Tải bản đầy đủ (.docx) (153 trang)

THAO GA Van 6HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.5 KB, 153 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 1 08- 2012 TIẾT 1 - 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 17Ngày dạy: 28 - 08. Hướng dẫn đọc thêm:. CON RỐNG CHÁU TIÊN ( Truyền thuyết ). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết. - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên. - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện. 3. Thái độ: - Ý thức tự hào về truyền thống dân tộc, đoàn kết, yêu thương nhau C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra SGK và vở của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian được nhân dân ta từ bao đời ưa thích. Một trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng đó là truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy ? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. - HS : Đọc định nghĩa truyền thuyết phần dấu sao trang 7 . - GV: Giới thiệu khái quát về định nghĩa, về các truyền thuyết gắn liền với lịch sử đất nước ta . * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc, Gv đọc. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: - Định nghĩa truyền thuyết ( Chú thích phần dấu sao trang 7 ) II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mẫu một đoạn sau đó cho 2, 3 học sinh đọc. - Hs: Đọc và nhận xét cách đọc của bạn - GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích giải nghĩa các từ khó . ? Truyện gồm những nhân vật nào? * Thảo Luận nhóm ? Nhân vật chính là ai? Lạc Long Quân và Âu Cơ xuất thân từ đâu? hình dáng của họ như thế nào ? - Hs: Thảo luận trả lời - GV chốt ý: Vẻ đẹp của LLQ và ÂC là vẻ đẹp: -> Vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng . -> Vẻ đẹp cao quý của người phụ nữ . - Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ có nghĩa là những vẻ đẹp cao quý của thần tiên được hòa hợp . ? Theo em mối tình duyên này, người xưa muốn ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc ? - Hs: Suy nghĩ trả lời - GV: Chốt ý ? Chuyện Âu Cơ sinh con có gì lạ ? ? Theo em, chi tiết mẹ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp có ý nghĩa gì ? - GV: Giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt cùng một cha mẹ sinh ra . ? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào ? ? Vì sao cha mẹ lại chia con thành hai hướng lên rừng, xuống biển ? - HS: Rừng là quê mẹ, biển là quê cha -> đặc điểm địa lý nước ta rộng lớn : nhiều rừng và biển . ? Qua sự việc Cha Lạc Long Quân, mẹ Âu Cơ mang con lên rừng, xuống biển, người xưa muốn thể hiện ý nguyện gì ? - GV: Ý nguyện phát triển dân tộc: Làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai; ý nguyện đoàn kết, thống nhất dân tộc, mọi người trên đất nước đều có chung nguồn gốc, ý chí và sức mạnh . - GV: Truyện còn kể rằng, các con của Lạc Long Quân và Âu Cơ nối nhau làm vua ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang, lấy danh hiệu Hùng Vương . ? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo ? ? Em thấy những chi tiết kỳ ảo nào trong văn. a. Bố cục:Chia làm ba phần - Văn bản “ Con Rồng, cháu Tiên “ là một truyền thuyết dân gian được liên kết bởi ba đọan + Đọan 1 : Từ đầu … “ Long Trang “ + Đọan 2 : Tiếp … “ lên đường “ .. + Đọan 3 : Còn lại b. Phương thức biểu đạt: Tự sự c. Phân tích : c1. Nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ . - Lạc Long Quân: Là con thần Biển, có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch, diệt yêu quái giúp dân - Âu Cơ: Là con thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ. => Lòng tôn kính, tự hào về nòi giống con Rồng, cháu Tiên . c2. Câu chuyện về Lạc Long Quân và Âu Cơ . - Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp . - Họ chia con đi cai quản các phương . - Khi có việc gì thì luôn giúp đỡ nhau . - Người con trưởng lên làm Vua, lấy hiệu là Hùng Vương . => dân tộc ta có truyền thống đoàn kết, thống nhất và bền vững . c3. Những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo . - Là các chi tiết tưởng tượng không có thật, rất phi thường . - Làm tăng thêm sức hấp dẫn của truyện . 3. Tổng kết : Ghi nhớ : sgk a. Nghệ thuật : - Sử dụng yếu tố tưởng tượng kì ảo kể về nguồn gốc kì ảo của Lạc Long Quân và Âu Cơ, về việc sinh nở của Âu Cơ. - Xây dựng hình tượng nhân Vật mang dáng dấp thần linh. b.Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Truyện kể về nguồn gốc dân tộc con Rồng cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> bản ? - Các chi tiết kỳ ảo đó có vai trò gì trong truyện ? - HS: Phát hiện trả lời - GV: Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật. Thần kỳ hóa nguồn gốc, giống nòi để chúng ta thêm tự hào, tôn vinh tổ tiên . Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên phản ánh sự thật lịch sử -> Thời đại các Vua Hùng, đền thờ Vua Hùng ở Phú Thọ. - HS đọc mục ghi nhớ . - HS kể diễn cảm truyện . * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn bản - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện. - Kể lại truyện - Liên hệ một câu truyện có nội dung giải thích nguồn gốc người Việt - Sọan : Bánh chưng, bánh giầy ( sọan kỹ câu hỏi hướng dẫn ). E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 1 08- 2012 TIẾT 2 - 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 17Ngày dạy: 28 - 08. Hướng dẫn học thêm:. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY - Truyền thuyết -. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chưng, bánh giầy. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – Một nét đẹp văn hóa của người Việt. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tự hào về trí tuệ và vốn văn hóa của dân tộc C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra SGK và vở của HS - Em hiểu truyền thuyết là gì?. - Ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Mỗi khi tết đến xuân về người Việt Nam chúng ta lại có tục lệ làm bánh chưng, bánh giầy . Đây là hai thứ bánh không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết của dân tộc Việt Nam mà nó còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lí thú. Vậy nguồn gốc của hai thứ bánh này bắt nguồn từ thời dại nào của thời đại Vua Hùng? Chúng ta cùng tìm hiểu tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. - GV: Văn bản Bánh chưng, bánh giầy thuộc thể loại nào? - HS: Suy nghĩ trả lời. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: - Thể loại : Truyền thuyết.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc, Gv đọc mẫu một đoạn sau đó cho 2, 3 học sinh đọc. - Hs: Đọc và nhận xét cách đọc của bạn - GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích giải nghĩa các từ khó . ? Truyện gồm những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính, nhân vật phụ? * Thảo luận nhóm Giáo viên chia nhóm : ? Các nhóm thảo luận câu 1 ( trang 12 ) . Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào, với ý định ra sao và bằng hình thức gì ? - HS: Thảo luận các câu hỏi. Đại diện nhóm trả lời. + Học sinh nhận xét bổ sung -GV: Vua Hùng rất anh minh, sáng suốt, biết chọn người có tài đức để nối ngôi để lo cho dân, cho nước . Người nối ngôi phải nối được chí vua không nhất thiết phải là con trưởng . * Các nhóm thảo luận câu 2 và 3 . ? Vì sao trong các con Vua, chỉ có lang Liêu được thần giúp đỡ? ? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được Vua cha chọn để tế trời , đất, Tiên Vương và Lang liêu được chọn nối ngôi Vua ? - HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày. - GV: Chốt ý. Thần ở đây chính là nhân dân. Họ rất quý trọng cái nuôi sống mình, cái mình làm ra.. * Các nhóm thảo luận câu 4 . ? Hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết : “ Bánh chưng, bánh giầy “ . ? Hãy nêu những nét nghệ thuật chính của truyền thuyết. - HS: Đọc mục ghi nhớ ? - HS: Làm bài tập 1 – Trả lời – Gv nhận xét . * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn bản - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. E. RÚT KINH NGHIỆM:. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm ba phần + Đoạn 1 : Từ đầu ->. “ chứng giám “ + Đoạn 2 : Tiếp -> “ hình tròn “ + Đoạn 3 : Còn lại b. Phương thức biểu đạt: Tự sự c. Phân tích : c1. Hoàn cảnh, ý định và cách thức của Vua Hùng chọn người nối ngôi . - Hoàn cảnh: Giặc đã yên, Vua đã già. - Ý định: Người nối ngôi phải nối được chí Vua. - Cách thức: bằng 1 câu đố để thử tài. c2. Lang Liêu được thần giúp đỡ : - Là người thiệt thòi nhất . - Chăm lo việc đồng áng . - Thông minh, tháo vát lấy gạo làm bánh . c3. Lang Liêu được chọn nối ngôi Vua . - Bánh hình tròn -> bánh giầy . - Bánh hình vuông -> bánh chưng . 3. Tổng kết : Ghi nhớ : sgk a. Nghệ thuật : - Sử dụng các chi tiết tưởng tưởng để kể về việc Lang Liêu được thần linh mách bảo: “ Trong trời đất không gì quý bằng hạt gạo” - Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời gian. b. Nội dung: *Ý nghĩa văn bản: - Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện. Kể lại truyện - Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta khi xưa trong truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. - Sọan : Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… TUẦN 1 08- 2012 TIẾT 3 - 2012 Tiếng Việt :. ****************************************************** Ngày soạn: 19Ngày dạy: 31 - 08. TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc định nghĩa về từ và cấu tạo từ. - Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ, - Lưu ý: HS đã học về cấu tạo từ ở bậc Tiểu học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Nhận diện và phân biệt được: Từ và tiếng. Từ đơn và từ phức. Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. 3. Thái độ: - Thấy được sự phong phú của tiếng việt. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Ở Tiểu học các em đã học về cấu tạo từ. trong Tiếng Việt có hai loại từ: Từ đơn và từ phức , phân biệt hai loại từ này và sử dụng các loại từ này ra sao chúng ta sẽ vào tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu từ là gì? Tìm hiểu phân loại từ - GV: Học sinh đọc ví dụ trong SGK /13, lập danh sách các từ . ? Câu văn gồm có bao nhiêu từ? ? Dựa vào dấu hiệu nào em biết? - HS : Xác định. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Từ là gì ? a. Xét Ví dụ : - Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở . -> Câu văn gồm -> 9 từ ->12 tiếng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV: Phân tích thêm ? Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau ? ? Vậy từ là gì ? - GV: Chốt ý - HS: Đọc mục ghi nhớ . - GV: Kẻ bảng – Hs điền từ vào bảng . Phân lọai từ đơn và từ phức . ? Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? ? cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có gì khác nhau ? - HS: Trình bày - GV: Phân tích - HS: Đọc mục ghi nhớ. - Tiếng dùng để tạo từ . - Từ dùng để tạo câu . - Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ . b. Kết luận : Ghi nhớ ( SGK ) 2. Phân loại từ: a. Xét Ví dụ SGK: - Từ đơn : Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và ->Từ chỉ có một tiếng - Từ phức ->Từ gồm 2 tiếng trở lên - Từ ghép ->Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy - Từ láy ->Trồng trọt b. Kết luận :Ghi nhớ ( SGK/14 ). * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện II. LUYỆN TẬP : tập 1. Bài tập 1 : SGK /15 1. Bài tập 1 : SGK /15 a. Từ ghép - Gv : Cho hs đọc đề bài b. Cội nguồn, gốc gác - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. c. Cậu mợ, cô dì, chú cháu - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /15 2. Bài tập 2 : SGK /15 - Theo giới tính : Anh chị, ông bà - Gv : Cho hs đọc đề bài - Theo bậc : Chị em, dì cháu . - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . 3. Bài tập 3 : SGK /15 - Gv: Chốt sửa sai - Cách chế biến: Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp 3. Bài tập 3 : SGK /15 - Chất liệu: Bánh nếp, bánh khoai, bánh tẻ,bánh - Gv : Cho hs đọc đề bài gai - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. -Tính chất: Bánh dẻo, bánh xốp - Gv: Chốt sửa sai - Hình dáng: Bánh gối, bánh khúc 5. Bài tập 5 : SGK /15 - Gv : Cho hs đọc đề bài 5. Bài tập 5 : SGK /15 - Hs: Thi tìm nhanh . Tìm từ láy - Gv: Chốt sửa sai, chấm điểm 2 học sinh làm III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : nhanh nhất . - Học bài + làm bài tập 4 ( 15 ) * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học - Soạn bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài biểu đạt . - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TUẦN 1 08- 2012 TIẾT 4 - 2012 Tập Làm Văn:. Ngày soạn: 19Ngày dạy: 31 - 08. GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính- công vụ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. 3. Thái độ: - Sử dụng đúng kiểu loại nâng cao hiệu quả giao tiếp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ? Văn bản : “ Con Rồng, cháu Tiên “ thuộc kiểu văn bản nào ? ? Kể tóm tắt văn bản đó?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Bài mới : GV giới thiệu bài GV giới thiệu chương trình và phương pháp học tập phần TLV6 theo hướng tích hợp với hai phần TV và văn bản. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu chung về văn I. TÌM HIỂU CHUNG: bản và phương thức biểu đạt 1. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức GVnêu vấn đề biểu đạt . ? Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình a. Văn bản và mục đích giao tiếp cảm, nguyện vọng, mà cần biểu đạt cho mọi - Muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng người hay ai đó biết thì em làm như thế nào ? cho mọi người biết ta phải dùng ngôn ngữ để giao - HS: Nói hoặc viết ra . tiép ? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào ? - HS: Nội dung phải rõ ràng, diễn đạt mạch lạc . - GV: Học sinh đọc câu ca dao . - Giao tiếp : Là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư Thảo luận nhóm tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ . ? câu ca dao nói lên vần đề gì ? - HS : Thảo luận, trình bày, nhận xét - Gv: Chốt, Phải có lập trường, không dao động khi người khác thay đổi chí hướng . ? Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn bản chưa + Văn bản : Là chuỗi lời nói miệng hay bài viết - HS: Một văn bản vì có nội dung trọn vẹn, có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận liên kết mạch lạc . dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện GV nêu vấn đề mục đích giao tiếp . ? Lời phát biểu của thầy ( cô ) hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có phải là một b. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản không ? Vì sao ? văn bản( SGK ) ? Bức thư em viết cho bạn , Đơn xin học, một - Theo mục đích giao tiếp: Có 6 kiểu văn bản bài thơ có phải là văn bản không ? tương ứng 6 phương thức biểu đạt - HS: Suy nghĩ trả lời 2. Kết luận : Ghi nhớ ( SGK/17 ) - GV: Chốt lại, Tất cả đều là văn bản. ? Vậy văn bản là gì ? - HS: Theo dõi bảng chia văn bản và phương thức biểu đạt, Giáo viên cho ví dụ . ? Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập nhanh . ( 1)Hành chính công vụ ( 2 ) Tự sự ( 3) miêu tả (4) Thuyết minh (5) biểu cảm ( 6) Nghị luận - HS : Đọc mục ghi nhớ . * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện II. LUYỆN TẬP : tập 1. Bài tập 1 : SGK /17 1. Bài tập 1 : SGK /17 a.Tự sự (vì có người,có sự việc) - Gv : Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn b. Miêu tả (tả cảnh thiên nhiên ) văn làm nhanh . c. Nghị luận (bàn luận ,đưa ý kiến) - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . d. Biểu cảm (thể hiện tình cảm).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /17 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai, chấm điểm 2 học sinh làm nhanh nhất . * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. e. Thuyết minh (giới thiệu) 2. Bài tập 2 : SGK /17 - Truyền thuyết“ Con Rồng,cháu Tiên “ - Kiểu văn bản : Tự sự -> Trình bày diễn biến sự việc III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài : Văn bản là gì ? Các kiểu văn bản ? - Soạn bài: Thánh Gióng( Soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn ). E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ****************************************************** TUẦN 2 08- 2012 TIẾT 5 +6 - 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 27Ngày dạy: 07 - 09. THÁNH GIÓNG - Truyền thuyết A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được những nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của Thánh Gióng. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của cha ông ta được kể trong một tac phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại thể loại . - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm được tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3. Thái độ: - Yêu quý người anh hùng dân tộc, có tinh thần đoàn kết. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ :.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV Kiểm tra SGK và vở của HS ? Kể tóm tắt văn bản:Bánh chưng ,Bánh giầy. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, xuyên suốt lịch sử Văn học Việt Nam nói chung, văn học dân gian nói riêng . “ Thánh Gióng “ là truyện dân gian thể hiện rất tiêu biểu chủ đề này. Truyện có nhiều chi tiết hay và đẹp, chứng tỏ tài năng sáng tạo của tập thể nhân dân ta . Vậy bài học hôm nay, các em sẽ đi tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. - GV: Văn bản Thánh Gióng thuộc thể loại nào? - HS: Suy nghĩ trả lời * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc, Gv đọc mẫu một đoạn sau đó cho 2, 3 học sinh đọc. - Hs: Đọc và nhận xét cách đọc của bạn - GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích, giải nghĩa các từ khó Chú ý các từ mượn chú thích: 5, 10, 11, 17 . . ? Truyện gồm những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính, nhân vật phụ? - GV: Văn bản Thánh gióng là một truyền thuyết dân gian có bố cục 4 đoạn : - GV: Cho HS xác định các đoạn trong văn bản ? Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào kể về sự ra đời của Gióng ? - HS: Tìm các chi tiết SGK ? Một đức trẻ được sinh ra như Gióng là bình thường hay kì lạ ? - HS: Suy nghĩa trả lời. * Thảo luận nhóm ? Tiếng nói đầu tiên của Gióng nói với ai ?Đó là câu nói gì? Tiếng nói đó có ý nghĩa gì? - HS: Thảo luận trả lời, nhận xét. - GV: chốt. Câu nói của Gióng toát lên niềm tin chiến thắng, ý thức về vận mệnh dân tộc , đồng thời thể hiện sức mạnh tự cường của dân tộc ta . HẾT TIẾT 5 CHUYỂN TIẾT 6 1. Ổn định : Lớp 6a1…………… 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV Nhắc lại nội dung tiết trước -HS: Đọc và trả lời câu hỏi. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: - Thể loại : Truyền thuyết II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm bốn phần - P1: Từ đầu.. “ Nắm lấy “ -> Sự ra đời của Gióng . - P2: Tiếp ..”Chú bé dặn “ -> Gióng đòi đi đánh giặc . - P3: Tiếp .. “ cứu nước” -> Gióng được nuôi lớn để đánh giặc . - P4: Còn lại: Gióng đánh thắng giặc và bay về trời b. Phương thức biểu đạt: Tự sự c. Phân tích : c1. Hình tượng Thánh Gióng : + Sự ra đời kỳ lạ . - Bà mẹ dẫm lên vết chân to->thụ thai - Ba năm không biết nói ,biết cười. + Cất tiếng nói đầu tiên “ đòi đi đánh giặc . => Lòng yêu nước, niềm tin chiến thắng . + Sự ra đời: + Tiếng nói đầu tiên:. HẾT TIẾT 5 CHUYỂN TIẾT 6 + Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt . -> Đánh giặc cần có cả vũ khí sắc bén . - Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ => Người anh hùng đánh giặc, sức mạnh của.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ? Gióng đã yêu cầu những gì để đánh giặc? ? Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì ? - HS: Trả lời ? Truyện kể rằng, từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng lớn nhanh như thổi, có gì lạ trong cách lớn lên của Gióng ? - Hs: Suy nghĩ trả lời. * Thảo luận nhóm. ? Những người nuôi Gióng lớn lên là ai ? Chi tiết “ bà con hàng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé ‘ có ý nghĩa gì ? - Hs: Thảo luận, trình bày, nhận xét. - GV: Chốt ý ? Theo em, chi tiết “ Gióng nhổ những cụm tre bên đường quật vào giặc “ Khi roi sắt gãy, có ý nghĩa gì ? - GV: Tre là sản vật của quê hương, cả quê hương sát cánh cùng Gióng đánh giặc .(dẫn lời nói của Bác Hồ “ Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy, gộc “ ? Khi đánh tan giặc Gióng làm gì? Điều đó có ý nghĩa gì Học sinh thảo luận : - Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng ? ? Hình tượng thánh Gióng được tạo ra bằng nhiều chi tiết thần kỳ, với em, chi tiết thần kỳ nào đẹp nhất ?Vì sao ? ? Theo em, truyền thuyết Thánh Góng phản ánh sự thật lịch sử nào trong quá khứ của dân tộc ta ? (Dấu tích) - HS: Đọc mục ghi nhớ . - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 . * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn bản - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. Gióng là sức mạnh cả cộng đồng - Gióng đánh giặc bằng cả vũ khí thô sơ . - Đánh thắng giặc, Gióng bay về trời, để lại dấu tích . c2. Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng . - Gióng là hình ảnh cao đẹp của người anh hùng đánh giặc . - Gióng là biểu tượng của ý thức và sức mạnh tự cường của dân tộc . 3. Tổng kết : Ghi nhớ : sgk a. Nghệ thuật : - Xây dựng người anh hùng cứu nước trong truyện mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ thuật kì ảo, phi thường – Hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trước hiểm họa xâm lăng. - Cách thức sâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước: truyền thuyết Thánh Gióng còn lí giải về ao hồ, núi Sóc, tre Đằng ngà.. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Thánh Gióng ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta. 4. Luyện tập : - “ Hội khỏe Phù Đổng “-> Khỏe để học tập tốt, lao động tốt . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện. Kể lại truyện - Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta khi xưa trong truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy. - Sọan : Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn ). E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …….

