Tải bản đầy đủ (.docx) (50 trang)

Giao an lop 7 ky 2 hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.12 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. giáo án Đại số 7 - Học kì II Ngày soạn: 30/12/2010 Ngày dạy: 3/1/2011 Tiết 41: Đ1. Thu thập số liệu thống kê, tần số A.Mục tiêu: -Kiến thức: Làm quen với các bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, về nội dung); biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa cụm từ “số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. - Kĩ năng: Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, khả năng nhận xét vấn đề của HS B. trọng tâm: Số liệu thống kê, tần số C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước, máy chiếu, máy tính -HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng. D.hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: Không kiểm tra 2. Giới thiệu bài (3 ph). -Giới thiệu chương 3: Mục đích bước đầu hệ thống lại một số kiến thức và kỹ năng đã biết ở tiểu họcvà lớp 6 như thu thập các số liệu, dãy số, số trung bình cộng, biểu đồ, đồng thời giới thiệu một số khái niệm cơ bản, qui tắc tính toánđơn giản để qua đó cho HS làm quenvới thống kê mô tả, một bộ phận của khoa học thống kê. -Cho HS đọc phần giới thiệu về thống kê. 3. Bài mới: Tg 12’. Hoạt động của GV HĐ1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu -Treo bảng phụ ghi bảng 1 trang 4 SGK nói : Khi điều tra về số cây của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào tết trồng cây, người ta lập được bảng dưới đây: -Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu được ghi lại trong bảng số liệu thống kê ban đầu. -Dựa vào bảng trên em hãy cho biết bảng gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì ?. Đặng Thị Tú. Hoạt động của HS -Quan sát bảng 1 trên bảng phụ.. Nội dung 1.Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu: -Ví dụ 1 (bảng 1): số liệu -Lắng nghe để hiểu được thế thống kê ban đầu về số cây nào là bảng số liệu thống kê trồng được của mỗi lớp. ban đầu.. -Trả lời câu hỏi của GV. -Thực hành theo nhóm hai bàn (4 HS). Lập bảng thống kê ban đầu về điểm thi HKI môn toán của tất cả HS trong nhóm.. 1. ?1: Bảng 1 gồm 3 cột: số thứ tự, lớp, số cây trồng. -Thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV:Lê Công Tín. 10’. -Cho thực hành theo nhóm hai bàn: Hãy thống kê điểm kiểm tra HK I môn toán của tất cả các bạn trong nhóm. -Cho một vài nhóm báo cáo. -Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau. Cho xem bảng 2. Dấu hiệu -Yêu cầu làm ?2 -Hỏi: +Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì? +Dấu hiệu X ở bảng 1 là gì ? -Mỗi lớp là một đơn vị điều tra. -Yêu cầu làm ?3: trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra ? -Giới thiệu thuật ngữ giá trị của dấu hiệu, số các giá trị của dấu hiệu: ứng với mỗi lớp (đơn vị) có một số liệu gọi là một giá trị của dấu hiệu. -Yêu cầu đọc và trả lời ?4. -Yêu cầu làm BT 2/7 SGK, đọc kỹ đầu bài. -Chú ý bỏ từ tần số học tiếp sau. -Gọi 3 HS trả lời.. 13’. Tần số của mỗi giá trị -Yêu cầu HS làm ?5; ?6. -Gọi 2 HS trả lời.. Đặng Thị Tú. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình -Vài nhóm đứng tại chỗ báo cáo kết quả điều tra, trình bày cấu tạo bảng. -Xem bảng 2: Thấy được cấu tạo có khác bảng 1, 6 cột phù hợp với mục đích điều tra. -Làm ?2 -TRả lời: +Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp. +Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng của mỗi lớp.. -Ví dụ 2 (bảng 2): Dân số nước ta tại thời điểm 1/4/1999. 2.Dấu hiệu: a)Dấu hiệu, Đơn vị điều tra: -Dấu hiệu: là vấn đề hay hiện tượng cần quan tâm, Kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y,… b)Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu: -Giá trị của dấu hiệu: là số -Trong bảng 1 có 20 đơn vị liệu ứng với 1 đơn vị điều điều tra. tra. Số các giá trị của dấu hiệu = -Lắng nghe thuật ngữ GV Số cá đơn vị điều tra (N) nêu. -Bảng 1: Dãy giá trị của dấu hiệu X chính là các giá trị ở -Trả lời ?4: cột 3 + Dấu hiệu X ở bảng 1 có -?4: Dấu hiệu X ở bảng 1 có 20 giá trị. 20 giá trị. +Đọc dãy các giá trị của dấu -BT 2/7 SGK: hiệu X ở cột 3 bảng 1. a)Dấu hiệu: thời gian đi từ -1 HS đọc to BT 2/7 SGK. nhà đến trường. Có 10 giá trị. -3 HS lần lượt trả lời a, b, c: b)Có 5 giá trị khác nhau. a)Dấu hiệu quan tâm là: thời c)Các giá trị khác nhau: 17; gian cần thiết đi từ nhà đến 18; 19; 20; 21. trường. Có 10 giá trị. b)Có 5 giá trị khác nhau. c)Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : 17; 18; 19; 20; 3.Tần số của mỗi giá trị: 21. a)Ví dụ: Bảng 1 -Đọc và tự làm ?5; ?6. -Hai HS trả lời: -Có 4 số khác nhau : +?5: Có 4 số khác nhau 28; 30; 35; 50. trong cột số cây trồng được. -Giá trị 30 xuất hiện 8 lần. Đó là : 28; 30; 35; 50. Gọi 8 là tần số của giá trị 30 +?6: -……..28 ………… 2 …… Có 8 lớp trồng được 30 cây. ….. 2 …………………...28 Có 2 ……………... 28 …… Có 7 ……………... 35 …… b)Đ.nghĩa tần số:. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV:Lê Công Tín. -Hướng dẫn HS đọc định nghĩa tần số. -Lưu ý HS phân biệt các kí hiệu: Giá trị của dấu hiệu (x) với dấu hiệu (X); Tần số của giá trị (n) với số các giá trị (N). -Yêu cầu HS làm ?7 -Yêu cầu trả lời tiếp câu c BT 2/7 SGK. -Hướng dẫn cách kiểm tra: So sánh tổng tần số với tổng các đơn vị điều tra có bằng nhau không ? -Cho HS đọc chú ý trang 7. -Yêu cầu đọc phần đóng khung SGK.. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình Có 3 ……………... 50 …… -Đọc định nghĩa tần số. -Học thuộc các kí hiệu. -Làm ?7: +Có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50. +Tần số tương ứng là 2; 8; 7; 3. -Đọc chú ý SGK. -Đọc phần đóng khung SGK.. -Số lần xuất hiện của một giá trị. -Kí hiệu: +Giá trị của dấu hiệu : x +Tần số của giá trị : n +Số các giá trị : N +Dấu hiệu: X -?7: -BT 2/7 SGK: c)Tần số tương ứng các giá trị 17; 18; 19; 20; 21 lần lượt là 1; 3; 3; 2; 1. 4.Chú ý: SGK -Không phải mọi dấu hiệu đều có giá trị là số. -Bảng có thể chỉ ghi giá trị.. 4.Luyện tập củng cố (5 ph). -Cho làm BT: -Trả lời: Cho bảng số HS nữ của 12 lớp trong trường a)Dấu hiệu: Số HS nữ trong mỗi lớp; Số tất cả THCS: các giá trị của dấu hiệu : 12. 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 b)Các giá trị khác nhau: 14; 16; 17; 18; 19; 20; a)Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị ? 25. Tần số tương ứng của các giá trị trên lần b)Nêu các giá trị khác nhau? Tần số của từng lượt là: 3; 2; 1; 2; 1; 2; 1. giá trị đó? 5. Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Học thuộc bài. -BTVN: 1/7; 3/ 8 SGK; Số 1, 3/3,4 SBT. -Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo 1 chủ đề tự chọn. Sau đó đặt các câu hỏi như bài học và trả lời. ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 2/1/2011 Ngày dạy: 6/1/2011 Luyện tập. Tiết 42:. A.Mục tiêu: +Kiến thức: HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. +Kĩ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. +Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.. Đặng Thị Tú. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. B.trọng tâm: Giá trị, tần số C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước, đọc tài liệu -HS : +Vài bài điều tra; Bảng nhóm, bút dạ. D. hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra (10 ph). -Câu 1: +Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì? +Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em chọn. -Câu 2: Yêu cầu chữa bài tập 1/3 SBT: a)Để có được bảng trên người điều tra phải gặp lớp trưởng hoặc cán bộ của từng lớp để lấy số liệu. b)Dấu hiệu: Số nữ HS trong một lớp. Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20; 24; 25; 28 với tần số tương ứng là: 2; 1; 3; 3; 3; 1; 4; 1; 1; 1. 2. Giới thiệu bài: (1 ph) Trong tiết học này các em vận dụng những kiến thức về số liệu thống kê ban đầu, tần số để làm một số dạng bài tập có liên quan 3. Bài mới Tg 15’. 13’. Hoạt động của GV -Cho HS làm BT 3/8 SGK -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 5, bảng 6/8 SGK. -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài -Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c. -Yêu cầu nhận xét các câu trả lời.-Cho HS làm BT 4/9 SGK. -GV treo bảng phụ ghi đầu bài, treo bảng điều tra bảng 7/9 SGK: a)Dấu hiệu cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó? b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? c)Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng? -Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài -Gọi 3 HS trả lời các câu a, b, c. -Cho HS làm BT 3/4 SBT. -Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài. Một người ghi lại số đIện năng tiêu thụ tính theo kWh trong một xóm gồm 20 hộ để. Đặng Thị Tú. Hoạt động của HS 1 HS đọc to đề bài 3/8. -3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT. -Các HS khác bổ xung, sửa chữa. -1 HS đọc to đề bài 4/9. -3 HS lần lượt trả lời 3 câu hỏi của BT.. -Các HS khác bổ xung, sửa chữa.. -1 HS đọc to đề bài 3/4.. 