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ******************************************************. TUẦN 2 09- 2012 TIẾT 7 - 2012 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 03 Ngày dạy: 11 - 09. TỪ MƯỢN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được thế nào là từ mượn. - Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. - Lưu ý: HS đã học về cấu tạo từ ở bậc Tiểu học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong Tiếng Việt. - Nguyên tắc mượn từ trong Tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản. - Xác định nguồn gốc của các từ mượn. - Viết đúng những từ mượn..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa của từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong nói và viết. 3. Thái độ: - Sử dụng từ mượn khi cần thiết, không lạm dụng. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ? Phân biệt từ đơn và từ phức? Cho ví dụ? ? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau? cho ví dụ ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong cuộc sống, do tiếp xúc, do mối quan hệ đa dạng trên nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, không một ngôn ngữ nào trên thế giới không vay mượn tiếng của một ngôn ngữ của nước nước khác . Việc vay mượn như thế chính là một biện pháp tích cực làm cho vốn từ trong ngôn ngữ đầy đủ thêm, phong phú thêm. Vậy tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về từ mượn . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu từ thuần việt và từ mượn, Nguyên tắc từ mượn - Gv: Cho học sinh đọc ví dụ . ? Dựa vào chú thích ở bài “ Thánh Góng “ hãy giải thích các từ trượng, tráng sĩ ? ? Những từ đó có nguồn gốc từ đâu ? - HS: Các từ trên có nguồn gốc từ tiếng Hán (TQ cổ) + HS đọc ví dụ 3 ? Trong số các từ ở ví dụ ( 3) , từ nào được mượn từ tiếng Hán? Những từ nào mượn từ ngôn ngữ khác. * Thảo luận nhóm: ? Hãy nêu nhận xét về cách viết các từ mượn ? - HS: Thảo luận, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt, Tiếng Hán viết bình thường, tiếng Anh có gạch ngang ? Vậy từ thuần Việt là gì ? ? Từ mượn là gì ? Cách viết các từ mượn ? - HS: Đọc mục ghi nhớ? - Gv: Cho học sinh đọc đoạn trích. Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh như thế nào? ? Khi mượn từ cần chú ý điều gì ? - Hs: Đọc mục ghi nhớ . * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /26 - Gv : Cho hs đọc đề bài. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Từ thuần Việt và từ mượn: a. Xét Ví dụ : *Bài 1: - Trượng -> Đơn vị đo độ dài - Tráng sĩ -> Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ . => Từ mượn tiếng Hán . *Bài 2: - Sứ giả, giang sơn, gan -> Từ mượn tiếng Hán . - Mít tinh, Xô Viết -> Từ mượn tiếng Nga. - In – tơ – nét; Ra- đi- ô -> Từ mượn Tiếng Anh b. Ghi nhớ: ( SGK/25 ). 2. Nguyên tắc mượn từ: - Mượn từ để làm giàu tiếng Việt . - Không nên mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện . * Ghi nhớ: ( SGK/25 ). II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /26 - Từ Hán Việt: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ, gia nhân ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /26 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai 3. Bài tập 5 : SGK /26 - Gv : Đọc bài chính tả. - Hs: Viết chính tả .Cứ hai em đổi bài cho nhau rồi sửa lỗi. Giáo viên kiểm tra học sinh viết - Gv: Chốt sửa sai, chấm điểm 2 học sinh làm nhanh nhất . * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập 3, 4 SGK/26 - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. - Từ mượn Tiếng Anh: Pốp, in – tơ – nét . 2. Bài tập 2 : SGK /26 a. Khán giả : Khán = xem ; giả = người b. Yếu điểm : yếu – quan trọng, lược = tóm tắt . - Yếu nhân :yếu = quan trọng , nhân= người. 3. Bài tập 5 : SGK /16 -Chính tả nghe – viết : Thánh Gióng ( Từ Tráng sĩ mặc áo giáp đến lập đền thờ ngay tại quê nhà ). III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Học bài: + làm bài tập 3, 4( 26 ) - Soạn bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt .. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ****************************************************** TUẦN 2 09- 2012 TIẾT 8 - 2012 Tập Làm Văn:. Ngày soạn: 03Ngày dạy: 11 - 09. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Bước đầu hiểu biết về văn tự sự. - Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, sự việc, kể chuyện, người kể. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Viết đúng thể loại văn tự sự, hiểu rõ mục đích của kiểu văn bản này. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ? Văn bản là gì? Hãy nêu các kiểu văn bản thường gặp với phương thức biểu đạt? Mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài ? Các em đã được cha mẹ kể chuyện cho nghe chưa ? ? Các em đã kể cho bạn bè hoặc cha mẹ những câu chuyện mà các em quan tâm thích thú chưa ? => Vậy những câu chuyện mà các em được nghe hoặc kể đó là văn tự sự . Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về văn tự sự . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự: - Gv: Cho Hs đọc vd SGk - HS: Đọc và tìm hiểu . ? Người nghe muốn biết các sự việc diễn ra như thế nào ? Người kể phảI làm gì? - HS: Người kể phải kể các sự việc theo trình tự để người nghe hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện . - Truyện Thánh Gióng “ là một văn bản tự sự . * Thảo luận nhóm ? Hãy liệt kê các sự việc theo trình tự trước sau của truyện ? Cách sắp xếp các sự việc theo trình tự như vậy có ý nghĩa gì ? - Hs: Đại diện nhóm trả lời - GV: Nhận xét . ? Tự sự là gì ? - HS: Tự sự là kể truyện. ? Mục đích giao tiếp của tự sự ? => Học sinh đọc mục ghi nhớ . * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /28 - Gv : Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn văn làm nhanh . - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /29 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai, * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự: - Người kể là người thông báo ,giải thích. - Người nghe là để biết,tìm hiểu các sự việc * Xét Ví dụ : Truyện“ Thánh Gióng “ sự việc và diễn biến các sự việc . - (1) Sự ra đời của Gióng . - (2) Gióng cất tiếng nói đầu tiên, xin đi đánh giặc . - (3) Gióng lớn nhanh như thổi, bà con góp gạo nuôi Gióng . - (4) Gióng ra trận đánh giặc. Tan giặc, Gióng bay về trời . - (5) Vua phong danh hiệu và lập đền thờ . - (6) Dấu tích còn lại của Gióng => Các sự việc sắp xếp theo một trình tự hợp lý -> Gióng là biểu tượng của người anh hùng. 2. Kết luận: Ghi nhớ ( SGk/28 ) II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /28 - Văn bản “ Ông già và thần chết “ - Truyện kể: Theo trình tự thời gian , sự việc nối tiếp nhau, - Ý nghĩa: Ca ngợi tài ứng biến linh hoạt 2. Bài tập 2 : SGK /29 - Nhận vật: Bé Mây, Mèo con. - Sự việc: Bé Mây rủ Mèo con bẫy chuột, nhưng Mèo con vì tham ăn nên bị sa bẫy . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài - - Học bài : Tự sự là gì? ý nghĩa của văn tự sự. tập 3,4,5 - Soạn bài: Sơn Tinh – Thủy Tinh ( Soạn kỹ câu - HS: Về nhà học bài, làm bài tập và soạn hỏi hướng dẫn ) . theo câu hỏi SGK. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************. TUẦN 3 09- 2012 TIẾT 9 - 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 06Ngày dạy: 14 - 09. SƠN TINH, THUỶ TINH - Truyền thuyết A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. - Cách giải thích lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết. - Những nét chính về nghệ thuật của truyện : Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Có ước mơ chinh phục thiên nhiên, lòng yêu thiên nhiên và biết bảo vệ thiên nhiên mãi tươi đẹp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra SGK và vở của HS ? Kể lại truyện Thánh gióng. Nêu ý nghĩa của truyện? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Từ thời xa xưa, dân tộc ta đã lấy nghề nông làm nghề nghiệp chính để sinh sống. Với điều kiện như ở nước ta làm ruộng không chỉ có mặt thuận lợi, con người vừa ra sứac khắc phục những trở ngại của thiên nhiên vừa phải tìm cách thích nghi với tính chất phức tạp của nó. Dựa vào thực tế đấu tranh không mệt mõi để khắc phục nạn lũ lụt trên lưu vực sông Hồng. Với trí tưởng tượng phong phú, người xưa đã sáng tạo ra câu chuyện kì thú truyện “Sơn tinh Thuỷ tinh ”. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. - GV: Văn bản ST- TT thuộc thể loại nào? - HS: Suy nghĩ trả lời. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: - Truyện bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hố, ST- TT thuộc nhóm tác phẩm thời đại Hùng Vương. - Thể loại : Truyền thuyết * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN đọc hiểu văn bản. 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó - GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc, Gv đọc 2. Tìm hiểu văn bản: mẫu một đoạn sau đó cho 2, 3 học sinh đọc, a. Bố cục:Chia làm ba đoạn tóm tắt truyện. - Đoạn 1: Từ đầu đến mỗi thứ một đôi: vua - Hs: Đọc và nhận xét cách đọc của bạn Hùng thứ 18 kén rễ - GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú - Đoạn 2: Tiếp đến Thần nước đành rút quân: thích, giải nghĩa các từ khó Chú ý các từ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh mượn chú thích: 5, 10, 11, 17 . giuũ¨ hai vị thần *Thảo luận nhóm - Đoạn 3: Phần còn lại: Sự trả thù hằng năm về ? Truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh gồm mấy sau của Thuỷ Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh. đoạn? b. Phương thức biểu đạt: Tự sự ? Mỗi đoạn thể hiện những nội dung gì?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HS: Thảo luận, Đọc và trả lời. - GV: Nhận xét, chốt. ? Truyện được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam. - HS: Suy nghĩ. - GV: Nhận xét ? Truyện có mấy NV? NV chính là ai ? Phần đầu của truyện giới thiệu về gì ? Vua Hùng NV chính hay phụ ? - HS: Phát biểu cá nhân - GV: Chốt.. c. Phân tích : c1. Mốc lịch sử của truyện: -Truyện gắn với thời đại các vua Hùng (thời Hùng Vương thứ 18 là ước lệ) -Truyện vốn là thần thoại được lịch sử hóa nhiều chi tiết hoang đường nhưng có cơ sở thực tế( công cuộc trị thuỷ với mở nước, dựng nước đầu tin của người Việt cổ). c2. Chi tiết nghệ thuật tưởng tượng kì ảo của nhân vật chính: + Tài phép: - Sơn Tinh: Vẫy tay …mọc núi đồi - Thuỷ Tinh: Sai khiến được mưa gió => Tài phép phi thường. + Cuộc giao chiến: - Thuỷ Tinh: Hô mưa gọi .. chuyển đất trời, nước ngập khắp mọi nơi. * Thảo luận nhóm - Sơn tinh: Bốc đồi, … nước lũ  Sơn tinh thắng ? Các nhân vật chính được miêu tả bằng Thuỷ tinh những chi tiết tưởng tượng kì ảo như thế nào? c3. Ý nghĩa tượng trưng của Sơn tinh Thuỷ - HS: Thảo luận nhóm, Đại diện nhóm trả lời tinh: Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thuỷ Tinh: Là hiện tượng mưa to, lụt hàng năm. ? Ý nghĩa tượng trưng của nhn vật Sơn Tinh - Sơn Tinh: Là cư dân Việt cổ đắp đã vượt lũ. và Thuỷ Tinh là gì? Sơn Tinh thể hiện sức chiến đấu bền bỉ của nhân - HS: suy nghĩ dân quyết chinh phục thiên nhiên trong thời kì - GV: Nhận xét. mở nước. ? Em hãy cho biết nghệ thuật tiêu biểu của - Chiến thắng của Sơn Tinh là niềm khao khát truyền thuyết ST- TT? mãnh liệt của nhân dân muốn chế ngự nạn lũ lụt. - HS: Thảo luận, phát biểu - Nhân dân mong muốn Sơn Tinh có sức mạnh và - GV: Định hướng. lũ lụt không còn hòanh hành. ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện ST- TT? 3. Tổng kết : Ghi nhớ : sgk - HS: Thảo luận, phát biểu a. Nghệ thuật : - GV: Giảng. - Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp thần linh.ST- TT với nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Tạo sự việc hấp dẫn: Hai vị thần ST, TT cùng cầu hôn Mị Nương. - Dẫn dắt, kể chuyện lôi cuốn sinh động. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn bản - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. b. Nội dung: *Ý nghĩa văn bản: ST- TT giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra hằng năm ở đồng bằng Bắc Bộ thửơ cc Vua Hng dựng nước, đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên tai bảo vệ cuộc sống của người Việt cổ. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài học : - Đọc lại tóm tắt văn bản. - Nắm nghệ thuật ,Ý nghĩa văn bản..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Bài soạn: - Chuẩn bị bi mới : “ Nghĩa của từ”. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************. TUẦN 3 09- 2012 TIẾT 10 - 2012 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 06 Ngày dạy: 14 - 09. NGHĨA CỦA TỪ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là nghĩa của từ. - Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản. - Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm nghĩa của từ. - Cách giải thích nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: - Giải thích nghĩa cuả từ. - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.. - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ. 3. Thái độ: - Ý thức giải nghĩa từ một cách khoa học . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ? Thế nào là từ mượn? Cho ví dụ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Có một số từ rất thân thuộc, luôn được chúng ta sử dụng một cách linh hoạt và rộng rãi. Nhưng khi được hỏi nghĩa của từ là gì thì ít nhiều ta sẽ lúng túng vì chưa biết cách giải thích nghĩa ra sao? Để có thể hiểu rõ hơn về cách giải thích nghĩa của từ ta cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu nghĩa của từ I. TÌM HIỂU CHUNG: là gì? 1. Nghĩa của từ là gi? - Gv: Cho học sinh đọc ví dụ . a. Xét Ví dụ : - HS: Đọc các chú thích ở phần bài học. Và - Tập quán: Thói quen của một cộng đồng được trả lời các câu hỏi. Gv nhận xét. hình thành từ lâu trong đời sống và được mọi người * Thảo luận nhóm làm theo. ? Hãy cho biết các từ được giải thích gồm - Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm . mấy bộ phận? - Nao núng: Lung lay, không vững lòng tin. ? Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ ? - Tổ tiên: Các thế hệ cha ông, cụ kị đã qua đời. - Hs: Thảo luận trả lời. - Tàn quân: Quân bại trận còn sống sót. - Gv: Nhận xét, chốt. ? Từ VD bên nghĩa của từ ứng với bộ phận nào? ? Vậy, thế nào là nghĩa của từ ? - HS: Đọc ghi nhớ : sgk * Mô hình từ : Hình thức - HS: Đọc lại các chú thích ở phần 1 Nội dung ? Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào? 2 .Cách giải thích nghĩa của từ. - Hs: Đọc phần ghi nhớ. a. Xét ví dụ: - Tập quán : => Đưa ra khái niệm mà từ biểu thị.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Lẫm liệt :=>Đưa ra từ đồng nghĩa. b . Nhận xét : Ghi nhớ: ( SGK/35 ) * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện II. LUYỆN TẬP : tập 1. Bài tập 1 : SGK /36 1. Bài tập 1 : SGK /36 Đọc các chú thích ở sau các văn bản đã học . Mỗi - Gv : Cho hs đọc đề bài chú thích được giải nghĩa theo cách nào - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. 2. Bài tập 2 : SGK /36 - Gv: Chốt sửa sai * Điền từ: 2. Bài tập 2 : SGK /36 - Học tập - Gv : Cho hs đọc đề bài - Học lỏm - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Học hỏi - Gv: Chốt sửa sai - Học hành 3. Bài tập 3 : SGK /36 3. Bài tập 3 : SGK /36 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Trung bình - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Trung gian - Gv: Chốt sửa sai - Trung niên 4. Bài tập 4 : SGK /36 4. Bài tập 4 : SGK /36 - Gv : Cho hs đọc đề bài * Giải nghĩa từ - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Giếng: Hố đào thẳng đứng sâu trong lòng đất để - Gv: Chốt sửa sai lấy nước . 5. Bài tập 5 : SGK /36 - Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng . - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hèn nhát: Thiếu can đảm - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . 5. Bài tập 5 : SGK /36 - Gv: Chốt sửa sai, chấm điểm 2 học sinh làm - Mất: Theo cách hiểu của Nụ : không biết ở đâu ? nhanh nhất . - Mất: Theo cách hiểu thông thường, không còn được sở hữu * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập 3, 4 SGK/26 - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài học : - Học phần ghi nhớ. - Lựa chọn từ để đặt câu trong khi giao tiếp. * Bài soạn: - Soạn bài : Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ****************************************************** TUẦN 3 09- 2012 TIẾT 11+ 12 - 2012 Tập Làm Văn:. Ngày soạn: 08Ngày dạy: 18 - 09.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được thế nào là sự việc và nhân vật trong văn tự sự. - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. - Ý nghĩa mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được sự việc và nhân vật trong văn tự sự. - Xác định được sự việc và nhân vật trong một đề tài cụ thể. 3. Thái độ: - Ý thức tìm hiểu sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ? Tự sự là gì ?-Tác dụng của tự sự? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tự sự là “kể sự việc” do đó sự việc là yếu tố quan trọng cốt lỏi của tự sự. Nếu không có sự việc thì sẽ không có tự sự. Thế nhưng sự việc phải như thế nào mới có thể trở thành tự sự ta cùng tìm hiểu qua bài “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự” HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 :Tìm hiểu đặc điểm của sự việc trong văn tự sự. Tìm hiểu nhân vật trong văn tự sự - GV: Gọi Hs đọc bài tập 1 sgk. ? Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào và sự việc kết thúc trong các sự việc trên ? - HS: Suy nghĩ, trả lời. - Gv: Chốt, ghi bảng. ? Các sự việc này có thể bớt sự việc nào không? Vì sao? * Thảo luận nhóm ? Các sự việc kết hợp với nhau theo quan hệ nào? Có thể thay đổi trước sau của các sự việc ấy không? Vì sao? - GV: Gợi ý để Hs thấy được cách sắp xếp các sự việc như vậy là theo một trật tự có ý. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: a. Sự việc trong văn tự sự. * Xét VD: VD trang 37 / SGK. - Các sự việc trong truyện ST- TT. (1): Vua Hùng kén rể. (2): ST, TT đến cầu hôn. (3): Vua Hùng ra điều kiện chọn rể. (4): ST đến trước được vợ. (5): TT đến sau, tức giận, dâng nước đánh ST. (6): Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng TT thua, rút về. (7): Hàng năm TT lại dâng nước đánh ST, nhưng đều thua. - Sự việc (1) : -> Khởi đầu - Sự việc (2), (3), (4) -> phát triển - Sự việc (5), (6) -> cao trào.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nghĩa: các sự việc trước giải thích lí do cho sự việc sau và cả chuỗi sự việc khẳng định sự chiến thắng của ST. - HS: Suy nghĩ trả lời. ? ST đã thắng TT mấy lần? Điều đó có ý nghĩa gì? ? Hãy xác định nhân vật chính của truyện này? - HS: Phát biểu cá nhân - GV: Chốt ? Sự việc xảy ra ở đâu? Vào thời gian nào? Nguyên nhân và diễn biến của sự việc? Kết quả của nó ra sao?. - Gv: Gợi ý để Hs nhận ra sự việc có ý nghĩa trong truyện từ đó rút ra phần ghi nhớ trong sgk. HẾT TIẾT 11 CHUYỂN TIẾT 12 1. Ổn định : Lớp 6a1…………… 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV Nhắc lại nội dung tiết trước Tìm hiểu nhân vật trong văn tự sự ? Nhân vật chính trong truyện STTT là ai? Họ có vai trò gì trong truyện - HS: Nêu. - GV: Nhận xét. ? Các nhân vật khác có vai trò gì ở trong truyện? ? Khi giới thiệu về nhân vật cần giới thiệu những điều gì? ? Thế nào là nhân vật trong văn tự sự ? -GV: Gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK – trang 38. * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /28 - Gv : Giáo viên gọi học sinh đọc từng đoạn văn làm nhanh . - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /29 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai, * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập 3,4,5 - HS: Về nhà học bài, làm bài tập và soạn. - Sự việc (7) -> kết thúc => Các sự việc được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa -> Không thể bỏ đi sự việc nào vì đây là các sự việc chính =>Như vậy sự việc trong văn tự sự : gồm có 6 yếu tố :ai làm ,xảy ra ở đâu ,lúc nào,nguyên nhân ,diễn biến ,kết quả. * Ý nghĩa: khẳng định sự chiến thắng của ST. - Nhân vật chính: ST, TT. - Nhân vật phụ: Vua – Mị Nương – Lạc hầu. - Địa điểm: Phong Châu - Thời gian: Vua Hùng thú 18. - Nguyên nhân : Vua Hùng kén rể. - Diễn biến: - Kết quả: ST chiến thắng TT.  Sự việc trong văn tự sự. b. Kết luận: Ghi nhớ: SGK 38. HẾT TIẾT 11 CHUYỂN TIẾT 12 2. Nhân vật trong văn tự sự: a. Xét văn bản: ST - TT - Nhân vật chính: ST,TT  Kể nhiều nhất, thực hiện các sự việc. - Mị Nương, vua Hùng, Lạc hầu rất cần thiết làm cho nhân vật chính nổi bật. - Nhân vật: Giới thiệu lai lịch, tài năng, hành động  Nhân vật trong văn tự sự. b. Kết luận: Ghi nhớ /SGK/ 38 II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /38 - Vua Hùng : Kén rể cho con gái , thử tài hai chàng trai, ra sính lễ. - Mị Nương : Người đẹp, tính hiền dịu . - Sơn Tinh : Bốc đồi, dời núi ngăn dòng nước lũ => Nhân dân đắp đê chống lũ lụt - Thủy Tinh: Làm mưa gió, bão, lũ lụt -> hiện tượng thiên nhiên. - Tên truyện + Gọi theo nhân vật chính + Cách gọi thứ ba là phù hợp 2. Bài tập 2 : SGK /39 - Cho nhan đề “ Một lần không vâng lời “ - Các sự việc và diễn biến sự việc . - Nhân vật . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài học : - Học phần ghi nhớ. - Tập phân tích sự việc và nhân vật trong văn tự.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> theo câu hỏi SGK.. sự. * Bài soạn: - Soạn bài: Sự tích Hồ Gươm.. * Bảng liệt kê đặc điểm nhân vật trong văn tự sự Nhân vật Vua Hùng. Tên gọi Vua Hùng. Lai lịch Thứ 18. Chân dung Không. Sơn tinh. Sơn tinh. Núi Tản viên. Không. Thuỷ tinh. Thuỷ tinh. Miền biển. Không. Mỵ nương. Mỵ nương. Con gái vua Hùng. Đẹp như hoa, tính rất hiền dịu. Tài năng Việc làm Không Không Làm nỗi cồn Đánh thuỷ bải tinh Hô mưa Đánh Sơn gọi gió tinh Không. Không. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> TUẦN 4 2012 TIẾT 13 - 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 12- 09Ngày dạy: 19 - 09. Hướng dẫn đọc thêm:. SỰ TÍCH HỒ GƯƠM - Truyền thuyết -. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm. - Hiểu được vẽ đẹp của một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa của truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết sự tích Hồ Gươm - Truyền thuyết về địa danh. - Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuổi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết. - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Ý thức tìm hiểu sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra SGK và vở của HS ? Kể lại truyện Sơn tinh Thuỷ tinh, nêu ý nghĩa tượng trưng của nhân vật Sơn Tinh Thuỷ Tinh ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghĩa lớn ở nữa đầu thế kỉ XV và Lê Lợi là người thủ lỉnh, là anh hùng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Nhân dân ta ghi nhớ hình ảnh Lê Lợi không chỉ bằng những đền thờ, tượng đài, hội lễ mà bằng các sáng tác nghệ thuật dân gian. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. - GV: Văn bản ST- TT thuộc thể loại nào? - HS: Suy nghĩ trả lời. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: - Thể loại: Đây là truyền thuyết sau đời các vua Hùng về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh Lam Sơn. đọc hiểu văn bản. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN - GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc, Gv đọc 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó mẫu một đoạn sau đó cho 2, 3 học sinh đọc, 2. Tìm hiểu văn bản:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> tóm tắt truyện. - Hs: Đọc và nhận xét cách đọc của bạn - GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích, giải nghĩa các từ khó Chú ý các chú thích: 1,3,4,6,12. *Thảo luận nhóm ? Văn bản này có thể được chia làm mấy phần? Em hãy nêu nội dung chính từng phần? ? Mỗi đoạn thể hiện những nội dung gì? - HS: Thảo luận, Đọc và trả lời. - GV: Nhận xét, chốt. ? Truyện được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam. - HS: Suy nghĩ. - GV: Nhận xét ? Truyện có mấy NV? NV chính là ai ? Phần đầu của truyện giới thiệu về gì ? Vua Hùng NV chính hay phụ ? - HS: Phát biểu cá nhân - GV: Chốt. * Hs thảo luận : ? Vì sao Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần ? - HS: Thảo luận, Đọc và trả lời. - GV: Nhận xét, chốt. ? Lê Lợi đã nhận được gươm như thế nào? - HS: Trả lời ? Khi lưỡi và chuôi gươm gặp nhau có sự việc gì xảy ra? Điều đó có ý nghĩa ntn? - GV: Cho Hs liên hệ với lời chia tay của Âu Cơ và Lạc Long Quân. - HS: Phát biểu ? Từ khi được gươm thần, gươm thần đã tìm đúng chủ thì sức mạnh của nó tăng lên ntn? ? Nhờ có gươm thần nghĩa quân Lam Sơn đã làm được điều gì? ? Việc Lê Lợi nhận gươm có ý nghĩa gì? - HS: Thảo luận, trả lời. - GV: Định hướng. ? Khi nào Long Quân cho đòi gươm ? Cảnh đòi gươm và trả gươm diễn ra ntn? ? Ý nghĩa của việc Long Quân cho đòi lại gươm? - GV: Giảng, bình về chi tiết này. ? Em hãy nêu một vài nét đặc sắc về nghệ thuật của văn bản. ? Ý nghĩa của truyện Sự tích Hồ Gươm ? - GV: Gọi Hs đọc phần ghi nhớ SGK-trang 43.. a. Bố cục:Chia làm hai phần. + Phần 1: Từ đầu đến “đất nước”: Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần để đánh giặc. + Phần 2: Đoạn còn lại: Long Quân đòi gươm sau khi đất nước hết giặc. - Đại ý: Truyện giải thích tên gọi Hồ Hoàn Kiếm, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh. ThỂ hiện khát vọng hoà bình cuả dân tộc ta. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự c. Phân tích : c1. Hoàn cảnh: - Giặc Minh đô hộ, độc ác. - Thế lực nghĩa quân non yếu.  Long Quân quyết định cho nghĩa quân mượn gươm để giết giặc.  Tổ tiên phù hộ giúp đỡ cho con cháu. c2. Thanh gươm thần kì: * Được gươm: - Lưỡi gươm được ở sông. - Chuôi gươm Lê Lợi được ở trên rừng  tra vào vừa như in.  Sự thống nhất nhân dân miền ngược , miền xuôi, thống nhất một lòng đánh giặc. * Nguồn gốc lịch sử của địa danh hồ Hoàn Kiếm: - Đất nước thanh bình trở lại, nhà vua ngự trên thuyền rồng ở Hồ Hồn Kiếm. - Rùa vàng địi lại gươm, nhà vua tình nguyện trả gươm.. 3. Tổng kết : Ghi nhớ : sgk a. Nghệ thuật : - Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần của nhân dân ta đoàn kết một lòng đánh giặc. - Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa như gươm thần, rùa vàng ( mang ý nghĩa tượng trưng cho khí thiêng, hồn thiêng sông núi, tổ tiên, tư tưởng, tình cảm và trí tuệ, sức mạnh của chính nghĩa, của nhân dân) b. Nội dung: *Ý nghĩa văn bản: Truyện giải thích tên gọi Hồ.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - GV: Hướng dẫn Hs làm phần luyện tập.. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn bản - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. Hoàn Kiếm, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết, khát vọng hoà bình cuả dân tộc ta. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài học : - Học phần ghi nhớ. - Đọc kỹ truyện, nhớ các sự việc chính. - Phân tích ý nghĩa của 1 chi tiết tưởng tượng trong truyện. - Ôn tập về các tác phẩm thể loại truyền thuyết. * Bài soạn: - Chuẩn bị bi mới : “ Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự”. - Kể lại được các truyền thuyết đã học, chuẩn bị làm bài viết ở nhà.. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> TUẦN 4 09- 2012 TIẾT 14 - 2012 Tập Làm Văn:. Ngày soạn: 12Ngày dạy: 19 - 09. CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. - Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự. - Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong văn bản tự sự. - Bố cục cuả bài văn tự sự. 2. Kĩ năng: - Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Ý thức tìm hiểu chủ đề và lập dàn bài trong văn bản tự sự C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ? Thế nào là sự việc nhân vật trong tự sự? ? Em hãy kể ra các sự việc chính trong truyện : “Sự tích hồ gươm”. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong truyện “Con rồng cháu tiên ”đề cao nguồn gốc quyền qúy của người Việt Nam, truyện Thánh gióng ngợi ca người anh hùng cứu nước làng Gióng, Truyện Tấm Cám phê phán mẹ con Cám nham hiểm, bày tỏ niềm trân trọng, thương mến đối với cô Tấm hiền lành nhân hậu. Việc đề cao, phê phán, bày tỏ tình cảm thái độ xuyên suốt trong mỗi truyện làm gắn kết các sự việc trở nên chặt chẽ hơn, ta gọi đó là ý chính hoặc chủ đề. Vậy thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự? HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Chủ đề của bài văn tự sự:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - GV: Gọi Hs đọc ví dụ 1 SGK/ 44. ? Em hãy chỉ ra sự việc chính trong bài văn vừa đọc? - HS: Trả lời - GV: Nhận xét ? Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị trước cho chú bé con nhà nghèo bị gãy đùi nói lên phẩm chất gì của người thầy thuốc? Vì sao ông ấy lại làm như vậy?. - GV: Giải thích về chủ đề. * Thảo luận nhóm ? Vậy theo em chủ đề trong truyện là gì? Chủ đề trong truyện được thể hiện trực tiếp ở những câu văn nào? - Hs: Thảo luận, trình bày. - Gv: Nhận xét. ? Với chủ đề như vậy, em hãy chọn một trong ba nhan đề thích hợp? Vì sao em chọn như vậy?. - HS: Đọc phần ghi nhớ sgk – trang 45. ? Các phần mở bài, thân bài, kết bài thực hiện những yêu cầu ( nhiệm vụ) gì của bài văn tự sự? - GV: Hướng dẫn để Hs rút ra nhiệm vụ của các phần trong bài văn tự sự. - HS: Đọc phần ghi nhớ. * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /45 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai, * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, soạn bài, làm bài tập 2. - HS: Về nhà học bài, làm bài tập và soạn theo câu hỏi SGK.. a. Xét VD: (1) SGK/44. - Sự việc chính: + Từ chối chữa bệnh cho nhà giàu truớc vì bệnh nhẹ. + Ai nguy hiểm chữa trước không màng trả ơn. - Phẩm chất của Tuệ Tĩnh: Hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh  Một danh y lỗi lạc đời Trần .  Câu chủ đề. - Đặt tiêu đề cho văn bản: Hết lòng thương yêu người bệnh; Một danh y lỗi lạc đời Trần; Tuệ Tĩnh và hai người bệnh. b. Kết luận: Ghi nhớ/ SGK /45. 2. Dàn bài của bài văn tự sự: a. Xét văn bản: - Mở bài: + Nhân vật: Tuệ Tĩnh + Sự việc: Hết lòng giúp đỡ người bệnh. - Thân bài: Diễn biến sự việc. - Kết bài: Kết thúc sự việc b. Kết luận: Ghi nhớ/ SGK/ 45. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /45 + Chủ đề: Tố cáo tên cận thần tham lam.Vì vậy người nông dân muốn chơi cho tên cận thần một vố. + Sự việc: Người nông dân xin vua thưởng cho 50 roi và đề nghị chia đôi phần thưởng. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài học : - Học phần ghi nhớ. - Nắm được bài văn tự sự cần có chủ đề thốn nhất, rõ ràng. - Xác định chủ đề và dàn ý của một truyện dân gian đ học. * Bài soạn: - Soạn bài: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự luận.. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …….

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ******************************************************. TUẦN 4 09- 2012 TIẾT 15+ 16 - 2012 Tập Làm Văn:. Ngày soạn: 15Ngày dạy: 21 - 09. TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 1. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự (Qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề). - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. - Những căn cứ để lập ý. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề : Đọc kỹ đề, nhận ra yêu cầu của đề và cách làm bài văn tự sự. - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết 1 bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Ý thức tìm hiểu chủ đề và lập dàn bài trong văn bản tự sự. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Để viết một bài văn hoàn chỉnh trước hết chúng ta phải tìm hiểu đề, sau đó là lập ý và lập dàn ý. Vậy làm thế nào để chúng ta làm được những công việc trên? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em thực hiện điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về văn tự sự, I. TÌM HIỂU CHUNG: Tìm hiểu cách làm bài văn tự sự 1. Tìm hiểu đề văn tự sự: - GV: Gọi Hs đọc 5 đề sgk/47, GV ghi đề lên a. Xét VD: VD SGK/ 47 bảng. a. Kể chuyện về một người bạn tốt..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì? Những chữ nào trong đề cho em biết điều đó? - HS: suy nghĩ trả lời. * Thảo luận nhóm: ? Các đề(2), (3), (4), (5) không có từ kể có phải là đề tự sự không? Vì sao? - Hs: Thảo luận, trình bày, nhận xét. - Gv: Nhận xét, chốt. ? Từ trọng tâm trong mỗi đề trên là từ nào? Hãy gạch dưới và cho biết đề yêu cầu làm nổi bật điều gi? ? Đề nào kể người? Đề nào kể việc? Đề nào có tính chất nghiêng tường thuật? - HS: Trả lời nhanh - GV: Nhận xét ? Vậy khi tìm hiểu đề văn tự sự ta phải làm thế nào? Với mục đích gì? - HS: Đọc ghi nhớ sách giáo khoa trang 48. *Tìm hiểu cách làm bài văn tự sự - GV: Ghi đề bài lên bảng rồi hỏi. ? Đề bài chủ yếu kể người kể việc hay tường thuật? ? Gắn với nhân vật Thánh Gióng em chọn sự việc nào? - HS: Phát hiện, trả lời - GV: Định hướng ? Em chọn chuyện đó nhằm biểu hiện chủ đề gì? * Thảo luận nhóm ? Vậy lập ý có nghĩa là gì? - Hs: Thảo luận, trình bày, nhận xét. - Gv: Nhận xét, chốt.( Học sinh đọc ghi nhớ hai sách giáo khoa/48.) ? Em dự định mở đầu như thế nào? ? Em sẽ kể chuyện như thế nào? - HS: Phát hiện , trả lời - GV: Định hướng ? Em sẽ kết thúc ra sao? ? Vậy thế nào là lập dàn ý? - HS: Đọc ghi nhớ SGK/48. ( Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK/48) HẾT TIẾT 15 CHUYỂN TIẾT 16 1. Ổn định : Lớp 6a1…………… 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV Nhắc lại nội dung tiết trước * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /48 - Gv : Cho hs đọc đề bài. b. Kỷ niệm ngày thơ ấu. c. Ngày sinh nhật của em. d. Quê em đổi mới. e. Em đã lớn rồi. => Năm đề: Đề văn tự sự. + Đề a,e: Kể về người; + Đề b: Kể về việc; + Đề c,d: Tường thuật. b. Kết luận: Ghi nhớ: SGK 48. 2. Cách làm bài văn tự sự: a. Xét VD: VD SGK/ 48 - Đề: Kể một câu chuỵện em thích bằng lời văn của em. * Lập ý: + Truyện Thánh Gióng. + Nhân vật Thánh Gióng. + Sự việc: Đánh đuổi giặc. + Chủ đề: Ca ngợi người anh hùng chống xâm lăng trong buổi đầu dựng nước của dân tộc. * Lập dàn ý: + Mở bài: Giới thiệu nhân vật Thánh Gióng và sự việc đánh giặc. + Thân bài: Kể diễn biến sự việc. - Sự ra đời kỳ lạ của Thánh Gióng; - Giặc Ân xâm lược Thánh Gióng cất tiếng nói đòi đánh giặc; - Gióng ăn khoẻ, lớn nhanh; - Có ngựa sắt, roi sắt, … gióng vươn vai lớn dậy và ra trận. - Gióng đánh tan giặc và bay về trời. + Kết bài: Vua phong tước hiệu và lập đền thờ. b. Kết luận: Ghi nhớ: SGK 48.. HẾT TIẾT 15 CHUYỂN TIẾT 16 II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /48 : Lập dàn ý đề văn sau : Kể lại truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh “ bằng lời văn của em . a. Mở bài : - Vua Hùng kén rể cho con gái . - Sơn Tinh và Thủy Tinh đến cầu hôn . b. Thân bài : - Giới thiệu tài năng của hai vị thần . - Vua Hùng ra sính lễ . - Sơn Tinh đến trước lấy được Mỵ Nương ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai, * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập 3,4,5 - HS: Về nhà học bài, làm bài tập và soạn theo câu hỏi SGK.. - Thủy Tinh tức giận đánh Sơn Tinh . - Kết quả Sơn Tinh thắng, Thủy Tinh thua. c. Kết bài : Hằng năm Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài học : - Học phần ghi nhớ. - Học bài để chuẩn tiết sau viết bài viết số 1. * Bài soạn: - Soạn bài: Viết nháp trước bài ở nhà với đề mà em thích.. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………… ****************************************************** KIỂM TRA 15 PHÚT A. ĐỀ BÀI. I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng trong các câu sau: Câu 1. Trong câu sau có bao nhiêu tiếng? “ Long lanh đáy nước in trời- thành xây khói biếc non phơi bóng vàng” A. Mười một tiếng C. Mười ba tiếng B. Mười hai tiếng D. Mười bốn tiếng Câu 2: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng: A. Tiếng Hán, C. Tiếng Nga, B. Tiếng Pháp, D. Tiếng Anh. Câu 3: Thánh Gióng là truyến thuyết ở đời Hùng Vương thứ mấy? A. Hùng Vương thứ 18 C. Hùng Vương thứ 6 B. Hùng Vương thứ 10 D. Hùng Vương thứ 16 Câu 4. Muốn làm bài văn tự sự cần phải: A. Kể lại một chuỗi sự việc để dẫn đến kết thúc. B. Kể lại một câu chuyện để gây ấn tượng. C. Kể lại việc mà mình thích. D. Kể lại những sự việc mà người nghe, người đọc đã biết. Câu 5: Chủ đề của một văn bản là : A. Đoạn văn văn mở đầu văn bản, B. Là vấn đề chủ yếu mà người viết đặt ra trong văn bản, C.Là nội dung chủ yếu của văn bản, D. Tư tưởng, quan điểm của tác giả thể hiện trong đoạn văn. Câu 6. Đề văn tự sự thường: A. Kể người C. Tường thuật sự việc B. Kể việc D. Kể người, kể việc, tường thuật sự việc II. TỰ LUẬN: Câu 1 ( 2 điểm): Tìm 5 từ tả dáng điệu, 5 từ tả tiếng cười. Câu 2 ( 5 điểm): Nêu ý nghĩa của văn bản “ Sơn Tinh Thủy Tinh” B. ĐÁP ÁN.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> I. TRẮC NGHIỆM: CÂU 1. 2. 3. 4. 5. 6. ĐÁP ÁN B A C A B D II. TỰ LUẬN Câu 1. ( 2 điểm) 5 từ tả tiếng cười: khanh khách, ha ha, hi hi, hô hô, hí hí 5 từ tả dáng điệu: lom khom, lò dò, thướt tha, vắt vẻo, lòm còm. Câu 2.( 5 điểm) Ý nghĩa của truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” thể hiện ước mơ của nhân dân chiến thắng thiên tai bão lũ ở thời đại Hùng Vương.. THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp. 0 1-2 3-4 Số HS SL % SL % SL %. Dưới TB SL %. 5-6 SL %. 7-8 SL %. 9-10 SL %. Trên TB SL %. 6A 2 6A 3 TUẦN 5 09- 2012 TIẾT 17 - 2012 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 19 Ngày dạy: 25 - 09. TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được thế nào là từ nhiều nghĩa. - Nhận biết nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. - Biết đặt câu có từ được dung với nghĩa gốc, từ được dung với nghĩa chuyển. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Từ nhiều nghĩa. - Hiện tượng nhiều nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ: - Ý thức sử dụng từ nhiều nghĩa cho đúng. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ? Thế nào là từ mượn? Cho ví dụ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong tiếng Việt, thường từ chỉ dùng với một nghĩa nhưng xã hội phát triển, nhiều sự vật được con người vì vậy ngày càng sinh nhiều khi niệm mới. Để gọi cho những sự vật mới,.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Chính vì vậy mà nảy sinh ra hiện tượng từ nhiều nghĩa. Vậy thế nào là từ nhiều nghĩa? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Gv: Cho học sinh đọc ví dụ . - HS: Đọc bài thơ . ? Bài thơ kể ra những sự vật nào? những sự vật Chân ? sự vật nào được nói tới ? - HS: Tìm kiếm trả lời . * Thảo luận nhóm ? Hãy giải nghĩa của từ “ chân” ? Hãy tìm các từ “ chân “ khác về giải nghĩa ? - HS: Thảo luận trả lời - GV: Chốt :Từ chân có nhiều nghĩa . - HS: Tìm các từ có nhiều nghĩa ? ? Có từ nào chỉ có một nghĩa không ? Cho ví dụ ? - Giáo viên nhấn mạnh: Trong Tiếng Việt từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa . - HS: Đọc ghi nhớ . * Tìm hiểu về hiện tượng chuyển nghĩa của từ - HS: Xem lại nghĩa các từ chân đã giải thích ? Trong bài thơ “ Những cái chân “, từ chân được dùng với mấy nghĩa ? - HS: 2 nghĩa - Những cái chân => Nghĩa gốc . - Chân gậy, chân com-pa, chân kiềng, chân bàn -> nghĩa chuyển . ? Như vậy nghĩa gốc là nghĩa ntn? nghĩa chuyển là nghĩa như thế no? - HS: Đọc mục ghi nhớ . * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /56 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /56 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai 3. Bài tập 3 : SGK /56 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai .. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Từ nhiều nghĩa : a. Xét Ví dụ : * Từ nhiều nghĩa: “ chân “ - Chân (1) -> Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật dùng để đi, đứng . - Chân (2) - > Bộ phận dưới cùng của đồ vật dùng đỡ cho vật khác . - Chân (3) -> Bộ phận dưới cùng của đồ vật tiếp giáp và bám chặt với mặt nền . - Chân (4) -> Địa vị, phần chỗ trong xã hội . * Từ có một nghĩa: Thước, bút b . Nhận xét : Ghi nhớ: ( SGK/56 ) 2. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: a. Xét Ví dụ: - Chân (1): Nghĩa xuất hiện từ đầu -> Nghĩa gốc . - Chân ( 2,3,4 ): Nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc -> Nghĩa chuyển b . Nhận xét : Ghi nhớ: ( SGK/56 ) II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /56 - Một số từ chỉ bộ phận cơ thể người có sự chuyển nghĩa. * Đầu: - NG : Đau đầu, nhức đầu. - NC: Đầu sơn, đầu đường, đầu mối, đầu tư * Mũi: - NG: Mũi cao, sổ mũi. - NC: Mũi kim, mũi đất * Tay: - NG: Bàn tay, cánh tay. - NC: Tay cày, tay súng, tay vịn cầu thang . 2. Bài tập 2 : SGK /56 - Từ chỉ bộ phận của cây cối được chuyển nghĩa để cấu tạo từ chỉ bộ phận người. - Lá -> Lá phổi, lá gan. - Qủa - > Quả tim, qủa thận 3. Bài tập 3 : SGK /57 a. Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động : - Cái cưa -> cưa gỗ - Hạt muối - > muối dưa - Cái cuốc - > cuốc đất - Cái quạt -> quạt mát b. Chỉ hành động chuyển thành đơn vị: - Gánh củi - > một gánh củi - Bó rau - > năm bó rau.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập 3, 4 SGK/26 - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. - Cuộn giấy - > sáu cuộn giấy III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài học : - Học ghi nhớ. - Nắm được khi niệm từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Đặt câu sử dụng từ nhiều nghĩa. * Bài soạn: - Soạn bài : Lời văn đoạn văn tự sự.. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ****************************************************** TUẦN 5 09- 2012 TIẾT 18 - 2012 Tập Làm Văn:. Ngày soạn: 19Ngày dạy: 25 - 09. LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu Thế nào là lời văn, đoạn văn trong văn bản tự sự. - Biết cách phân tích, sử dụng lời văn, đoạn văn để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. - Biết đặt từ được dung với nghĩa gốc , từ được dung với nghĩa chuyển. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Lời văn tự sự : Dùng để kể người và kể việc. - Đoạn văn tự sự : Gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự. - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Ý thức viết đúng đoạn văn trong văn bản tự sự. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở soạn bài của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Yếu tố chính trong bài văn tự sự là nhân vật và sự việc vậy cách giới thiệu nhân vật về cách kể diễn biến sự việc như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu lời văn, đoạn văn tự sự. - Gv: Cho HS đọc đoạn văn . * Thảo luận nhóm ? Đoạn 1: Giới thiệu nhận vật nào? Giới thiệu như thế nào ? ? Câu văn giới thiệu nhân vật nào? Giới thiệu như thế nào ? - HS: Thảo luận nhóm 2p, trả lời. - GV: Nhận xét, chốt. ? Giới thiệu thường dùng những từ, cụm từ nào ? - HS: Phát hiện, trả lời * Giáo viên nhấn mạnh: Khi kể người thì có thể giới thiệu tên, họ, lai lịch, quan hệ, tính tình, tài năng . - HS: Đọc đoạn văn ? Đoạn văn trên đã dùng những từ gì để kể hnh động của nhân vật ? ? Các hành động đó được kể theo thứ tự nào? ? Vậy khi kể việc thì phải kể như thế nào ? - HS: Phát hiện, trả lời. * Giáo viên nhấn mạnh: Khi kể việc thì kể các hành động, việc làm, kết quả . .. - HS: Đọc lại các đoạn văn trên . ? Hãy cho biết mỗi đoạn văn biểu đạt ý chính nào ? câu nào khi quát được ý chính đó ? - GV: Chốt. ? Hãy chỉ ra các ý phụ và mối quan hệ của chúng với ý chính . - HS: Đọc mục ghi nhớ . * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /60 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai, 2. Bài tập 2 : SGK /56 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Lời văn - đoạn văn tự sự: * Xét VD: VD SGK/ 58. a. Lời văn giới thiệu nhân vật: - Đoạn 1: Giới thiệu Vua Hùng vương Mỵ Nương: Lai lịch, quan hệ, tính tình - Đoạn 2 : Giới thiệu Sơn Tinh và Thuỷ Tinh . : lai lịch , tài năng . b. Lời văn kể việc : - Sự việc: Thuỷ Tinh tức giận đem quân đánh Sơn Tinh. - Dùng từ : Dùng nhiều động từ . - Thứ tự kể : Nguyên nhân – kết quả . => Gây ấn tượng mau lẹ .. c. Đoạn văn : - Đoạn 1 :(1) Câu 1 nêu ý chính ->câu chủ đề . - Đoạn 2 :(1): câu 1 nêu ý chính ->câu chủ đề - Đoạn văn (2): Câu 1 nêu ý chính -> câu chủ đề .. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /60 : a. Ý chính : Tài năng chăn bò của Sọ Dừa (câu 2 ) b. Ý chính : Hai cô chị độc ác, cô em út hiền lành( câu 1 ) c. Ý chính : Tính cô còm trẻ con lắm . ( câu 2 ) 2. Bài tập 2 : SGK /60 - Câu a : sai : Sự việc chưa lôgic . - Câu b: đúng : Sự việc có trình tự . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài học : - Học phần ghi nhớ. - Nhận diện từng đoạn trong 1 truyện dân gian đã.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> tập 3,4,5 - HS: Về nhà học bài, làm bài tập và soạn theo câu hỏi SGK.. học, tìm ý chính giữa mỗi đoạn và phân tích tính mạch lạc giữa các câu trong đoạn. * Bài soạn: - Soạn bài: Thạch Sanh. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************. TUẦN 5 2012 TIẾT 19+20 2012 Tập làm văn: :. Ngày soạn: 20- 09Ngày dạy: 28 - 09 -. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 Thời gian: 90 phút I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng về kiểu bài tự sự đã học cấp 1. Tự kể được một câu chuyện tự sự bằng giọng kể của chính mình, với mục đích đánh giá năng lực viết văn của học sinh . II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức : Tự luận. - Cách thức tổ chức: Cho học sinh làm bài tự luận 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: - Đề bài: Em hãy kể lại một truyền thuyết mà em đ học bằng lời văn của em. V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: A. Hướng dẫn chung: - Giáo viên khi chấm bài lưu ý đọc kĩ và chấm cẩn thận, không đếm ý cho điểm mà cần cân nhắc tổng thể yêu cầu của đề bài mà cho điểm chung..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> - Hướng dẫn sau đây chỉ mang tính định hướng, gợi ý, nêu những yêu cầu chung, không đi vào chi tiết, khi chấm bài cần đọc kĩ yêu cầu, vận dụng biểu điểm chấm một cách linh hoạt. Cần lưu ý những điểm sau: + Trong từng phần tùy thuộc vào thực tế bài làm của học sinh giáo viên xem xét để trừ điểm về lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt, trình bày…… sao cho phù hợp. + Giáo viên cần vận dụng đáp án và biểu điểm một cách linh hoạt, căn cứ vào bài làm của học sinh để đánh giá cho điểm hợp lý, trân trọng và đánh giá cao những suy nghĩ sáng tạo của học sinh. B. Đáp án và biểu điểm: CÂU Câu 1. HƯỚNG DẪN CHẤM. ĐIỂM. a. Yêu cầu chung: - Bài làm của học sinh có bố cục rõ ràng, trình bày dưới dạng một bài văn có 1 điểm đầy đủ bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Nắm vững phương pháp làm bài văn tự sự đã học cấp1, Tự kể được một câu chuyện tự sự bằng giọng kể của chính mình - Diễn đạt mạch lạc, văn viết có cảm xúc không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, chữ viết cẩn thận. b. Yêu cầu cụ thể: - Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo ý cơ bản sau: * Mở bài: - Giới thiệu chung được về nhân vật, sự việc của truyện. 1. 0 điểm. * Thân bài: - Kể diễn biến của sự việc theo trình tự, sắp xếp hợp lí (Sự việc, nhân vật nào xuất hiện trước kể trước) ( tuỳ theo truyện học sinh chọn để chấm). 7 điểm. * Kết bài: Kể kết cục cuả truyện, nêu được ý nghĩa của truyện .. 1. 0 điểm. VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> TUẦN 6 09- 2012 TIẾT 21 +22 - 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 29Ngày dạy: 05 - 10. THẠCH SANH (Truyện cổ tích) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Nhóm truyện cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian cuả truyện cổ tích Thạch Sanh. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Bước đầu biết cách đọc- hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Bước đầu biết trình bà những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. 3. Thái độ: - Yêu hòa bình, sống có đạo đức, có niềm tin, ước mơ. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra SGK và vở của HS ? Kể tóm tắt truyện “Sự tích Hồ Gươm”. Nêu ý nghĩa của truyện. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - “Thạch Sanh “ là một trong những truyện cổ tích tiêu biểu của kho tàng truyện cổ tích Việt nam. Đây là truyện cổ tích về người dũng sĩ diệt chằn tinh, diệt đại bàng, vạch mặt kẻ vong ân, bội nghĩa, chống xâm lược. Đồng thời, thể hiện ước mơ, niềm tin và đạo đức, công lý xã hội của nhân dân ta. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về ý nghĩa của truyện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. - GV: Giới thiệu thể loại truyện cổ tích. - HS: Đọc định nghĩa sgk / 53. - GV: Văn bản Thánh Gióng thuộc thể loại nào? - HS: Suy nghĩ trả lời * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc, Gv đọc mẫu một đoạn sau đó cho 2, 3 học sinh đọc. - Hs: Đọc và nhận xét cách đọc của bạn - GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích, giải nghĩa các từ khó Chú ý các từ mượn chú thích: 5, 10, 11, 17 . * Thảo luận nhóm ? Xác định phần mở truyện (mở bài), thân truyện, kết truyện? - HS: Thảo luận trả lời, nhận xét nhóm bạn - GV: Nhận xét, chốt ý: Truyện có thể chia bố cục theo dàn ý mở truyện thân truyện kết truyện cũng có thể chia bố cục theo 4 phần (theo từng nội dung ) ? Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật chính của truyện là ai? Nhân vật này thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? - HS: Trả lời - GV: Nhắc lại cho HS nhớ ? Sự ra đời của Thạch Sanh có điều gì khác. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: - Thể loại : Truyện cổ tích. - Định nghĩa / sgk II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm ba phần + Mở truyện: Lai lịch, nguồn gốc T.Sanh. + Thân truyện: - Thạch sanh kết nghĩa với Lý Thông. - Thạch Sanh diệt chằn tinh - Thạch Sanh diệt đại bàng - Thạch Sanh bị oan, đi tù - Thạch Sanh được giải oan thắng 18 nước chư hầu. + Kết truyện: Thạch Sanh cưới công chúa, lên nối ngôi. * Đại ý: Thạch Sanh là truyện cổ tích về người dũng sĩ cứu người bị hại, vạch mặt kẻ vong ân bội nghĩa, chiến thắng quân xâm lược. ruyện thể hiện ước mơ, niềm tin vào đạo đức, công lý xã hội và lý tưởng nhân đạo, yêu hòa bình của nhan dân ta. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự c. Phân tích : a. Bố cục. c. Phân tích..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> thường ? ? Kể về sự ra đời của Thạch Sanh như vậy, theo em nhân dân ta muốn thể hiện điều gì ? * Gv giảng: Kể về sự ra đời của Thạch Sanh vừa bình thường, vừa khác thường nhằm thể hiện quan niệm của nhân dân ta ngày xưa về người anh hùng dũng sĩ. Người dũng sĩ là người có tài phi thường. Người dũng sĩ gần gũi với nhân dân .. c1. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh: - Con của gia đình nông dân nghèo khổ - Do Ngọc Hoàng sai Thái Tử xuống đầu thai làm con . - Được thiên thần dạy võ nghệ và các phép thần thông . => Tô đậm tính chất kỳ lạ, đẹp đẽ cho nhân vật. Xuất thân cao quý, sống nghèo khó nhưng lương thiện.. HẾT TIẾT 21CHUYỂN TIẾT 22 1. Ổn định : Lớp 6a2……..6a3…………… 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV Nhắc lại nội dung tiết trước ? Hãy nêu những thử thách mà Thạch Sanh trải qua ? - HS: Trả lời theo sgk ? Nhận xét về các lần thử thách? - Hs: Càng ngày càng khó khăn nguy hiểm hơn ? Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất gì qua các lần thử thách ấy ? - GV: Hướng dẫn, gợi ý. - HS: Suy nghĩ, Trả lời => HS phân tích kết hợp giữa các lần thử thách với phẩm chất đáng quý . - Gv giảng : Trong mọi thử thách, Thạch Sanh luôn là người thật thà, tốt bụng và dũng cảm mưu trí chàng luôn chiến đấu cho điều thiện chứ không vì quyền lợi cá nhân. Tài của Thạch Sanh xuất phát từ tâm đức từ bản tính lương thiện của chàng .. HẾT TIẾT 21CHUYỂN TIẾT 22 c2. Những thử thách đối với Thạch Sanh: * Những thử thách : + Diệt chằn tinh + Diệt đại bàng + Bị bắt giam vào ngục + Bị quân mười tám nước kéo sang đánh . => Lập nhiều chiến công hiển hách, thu nhiều chiến lợi phẩm quý. * Phẩm chất đáng quý : + Thật thà, chất phát, trọng tình nghĩa . + Dũng cảm, mưu trí + Giàu lòng nhân đạo, bao dung độ lượng . => Phẩm chất tốt đẹp của người lao động . c3. Sự đối lập về tính cách, hành động của Thạch Sanh và Lý Thông : *Thạch Sanh - Hiền lành, thật thà, dũng cảm, giàu tình nghĩa => Sống hạnh phúc = Cái thiện * Lý Thông - Độc ác, xáo trá, hèn nhát, nham hiểm, vong ân bội nghĩa. => Bất nhân, bất nghĩa, cái ác bị trừng trị c4. ý nghĩa của một số chi tiết thần kỳ - Tiếng đà => Tiếng đàn công lý. Tuyệt diệu, tượng trưng cho tình yêu, khẳng định tài năng, tình cảm của chàng dũng sĩ. - Niêu cơm thần => Tượng trưng cho tình thương, lòng nhân ái, ước vọng đoàn kết, tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hòa bình . - Kết thúc có hậu => Ước mơ, niềm tin vào đạo đức, lý tưởng xã hội và lý tưửong nhân đạo, yêu hòa bình. 3. Tổng kết : Ghi nhớ : sgk a. Nghệ thuật : - Sắp xếp các tình tiết tự nhiên khéo léo. - Sử dụng những chi tiết thần kì. + Tiếng đàn tuyệt diệu.. * Thảo luận nhóm ? Hãy chỉ ra sự đối lập về hành động và tính cách của hai nhân vật? - HS: Thảo luận trả lời, nhận xét nhóm bạn - GV: Nhận xét ? Hãy tìm các chi tiết thần kỳ trong truyện ? ý nghĩa của các chi tiết đó? ? Em có nhận xét gì về kết thúc truyện ? - HS: Kết thúc truyện có hậu ? Qua đó phản ánh ước mơ gì của người lao động ? - HS: Suy nghĩ, trả lời. * Thảo luận nhóm ? Em hãy cho biết những nét chính về nghệ.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> thuật và nội dung của truyện. - HS: Thảo luận trả lời - GV: Chốt ý, ghi bảng. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn bản - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. + Niêu cơm thần. - Kết thúc có hậu. b. Ý nghĩa văn bản: - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về sụ chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Đọc lại và tóm tắt văn bản. - Nắm nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. - Đọc kỹ truyện, nhớ chến công của Thạch Sanh, kể lại từng chiến công theo đúng quy trình. - Tập trình bày cảm nhận, suy nghĩvề các chiến công của Thạch Sanh. * Bài soạn: - Soạn bài: Chữa lỗi từ.. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************. TUẦN 6 10- 2012 TIẾT 23 - 2012 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 01 Ngày dạy: 09 - 10. CHỮA LỖI DÙNG TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhận ra các lỗi do lặp từ và lẫn lộ những từ gần âm. - Biết cách chữa các lỗi do lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 1. Kiến thức: - Các lỗi dùng từ: Lẫn lộn những từ gần âm. - Cách chữa các lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm. 2. Kĩ năng: - Bước đầu có kỹ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ. - Dùng từ chính xác khi nói, viết. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. 3. Thái độ: - Ý thức sử dụng từ nhiều nghĩa cho đúng. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ? Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ ? Cho ví dụ ? ? Trong các trường hợp sau, từ“ bụng “ có ý nghĩa gì ? + Ăn cho ấm bụng . + Anh ấy tốt bụng. ? Vậy từ bụng được dùng với mấy nghĩa ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong khi nói và viết, lỗi thường mắc phải đó là lặp từ và cách dùng từ chưa đúng chỗ khiến cho lời nói trở nên dài dòng, lủng củng. Vậy chúng ta phải dùng như thế nào trong khi nói và viết để đạt hiệu quả giao tiếp, bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về lặp từ. Lẫn lộn với các từ gần âm. - HS: Học sinh đọc đoạn văn ( a) * Thảo luận nhóm ? Những từ nào được lặp lại nhiều lần ? ? Việc lặp từ như vậy nhằm mục đích gì ? - Hs: Thảo luận trả lời, nhận xét nhóm bạn. - Gv: Nhận xét, chốt cho điểm cộng nhóm có câu trả lời đúng. - Gv: Cho HS đọc ví dụ ( b ) ? Những từ nào được lặp lại nhiều lần ? ? Việc lặp lại như vậy có mục đích gì không ? Hãy sửa lại cho đúng. - GV: Hướng dẫn học sinh. - HS: Suy nghĩ, sửa câu văn. + Bỏ ngữ :Truyện dân gian + Đảo cấu trúc câu :Em thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Giáo viên nhấn mạnh: Khi nói và viết cần chú ý về cách diễn đạt tránh việc lặp từ không nhằm mục đích nào cả . Điều ấy sẽ dẫn đến cách diễn đạt lời văn lủng củng.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Lặp từ : a. Xét Ví dụ: - Tre ( 7 lần ) Giữ ( 4 lần ) Anh hùng ( 4 lần ) => Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu hài hòa . - Truyện dân gian ( 2 lần ) => Cảm giác nặng nề, lủng củng => lỗi lặp . - Sửa lỗi: Có 2 cách: + Bỏ ngữ: Truyện dân gian + Đảo cấu trúc câu: Em thích đọc truyện dân gian vì truyện có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo. b . Nhận xét : 2 . Lẫn lộn các từ gần âm : a. Xét Ví dụ: + Từ dùng sai Sửa lại Thăm quan => Tham quan Nhấp nháy => Mấp máy + Nghĩa các từ: - Từ Tham quan: Là xem tận mắt để mở rộng hiểu biết. - Từ mấp máy: Cử động khẽ và liên tiếp.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> * Lẫn lộn với các từ gần âm - Gv: Học sinh đọc ví dụ . ? Trong các câu, những từ nào dùng không đúng ? ? Nguyên nhân mắc lỗi là gì? Hãy viết lại các từ dùng sai cho đúng ? - HS: Xác định - sửa chữa - GV: Nhận xét cung cấp nghĩa các từ đó. - Từ Tham quan: Là xem tận mắt để mở rộng hiểu biết. - Từ mấp máy: Cử động khẽ và liên tiếp - Từ nhấp nháy: mở – tắt liên tiếp GV nhấn mạnh: Khi nói và viết cần chú ý, không nên lẫn lộn giữa các từ gần âm . * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /68 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /69 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài. - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. - Từ nhấp nháy: Mở –tắt liên tiếp. b . Nhận xét : II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /68 Lược bỏ những từ trùng lặp a. Bạn, ai, cũng, rất, lấy làm, lan => Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến . b.- Câu chuyện ấy = câu chuyện này - Những nhân vật ấy = họ - Những nhân vật = Người c. Bỏ từ“ lớn lên“ vì đồng nghĩa với“ trưởng thành” 2. Bài tập 2 : SGK /68 Thay các từ ngữ đúng - Linh động : Không rập khuôn, máy móc - Sinh động: Gợi hình ảnh, cảm xúc - Bàng quang: Bọng chứa nước tiểu - Bàng quan : Dửng dưng, thờ ơ - Thủ tục : Quy định hành chính cần tuân theo - Hủ tục :Những thói quen lạc hậu Thay các từ ngữ đúng - Linh động = sinh động - Bàng quang = bàng quan - Thủ tục = hủ tục III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài học : - Học thuộc lòng ghi nhớ. - Tìm và lập bảng phân biệt nghĩa cảu các từ gần âm để dung từ chính xác. * Bài soạn: - Soạn bài : Em bé thông minh.. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ****************************************************** TUẦN 6 - 2012 TIẾT 24 2012 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 01 – 10 Ngày dạy: 09 - 10 -. CHỮA LỖI DÙNG TỪ (tiếp theo) HƯỚNG DẪN LÀM BÀI KIỂM TRA VĂN..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nhậnbiết lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Biết cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa. - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ. 3. Thái độ: - Ý thức sử dụng từ cho đúng nghĩa . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2……………..6a3………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ? Em hãy chữa lỗi sai trong sau và cho biết nguyên nhân mắc lỗi sai là gi? Ngày mai mẹ cho con đi thăm quan nhé. Ông ấy nhấp nháy đôi mắt, nhìn ghét quá. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong Tiếng Việt, từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa. Vì vậy khi nói và viết, lỗi thường gặp là dùng từ chưa đúng nghĩa. Vậy bài học hôm nay các em sẽ hiểu được nguyên nhân mắc lỗi đó là gì HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Dùng từ không đúng nghĩa. - HS: Đọc ví dụ. ? Hãy tìm trong từng ví dụ, từ nào dùng chưa đúng nghĩa? ? Thay các từ khác tương ứng . - HS: Thảo luận trả lời - GV: Chốt ý cung cấp nghĩa cho học sinh hiểu. ? Nguyên nhân mắc lỗi đó là gì ? - GV: Do nhiều nguyên nhân: không biết, hiểu sai. ? Vậy muốn dùng từ đúng nghĩa, em phải làm gì ? - HS: Trả lời : - GV: Chốt ý * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /75 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Dùng từ không đúng nghĩa: a. Xét Ví dụ: SGK /75. Từ dùng chưa đúng a. Yếu điểm => Điểm quan trọng. b. Nhược điểm => Hạn chế, yếu kém. c. Đề bạt => Giữ giữ chức vụ cao. d. Bầu => Bỏ phiếu hoặc biểu quyết. e. Chứng thực => Xác nhận là đúng f. Chứng kiến => Nhìn thấy b. Nguyên nhân mắc lỗi : - Không biết nghĩa của từ . - Hiểu sai nghĩa của từ c. Hướng khắc phục : - Nếu không hiểu nghĩa của từ thì chưa nên dùng - Tra từ điển II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /75. Từ dùng đúng : - Bản tuyên ngôn - Tương lai xán lạn.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /76 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai. 3. Bài tập 3 : SGK /76 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai. 4. Bài tập 4 : SGK /76 - Gv : Đọc đoạn văn trong bài Em bé thông minh - Hs: Viết chính tả. 2 em trao đổi bài cho nhau – sửa lỗi. - Gv: Chốt sửa sai. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài. - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. - Bôn ba hải ngọai - Bức tranh thủy mạc - Nói năng tùy tiện 2. Bài tập 2 : SGK /76 a. Khinh khỉnh b. Khẩn trương c. Băn khoăn 3. Bài tập 3 : SGK /76 a. Tống = tung b. Thực thà = thành khẩn, bao biện = ngụy biện c. Tinh tú – tinh túy 4. Bài tập 4 : SGK /76 Chính tả ( Nghe – viết) : Em bé thông minh III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài học : - Lập bảng phân biệt từ dùng đúng, dùng sai. - Hướng dẫn Hs ôn tập để tiết sau kiểm tra Văn * Bài soạn: - Soạn bài : Luyện nói kể chuyện.. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************. TUẦN 7 10- 2012 TIẾT 25 +26 - 2012. Ngày soạn: 05Ngày dạy: 10 - 10.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Văn bản :. EM BÉ THÔNG MINH (Truyện cổ tích) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và cảm nhận được những nét đặc sắc về nghệ thuật và giá trị nội dung của truyện cổ tích em bé thông minh. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm em bé thông minh.. - Cấu tạo xâu chuỗi nhiều mẩu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích t truyện gồm nhiều mẩu chuyện. Nhân vật chính trải qua một chuỗi thử thách từ đó bộc lộ sự thông minh tài trí hơn người. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về điều đó. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thể loại truyện cổ tích. - HS: Đọc định nghĩa sgk / 53. - GV: Văn bản Thánh Gióng thuộc thể loại nào? - HS: Suy nghĩ trả lời * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc. Giọng đọc – kể vui hóm hỉnh. Gv đọc mẫu một đoạn sau đó cho 2, 3 học sinh đọc. - Hs: Đọc và nhận xét cách đọc của bạn - GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích, giải nghĩa các từ khó Chú ý các từ mượn chú thích: 5, 10, 11, 17 . * Thảo luận nhóm ? Xác định phần mở truyện (mở bài), thân truyện, kết truyện? - HS: Thảo luận trả lời, nhận xét nhóm bạn - GV: Nhận xét, chốt ý: ? Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật chính của truyện là ai? Nhân vật này thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? - HS: Trả lời - GV: Nhắc lại cho HS nhớ GV: Hướng dẫn cách đọc HS đọc lại đoạn 1 ? Viên quan đi tìm người tài đã gặp em bé. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: - Thể loại : Truyện cổ tích. - Định nghĩa / sgk II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm ba phần + Mở truyện: Vua sai quan đi kiếm người hiền tài giúp nước. + Thân truyện: - Em bé giải câu đố của viên quan. - Em bé giải câu đố của vua lần 1 và lần 2 - Em bé giải câu đố của sứ giả nước ngoài. + Kết truyện: Em bé trở thành trạng nguyên. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự c. Đại ý: - Em bé thông minh là truyện cổ tích về nhân vật thông minh, đề cao trs khôn dân gian, trí khôn kinh nghiệm, tạo được tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên, chất phát mà không kém phần thâm thúy của nhân dân trong đời sống hang ngày d. Phân tích : d1. Những thử thách đối với em bé. Em bé giải câu đố của viên quan : ? Trâu cày một ngày được mấy đường ? - Hai cha con đang làm ruộng . - Viên quan : hỏi => Bất ngờ khó trả lời . - Em bé hỏi lại => Gây sự bất ngờ, sửng sốt ..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> trong hoàn cảnh nào ? ? Câu hỏi của viên quan có phải là một câu đố không ? Vì sao ? - GV: Gợi dẫn. - HS: Lần lượt trả lời qua sự gợi dẫn của GV ? Câu nói của em bé vặn lại viên quan là một câu trả lời bình thường hay là một câu đố ? ? ở đây trí thông minh của em bé đã được bộc lộ như thế nào ? - HS: Lần lượt trả lời qua sự gợi dẫn của GV -GV: Em bé giải đố bằng cách đố lại khiến cho viên quan phải sửng sốt, bất ngờ . Điều đó chứng tỏ em bé rất thông minh , nhanh trí . HẾT TIẾT 25CHUYỂN TIẾT 26 1. Ổn định : Lớp 6a2………6a3………. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV Nhắc lại nội dung tiết trước * Em bé giải câu đố của vua HS đọc đoạn 2 : ? Vì sao vua có ý định thử tài em bé ? ? Lệnh vua ban có phải là một câu đố không? Vì sao ? ? Em bé đã thỉnh cầu nhà vua điều gì ? - GV: Gợi dẫn. - HS: Lần lượt trả lời qua sự gợi dẫn của GV ? Lời thỉnh cầu của em bé là câu đố hay lời giải đố ? Vì sao ? ? Ở đây trí thông minh hơn người của em bé được thể hiện như thế nào ? - HS: Lệnh vua là một câu đố vì nó khó. Học sinh đọc đoạn 3 : ? Lần thứ hai để tin chắc em bé có tài thật, vua lại thử bằng cách nào ? ? Lệnh vua có phải là một câu đố không ? Vì sao? ? Tính thông minh của em bé được thể hiện như thế nào ? - HS: Vạch ra được sự vô lý trong yêu cầu của nhà vua. Điều đó chứng tỏ em bé rất thông minh. ? Câu đố của sứ thần nước ngoài oái oăm ở chỗ nào ? - HS: Sợi chỉ xuyên qua đường ruột ốc . ? Các đại thần đã làm gì ? họ có thực hiện được không? - GV: Gợi dẫn. - HS: Lần lượt trả lời qua sự gợi dẫn của GV ? câu trả lời của em bé có gì khác thường .. => Em bé rất thông minh, nhanh trí. Em bé đã giải câu đố của viên quan bằng cách đố lại viên quan một câu đố.. HẾT TIẾT 25CHUYỂN TIẾT 26 d2. Em bé giải câu đố lần thứ nhất của nhà vua ? Nuôi làm sao để trâu đực đẻ được con? - Vua thử tài em bé để kiểm tra sự thông minh. - Lệnh vua là câu đố rất oái oăm, khó trả lời . - Em bé thỉnh cầu lại nhà vua câu đố, vừa là giải đố vì: vạch ra được sự vô lý trong lệnh của nhà vua . => Em bé rất thông minh dùng câu đố để giải đố. d3. Em bé giải câu đố lần thứ hai của nhà vua ? Làm ba cỗ thức ăn bằng một con chim sẻ. - Lệnh của nhà vua là một câu đố khó, như 1 bài toán khó. - Lời thỉnh cầu của em bé cũng là một câu đố khó không thể trả lời được. => Em rất can đảm, hồn nhiên, thông minh qua cách giải đố. Em bé khéo léo tạo những tình huống chỉ ra sự phi lí trong câu đố của viên quan, của nhà vua.. c4. Em bé giải câu đố của viên sứ thần nước ngoài: ? Làm thế nào….rất dài? - Câu đố rất khó và lắc léo - Các đại thần đều lắc đầu . - Em bé dựa vào kinh nghiệm trong dân gian đơn giản, hiệu nghiệm. -> Em bé rất thông minh, hồn nhiên, làm sứ giả phải khâm phục. 3. Tổng kết : Ghi nhớ : sgk a. Nghệ thuật : - Dùng câu đố thử tài, tạo tình huống thử thách.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> -GV: Lời giảng : Em bé rất thông minh biết dựa vào kinh nghiệm dân gian để giải đố. Em vừa thông minh vừa hồn nhiên đúng cách một đứa trẻ. * Thảo luận nhóm ? Em hãy cho biết những nét chính về nghệ thuật và nội dung của truyện. - HS: Thảo luận trả lời - GV: Chốt ý, ghi bảng * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn bản - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. nhân vật để bộc lộ tài năng, phẩm chất. - Cách dẫn dắt sự việc cùng mắc độ tăng dần của những câu đố, và cách giải đố tạo tiếng cười hài hước. b. Ý nghĩa văn bản: - Truyện đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian. - Tạo tiếng cười. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Đọc lại và tóm tắt văn bản. - Nắm nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. - Kể lại bốn thử thách mà em bé đã vượt qua. - Liên hệ với một vài câu chuyện về các nhân vật thông minh. * Bài soạn: - Soạn bài: “Chữa lỗi từ TT”. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> TUẦN 7 2012 TIẾT 27 2012 Tập làm văn:. Ngày soạn: 07 - 10Ngày dạy: 12 – 10 -. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học văn tự sự : Nhóm truyện truyền thuyết ca ngợi người dũng sĩ, ca ngợi những người có công giữ nước, giúp vua và giúp nhân dân diệt giặc.. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm - Niềm tin vào sự chính nghĩa, giải thích các hiện tượng tự nhiên a. Kiến Thức: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học văn tự sự : Nhóm truyện truyền thuyết ca ngợi người dũng sĩ, ca ngợi những người có công giữ nước, giúp vua và giúp nhân dân diệt giặc.. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm - Niềm tin vào sự chính nghĩa, giải thích các hiện tượng tự nhiên b. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách kể lại câu chuyện mình đã học. - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Kể lại một câu chuyện đã học bằng lời văn của mình. - Nhận thấy được lỗi sai và biết cách sửa chữa. c. Thái độ: - Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. 2. CHUẨN BỊ: - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 1,các câu ở bài văn. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. Ổn định: Lớp 6a2………………..6a3…………………………. b. Kiểm tra bài cũ: c. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đã làm bài viết Tập Làm Văn văn tự sự. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài viết số 1 ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) - HS: Đọc lại đề bài * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm, Trả bài, vào điểm - Gv: Đọc lại cho HS đề bài, và lập dàn ý lên bảng. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: - Kể lại một truyện ( truyền thuyết ) bằng lời văn của em II. YÊU CẦU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: 2. Đáp án chấm: - Tiết 17+18 3. Nhận xét ưu, nhược điểm:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - H/s Khác theo dõi bổ sung - Hs : Trả lời , - GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: Đan - Trình bày sạch đẹp. - Trình bày sạch đẹp. b. Tồn tại: - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s - GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm - Gv: Hướng sửa các lỗi đã mắc?. a. Ưu điểm: - Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số1 . Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao - Trình bày sạch sẽ hơn, các em cũng biết dùng các biện pháp so sánh, liên tưởng , tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của mình ,ấn tượng và cảm xúc của em - Viết này có tốt hơn các bài viết trước , dùng từ , câu chính xác hơn b. Khuyết điểm : *Về kiến thức - Một số ít bài kể đúng kiểu văn tự sự . - Lời kể một số ý còn sao chép y nguyên văn bản, chưa sáng tạo. Phần mở bài, phần kết bài một số bài còn chưa hoàn chỉnh - Phần thân bài: Một số bài chia đọan chưa hợp lý, có bài kể tóm tắt chỉ có một đọan . - Phần lớn các bài viết còn yếu ,nhiều em Chưa kể được đầy đủ câu truyện *Về cách diễn đạt - Dùng từ: Một số em dùng từ chưa chính xác - Lời văn: Một số em diễn đạt còn lủng củng, ý rời rạc . - Chữ viết : + Sai lỗi chính tả nhiều + Viết số, viết tắt + Nhiều bài chưa viết được ,làm đối phó. + Nhiều em còn chưa viết rõ tiếng phổ thông 4. Trả bài, Vào điểm: * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. * Bài học : - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới . - Ôn lại tất cả kiến thức đã học. - Học và đọc lại những truyền thuyết đã học - Tóm tắt lại những truyền thuyết đã học. * Bài soạn: - Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài tiếp theo “Em bé thông minh” THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp. 0 1-2 3-4 Số HS SL % SL % SL %. 6A 2 6A 3 E. RÚT KINH NGHIỆM:. Dưới TB SL %. 5-6 SL %. 7-8 SL %. 9-10 SL %. Trên TB SL %.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………… TUẦN 7 2012 TIẾT 28 2012 Văn Bản:. Ngày soạn: 07- 10Ngày dạy: 12 - 10 -. KIỂM TRA VĂN Thời gian: 45 phút I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn KTKN trong chương trình Ngữ Văn theo nội dung Văn bản , với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm , tự luận. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức : Trắc nghiệm kết hợp tự luận . - Cách thức tổ chức: Cho học sinh làm bài trong 45 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: - Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình môn Ngữ Văn lớp 6, phần văn bản ( thể loại truyền thuyết, cổ tích) - Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra - Xác định khung ma trận. Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề TN TL TN TL Thấp cao Chủ đề 1 Văn bản Văn bản Thánh Gióng. Em bé thông minh. Thạch Sanh. STTT Số câu 5 Số điểm 4.0 Tỉ lệ 40% Chủ đề 2 Tiếng Việt. Cấu tạo từ. Số câu 1 Số điểm 0.5. Nhận biết nội dung, kiểu nhân vật. Số câu 3 Số điểm 1.5 Tỉ lệ 15%. Nghệ thuật văn bản. Ý nghĩa văn bản “ STTT”. Số câu 1 Số điểm 0.5 Tỉ lệ 5%. Số câu 1 Số điểm 2 Tỉ lệ 20%. Cấu tạo từ. Số câu 1 Số điểm 0,5. Số câu 5 Số điểm 4.0 Tỉ lệ 40%. Số câu 1 Số điểm.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Tỉ lệ 5%. Tỉ lệ 5%. Chủ đề 3 Tập làm văn Đề của bài văn tự sự Viết đoạn văn. Số câu 2 Số điểm 5.5 Tỉ lệ 5.5% Số câu 8 Số điểm 10 Tỉ lệ 100%. 0,5 Tỉ lệ 5% Viết đoạn văn. Đề của một bài văn tự sự Số câu 1 Số điểm 0,5 Tỉ lệ 5% Số câu 3 Số điểm 1.5 Tỉ lệ 15%. Số câu 3 Số điểm 1.5 Tỉ lệ 15%. S. câu 1 Điểm 5 Tỉ lệ 50% Số câu 1 Số điểm2% Tỉ lệ 20%. Số câu 1 Số điểm 5 Tỉ lệ 50%. Số câu 2 Số điểm 5.5 Tỉ lệ 55% Số câu 8 Số điểm 10 Tỉ lệ 100%. IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: * ĐỀ BÀI A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào chữ cái đầu ý em cho là đúng (3đ) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN.( 3 điểm mỗi câu đúng 0,5 điểm) Hãy khoanh tròn vào đáp án ( A,B,C,D) đặt trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1. Trong câu sau có bao nhiêu tiếng? “ Long lanh đáy nước in trời- thành xây khói biếc non phơi bóng vàng” A. Mười một tiếng C. Mười ba tiếng B. Mười hai tiếng D. Mười bốn tiếng Câu 2: Trong truyện “Thánh Gióng” có bao nhiêu chi tiết tưởng tượng kì ảo? A. Hai chi tiết, C. Sáu chi tiết, B. Bốn chi tiết, D. Tám chi tiết. Câu 3: Thánh Gióng là truyến thuyết ở đời Hùng Vương thứ mấy? A. Hùng Vương thứ 18 C. Hùng Vương thứ 6 B. Hùng Vương thứ 10 D. Hùng Vương thứ 16 Câu 4. Truyện “ Thạch Sanh” thuộc kiểu nhân vật nào trong các kiểu nhân vật sau: A. Nhân vật là dũng sĩ có tài năng kì lạ; B. Nhân vật thông minh tài trí; C. Kiểu nhân vật mồ côi; D. Nhân vật nghèo khổ gặp may mắn. Câu 5: Sau lần giải đố cuối cùng, em bé( trong truyện “ Em bé thông minh” ) được phong làm: A. Trạng nguyên, B. Phò mã , C.Truyền ngôi làm vua, D. Phong trạng nguyên xây dinh thự cho em ở.. Câu 6. Đề văn tự sự thường: A. Kể người; C. Tường thuật sự việc; B. Kể người, kể việc, tường thuật sự việc; D. Kể việc . II. TỰ LUẬN: Câu 1 ( 2 điểm): Nêu ý nghĩa của văn bản “ Sơn Tinh Thủy Tinh”.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Câu 2 (5 điểm): Viết đoạn văn khoảng 6-8 câu nói về ý nghĩa của hình tượng Gióng trong truyện truyền thuyết cùng tên. V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: A. Hướng dẫn chung: - Giáo viên khi chấm bài lưu ý đọc kĩ và chấm cẩn thận, không đếm ý cho điểm mà cần cân nhắc tổng thể yêu cầu của đề bài mà cho điểm chung. - Hướng dẫn sau đây chỉ mang tính định hướng, gợi ý, nêu những yêu cầu chung, không đi vào chi tiết, khi chấm bài cần đọc kĩ yêu cầu, vận dụng biểu điểm chấm một cách linh hoạt. Cần lưu ý những điểm sau: + Trong từng phần tùy thuộc vào thực tế bài làm của học sinh giáo viên xem xét để trừ điểm về lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt, trình bày…… sao cho phù hợp. + Giáo viên cần vận dụng đáp án và biểu điểm một cách linh hoạt, căn cứ vào bài làm của học sinh để đánh giá cho điểm hợp lý, trân trọng và đánh giá cao những suy nghĩ sáng tạo của học sinh. B. Đáp án và biểu điểm: CÂU HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM Câu 1 a. Yêu cầu chung: - Bài làm của học sinh có bố cục rõ ràng, trình bày dưới dạng một bài văn có đầy đủ bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Nắm vững phương pháp làm bài văn tự sự đã học cấp1, Tự kể được một câu chuyện tự sự bằng giọng kể của chính mình - Diễn đạt mạch lạc, văn viết có cảm xúc không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, chữ viết cẩn thận. b. Yêu cầu cụ thể: - Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo ý cơ bản sau: I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,5 đ Câu 1. 2. 3. 4. 5. 6. Đ.ÁnD. C. C. A. D. B. II. Tự luận : - Hình thức: Trình bày rõ ràng, mạch lạc. Nêu ý nghĩa của văn bản “ Sơn Tinh Thủy Tinh” Hs: Nêu đầy đủ ý đúng theo chuẩn kiến thức kĩ năng, không sai lỗi chính tả.. 3.0 điểm 7.0 điểm 2.0 điểm. Câu 1 Câu 2. Viết đoạn văn khoảng 4- 6 câu nói về ý nghĩa của hình tượng Gióng trong truyện truyền thuyết cùng tên. 1.0 điểm *Yêu cầu: - Hình thức: viết đủ số câu theo quy định, dùng dấu câu hợp lí, trình bày sạch sẽ, không sai quá nhiều lỗi chính tả. Viết đúng hình thức của một đoạn văn (có câu chủ đề). - Nội dung: đảm bảo các ý sau: 4.0 điểm.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> + Hình tượng Gióng là biểu tượng cho ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước, đồng thời thể hiện quan niệm, ước mơ của nhân dân về người anh hùng trong buổi đầu chống giặc ngoại xâm. + Thể hiện sức mạnh của tuổi trẻ trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc. *Lưu ý: trên đây chỉ là định hướng chung, giáo viên trong khi chấm bài cần linh hoạt và tôn trọng sự sáng tạo đúng của học sinh để cho điểm phù hợp. VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************. TUẦN 8 10- 2012 TIẾT 29 - 2015 Văn bản :. Ngày soạn: 10Ngày dạy: 16 - 10. Hướng Dẫn Đọc Thêm:. CÂY BÚT THẦN (Truyện cổ tích Trung Quốc). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và nắm được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện Cây bút thần. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Quan niệm của nhân dân ta về công lý, xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kỳ diệu của con người. - Cốt truyện hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kỳ. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kỳ về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kỳ ảo trong truyện. - Kể lại câu chuyện. 3. Thái độ: - Yêu các em nhỏ, sống có đạo đức, có niềm tin, ước mơ. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2……………..6a3………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra SGK và vở của HS ? Kể tóm tắt truyện “ Em bé thông minh “ ? ý nghĩa của truyện . ? Hãy nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong truyện “ Em bé thông minh” ..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Dân tộc nào cũng có kho tàng truyện cổ tích. Trung Quốc, một nước láng giềng có quan hệ giao lưu mật thiết, gắn bó với nước ta cũng có kho tàng truyện cổ tích rất ấn tượng. Sức hấp dẫn của truyện không chỉ ở nội dung ý nghĩa mà còn ở nhiều chi tiết thần kỳ độc đáo. Vậy để biết rõ điều đó, chúng ta sẽ đi tìm hiểu tiết học hôm nay với 1 truyện cổ tích rất lý thú. ‘ Cây bút thần ’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thể loại truyện cổ tích. - HS: Đọc định nghĩa sgk / 53. - GV: Văn bản thuộc thể loại nào? - HS: Suy nghĩ trả lời * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc. Giọng đọc – kể vui hóm hỉnh. Gv đọc mẫu một đoạn sau đó cho 2, 3 học sinh đọc. - Hs: Đọc và nhận xét cách đọc của bạn - GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích, giải nghĩa các từ khó . * Thảo luận nhóm ? Xác định bố cục văn bản: ? Nêu nội dung từng phần? - HS: Thảo luận trả lời, nhận xét nhóm bạn - GV: Nhận xét, chốt ý: ? Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật chính của truyện là ai? Nhân vật này thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? - HS: Trả lời - GV: Nhắc lại cho HS nhớ GV: Hướng dẫn cách đọc HS đọc lại đoạn 1 ? Em hiểu gì về hoàn cảnh của Mã Lương ? ? Mã Lương có tài năng gì? Những điều gì đã giúp Mã Lương vẽ giỏi như vậy ? - HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân. - GV: Nhận xét * Thảo luận nhóm ? Mã lương được ai cho bút ? ? Vì sao Mã lương lại được thần cho bút? ? Vì sao thần cho Mã Lương cây bút? - Điều kỳ diệu nào đã xảy ra dưới ngọn bút thần của Mã Lương ? Qua đó thể hiện điều gì ? - HS: Thảo luận trả lời, nhận xét nhóm bạn - GV: Nhận xét, chốt ý:. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: - Thể loại : Truyện cổ tích. - Định nghĩa / sgk II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm ba phần + Mở truyện: Người ta kể lại rằng + Thân truyện: - Mã lương dốc lòng học vẽ và được thần cho bút - Mã lương đem tài năng phục vụ nhân dân - Mã lương dùng bút thần trừng trị bọn ác ôn + Kết truyện: Mã lương lại về sống giữa lòng dân b. Phương thức biểu đạt: Tự sự c. Đại ý: d. Phân tích :. d1.Nhân vật Mã Lương: - Hoàn cảnh: Mồ côi, nhà nghèo . - Tài năng: Có tài vẽ, ham học vẽ, say mê, cần cù, chăm chỉ . - Mã Lương được thần cho cây bút => Tài năng do rèn luyện mà có. Mã Lương đã có tài được thưởng bút thần tài sẽ càng hoàn thiện hơn.. d2. Mã Lương sử dụng cây bút thần :.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> * Vẽ cho người nghèo: + Vẽ: Cày, cuốc, thùng HS đọc đoạn 2 : => Những dụng cụ lao động cần thiết hữu ích ? Mã lương dùng bút thần để làm gì? cho những người nông dân. Tài năng phải phục ? Với những người nghèo khổ Mã lương đã vụ người nghèo, phục vụ nhân dân lao động . vẽ cho họ những gì? * Mã Lương vẽ để trừng trị tên điạ chủ: ? Vì sao Mã Lương không vẽ cho họ những + Tên địa chủ : Độc ác, tham lam . của cải sẵn có ? ? Qua đó nhân dân muốn ta nghĩ gì về mục + Mã Lương : Quyết tâm trừng trị tên địa chủ . => Tài năng không phục vụ cho cái ác mà trừng đích của tài năng ? - GV: Câu ca dao: Có làm thì mới có ăn, tay trị cái ác . làm hàm nhai, tay quai miệng trễ ” - GV: Hướng dẫn cụ thể. - HS: Trả lời. Học sinh đọc đoạn 3 : ? Tên địa chủ bắt Mã Lương vẽ những gì? Qua đó em thấy tên địa chủ là người như thế nào ? ? Nhưng trong thực tế Mã Lương đã vẽ gì ? ? Em nghĩ gì về tài năng của con người qua sự việc đó . - GV: Hướng dẫn. - HS: Dựa vào sgk, Trả lời. Học sinh đọc đoạn 4 : * Thảo luận nhóm ? Nhà Vua bắt mã Lương vẽ những gì? - HS: Thảo luận trả lời, nhận xét nhóm bạn - GV: Nhận xét, chốt ý: ? Mã Lương có thực hiện lệnh Vua không? ? Tại sao Mã Lương dám vẽ ngược như thế ? - HS: Em ghét tên vua độc ác, tham lam. ? Vì sao Mã Lương lại đồng ý vẽ biển ? ? Khi lệnh vua ngừng vẽ nhưng Mã Lương cứ vẽ Em nghĩ gì về thái độ của Mã Lương ? ? Theo em, nhân dân muốn thể hiện quan niệm nào qua sự việc này ? - GV: Hướng dẫn. - HS: Dựa vào sgk, Trả lời cá nhân. ? Hình ảnh cây bút thần có ý nghĩa gì? ? Mã lương đại diện cho ai, tên địa chủ và tên vua đại diện cho ai? * Thảo luận nhóm ? Em hãy cho biết những nét chính về nghệ thuật và nội dung của truyện. - HS: Thảo luận trả lời - GV: Chốt ý, ghi bảng * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn bản. * Mã Lương vẽ để trừng trị tên vua độc ác, tham lam: + Vua là người tham lam, ỷ quyền lực, muốn có nhiều của cải . + Mã Lương không vẽ theo ý nhà vua => Căm ghét tên vua độc ác, tham lam. Tài năng không thể phục vụ người có quyền thế độc ác. Ước mơ của nhân dân về 1 cuộc sống công bằng, hạnh phúc. d3. Hình ảnh cây bút thần : - Khả năng kỳ diệu . - Thể hiện công lý. - Ước mơ về những khả năng kỳ diệu của con người .. 3. Tổng kết : Ghi nhớ : sgk a. Nghệ thuật : - Chi tiết nghệ thuật kỳ ảo. - Sáng tạo chi tiết nghệ thuật tăng tiến. - Kết thúc có hậu thể hiện niềm tin của nhân dân . b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Truyện khẳng định tài năng, nghệ thuật chân chính . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học :.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. - Đọc lại và kể tóm tắt văn bản diễn cảm theo đúng trình tự các sự việc. - Nắm nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. - Liên hệ với một vài câu chuyện về các nhân vật thông minh. * Bài soạn: - Soạn bài: “Danh từ ”. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************. TUẦN 8 10- 2012 TIẾT 30 - 2012 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 10 Ngày dạy: 16 - 10. DANH TỪ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được các đặc điểm của danh từ. - Nắm được các tiểu loại danh từ: Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm danh từ. + Nghĩa khái quát của danh từ. + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ. - Các loại danh từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. - Sử dụng danh từ để dặt câu 3. Thái độ: - Ý thức sử dụng danh từ cho phù hợp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 1. Ổn định : Lớp 6a2……………..6a3………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Ở cấp I, các em đã tìm hiểu về danh từ, lên cấp II, các em tiếp tục tìm hiểu các đặc điểm của danh từ và phân lọai danh từ thành từng nhóm. Các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu danh từ và đặc điểm của danh từ. Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị - HS: Đọc ví dụ. * Thảo luận nhóm ? Dựa vào những kiến thức đã học em hãy xác định danh từ trong cụm danh từ trên . - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai. ? Xung quanh danh từ trong cụm danh từ trên có từ nào đứng trước ? Từ nào đứng sau ? ? Tìm thêm các danh từ trong câu đã dẫn . - HS: Đọc và xác định các danh từ. Xem lại các danh từ: - GV: Nhận xét, chốt. ? Danh từ biểu thị những gì ? (người, vật) ? Đặt câu với các danh từ em mới tìm được ? - Hs: Trả lời cá nhân ? Vậy danh từ là gì?danh từ có thể kết hợp với những từ nào ở trước và từ nào sau nó ? ? Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là gì ? - HS: Đọc mục ghi nhớ. *Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị - HS: Đọc ví dụ . ? Hãy tìm các danh từ chỉ sự vật ? ? Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi ? - GV: Hướng dẫn. - HS: Trả lời cá nhân. ? Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi ? Vì sao ? ? Vì sao có thể nói “ Nhà có ba thúng gạo rất đầy nhưng không thể nói “Nhà có sáu tạ thóc rất nặng ”? ? Danh từ Tiếng Việt được chia làm mấy loại lớn, Đó là những lọai nào ? ? Danh từ chỉ đơn vị gồm những nhóm nào ? - -HS :Đọc mục ghi nhớ . - GV: Chốt. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm của danh từ: a. Xét Ví dụ: SGK /86. - Cụm danh từ : ‘Ba con trâu ấy’. + Danh từ : “ Con trâu ’’ + Từ chỉ số lượng đứng trước :“ Ba’’ + Từ “ ấy ’’đứng sau danh từ => Chỉ từ - Danh từ : Vua, làng, thúng, gạo, nếp, con, trâu đực => Nghĩa khái quát: Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. - Danh từ kết hợp với số từ, chỉ từ - Danh từ làm chủ ngữ trong câu. - Khi làm vị ngữ phài có từ ‘là ’ phía trước. b. Kết luận: Ghi nhớ SGK /86. 2. Các loại danh từ :( Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật ) a. Xét Ví dụ: SGK /86. * Danh từ chỉ sự vật: Nêu tên từng loại hoặc từng cá thể, người, vật, hiện tượng, cá thể. - Vd : Trâu, quan, gạo, thóc. * Danh từ chỉ đơn vị : Nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật ; bao gồm danh từ chỉ đơn vị chính xác và danh từ chỉ đơn vị ước chừng. Vd : Các từ : con, viên, thúng, tạ => dùng để tính đếm người , vật => Danh từ chỉ đơn vị + Từ “con”, “viên” => Chỉ đơn vị tự nhiên . + Từ “ thúng ’’ , “ tạ’ => Chỉ quy ước . + Từ ‘ thúng ’’: => Chỉ đơn vị ước chừng + Từ “ tạ” : => Chỉ đơn vị chính xác . b. Kết luận: Ghi nhớ SGK /87.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /87 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /87 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai. 4. Bài tập 4 : SGK /87 - Gv : Đọc đoạn văn trong bài Em bé thông minh - Hs: Viết chính tả. 2 em trao đổi bài cho nhau – sửa lỗi. - Gv: Chốt sửa sai. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài. - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /87. Một số danh từ chỉ sự vật. - Bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo..... - Vd : Chú mèo nhà em rất xinh. 2. Bài tập 2 : SGK /87 - Chuyên đứng trước danh từ chỉ người : Ông, bà, chú, bác, ngài, vị, viên.... - Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: Cái, bức, tấm, chiếc, quyển, pho, bộ, tờ… 4. Bài tập 4 : SGK /87 - Chính tả nghe – viết : Cây Bút Thần.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài học : - Học ghi nhớ. - Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của danh từ. * Bài soạn: - Soạn bài : “ Ngôi kể trong văn tự sự ”. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……… ****************************************************** TUẦN 8 Ngày soạn: 10 10- 2012 TIẾT 31 Ngày dạy: 19 - 10 - 2012 Tập Làm Văn :. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Lập dàn bài nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn. - Biết kể miệng trước tập thể một câu chuyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2. Kĩ năng: - Lập dàn bài kể chuyện. - Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thú tự hợp lý, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc. - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp 3. Thái độ: - Tự tin phát biểu trước đám đông..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2……………..6a3………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ? Văn tự sự thường kể về người và vật. Vậy khi kể cần kể như thế nào? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện nói kể chuyện dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn để chúng ta rèn luyện kỹ năng nói. Vậy chúng ta phải nói như thế nào để người nghe hiểu được câu chuyện? Chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu bước chuẩn bị I. TÌM HIỂU CHUNG: và dàn bài tham khảo. 1. Chuẩn bị : - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . a. Lập dàn bài theo một trong những đề sau: - GV: Cung cấp các đề trong sgk lên bảng * Đề ra : phụ. 1. Tự giới thiệu về bản thân . 2. Giới thiệu người bạn mà em quý mến . 3. Kể về gia đình mình . 4. Kể về một ngày hoạt động của mình . 2. Dàn bài tham khảo: a. Giới thiệu về bản thân: * Thảo luận nhóm ? Dựa vào dàn bài các em hãy chọn một bài * Mở bài: - Lời chào và lý do tự giới thiệu. mà nhóm thích để luyện nói - HS: Chia nhóm học sinh thảo luận các dàn * Thân bài. - Tên, tuổi, vài nét về hình dáng. bài trên bảng phụ . - Gia đình gồm những ai? + Mỗi nhóm chọn một bài hay nhất . - Công việc hàng ngày. + Mỗi nhóm cử một em nói hay nhất . - Vài nét về tính tình, sở thích, ước mơ. + Tập luyện nói ở tổ . * Kết bài: - Lời cảm ơn người nghe. b. Kể về gia đình của mình: * Mở bài: - Lí do kể, giới thiệu về gia đình. * Thân bài: - Kể về các thành viên trong gia đình.Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em…. - Kể chân dung ngoại hình của từng người. - Tính cách, tình cảm, hoạt động, công việc hang ngày…. * Kết bài: - Tình cảm của mình với gia đình. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện II. LUYỆN NÓI TRÊN LỚP. BÀI NÓI THAM nói trên lớp. Bài nói tham khảo KHẢO : 1. Bài tập 1 : SGK /75 - Nói to, rõ để mọi người đều nghe . - Gv : Cho hs đọc dàn bài của nhóm - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét, - Tự tin, tự nhiên, đàng hoàng, mắt nhìn vào mọi người . đọc bài nói tham khảo III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Gv: Chốt sửa sai *Bài học :.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> - GV: Đọc một bài tham khảo cho HS nghe * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài. - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. - Lập dàn bài tập nói một câu chuyện kể. - Tập nói một mình theo dàn bài đã lập. * Bài soạn: - Soạn bài : ‘Cây bút thần’.. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………… ****************************************************** KIỂM TRA 15 PHÚT * Đề bài: Câu 1 (4 điểm): Có mấy lỗi thường gặp khi dùng từ? Nêu tên các lỗi đó. Câu 2 (2 điểm): Có mấy loại danh từ? Nêu tên cụ thể. Câu 3 (4 điểm): a. Nêu quy tắc viết hoa danh từ riêng ( chỉ tên người, tên địa danh) b. Viết hoa đúng quy tắc các danh từ sau: lâm đồng, đạ M’rông, ha hoanh, đa La. * Đáp án: Câu 1. 3 lỗi dùng từ thường gặp: lặp từ, lẫn lộn từ gần ân, dùng từ không đúng nghĩa. (4 điểm) Câu 2: Có hai loại danh từ: danh từ chung, danh từ riêng. (2 điểm) Câu 3. a. Viết hoa các chữ cái đầu đứng trước mỗi từ (ví dụ: Lan Anh, Lâm Đồng...) ( 2 điểm) b. Lâm Đồng, Đạ M’rông, Ha Hoanh, Đa La. THỐNG KÊ ĐIỂM. 3,5-> S 0 1->3,5 4,9 ố Lớp H S S SL % % % S L L 6A 2 . 6A 3 TUẦN 8 10- 2012 TIẾT 32 - 2012 Tập Làm Văn:. Dưới TB S % L. 5-> 6,5 SL. %. 6,5- >7,9 SL. %. 8->10 S L. %. Trên TB SL %. Ngày soạn: 10Ngày dạy: 19 - 10. NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu đặc điểm, ý nghĩa và tác dụng cảu ngôi kể trong văn bản tự sự (ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3) - Biết cách lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 1. Kiến thức: - Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự. - Sự khác nhau giũa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất. - Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự. - Vận dụng ngôi kể vào đọc-hiểu văn bản tự sự. 3. Thái độ: - Ý thức viết đúng đoạn văn trong văn bản tự sự. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2……………..6a3………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở soạn bài của học sinh 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Hình thức vấn đáp - GV: Trong các truyện: Truyền thuyết và cổ tích đã học, kể theo ngôi thứ mấy ? - HS: Ngôi thứ ba - GV: Trong bài luyện nói, em tự giới thiệu về bản thân, kể theo ngôi thứ mấy ? - HS: Thứ nhất => Vậy hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về ngôi kể và lời kể trong văn tự sự HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự - Gv: Cho HS đọc đoạn văn . ? Người kể gọi tên các nhân vật là gì ? - HS: Trả lời . ? Khi sử dụng ngôi kể như thế người kể có xuất hiện không? ? Lời kể như thế nào ? - HS: Trả lời - GV: Chốt ý - HS đọc đọan 2 : * Thảo luận nhóm ? Trong đoạn văn người kể tự xưng mình là gì ? ? Đoạn văn được kể theo ngôi nào ? ? Nhận xét về lời kể (Ở ngôi kể này người kể có thể kể tự do được không?. - HS: Thảo luận trả lời - GV: Chốt ý ? Trong hai ngôi kể trên, ngôi kể nào có thể kể tự do hơn ? Còn ngôi kể nào chỉ được kể những gì mình biết và đã trải qua ? - HS: Thực hiện ghi nhớ - HS: Đọc đoạn văn. ? Hãy đổi ngôi kể trong đoạn văn 2 ? Nhận. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự: a. Ngôi kể: - Là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện. b. Các ngôi kể: - Đọan 1 + Gọi nhân vật bằng tên ( vua, thằng bé ) => Người kể tự giấu mình, gọi sự vật bằng tên của chúng, kể như “ người ta kể ”=> kể theo ngôi thứ ba + Tác dụng: Lời kể tự do, linh họat . - Đọan 2 : + Nhân vật tự xưng “ tôi ” (Dế mèn)=> kể theo ngôi thứ nhất . + Người kể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, nói ra suy nghĩ của mình . + Người kể xưng “ tôi ”không nhất thiết là chính tác giả . c. Đặc điểm của ngôi kể..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> xét . ? Ở đọan 1 có đổi thành ngôi kể thứ nhất không ? Vì sao ? Giáo viên nhấn mạnh: Khi làm bài văn tự sự, người kể phải chọn ngôi kể thích hợp để đạt được mục đích giao tiếp . * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /89 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai, 2. Bài tập 2 : SGK /89 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai 3. Bài tập 3, 4 : SGK /89 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai, * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, làm bài tập 5,6 - HS: Về nhà học bài, làm bài tập và soạn theo câu hỏi SGK.. - Kể theo ngôi thứ ba: Có tính khách quan, kể linh hoạt, tự do những gì diễn ra với nhân vật. - Kể theo ngôi thứ nhất: Có tính chủ quan, Người kể trực tiếp kể ra những gì mình nghe, mình thấy, mình trải qua, nói ra suy nghĩ của mình . 2. Kết luận : Ghi nhớ/ SGK /89 II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /89 :Thay đổi ngôi kể - Thay “ tôi ” bằng “ Dế mèn ” - Ngôi thứ nhất => Ngôi thứ ba => Lời kể khách quan . 2. Bài tập 2 : SGK /89 Ngôi thứ 3 => ngôi thứ nhất => Lời kể mang sắc thái tình cảm . 3. Bài tập 3,4 : SGK /90 Kể theo ngôi thứ ba - Giữ không khí truyền thuyết, cổ tích . - Giữ khoảng cách rõ rệt giữa người kể và các nhân vật trong truyện . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài học : - Học phần ghi nhớ. - Tập kể chuyện bằng ngôi thứ nhất. * Bài soạn: - Soạn bài: “Ông lão đánh cá và con cá vàng ”. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************. TUẦN 9 10- 2012 TIẾT 33 - 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 19 Ngày dạy: 23 - 10. Hướng dẫn đọc thêm:. ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG ( Truyện cổ tích A.Pus-kin).