4. Nội dung I.Luyện tập: 1.BT 3/8 SGK: a)Dấu hiệu: Thời gian chạy 50m của mỗi hs (nam, nữ). b)Với bảng 5: Số các giá trị là 20, số các giá trị khác nhau là 5. Với bảng 6: Số các giá trị khác nhau là 20, số các giá trị khác nhau là 4 2.BT 4/9 SGK: Bảng 7 a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị là 30. b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 5. c)Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102. Tần số các giá trị theo thứ tự trên là 3; 4; 16; 4; 3.. 3.BT 3/4 SBT: a)Bảng số liệu này còn thiếu tên các chủ hộ để từ đó mới làm được hoá đơn thu tiền..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV:Lê Công Tín làm hoá đơn thu tiền. Người đó ghi như sau; -Treo bảng phụ. -Theo em bảng số liệu này còn thiếu sót gì và cần phải lâph bảng như thế nào? -Bảng này phải lập như thế nào? -Hỏi thêm: Cho biết dấu hiệu là gì? Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của từng giá trị đó? -Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT sau: Hãy lập bảng thống kê các chữ cái với tần số của chúng trong khẩu hiệu sau: “ Ngàn hoa việc tốt dâng lên Bác Hồ”.. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. -4 HS lần lượt trả lời các câu hỏi của BT.. -Hoạt động nhóm làm thống kê chứ cái và tần số của chúng để tiện cho việc cắt chữ.. b)Phải lập danh sách các chủ hộ theo một cột và một cột khác ghi lượng điện tiêu thụ tương ứng với từng hộ thì mới làm hoá đơn thu tiền cho từng hộ được. -Trả lời thêm: Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 38; 40; 47; 53; 58; 72; 75; 80; 85; 86; 90; 91; 93; 94; 100; 105; 120; 165. Tần số tương ứng: 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 2; 2; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1; 1. 4.BT : N 4 E 2. G 2 C 2. A 4 T 2. H 2 D 1. O 3 L 1. V I 1 1 B 1. 4. Củng cố: (4’) - Nhắc lại khái niệm dấu hiệu - Nếu cách tìm tần số của một giá trị 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ bài - Làm bài tập: Lập bảng thống kê các chữ cái có trong khẩu hiệu “ THI ĐUA DạY TốT ,HọC TốT” Xác định tần số của từng chữ cái -BTVN: Lập bảng thống kê về kết quả thi học kỳ môn toán của cả lớp, trả lời câu hỏi: Dấu hiệu là gì? Số các giá trị của dấu hiệu? Nêu các giá trị khác nhau và tần số của chúng? - Xem trước bài: Tần số --------------------------------------------------------------Ngày soạn: 6/1/2011 Ngày dạy: 10/1/2011 Tiết 43: Đ2. Bảng “tần số” Các giá trị của dấu hiệu A.Mục tiêu: +Kiến thức:’Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. +Kĩ năng: Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. + Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh. Thấy tầm quan trọng của bảng tần số B.trọng tâm: Bảng tần số, nhận xét C.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước, máy chiếu, đọc tài liệu. Đặng Thị Tú. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. -HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng có chia khoảng. D. hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ (5 ph). -Cho số lượng HS nam của từng lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng dưới đây. 18 19. 14 20. 20 16. 27 18. 25 14. 14 16. Cho biết: +Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. +Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó. -HS 1: Trả lời các câu hỏi. +Dấu hiệu là số HS nam trong từng lớp của một trường trung học cơ sở. Có tất cả 12 giá trị của dấu hiệu. +Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 14; 16; 18; 19; 20; 25; 27 tần số tương ứng lần lượt của từng giá trị là: 3; 2; 2; 1; 2; 1; 1. 2. Giới thiệu bài: (2’) Nếu lập 1 bảng gồm 2 dòng, dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu, dòng dưới ghi các tần số tương ứng ta được 1 bảng rất tiện cho việc tính toán sau này, gọi là bảng tần số. Đưa bảng kẻ sẵn lên. x n. 14 3. 16 2. 18 2. 19 1. 20 2. 25 1. 27 1. 3. Bài mới: Tg. Hoạt động của thầy. 13’. HĐ1 . Đọc yêu cầu của ?1 . Nêu cấu tạo của bảng. 7’. 8’. Hoạt động của trò. Nội dung. . Lên bảng làm ?1 . Gồm 2 dòng Dòng 1: Các giá trị Dòng 2: Tần số tương ứng. 1: Lập bảng tần số ?1 GT 98 99 100 101 102 Tsố 3 4 16 4 3 Bảng này đợc gọi là bảng phân phối thực nghiện của dấu hiệu hay bảng “ tần số”. HĐ2 . Tại sao phải chuyển từ bảng số liệu thống kê ban đầu thành bảng tần số. . Để rễ nhận xét và thuận lợi cho việc tính toán sau này. HĐ3 . Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? . Hãy lập bảng tân số. . Số con của các gia đình . Lên bảng lập bảng tần số. Đặng Thị Tú. 6. 2: Chú ý - Bảng tần số có thể dạng ngang hoặc dạng bảng dọc - bảng tần số giúp ngời điều tra rễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này Bài 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. . Từ bảng tần số trên em có nhận xét gì về số con của các gia đình tập chung chủ yếu thuộc khoảng nào? số gia đình đông con chiểm tỉ lệ bao nhiêu?. . Dựa vào các gợi ý của giáo viên để nhận xét. a, Dấu hiệu cần tìm hiểu là số con của mỗi gia đình * Bảng tần số Giá trị ( x) Tần số (n) 0 2 1 4 2 17 3 5 4 2 N = 30 b, Số con của các gia đình trong thôn thuộc khoảng từ 0 đến 4 Số gia đình đong con chiếm 7:30 = 23,3%. 4: Củng cố, luyện tập(8’) Để lập được bẳng tần số ta cần xác định những nội dung gì? Cấu tạo của bảng tần số? Bài 5 Cho học sinh lên bảng lấy số liệu Từ số liệu đó lập bảng tần số x 0 1 2 3 4 -Yêu cầu làm BT 6/11 SGK. n 2 4 17 5 2 N=30 -Cho đọc to đề bài. -Làm việc cá nhân tự lập bảng “tần số” -Cho 1 HS lên bảng điền vào bảng kể sẵn của GV trên bảng. -Yêu cầu trả lời câu hỏi a, b của BT. -GV liên hệ thực tế: Chính sách dân số của nhà nước ta: Mỗi gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con.. -Yêu cầu làm BT /11 SGK. -Tổ chức trò chơi toán học BT 5/10 SGK. Hai đội chơi mỗi đội 5 HS. -GV đưa bảng thống kê: Danh sách lớp, ngày tháng, năm sinh cho mỗi đội và cả lớp 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Ôn lại bài, xem lại cách lập bảng tần số - Làm bài tập số 7 trang 11 - Giờ sau luyện tập ---------------------------------------------------Ngày soạn: 10/1/2011 Ngày dạy: 13/1/2011 Tiết 44: luyện tập A: Mục tiêu - Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho học sinh về khái niệm giá trị và tần số của giá trị - Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu - Thái độ: Biết đa từ bảng tần số thành bảng số liệu thống kê ban đầu B: Trọng tâm Đặng Thị Tú. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. Lập bảng tần số C: Chuẩn bị GV: Bảng thống kê, thước thẳng HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(8’) - Nêu cấu tạo của bảng tần số. Làm bài tập số 7 trang 77 2: Giới thiệu bài(1’) Tiếp tục lập bảng “ tần số” từ bảng số liệu ban đầu từ đó rút ra nhận xét 3: Bài mới Tg 15’. Hoạt động của thầy HĐ1 . Cho học sinh độc lập suy nghĩ. Hoạt động của trò . Đứng tại chỗ nêu dấu hiệu N = 30. . Gọi học sinh lên bảng lập bảng tần số. . Dựa vào bảng số liệu thống kê ban đầu lập bảng tần số. . Dựa vào bảng tần số em có nhận xét gì?. . Nhận xét về số giá trị, số giá trị khác nhau. Sự tập chung chủ yếu của các giá trị. . Dấu hiệu ở đây là gì? Tìm N. . Đứng tại chỗ trả lời . N = 35. . Gọi học sinh lên bảng lập bảng tần số. . Lên bảng lập bảng tần số . Nhận xét bài làm của bạn. 11’ HĐ2 Cho bảng tần số Giá trị Tần số. Đặng Thị Tú. 8. Nội dung Bài 8 a, Dấu hiệu ở đây số điểm đạt đợc sau mỗi lần bắn của một xạ thủ - Xạ thủ đó đã bắn 30 phát b, Bảng tần số Giá trị (x) Tần số (n) 7 3 8 9 9 10 10 8 N= 30 Có 30 phát bắn nhng chỉ có 4 giá trị khác nhau là 7;8;9;10 - Điểm số tập chung chủ yếu từ 8 đến 10 Bài 9 a, Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán Số giá trị: N= 35 b, Bảng tần số Giá trị (x) Tần số (n) 3 1 4 3 5 3 6 4 7 5 8 11 9 3 10 5 N= 35 Có 35 em tham ra giải toán chỉ có 1 em giải trong 3 phút Có 11 em giải trong 8 phút.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. (x) 110 115 120 125 130. ( n) 4 7 9 8 2 N= 30 Lập bảng số liệu thống kê ban đầu từ bảng tần số trên. . Mỗi học sinh tự lập bảng số liệu thống kê ban đầu đảm bảo đủ tần số của mỗi giá trị. Bài 7(SBT) Chẳng hạn 110 115 120 130 115 115 120 110 125 115 120 125 125 120 120 110 125 125 115 125 125 115 110 130 120 125 120 120 120 115. 4: Củng cố, luyện tập(5’) - Nhắc lại cấu tạo của bảng tần số, tác dụng của bảng tần số 5: Hướng dẫn về nhà(5’) -Họckỹ lí thuyết ở tiết 43. BTVN: Để khảo sát điểm trung bình môn toán lớp 7A. Người ta kiểm tra 10 học sinh. Điểm được ghi lại nh sau: 4,5; 5,5; 5,5; 4,5; 6,7; 8,2; 8,2; 6,7; 7,6; 5,0 a, Dấu hiệu là gì? Số các giá trị, các giá trị khác nhau của dấu hiệu b, Lập bảng tần số, từ đó nêu một số nhận xét -BTVN: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm tính bằng phút của 35 công nhân trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau: 3 4 5 5 6. 5 7 4 5 3. 4 5 5 6 6. 5 5 7 6 7. 4 5 5 4 5. 6 4 6 5 5. 