<span class='text_page_counter'>(66)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng. - Thấy được những nét chính về nghệ thuật và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kỳ. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của các yếu tố tưởng tượng, hoang đường. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kỳ. - Phân tích các sự kiện trong truyện. 3. Thái độ: - Sống phải trân thành, ghét thói tham lam. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2……………..6a3………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra SGK và vở của HS ? Kể tóm tắt truyện “ cây bút thần ” ? Nêu ý nghĩa của truyện ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - “ Ông lão đánh cá và con cá vàng ”là truyện cổ tích dân gian Nga được A Pus-skin viết lại bằng 205 câu thơ và Vũ Đình Liên – Lê Trí Viễn dịch. Đây là 1 truyện cổ tích thú vị, quen thuộc đối với người đọc Việt Nam. Truyện đã khuyên răn và dạy cho chúng ta một bài học thật quý giá. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. ? Nêu hiểu biết của em về tác giả ? về tác phẩm ? - HS: Trả lời theo SGK - GV: Chốt các ý để HS nhớ: - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thể loại truyện cổ tích. - HS: Đọc định nghĩa sgk / 53. - GV: Văn bản thuộc thể loại nào? - HS: Suy nghĩ trả lời * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc phân vai - HS: Người dẫn truyện, ông lão, mụ vợ, con cá vàng . - Hs: Đọc và nhận xét cách đọc của bạn - GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: - A.pu-skin ( 1799-1837 ) là đại thi hào Nga 2. Tác phẩm: - Thể loại: Là truyện cổ tích dân gian Nga gồm 205 câu thơ. - Định nghĩa / sgk. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm ba phần + Mở truyện: Giới thiệu nhân vật và hoàn cảnh. + Thân truyện:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> thích, giải nghĩa các từ khó . * Thảo luận nhóm ? Xác định bố cục văn bản: ? Nêu nội dung từng phần? - HS: Thảo luận trả lời, nhận xét nhóm bạn - GV: Nhận xét, chốt ý: ? Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật chính của truyện là ai? Nhân vật này thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích? - HS: Trả lời - GV: Nhắc lại cho HS nhớ ? Mở đầu truyện, em thấy cuộc sống của gia đình ông lão như thế nào ? (Nghèo khổ) ? Mụ vợ đòi cá vàng đền ơn mấy lần ?(5 lần) hãy nêu cụ thể ? ? Trong các lần đó, theo em lần nào đáng được cảm thông? Lần nào đáng ghét? Vì sao ? (mán,.nhà) - HS: Suy nghĩ, trả lời.. - GV: Chốt các ý * Nhân vật mụ vợ ? Em có nhận xét gì về tính chất và mức độ đòi cá vàng đền ơn của mụ vợ ? - Hs: Mức độ ngày càng tăng. ? Cùng với lòng tham mụ vợ còn là người như thế nào nữa ? - HS: Bội bạc với chồng ,với cá vàng. ? Mụ còn bội bạc với ai nữa ? Qua nhân vật mụ vợ, nhân dân muốn thể hiện thái độ gì ? - HS: Sung nghĩ trả lời - GV: Chốt, giảng: Nhân vật mụ vợ, quả là người vừa tham lam, vừa bội bạc. Qua đó nhằm phê phán, lên án lòng tham và sự bội bạc . * Nhân vật Ông lão ? Đọc truyện, em thấy ông lão là người như thế nào ? ? Trước những đòi hỏi của mụ vợ, ông lão có thái độ và hành động như thế nào ? ? Em có suy nghĩ gì về hành động của ông lão ? Qua đó tác giả muốn phê phán điều gì ? - HS: Suy nghĩ trả lời - GV: Chốt ý ? Cảnh biển khi mỗi lần ông lão gọi con cá vàng thay đổi như thế nào ? ? Em có nhận xét gì về hình tượng con cá vàng ? ý nghĩa ? - HS: Suy nghĩ trả lời - GV: Cá vàng là hình tượng đẹp : Tượng. - Ông lão đánh bắt rồi thả cá vàng - Cá nhiều lần đền ơn cho vợ chồng ông lão. + Kết truyện: Vợ chồng ông lão trở lại cuộc sống nghèo khổ như xưa.( Túp lều tranh và máng sứt mẻ ) b. Phương thức biểu đạt: Tự sự c. Đại ý: Truyện kể 1 ông lão nghèo khổ, đánh được con cá vàng, cs muốn trả ơn, nhưng vì mụ vợ tham lam đòi hỏi theo cấp độ tăng tiến, cuối cùng cá vàng không thể đáp ứng nhu cầu của mụ vợ nữa, thế là vợ chồng ông lão lại trở lại cuộc sống nghèo khổ. d. Phân tích : d1. Nhân vật mụ vợ: - Là người tham lam + Lần 1: Đòi cái máng . + Lần 2: Đòi cái nhà + Lần 3: Đòi làm nhất phẩm phu nhân. + Lần 4: Đòi làm nữ hoàng + Lần 5: Đòi làm Long Vương => Lòng tham vô đáy, từ vật chất đến địa vị, từ cái có thực đến cái không có thực . “ Được voi đòi tiên “ . - Là người bội bạc - Bội bạc với chồng : Chửi, mắng, quát, tát đuổi chồng đi => Coi thường chồng, bất nhân, bất nghĩa . - Bội bạc với cá vàng, bắt cá vàng hầu hạ . => Mụ bị trừng trị thích đáng. Truyện phê phán, lên án lòng tham và sự bội bạc. d2. Nhân vật Ông lão: - Là người lao động hiền lành, thật thà, nhân hậu, không tham lam, đòi hỏi. + Bắt được cá, thả cá mà không hề đòi hỏi gì + Trước những đòi hỏi của mụ vợ: Ông câm lặng => Sợ vợ đã vô tình tiếp tay, đồng lõa cho tính tham lam của mụ vợ . d3. Cảnh biển : - Biển êm ả -> nổi sóng -> nổi sóng dữ dội -> mù mịt -> ầm ầm . => Giận dữ trước lòng tham của mụ vợ và cũng là sự bất bình của nhân dân . d4. Hình tượng cá vàng : - Tượng trưng cho sự biết ơn . ( Bốn lần trả ơn ông lão.) - Đại diện cho cái thiện . - Đại diện cho công lý ..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> trưng cho sự biết ơn đối với những người nhân hậu, Đại diện cho lòng tốt, cái thiện, công lý để trừng trị những kẻ tham lam, bội bạc . * Thảo luận nhóm ? Em hãy cho biết những nét chính về nghệ thuật và nội dung của truyện. - HS: Thảo luận trả lời - GV: Chốt ý, ghi bảng. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn bản - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. 3. Tổng kết : Ghi nhớ : sgk a. Nghệ thuật : - Yếu tố tưởng tượng hoang đường qua hình tượng cá vàng. - Kết cấu sự kiện vừa lặp lại vừa tăng tiến. - Hình tượng nhân vật đối lập, mang nhiều ý nghĩa. - Không phải kết thúc có hậu, mà quay lại hoàn cảnh thực tế. b. Ý nghĩa văn bản: - Ca ngợi lòng biết ơn đối với những người nhân hậu và nêu bài học đích đáng đối với những kẻ tham lam, bội bạc. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Đọc lại và kể tóm tắt văn bản diễn cảm theo đúng trình tự các sự việc. - Nắm nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. - Tập kể chuyện bằng ngôi thứ nhất.. * Bài soạn: - Soạn bài: “Thứ tự kể trong văn tự sự ”. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************. TUẦN 9 10- 2012. Ngày soạn: 19-.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> TIẾT 34 - 2012 Tập Làm Văn:. Ngày dạy: 23 - 10. THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 2 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là thứ tự kể trong văn tự sự. - Kể ‘xuôi’, kể ‘ngược’ theo nhu cầu thể hiện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Hai cách kể - hai thứ tự : Kể ‘xuôi’, kể ‘ngược’. - Điều kiện cần, có khi kể ‘ngược’. 2. Kĩ năng: - Chọn thứ tự kể phù hợp với các đặc điểm, thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung. - Vận dụng hai cách kể vào bài viết của mình. 3. Thái độ: - Ý thức kể đung thứ tự trong văn bản tự sự. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2……………..6a3………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở soạn bài của học sinh. ? Ngôi kể là gì? Thế nào là kể theo ngôi thứ nhất? Kể theo ngôi thứ ba ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Để các em có thể làm tốt bài văn tự sự, người viết không những chọn đúng ngôi kể, sử dụng tốt lời kể mà cần phải chọn thứ tự kể cho phù hợp. Vậy thứ tự kể là gì? Bài học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sụ - Gv: Cho HS đọc đoạn văn . - GV: Yêu cầu học sinh tóm tắt các sự việc trong truyện “ông lão đánh cá và con cá vàng” - HS: Tóm tắt các sự việc - GV: Ghi lên bảng trình tự diễn biến các sự việc ? Các sự việc được kể theo thứ tự nào ? ? Kể theo thứ tự đó tạo nên hiệu quả nghệ thuật gì ? - HS: Trả lời - GV: Với cách kể truyện có ý nghĩa tố cáo, phê phán - Nhân vật mụ vợ. Lúc đầu cá vàng trả ơn là có lý nhưng mụ vợ lại đòi hỏi quá nhiều.. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1.Tìm hiểu thứ tự kể trong văn tự sự : a. Xét Ví dụ 1 : Các sự việc trong truyện “ Ông lão đánh cá và con cá vàng ”? - Giới thiệu ông lão đánh cá. - Ông lão bắt được cá vàng. - Ông lão thả cá, nhận lời hứa của cá vàng. - 5 lần ông lão ra biển gặp cá. - Kết quả của cỏc lần ra biển. - Làm theo cốt truyện mạch lạc, sáng tỏ, dễ theo dõi . => Các sự việc được kể theo thứ tự thời gian (kể xuôi). Làm cốt truyện mạch lạc dễ theo dõi. b. Xét Ví dụ 2: Bài văn - Ngỗ bị chó dại cắn, kêu cứu, không ai đến - Ngỗ mồ côi cha mẹ, không …hư hỏng ..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> HS đọc bài văn . ? Tóm tắt các sự việc trong bài văn. ? Thứ tự thực tế của các sự việc trong bài văn đã diễn ra như thế nào ? ? Bài văn kể lại theo thứ tự nào ? (Các sự việc được kể theo trỡnh tự nào?ngôi kể thứ mấy?) - HS: Suy nghĩ, trả lời.. - GV: Chốt các ý ? Kể theo thứ tự này có tác dụng nhấn mạnh điều gì ? Giáo viên nhấn mạnh: Trong văn tự sự, người kể có thể kể ngược hoặc có thể kể xuôi tùy theo nhu cầu thể hiện mà người kể lựa chọn cách kể phù hợp . - HS: Đọc mục ghi nhớ.. - Ngỗ trêu… người, làm họ mất lòng tin. - Sự việc Ngỗ bị chó dại cắn kêu cứu không ai đến là hậu quả của việc làm trước đây của Ngỗ . => Thứ tự kể: Bắt đầu từ hậu quả rồi đến nguyên nhân => kể ngược . - Ngôi kể : Ngôi thứ 3 * Sự khác nhau giữa kể ‘xuôi’ và kể ‘ngược’ - Kể ‘xuôi’: Kể các sự việc liên tiếp theo trình tự trước sau. - Kể ‘ngược’: Theo trình tự không gian, đem kết quả kể trước, sau đó bổ sung, để gây bất ngờ. 2. Kết luận : Ghi nhớ/ SGK /98. * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /98 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /98 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai,. II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /98 : Câu chuyện kể ngược theo dòng hồi tưởng . - Kể theo ngôi thứ nhất . - Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò cơ sở cho việc kể ngược . 2. Bài tập 2 : SGK /98. Lập dàn bài . - Đề: Kể câu chuyện lần đầu em được đi chơi xa . * Hướng dẫn bài viết số 2. *Đề ra : Chuẩn bị 2 đề bài sau: 1. Kể một việc tốt mà em đã làm 2. kể về một thầy giáo hoặc cô giáo mà em quý mến *Yêu cầu chung + HS viết được bài văn tự sự hòan chỉnh + Học sinh xác định đúng ngôi kể :Ngôi thứ ba + Bố cục bài viết rõ ràng, cân đối . + Lời kể mạch lạc, rõ ràng, lưu loát + Trình bày sạch, đẹp .. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, lập dàn bài cho hai đề văn, để tiết sau viết bài - HS: Về nhà học bài, làm bài tập và soạn theo câu hỏi SGK.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài học : - Học phần ghi nhớ. - - Tập kể xuôi, kể ngược truyện dân gian. * Bài soạn: - Soạn bài: “Ếch ngồi đáy giếng ”.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> * HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT TLV SỐ 2 ĐỀ BÀI VÀ DÀN BÀI THAM KHẢO. - Đề bài : Kể về một thân mà em quý mến - Dàn bài: Kể một người bạn mà em yêu quí. a. Mở bài : - Giới thiệu khái quát về người bạn em yêu quí. b. Thân bài : - Kể về tính tình, hình dáng, sở thích, mơ ước của bạn. + Tính hiền, dịu dàng.... + Dáng cao, thấp..... + Thích hát, múa, thể thao..... + Ước mơ trở thành cô giáo, bác sĩ .... - Kể về những kỷ niệm của em với bạn - Kể rõ tình cảm, cảm xúc của em đối với bạn và ngược lại. c. Kết bà :i - Cảm nghĩ của em về người thân đó E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> TUẦN 9 2012 TIẾT 35+36 2012 Tập làm văn: :. Ngày soạn: 19- 10Ngày dạy: 26 - 10 -. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 Thời gian: 90 phút I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng về kiểu bài tự sự đã học cấp 1. Tự kể được một câu chuyện có ý nghĩa, theo ngôi kể phù hợp với mục đích đánh giá năng lực viết văn của học sinh . II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức : Tự luận. - Cách thức tổ chức: Cho học sinh làm bài tự luận 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: - Đề bài: Em Kể về một thân mà em quý mến. V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: A. Hướng dẫn chung: - Giáo viên khi chấm bài lưu ý đọc kĩ và chấm cẩn thận, không đếm ý cho điểm mà cần cân nhắc tổng thể yêu cầu của đề bài mà cho điểm chung. - Hướng dẫn sau đây chỉ mang tính định hướng, gợi ý, nêu những yêu cầu chung, không đi vào chi tiết, khi chấm bài cần đọc kĩ yêu cầu, vận dụng biểu điểm chấm một cách linh hoạt. Cần lưu ý những điểm sau: + Trong từng phần tùy thuộc vào thực tế bài làm của học sinh giáo viên xem xét để trừ điểm về lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt, trình bày…… sao cho phù hợp. + Giáo viên cần vận dụng đáp án và biểu điểm một cách linh hoạt, căn cứ vào bài làm của học sinh để đánh giá cho điểm hợp lý, trân trọng và đánh giá cao những suy nghĩ sáng tạo của học sinh. B. Đáp án và biểu điểm: CÂU Câu 1. HƯỚNG DẪN CHẤM. ĐIỂM. a. Yêu cầu chung: - Bài làm của học sinh có bố cục rõ ràng, trình bày dưới dạng một bài văn có 1 điểm đầy đủ bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Nắm vững phương pháp làm bài văn tự sự đã học cấp1, Tự kể được một câu chuyện tự sự bằng giọng kể của chính mình - Diễn đạt mạch lạc, văn viết có cảm xúc không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, chữ viết cẩn thận. b. Yêu cầu cụ thể: - Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo ý cơ bản sau:.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> * Mở bài: - Giới thiệu người thân Ông, bà, cha, mẹ… thầy giáo hoặc cô giáo…. 1. 0 điểm * Thân bài: 7 điểm - Kể về tính tình, hình dáng, sở thích, mơ ước của người thân đó. - Kể về những kỷ niệm của em với người thân đó. - Kể rõ tình cảm, cảm xúc của em đối với người đó và ngược lại. * Kết bài: - Cảm nghĩ của em về người thân đó 1. 0 điểm VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> TUẦN 10 10- 2012 TIẾT 37 - 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 27Ngày dạy: 30 - 10. ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG ( Truyện ngụ ngôn ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn. - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Ếch ngồi đáy giếng. - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Nghệ thuật đặc sắc của truyện : mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lý: tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo. 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục HS sống phải khiêm tốn không nên tự cao tự đại. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2……………..6a3………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Kể tóm tắt truyện “ Em Bé Thông Minh “ ? ? Nêu ý nghĩa của truyện 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Cũng như truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn cũng là một thể lọai truyện được dân gian ưa thích.Truyện ngụ ngôn ‘ Ếch ngồi đáy giếng ’sẽ giúp các em hiểu những đặc điểm và giá trị chủ yếu của lọai truyện ngụ ngôn. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác I. GIỚI THIỆU CHUNG: phẩm. 1. Tác giả:.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu sơ lược truyện ngụ ngôn. - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thể loại truyện ngụ ngôn - HS: Đọc định nghĩa sgk / 100. - GV: Chốt các ý để HS nhớ: - GV: Giải thích: ngụ hàm chứa kín đáo, ngôn là lời nói ? Hãy kể tên các truyện ngụ ngôn mà em biết * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc phân vai - Hs: Đọc và nhận xét cách đọc của bạn - GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích, giải nghĩa các từ khó . * Thảo luận nhóm ? Xác định bố cục văn bản: ? Nêu nội dung từng phần? - HS: Thảo luận trả lời, nhận xét nhóm bạn - GV: Nhận xét, chốt ý: ? Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật chính của truyện là ai? - HS: Trả lời - GV: Nhắc lại cho HS nhớ -GV: Dùng câu hỏi gợi để hs tìm hiểu truyện ? Ếch sống ở đâu? ? Giếng là một không gian như thế nào ? ? Cuộc sống của ếch diễn ra như thế nào ? ? Trong môi trường ấy, ếch ta tự thấy mình như thế nào ? (oai như một vị chúa tể). và nó có thái độ gì? - HS: Suy nghĩ, trả lời. - GV: Chốt ý ? Ếch ra khỏi giếng bằng cách nào ? ? Lúc này, có gì thay đổi trong hòan cảnh sống của ếch? Ếch có nhận ra điều đó không ? ? Những cử chỉ nào của Ếch chứng tỏ ếch không nhận ra ? ? Kết cục chuyện gì đã xảy ra đối với ếch? - HS: Suy nghĩ, trả lời. - GV: Chốt ý ? Mượn chuyện này, dân gian muốn khuyên chúng ta điều gì ? * Thảo luận nhóm ? Em hãy cho biết những nét chính về nghệ thuật và nội dung của truyện. - HS: Thảo luận trả lời - GV: Chốt ý, ghi bảng. 2. Tác phẩm: * Thể loại: Truyện ngụ ngôn. - Định nghĩa : SGK/ 100 II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm hai phần Đại ý: Kế về ếch có hoành cảnh sống hạn hẹp, ít tiếp xúc với môi trường xung quanh, nó huênh hoang coi mình là nhất, không coi ai ra gì, khi nó ra ngoài nơi ở cũng vậy, cuối cùng nó bị con trâu giẫm bẹp. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự c. Phân tích : c1. Môi trường sống của ếch - Sống trong một cái giếng: - Không gian : chật hẹp . - Cuộc sống : sống lâu trong một không gian chật hẹp, xung quanh chỉ có vài con vật bé nhỏ. => Tầm nhìn hạn hẹp, hiểu biết nông cạn, nghĩ mình là chúa tể, chủ quan, kiêu ngạo . c2. Ếch khi ra khỏi giếng - Không gian mở rộng - Ếch vẫn chủ quan, nhâng nháo, nghênh ngang .+ Hậu quả: - Bị trâu giẫm bẹp . => Lời kể ngắn gọn, kết cục bi thảm. Hậu quả của lối sống chủ quan, kiêu ngạo . c3. Bài học nhận thức rút ra - Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến nhận thức về chính mình với thế giới xung quanh. - Không được chủ quan, kiêu ngạo, coi thường người khác bởi những người đó sẽ bị trả giá đắt, có khi bằng cả mạng sống. - Phải biết hạn chế của mình và phải biết mở rộng tầm hiểu biết dưới nhiều hình thức khác nhau. 3. Tổng kết : Ghi nhớ : sgk a. Nghệ thuật : - Xây dựng hình tượng gần gũi với đời sống. - Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự nhiên, đặc sắc. - Cách kể bất ngờ, hài hước, kín đáo. b. Nội dung: *Ý nghĩa văn bản: Ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan, kiêu ngạo.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - GV: Chỉ định học sinh đọc ghi nhớ sgk. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học * Bài học : -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn - Đọc diễn cảm và tập kể lại. bản * Bài soạn: - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK. - Soạn bài “ Thầy bói xem voi ” E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………… ****************************************************** TUẦN 10 10- 2012 TIẾT 38 - 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 27Ngày dạy: 30 - 10. THẦY BÓI XEM VOI ( Truyện ngụ ngôn ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Thầy bói xem voi - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn. - Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo . 2. Kĩ năng: - Đọc- hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể lại diễn cảm truyện thầy bói xem voi.. 3. Thái độ: - Giáo dục HS sống phải khiêm tốn không nên tự cao tự đại. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2……………..6a3………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Kể tóm tắt truyện “ Ếch ngồi đáy giếng” ? Nêu ý nghĩa của truyện 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Khi tìm hiểu về một sự vật, sự viêc gì, chúng ta cần xem xét chúng một cách toàn diện, tránh phiến diện một bộ phạn dẫn đến hiểu làmm và có khi mất mạng, bài học khuyên ta là gi? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thể loại truyện ngụ ngôn - HS: Đọc định nghĩa sgk / 100. - GV: Chốt các ý để HS nhớ: ? Hãy kể tên các truyện ngụ ngôn mà em biết * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc - Hs: Đọc và nhận xét cách đọc của bạn - GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích, giải nghĩa các từ khó . * Thảo luận nhóm ? Xác định bố cục văn bản: ? Nêu nội dung từng phần? - HS: Thảo luận trả lời, nhận xét nhóm bạn - GV: Nhận xét, chốt ý: ? Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật chính của truyện là ai? - HS: Trả lời - GV: Nhắc lại cho HS nhớ ? Truyện có những sự việc nào? Các sự việc đó diễn ra theo trình tự nào ? ? Mở đầu truyện giới thiệu về các thầy bói ntn? ? Các thầy bói nảy ra ý định xem voi trong hoàn cảnh nào ? ? Cách xem voi của các thầy bói có điều gì khác thường ? - HS: Suy nghĩ, trả lời. - GV: Chốt ý ? Các thầy bói đã phán về voi như thế nào ? ? Trong nhận thức của từng thầy khi nói về voi có phần nào hợp lý không? Vậy đâu là chỗ sai lầm trong nhận thức của các thầy bói ? - HS: Suy nghĩ, trả lời dựa vào sgk - GV: Nhận xét, chốt ý. ? Nhận xét thái độ của từng thầy? Nguyên nhân dẫn đến nhận thức sai lầm đó ? ? Hậu quả của việc phán về voi của các thầy bói như thế nào ? - HS: Suy nghĩ, trả lời dựa vào sgk - GV: Nhận xét, chốt ý. ? Qua truyện này, nhân dân ta muốn khuyên chúng ta điều gì ? * Thảo luận nhóm ? Em hãy cho biết những nét chính về nghệ thuật và nội dung của truyện. - HS: Thảo luận trả lời. I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: * Thể loại: Truyện ngụ ngôn. - Định nghĩa : SGK/ 100 II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm 3 phần. - Các thầy bói cùng xem voi - Họp nhau, bàn luận, tranh cãi. - Kết cục tức cười. * Đại ý: Kể năm ông thầy bói bị mù, rủ nhau đi xem voi, mỗi người sờ được một bộ phận, sau đó ngồi bình luận, ai cũng cho là mình đúng, cuối cùng đánh nhau đổ máu. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự c. Phân tích : c1. Các thầy bói xem voi: - Năm thầy bói đều bị mù . - Ế hàng, ngồi tán gẫu => không nghiêm túc . - Xem voi: Dùng tay để sờ. Mỗi thầy chỉ sờ một bộ phận, người sờ ngà, vòi, tai, chân, đuôi, đoán cả hình thù con voi => cách xem phiến diện, chủ quan . c2. Các thầy bói phán về voi . - Phán về voi: như con đỉa, cái đòn càn, cái quạt thóc, cái cột đình, cái chổi sể cùn . => dùng từ láy, phép so sánh, khẳng định ý của mình, phủ định ý người khác. => Nhận xét sai lầm về hình thù con voi . - Hậu quả : + Nói không đúng về hình thù con voi . + Đánh nhau toác đầu, chảy máu. => châm biếm sự hồ đồ, tiếng cười phê phán nhẹ nhàng mà sâu sắc . 3.Tổng kết. a. Nghệ thuật : - Cách nói ngụ ngôn,giáo huấn tự nhiên, sâu sắc - Dựng đối thoại, tạo tiếng cười hài hước, kín đáo - Lặp lại các sự việc. - Nghệ thuật phóng đại . b. Nội dung: *Ý nghĩa văn bản: Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xé chúng một cách toàn diện..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - GV: Chốt ý, ghi bảng III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - GV: Chỉ định học sinh đọc ghi nhớ sgk. * Bài học : * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học - Đọc diễn cảm và tập kể lại. -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn * Bài soạn: Soạn bài “ Danh từ ( tt) ” bản - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………… ****************************************************** TUẦN 10 10- 2012 TIẾT 39 - 2012 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 27 Ngày dạy: 02 - 11. DANH TỪ ( Tiếp theo). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được định nghĩa của danh từ B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : Danh từ chug và danh từ riêng. - Quy tắc viết hoa danh từ riêng của danh từ. - Các loại danh từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng - Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc. 3. Thái độ: - Ý thức sử dụng danh từ cho phù hợp. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2……………..6a3………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS ? Danh từ có những đặc điểm gì ? ( 5đ) ? Gạch dưới chân các danh từ trong đọan văn sau : ( 5đ) “ Mã Lương lấy bút ra vẽ một con chim. Chim tung cánh bay lên trời, cất tiếng hót líu lo. Em vẽ tiếp một con cá. Cá vẫy đuôi trườn xuống sông, bơi lội trước mắt em” ( cây bút thần ) ( 2đ) ĐÁP ÁN : Câu 1: HS nêu đúng các đặc điểm của danh từ như ở mục ghi nhớ trang 86 ( SGK ) Khái niệm ; có khả năng kết hợp , chức vụ cú pháp.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Câu 3 : HS gạch đúng danh từ: Mã Lương, bút, con chim, chim, cánh, trời, tiếng hót, em, con cá, cá, đuôi, sông, mắt em. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tiết học trước đã giúp các em ôn tập lại và tiếp tục nâng cao về danh từ .Tiết học hôm nay các em tiếp tục ôn lại kiến thức về danh từ chung và danh từ riêng mà các em đã học ở cấp 1. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu danh từ Danh I. TÌM HIỂU CHUNG: từ chung và danh từ riêng: 1. Danh từ chung và danh từ riêng: - HS: Đọc ví dụ. a. Xét Ví dụ: SGK /108. ? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, - Danh từ chung: Vua, công ơn, tráng sĩ, đền thờ, hãy điền các danh từ vào bảng phân loại? làng xã, huyện - GV: Kẻ bảng => Là tên gọi một loại sự vật. – HS: Lên điền vào bảng . - Danh từ riêng: Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, ? Nhận xét về cách viết hoa các danh từ riêng Phù Đổng Gia Lâm, Hà nội trong ví dụ ? => Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa -GV: Cho HS vẽ sơ đồ . Phân loại danh từ . phương. ? Em có nhận xét gì về danh từ chung và danh b. Kết luận: Ghi nhớ SGK /108 từ riêng - Danh từ chung không viết hoa. - HS: Suy nghĩ, trả lời dựa vào sgk - Danh từ riêng viết hoa. - GV: Nhận xét, chốt ý. 2. Quy tắc viết các danh từ riêng * Quy tắc viết danh từ riêng + Tên người, tên địa lý Việt Nam:Viết hoa chữ cái - HS: Xem lại các danh từ riêng đó xác định: đầu mỗi tiếng: ví dụ: Mai ,Lan, Hà Nội…. ? Đối với tên người, tên địa lý Việt Nam cần + Tên người, tên địa lý nước ngoài :viết hoa chữ viết như thế nào? cái đầu mỗi tiếng có gạch nối:ví dụ: Ai-ma-Tốp, ? Đối với tên người tên địa lý nước ngoài? Mat-XCơ-Va ? Tên các cơ quan, tổ chức viết như thế nào? + Tên các cơ quan , tổ chức, giải thưởng:chữ cái đầu -HS: Lên bảng làm tiên mỗi chữ: ví dụ: Đảng Cộng Sản Việt Nam , -GV: Nhận xét Bằng Khen,….. -HS: Đọc mục ghi nhớ ? 3. Kết luận: Ghi nhớ SGK /108 * Thảo luận nhóm ? Dựa vào những kiến thức đã học em hãy xác định danh từ trong cụm danh từ trên . - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai. * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện II. LUYỆN TẬP : tập 1. Bài tập 1 : SGK /109. Tìm danh từ chung, danh 1. Bài tập 1 : SGK /109 từ riêng . - Gv : Cho hs đọc đề bài - Danh từ chung : Ngày, miền, đất, nước, thần, - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. nòi, rồng, con trai, tên . - Gv: Chốt sửa sai - Danh từ riêng : Lạc Việt, Bắc Bộ , Long Nữ, Lạc 2. Bài tập 2 : SGK /109 Long Quân - Gv : Cho hs đọc đề bài 2. Bài tập 2 : SGK /109 Các từ in đậm: Chim, Mây, - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. Hoa => danh từ riêng gọi tên riêng của sự vật cá biệt - Gv: Chốt sửa sai. . 4. Bài tập 4 : SGK /109 4. Bài tập 4 : SGK /109 - Gv : Đọc đoạn văn trong bài Em bé thông - Chính tả nghe – viết : Ếch ngồi đáy giếng. minh III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Hs: Viết chính tả. 2 em trao đổi bài cho nhau *Bài học : – sửa lỗi. - Đặt câu có sử dụng danh từ chung và danh từ.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> - Gv: Chốt sửa sai. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài. - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. riêng. * Bài soạn: - Soạn bài : “ Luyện nói kể chuyện ”. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************. TUẦN 10 09- 2012 TIẾT 40 - 2012 Tập làm văn:. Ngày soạn: 27 Ngày dạy: 02 - 11. TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học văn tự sự : Nhóm truyện truyền thuyết ca ngợi người dũng sĩ, ca ngợi những người có công giữ nước, giúp vua và giúp nhân dân diệt giặc. Nhóm truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm - Niềm tin vào sự chính nghĩa, giải thích các hiện tượng tự nhiên a. Kiến Thức: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học văn tự sự : Nhóm truyện truyền thuyết ca ngợi người dũng sĩ, ca ngợi những người có công giữ nước, giúp vua và giúp nhân dân diệt giặc.Nhóm truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn. . Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm - Niềm tin vào sự chính nghĩa, giải thích các hiện tượng tự nhiên b. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách làm theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận. - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Nắm được ý nghĩa và thể loại của các truyện đã học. - Nhận thấy được lỗi sai và biết cách sửa chữa. c. Thái độ: - Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. 2. CHUẨN BỊ: - Tích hợp với các bài Tiếng Việt, bài Tập làm văn đã học . - GV: Bài làm, đáp án, nhận xét - HS: Xem lại các câu hỏi đề kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. Ổn định: Lớp 6a2………………..6a3…………………………. b. Kiểm tra bài cũ: c. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đã kiểm tra một tiết Văn Bản. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài kiểm tra Văn I. ĐỀ BÀI: ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, T 28 các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) II. YÊU CẦU CỦA BÀI LÀM - HS: Đọc lại đề bài 1. Nội dung: * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận 2. Đáp án chấm: xét ưu, nhược điểm, Trả bài, vào điểm - Tiết 28 - Gv: Đọc lại cho HS đề bài, và lập dàn ý lên 3. Nhận xét ưu, nhược điểm: bảng a. Ưu điểm: - H/s Khác theo dõi bổ sung - Hiểu cách làm bài : - Hs : Trả lời , - Phần trắc nghiệm một số bài làm tốt - GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Phần tự luận : Trình bày bài sạch sẽ có - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm một số bài của H/s - Một số bài trình bày sạch sẽ, đạt điểm tối a. Ưu điểm: đa.bài viết trước , dùng từ , câu chính xác - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài hơn (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử b. Khuyết điểm : dụng trong bài viết) *Về kiến thức - 1số bài vận dụng khá linh hoạt - Nhiều em chưa hiểu đề bài và chưa đọc kỹ - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm đề của H/s: Đan - Một số bài còn tẩy xóa nhiều - Trình bày sạch đẹp. - Một số bài làm chưa tốt, còn sai lỗi chính - Trình bày sạch đẹp. tả nhiều. b. Tồn tại: *Về cách diễn đạt - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - Dùng từ: Một số em dùng từ chưa chính - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt xác - Trả bài cho H/s - Lời văn: Một số em diễn đạt còn lủng - GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : củng, ý rời rạc . 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi - Chữ viết : 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm + Sai lỗi chính tả nhiều - Gv: Hướng sửa các lỗi đã mắc? + Viết số, viết tắt + Nhiều bài chưa viết được ,làm đối phó. + Nhiều em còn chưa viết rõ tiếng phổ thông 4. Trả bài, Vào điểm: III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học : - Ôn lại tất cả kiến thức đã học. - Học và đọc lại những truyền thuyết đã học - Tóm tắt lại những truyền thuyết đã học. * Bài soạn: - Làm hết bài tập còn lại.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - Soạn bài tiếp theo “Em bé thông minh” - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới . THỐNG KÊ ĐIỂM. S ố Lớp H S 6A 3. THỐNG KÊ ĐIỂM 3,5-> Dưới 0 1->3,5 5-> 6,5 4,9 TB S S S SL % % % % SL % L L L .. 6,5- >7,9 SL. 8->10 S L. %. %. Trên TB SL %. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. ……………………………………………………………………………………………........ ******************************************** TUẦN 11 10- 2012 TIẾT 41 - 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 30Ngày dạy: 06 - 11. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM:. CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG . ( Truyện ngụ ngôn ). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu nội dung, ý nghĩa Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại của truyện ngụ ngôn trong văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Nét đặc sắc của truyện : cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại - Phân tích, hiểu ngụ ý truyện ngụ ngôn. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: - Giáo dục HS sống phải biết đoàn kết không nên tị nạnh người khác. C. PHƯƠNG PHÁP:.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2……………..6a3………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Kể tóm tắt truyện “ Thầy bói xem voi. ? Nêu ý nghĩa của truyện 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Chân, tay, tai, mắt, miệng là những bộ phận của cơ thể con người. Mỗi bộ phận đều có nhiệm vụ riêng nhưng lại chung mục đích đảm bảo sự sống cho cơ thể. Dân gian đã dựa vào đó để xây dựng một truyện ngụ ngôn. Vậy ý nghĩa của truyện là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thể loại truyện ngụ ngôn - HS: Đọc định nghĩa sgk / 100. - GV: Chốt các ý để HS nhớ: ? Hãy kể tên các truyện ngụ ngôn mà em biết * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc - Hs: Đọc và nhận xét cách đọc của bạn - GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích, giải nghĩa các từ khó . * Thảo luận nhóm ? Xác định bố cục văn bản: ? Nêu nội dung từng phần? - HS: Thảo luận trả lời, nhận xét nhóm bạn - GV: Nhận xét, chốt ý: ? Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật chính của truyện là ai? - HS: Trả lời - GV: Nhắc lại cho HS nhớ ? Truyện có những sự việc nào? Các sự việc đó diễn ra theo trình tự nào ? GV Cùng HS tóm tắt truyện ? Truyện có mấy nhân vật? Cách xây dựng nhân vật có gì độc đáo ? GV: Giảng: là những bộ phận của cơ thể con người được nhân hoá ? Các nhân vật trên đang sống hòa thuận thì bỗng xảy ra điều gì? GV: Hướng dẫn cụ thể HS: Suy nghĩ, trả lới dựa vào sgk ? Ai là người đưa ra vấn đề đầu tiên? ? Ý kiến của cụ mắt có được mọi người đồng tình không?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: * Thể loại: Truyện ngụ ngôn. - Định nghĩa : SGK/ 100 II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm 3 phần. - Đoạn 1 : Từ đầu => “ cả bọn kéo nhau về ” ( Nguyên nhân, tình huống truyện) - Đoạn 2: Tiếp.. đi không ” ( Hành động và kết quả ) - Đoạn 3 : Còn lại . ( Bài học rút ra ) * Đại ý: Chân, Tay, Tai, Mắt, miệng là những bộ phận khác nhau của cơ thể , mỗi bộ phận có nhiệmn vụ riêng, nhưnmg có mục đích chung là đảm bảo sự sống cho cơ thể. Chân, Tay, Tai, Mắt đình công đòi bình đẳng trong việc hưởng thụ với miệng. Kết quả là họ phải chịu hậu quả đáng buồn, nhưng cũng may là kịp thời cứu được. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự c. Phân tích : c1. Nguyên nhân và tình huống truyện - Truyện gồm 5 nhân vật (5 bộ phận trên cơ thể con người): - Đang sống hòa thuận thì 4 người lại so bì với lão miệng - Cô mắt là người đưa ra ý kiến - Cả bốn người đều đồng tình, nhất trí => Tình huống truyện bắt đầu mở. c2. Hành động và hậu quả việc làm của chân, tay, tai, mắt . - Chống lại lão miệng: kéo đến, nói thẳng, đoạn.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> ? Quyết định chống lại lão Miệng được thể hiện qua hành động nào của chân, tay, tai, mắt ? Những chuyện gì đã xảy ra khi cả bọn quyết định không làm cho lão Miệng ăn ? ? Theo em, vì sao cả bọn phải chịu hậu quả đó GV: Cả bọn đều có tính suy bì, tị nạnh, chia rẽ. Nếu không biết đoàn kết hợp tác thì một tập thể cũng sẽ bị suy yếu ? Ai là người tìm ra nguyên nhân ? ? Bác Tai đó giải thích về vấn đề như thế nào ? Lời khuyên của bác Tai đã được cả bọn hưởng ứng như thế nào ? GV: Hướng dẫn cụ thể HS: Thảo luận (2p) trả lời, trả lới dựa vào sgk ? Và chuyện gì đã xảy ra với cả bọn? . Đồng tâm hiệp lực sẽ làm thành sức mạnh của mỗi cá nhân và của tập thể . ? Qua truyện này, nhân dân ta muốn khuyên chúng ta điều gì ? * Thảo luận nhóm ? Em hãy cho biết những nét chính về nghệ thuật và nội dung của truyện. - HS: Thảo luận trả lời - GV: Chốt ý, ghi bảng - GV: Chỉ định học sinh đọc ghi nhớ sgk. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn bản - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. tuyệt - Hậu quả: Cả bọn và lão Miệng mệt rã rời, uể oải, gần như sắp chết. => Suy nghĩ nhỏ nhen, ganh tị, hành động nông nổi c3. Cách sửa chữa hậu quả . - Bác Tai giải thích, cả bọn hiểu ra vấn đề . - Họ nhận ra sai lầm của mình. Từ đó cả bọn hoà thuận, mỗi người một việc . => Sự đoàn kết, gắn bó giữa cá nhân và tập thể * Bài học rút ra - Đóng góp của cá nhân với cộng đồng khi họ thực hiện chức năng, nhiệm vụ của bản thân . - Hành động, ứng xử của bản thân không những ảnh hưởng đến bản thân mà cò ảnh hưởng cả tập thể. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật Sử dụng nghệ thuật ẩn dụ ( mượn các bộ phân cơ thể con người để nói chuyện con người) b. Nội dung: *Ý nghĩa văn bản Trong một tập thể, cộng đồng mỗi thành viên không thể sống đơn độc, tách biệt mà phải đoàn kết, gắn bó không so bì tị nạnh. * Ghi nhớ/sgk III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Ôn lại ý nghĩa những truyện ngụ ngôn đã học. - Đọc diễn cảm và tập kể lại. * Bài soạn: Soạn bài “Cụm Danh từ ”. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………… ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> TUẦN 11 10- 2012 TIẾT 42 - 2012 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 30 Ngày dạy: 06 - 11. CỤM DANH TỪ. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được đặc điểm của cụm danh từ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm danh từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ,. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. 2. Kĩ năng: - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. 3. Thái độ: - Ý thức sử dụng cụm danh từ cho phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> C. PHƯƠNG PHÁP: Phần Phần trung Phần sau - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. trước tâm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: làng ấy 1. Ổn định : Lớp 6a2……………..6a3………………………….. Ba Thúng gạo nếp 2. Kiểm tra bài cũ : Ba tra sựCon trâubị bài của đựcHS - GV Kiểm chuẩn ? ThếChín nào là danh Con từ chung và danh từ riêng ?ấy ? Nêu quy tắc viếtnăm hoa các danhsau từ riêng ? Cho ví dụ ? Cả làng 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Trong câu, danh từ thường kết hợp với từ chỉ số lượng phía trước và một số từ ngữ khác ở phía sau để tạo thành cụm danh từ. Vậy cụm danh từ có những đặc điểm gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về cụm danh từ . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cụm DT là gì? Cấu tạo của cụm DT - HS: Đọc ví dụ. ? Xác định danh từ ở ví dụ trên? ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào ? HS: các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho danh từ để tạo thành cụm danh từ . ? hãy so sánh cách nói ở ví dụ ( b) rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ . GV: Cho ví dụ về danh từ ? Phát triển danh từ “ học sinh” thành cụm danh từ rồi đặt câu ? Nhận xét về hoạt động trong câu của cụm danh từ so với một danh từ ? (giữ chức vụ gì?) Học sinh đọc mục ghi nhớ . * Cấu tạo của cụm DT - HS: Đọc ví dụ ? Tìm cụm danh từ ? -HS: Suy nghĩ, trả lời -GV: Vẽ mô hình lên bảng - HS: Điền vào . Giáo viên Gợi ý . - Phần trước thường là số từ, lượng từ - Phần trung tâm là danh từ - Phần sau chỉ từ nêu đặc điểm của sự vật trong không gian, thời gian. - HS: Đọc mục ghi nhớ .. NỘI DUNG BÀI DẠY I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Cụm danh từ là gì ? a. Xét Ví dụ: SGK /117 -vda Ngày xưa - Hai vợ chồng ông lão đánh cá =>cụm danh từ - Một túp lều nát trên bờ biển => cụm danh từ -vdb Túp lều / một túp lều => Nghĩa của cụm danh từ cụ thể hơn nghĩa của danh từ . - vdc. Học sinh => Hai học sinh b. Kết luận: Ghi nhớ SGK /117 2. Cấu tạo của cụm danh từ : a. Xét Ví dụ: SGK /117 * Cụm danh từ * Mô hình cụm danh từ . b. Kết luận: Ghi nhớ SGK /upload.123doc.net II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK /119. Tìm cụm danh từ a . Một người chồng thật xứng đáng . b. Một lưỡi búa của cha để lại . c . Một con yêu tinh ở trên núi . 2. Bài tập 2 : SGK /119 Vẽ mô hình cụm danh từ Phần trước. Phần trung tâm Người chồng Lưỡi búa Con yêu tinh. Phần sau. * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện Một Thật xứng đáng tập Một Của cha 1. Bài tập 1 : SGK /119 Một ở trên núi - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Gv: Chốt sửa sai.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 2. Bài tập 2 : SGK /119 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai.. *Bài học : - Học phần ghi nhớ, làm các bài tập còn lại * Bài soạn: - Soạn bài : “ Luyện nói kể chuyện ”. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài. - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************. TUẦN 11 2012 TIẾT 43 2012 Tập Làm Văn:. Ngày soạn: 01- 11Ngày dạy: 09 - 11 -. LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự : chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Biết trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự. - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân. 2. Kĩ năng: - Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> - Có ý thức tự tin, trình bày trước đám đông. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a3…………….. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở soạn bài của học sinh. ? Ngôi kể là gì? Thế nào là kể theo ngôi thứ nhất? Kể theo ngôi thứ ba ? 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Để rèn luyện kỹ năng nói rõ ràng, mạch lạc tự tin trước đám đông, thuyết phục được người nghe thì người nói cần phải có những kỹ năng gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn học sinh I. TÌM HIỂU CHUNG: Chuẩn bị 1. Chuẩn bị : GV: Ghi đề bài lên bảng Đề bài : HS: Đọc lại đề . 1. Kể lại một chuyến về quê. GV: Hướng dẫn học sinh theo dõi dàn bài 2. Kể một cuộc thăm hỏi gia đình liệt sĩ neo đơn. trong sgk 3. Kể một chuyến đi thăm di tích lịch sử . 4. Kể một chuyến ra thành phố . 2. Luyện nói: * Yêu cầu : - Nói to, rõ, tự tin, khi nói nhìn thẳng vào người nghe . - Giọng nói diễn cảm, không nói như đọc thuộc lòng. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn đọc thêm, luyện nói - GV chia nhóm – HS thảo luận nhóm . Mỗi nhóm chọn một đề rồi luyện nói ở nhóm . - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp . - HS Nhận xét - Gv Nhận xét , đánh giá . * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà học bài, lập dàn bài cho hai đề văn, để tiết sau viết bài - HS: Về nhà học bài, làm bài tập và soạn theo câu hỏi SGK.. E. RÚT KINH NGHIỆM:. II. LUYỆN NÓI TRÊN LỚP: .. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : *Bài học : - Viết lại thành bài văn ( một trong bốn đề) - Tự kể cho bạn bố hoạc người thân nghe câu truyện của em. * Bài soạn: - Soạn bài: “Luyện tập xây dựng bài văn tự sự kể truyện đời thường ”.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …… ******************************************************. TUẦN 11 2012 TIẾT 44 2012 Tập làm văn:. Ngày soạn: 01 - 11Ngày dạy: 09 – 11 -. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học văn tự sự . Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm - Niềm tin vào sự chính nghĩa, giải thích các hiện tượng tự nhiên a. Kiến Thức: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học văn tự sự. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm - Niềm tin vào sự chính nghĩa, giải thích các hiện tượng tự nhiên b. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> - Bước đầu biết cách kể lại câu chuyện của chính mình về người thân theo ngôi kể thứ nhất. - Nhận thấy được lỗi sai và biết cách sửa chữa. c. Thái độ: - Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. 2. CHUẨN BỊ: - Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành. - GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa - H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. Ổn định: Lớp 6a3……………….. b. Kiểm tra bài cũ: c. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đã làm bài viết Tập Làm Văn văn tự sự. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài viết số 1 ? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB, các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết) - HS: Đọc lại đề bài * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. Nhận xét ưu, nhược điểm, Trả bài, vào điểm - Gv: Đọc lại cho HS đề bài, và lập dàn ý lên bảng - H/s Khác theo dõi bổ sung - Hs : Trả lời , - GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài làm của H/s a. Ưu điểm: - Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử dụng trong bài viết) - 1số bài vận dụng khá linh hoạt - Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài làm của H/s: Đan - Trình bày sạch đẹp. - Trình bày sạch đẹp. b. Tồn tại: - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết tốt - Trả bài cho H/s - GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm - Gv: Hướng sửa các lỗi đã mắc?. NỘI DUNG BÀI DẠY I. ĐỀ BÀI: - Em hãy kể lại người thân mà em yêu quí. ( Ông, bà,cha, mẹ, anh, chị, bạn bè…..) II. YÊU CẦU CỦA BÀI LÀM 1. Nội dung: 2. Đáp án chấm: - Tiết 35+36 3. Nhận xét ưu, nhược điểm: a. Ưu điểm: - Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của đề bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số2 . Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm trên trung bình khá cao - Trình bày sạch sẽ hơn, các em cũng biết dùng các biện pháp so sánh, liên tưởng , tưởng tượng. Thể hiện được cảm xúc của mình ,ấn tượng và cảm xúc của em - Viết này có tốt hơn các bài viết trước , dùng từ , câu chính xác hơn - Hiểu để, xây dựng được câu chuyện . - Bố cục 3 phần rõ ràng . Kể đúng ngôi kể Lời kể mạch lạc theo trình tự diễn biến của truyện . b. Khuyết điểm : *Về kiến thức - Một số ít bài kể đúng kiểu văn tự sự . - Lời kể một số ý còn sao chép y nguyên văn bản, chưa sáng tạo. Phần mở bài, phần kết bài một số bài còn chưa hoàn chỉnh - Phần thân bài: Một số bài chia đọan chưa hợp lý, Phần lớn các bài viết còn yếu ,nhiều em . Chưa kể được đầy đủ câu truyện.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> *Về cách diễn đạt - Dùng từ: Một số em dùng từ chưa chính xác - Lời văn: Một số em diễn đạt còn lủng củng, ý rời rạc . - Chữ viết : + Sai lỗi chính tả nhiều + Viết số, viết tắt + Nhiều bài chưa viết được ,làm đối phó. + Nhiều em còn chưa viết rõ tiếng phổ thông 4. Trả bài, Vào điểm: * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. * Bài học : - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới . - Ôn lại tất cả kiến thức đã học. - Kể theo ngôi kể của mình * Bài soạn: - Làm hết bài tập còn lại - Soạn bài tiếp theo “Em bé thông minh” THỐNG KÊ ĐIỂM. S ố Lớp H S 6A 3. THỐNG KÊ ĐIỂM 3,5-> Dưới 0 1->3,5 5-> 6,5 4,9 TB S S S SL % % % % SL % L L L .. 6,5- >7,9 SL. %. 8->10 S L. %. Trên TB SL %. E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………..................................................................................................................... ................................. ************************************************ TUẦN 12 2012 Ngày dạy: Tập làm văn:. 13. –. 11. -. Ngày soạn: 07 - 11TIẾT 45 2012. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG . HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Hiểu các yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường - Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường - Biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. 2. Kĩ năng: - Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường 3. Thái độ: - Kể được bài văn chuyện đời thường có cốt truyện, bố cục rõ ràng.. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a3…………….. 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở soạn bài của học sinh. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Trong cuộc sống đời thường, chúng ta thường gặp người quen hay người lạ và đã để lại những ấn tượng , cảm xúc nhất định nào đó. Vậy cách xây dựng một bài tự sự kể chuyện đời thường như thế nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung, kể chuyện đời thường. GV : Cho học sinh đọc đề bài trong SGK . - Nhận xét về người và việc ở mỗi đề . ? Thế nào là kể chuyện đời thường . * HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS luyện tập ? Hãy nhận xét bài làm có sát với yêu cầu của đề không ? ? Các chủ đề có xoay quanh chủ đề về người ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu không ? ? Hãy chỉ ra bố cục ba phần của bài văn . GV : Hướng dẫn cụ thể HS : Suy nghĩ, trả lời. ? Phần mở bài nêu điều gì ? ? Phần thân bài có mấy đoạn văn ? ? Hãy nêu các sự việc được kể ở phần thân bài ? Phần kết bài nêu lên điều gì ? - Nhận xét cách lựa chọn các sự việc. Giáo viên nhấn mạnh : Kể chuyện đời thường có thể kể những điều quan sát hoặc nghe thấy . Khi kể các sự việc, chi tiết phải lựa chọn để thể hiện tập trung một chủ đề. I. TÌM HIỂU CHUNG : 1. Kể chuyện đời thường . - Chuyện đời thường là những câu chuyện hàng ngày từng trải qua . - Nhân vật không bịa đặt . 2. Các bài tham khảo. II. LUYỆN TẬP : 1. Đề bài : Kể chuyện về ông em . 2. Dàn bài : - Mở bài : Giới thiệu chung về ông em .. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:. - Thân bài : - Ý thích của ông em . + Ông thích trồng cây xương rồng . + Cháu thắc mắc ông giải thích . - Ông yêu các cháu. + Chăm sóc việc học cho các cháu . + Kể chuyện cho các cháu nghe . + Chăm lo sự bình yên cho gia đình . - Kết bài . Tình cảm, ý nghĩ của em đối với ông.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới .. * Bài học : - Học và luyện nói, luyện viết. * Bài soạn: - Soạn bài tiếp theo * HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 3. * ĐỀ BÀI : Giáo viên ghi đề bài lên bảng : Kể về một người thân của em . 1.Yêu cầu chung : - Học sinh viết được bài văn tự sự hoàn chỉnh - Học sinh xác định đúng ngôi kể : Ngôi thứ 3 . - Bài viết có bố cục cân đối . - Các sự việc kể theo trình tự hợp lí . - Lời kể lưu loát, trôi chảy . - Trình bày sạch đẹp . 2. Yêu cầu cụ thể : a. Mở bài : ( 1,0đ) : Giới thiệu nhân vật và tình huống truyện . b. Thân bài ( 7đ) : kể diễn biến câu chuyện - Giới thiệu về người thân : hình dáng, tính tình, phẩm chất ( 2 đ) - Một số việc làm, thái độ đối xử với người thân với mọi người trong gia đình . ( 2đ) - Tập trung cho một chủ điểm nào đó ( ý thích của người thân ) ( 3 đ) c. Kết bài ( 1,0đ) : Biểu lộ tình cảm yêu mến kính trọng của em đối với người thân .. E. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………. KIỂM TRA 15 PHÚT * ĐỀ BÀI: I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất. Câu 1. Văn tự sự có 2 ngôi kể đó là: A Ngôi thứ nhất và ngôi thứ hai B. Ngôi thứ hai và ngôi thứ ba; C. Ngôi thứ ba và ngô thứ bốn; D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ 3. Câu 2. Câu thành ngữ nào liên quan đến chuyện “ Ếch ngồi đáy giếng”? A. Coi trời bằng vung; B. Kiêu ngạo tất chết; C. Chủ quan tất bại; D. Coi thường tất nguy. Câu 3. Trong câu: “ Đây Thăng Long, đây Đông Đô, đây Hà Nội” có mấy danh từ riêng?.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> A. Một danh từ riêng; B. Hai danh từ riêng; C. Ba danh từ riêng; D. Bốn danh từ riêng. Câu 4. Mô hình của cụm danh từ gồm: A. Một phần; B. Hai phần; C. Ba phần; D. Bốn phần. Câu 5. Truyện “ Thầy bói xem voi” và “ Ếch ngồi đáy giếng thuộc thể loại truyện dân gian nào? A. Truyền thuyêt; B. Ngụ ngôn C. Truyện cười D. Truyện cổ tích Câu 6. Qua truyện “Thầy bói xem voi” cho ta bài học kinh nghiệm là: A. Khoe khoang là tính xấu cần bỏ; B. Cần tìm hiểu sự việc một cách kĩ càng và cụ thể trước khi đưa ra nhận xét; C. Không nên huênh hoang, cần mở rộng tầm hiểu biết; D. Nên tiếp thu ý kiến của người khác có chọn lọc. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm). Câu 1 ( 2 điểm): Tìm những danh từ riêng có trong câu sau: “ Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu , ở làng Gióng có hai vợ chồng ông lão tuổi đã lớn mà chưa có con”. Câu 2 (5 điểm): Nêu khái niệm truyện ngụ ngôn. * ĐÁP ÁN I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 D A C. Câu 4 C. Câu 5 B. Câu 6 B. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm). Câu 1 ( 2 điểm): Tìm những danh từ riêng có trong câu sau: Hùng Vương, Gióng Câu 2 (5 điểm): Khái niệm như SGK/100 THỐNG KÊ ĐIỂM. 3,5-> S 0 1->3,5 4,9 ố Lớp H S S SL % % % S L L 6A 3 .. TUẦN 12 2012 Ngày Tiếng Việt:. dạy:. 13. Dưới TB S % L. –. 5-> 6,5 SL. 11. %. 6,5- >7,9 SL. -. %. 8->10 S L. %. Trên TB SL %. Ngày soạn: 07 - 11TIẾT 45 2012.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nhận biết, nắm được ý nghĩa, công dụng cảu số từ và lượng từ. - Biết cách dùng số từ và lượng từ khi nói và viết B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: Khái niệm số từ và lượng từ - Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. - Đặc điểm ngữ pháp số từ và lượng từ. + Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ + Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ 2. Kĩ năng : - Nhận diện đựoc số từ và lượng từ - Phân biệt số từ với danh từ chỉ đợn vị - Vận dụng số từ và lượng từ khi nói và viết 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học.. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận.. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định : Lớp 6a3……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: : ? Cụm danh từ là gì ? Vẽ mô hình cấu tạo cụm danh từ . - Gạch dưới cụm danh từ trong câu sau và điền vào mô hình cụm danh từ . “ Một cửa hàng bán cá làm cái biển đề mấy chữ to tướng” . 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Hình thức vấn đáp : Lấy ví dụ ở phần bài cũ . GV : Ở cụm danh từ thứ nhất có từ nào đứng trước danh từ . HS : “ Một ” GV : Ở cụm danh từ thứ hai có từ nào đứng trước danh từ . HS : “ Mấy ”. GV : Từ “một” và từ “ mấy ” đó là những từ loại gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế I. TÌM HIỂU CHUNG : nào là số từ, lượng từ. 1. Số từ: HS: Đọc ví dụ a. Xét Ví dụ : GV: Ghi các cụm danh từ lên bảng . - Hai bổ nghĩa cho “chàng ” ? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ - Một bổ nghĩa cho “ trăm ván cơm nếp ” . nào? HS: Thảo luận nhóm 2p, trả lời ? Các từ được bổ sung ý nghĩa đó thuộc từ loại gì? HS: Đều là danh từ ? Nhận xét vị trí của các từ in đậm ở ví dụ a và b. - Chín bổ nghĩa cho ‘‘ngà ” - Một bổ nghĩa cho “đôi ’’ => Các từ đứng trước danh từ chỉ số lượng chính xác => Số từ . => Khi biểu thị htứ tự, số từ đứng sau danh từ - Vua Hùng Vương thứ sáu -> đứng trước danh từ chỉ thứ tự -> số từ ..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> ? Các từ in đậm đó là số từ ? Vậy số từ là gì ? ? Từ “ đôi ” ở câu ( a) có phải là số từ không ? Vì sao ? + Từ “ đôi ” là danh từ chỉ đơn vị . + Các từ : “ chục ”, ‘ tá” là danh từ chỉ đơn vị . Học sinh đọc mục ghi nhớ . * Tìm hiểu chung về Lượng từ HS : Đọc ví dụ . ? Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và khác nghĩa của số từ ? GV: Kẻ mô hình cụm danh từ . HS : Lên bảng điền các cụm danh từ vào mô hình ? Lượng từ là gì ? Lượng từ chia làm mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ? Cho ví dụ ? * Giáo viên nhấn mạnh và giảng giải thêm : Cần phân biệt số từ và lượng từ. Số từ là từ chỉ số lượng chính xác còn lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật . HS : Đọc mục ghi nhớ * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /129 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 2 : SGK /129 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai. 3. Bài tập 4 : SGK /129 - Gv : Đọc chính tả cho HS viết - Hs: Hai em trao đổi bài cho nhau rồi kiểm tra lỗi chính tả . - Gv: Kiểm tra lỗi, cho điểm miệng * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới .. b. Kết luận : Ghi nhớ ( SGK ) 2. Lượng từ a. Xét Ví dụ : – Các – những, cả , mấy: Đứng trước danh từ bổ sung lượng ít hay nhiều của sự vật => lượng từ . Chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật *Phân loại : - Cả, tất cả, hết thảy-> lượng từ chỉ ý nghĩa toàn thể . - Những, mấy, các, từng, mọi, mỗi …-> lượng từ chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối . b . Kết luận : Ghi nhớ SGK /129 * Phân biệt số từ với lượng từ : - Số từ chỉ số lượng cụ thể và số thứ tự ( Một, hai, ba, bốn, nhất, nhì....) - Lượng từ chỉ lượng ít hay nhiều ( Không cụ thể : Nhưng, mấy, tất cả, dăm, vài....) II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1: - Một, hai, ba, năm. -> là số từ vì đứng trước danh từ. - Bốn, năm chỉ thứ tự -> vì đứng sau danh từ. 2. Bài tập 2: Trăm, ngàn, muôn -> số từ chỉ số lượng nhiều nhưng không chính xác. 3. Bài tập 4 : Viết chính tả : bài : Lợn cưới, áo mới III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : Học phần ghi nhớ * Bài soạn: - Soạn bài “ Kể chuyện tưởng tượng ”. E. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………. TUẦN 12 2012. Ngày soạn: 09- 11-.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> TIẾT 47+ 48 2012 Tập làm văn: :. Ngày dạy: 16 - 11 -. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 Thời gian: 90 phút I. MỤC ĐÍCH ĐỀ KIỂM TRA: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng về kiểu bài tự sự đã học cấp 1. Tự kể được một câu chuyện có ý nghĩa, theo ngôi kể phù hợp với mục đích đánh giá năng lực viết văn của học sinh . II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức : Tự luận. - Cách thức tổ chức: Cho học sinh làm bài tự luận 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: - Đề bài: Đề 1: Kể về thầy ( cô) giáo mà em yêu quý. Đề 2 : Kể về một chuyến về thăm quê V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: A. Hướng dẫn chung: - Giáo viên khi chấm bài lưu ý đọc kĩ và chấm cẩn thận, không đếm ý cho điểm mà cần cân nhắc tổng thể yêu cầu của đề bài mà cho điểm chung. - Hướng dẫn sau đây chỉ mang tính định hướng, gợi ý, nêu những yêu cầu chung, không đi vào chi tiết, khi chấm bài cần đọc kĩ yêu cầu, vận dụng biểu điểm chấm một cách linh hoạt. Cần lưu ý những điểm sau: + Trong từng phần tùy thuộc vào thực tế bài làm của học sinh giáo viên xem xét để trừ điểm về lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt, trình bày…… sao cho phù hợp. + Giáo viên cần vận dụng đáp án và biểu điểm một cách linh hoạt, căn cứ vào bài làm của học sinh để đánh giá cho điểm hợp lý, trân trọng và đánh giá cao những suy nghĩ sáng tạo của học sinh. B. Đáp án và biểu điểm: CÂU Câu 1. HƯỚNG DẪN CHẤM. ĐIỂM. a. Yêu cầu chung: - Bài làm của học sinh có bố cục rõ ràng, trình bày dưới dạng một bài văn có 1 điểm đầy đủ bố cục ba phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Nắm vững phương pháp làm bài văn tự sự đã học cấp1, Tự kể được câu chuyện đời thường bằng giọng kể của chính mình - Diễn đạt mạch lạc, văn viết có cảm xúc không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp, chữ viết cẩn thận. - HS viết được bài văn tự sự hòan chỉnh. Học sinh xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ ba. Bố cục bài viết rõ ràng, cân đối . Lời kể mạch lạc, rõ ràng, lưu lóat và trình bày sạch, đẹp . b. Yêu cầu cụ thể: - Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách nhưng cần đảm bảo ý cơ bản sau:.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Đề 1: Kể về thầy (cô) giáo mà em yêu quý. * Mở bài: - Giới thiệu thầy giáo hoặc cô giáo…. * Thân bài: - Kể về tính tình, hình dáng, sở thích, mơ ước của thầy giáo hoặc cô giáo đó. - Kể về những kỷ niệm của em với thầy giáo hoặc cô giáo - Kể rõ tình cảm, cảm xúc của em đối với thầy giáo hoặc cô giáo và ngược lại. * Kết bài: - Cảm nghĩ của em về người thầy giáo hoặc cô giáo. Đề 2 : Kể về một chuyến về thăm quê * Mở bài: - Lí do về thăm quê về thăm quê với ai. * Thân bài: - Lòng xôn xao khi được về quê. - Quang cảnh chung của quê hương. - Gặp họ hàng ruột thịt ; Thăm phần mộ tổ tiên, gặp bạn bè cùng lứa . - Dưới mái nhà người thân. * Kết bài: - Chia tay, cảm xúc về quê hương... 1. 0 điểm. 7.0 điểm. 1. 0 điểm. 1. 0 điểm. 7.0 điểm. 1. 0 điểm. VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> TUẦN 13 11- 2012 TIẾT 49+ 50 - 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 09Ngày dạy: 22 - 11. TREO BIỂN HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM : LỢN CƯỚI, ÁO MỚI ( Truyện cười). * TREO BIỂN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Có hiểu biết bước đầu về truyện cười. - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện Treo biển. - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật gây cười của truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Khái niệm truyện cười. - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Treo biển. - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cười Treo biển. - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện. - Kể lại câu chuyện. 3. Thái độ: - Giáo dục HS sống phải quyết đoán nên suy xét kĩ khi nghe những ý kiến khác . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.. * LỢN CƯỚI, ÁO MỚI A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu rõ hơn về truyện cười. - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa và nghệ thuật gây cười của truyện. - Kể lại được truyện. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Lợn cưới, áo mới -Ý nghĩa chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe khoang, hợm hĩnh chỉ làm trò đùa cho thiên hạ. - Những chi tiết miêu tả điệu bộ, hành đọng, ngôn ngữ của nhân vật lố bịch, trái tự nhiên người khác. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cười - Nhận ra các chi tiết gây cười - Kể lại câu chuyện. 3. Thái độ: - Giáo dục HS sống không nên khoe khoang . C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a3…………………. 2. Kiểm tra bài cũ : ? Kể tóm tắt truyện “ Thầy bói xem voi ‘. ? Nêu ý nghĩa của truyện 3. Bài mới : GV giới thiệu bài Tiếng cười đóng một vai trò quan trọng, không thể thiếu trong cuộc sống của con người, thể hiện trong các truyện cười, có tiếng cười vui hóm hỉnh để mua vui, có tiếng cười châm biếm để phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. Hôm nay, cô cùng các em sẽ tìm hiểu truyện cười“ Treo biển ”. Trong nền văn học Việt Nam, có không ít những nhân vật có tính hay khoe. Nhưng khoe như thế nào? có đến mức lố bịch và trắng trợn như hai anh chàng trong truyện cười ‘‘Lợn cưới, áo mới’’ không ? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. * TREO BIỂN * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thể loại truyện cười - HS: Đọc định nghĩa sgk / 124. - GV: Chốt các ý để HS nhớ: ? Hãy kể tên các truyện cười mà em biết * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc - Hs: Đọc và nhận xét cách đọc của bạn - GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích, giải nghĩa các từ khó . * Thảo luận nhóm ? Xác định bố cục văn bản: ? Nêu nội dung từng phần? - HS: Thảo luận trả lời, nhận xét nhóm bạn. NỘI DUNG BÀI DẠY. * TREO BIỂN I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: * Thể loại: Truyện cười - Định nghĩa : SGK/ 124 II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục:Chia làm 3 phần. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự c. Phân tích : C1. Sự việc - Nhà hàng treo tấm biển để giới thiệu quảng cáo sản phẩm -> Để bán được nhiều hàng - Nội dung tấm biển quảng cáo : “ ở đây có bán cá tươi” . - Ở đây: Trạng ngữ -> Địa điểm bán hàng.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> - GV: Nhận xét, chốt ý: ? Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật chính của truyện là ai? - HS: Trả lời - GV: Nhắc lại cho HS nhớ ? Truyện có những sự việc nào? Các sự việc đó diễn ra theo trình tự nào ? GV Cùng HS tóm tắt truyện ? Tóm tắt truyện “ Treo biển ” ? Nhà hàng treo biển để làm gì? HS: Suy nghĩ, trả lời ? Hãy chỉ ra nội dung trong tấm biển ? ? Nội dung ấy có phù hợp với công việc của nhà hàng hay không ? ? Từ khi tấm biển được treo lên, nội dung được góp ý và sửa chữa mấy lần ? HS: Có 4 người góp ý . ? Sau mỗi ý kiến thái độ và hành động của nhà hàng như thế nào? ? Kết quả ra sao? ? Theo em sự việc nào làm cho em đáng cười nhất ? GV: Giảng cụ thể để học sinh nắm bắt. ? Truyện đưa ra bài học gì ? ? Nếu là chủ cửa hàng cá em sẽ sử trí ra sao? GV: Hướng dẫn cụ thể. HS: Thảo luận nhóm, trả lời * Thảo luận nhóm ? Em hãy cho biết những nét chính về nghệ thuật và nội dung của truyện. - HS: Thảo luận trả lời - GV: Chốt ý, ghi bảng - GV: Chỉ định học sinh đọc ghi nhớ sgk.. * LỢN CƯỚI, ÁO MỚI * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu về tác giả tác phẩm. - GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thể loại truyện cười - HS: Đọc định nghĩa sgk / 124. - GV: Chốt các ý để HS nhớ: ? Hãy kể tên các truyện cười mà em biết * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản. - GV: Hướng dẫn học sinh cách đọc - Hs: Đọc và nhận xét cách đọc của bạn - GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu phần chú thích, giải nghĩa các từ khó . * Thảo luận nhóm. - Có bán: Vị ngữ -> Hành động - Cá : Danh từ -> Sản phẩm - Tươi : Tính từ -> Chất lượng => Tấm biển đáp ứng đầy đủ thông tin cần thiết cho người mua . C2. Ý kiến tiếp thu - Có 4 người góp ý -> Ông chủ cất luôn cái biển . => Tiếng cười về việc làm không suy xét của ông chủ nhà hàng . C3. Bài học: Cần lắng nghe ý kiến góp ý nhưng cũng cần tự tin, suy nghĩ thận trọng khi quyết định, phải giữ được chủ kiến của mình 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật - Xây dựng tình huống truyện cực đoan, vô lí và cách giải quyết một chiều khồng suy nghĩ, đắn do của chủ nhà hàng. - Sử dụng những yếu tố gây cười. - Kết thúc bất ngờ, cất luôn tấm biển. b. Nội dung: *Ý nghĩa văn bản Tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê phán những hành đọng thiếu chủ kiến, và bài học về sự cần thiết phải biết chon lọc ý kiến đóng góp của người khác. * Ghi nhớ/sgk. * LỢN CƯỚI, ÁO MỚI I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: 2. Tác phẩm: * Thể loại: Truyện cười - Định nghĩa : SGK/ 124 II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản: a. Bố cục: Chia làm 2 phần. b. Phương thức biểu đạt: Tự sự c. Phân tích :.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> ? Xác định bố cục văn bản: ? Nêu nội dung từng phần? - HS: Thảo luận trả lời, nhận xét nhóm bạn - GV: Nhận xét, chốt ý: ? Truyện gồm những nhân vật nào? Nhân vật chính của truyện là ai? - HS: Trả lời - GV: Nhắc lại cho HS nhớ ? Truyện có những sự việc nào? Các sự việc đó diễn ra theo trình tự nào ? GV Cùng HS tóm tắt truyện ? Tóm tắt truyện “ Lợn cưới, áo mới ” ? Vì sao anh chàng thứ nhất cứ đứng hóng ở cửa ? HS: Suy nghĩ, trả lời ? Anh mất lợn hỏi thăm như thế nào ? ? Hành vi của hai anh chàng này như thế nào? ? Lời nói cụ thể của hai anh chàng ra sao? HS: Có 4 người góp ý . ? Qua hành vi và lời nói của hai anh chàng cho ta thấy điều gi? ? Bài học được rút ra từ văn bản này là gì? ? Theo em sự việc nào làm cho em đáng cười nhất ? GV: Giảng cụ thể để học sinh nắm bắt. HS: Thảo luận nhóm, trả lời HS: Đọc mục ghi nhớ .. C1. Sự việc - 1 người khoe lợn, người kia khoe áo mới -> những nhân vật có tính khoe của, học đòi. C2 : Hành vi - Hành vi : + Tất tưởi đi khoe lợn cưới. + Mặc áo mới đứng hóng ở cửa, đợi người đi ngang khoe áo mới, giơ vạt áo. - Lời nói : + Anh khoe lợn hỏi thăm tìm lợn cưới. + Anh khoe áo cố tình khoe áo đang mặc. => Những nhân vật lố bịch thể hiện thái độ phê phán của tác giả dân gian, mỉa mai thói khoe khoang của một số người. C3.Bài học Không nên khoe khoang, tự đắc, làm mất đi vẻ đẹp trong mắt người khác.. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật - Tạo tình huống gây cười. - Miêu tả điệu bộ, hành động, ngôn ngữ khoe rất lố bịch của hai người. - Sử dụng biện pháp nghệ thuật phóng đại b. Nội dung: *Ý nghĩa văn bản Truyện chế giễu, phê phán những người có tính * Thảo luận nhóm hay khoe của - một tính xấu khá phổ biến trong xã ? Em hãy cho biết những nét chính về nghệ hội thuật và nội dung của truyện. * Ghi nhớ/sgk - HS: Thảo luận trả lời - GV: Chốt ý, ghi bảng - GV: Chỉ định học sinh đọc ghi nhớ sgk. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn * Bài học : bản - Ôn lại ý nghĩa những truyện ngụ ngôn đã học. - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK. - Đọc diễn cảm và tập kể lại. * Bài soạn: Soạn bài “Chỉ từ ” E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………… ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> TUẦN 13 2012 Ngày Tiếng Việt:. dạy:. 23. –. 11. -. Ngày soạn: 17 - 11TIẾT 51 2012. CHỈ TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nhận biết, nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ. - Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói và viết.. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Khái niệm chỉ từ - Nghĩa khái quát của chỉ từ - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ : + Khả năng kết hợp của chỉ từ + Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ. 2. Kĩ năng : - Nhận diện được chỉ - Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học.. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận.. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định : Lớp 6a3……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: : ? Số từ là gì ? Cho ví dụ ? Lượng từ là gì ? Cho ví dụ . 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong cụm danh từ, các phụ ngữ ở phần sau nêu lên đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về từ loại làm phụ ngữ sau của cụm danh từ . Đó là chỉ từ..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu thế I. TÌM HIỂU CHUNG : nào chỉ từ? Hoạt động của chỉ từ trong câu 1. Chỉ từ là gì ? HS : Đọc ví dụ ? a. Xét Ví dụ : ? Tìm các cụm danh từ có từ in đậm ? + Cụm danh từ : ? Các từ in đậm đứng ở vị trí nào trong cụm danh - Ông Vua nọ từ ? Và bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ ? - Viên quan ấy - Cánh đồng làng kia - Các từ : “ ấy”, “ kia”, “ nọ” dùng để trỏ vào sự HS : Suy nghĩ, trả lời vật được nói đến => Chỉ từ . GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh. + Ý nghĩa ? Học sinh so sánh các từ và cụm từ . - Ông Vua / ông vua no . ? Hãy nêu ý nghĩa của các chỉ từ . - Viên quan / viên quan ấy . ? Học sinh so sánh nghĩa của các từ : ấy, nọ trong - Làng / làng kia câu sau với các trường hợp đã phân tích ở trên. => Xác định vị trí của sự vật trong không gian . HS: Các danh từ có các từ in đậm cụ thể hơn các + - Hồi ấy danh từ bình thường. - Một đêm no . GV: Câu b:các từ nọ kia, ấy xác định sự vật trong => Xác định vị trí sự vật trong thời gian k.gian b. Kết luận : Ghi nhớ ( SGK ) ? Vậy em hiểu Chỉ từ là gì ? 2. Hoạt động của chỉ từ trong câu : HS: Phát hiện, trả lời a. Xét Ví dụ : HS: Đọc mục ghi nhớ . vda. Ông vua nọ -> Chỉ từ làm phụ ngữ sau của * Hoạt động của chỉ từ trong câu cụm danh từ . GV: Cho học sinh xác định hoạt động trong câu vdb. Từ đấy -> Chỉ từ làm trạng ngữ . của chỉ từ . vdc. Đó / Là một điều chắc chắn -> Chỉ từ làm HS: Đọc ví dụ ở mục 2 . chủ ngữ . ? Tìm chỉ từ xác định chức vụ của chỉ từ trong b. Kết luận : Ghi nhớ ( SGK ) câu ? . ? Xác định chức vụ ngữ pháp của các câu văn trên? HS: Đọc mục ghi nhớ . II. LUYỆN TẬP : * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1: SGK /138 1. Bài tập 1 : SGK /138 a. ấy : => Xác định vị trí sự vật trong không - Gv : Cho hs đọc đề bài gian - Làm phụ ngữ sau của cụm danh từ . - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. b. Đấy, đây => Xác định vị trí sự vật trong không - Gv: Chốt sửa sai gian . -> Làm chủ ngữ . c. Nay => Xác định vị trí sự vật trong thời gian . 2. Bài tập 2 : SGK /138 -> Làm trạng ngữ . - Gv : Cho hs đọc đề bài d. Đó => Xác định vị trí sự vật trong thời gian -> - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. làm trạng ngữ - Gv: Chốt sửa sai. 2. Bài tập 2: SGK /138 Đến đấy, làng ấy . 3. Bài tập 3 : SGK /139 3. Bài tập 3 : SGK /138 Không gian thay đổi - Gv : Cho hs đọc đề bài được: Vì sự vật, thời điểm khó gọi thành tên - Hs: Học sinh làm nhanh, đứng dậy trả lời . - Gv: Chốt sửa sai * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. * Bài học : - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới . Học phần ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> * Bài soạn: - Soạn bài “ Kể chuyện tưởng tượng ”. E. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………. TUẦN 13 2012 Ngày dạy: Tập Làm Văn:. 23. –. 11. -. Ngày soạn: 17 - 11TIẾT 51 2012. KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu thế nào là kể chuyện tưởng tượng - Cảm nhận được vai trò của tưởng tượng trong tác phẩm.. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kĩ năng : - Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học.. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận, thực hành. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Ổn định : Lớp 6a3……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: : Câu 1. Các truyện dân gian mà các em đã học là có thật không ? Câu 2. Nhân dân ta sáng tạo ra các câu chuyện đó nhằm mục đích gì ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Những truyện dân gian là những truyện không có thật,những truyện đó ra đời nhằm mục đích răn dạy con người. Vậy đó là những câu chuyện do dân gian tưởng tượng ra. Hôm nay, các em sẽ tìm hiểu về kể chuyện tượng tượng . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiều chung về kkể chuyện tượng tượng HS : Kể tóm tắt truyện “Chân, tay, tai, mắt, miệng ” . ? Câu truyện trên có thật hay không? ? Trong truyện, dân gian đã tưởng tượng ra điều gì ? Trong truyện này, chi tiết nào dựa trên sự thật ? chi tiết nào được tưởng tượng ra ? HS : Trả lời. GV: Chốt ý, ghi bảng. ? Vậy, tưởng tượng có phải là tuỳ tiện không ? Mục đích của tưởng tượng là gì ? ? Tìm yếu tố tưởng tượng trong truyện ? ? Những tưởng tượng ấy dựa trên sự thật nào ? HS: Suy nghĩ, trả lời.. ? Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì ? HS: Trả lời: HS :Đọc truyện . Học sinh thảo luận ? Trong câu chuyện, người ta tưởng tượng ra điều gì ? ý nghĩa của truyện ? HS : Làm vào bảng phụ GV : Nhận xét, phân tích HS: Đọc mục ghi nhớ. * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /134 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới .. E. RÚT KINH NGHIỆM :. I. TÌM HIỂU CHUNG : 1. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng . a.Tóm tắt:Truyện:“ Chân, tay, tai, mắt miệng”. - Đây là truyện ngụ ngôn dân gian các nhân vật, sự việc không có thật mà do tưởng tượng ra. - Tưởng tượng: Các bộ phận cơ thể con người là những nhân vật biết đi, nói, hành động . - Ý nghĩa : Con người phải biết nương tựa vào nhau, nếu tách rời nhau thì không tồn tại được . b. Truyện : “Lục súc tranh công” . - Tưởng tượng : Sáu con gia súc kể công, so bì nhau . - Ý nghĩa : Khuyên răn con người không nên so bì, tị nạnh nhau . c. Truyện “Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu” - Tưởng tượng : Gặp Lang Liêu hỏi về cách làm bánh. - Ý nghĩa : Phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết . 2. Kết luận : Ghi nhớ ( SGK ) II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1: SGK /134 Tìm ý và lập dàn bài cho một trong các đề văn : Đề 1 : a. Mở bài : Giới thiệu nhân vật và sự việc ( Thuỷ Tinh – Sơn Tinh đại chiến với nhau ) b. Thân bài : Kể diễn biến câu chuyện . - Thuỷ Tinh tấn công vẫn với vũ khí cũ nhưng mạnh hơn, tàn ác hơn . - Cảnh Sơn Tinh thời này chống lại sự tàn phá của Thuỷ Tinh. Huy động sức mạnh tổng lực: xe ủi, máy xúc, máy bay, thuyền, điện thoại ….. - Cảnh cả nước quyên góp đồng bào bão lụt . c. Kết bài : Thuỷ Tinh chịu thua những chàng Sơn Tinh của thế kỷ 21 III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : Học phần ghi nhớ * Bài soạn: - Soạn bài “ Ôn tập truyện dân gian ”.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………. TUẦN 14 TIẾT 53 + 54 2012 Văn Bản :. Ngày soạn:19 - 11- 2012 Ngày dạy: 27 – 11 -. ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu đặc điểm thể loại của các truyện dân gian đã học. - Hiểu, cảm nhận đựợc nội dung, ý nghĩavà nét đặc scs về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Đặc điểm cơ bản của truyện dân gian đã học : truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng : - So sánh sự giống và khác nhau giữa cá truyện dân gian. - Trình bày cảm nhận về một truyện dân gian theo thể loại đặc trưng. - Kể loại một vài truyện dân gian đã học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận, thực hành.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a1……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: : ? Kiểm tra bài soạn của học sinh 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Từ đầu năm học đến nay, các em đã được học các truyện dân gian . Vậy tiết học hôm nay sẽ giúp các em hệ thống hoá kiến thức về văn học dân gian . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về nội dung. Đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại : - Học sinh đọc lại các định nghĩa: Truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười. ? Hãy kể tên các truyện đã học theo từng thể loại. I. NỘI DUNG 1. Định nghĩa : a. Truyền thuyết b. Truyện cổ tích c. Truyện ngụ ngôn d. Truyện cười. 2. Đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại : Truyền thuyết Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá khứ .. Truyện cổ tích Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật nhất định, thể hiện ước mỏ, niềm tin của nhân dân. Có chi tiết tưởng Có chi tiết tưởng tưởng tượng kỳ ảo, hoang kỳ ảo, hoang đường đường Thể hiện thái độ, cách Thể hiện ước mơ, niềm đánh giá của nhân dân tin của nhân dân về đối với các sự kiện và chiến thắng cuối cùng nhân vật lịch sử của lẽ phải, của cái thiện .. Truyện ngụ ngôn Truyện cười Mượn chuyện loài Kể về những hiện tượng vật, đồ vật để nói đáng cười trong xã hội . chuyện con người. Có ý nghĩa ẩn dụ ngụ ý, gây cười, tình huống bất ngờ. Khuyên nhủ, răn dạy người đời trong cuộc sống. Có yếu tố gây cười Gây cười, mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội .. * 3 Bảng thống kê các truyện dân gian đã học. Thể Tên truyện loại Truyền 1. C RCTiên thuyết 2. Thánh Gióng 3. Sơn Tinh, Th T 4. Bánh chưng bánh giày 5. Sự tích Hồ Gươm. Nội dung ý nghĩa. Nghệ thuật. - Giải thích nguồn gốc dân tộc, phong tục Chi tiết tưởng tập quán, hiện tượng thiên nhiên. tượng kỳ ảo, - Mơ ước chinh phục thiên nhiên và chiến hoang đường. thắng giặc ngoại xâm..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Cổ 1. 2. 3. 4. 5. 1. Ngụ 2. ngôn 3. 4. tích.. Truyện cười. Sọ Dừa Ca ngợi anh hùng dân tộc, dũng sĩ vì dân Thạch Sanh diệt ác, người nghèo, thông minh, tài trí, ở Em bé thông minh hiền gặp lành, kẻ gian ác bị trừng trị. Cây bút thần Ông lão đánh cá… Ếch ngồi đáy giếng - Những bài học về đạo đức, lẽ sống Thầy bói xem voi - Phê phán những cách nhìn thiển cận, Đeo nhạc cho mèo hẹp hòi Chân,Tay,Tai,Mắt,Miệng. 1. Treo biển 2. Lơn cưới, áo mới.. Chi tiết thần kỳ.. - Cách nói ngụ ngôn - Đối lập, phóng đại, ẩn dụ…. Chế giễu, phê phán những thói hư tật xấu - Nghệ thuật trong xã hội.( Người tham lam, khoe phóng đại khoang, bủn xỉn) - Yếu tố gây cười. * HẾT TIẾT 53, CHUYỂN TIẾT 54.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GHI BẢNG. So sánh các thể loại 4. So sánh các thể loại : ? Giữa truyền thuyết và truyện cổ tích có điểm nào a. Truyền thuyết và cổ tích giống nhau ? * Giống nhau : HS: Tìm các yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo ở các + Đều có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo . truyện . + Nhân vật chính có tài năng phi thường, sự HS : Tìm các chi tiết nói về sự ra đời kỳ lạ của các ra đời kỳ lạ . nhân vật, tài năng phi thường của nhân vật chính . * Khác nhau : GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh. + Truyền thuyết : Nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử . + Truyện cổ tích : Nhận vật quen thuộc. * Học sinh thảo luận nhóm : b. Truyện ngụ ngôn và truyện cười . ? Truyện ngụ ngôn và truyện cười có điểm nào * Giống nhau : giống nhau và điểm nào khác nhau ? - Thường chế giễu, phê phán những hành Đại diện nhóm trả lời động, cách ứng xử trái với điều muốn răn dạy GV: Nhận xét . - Đều có yếu tố gây cười * Khác nhau : + Truyện ngụ ngôn : Khuyên nhủ, răn bài học cụ thể . + Truyện cười : Gây cười mua vui, phê * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS luyện tập phán thói hư tật xấu ..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> HS: Xung phong lên bảng kể ( tự chọn truyện ) II. LUYỆN TẬP : Yêu cầu : Kể rõ ràng, diễn cảm, đúng nội dung của 1. Kể diễn cảm truyện truyện . 2. Nêu nội dung, ý nghĩa truyện vừa kể. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học Xem lại các định nghĩa đã học và đặc điểm - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. tiêu biểu của từng thể loại - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới * Bài soạn: Soạn bài “ Chỉ từ ” E. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ………………. **************************************. TUẦN 14 2012 Ngày Tiếng Việt:. dạy:. 30. –. 11. -. Ngày soạn: 25 - 11TIẾT 55 2012. ĐỘNG TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được các đặc điểm của động từ - Nắm được các loại động từ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Khái niệm động từ + Ý nghĩa khái quát của động từ + Đặc điểm ngữ pháp của động từ ( khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ) - Các loại động từ 2. Kĩ năng : - Nhận biết động từ trong câu - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái. - Sử dụng động từ để đặt câu..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận, thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a1……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: : ? Thế nào là chỉ từ ? Nêu họat động của chỉ từ trong câu ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong khi nói và viết, những từ diễn tả hành động, trạng thái của sự vật được gọi là động từ . Vậy động từ là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm của động từ GV: Đưa ra 5 ví dụ: Chạy, học bài, nói, cười, khúc. ? Những từ trên miêu tả điều gì của con người. HS: Miêu tả hành động của con người. HS: Đọc ví dụ . ? Dựa vào kiến thức đã học ở cấp I, em hãy tìm động từ trong các ví dụ ? ? Hãy nêu ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được ? HS : Nhắc lại đặc điểm của danh từ ? ? Hãy tìm các từ đứng trước động từ vừa tìm được ? ? Động từ có đặc điểm gì khác danh từ ? HS : Cho ví dụ Giáo viên nhấn mạnh : Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật thường kết hợp với các từ: Đã, sẽ, đang, vẫn… ở phía trước và thường làm vị ngữ trong câu . HS: Đọc ghi nhớ . * HOẠT ĐỘNG 2: Các lọai động từ chính GV: Kẻ bảng HS: Lên bảng điền các động từ đã cho vào các ô trống . - Dựa vào sơ đồ, giáo viên cho học sinh hiểu về các lọai động từ . Học sinh đọc mục ghi nhớ . bài 1, 2, 3 giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm . GV : Đọc HS :Viết chính tả . Hai học sinh: Đổi bài cho nhau rồi sửa * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK /147 - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét.. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm của động từ a. Xét VD: Động từ : - Đi, đến, ra , hỏi - Lấy, làm, lễ . - Treo, có, xem, cười, bảo, bán, để . => chỉ hành động, trạng thái của sự vật . b. Kết luận : Đặc điểm và chức năng của động từ : Ghi nhớ ( SGK ) - Kết hợp được với các từ : Đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ.. ở phía trước, tạo thành cụm động từ. - Chức vụ điển hình thường làm vị ngữ trong câu . - Khi làm chủ ngữ, động từ mất hết khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, đừng, chớ….. 2. Các lọai động từ chính - Trả lời câu hỏi làm gì ? Đi, chạy, cười, đọc, hỏi,ngồi, đứng - Trả lời câu hỏi làm sao Dám, toan, định, phải Buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt * Đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau ( Động từ tình thái) * Không đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau ( Động từ chỉ hành động, trạng thái : Gồm hai loại nhỏ động từ chỉ hành động và động từ chỉ trạng thái. 3. Kết luận : Ghi nhớ ( SGK ) II. LUYỆN TẬP 2. Bài tập 3 : SGK /147 Viết chính tả : Bài “Con hỗ có nghĩa” - Từ “ Hổ đực” đến “ làm ra vẻ tiễn biệt”. - Chú ý viết đúng các từ : Giỡn, phục, tiễn biệt ..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Gv: Chốt sửa sai III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 2. Bài tập 3 : SGK /147 * Bài học : - Gv : Cho hs viết chính tả - Đặt câu và xác định ngữ pháp của động từ - Hs: Viết bài sâu đó hai hs trao đổi bài cho nhau, trong câu nhận xét. - Luyện viết chính tả một đoạn truyện.. - Gv: Chốt sửa sai * Bài soạn: * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học Soạn : ‘ Luyện tập kể chuyện tưởng tưởng’ - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới E. RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .................................. ****************************************************. TUẦN 14 2012 Ngày dạy: Tập Làm Văn:. 30. –. 11. -. Ngày soạn: 25 - 11TIẾT 56 2012. LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu rõ vai trò của tưởng tượng trong kể chuyện. - Biết xây dựng một dàn bài trong kể chuyện tưởng tượng . B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kĩ năng : - Tự xây dựng được dàn bài kể chuyện tưởng tượng - Kể chuyện tưởng tượng . 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận, thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a1……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: : Thế nào là kể chuyện tưởng tượng ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Truyện tưởng tượng là do người kể nghĩ ra nhằm thể hiện một ý nghĩa. Vậy cách xây dựng một bài kể chuyện tưởng tượng như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài HS: Đọc đề bài . HS: Đọc mục gợi ý tìm hiểu đề và tìm ý? GV: Hướng dẫn * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS lập dàn ý. HS : Lập dàn ý . ? Mười năm nữa là lúc em bao nhiêu tuổi? Lúc đó em đang làm gì ? ? Em về thăm trường vào dịp nào ? GV: Hướng dẫn HS : Suy nghĩ, trả lời ? Tâm trạng của em khi về thăm trường như thế nào ? + Mái trường mười năm sau, theo em sẽ có những gì thay đổi ? + Cảnh trường, cảnh lớp học, cảnh sân trường,vuờn hoa, cây cảnh . + Các thầy cô giáo có gì thay đổi ?. I. Đề bài : Kể chuyện mười năm sau về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những đổi thay có thể xảy ra . II. Lập dàn ý : 1. Mở bài : Giới thiệu nhận vật, sự việc . + Em 21 tuổi, đang học đại học . + Em về thăm trường vào dịp 20/11 2 .Thân bài : - Tâm trạng khi về thăm trường cũ. - Kể cảnh đến thăm trường cũ .. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. + Cảnh trường lớp thay đổi sau 10 năm . + Cảnh gặp gỡ thầy cô giáo cũ . + Cảnh gặp các bạn . - Cảnh chia tay với thầy cô giáo, với mái trường, với tâm trạng của em . 3. Kết bài : Cảm nghĩ về ngôi trường III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Giáo viên hệ thống lại toàn bài. - Viết thành bài văn đề đã lập dàn ý ở phần I * Bài soạn: Soạn : + Con hổ có nghĩa + Cụm Động từ. E. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………….