3 4 6 5 8. a)Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 13/1/2011 Ngày dạy: 17/1/2011 Tiết 45: Đ3 biểu đồ A: Mục tiêu - Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tân số tơng ứng - Kĩ năng: Biết cách dựng biểu đồ doạn thẳng từ bảng tần số - Thái độ: Biết đọc một số biểu đồ đơn giản B: Trọng tâm Biểu đồ đoạn thẳng C: Chuẩn bị. Đặng Thị Tú. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. GV: Bảng tần số, thước thẳng, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(10’) Câu 1: +Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào? +Nêu tác dụng của bảng đó.. -Câu 2: Đưa lên bảng phụ: Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm (ph) của 35 CN trong một phân xưởng SX được ghi trong bảng sau:. 3 4 5 5 6. 5 7 4 5 3. 4 5 5 6 6. 5 5 7 6 7. 4 5 5 4 5. 6 4 6 5 5. 3 4 6 5 8. +Dấu hiệu ở đây là gì? Có bao nhiêu giá trị khác nhau của dấu hiệu? +Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét? 2: Giới thiệu bài(2’) Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số. Đó là một biểu đồ đoạn thẳng. Tiết này ta sẽ nghiên cứu kĩ về biểu đồ. 3: Bài mới Tg 9’. Hoạt động của thầy HĐ1 . Đọc và làm theo yêu cầu của ? . Nêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng. . Người điều tra quan tâm đến vấn đề gì? . Nêu dấu hiệu điều tra? . Gọi từng học sinh lên bảng vẽ từng bước biểu đồ đoạn thẳng. 7’. Hoạt động của trò. 1: Biểu đồ đoạn thẳng .Bước 1: Dựng hệ trục toạ độ Oxy Bước 2: Xác định các điểm có toạ độ đã cho trong bảng Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng nối điểm đó với trục hoành . Quan tâm đến điểm thi toán của hịc sinh lớp 7C . Đứng tại chỗ trả lời. . Lên bảng vẽ biểu đồ theo từng bước, mỗi bước gọi một học lên bảng. HĐ2. Đặng Thị Tú. Nội dung. 1. y 8 7. 3 2 0. 28 30 35. 50. x. Bài 10 a, Dấu hiệu ở đây là điểm kiểm tra học kì 1 môn toán của học sinh lớp 7C Số các giá trị là N=50.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. . Giới thiệu hình 2 trang 14 . Em hãy cho biết từng trục biểu thị đại lượng nào?. y 12. . Trục hoành là trục thời gian, trục tung là trục diện tích rừng bị phá. 10 8 7 6 4 2 1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. 2: Chú ý Ngoài biểu đồ đoạn thẳng còn có thể dùng biểu đồ hình chữ nhật cách nhau hoặc sát nhau 4: Củng cố, luyện tập(15’) - Nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ - Nêu cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng - Làm mộ số bài tập trong sgk. y 17. 5 4. 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ bài, các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng - Làm bài tập 12 trang 14 -BTVN: Số11, 12/14 SGK,; 9, 10/ 6 SBT. -Đọc bài đọc thêm (tr 15, 16 SGK). 2 0 1. 2. 3. 4. -------------------------------------------------------------Ngày soạn: 15/1/2011 Ngày dạy: 20/1/2011 Tiết 46 luyện tập A: Mục tiêu - Kiến thức: Biết cách lập biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và ngược lại - Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng vẽ và đọc biểu đồ một cách thành thạo - Thái độ: Biết tìm tần số và biểu đồ hình quạt, tính cẩn thận khi vẽ biểu đồ B: Trọng tâm Lập biểu đồ đoạn thẳng C: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, đọc tài liệu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ. Đặng Thị Tú. 1. x.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(8’) Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng Cho bảng tần số: Giá trị (x) 1 2 3 Tần số (n) 4 2 5 Hãy dựng biểu đồ đoạn thẳng 2: Giới thiệu bài(1’) Tiếp tục sử dụng cách vẽ đó để làm một số bài tập 3: Bài mới Tg 10’. Hoạt động của thầy HĐ1 Hãy lập bảng tần số . Lên bảng vẽ hệ trục toạ độ Oxy . Dựng biểu đồ đoạn thẳng. 10’. HĐ2 Cho biết biểu đồ sau diễn tả lỗi chính tả trong một bài văn của học sinh lớp 7B a, Dựa vào biểu đồ hãy rút ra nhận xét b, Lập bảng tần số. 4 7. 5 8. Hoạt động của trò. 17 18 20 25 28 30 31 32. 1 3 1 1 2 1 2 1 N = 12. y 7 6 5 4 3 2 1. HĐ3 Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi. Bài 13. Đặng Thị Tú. Nội dung Bài 12. . Bảng tần số Giá trị (x) Tần số (n). 0 1 2 3 4 5 6 7 8. 6’. 6 7. 1. y 3 2 1 0. 17 18 20 25 28 30 31 32 x. Bài 2 a, Nhận xét Có 7 học sinh mắc 5 lỗi Có 6 học sinh mắc 2 lỗi Có 5 họ sinh mắc 3 và 8 lỗi Có 4 học sinh mắc 7 lỗi Có 3 học sinh mắc 1;6; 9 lỗi Có 2 học sinh mắc 4;10 lỗi 9 10 x b, Bảng tần số Giá trị (x) Tần số(n) 0 0 1 3 2 6 3 5 4 2.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV:Lê Công Tín. 6’. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. HĐ4 Cho học sinh đọc phần đọc thêm SGK trang 15. a, Năm 1921 số dân nớc ta là 16 triệu ngời b, Số dân tăng thêm 60 triệu sau :1999-1921 =78 năm c, Từ 1980 đến 1999 dân số nớc ta tăng thêm 76 – 54 = 22 triệu ngời. 5 6 7 8 9 10. 7 3 4 5 3 2 N=40. 2: Bài đọc thêm SGK Trang 15. . Đứng tại chỗ đọc phần đọc thêm để biết tần suất và cách tìm tần suất 4: Củng cố, luyện tập(3’) - Từ bảng tần số ta có thể vẽ biểu đồ và ngợc lại - Nhìn vào biểu đồ ta có thể nhận xét về giá trị của dấu hiệu 5: Hướng dẫn về nhà(1’) - Xem lại cách lập biểu đồ đoạn thẳng và cách tìm tần suất -BTVN: Điểm thi học kỳ I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau: 7,5 8 8 8 7. 5 8 9 6 6,5. 5 7 5,5 5. 8 8,5 6 7,5. 7 6 4,5 7. 4,5 5 6 6. 6,5 6,5 7 8. a)Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị? b)Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó ? c)Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu. d)Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. -Hãy thu thập kết quả thi học kỳ I môn văn của tổ em. - Đọc trước bài “ Số trung bình cộng” -------------------------------------------------Ngày soạn: 19/1/2011 Ngày dạy: 24/1/2011. Đặng Thị Tú. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình Tiết 47: Đ4. số trung bình cộng. A: Mục tiêu - Biết cách tìm số trung bình cộng( X ) theo công thức từ bảng đã lập. Biết sử dụng X làm đại diện cho dấu hiệu trong một số trờng hợp - Kĩ năng: Tính số trung bình cộng. Biết tìm mốt ( M 0 ) của dấu hiệu và thấy ý nghĩa của nó - Thái độ: HS rất hứng thứ với môn học, không gò bó, áp lực B: Trọng tâm Số trung bình cộng của dấu hiệu C: Chuẩn bị GV: Bảng số liệu, thước thẳng, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(5’) - Khi vẽ biểu đồ ta cần xác định nội dung gì? - Nhìn vào biểu đồ ta có thể rút ra được những nội dung gì? 2: Giới thiệu bài(1’) Ta có thể dùng đại lượng nào làm đại diện cho dấu hiệu 3: Bài mới Tg 16’. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. HĐ1 . Có bao nhiêu giá trị . Nêu cách tính số trung bình cộng mà em biết Hớng dẫn cách tính số trung bình cộng theo bảng - Lập bảng tần số theo cột dọc - Kẻ thêm cột các tích(xn). Cho học sinh hoạt động nhóm. Đặng Thị Tú. N = 40 . Số trung bình cộng = Tổng : số số hạng . Làm theo sự hướch dẫn từng bớc của giáo viên. . Làm việc theo nhóm . Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. 1. Nội dung 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu a, Bài toán ?1: Có tất cả 40 giá trị ?2: Số trung bình cộng = tổng điểm :Số điểm Điểm trung bình là: ( 3+4+….+8+7):40 = 6,25 b, Công thức x n  x n  ....  xk nk X 1 1 1 2 N Trong đó x1;x2… là các giá trị khác nhau của dấu hiệu n1; n2… là các tần số tơng ứng N là số các giá trị ?3 (x) (n) (xn) 3 2 6 4 2 8 5 4 20 6 10 60 7 8 56 8 10 80.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình 9 10. 5’. 3’. . Hãy so sánh kết quả làm bài của hai lớp 7A và 7C HĐ2 . Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng . Có phải số trung bình cộng luôn có mặt trong dãy giá trị của dấu hiệu HĐ3 Giới thiệu khái niệm Yêu cầu 1 HS đọc to SGK -Hỏi: +Cỡ dép nào cửa hàng bán được nhiều nhất? +Có nhận xét gì về tần số của giá trị 39 ? +Vậy giá trị 39 gọi là mốt. Kí hiệu Mo = 39. . Điểm lớp 7A cao hơn điểm lớp 7C. . Số trung bình cộng có thể không có mặt trong mặt trong dãy giá trị của dấu hiệu. 3 1 N=40. 27 10 267. X = 267: 40 = 6,675 ?4: Kết quả làm bài kiểm tra toán của lớp 7A lớn hơn lớp 7C 2: ý nghĩa của số trung bình cộng - Số trung bình cộng làm đại diện cho dấu hiệu đặc biệt là so sánh các dấu hiệu cùng loại - Khi các giá trị có độ chênh lệch quá lớn thì không nên dùng X làm đại diện cho dấu hiệu. 3: Mốt của dấu hiệu * Khái niệm: SGK trang 19 Cỡ 39. VD: SGK. Có tần số lớn nhất. Kí hiệu Mo = 39. 4: Củng cố, luyện tập(13’) - Nêu công thức tìm số trung bình cộng và ý nghĩa của nó ? - M0 của dấu hiệu là gì? - Làm một số bài tập trong sgk 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ bài - Làm các bài tập 14; 15 trang 20 - Chuẩn bị bài tốt cho giớ sau luyện tập. ----------------------------------------------------Ngày soạn: 22/1/2011 Ngày dạy: 27/1/2011 Tiết 48 :. luyện tập. A: Mục tiêu - Kiến thức: Củng cố lại cách lập bảng và công thức tính X . Đưa ra một số bảng tần số để học sinh tìm X và M0 của dấu hiệu - Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận và kĩ năng trình bày cho học sinh - Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào thực tế một cách thành thạo Đặng Thị Tú. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. B: Trọng tâm Tính số trung bình cộng C: Chuẩn bị GV: Thước thẳng, máy chiếu, đọc tài liệu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(10’) - Nêu công thức tính X . Làm bài 14 - Nêu ý nghĩa của X . Làm bài 16 2: Giới thiệu bài( 2’) Tiếp tục sử dụng công thức tìm X để làm một số bài tập 3: Bài mới Tg 9’. Hoạt động của thầy HĐ1 Nêu dấu hiệu cần tìm hiểu? . Tìm số trung bình cộng . M0 của dấu hiệu là gì? Hãy tìm M0 trong bài . Cho học sinh hoạt động nhóm. 8’. HĐ2 Bảng tần số trên có gì khác với các bảng tân số mà các em đã đợc gặp? . Để tính X ta phải làm gì?. Hoạt động của trò. Bài 15 a, Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là tuổi thọ của mỗi bóng đèn b, X = ( 1150.5 + 1160.8 + . Lên bảng trình bày 1170.12 + 1180.18 + 1190.7):50 . Là giá trị có tần số lớn = 1172,8( giờ) nhất c, M0 = 1180 M0 = 1180 Bài 17 (x) (n) (xn) 3 1 3 . Các nhóm phân công 4 3 12 làm việc 5 4 20 . Đại diện nhóm lên 6 7 42 bảng trình bày 7 8 56 8 9 72 9 8 72 10 5 50 11 3 33 12 2 24 N=50 384 . Đứng tại chỗ trả lời. ở đây không phải là 1 giá trị mà là 1 khoảng giá trị . Tìm trung bình cộng. Đặng Thị Tú. Nội dung. 1. X = 384: 50 = 7,68 Bài 18 a, Bảng này khác với những bảng tần số là cột giá trị không phải là 1 giá trị mà là 1 khoảng giá trị TBK (n) Tích.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình của khoảng rồi tìm tích của số đó với tần số tơng ứng. 105 115 126 137 148 155. 1 7 35 45 11 1 N=100. 105 805 4410 6165 1628 155 13268. X =13268:100= 132,68. 4: Củng cố, luyện tập(14’) - Nhắc lại cách tìm X , ý nghĩa của X Làm BT: Điểm thi học kỳ I môn toán của lớp 7D được cho bởi bảng sau: 6 3 8 5 5. 5 8 7 5 5. 4 2 7 5 8. 7 4 7 9 8. 7 6 4 8 5. 6 8 10 9 9. 8 2 8 7 7. a)Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu. b)Tính số trung bình cộng đIểm kiểm tra của lớp. c)Tìm mốt của dấu hiệu. -Ôn tập chương III làm 4 câu hỏi ôn tập chương/22 SGK -Làm BT 20/23 SGK; BT 14/7 SBT. 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học thuộc công thức - Làm bài tập 19 trang 22 và bt phần ôn tập chương - Ôn tập chương theo các câu hỏi trong sgk --------------------------------------------Ngày soạn: 2/2/2011 Ngày dạy: 7/2/2011 Tiết 49: Đ5 ôn tập chương iii A: Mục tiêu - Kiến thức: Hệ thống lại cho học sinh trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết cho học sinh về thống kê. Ôn lại các kiến thức trong chương như dấu hiệu, tần số, bảng tần số, X , M0 - Kĩ năng: Luyện các dạng toán về thống kê, rèn kĩ năng trình bày - Thái độ: Vận dụng môn thống kê vào thực tế. B: Trọng tâm Hệ thống kiến thức và kĩ năng C: Chuẩn bị Đặng Thị Tú. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. GV: Thước thẳng, bài toán mở rộng, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(6’) 1)Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó , em phải làm những việc gì? Trình bày kết quả thu được theo mẫu những bảng nào? Làm thế nào để so sánh, đánh giá dấu hiệu đó? 2)Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu, em cần làm gì? 2: Giới thiệu bài(2’) Ta đã nghiên cứu toàn bộ chương thống kê. Nay ta tiến hành ôn tập Điều tra về một dấu hiệu. Thu thập số liệu thống kê: +Lập bảng số liệu ban đầu. +Tìm các giá trị khác nhau. +Tìm tần số của mỗi giá trị.. Bảng tần số. Số trung bình cộng mốt của dấu hiệu. Bảng tần số. ý nghĩa của thống kê trong đời sống 3: Bài mới Tg 18’. Hoạt động của thầy HĐ1 . Để diều tra 1 vấn đề nào đó em phải làm gì? . Tần số là gì ? . Em có nhận xét gì về tổng tần số? Nêu cách tìm X. 14’. HĐ2. Đặng Thị Tú. Hoạt động của trò . Thu thập số liệu thống kê và lập bảng tần số . Là số lần xuất hiện của giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu . Tổng tần số là :N x n  x n  ....  xk nk X 1 1 1 2 N .. 1. Nội dung I: Ôn tập lí thuyết Điều tra  Thu thập số liệu  Lập bảng tần số   X Biểu đồ   ý nghĩa của thống kê II : Bài tập.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. . Cho học sinh hoạt động nhóm để lập bảng tần số. . Học sinh hoạt động theo từng nhóm quy định. Bài 20 Giá trị (x). Tần số (n). 20 25 30 35 40 45 50. 1 3 7 9 6 4 1 N = 31 b, Biểu đồ đoạn thẳng. . Cho học sinh lên bảng dựng biểu đồ đoạn thẳng . Lên bảng dùng thớc dựng biểu đồ đoạn thẳng. y 9 7 6 4 3 1 0 20 25 30 35 40 45 50. * Mở rộng bài toán Chọn câu trả lời đúng a, Tổng tần số là: A.9 B.245 C.31 b, Số các giá trị khác nhau là: A.7 B.6 C.50 c, Tần số của 40 là: A.5 B.6 C.7 d, M0 của dấu hiệu là: A.9 B.35 C.30. c, Tính số trung bình cộng Giá trị Tần số Tích (x) (n) (xn) 20 1 20 25 3 75 30 7 210 35 9 315 40 6 240 45 4 180 50 1 51 N= 31 1090 X = 1090:31 = 35. a, C b, A c, B d, B. 4: Củng cố, luyện tập(3’) - Nhắc lại công thức tính X - Thế nào là M0 của dấu hiệu 5: Hướng dẫn về nhà(2’) Ôn kĩ toàn bộ chương III, chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết ----------------------------------------------------. Đặng Thị Tú. x. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. Ngày soạn: 6/2/2011 Ngày dạy: 10/2/2011 Tiết 50: kiểm tra một tiết A: Mục tiêu - Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức, rèn kĩ nănh trình bày của học sinh. Đánh giá việc lĩnh hội kiến thức của học sinh - Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bày, - Giáo dục tính cẩn thận, tính nhanh nhẹn, sáng tạo. B: Chuẩn bị GV: đề bài, đáp án HS: Chuẩn bị bài đầy đủ C: Hoạt động dạy học 1: Ma trận ra đề: Kiến thức Dấu hiệu Tần số. Nhận biết TNKQ TL 1 1 1 2. Thông hiểu TNKQ TL 1 1 1 2,5 2 1. Biểu đồ Số trung bình cộng, giá trị của dấu hiệu Tổng số. 2 2 4 5. Vận dung TNKQ TL. 4 4,5. 1 0,5 1 0,5. Tổng số 1 1 2 3 2 3 4 3 9 10. 2. Đề bài Câu 1. a, Thế nào là tần số của mỗi giá trị? b, Kết quả thống kê từ dùng sai trong một bài làm văn của học sinh lớp 7A đợc ghi lại nh sau: Số từ dùng sai 0 1 2 3 4 5 6 7 Số bài có từ dùng 6 12 0 6 5 4 2 0 sai Chọn câu trả lời đúng: * Tổng tần số của dấu hiệu là: A : 36 B: 40 C: 38 * Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là : A: 8 B: 40 C: 9 Câu 2 Số con của 30 gia đình trong thôn đợc ghi lại trong bảng sau: 2 4 3 3 1 2 2 2 1 3 3 2 2 2 1 0 1 0 2 1 0 1 4 1 1 1 2 2 2 2 a, Dấu hiệu ở đây là gì? Số giá trị của dấu hiệu, số giá trị khác nhau của dấu hiệu? Đặng Thị Tú. 2. 8 5.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. b, Tìm số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu c, Vẽ biểu đồ đoạn thẳng, nhận xét 3. Đáp án, biểu điểm Câu 1 a, Nêu đúng định nghĩa 1đ b, Tổng tần số B: 40 1đ Số giá trị khác nhau C:9 1 đ Câu 2 a, Dấu hiệu ở đây là số con của các gia đình trong thôn N = 30 b, Tìm đợc X  1,77 M0 = 2. 1đ 0,5 đ 2đ 0,5 đ 3đ. c, Vẽ đúng biểu đồ, có nhận xét 4. Hướng dẫn về nhà: Làm lại bài kiểm tra vào vở Xem trước bài : Biểu thức đại số -----------------------------------------------------------. Chương IV : Biểu thức đạI số Ngày soạn: 10/2/2011 Ngày dạy: 14/2/2011 Tiết 51: Đ1 .. khái niệm về biểu thức đại số. A: Mục tiêu - Kiến thức: Nắm được thế nào là biểu thức đại số, biểu thức số, biến số. Biết viết các biểu thức số - Kĩ năng: Kĩ năng nhận dạng biểu thức đại số, kĩ năng viết biểu thức đại số. Rèn cho học sinh tư duy lôgic - Thái độ: Giáo dục tính gọn gàng ngăn lắp B: Trọng tâm Khái niệm về biểu thức đại số C: Chuẩn bị GV: Các ví dụ cụ thể, máy chiếu, thước HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra: (4’) Trả bài kiểm tra 1 tiết giờ trước 2: Giới thiệu bài(2’) -Giới thiệu chương “Biểu thức đại số” ta sẽ nghiên cứu các nội dung sau: +Khái niệm về biểu thức đại số. +Giá trị của một biểu thức đại số. +Đơn thức. +Đa thức. +Các phép tính cộng trừ đơn, đa thức, nhân đơn thức. +Cuối cùng là nghiệm của đa thức. Đặng Thị Tú. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. Ta đã nghiên cứu các phép toán trong các tập hợp số. Vậy trong cách viết của chúng ta có thêm chữ thì được gọi là gì? 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy 10’ HĐ1 . Cách viết sau đây gọi là gì? 32.5+21:3-3.11 . Lấy thêm ví dụ về biểu thức . Nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật HĐ2 . Nêu công thức tính chu vi 25’ hình chữ nhật. . khi a = 2 thì chu vi hình chữ nhật là bao nhiêu?. . Nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật . Nếu ta gọi chiều rộng hình chữ nhật là a . hãy tìm chiều dài, diện tích hình chữ nhật theo a. . Nêu công thức tính quãng đường. Hoạt động của trò. Nội dung 1: Nhắc lại về biểu thức số . Đợc gọi là một biểu - Các số được nối với nhau thức bởi các phép toán đợc gọi là một biểu thức số . Đứng tại chỗ lấy VD VD: 32.5+21:3-3.11 là một biểu thức số ?1. Biểu thức biểu thị diện . Diện tích hình chữ nhật tích hình chữ nhật là: 3. = dài. rộng ( 3+2) 2: Khái niệm về biểu thức đại số * Bài toán Biểu thức biểu thị chu vi . Chu vi hình chữ nhật = ( hình chữ nhật là (5+a). 