<span class='text_page_counter'>(114)</span> ***********************************. TUẦN 15 TIẾT 57 2012 Văn Bản :. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM :. Ngày soạn:29 - 11- 2012 Ngày dạy: 04 – 12 -. CON HỔ CÓ NGHĨA ( Lan Trì kiến văn lục – VŨ TRINH). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Có hiểu biết bước đầu về thể loại văn học trung đại. - Hiểu, cảm nhận được nội dung, ý nghĩa truyện Con hổ có nghĩa. - Hiểu, cảm nhận một số nét chính trong nghệ thuật viết truyện trung đại. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ..

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện trung đại. -Ý nghĩa đề cao đạo lí, nghĩa tình của truyện Con hổ có nghĩa. - Nét đặc sắc của truyện : kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa. 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại. - Phân tích để hiểu ý nghĩa cảu hình tượng ‘ Con hổ có nghĩa’ - Kể lại được truyện 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận, thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a3……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: : hãy kể một truyện ngụ ngôn mà em thích và nêu ý nghĩa của truyện đó ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Truyện trung đại là khái niệm dùng để chỉ truyện: Ngắn, vừa, dài . Được các tác giả sáng tác trong thời kỳ từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX nhằm đề cao đạo lý làm người . Truyện “ Con hổ có nghĩa” mà các em sẽ học sau đây là một ví dụ . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Giáo viên giới thiệu vài nét về tác giả . *Tác giả : Vũ Trinh ( 1759 – 1828 ) Quê ở thị trấn Kinh Bắc ( Bắc Ninh ) Làm quan dưới triều nhà Lê và nhà Nguyễn. HS: Đọc mục chú thích phần dấu sao . ? Truyện trung đại được tính từ thế kỉ nào->TK nào?Thường được viết bằng chữ gì? Có nội dung gì? GV: Nêu những nét chính về truyện trung đại Việt Nam để học sinh nắm. GV cùng HS: Giải thích một vài từ khó: ? Văn bản thuộc thể loại gì? HS: Văn xuôi chữ Hán * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản Giáo viên cùng HS : Đọc câu chuyện ? Hổ đã gặp chuyện gì ? Hổ đực đã làm gì để giải quyết sự việc đó ? ? Hành động của hổ khi đi tìm bà đỡ như thế nào ? ý nghĩa ? ? Hổ đã cư xử với bà đỡ Trần như thế nào ? GV: Hổ đã lo lắng cho hổ cái sinh con, đã mừng rỡ khi hổ con ra đời, đã quý trọng bà đỡ khi bà đỡ giúp mình. Đó quả là một con hổ có nghĩa . ? Vậy, theo em tác giả mượn chuyện con hổ có. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: 1. Tác giả: Vũ Trinh ( 1759-1828), người trấn Bắc Kinh, làm quan dươi sthời nhà Lê, nhà Nguyễn. 2.Tác phẩm: Truyện văn xuôi bằn chữ hán, thời kỳ trung đại có nội dung phong phú mang tính giáo huấn, nhân vật được miêu tả trực tiếp qua ngôn ngữ của người kể chuyện. 3.Thể loại: Truyện trung đại II. ĐOC- HIỂU VĂN BẢN; 1. Đọc – tìm hiểu từ khó/sgk 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: 2 phần: Mỗi phần là một câu truyện b. Phân tích. b1. Câu chuyện về con hổ thứ nhất . ( Cái nghĩa của con hổ đói với bà đỡ Trần) - Hổ cái sắp sinh con, hổ đực đi tìm bà đỡ Trần - Hành động: Khẩn trương, quyết liệt, hết lòng với người thân và bảo vệ bà.(…..) - Bà đỡ cứu Hổ -> Hổ đền cục bạc => Biết ơn, quý trọng người đã giúp mình, đề cao tình nghĩa, biết ơn người đã giúp mình. Tặng bà cục bạc sống qua mùa đói kém. 2. Câu chuyện về con hổ thứ hai ( Cái nghĩa của con hổ đói với bác tiều).