2 dài + rộng). 2 Biểu thức trên để biểu thị chu . Với a = 2 thì chu vi hình vi của hình chữ nhật có một chữ nhật là (5+2).2 = 14 cạch là 5 cm cm ?2. Gọi chiều rộng hình chữ nhật là a cm Thì chiều dài hình chữ nhật là a+2 cm . Diện tích hình chữ nhật Biểu thức biểu thị diện tích = dài. rộng hình chữ nhật đó là: a.(a+2) Ta gọi biểu thức . Chiều dài là a+2 a.( a+2) là một biểu thức đại . Diện tích là a.(a+2) số trong đó a được gọi là biến số ?3. a, Biểu thức biểu thị quãng đường là 30x b, Biểu thức biểu thị tổng quãng đường là: 5x +35y * Chú ý: Trong biểu thức đại số các phép toán trên các chữ . S = V. T cũng có các tính chất như trên các số. 4: Củng cố, luyện tập(6’) +Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ. +Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào?. Đặng Thị Tú. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. -Cho hoạt động nhóm làm BT sau: 5 Đề bài: Cho hai số hữu tỉ: -0,75 và 3 a)So sánh hai số đó. b)Biểu diễn các số đó trên trục số, nhận xét vị trí hai số đối với nhau và đối với điểm 0. Bài 1(SGK trang 26) a, x+y b, xy c, (x+y)(x-y) Bài 3( SGK trang 26) 1- e 2- b 3- a 4- c 5- d 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Lấy 3 ví dụ về biểu thức đại số - Làm các bài tập: 2; 4; 5 trang 26 - Xem trước bài: Giá trị của một biểu thức đại số -----------------------------------------------------------Ngày soạn: 13/2/2011 Ngày dạy: 17/2/2011 Tiết 52: Đ2 . giá trị của một biểu thức đại số A: Mục tiêu - Kiến thức: Nắm được cách tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước - Kĩ năng: Vận dụng cách tính đó vào làm một số bài tập - Thái độ: Liên hệ với thực tế. Giáo dục tính cẩn thận cho học sinh B: Trọng tâm Giá trị của một biểu thức đại số C: Chuẩn bị GV: Phấn màu, máy chiếu, thước kẻ HS : Chuẩn bị bài đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(5’) Làm bài tập số 5 trang 26 2: Giới thiệu bài(1’) Khi cho biến a, m, n các giá trị cụ thể thì biểu thức có giá trị như thế nào? 3: Bài mới Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ HĐ1 . Biết a, m thì biểu thức 3a . Thay a, m bằng các số + m được tính nh thế nào? đã cho vào biểu thức rồi tính th\eo thứ tự thực hiện Lên bảng tính phép tính Đặng Thị Tú. 2. Nội dung 1: Giá trị của một biểu thức đại số VD1: 1. Cho bieồu thửực a2 thay a = 2 => 22 = 4.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> GV:Lê Công Tín. - BTẹS bieồu thũ dieọn tớch hỡnh vuoõng coự ủoọ daứi baống a (cm) (1) - Tớch cuỷa x vaứ y (2) - Giaỷ sửỷ caùnh hỡnh vuoõng coự ủoọ daứi baống 2cm thỡ dieọn tớch baống bao nhieõu? Vỡ sao? - Vụựi bieồu thửực xy coự giaự trũ bao nhieõu khi x = 3; y = 7? - Keỏt quaỷ cuỷa caực bieồu thửực treõn coứn ủửụùc goùi laứ caực giaự trũ cuỷa caực bieồu thửực 4 (cm2 ) laứ giaự trũ cuỷa bieồu thửực a2 taùi a = 2cm 21 laứ giaự trũ cuỷa bieồu thửực xy taùi x = 3; y = 7 - Xeựt VD: Baứi naứy cho ta maỏy giaự trũ? Vỡ sao? - Gv yeõu caàu HS nhaọn xeựt - ẹeồ tớnh giaự trũ cuỷa moọt bieồu thửực ủaùi soỏ taùi nhửừng giaự trũ cho trửụực ta phaỷi laứm gỡ? HĐ2 . Gọi 2 học sinh lên bảng 14’ lam ?1. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình Thay a = 1000, m = 100 vào biểu thức 3a + m rồi thực hiện phép tính 3. 1000 + 100 = 3100 2. Cho bieồu thửực xy vaứ x = 3; y = 7. Ta coự 3.7 = 21. - a2 - x.y - Dieọn tớch baống 1cm2 Thay a = 2 vaứo a2 ta ủửụùc 22 = 4 xy = 21. Coự 2 giaự trũ vỡ bieồu thửực coự giaự trũ taùi x = 1 vaứ x = 1/3 - Phaỷi thay caực giaự trũ cho trửụực vaứo bieồu thửực roài thửùc hieọn pheựp tớnh. HS ủoùc, leõn baỷng giaỷi. a./ = -9 b./ = 1 c./ = -2 d./ = 5/8 . Hai học sinh lên bảng trình bày .Các em khác nhận xét bài làm của bạn. Đặng Thị Tú. 2. VD: a./ 2x2 – 3x + 5 x = 1ta coự: 2.12 – 3.1 + 5 = 4 Vaọy giaự trũ cuỷa bieồu thửực 2x2 – 3x + 5 taùi x = 1 laứ 4 x = 1/3 ta coự: 2.(1/3)2 – 3.1/3 + 5 = 38/9 Vaọy giaự trũ cuỷa bieồu thửực 2x2 – 3x + 5 taùi x = 1/3 laứ 38/9 * Kết luận: SGK trang 28 2: áp dụng ?1. Thay x = 1 vào biểu thức ta có 3. 12- 9.1 = 3.1 – 9.1= 3-9 = -6 Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = 1 là -6 1 Thay x = 3 vào biểu thức ta có 3. 2.  1 1    3  - 9. 3 1 8 = 3 -3= 3 Vậy giá trị của biểu thức đã cho.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV:Lê Công Tín. . làm thế nào để có câu trả lời đúng?. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. . Tính giá trị của biểu thức rồi đối chiếu với các số đã cho. 1 tại x= 3 là 8 3 ?2 Câu đúng là : 48. 4: Củng cố, luyện tập(13’) Bài 6 ( SGK trang 28) Cho học sinh hoạt nhóm N. 32 = 9 T. 42 = 16 1 A. 2 .(3.4+5) = 8,5 L. 32 – 42 = 9 -16 = -7 2 2 M. 3  4 = 5 Ê. 2. 52 + 1 = 2.25+1 = 50 + 1 = 51 H. 32 + 42 = 9+16 = 25 V. 52 – 1 = 25 -1 = 24 I. (4+5).2 = 9.2 = 18 Vậy giải thưởng toán học Việt Nam mang tên: LƯƠNG THế VINH 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Đọc : có thể em chưa biết - Làm các bài tập: 7;8;9 SGK trang 29 - Xem trước bài: Đơn thức ----------------------------------------------------. Ngày soạn: 17/2/2011 Ngày dạy: 21/2/2011 Tiết 53: Đ3.. đơn thức. A: Mục tiêu - Kiến thức: Nắm được thế nào là một đơn thức, đơn thức thu gọn, bậc của đơn thức. Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. - Kĩ năng: Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số, phần biến của đơn thức. Biết nhân hai đơn thức. Biết cách viết gọn một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành dạng thu gọn. Biết nhân hai đơn thức, kiểm tra một biểu thức có phải là đơn thức không hay không - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, gọn gàng cho hs B: Trọng tâm Đơn thức, nhân hai đơn thức C: Chuẩn bị GV: Nghiên cứu bài dạy, thước, máy chiếu Đặng Thị Tú. 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(5’) - Tính giá trị của biểu thức 6x2y tại x = -2; y = -3 - Tính giá trị của thức 2x2 + 3y – x tại x = 2; y =-3 2: Giới thiệu bài(2’) Em hãy nhận xét các phép tính có trong mỗi biểu thức trên. Biểu thức 6x2y người ta gọi là đơn thức. Vậy đơn thức là gì, nhân hai đơn thức ta làm như thế nào, thế nào là bậc của đơn thức, các em cùng tìm hiểu trong tiết học này. 3: Bài mới Tg. Hoạt động của thầy. 7’. HĐ1 . Cho học sinh đứng tại chỗ chọn từng nhóm Hãy nhận xét sự giống và khác nhau giữa các biểu thức của nhóm 1 và nhóm 2? . Nhóm hai là các đơn thức. Vậy thế nào là đơn thức?. 7’. 5’. 7’. . Số 0 có phải là đơn thức không? . Lấy 2 ví dụ về đơn thức . Vì sao (5-x)x2 không phải là đơn thức HĐ2 . Trong đơn thức trên có mấy biến, mỗi biến có mật mấy lần và viết dới dạng nào? . Đơn thức 5x2yx có phải là đơn thức thu gọn không? HĐ3 . Cho đơn thức 5x2y3z, hãy xác định số mũ của từng biến Tổng 2+3+1=6 gọi là bậc của đơn thức 5x2yz Hãy nêu cách tìm bậc của đơn thức HĐ4 . Hãy tính A.B . bằng cách tương tự hãy. Đặng Thị Tú. Hoạt động của trò. . Đứng tại chỗ trả lời . Là 1 số, 1 biến, 1 tích giữa các số và các biến. . Có Chẳng hạn: 3xy;-5 Vì trong biểu thức có phép tính trừ Có 3 biến, mỗi biến có mặt 1 lần và viết dưới dạng luỹ thừa. Nội dung 1: Đơn thức ?1 Nhóm 1: 3-2y; 10x+y ; 5(x+y); Nhóm 2: 4xy2; 2x2y;   1 3   5 x2y3x; 2x2  2  y3x; -2y * Định nghĩa: SGK trang 30 * Chú ý: SGK trang 30 Bài 10 (5-x)x2 không phải là đơn thức 5 2 x y 9 ; -5 là các đơn thức. 2: Đơn thức thu gọn VD: 5x2y3z là đơn thức thu gọn trong đó 5 là hệ số; x2y3z là phần biến * chú ý: SGK trang 31. . Không vì biến x được viết 2 lần x mũ 2; y mũ 3; z mũ 1. 3: Bậc của một đơn thức VD: Đơn thức 5x2y3z là một đơn thức có bậc 6 * KN : SGK trang 31. hs nêu cách tìm bậc của đơn thức Lên bảng tính A.B . Đứng tại chỗ trả lời 2. 4: Nhân hai đơn thức Cho A = 32.167 và B = 34.166.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. tính 3x2y. 5x2y3. . Hãy lên bảng làm ?3. . Lên bảng trình bày. A.B = (32.167 ).(34.166) = (32.34).(167.166) = 36. 1613 VD: 3x2y. 5x2y3 = (3.5)(x2.x2)(y.y3) = 15x4y4 * Chú ý: SGK trang 32 1 ?3. 4 x3.(-8xy2) 1 = ( 4 .(-8))(x3.x)y2 = 2x4y2. 4: Củng cố, luyện tập(10’) - Thế nào là đơn thức, đơn thức thu gọn - Bậc của đơn thức là gì? - Để nhân hai đơn thức ta làm thế nào? - Làm một số bài tập trong sgk 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học thuộc các khái niệm - Làm các bài tập 11;12;13;14 trang 32 - Xem trước bài: Đơn thức đồng dạng ----------------------------------------------------------Ngày soạn: 20/2/2011 Ngày dạy: 24/2/2011 Tiết 54 : Đ4 . đơn thức đồng dạng A: Mục tiêu - Kiến thức: Hiểu thế nào là đơn thức đồng dạng - Kĩ năng: Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi trình bày của học sinh B: Trọng tâm Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng C: Chuẩn bị GV: Nghiên cứu bài dạy, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(8’) - Thế nào là đơn thức. Lấy ví dụ 1 đơn thức bậc 4 với các biến x;y;z - Làm bài tập 13 trang 32 2: Giới thiệu bài(2’) Ta đã biết thế nào là đơn thức, vậy thế nào là đơn thức đồng dạng, cộng trừ các đơn thức đồng dạng như thế nào các em cùng tìm hiểu trong tiết học này. 3: Bài mới Đặng Thị Tú. 2.