<span class='text_page_counter'>(116)</span> nghĩa nhằm đề cao điều gì về cách sống của con người HS:: Thảo luận 2HS/ nhóm trả lời ? Con Hổ thứ 2 đã gặp phải chuyện gì ? ? Bác tiều đã làm gì để giúp hổ thoát nạn ? ? Hổ trán trắng đã đền ơn bác tiều như thế nào ? Học sinh thảo luận : Câu 1: Hãy so sánh cách đền ơn của 2 con hổ ? Câu 2 :Từ câu chuyện đó, tác giả muốn đề cao điều gì trong cách sống của con người ? Hướng dẫn HS tổng kết ? Qua truyện này, em hiểu gì về nghệ thuật viết truyện thời trung đại ? GV: Các truyện thời trung đại thường mang tính giáo huấn, truyền dạy về đạo đức làm người * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn bản - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK.. - Hổ bị hóc xương, vật vã đau đớn. - Bác Tiều móc xương cứu sống, thò tay vào cổ họng móc xương - Hổ đền ơn bác Tiều, đền ơn mãi mãi.Cả khi sống và khi chết (….) => Lòng ân nghĩa, thuỷ chung và tình thương yêu loài vật . 3.Tổng kết a. Nghệ thuật - Sử dụng nghệ thuật nhân hóa, hình tượng mang ý nghĩa giáo huấn. - Kết cấu truyện có sự nâng cấp, tô dậm tư tưởng, chủ đề tác phẩm. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản. Truyện đề cao giá trị đạo làm người, con vật còn có nghĩa huống chi là con người. * Ghi nhớ/ sgk. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Đọc kỹ truyện, tập kể lại theo đúng trình tự - Viết đoạn văn phát biểu suy nghĩ sau khi học xong truyện. * Bài soạn: Soạn : Cụm Động từ. E. RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ................................ ******************************************. TUẦN 15 TIẾT 58 2012 Văn Bản :. Hướng dẫn đọc thêm :. Ngày soạn:29 - 11- 2012 Ngày dạy: 04 – 12 -. MẸ HIỀN DẠY CON ( ÔN NHƯ NGUYỄN VĂN NGỌC Và TỬ AN TRẦN LÊ NHÂN biên dịch ). A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Mẹ hiền dạt con. - Hiểu cách viết truyện gần với viết kí, viết sử thời trung đại. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử. - Những sự việc chính trong truyện. - Ý nghĩa của truyện. - Cách viết truyện gần với viết kí ( ghi chép sự việc), viết sử ( ghi chép chuyện thật) ở thời trung đại. 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu văn bản trung đại Mẹ hiền dạt con. - Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện. - Kể lại được truyện 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận, thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a3……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: : ? Kể tóm tắt câu chuyện” Con hổ có nghĩa” ? Nêu ý nghĩa của truyện ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Là người mẹ, ai chẳng nặng lòng thương yêu con, mong muốn con nên người. Nhưng khó hơn là cần biết cách dạy con, giáo dục con sao cho nên người. Mạnh Tử ( Trung Quốc cổ đại ) sở dĩ trở thành một bậc đại hiền chính là nhờ công lao giáo dục, dạy dỗ của bà mẹ. Hôm nay các em sẽ tìm hiểu truyện ‘ Mẹ hiền dạy con” . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung: Giáo viên: Giới thiệu thể loại truyện, và đôi nét về Mạnh Tử * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần đọc hiểu văn bản. GV : Đọc mẫu truyện 1 lần. HS: Đọc truyện . HS: Đọc mục chú thích phần dấu sao ? - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục chú thích . ? Theo dõi văn bản, em thấy quá trình dạy con của bà mẹ diễn ra qua mấy sự việc ? là những sự việc nào ? HS: Tìm hiểu trả lời HS: Đọc lại 3 sự việc đầu ? Ổ ba sự việc đầu, người mẹ dạy con bằng cách nào ? ? Tại sao bà mẹ phải chuyển nơi ở ? ? Ở nghĩa dạy con của bà mẹ ở đây là gì ? GV: Bà mẹ có suy nghĩ thật đúng đắn, bà chuyển nơi ở là vì con, bà muốn tạo cho con một môi trường sống trong sạch . ? Tại sao người mẹ nói đùa con mà người mẹ lại đi mua thịt cho con ăn.? ? Thái độ của người mẹ khi con bỏ học về nhà. NỘI DUNG BÀI DẠY I. GIỚI THIỆU CHUNG: * Thể loại: - Truyện trung đại. Truyện được tuyển dịch từ sách “Liệt nữ truyện” của Trung Quốc . - Mạnh Tử ( 372 – 289 ) trước nguyên là vị thánh tiêu biểu của nho giáo . II. ĐOC- HIỂU VĂN BẢN; 1. Đọc – tìm hiểu từ khó/sgk 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: Kể theo mạch thời gian. Có 5 sự việc chính liên quan đến 2 mẹ con thầy Mạnh Tử. b. Phương thức biểu đạt : c. Phân tích. c1. Ý nghĩa của 3 sự việc đầu: - Chuyển nhà xa nghĩa địa - Chuyển nhà xa chợ - Chuyển nhà gần trường học -> Dời chỗ ở nhiều lần là vì con . => Muốn tạo cho con môi trường sống thích hợp c2 . Ý nghĩa của sự việc 4: - Con hỏi mẹ lỡ lời - Mẹ sửa chữa ngay bằng hành động: mua thịt cho con ăn -> Tạo sự uy tín đối với con. Phương pháp dạy.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> như thế nào ? HS: Đọc lại 3 sự việc đầu ? Thái độ của Mạnh Tử ra sao trước hành động cắt đứt tấm vải của bà mẹ . GV: Mạnh Tử có một người mẹ hiền. Nhưng Mạnh Tử cũng là một đứa con ngoan biết vâng lời mẹ. Mẹ hiền và con ngoan hai yếu tố đó đã kết hợp để tạo ra một thành quả tốt đẹp Học sinh thảo luận nhóm: ? Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì. Học sinh: Làm vào phiếu học tập GV: Nhận xét . Học sinh: Đọc mục ghi nhớ . Học sinh: Làm bài tập 2 – Phát biểu GV : Nhận xét .. * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn bản - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK. con trở thành bậc vĩ nhân. c3. Ý nghĩa của sự việc 5 - Không nói dối - Nghiêm khắc đối với con => Thể hiện tình thương con nhưng không nuông chiều con, người mẹ tuyệt vời, yêu thương con, khéo léo, nghiêm khắc trong dạy dỗ con. Mạnh Tử học tập chuyên cần và trở thành bậc đại hiền . 3. Tổng kết a. Nghệ thuật - Xây dựng cốt truyện theo mạch thời gianvới 5 sự việc chính về mẹ con thầy Mạnh Tử. - Có nhiều chi tiết giàu ý nghĩa, gây xúc động đối với người đọc. b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản. - Truyện nêu cao tác dụng của môi trường sống với sự hình thành và phát triển nhân cách trẻ em. - Vai trò của bà mẹ trong việc dạy dỗ con nên người. * Ghi nhớ/ sgk. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Đọc kỹ truyện, tập kể lại theo đúng trình tự - Nhớ đôi nét về nội dung và nghệ thuật của truyện. * Bài soạn: Soạn : Tính từ và cụm tính từ. E. RÚT KINH NGHIỆM : .................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................. ...................... *****************************************. TUẦN 15 2012 Ngày Tiếng Việt:. dạy:. 07. –. 12. CỤM ĐỘNG TỪ. -. Ngày soạn: 29 - 11TIẾT 59 2012.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được các đặc điểm của cụm động từ B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm động từ - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ 2. Kĩ năng : - Sử dụng cụm động từ 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp, thảo luận, thực hành D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a3……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: : ? Hãy nêu những đặc điểm của động từ ? Động từ được chia làm mấy lọai lớn ? Cho ví dụ ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong câu, động từ thường có một số từ ngữ khác đi kèm để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tạo thành cụm động từ. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về cụm động từ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Đặc điểm của động từ. Cấu tạo cảu động từ GV: Đưa ra 5 ví dụ: Chạy, học bài, nói, cười, khúc. ? Những từ trên miêu tả điều gì của con người. HS: Miêu tả hành động của con người. HS: Đọc ví dụ . ? Dựa vào kiến thức đã học ở cấp I, em hãy tìm động từ trong các ví dụ ? ? Hãy nêu ý nghĩa khái quát của các động từ vừa tìm được ? HS : Nhắc lại đặc điểm của danh từ ? ? Hãy tìm các từ đứng trước động từ vừa tìm được ? ? Động từ có đặc điểm gì khác danh từ ? HS : Cho ví dụ Giáo viên nhấn mạnh : Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật thường kết hợp với các từ: Đã, sẽ, đang, vẫn… ở phía trước và thường làm vị ngữ trong câu . HS: Đọc ghi nhớ . Cấu tạo cảu động từ GV: Kẻ bảng HS: Lên bảng điền các động từ đã cho vào các ô trống .? Dựa vào sơ đồ, giáo viên cho học sinh hiểu về các lọai động từ .. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Cụm động từ là gì ? a. Xét ví dụ - Các từ in đậm: - Đã, nhiều nơi bổ sung cho “đi” - Cũng, những câu đố oái oăm. bổ sung cho “ra” -> Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho động từ => Những cụm động từ : So với động từ cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn động từ . * Hoạt động của cụm động từ -Ví dụ: Lan / đang cắt cỏ ngoài đồng CN VN -> Cụm động từ làm vị ngữ trong cõu hoạt động như một động từ b. Kết luận: Ghi nhớ ( SGK ) 2. Cấu tạo của cụm động từ * Mô hình cụm động từ Phần trước. Phần trung tâm. Phần sau. - Đã đi nhiều nơi - Cũng ra những câu - Đang học bài ngữ pháp 3. Kết luận: Ghi nhớ ( SGK ).

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Học sinh đọc mục ghi nhớ . bài 1, 2, 3 giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà làm . * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 3. Bài tập 3 : SGK /157 - Gv : Cho hs viết chính tả - Hs: Viết bài sâu đó hai hs trao đổi bài cho nhau, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. II. LUYỆN TẬP 3. Bài tập 3 : SGK /157 Viết chính tả : Bài “Con hỗ có nghĩa” - Từ “ Hổ đực” đến “ làm ra vẻ tiễn biệt”. - Chú ý viết đúng các từ : Giỡn, phục, tiễn biệt . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Giáo viên hệ thống lại toàn bài. - Học bài + làm bài 4 * Bài soạn: - Sọan : Mẹ hiền dạy con .. E. RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ................................. *************************************. TUẦN 15 2012 Ngày dạy: Tập Làm Văn:. 07. –. 12. -. Ngày soạn: 29 - 11TIẾT 60 2012. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu nội dung, ưu và khuyết điểm của bài viết..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> a. Kiến thức: - Phát hiện các lỗi trong bài làm của mình . Đánh giá, nhận xét bài theo ý của đề - Đánh giá mức độ và sự sáng tạo của học sinh về kể chuyện đời thường b. Kĩ năng : - Rèn luyện kỹ năng tự chữa bài, phát hiện lỗi sai và sửa chữa. - Giùp học sinh tự rèn luyện kỹ năng tự sửa chữa bài viết của mình c. Thái độ: - Nghiêm túc sửa chữa nhược điểm, phát huy các ưu điểm 2. CHUẨN BỊ : - Học sinh : Xem lại các bài tập làm văn tự sự . - Giáo viên : Chấm bài, chuẩn bị nội dung . 3. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : a. ổn định : Lớp 6a3……………………………….. b. Kiểm tra bài cũ: c. Bài mới : Vừa qua, các em đã viết bài tập làm văn số 3. Kết quả của bài làm như thế nào? Các em sẽ được biết qua tiết trả bài hôm nay . * GIÁO VIÊN CHÉP ĐỀ LÊN BẢNG. Đề bài : Em hãy kể chuyện về người thân của mà em ( Ông, bà,cha, mẹ, anh, chị, bạn bè…..) * DÀN Ý. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. GHI BẢNG I. ĐỀ BÀI ( tiết 47, 48 ) * HOẠT ĐỘNG 1: Đề bài * PHÂN TÍCH ĐỀ BÀI Gv: Ghi đề bài lên bảng 1. Yêu cầu chung: HS: Đọc kỹ đề, nêu yêu cầu của đề ? - Kiểu bài : Tự sự HS: Xác định về thể lọai . Nội dung chính của - Nội dung : ( Tiết 47, 48 ) câu chuyện . 2. Yêu cầu cụ thể : 1. Yêu cầu chung : Đề 1: Kể về một người thân của em. Học sinh: Viết được bài văn tự sự hoàn chỉnh . * Mở bài: - Giới thiệu người thân Ông, bà, cha, Học sinh: Xác định đúng ngôi kể : ngôi thứ 3 . mẹ… thầy giáo hoặc cô giáo…. - Bài viết có bố cục cân đối . * Thân bài: - Các sự việc kể theo trình tự hợp lí . - Kể về tính tình, hình dáng, sở thích, mơ ước - Lời kể lưu loát, trôi chảy . của người thân đó. - Trình bày sạch đẹp . - Kể về những kỷ niệm của em với người GV: Hướng dẫn HS lập lại dàn ý đại cương . thân đó. - Kể rõ tình cảm, cảm xúc của em đối với người đó và ngược lại. * Kết bài: - Cảm nghĩ của em về người thân đó. Đề 2 : Kể về một chuyến về thăm quê * Mở bài: - Lí do về thăm quê về thăm quê với ai. * Thân bài: - Lòng xôn xao khi được về quê. * HOẠT ĐỘNG 2: Nhận xét chung - Quang cảnh chung của quê hương. GV: Nhận xét chung về bài làm của học sinh . - Gặp họ hàng ruột thịt ; Thăm phần mộ tổ + về ưu điểm . tiên, gặp bạn bè cùng lứa . + về khuyết điểm . - Dưới mái nhà người thân..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> GV: Sửa các lỗi sai GV: Đọc một số lỗi học sinh thường mắc phải .. Kết quả làm bài Giáo viên: Đọc bài làm tốt . GV: Phát bài cho học sinh . HS: Tự sửa lỗi. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. * Kết bài: - Chia tay, cảm xúc về quê hương.. II. NHẬN XÉT CHUNG a Ưu điểm - Một số em xây dựng được câu chuyện . - Bố cục ba phần rõ ràng . - Xác định đúng ngôi kể - Kể theo trình tự hợp lý . b. Khuyết điểm - Còn nhiều học sinh bố cục bài, chia đọan chưa hợp lí . - Lời kể còn khô khan, liệt kê các sự việc - Một số bài kể còn sơ sài .Học Sinh :Sửa các lỗi sai . Về câu : Về lỗi chính tả .Đọc bài làm tốt * KẾT QUẢ LÀM BÀI III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * Bài học : - Giáo viên hệ thống lại toàn bài. - Học bài , xem lại bài viết. * Bài soạn: - Sọan : ‘Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng’ .. * THỐNG KÊ ĐIỂM. Lớp. Sỉ số. Số bài. 0 ->3,5. 3,5–> 4,9. SL % SL. %. Dưới 5 –> 6,5 6,5 ->7,9 TB SL % SL % SL %. 8 -> 10 SL. %. Trên TB SL %. 6A3 4. RÚT KINH NGHIỆM : …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………… ***************************************. TUẦN 16 2012 Ngày dạy: 11 – 12 - 2012. Ngày soạn: 03 - 12TIẾT 61. Văn bản :. THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG ( Nam Ông mộng lục-HỒ NGUYÊN TRỪNG).

<span class='text_page_counter'>(123)</span> A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện . - Hiểu nét đặc sắc của tình huống gay cấn của truyện. - Hiểu thêm cách viết truyện trung đại.. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh. - Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với kí, ghi chép sự việc. - Truyện nâng cao gương sáng của một bặc lương y nhân chính. 2. Kĩ năng : - Đọc – hiểu văn bản trung đại . - Phân tích được các sự kiện trong truyện thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện. - Kể lại được truyện 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. Vấn đáp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a1……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: : 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Trong xã hội có nhiều nghề và làm nghề nào cũng phải có đạo đức. Nhưng có hai nghề mà xã hội đòi hỏi phải có đạo đức là dạy học và thầy thuốc. Truyện “ Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng “ của Hồ Nguyên Trừng viết vào khỏang nửa đầu thế kỷ XV kể về một bậc lương y chân chính. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về bậc lương y chân chính đó . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Giới thiệu chung: Giáo viên: Giới thiệu thể loại truyện, và đôi nét về Mạnh Tử * HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần đọc hiểu văn bản. GV : Đọc mẫu truyện 1 lần. HS: Đọc truyện . HS: Đọc mục chú thích phần dấu sao ? - Giáo viên: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục chú thích . ? Theo dõi phần đầu truyện, em thấy tác giả đã giới thiệu thái y lệnh họ Phạm qua những nét đáng chú ý nào ? ? Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của tác giả ? HS: Cách giới thiệu có ngắn gọn không ? Hãy kể những việc làm của Thái ý lệnh . Qua đó em thấy ông là một thầy thuốc như thế nào ? ? Tấm lòng của người thầy thuốc giỏi bộc lộ rõ. I. GIỚI THIỆU CHUNG: * Thể loại: - Hồ Nguyên Trừng (1374-1446), con trai trưởng của Hồ Qúy Ly. - Nam Ông mộng lục là tác phẩm thể hiện tấm lòng của tác giả luôn nặng lòng với quê hương. Thầy thuốc….cốt ở tấm lòng được rút ra từ cuốn sách này. - Tác phẩm:- viết bằng chữ Hán . II. ĐOC- HIỂU VĂN BẢN; 1. Đọc – tìm hiểu từ khó/sgk 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: b. Phân tích. b1.Giới thiệu Thái ý lệnh họ Phạm . - Là cụ tổ của Trừng, giữ chức Thái y lệnh . - Là thầy thuốc giỏi, thương người nghèo . => Cách giới thiệu ngắn gọn, cụ thể, ca ngợi bậc lương y chân chính.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> nhất trong một tình huống đặc biệt . Đó là tình huống nào ? ? Thái y lệnh đã quyết định như thế nào ? Vì sao ngài lại quyết định như thế ? ? Làm như thế , người thầy thuốc họ Phạm sẽ mắc tội gì với vua ? ? Kết quả như thế nào ? - Qua đó, em hiểu gì về người thầy thuốc chân chính ? ? HS: Tìm hiểu trả lời HS: Đọc lại 3 sự việc đầu. b2. Thái độ của Thái y lệnh trứơc hai người bệnh - Con người đàn bà – bệnh nặng - Quý nhân - bị sốt - Trị bệnh cứu người trước, vào cung khám bệnh sau . => Ông đã đặt mạng sống của người bệnh lên trên hết và tin ở việc mình làm . - Kết quả : Nhà vua ngợi khen => Là bậc lương y chân chính. 3. Tổng kết a. Nghệ thuật GV: Cách xây dựng truyện hay, bất ngờ để ca - Tạo tình huống truyện gay cấn. ngợi người thầy thuốc họ Phạm là một bậc lương - Sáng tạo các sự kiện có ý nghĩa so sánh, đối y chân chính hết lòng vì người bệnh, không sợ chiếu quyền uy, có tài trị bệnh, có lòng nhân đức . - Xây dựng đối thoại sắc sảo, làm rõ chủ đề. - Học sinh: - Đọc mục ghi nhớ . b. Nội dung : - Phần luyện tập * Ý nghĩa văn bản. HS: Về nhà làm - Ca ngợi vị Thái y lệnh không những giỏi xhuyeen môn mà có tấm lòng nhân đức, đau xót người bệnh. - Câu chuyện là bài học cho những người làm nghề y cho hôm nay và mai sau. * Ghi nhớ/ sgk. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : * HOẠT ĐỘNG 3 :Hướng dẫn tự học * Bài học : -Gv: Hướng dẫn Hs Về nhà đọc, kể lại văn bản - Đọc kỹ truyện, tập kể lại theo đúng trình tự - HS: Về nhà học và soạn theo câu hỏi SGK - Nhớ đôi nét về nội dung và nghệ thuật của truyện. * Bài soạn: Soạn : Ôn tập. E. RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ................................. ***************************************. TUẦN 16 2012 Ngày dạy: 11 – 12 - 2012 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 03 - 12TIẾT 62.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được các đặc điểm của tính từ và cụm tính từ. - Nắm được các loại tính từ. Lưu ý : Học sinh đã học tính từ ở tiểu học. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Khái niệm tính từ : + Ý nghĩa khái quát của tính từ + Đặc điểm ngữ pháp của tính từ ( khả năng kết hợ của tính từ, chức vụ ngữ pháp của tính từ) - Các loại tính từ - Cụm tính từ. + Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngũa sau trong cụm tính từ. + Nghĩa của cụm tính từ + Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ + Cấu tạo đầy đư của cụm tính từ 2. Kĩ năng : - Nhận biết tính từ trong văn bản. - Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. - Sử dụng tính từ và cụm tính từ trong nói và viết. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Vấn đáp - Tích hợp : Văn bài “ Mẹ hiền dạy con”, với tập làm văn các bài đã học D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a1……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: : ? Cụm động từ là gì ? Cho ví dụ ? Nêu cấu tạo của cụm động từ ? Vẽ mô hình cụm động từ ? 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Hình thức vấn đáp : GV : Ở cấp I, các em đã học từ lọai tính từ. Vậy em hãy cho biết tính từ là gì ? HS trả lời GV: Em hãy cho một ví dụ .. HS : Tìm một tính từ HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY. * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu chung đặc điểm của tính từ . Các lọai tính từ, Cụm tính từ HS : Đọc ví dụ . ? Tìm tính từ trong các ví dụ . ? Hãy kể thêm một số tính từ mà em biết và nêu ý nghĩa khái quát của chúng? HS: Tính từ chỉ màu sắc: xanh , đỏ , tím … Chỉ mùi vị: Ngọt , bựi, chua , cay…. Chỉ hình dáng: Gầy gòm , mập mạp….. I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Đặc điểm của tính từ . a. Ví dụ: Tính từ a. Bé, oai b. Nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi, héo . b. So sánh tính từ và động từ - Giống nhau : + Có thể kết hợp với các từ : Đã, sẽ, đang ở phiá.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> ? Tính từ có thể kết hợp với những từ nào ở phía trước để tạo thành cụm tính từ . Học sinh: Cho ví dụ để phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa động từ và tính từ ? Học sinh: Đọc mục ghi nhớ . Các lọai tính từ ? Trong số các tính từ vừa tìm được ở phần (I ) , những từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ ( rất, hỏi, khá, lắm, quá ) ? Những từ nào không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ ? ? Có mấy lọai tính từ ? Học sinh: Đọc mục ghi nhớ . Cụm tính từ Giáo viên: Kẻ mô hình cụm tính từ lên bảng . Học sinh: Lên điền cụm tính từ in đậm ở ví dụ vào mô hình . - Hãy tìm thêm các cụm tính . - Cho biết những phụ ngữ ở phần trước và phần sau bổ sung cho tính từ trung tâm những ý nghĩa gì ? Giáo viên nhấn mạnh : Ý nghĩa của các phụ ngữ trước và sau trong cụm tính từ . Học sinh: Đọc mục ghi nhớ . Học sinh: Thảo luận nhóm : * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 1. Bài tập 1 : SGK - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 3 : SGK - Gv : Cho hs đọc đề bài - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. trước .. + Làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu . - Khác nhau : Khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn . * Ghi nhớ ( SGK ) 2. Các lọai tính từ a. Ví dụ - Bé, oai, nhạt, héo . -> Tính từ chỉ đặc điểm tương đối . - Vàng hoe, vàng lịm ,vàng tươi,vàng ối… -> Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối b. Ghi nhớ ( SGK ) 3. Cụm tính từ a. Mô hình cụm tính từ Phần trước Vốn, đã, rất. Phần T.Tâm Yên tĩnh Nhỏ Sáng. Phần sau Lại Vằng vặc ở trên không. b. Ghi nhớ ( SGK ) II. LUYỆN TẬP 1. Tìm cụm tính từ - Sun sun như con đỉa - Chần chẫn như cái đòn càn - Bè bè như cái quạt thóc - Sừng sững như cái cột đình - Tun tủn như cái chổi sể cùn. 2. Tính từ : Từ láy gợi hình ảnh, cách so sánh cụ thể, sự vật đưa ra so sánh không phù hợp => tạo tiếng cười . III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Nhận xét về ý nghĩa của phụ ngữ trong cụm tính từ * Bài soạn : Sọan : Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng. .. E. RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ..................................

<span class='text_page_counter'>(127)</span> TUẦN 16 2012 Ngày dạy: 14 – 12 - 2012 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 07 - 12TIẾT 63. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Củng cố những kiến thức đã học ở học ký I về Tiếng Việt. - Vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt đọng giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ Tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn : chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Tích hợp với văn các văn bản đã học, với tập làm văn các bài đã học . - Xem lại toàn bộ kiến thức tiếng việt đã học và vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a3……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: : Kết hợp khi ôn tập 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Các em đã học xong phần Tiếng Việt ở học kỳ I, tiết học hôm nay giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * HOẠT ĐỘNG 1: NỘI DUNG ? HS nhắc lại khái niệm từ đơn, từ phức . ? Học sinh cho ví dụ về từ ghép, từ láy, rồi phân biệt từ ghép và từ láy ? Nghĩa của từ ? Học sinh nhắc lại khái niệm về nghĩa của từ ? Về cách giải nghĩa của từ ? ? Thế nào là nghĩa gốc của từ ? Nghĩa chuyển của từ ? Cho ví dụ ? ? Từ mượn là gì ? Cho ví dụ ? ? Hãy nhắc lại các lỗi thường mắc phải Từ mượn ? Nhắc lại các từ lọai đã học ? khái niệm ? Mô hình chung của các cụm từ ? - Học sinh lên bảng vẽ lại mô hình . Cho ví dụ ? Chữa lỗi dùng từ Học sinh thảo luận nhóm :. GHI BẢNG I. NỘI DUNG 1. Cấu tạo từ a. Từ đơn : VD: Lọ, bút b. Từ phức - Từ ghép : Chăn nuôi, cuốn vở - Từ láy : Xanh xanh, trồng trọt 2. Nghĩa của từ : - Nghĩa của từ : ghi nhớ (sgk) + Cách giải thích : - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị - Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích 3.Từ nhiều nghĩa - Từ có 2 nghĩa : - Nghĩa gốc - Nghĩa chuyển VD : ăn, bụng, đầu - đầu hàng, đầu bàn, đầu tiên.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> - Cho câu : “ Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố óai oăm để hỏi mọi người” . - Học sinh làm vào bảng phụ . - Giáo viên nhận xét . Danh từ : ? Thế nào là danh từ? Chức vụ cú pháp của danh từ ? Cho ví dụ? Cụm danh từ. - bụng chân, đau bụng 4. Từ mượn : là những từ được mượn từ các ngôn ngữ của những đất nước khác - Từ mượn gốc Hán là bộ phận từ mượn quan troïng nhaát VD: - tráng sĩ, gia nhân, giang sơn, sính lễ  mượn tiếng Hán - in-tơ-net, ra-đi-ô, ti vi, điện  mượn ngôn ngữ ? Cấu tạo của cụm danh từ gồm mấy phần? Đặt gốc Ấn -Âu câu có sử dụng cụm danh từ và chỉ rõ cụm danh 5. Danh từ : là những từ chỉ người, sự vật, hiện từ. tượng, khái niệm - Làm TPCN trong câu 6. Cụm danh từ - Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành VD: Cả làng ấy + Thêm thành phần phụ trước hoặc sau vào danh - GV mời HS lên làm các bài tập sgk đã luyện tập từ sau để tạo thành cụm danh từ? ở các tiết học trước  Nhận xét – sửa - Sông : … dòng sông sâu... ….dòng sông ấy…. - Học sinh: …ba học sinh đang chơi một học sinh giỏi * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập II. LUYỆN TẬP : 1. Bài tập 1 : SGK - Xác định : Danh từ, động từ, tính từ, lượng từ, - Gv : Cho hs đọc đề bài chỉ từ - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. + Danh từ : Viên quan, nơi, quan, câu đố, người . - Gv: Chốt sửa sai + Động từ : Đi, ra, hỏi 2. Bài tập 3 : SGK + Tính từ : Óai oăm - Gv : Cho hs đọc đề bài + Lượng từ ; Nhiều, những, mọi. - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. + Chỉ từ : ấy - Gv: Chốt sửa sai Số 1(upload.123doc.net), Số 2(147), Số 1-3(155* HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học 156) - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới * Bài học : - Nắm được các khái niệm của các từ loại, các cụm từ - Làm các bài tập, học bài kĩ - Chuẩn bị tốt thi học kỳ 1 * Bài soạn : Sọan : Ôn tập Tiếng Việt tt. Hướng dẫn bài KT TV. E. RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(129)</span> ........................................................................................................................................................ ................................. ************************************* TUẦN 16 2012 Ngày dạy: 14 – 12 - 2012 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 07 - 12TIẾT 64. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. HƯỚNG DẪN BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Củng cố những kiến thức đã học ở học ký I về Tiếng Việt. - Vận dụng những kiến thức đã học vào hoạt đọng giao tiếp. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ Tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn : chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong giờ học. C. PHƯƠNG PHÁP. - Tích hợp với văn các văn bản đã học, với tập làm văn các bài đã học . - Xem lại toàn bộ kiến thức tiếng việt đã học và vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. ổn định : Lớp 6a3……………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: : Kết hợp khi ôn tập 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Các em đã học xong phần Tiếng Việt ở học kỳ I, tiết học hôm nay giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * HOẠT ĐỘNG 1: NỘI DUNG Động từ ? Động từ là gì? Chức vụ cú pháp của động từ? Lấy ví dụ về động từ? Đặt một câu có động từ ? Hs: Trả lời ? Học sinh cho ví dụ về Động từ, Cụm động từ : ? Cấu tạo của cụm động từ gồm mấy phần? ? Đặt câu có sử dụng cụm động từ và chỉ rõ cụm động từ. Hs : Suy nghĩ trả lời. GHI BẢNG I. TÌM HIỂU CHUNG 7. Động từ : Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật - Làm TPVN trong câu VD: Đi, chạy, đọc, làm, đá, hát, yêu, thương, buồn, vui, gãy, đổ… + Đặt một câu có động từ VD: Em thích đọc sách 8. Cụm động từ : phụ ngữ trước + động từ + phụ ngữ sau VD: Đang học bài.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> VD: Bọn trẻ đang nhảy dây ngoài sân ? Gạch chân các cụm dộng từ trong câu văn trên Cụm động từ Hs : Thảo luận, trả lời đang nhảy dây ngoài sân PNT ĐT PNS + Đọc câu văn: “Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi”. ? Cho các động từ sau, hãy phát triển thành Gạch chân các cụm dộng từ trong câu văn trên. những cụm động từ: hát, buồn, đi, học, bơi - Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, Hs: Trả lời nước dâng lên lưng đồi, sườn núi”. - Cho các động từ sau, hãy phát triển thành những Tính từ cụm động từ: hát, buồn, đi, học, bơi ? Cho biết tính từ và chức vụ cú pháp của tính VD: đang hát rất hay từ ? PT PTT PS ? Xác định tính từ trong câu sau: “Bạn Lan là 9. Tính từ : Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất người nhanh nhẹn, còn bạn Huệ thì chậm chạp, của sự vật, hành động, trạng thái đã vậy lại lười biếng trong học tập”. - Làm TPVN trong câu VD: thông minh, chăm chỉ, trẻ, già, đẹp, xấu, dài, ngắn, cao, thấp, nhanh, chậm........ - Học sinh lên bảng vẽ lại mô hình . Cho ví dụ ? - Xác định tính từ trong câu sau: “Bạn Lan là Cụm Tính từ người nhanh nhẹn, còn bạn Huệ thì chậm chạp, đã vậy lại lười biếng trong học tập”. ? Cấu tạo của cụm tính từ gồm mấy phần? Đặt 10 . Cụm tính từ câu có sử dụng cụm tính từ và chỉ rõ cụm tính từ. - Là loại tổ hợp do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành ? Nêu số từ và lượng từ, cho ví dụ ? VD: Còn trẻ lắm 11. Số từ : Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự 12. Lượng từ : là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật * HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS luyện tập II. LUYỆN TẬP 1. Bài tập 1 : SGK Số 1(upload.123doc.net), Số 2(147), Số 1-3(155- Gv : Cho hs đọc đề bài 156) - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Gv: Chốt sửa sai 2. Bài tập 3 : SGK III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Gv : Cho hs đọc đề bài * Bài học : - Hs: Thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét. - Nắm được các khái niệm của các từ loại, các - Gv: Chốt sửa sai cụm từ * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - Làm các bài tập, học bài kĩ - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - Chuẩn bị tốt thi học kỳ 1 - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới + Hướng dẫn làm bài kiểm tra Tiếng Việt : - Ôn tập các phần đã học để cuẩn bị kiểm tra 1 tiết - Chú ý phần cụm danh từ, động từ, tính từ - Nắm được các khái niệm của các từ loại, các cụm từ - Làm các bài tập, học bài kĩ * Bài soạn : Sọan : Ôn tập Tiếng Việt tt. Hướng dẫn bài KT TV..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> E. RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ................................. ************************************* TUẦN 17 2012 TIẾT 65 +66 2012 Văn bản :. Ngày soạn: 10- 12Ngày dạy: 18 - 12 -. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết kể lại một câu chuyện đã học trước đám đông. - Mạnh dạn, tự tin khi đứng trước đám đông B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Nắm vững nhân vật, cốt truyện, các sự việc chính. - Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện 2. Kĩ năng: - Nhớ và kể lại truyện bằng lời văn của mình. - Rèn cách kể chuyện diễn cảm, to, rõ ràng và nhận xét đánh giá câu chuyện của người khác 3. Thái độ: - Vui vẻ, yêu thích kể chuyện C. PHƯƠNG PHÁP: - Thi đua nhóm và cá nhân, thuyết trình. Gv bầu ban giám khảo cuộc thi, có thưởng. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a2………………..6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra SGK và vở của HS 3. Bài mới : GV giới thiệu bài. Ở chương trình ngữ văn lớp sáu có rất nhiều truyện hay mà các em đã học. Xung quanh các em cũng có rất nhiều mẫu chuyện mà các em đã chứng kiến. Hôm nay cô hi vọng các em sẽ mang lại cho hội thi kể chuyện của lớp nhiều câu chuyện hay, ý nghĩa. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị : - GV: Chia lớp thành 4 hoặc 8 tổ và cử một học sinh dẫn chương trình. Gv viên cho 4 đội thi ngồi vào bốn bàn, cùng hướng lên bục giảng. GHI BẢNG I. CHUẨN BỊ: - Lớp chia thành 4 hoặc 8 tổ: - Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ xen kẽ - Bốc thăm các câu chuyện giữa các tổ.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> - Lựa chọn ban giám khảo chấm điểm. Ban giám khảo là 4 Hs đại diện cho 4 nhóm, lên ngồi 1 bàn bên phải bục giảng. - Gv: dẫn chương trình: Nêu mục đích lí do, thể lệ cuộc thi. * HOẠT ĐỘNG 2: Tiến hành - Ban giám khảo công bố lần lượt các câu chuyện. - Ban giám khảo nêu thể lệ cuộc thi Thực hiện * Yêu cầu: - Nội dung câu truyện phải có ý nghĩa. - Chú ý tư thế kể, giọng kể chuyện. - Chú ý lời mở, lời kết truyện. - Các hình thức minh họa (nếu có). * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. II. TIẾN HÀNH: - Lần lượt các tổ nhóm công bố các câu chuyện đã bốc thăm được. Yêu cầu: - Câu chuyện tự chọn, nêu ý nghĩa của truyện + Chuyện đời thường + Chuyện tưởng tượng - Truyện có trong chương trình học: Bốc thăm để chọn. - Chú ý tư thế kể, giọng kể chuyện. - Chú ý lời mở, lời kết truyện. - Các hình thức minh họa (nếu có) Xen kẽ hai tiết mục văn nghệ. * Đánh giá và trao giải cá nhân, đồng đội - Gv nhận xét và trao thưởng cho Hs, khích lệ tinh thần tham gia hoạt động của các em IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học : - Về nhà tiếp tục luyện tập kể chuyện, tìm tòi mẫu chuyện có ý nghĩa để kể * Bài soạn: Soạn : - Chuẩn bị bài “ Chương trình ngữ văn địa phương” Sưu tầm các truyện kể dân gian lưu truyền ở địa phương em.” .. E. RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ................................. ********************************.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> TUẦN 17 2012 Ngày dạy: 21 – 12 - 2012 Tiếng Việt :. Ngày soạn: 17 - 12TIẾT 67. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kỹ năng về Tiếng Việt. Kiểm tra khả năng hiểu bài, khả năng vận dụng, sử dụng từ của các em. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra trên lớp 45 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN: - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng trong phần tiếng Việt - Giới hạn nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận.. Cấp độ Tên Chủ đề. Nhận biết TNKQ. TL. Thông hiểu TNKQ. Chủ đề 1: Tiếng Việt Nhận biết: Nêu khái niệm - Hiểu về nhóm từ Khái niệm từ, - Từ số từ thường đi kèm với từ mượn, chức - Từ mượn động từ năng cú pháp - Danh từ của động từ. Vận dụng TL. Cấp độ Cấp độ thấ cao p. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Động từ - Tính từ - Số từ Số câu: 5 Số điểm: 3 Tỉ lệ 30% Chủ đề 2: Tích hợp văn bản Số câu: 3 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20% Chủ đề 3: Tích hợp Tập làm văn - Danh từ - Động từ - Tính từ Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ 50% Tổng số câu: 9 Tổng số điểm: 10 Tỉ lệ 100%. Số câu:5 Số điểm: 3.0 Tỉ lệ 30% Số câu: 3 Số câu: 1a Số câu: 1 Số điểm: 1.5 Số điểm: 1.0 Số điểm: 0.5 - Nhận diện được Xác định số cụm danh từ. từ - Nhận diện được tính từ Số câu: 2 Số câu: 1b Số điểm: 1.0 Số điểm:1.0. Số câu:3 Số điểm: 2 Tỉ lệ 20% Tạo lập văn bản có danh từ, động từ, tính từ. Số câu: 1 Số điểm: 5 Tỉ lệ 50%. Số câu: 1 Số điểm: 5 Số câu: 4 Số điểm: 2.5 25%. Số câu: 4 Số điểm: 2.5 25%. Số câu: 1 Số điểm: 5 50%. Số câu: 9 Số điểm: 10 Tỉ lệ 100%. IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: A.Trắc nghiệm: (3.0 điểm) (Khoanh tròn chữ cái đầu đáp án mà em cho là đúng) Câu 1: Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu là: A. Tiếng; B. Từ; C. Ngữ; D. Câu. Câu 2: Từ mượn là từ: A. Do nhân dân sáng tạo ra; B. Mượn hoàn toàn của tiếng Hán; C. Mượn của tiếng nước ngoài khi Tiếng Việt không có từ biểu thị thích hợp; D. Mượn từ của một số ngôn ngữ như tiếng Pháp, Anh, Nga... Câu 3: Từ loại nào sau đây có chức năng điển hình là làm chủ ngữ: A. Danh từ; B. Chỉ từ; C. Tính từ; D. Động từ. Câu 4: Động từ thường kết hợp với nhóm từ nào dưới đây để tạo cụm động từ: A. Một, hai, ba, bốn,.. B. Những, một số, tất cả,… C. Sắp, sẽ, đang, đã,… D. Rất, quá, hơi,… Câu 5: Câu “ Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn” có mấy cụm danh từ ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. Câu 6: Chỉ ra tính từ trong câu: “Quen thói cũ, ếch nghênh ngang đi lại khắp nơi và cất tiếng kêu ồm ộp” A. Đi, kêu; B. Nghênh ngang, ồm ộp; C. Thói cũ, ếch; D. Và, kêu. B. Tự luận: (7.0 điểm) Câu 1: (2.0 điểm).

<span class='text_page_counter'>(135)</span> a. Nêu khái niệm số từ? (1.0 điểm) b. Gạch chân số từ trong câu sau: “Rồi hổ đực quỳ xuống bên một gốc cây, lấy chân đào lên một cục bạc” - Trích: truyện Con hổ có nghĩa - (1.0 điểm) Câu 2: (5.0 điểm) Viết đoạn văn ngắn (từ 8 -10 câu) với đề tài tự chọn có sử dụng danh từ, động từ, tính từ. V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: A. Trắc nghiệm( 3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. CÂU ĐÁP ÁN. 1 B. 2 C. 3 A. 4 C. 5 A. 6 B. B. Tự luận ( 7.0 điểm) Câu Câu 1. Hướng dẫn chấm. Câu 1 (2.0 điểm) a. Số từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật. Khi biểu thì số lượng sự vật, số từ đứng trước danh từ. Khi biểu thị số thứ tự, số từ thường đứng sau danh từ. b. Gạch chân số từ: “ Rồi hổ đực quỳ xuống bên một gốc cây, lấy chân đào lên một cục bạc” Câu 2 a. Yêu cầu chung: - Đoạn văn ngắn đảm bảo đủ số câu theo quy định, với chủ đề tự chọn - Bài làm đảm bảo chữ viết sạch đẹp, rõ ràng, đúng ngữ pháp, đúng chính tả, lời văn trong sáng, liên kết. b. Yêu cầu cụ thể: Hs viết đoạn văn chứa: Danh từ, động từ, tính từ * Lưu ý: Trên đây là những định hướng mang tính chất khái quát. Trong quá trình chấm, giáo viên cần căn cứ vào tình hình bài làm cụ thể của học sinh để đánh giá phù hợp, tôn trọng sự sáng tạo của các em. VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA. Điểm 1.0 điểm. 1.0 điểm 1.0 điểm 4.0 điểm. ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ..................................

<span class='text_page_counter'>(136)</span> ********************************. TUẦN 17 2012 TIẾT 68 2012 Ngữ Văn :. Ngày soạn: 17- 12Ngày dạy: 21 - 12 -. ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KỲ I A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hệ thống được kiến thức tiếng Việt, văn bản, tập làm văn đã học - Nắm vững thể loại, nội dung ý nghĩa của các truyện đã học - Kể lại được. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức đã học về phần Văn bản,Tiếng Việt ,Tập làm văn ở học kỳ I. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng thành thạo các kiến thức đã học về phần Văn, tập làm văn, tiếng Việt 3. Thái độ: - Ôn tập kĩ lưỡng , nghiêm túc, chuẩn bị cho thi học kì sắp tới. C. PHƯƠNG PHÁP: - Tích hợp, thuyết giảng, hệ thống kiến thức, thảo luận. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : Lớp 6a3…………………………. 2. Kiểm tra bài cũ : - GV Kiểm tra SGK và vở của HS - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Tới đây các em sẽ làm bài kiểm tra học kì. Để giúp các em làm bài tốt, cô và các em sẽ cùng ôn tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG * HOẠT ĐỘNG 1: Phần văn bản, I. Phần văn bản: Tiếng Việt 1. Truyện dân gian: ? Thống kê các truyện dân gian đã học ? -Truyện truyền thuyết: 5 truyện + Như thế nào là truyện truyền thuyết? -Truyện cổ tích : 4 truyện truyện cổ tích? truyện cười? truyện ngụ -Truyện ngụ ngôn: 3 truyện ngôn? -Truyện cười : 2 truyện + Nhắc lại các truyện trung đđại đã học? 2. Truyện trung đại: - Con Hổ có nghĩa - Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng Tiếng Việt: II.Tiếng Việt: + Các kiến thức đã học về Tiếng Việt 1.Cấu tạo từ - HS thảo luận theo 4 nhóm trong 10 a. Từ đơn : b. Từ phức - Từ ghép - Từ láy phút (Nhắc lại toàn bộ kiến thức Tiếng 2.Nghĩa của từ Việt đã học) 3.Từ nhiều nghĩa - Nghĩa gốc - Nghĩa chuyển 4. Từ mượn 5. Chữa lỗi dùng từ . 6. Từ lọai và cụm từ * HOẠT ĐỘNG 2: Tập làm văn: III.Tập làm văn: + Học kì I chúng ta đã học những kiểu - Phương thức biểu đạt chính: Tự sự văn nào ? - Mục đích: Giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu + Thế nào là văn tự sự? mục đđích của con người, nêu vấn đề, bày tỏ thái độ văn tự sự? - Dàn bài một bài văn tự sự: ba phần: Mở bài. Thân bài. + Dàn bài một bài văn tự sự ? Kết bài + Ngôi kể trong văn tự sự? - Ngôi kể trong văn tự sự: ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ + Thứ tự kể trong văn tự sự ? ba. -Thứ tự kể: Kể xuôi hoặc ngược. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. E. RÚT KINH NGHIỆM :. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học : Hướng dẫn kiểm tra học kì I : - Nắm vững khái niệm tiếng Việt, đặc biệt là từ loại, cho ví dụ về từ loại, cụm danh từ, động từ, tính từ. Phần văn bản cần kể được truyện, chú trọng truyện truyền thuyết. - Phần tập làm văn, ôn kĩ văn kể chuyện mà em đã học. - Chuẩn bị chu đáo kiến thức và dụng cụ kiểm tra. * Bài soạn: Soạn : - Chuẩn bị bài “ Thi HKI”.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ................................. ********************************. TUẦN 17 2012 TIẾT 69 2012 Ngữ Văn :. Ngày soạn: 17- 12Ngày dạy: 25 - 12 -. CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Nắm được mục đích, yêu cầu của việc tìm hiểu và sinh hoạt văn hóa dân gian và sinh hoạt văn hóa dân gian của địa phương. - Biết liên hệ, so sánh với phần văn học dân gian đã học để thấy sự khác nhau của hai loại hình truyện kể dân gian gian và sinh hoạt văn hóa dân gian. - Tránh sai chính tả trong khi nói và viết. - Ôn lại các kiến thức có trong bài kiểm tra để đến lớp rút kinh nghiệm.. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ. 1. Kiến thức:.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> - Một số truyện kể dân gian và sinh hoạt văn hóa dân gian của địa phương. - Củng cố lí thuyết Tiếng Việt, một số dạng bài tập Tiếng Việt.. 2. Kĩ năng : - Kể chuyện dân gian đã sưu tầm hay giới thiệu : biểu diễn một trò chơi dân gian hoặc sân khấu hóa một truyện cổ dân gian đã học. 3. Thái độ: - Nghiêm túc sửa chữa nhược điểm, phát huy các ưu điểm C. PHƯƠNG PHÁP. - Đọc- phát âm, đọc-viết, phát vấn, làm việc nhóm D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. a. Ổn định : Lớp 6a3……………………………….. b. Kiểm tra bài cũ: c. Bài mới : Để hiểu được vẻ đẹp của văn học địa phương cũng như sinh hoạt văn hóa dân gian ở địa phương như thế nào thì tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ * HOẠT ĐỘNG 1: Chương trình ngữ văn địa phương - Hs: Đọc yêu cầu của đề - Gv: Hướng dẫn làm - Hs lên bảng thực hiện yêu cầu bài tập - Bài 1: Hs lên bảng điền - Bài 2: Hs chọn từ điền - Bài 3: Hs làm việc nhóm - Bài 4: (HS làm vào vở) - Bài 5: Gv đọc, hs viết - Bài 6: hs lên bảng làm bài. * HOẠT ĐỘNG 2: Trả bài kiểm tra Tiếng Việt Phần trắc nghiệm - Gv: Đọc đề và hỏi Hs - Hs: Nghe trả lời. Phần tự luận - Gv: Câu 1 yêu cầu làm gì? - Hs: Trả lời. - Gv: Bạn nào có thể nhắc lại định nghĩa.. GHI BẢNG I. CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG Bài 1/167: Điền tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống - Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện, chương trình, chẻ tre - Sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ sung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ Bài 2/167 :Lựa chọn từ vào chỗ trống Vẩy cá, sợi dây, dây điện, vây cách, dây dưa, giây phút, bao vây b) Viết, diết, giết: Giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết c) Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, chữ viết, giẻ lau, mảnh giẻ, vẻ đẹp, giẻ rách Bài 3/167: Điền vào chỗ trống Bầu trời xám xịt như xà xuống sát mặt đất. Sấm rền vang, chớp loé sáng rạch xẻ cả không gian. Cây sung già trước cửa sổ trút lá theo trận lốc, trơ lại những cành xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên, trận mưa dông sầm sập đổ, gõ lên mái tôn loảng xoảng Bài 4/167: GV hướng dẫn HS viết Bài 5/168: Viết hỏi ngã Vẽ tranh, biểu quyết, dè biểu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngày giỗ, lỗ mãng, cổ lổ, ngẫm nghĩ Bài 6/168: Chữa lỗi chính tả trong những câu sau Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căng. -> căn dặn. Một cây che chắng ngan đường chẳn cho ai vô dừng chặc cây, đốn gỗ  Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây, đốn gỗ II. TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1. Đáp án và thang điểm( T67).

<span class='text_page_counter'>(140)</span> - Hs: Trả lời - Gv: Treo đoạn trích, hs xác định cụm danh từ - Hs: xác định - Gv: nhận xét, ghi bảng. - Gv: gọi Hs lên phân tích mô hình cấu tạo. - Hs: phân tích - Gv: nhận xét, cho hs ghi. A. Trắc nghiệm( 3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. B.Tự luận( 7.0 điểm) 2. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Nắm vững khái niệm số từ. - Làm được phần tự luận. 2. Hạn chế: - Không xác định được số từ, cụm danh từ. - Rất nhiều em chưa biết viết đoạn văn có sử dụng danh từ, động từ, số từ. 3. Sửa lỗi cụ thể: (Phát bài cho từng học sinh, sửa lỗi cho từng Hs) 4.Trả bài- ghi điểm Nhận xét chung III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Gv nhận xét cụ thể về ưu điểm, hạn * Bài học : chế. - Thống kê các từ ở địa phương phát âm không đúng với Sửa lỗi cụ thể chuẩn tiếng Việt. - Gv: Nêu các lỗi về kiến thức vè diễn - Rèn luyện chữ viết đúng chính tả. đạt, chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi. Hướng dẫn kiểm tra học kì I : - Gv: Treo bảng phụ với những lỗi cụ - Nắm vững khái niệm tiếng Việt, đặc biệt là từ loại, cho ví thể. Gv yêu cầu HS phát hiện lỗi và dụ về từ loại, cụm danh từ, động từ, tính từ. Phần văn bản sửa. cần kể được truyện, chú trọng truyện truyền thuyết. - Hs: chữa lỗi - Phần tập làm văn, ôn kĩ văn kể chuyện mà em đã học. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - Chuẩn bị chu đáo kiến thức và dụng cụ kiểm tra. - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm * Bài soạn: bài tập. Soạn : - Chuẩn bị bài “ Thi HKI” - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. Lớp SS. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM Điể Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm m97-8 5-6 > TB 3-4 1-2 < TB 10. 6A3 E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………. ……………………………………………………………………………. ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> TUẦN 18 12- 2012 TIẾT 70+71 – 2012. Ngày soạn: 27Ngày dạy : 27- 12 Ngữ Văn :. KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I (ĐỀ BÀI CỦA PHÒNG GIÁO DỤC) I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA: Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức và kĩ năng ngữ văn 7. Kiểm tra khả năng hiểu bài, khả năng vận dụng để viết bài văn của các em. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: - Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra trên lớp 90 phút. III. THIẾT LẬP MA TRẬN:.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> - Liệt kê các chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình Ngữ văn 6. - Giới hạn nội dung cần kiểm tra, đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. - Xác định khung ma trận. ( Theo đề của phòng GD&ĐT Đam Rông) IV. CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA: ( Theo đề của phòng GD&ĐT Đam Rông) V. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM: ( Theo đề của phòng GD&ĐT Đam Rông) VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………. ……………………………………………………………………………. *****************************************************. TUẦN 18 2012 Ngày dạy : 03- 01 – 2013. Ngày soạn: 29- 12TIẾT 72 Ngữ Văn :. TRẢ BÀI KIỂM HỌC KỲ I 1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm 2. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG : a. Kiến Thức:.

<span class='text_page_counter'>(143)</span> - Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn. Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm b. Kĩ năng: - Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs. c. Thái độ: - Nhận rõ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. Ổn định: Lớp 9a2.............................................................. b. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong tiết học. c. Bài mới: Giới thiệu bài: - Chúng ta đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt + bài kiểm tra Văn và bai viết Tập Làm Văn. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học này. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Trả bài kiểm tra HKI I. ĐỀ BÀI: Tiết 71 + 72 Đáp án và thang điểm II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM - Gv: Câu 1 yêu cầu làm gì? 1. Nội dung: - Hs: Trả lời. 2. Đáp án chấm: - Gv: nhận xét, ghi bảng. - Tiết 71 +72 - Gv: Bạn nào có thể viết dàn ý cho đề tập làm văn? 3. Nhận xét ưu, nhược điểm - Hs: Thực hiện a.Ưu điểm * HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm. - Câu 2 hầu hết làm đúng yêu cầu của Nhận xét ưu, nhược điểm văn biểu cảm. Tuy nhiên, chữ viết không Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi rõ ràng, không cẩn thận, sai chính tả, các hs lên chọn đáp án. diễn đạt câu... - H/s Khác theo dõi bổ sung - Các em đã xác định được yêu cầu của GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm đề bài (kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ - Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài năng cần sử dụng trong bài viết) làm của H/s - 1số bài vận dụng yếu tố kể theo ngôi 1 Sửa lỗi cụ thể khá linh hoạt - Gv: Nêu các lỗi về kiến thức vè diễn đạt, chỉ - Bài viết sinh động,: ví dụ bài làm của ra nguyên nhân mắc lỗi. H/s: Joe, Mong ,Niêm, ….. - Gv: Treo bảng phụ với những lỗi cụ thể. Gv - Trình bày sạch đẹp. yêu cầu HS phát hiện lỗi và sửa. - Trình bày sạch đẹp. - Hs: chữa lỗi Gv đọc bài của Phụng, Huy cho lớp nghe b. Khuyết điểm : - Gv gọi hai HS phát bài cho lớp. - Trình bày thì cẩu thả, sai lỗi chính tả HS đọc bài của nhau và góp ý cho nhau cách nhiều sửa. - Một số bài chưa biết đóng vai nhân vật - GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa kể theo ngôi thứ nhất - GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết - Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch tốt lạc, cần chú ý tách ý, tách đoạn..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> - Trả bài cho H/s GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu : 1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi 2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh nghiệm Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?. * HOẠT ĐỘNG 3:Hướng dẫn tự học - GV: Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập. - HS: Về nhà học bài và chuẩn bị bài. - Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa khoa học. - Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao a, Lỗi kiến thức: - Một số bạn chưa thoát lối văn kể chuyện ở ngôi 3( Chuẩn ,Quyn) - Ngôn ngữ nghèo nàn, dùng từ khó hiểu. b, Lỗi diễn đạt - Lỗi viết câu: lủng củng, chưa xác định đúng các thành phần câu - Một số em viết quá xấu, gạch xoá tuỳ tiện, sai nhiều lỗi chính tả, Viết hoa chưa chính sác Vd: Thánh Gióng : thánh gióng ( Chuẩn, Sơn) - Diễn đạt kém, dùng từ chưa chính xác... - Lời văn: Dong dài không rõ nghĩa, lặp đi lặp lại nhiều quan hệ từ: và...và, rồi..rồi. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: * Bài học : - Nắm vững khái niệm tiếng Việt, đặc biệt là từ loại, cho ví dụ về từ loại, cụm danh từ, động từ, tính từ. Phần văn bản cần kể được truyện, chú trọng truyện truyền thuyết. - Phần tập làm văn, xem lại văn kể chuyện mà em đã học. * Bài soạn: Soạn : - Chuẩn bị bài “Bài học đường đời đầu tiên”. BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I Lớp SS Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm 9-10 7-8 5-6 > TB 3-4 1-2 < TB 7A1 7A2 E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………. …………………………………………………………………………… ******************************************************.

<span class='text_page_counter'>(145)</span>

<span class='text_page_counter'>(146)</span> ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6- HỌC KỲ I I. TIẾNG VIỆT 1. Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt a. Từ là gi? - Từ là đơn vị từ ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. VD : Thần/ dạy / dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi. b. Từ đơn và từ phức - Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm 1 tiếng gọi là từ đơn. VD : Lớp/ mình/ rất/ ngoan. - Từ gồm hai tiếng là từ phức - Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa gọi là từ ghép. Còn những từ phức có quan hệ lay âm giữa các tiếng gọi là từ láy. VD : - Từ ghép: Bà ngoại, cả lớp, bố mẹ... - Từ láy :Thăm thẳm, xinh xinh, xa xa… 2, Từ thuần Việt và từ mượn. - Từ thuần Việt: Là những từ do nhân dân tự sáng tao ra. - Từ mượn: Là từ chúng ta mượn của nước ngoài để biểu thị sự vật, hiện tượng ...mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. VD: Độc lập, cộng sản, phi cơ... - Bộ phận từ mượn quan trọng nhất là mượn của tiếng Hán. Ngoài ra mượn tiếng Anh, nga... 3, Nghĩa của từ - Là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ...)mà từ biểu thị. VD : Lẫm liệt: Hùng dũng, oai phong. 4, Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Nghĩa chuyển là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa. - Nghĩa gốc : là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở hình thành các nghĩa khác. VD: Chân, tay.... - Nghĩa chuyển : là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc. VD: Chân bàn, chân ghế, chân đê, chân trời... 5. Danh từ và cụm danh từ - Danh từ: Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm VD: Trâu, quan, buồm, làng, gạo.... - Cụm danh từ: Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. - Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, hoạt động trong. - Cụm danh từ: Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. - Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ và có cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ, hoạt động trong câu giống như danh từ.. VD : - Ba con trâu ấy. - Mã Lương vẽ ngay một chiếc thuyền lớn. - Danh từ chung: Là tên gọi một loại sự vật VD: Vua, quan, tráng sĩ, làng…. - Danh từ riêng: Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương. VD: Mã Lương, Hà Nội, con Trâu…… 6, Số từ và lượng từ - Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Khi biểu thị số lượng số từ đứng trước danh từ, khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau danh từ. VD :- Một con trâu - Vua Hùng Vương thứ sáu - Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. VD : Mấy học sinh 7, Chỉ Từ - Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian vfa thời gian. VD : Viên quan ấy , Làng kia. 8 , Động từ - Là những từ chỉ hành động, trạng thái. của sự vật . VD : Buồn, chạy, cười, làm, vui, yêu.... 9, Cụm động từ - Cụm động từ là tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều động từ phải có từ ngữ khác đi kèm, tạo thành cụm động từ mới trọn nghĩa. - Cụm động từ có ỹ nghĩa đầy đủ và cấu tạo hơn một mình động từ, hoạt động trong câu giống như động từ. VD: Em bé còn đang /đùa nghịch/ ở sau nhà. - Chưa/ tìm/ được câu trả lời. 10. Tính từ và cụm tính từ. - Tính từ: - Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. VD: Trẻ, già, sáng, tối, to, nhỏ…. - Cụm tính từ: - Tính từ kết hợp với những từ Đã, sẽ, đang, cũng, vẫn….để tạo thành cụm tính từ . VD: Vẫn/ trẻ/ như một thanh niên.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> - Đã rất/ yên tĩnh.. câu giống như danh từ.VD : - Ba con trâu ấy. II. VĂN BẢN: Đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại : Truyền thuyết Kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử thời quá khứ .. Truyện cổ tích Kể về cuộc đời, số phận của một số kiểu nhân vật nhất định, thể hiện ước mỏ, niềm tin của nhân dân. Có chi tiết tưởng Có chi tiết tưởng tưởng tượng kỳ ảo, hoang kỳ ảo, hoang đường đường Thể hiện thái độ, cách Thể hiện ước mơ, niềm đánh giá của nhân dân tin của nhân dân về đối với các sự kiện và chiến thắng cuối cùng nhân vật lịch sử của lẽ phải, của cái thiện . * Kể tên các truyện dân gian đã học.. Truyện ngụ ngôn Truyện cười Mượn chuyện loài Kể về những hiện tượng vật, đồ vật để nói đáng cười trong xã hội . chuyện con người. Có ý nghĩa ẩn dụ ngụ ý, gây cười, tình huống bất ngờ. Khuyên nhủ, răn dạy người đời trong cuộc sống. Cổ 6. Sọ Dừa tích. 7. Thạch Sanh 8. Em bé thông minh 9. Cây bút thần 10. Ông lão đánh cá… 5. Ếch ngồi đáy giếng Ngụ 6. Thầy bói xem voi ngôn 7. Đeo nhạc cho mèo 8. Chân,Tay,Tai,Mắt,Miệng Truyện 1. Treo biển cười 2. Lơn cưới, áo mới.. Gây cười, mua vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội .. * Nội dung chính của một số chuyện tiêu biểu Tên truyện. Thể Tên truyện loại Truy 1. C RCTiên ền 2. Thánh Gióng thuyết 3. Sơn Tinh, Th T 4. Bánh chưng bánh giày 5. Sự tích Hồ Gươm. Có yếu tố gây cười. Nội dung chính.. Ca ngợi hình tượng người nah hùng Thánh đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy Gióng của truyền thống yêu nước , đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta. Thạch Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân Sanh dân về sự chiến thắng của những con người chính nghĩa, lương thiện. Êch ngồi đáy giếng Thầy bói xem voi Treo biển. Ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huyênh hoang, đồng thời khuyên nhủ chúng ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan, kiêu ngạo. Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện Truyện tạo tiếng cười hài hước, vui vẻ, phê phán những người hành động thiếu chủ kiến và nêu lên bài học về sự cần thiết phải biết tiếp thu có chọn lọc ý kiến của người khác..

<span class='text_page_counter'>(148)</span>

<span class='text_page_counter'>(149)</span>

<span class='text_page_counter'>(150)</span>

<span class='text_page_counter'>(151)</span>

<span class='text_page_counter'>(152)</span>

<span class='text_page_counter'>(153)</span>

<span class='text_page_counter'>(154)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×