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. Tg Hoạt động của thầy 10’ HĐ1 . Lấy 3 đơn thức có phần biến giống với đơn thức đã cho . Lấy 3 đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho . Giới thiệu các đơn thức ở phần a là các đơn thức đồng dạng, vậy thế nào là các đơn thức đồng dạng?. Hoạt động của trò . Đứng tại chỗ lấy các ví dụ về đơn thức. . Là các đơn thức có cùng phần biến. 10’ HĐ2 . Hãy tính B + A; B - A. . Đứng tại chỗ làm ?2. . Hai học sinh lên bảng . Tương tự hãy tính 2xy + làm 3xy3 ; 3x2y – 5x2y . Để cộng trừ các đơn thức . Đứng tại chỗ trình bày đồng dạng ta làm thế nào? .Cộng, trừ các hệ số và giữ nguyên phần biến .Lên bảng làm ?3 3. Nội dung 1: Đơn thức đồng dạng ?1 a, Ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho là:2x2yz; -7x2yz; 5x2yz b, Ba đơn thức có phần biến khác với đơn thức đã cho là: 6xyz2; 2; 3xy * Định nghĩa: SGK trang 33 VD 2x2yz; -7x2yz; 5x2yz là các đơn thức đồng dạng * Chú ý: SGK trang 33 ?2. Bạn Phúc nói đúng vì phần biến của hai đơn thức trên không giống nhau 2: Cộng trừ các đơn thức đồng dạng Cho A = 2.73; B = 3.73 B +A=( 3+2). 73 = 5. 73 B –A = (3 -2). 73 = 73 Tương tự 2xy3 + 3xy3 =(2+ 3)xy3 = 5 xy3 3x2y – 5x2y = ( 3 – 5)x2y = -2x2y * Quy tắc: SGK trang 34 ?3 xy3 + 5xy3 +(-7xy3) = (1+5+(7))xy3 = -xy3. 4: Củng cố, luyện tập(13’) - Nhắc lại cách cộng trừ các đơn thức đồng dạng - Làm một số bài tập trong sgk Bài 15 5 1 2 Nhóm 1: 3 x2y; 2 x2y; x2y; 5 x2y 1 Nhóm 2: xy2 ; -2xy2; 4 xy2 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Lấy 3 ví dụ đơn thức đồng dạng rồi tính tổng của chúng - Làm các bài tập 16;17;18 trang 34;35 - Giờ sau luyện tập ------------------------------------------------------------------. Đặng Thị Tú. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. Ngày soạn: 24/2/2011 Ngày dạy: 28/2/2011 Tiết 55 : luyện tập A: Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, thu gọn đơn thức đồng dạng - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức đại số, tích các đơn thức, tổng, hiệu các đơn thức đồng dạng - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác B: Trọng tâm Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng C: Chuẩn bị GV: Nghiên cứu bài dạy, thước HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra( 7’) Lấy 3 đơn thức đồng dạng rồi tính tổng các đơn thức đó 1) a)Thế nào là đơn thức? Cho ví dụ một đơn thức bậc 4 với các biến là x; y; z. b)Chữa bài tập 17a/12 SBT: Tính giá trị của biểu thức 5x2y2 tại x=-1 và y = -1/2. 2) a) Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0. b)Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? c)Viết gọn đơn thức sau: (-2/3)xy2z.(-3x2y)2 2: Giới thiệu bài(2’) Vận dụng các kiến thức đã học vào làm một số bài tập 3: Bài mới Tg 5’. 6’. 4’. Hoạt động của thầy HĐ1 . Nhắc lại cách cộng các đơn thức đồng dạng. Hoạt động của trò . Cộng các hệ số và giữ nguyên phần biến. HĐ2 . Các đơn thức trong biểu thức có đồng dạng không? . Hai đơn thức đó không đồng dạng . Vậy làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức đó ? . Thay các biến bởi các giá trị của biến rồi thực hiện phép tính HĐ3 . Gọi hai học sinh lên. Đặng Thị Tú. 2. Nội dung Bài 21( T 36) 3 1 1 2 2 4 xyz + 2 xyz + 4 xyz2  3 1  1     =  4 2 4  xyz2 =xyz2 Bài 19( T 36) Thay x = 0,5; y= -1 vào biểu thức ta có: 16.(0,5)2.(-1)5-2.(0,5)3.(-1)2 = 16.0,25.(-1)-2.0,125 = (-4) – 0,25 = -4,25 Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x = 0,5; y = -1 là -4,25 Bài 22( T 36) 12 5 4 2 a, 15 x y . 9 xy.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. bảng trình bày . Lên bảng trình bày, các bạn nhận xét bài làm của bạn. 4’. HĐ4 . Cho học sinh hoạt động nhóm. . Các nhóm làm việc theo từng nhóm rồi báo cáo kết quả. 4 = 3 x5y3 Bậc của đơn thức nhận được là bậc 8 1 2 b, 7 x2y. 5 xy4 2 = 35 x3y5 Bậc của đơn thức nhận được là bậc 8 Bài 23( T 36) a, 3x2y +2x2y=5x2y b, -5x2-2x2 = -7x2 2x5+3x5 + (-4x5)=x5. 4: Củng cố, luyên tập: (15’) HS làm bài Kiểm tra 15’ Câu 1. Thu gọn đơn thức a, 5xy2.(-2x2y3)3 Câu 2. Tính a, 3xy2- 5xy2 + 2xy2- xy2 b, -3xyz3- 2xyz3 +6xyz3 Câu 3. Tính giá trị của biểu thức A = 2xy2 – 3x2y + 5xy2 + 4x2y – 3x2y2 tại x=1; y=-2 Câu 4: +Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? +Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? 2 2 3  a) 3 x2 y và 3 x2 y b)2xy và 4 xy c)5x và 5x2 d)-5x2yz và 3xy2z Câu 5: +Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? 1 +Tính tổng và hiệu các đơn thức sau: a)x2 + 5x2 + (-3x2) b)xyz – 5xyz - 2 xyz 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ bài, -Làm BTVN 21/36 SGK; BT 19, 20, 21/12, 13 SBT. -Đọc trước bài “Đa thức” trang 36 SGK -----------------------------------------------------------. Ngày soạn: 27/2/2011 Ngày dạy: 3/3/2011 Tiết 56: Đ5. đa thức A: Mục tiêu - Học sinh nhận biết được đa thức thông qua các ví dụ cụ thể. Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức - Kĩ năng: Thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. Đặng Thị Tú. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận cho hs B: Trọng tâm Đa thức, thu gọn đa thức C: Chuẩn bị GV: Nghiên cứu bài dạy, thước, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài, đò dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(5’) Thế nào là đơn thức, lấy 3 ví dụ đơn thức và tìm bậc của mối đa thức đó Lấy 4 đơn thức đồng dạng có bậc là 6, có chứa biến x và y? Tính tổng của các đơn thức đó? 2: Giới thiệu bài(1’) Ta đã biết khái niệm đơn thức. Vậy thế nào là đa thức, bậc của đa thức là gì, cách rút gọn đa thức như thế nào, các em cùng tìm hiểu trong tiết học này. 3: Bài mới Tg. Hoạt động của thầy. 10’ HĐ1 . Thêm các dấu “ +” ; “- “ vào giữa các đơn thức. Hoạt động của trò . Đứng tại chỗ thêm các dấu cộng, trừ vào giữa các đơn thức một cách tuỳ ý . Là tổng của các đơn thức. . Giới thiệu dó là một đa thức. Vậy thế nào là đa thức ? . Xác định các hạng tử của đa thức 3x2 + 5xy – 2xy2 . Có 3 hạng tử đó là 3x2; 11’ HĐ2 5xy; -2xy2 .Đa thức đã cho là tổng của mấy đơn thức? . Có các đơn thức nào . là tổng của 5 đơn thức đồng dạng không ? . Có . Tương tự lên bảng làm ? 2 . Lên bảng làm ?2. . Gọi học sinh lên bảng làm bài 26. Đặng Thị Tú. 3. Nội dung 1: Đa thức Chẳng hạn 3x2 + 5xy – 2xy2 là một đa thức * Định nghĩa: SGK trang 37 Với đa thức 3x2 + 5xy – 2xy2 là đa thức có các hạng tử là 3x2; 5xy; -2xy2 * Chú ý: SGK trang 37 2: Thu gọn đa thức N = 2xy2 + 5xy + xy2 – 7 + xy N = 2xy2 + xy2 + 5xy + xy – 7 N = 3xy2 + 6xy – 7 ?2. Thu gọn đa thức: 1 Q = 5x2y – 3xy + 2 x2y – xy + 5xy 1 1 2 1 -3x +2 +3 x -4 11 1 1 Q = 2 x2y + xy + 3 x + 4 Bài 26( T 38) Thu gọn đa thức Q = x2 + y2 +z2 +x2 – y2 +z2 +x2 + y2 – z2 Q = 3x2 +y2 +z2 3: Bậc của đa thức Cho đa thức: A = x5y +2x2y6 – y5 +1 Ta nói bậc của đa thức đó là 8.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV:Lê Công Tín 10’ HĐ3 . Đa thức A đã thu gọn chưa ? Hãy tìm bậc của mỗi hạng tử . Giới thiệu bậc của đa thức A .Vậy bậc của đa thức là gì? . Để tìm bậc của đa thức Q trước hết ta phải làm gì?. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. . Đa thức A đã thu gọn trong đó x5y là đơn thức bậc 6; 2x2y6 là đơn thức bậc 8; -y5 là đơn thức bậc 5; 1 là đơn thức bậc 0. . Thu gọn đa thức Q rồi mới tìm bậc của nó. * Khái niệm: SGK trang 38 * Chú ý: SGK trang 38 1 ?1: Ta có đa thức Q = -3x5 - 2 x3y 3 4 xy2 +3x5 + 2 1 3 Q = 2 x3y - 4 xy2 +2 Vậy Q là đa thức bậc 4. 4: Củng cố, luyện tập(10’) HS nhắc lại thế nào là đa thức, bạc của đa thức, cách thu gọn đa thức Hs làm một số bài tập theo sự hướng dẫn của GV Bài 25-sgk 1 3 a, 3x2 - 2 x + 1 +2x – x2 = 2x2 + 4 x + 1 là đa thức bậc 2 b, 3x2 + 7x3 -3x3 + 6x3 – 3x2 = 10x3 là đa thức bậc 3 Bài 26-sgk: Q = x2+y2+z2+x2-y2+z2+x2+y2-z2 = (x2+x2+x2)+(y2-y2+y2)+(z2+z2-z2) = 3x2+y2+z2 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học thuộc bài - Làm các bài tập 24; 27; 28 trang 38/sgk và bài tập trong sbt - Xem trước bài: Cộng, trừ đa thức ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 3/3/2011 Ngày dạy: 7/3/2011 Tiết 57: Đ6. cộng, trừ đa thức A: Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh biết cộng trừ hai đa thức - Kĩ năng: Rèn kĩ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu ngoặc đằng trướ có dấu cộng hoặc dấu trừ, thu gọn đa thức, quy tắc chuyển vế - Thái độ: Giáo dục tính chăm chỉ cho hs B: Trọng tâm Cộng trừ hai đa thức C: Chuẩn bị GV: Nghiên cứu bài dạy, thước, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(6’) Đặng Thị Tú. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. - Đa thức là gì? Lấy ví dụ 1 đa thức và tìm bậc của nó - Làm bài tập 27-sgk - Nhắc lại quy tắc dấu ngoặc 2: Giới thiệu bài(2’) Ta có thể sử dụng quy tắc dấu ngoặc để cộng, trừ hai đa thức. Vậy cộng trừ các đa thức như thế nào, các em cùng tìm hiểu trong tiết học này. 3: Bài mới Tg. Hoạt động của thầy. 10’ HĐ1 . Lấy hai đa thức A; B . Dùng quy tắc dấu ngoặc để tính A + B . thu gọn đa thức sau khi đã phá ngoặc . gọi học sinh lên bảng làm ?1 . bằng cách sử dụng quy tắc dấu ngoặc lên tính tổng hai đa thức 10’ HĐ2 . Tương tự A + B dùng quy tắc dấu ngoặc để tinh A–B. . Gọi hai học sinh lên bảng làm ?2. Hoạt động của trò. 1: Cộng hai đa thức VD. Cho hai đa thức A = 5xy2+3x2y–5x +1 . Phá ngoặc đằng trước có B = 6xy2 +2x – 5 dấu cộng để tính A + B A + B =(5xy2+3x2y–5x . thu gọn bằng cách cộng +1)+(6xy2+2x – 5) trừ các đơn thức đồng = 5xy2+3x2y–5x +1 +6xy2 +2x – dạng có trong đa thức 5 . Lên bảng lấy hai đa thức = 11xy2+3x2y- 3x- 4 bất kì ?1. Chẳng hạn . Học sinh khác lên bảng A = 2xy +x2y – 5 tính tổng hai đa thức đó B = x2y – 3xy +x – 4 A + B=(2xy +x2y – 5) +(x2y – 3xy +x – 4) = 2xy +x2y – 5 +x2y – 3xy +x – 4 . Đứng tại chỗ lam từng = 2x2y – xy +x – 4 bước theo sự hướng dẫn 2: Trừ hai đa thức của giáo viên VD. Cho hai đa thức A = 5xy2+3x2y–5x +1 B = 6xy2 +2x – 5 A – B =( 5xy2+3x2y–5x +1)– (6xy2 +2x – 5) . Học sinh lên bảng lấy = 5xy2+3x2y–5x +1- 6xy2 – 2x +5 hai đa thức bất kì = -xy2 + 3x2y – 7x +6 . Học sinh khác lên bảng ?2. Học sinh tự làm sử dụng công thức dấu ngoặc để tính hiệu hai đa thức đó. 4: Củng cố, luyện tập(15’) HS nhắc lại thế nào là đa thức, bậc của đa thức, cách thu gọn đa thức Bài 29 (T 40) Đặng Thị Tú. Nội dung. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. a, ( x+y) + ( x-y) b, ( x+y) – ( x – y) = x+y +x – y = x + y – x +y = 2x = 2y Bài 31 ( T 40) M + N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1)+ ( 5x2 + xyz – 5xy +3 – y) = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 + 5x2 + xyz – 5xy +3 – y = ( 3xyz + xyz) + ( -3x2 +5x2) + ( 5xy – 5xy) – y + (3 – 1) = 4xyz +2x2 – y + 2 M – N = (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) - ( 5x2 + xyz – 5xy +3 – y) = 3xyz – 3x2 + 5xy – 1 – 5x2 – xyz +5xy – 3 + y = 2xyz – 8x2 + 10xy + y – 4 N – M = ( 5x2 + xyz – 5xy +3 – y) - (3xyz – 3x2 + 5xy – 1) = 5x2 + xyz – 5xy +3 – y – 3xyz + 3x2 – 5xy + 1 = -2xyz + 8x2 – 10xy - y + 4 Ta nói M – N và N – M là hai đa thức đối nhau 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Xem lại các ví dụ - Làm các bài tập 29; 30; 31 trang 40 --------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 58:. luyện tập. A: Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh được củng cố các kiến thức về cộng, trừ đa thức - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tổng, hiệu của các đa thức, tính giá trị của đa thức - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh B: Trọng tâm Cộng trừ đa thức C: Chuẩn bị GV: Nghiên cứu bài dạy, thước. HS : Chuẩn bị bài đầy đủ, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(7’) HS lên bảng làm bài tập 30-sgk, yêu cầu hs làm theo 2 cách 2: Giới thiệu bài(1’) Tiếp tục làm một số bài tập về cộng trừ đa thức, tính giá trị của đa thức 3: Bài mới Tg. Hoạt động của thầy. 10’ HĐ1 . Muốn tìm P ta làm thế nào? . Q đống vai trò gì trong biểu thức? Đặng Thị Tú. Hoạt động của trò. Nội dung. . Lấy tổng trừ số hạng đã biết . Q đóng vài trò là số bị trừ. Bài 32(T40) a, P +(x2- 2y2)= x2- y2 + 3y2 – 1 P = x2- y2 + 3y2 – 1- (x2- 2y2). 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GV:Lê Công Tín. . Gọi 2 học sinh lên bảng tính . nhận xét phần bài làm của bạn. 8’. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình SBT = H + ST . Hai học sinh lên bảng trình bày. HĐ2 . Nêu cách tính tổng ?. . Khi tính tổng hai đa thức Avà B ta có thể viết hết đa thức A rồi cộng đa thức B mà không cần để chúng ở trong ngoặc 11’ HĐ 3 . Nêu cách tính giá trị của thức?. . Khi trong biểu thức còn các đơn thức đồng dạng thì ta thu gọn biểu thức đó rồi mới thay giá trị của biến. . Đặt các đa thức đó trong ngoặc rồi thức hiện quy tắc phá ngoặc . tương tự lên bảng tính M +N. . thay biến bởi các giá trị cho trước vào biểu thức rồi thức hiện thứ tự thức hiện phép tính . Làm theo sụ hướng dẫn của giáo viên. P = x2- y2 + 3y2 – 1- x2 + 2y2 P = 4y2 – 1 b, Q –( 5x2 – xyz) = xy +2x2 – 3xyz +5 Q = xy +2x2 – 3xyz +5 + ( 5x2 – xyz) Q = xy +2x2 – 3xyz +5 + 5x2 – xyz Q = xy + 7x2 – 4xyz +5x2 + 5 Bài 34( T 40) P + Q = x2y + xy2 – 5x2y2 +x3 + 3xy2 – x2y +x2y2 P + Q = 4xy2 – 4x2y2 + x3 M + N = x3 + xy + y2 –x2y2 – 2 + x2y2 + 5 – y2 M + N = x3 + xy + 3 Bài 36( T 41) a, Ta có x2+ 2xy -3x3 +2y3 +3x3 – y3 = x2 + 2xy + y3 Thay x = 5; y= 4 vào biểu thức ta có: 52 + 2.5.4 + 43 = 25 + 40 + 64 = 129 Vạy giá trị của biểu thức đã cho tại x= 5; y= 4 là 129 b, Ta có: xy –x2y2 +x4y4 – x6y6 +x8y8 Thay x = -1; y = -1 vào biểu thức ta có (-1).(-1) – (-1)2.(-1)2 +(-1)4.(1)4 -(-1)6(-1)6 +(-1)8.(-1)8 = 1 – 1 +1 – 1 + 1 =1 Vậy giá trị của biểu thức đã cho tại x= -1; y = -1 là 1. 4: Củng cố, luyện tập(5’) - Nhắc lại các việc phải làm khi cộng trừ các đa thức - Nêu các bước làm một bài toán tính giá trị của biểu thức 5: Hướng dẫn về nhà(3’) - Học kĩ bài, xem trước bài đa thức 1 biến - Làm các bài tập 33; 37 trang 40; 41 -------------------------------------------------. Đặng Thị Tú. 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 59: Đ7. đa thức một biến A: Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh biết kí hiệu đa thức một biến và sắp xếp đa thức theo kuỹ thừa tăng dần, giảm dần của biến - Kĩ năng: Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến - Thái độ: Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến B: Trọng tâm Đa thức một biến C: Chuẩn bị GV: Nghiên cứu bài dạy, thước, máy chiếu. HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra: Kết hợp trong bài 2: Giới thiệu bài(1’) Ta đã biết đa thức vậy thế nào là đa thức một biến 3: Bài mới Tg. Hoạt động của thầy. 14’ HĐ1 . Các hạng tử của đa thức có đặc điểm gì? . Biến trong đa thức A là biến nào? .Ta nói A(y) là đa thức của biến y . B(x) là đa thức của biến nào?. . tính A(5); B(-2) . Gọi hai học sinh lên bảng tính A(5); B(-2). Đặng Thị Tú. Hoạt động của trò . Các hạng tử chỉ có 1 biến giống nhau . Là biến y. . Là đa thức cuỉa biến x B(-2) = 2.(-2)5 – 3.(-2) +7(1 2)3 +4.(-2)5 + 2 = 2.(-32) +6 + 7.(-8) + 4.(1 32) + 2 1 = -64 + 6 -56 – 128 + 2 = -. 3. Nội dung 1: Đa thức một biến - Đa thức một biến là tổng của những hạng tử có cùng một biến 1 2 VD: A(y) = 7y – 3y + 2 là đa thức cuả biến y B(x) = 2x5 – 3x +7x3 + 4x5 + 1 2 là đa thức của biến x . Mỗi số được coi là một đa thức một biến 1 ?1: A(5) = 7.52 – 3.5 + 2 = 1 7.25 – 15 + 2 1 = 175 – 15 + 2.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> GV:Lê Công Tín .Xác định bậc của các hạng tử có trong đa thức A, bậc của các hạng tử có trong đa thức B . ta nói đa thức A là đa thức bậc 2.Thế nào bậc của đa thức?. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình 1 1  243 2 244+ 2 = . Đứng tại chỗ xác định bậc của từng hạng tử . Là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức đó. 15’ HĐ2 . Giới thiệu các cách xắp xếp. . Gọi học sinh đứng tại chỗ làm ?3 . Gọi hai học sinh lên bảng làm ?4 . Đa thức Q(x); R(x) là các đa thức bậc mấy. . Đứng tại chỗ nêu từng bước .Lên bảng trình bày . Đa thức Q(x) là đa thức bậc 2; R(x) là đa thức bậc 2. 8’ HĐ3 . Lấy một ví dụ về đa thức một biến . Rồi xác định hệ số của từng hạng tử. 1 1 160 2 = 160 + 2 = ?2. Bậc của đa thức A(y) là bâch 2 . Bậc của đa thức B(x) là đa thức bậc 5 * Bậc của đa thức một biến là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong đa thức đó 2: Sắp xếp đa thức Ta thường sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng dần hoặc giảm dần của biến * Chú ý: SGK T 42 ?3. sắp xếp B(x) theo luỹ thừa tăng dần của biến x 1 B(x) = 2 -3x+7x3+6x5 ?4.Sắp xếp theo lỹu thừa của biến Q(x)=5x2 -2x+1 R(x) = –x2 +2x -10 3: Hệ số 1 VD: B(x)= 2 -3x+7x3 +6x5 có 6 là hệ số của luỹ thừa bậc 5(hệ số cao nhất); 7 là hệ số của luỹ thừa bậc 3; -3 là hệ 1 số của luỹ thừa bậc 1; 2 là hệ số tự do. 4: Củng cố, luyện tập(5’) Hs nhắc lại: Thế nào là đa thức một biến, bậc của đa thức một biến HS làm một số bài tập trong SGK Bài 39 P(x)= 6x5 – (x3 + 3x3) + (5x2+4x2) – 2x +2 = 6x5 – 4x3 +9x2 – 2x + 2 Hệ số cao nhất là 6; hệ số tự do là 2 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ bài - Làm các bài tập 40; 41; 42 trang 43 -------------------------------------------------------. Đặng Thị Tú. 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 60: Đ8. cộng và trừ đa thức một biến A: Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh biết cộng trừ đa thức một biến theo hai cách: Cộng theo hàng ngang và cộng theo cột dọc - Kĩ năng: Rèn kĩ năng cộng trừ đa thức: bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp đa thức - Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, gọn gàng B: Trọng tâm Cộng trừ đa thức một biến C: Chuẩn bị GV: nghiên cứu bài dạy, thước, máy chiếu. HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(7’) - Làm bài 40 trang 43 - Làm bài 42 trang 43 2: Giới thiệu bài(1’) Ngoài cộng trừ đa thức theo cách đã học, còn cách nào khác để cộng trừ đa thức một biến nữa hay không? 3: Bài mới Tg 13’. 16’. Hoạt động của thầy HĐ1 . Gọi học sinh đứng tại chỗ lấy hai đa thức . Lên bảng tính tổng hai đa thức đó theo cách đã học. A + B = (2x4+3x3-4x + 2) + (3x3-4x2+ 5x – 4) . hướng dẫn học sinh tính tổng theo cột dọc. Hoạt động của trò . Đứng tại chỗ lấy hai đa thức viết theo luỹ thừa giảm dần của biến . Tính tổng theo hàng ngang . làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. HĐ2 . cho học sinh A – B A - B = (2x4+3x3-4x + 2) – (3x3-4x2+ 5x – 4). Đặng Thị Tú. . Lên bảng tính A – B theo cách đã biết A-B = 2x4+3x3-4x + 2 -3x3 +4x2 – 5x +4 = 2x4+(3x3-3x3)+4x2(4x+5x)+(2+4). 3. Nội dung 1: Cộng hai đa thức một biến A= 2x4+3x3-4x + 2 B = 3x3-4x2+ 5x – 4 A + B = 2x4+3x3-4x + 2 + 3x34x2+ 5x – 4 = 2x4 +(3x3+3x3) -4x2 +(5x-4x) – (4-2) = 2x4 +6x3 -4x2+x-2 Cách 2: A= 2x4+3x3 - 4x +2 + B = 3x3-4x2+5x–4 4 A+B=2x +6x3-4x2+ x- 2 2: Trừ hai đa thức một biến A= 2x4+3x3-4x + 2 B = 3x3-4x2+ 5x – 4 Cách 1: A - B = (2x4+3x3-4x + 2) - (3x3-4x2+ 5x – 4) = 2x4+3x3-4x + 2 -3x3 +4x2 – 5x +4.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình = 2x4 +4x2 – 9x +6. . Ngoài cách đó ra ta có thể tính hiệu hai đa thức đó theo cách tính tổng . Dùng cách tính tổng hiệu theo cột dọc để tính M + N; M- N. = 2x4+(3x3-3x3)+4x2-(4x+5x) +(2+4) = 2x4 +4x2 – 9x +6 Cách 2: A= 2x4+3x3 - 4x +2 B= 3x3-4x2+ 5x– 4 4 A-B=2x -4x2-9x +6 Chú ý: SGK trang 45 ?1: M= x4+5x3- x2- x-0,5 + N=3x4 -5x2-x-2,5 4 3 M+N =4x +5x -6x2-2x-3. . Làm theo hướng dẫn. . hai học sinh lên bảng tính M + N và M – N theo cột dọc. M= x4+5x3- x2- x-0,5 N=3x4 -5x2-x-2,5 4 3 M-N =-2x +5x +4x2 +2 4: Củng cố, luyện tập(6’) Bài 44(T 45) 1 4 3 2 P(x) = 8x -5x + x -3 + 2 Q(x)= x4 -2x3 +x2 -5x - 3. 4. 3. P(x) = 8x -5x + x. 2. 1 -3. 2 Q(x)= x4 -2x3 +x2 -5x - 3 1 +5x + 3. P(x)+Q(x) =9x4 -7x3+2x2 -5x – 1 P(x)-Q(x) = 7x4- 3x3 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Nắm vững các cách cộng, trừ đa thức. - Học kĩ bài, xem lại các ví dụ - Làm các bài tập 45; 46; 47 trang 45 ------------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 61: luyện tập A: Mục tiêu - Kiến thức: Giúp học sinh nắm chắc cách cộng trừ đa thức một biến đặc biệt là thực hiện theo cột dọc - Kĩ năng: Rèn tính cẩn thận, kĩ năng trình bày của học sinh - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, gọn gàng cho hs thông qua việc cộng, trừ đa thức. Đặng Thị Tú. 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. B: Trọng tâm Kĩ năng trình bày bài tập cộng trừ đa thức một biến C: Chuẩn bị GV: Nghiên cứu bài dạy, thước. HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(7’) - hai học sinh lên bảng tìm đa thức Q(x) và R(x) trong bài 45 trang 45 2: Giới thiệu bài(1’) Ta đã biết cộng trừ đa thức một biến, nay tiến hành làm một số bài tập 3: Bài mới Tg 10’. 10’. Hoạt động của thầy HĐ1 . Làm thế nào để tính P+Q+H . Gọi học sinh tính P+Q . Học sinh khác tính P+Q +H . Gọi hai học sinh lên bảng tính P- Q rồi lấy kết quả đó trừ H HĐ2 Làm thế nào để thu gọn đa thức. . Tính M+N . Tính M-N 6’. HĐ3 . Khi nào ta nên cộng (trừ) các đa thức theo hàng ngang, khi nào thực hiện theo cột dọc?. Đặng Thị Tú. Hoạt động của trò . Tính P+Q rồi lấy kết quả đó +H . Lên bảng tính P+Q . Lấy kết quả đó cộng H. Nội dung Bài 47(T 45) P = 2x4-2x3 -x+1 Q = -x3+5x2+4x P+Q=2x4-3x3+5x2+3x+1 H =-2x4 +x2 +5 3 2 P+Q+H=-x +6x +3x+6. P = 2x4-2x3 -x+1 Q = -x3+5x2+4x P-Q=2x4-x3-5x2-5x+1 H =-2x4 +x2 +5 P-Q-H=4x4-x3-6x2-5x-4 Bài 50(T 46) . Nhóm các đơn thức đồng a, Ta có: dạng N=15y3+5y2-y5-5y2-4y3-2y = . Hai học sinh lên bảng thu -y5+(15y3-4y3) +(5y2-5y2)-2y gọn đa thức =-y5+11y3-2y M=y2+y3-3y+1-y2+y5-y3+7y5 =(7y5+y5)+(y3-y3) +(y2-y2) -3y+1=8y5-3y+1 M+N =-y5+11y3-2y+8y5-3y+1 . Hai học sinh lên bảng tính = 7y5+11y3-5y+1 M-N =-y5+11y3-2y-8y5+3y1=-9y5+11y3+y-1 Bài 53(T 46) . Khi đa thức không khuýết P= x5 -2x4 +x2 –x+1 nhiều thì ta thực hiện theo cột dọc còn khi khuyết Q=-3x5+x4+3x3 -2x +6 nhiều thực hiện theo hàng P+Q=4x5-3x4-3x3+x2+x-5 ngang Q=-3x5+x4+3x3 -2x +6 P= x5 -2x4 +x2 –x+1 Q-P=-4x5+3x4+3x3-x2-x+5. 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GV:Lê Công Tín. 7’. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. HĐ4 . làm thế nào tính được giá trị của P tại các giá trị của x cho trước. . thay x bởi các giá trị đa cho ta tìm được giá trị của P tương ứng. Các hệ số của hai đa thức tìm được đối nhau Bài 52(T 46) P(1)= (-1)2-2.(-1)-8 = 1+2-8=-5 P(0) = 02 -2.0 -8 = -8 P(4) = 42 – 2.4 – 8 = 0. 4: Củng cố, luyện tập(3’) - Chú ý gì khi viết đa thức theo cột để tính cộng trừ đa thức? - Muốn tìm giá trị của một đa thức tại một giá trị cho trước ta phải làm gì? 5: Hướng dẫn về nhà(1’) - Học thuộc bài - Xem trước bài nghiệm của đa thức một biến - Làm các bài tập 49; 50 trang 46 ---------------------------------------------------------. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 62:. Đ9.. nghiệm của đa thức một biến. A: Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh nắm được nghiệm của đa thức một biến là gì? - Kĩ năng: Biết kiểm tra một số cho trước có phải là nghiệm của đa thức một biến hay không, biết tìm nghiệm của đa thức một biến - Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh B: Trọng tâm Nghiệm của đa thức một biến C: Chuẩn bị GV: Nghiên cứu bài dạy, thước, máy chiếu. HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(5’) Cho hai đa thức: A(x) = x3- 2x2 -5x +7 B(x) = x3 –2x2 +3x - 9 Tính C(x) = A(x) + B(x) D(x)= A(x) – B(x) Tìm D(2) 2: Giới thiệu bài(2’) Tại x = 2 làm cho D nhận giá trị 0 . Ta nói 2 là nghiệm của đa thức D. Vậy thế nào là nghiệm của đa thức, làm thế nào tìm được nghiệm của đa thức? 3: Bài mới Tg. Hoạt động của thầy. Đặng Thị Tú. Hoạt động của trò. 4. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. 10’ HĐ1 Tại x = 2 làm cho D nhận giá trị 0 . Ta nói 2 là nghiệm của đa thức D. Vậy x=a là . Khi tại x = a thì đa thức nghiệm của đa thức D(x) khi D(x) nhận giá trị bằng 0 nào? HĐ2 22’ . Vì sao x= 5 là nghiệm của đa thức A(x)? . Muốn biết x=2; x=-2 có phải là nghiệm của đa thức B(x) ta làm thế nào?. . Vì A(5) = 0 . Tìm B(2); B(-2) xem chúng có nhận giá trị bằng 0 hay không?. . Vì sao đa thức C(x) là đa thức không có nghiệm? . Một đa thức có thể có mấy nghiệm?. . vì không có giá trị nào của x làm cho đa htức nhận giá trị 0 . Có thể có 1; có nhiều hoặc không có nghiệm. . Gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra 3 số . Lên bảng trình bày. . Cho học sinh hoạt động nhóm . Các nhóm hoạt động và nêu kết quả. 4: Củng cố, luyện tập(4’) - Nghiệm của đa thức là gì?. Đặng Thị Tú. 4. 1: Nghiệm của đa thức một biến VD: D(x) =-8x + 16 D(2) = -8.2+16 = 0 Ta nói x=2 là nghiệm của đa thức D(x) * Định nghĩa: SGK trang 47 2: Ví dụ a, x=5 là nghiệm của đa thức A(x)= x-5 vì A(5) = 5-5 = 0 b, x= 2 và x= -2 là các nghiệm của đa thức B(x) = x2 – 4 vì B(2) =22-4 = 4-4 = 0 B(-2) = (-2)2 – 4 = 4-4 = 0 c, Đa thức C(x) = x2 + 1 là da thức không có nghiệm vì không có giá trị nào của x làm cho đa htức nhận giá trị 0 * Chú ý: - Một đa thức khác đa thức không có thể có 1 nhiệm, có thể có nhiều nghiệm hoặc có thể không có nghiệm - Số nghiệm của đa thức không vượt quá bậc của nó ?1: Các giá trị x=2; x=0; x=-2 đều là nghiệm của đa thức x34x vì tại các giá trị đó đa thức đều nhận giá trị bằng 0 ?2: 1 a, P(x)=2x+ 2 có nghiệm là 1 x= 4 b, Q(x) có nghiệm là x= -1.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. - Cách tìm nghiệm của đa thức - làm một số bài tập trong sgk 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Học kĩ bài - Làm các bài tập 54; 55 trang 48 ----------------------------------------------------. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 63:. Đ9.. Nghiệm của đa thức một biến (tiếp). A: Mục tiêu - Kiến thức: Học sinh biết kiểm tra một số cho trước có phải là nghiệm của đa thức một biến hay không? - Kĩ năng: Biết tìm nghiệm của một số đa thức đơn giản - Thái độ: Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh từ đó uốn nắn cho phù hợp B: Trọng tâm Tìm nghiệm của đa thức một biến C: Chuẩn bị GV: Đề kiểm tra 15 phút, thước HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(5’) - Nghiệm của đa thức là gì? Tìm nghiệm của đa thức f(x) = x-3 2: Giới thiệu bài(2’) Ta đã biết nghiệm của đa thức, nay ta tiếp tục tmf nghiệm của một số đa thức và kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của thức đã cho không? 3: Bài mới Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 11’ HĐ1 1 . Muốn biết 10 có phải là nghiệm của đa thức P(x) ta làm thế nào? . Hoàn toàn tương tự lên bảng làm phần b. Đặng Thị Tú. 1 . Tính P( 10 ) rồi so sánh với 0. . hai học sinh lên bảng tính Q(1); Q(3). 4. Nội dung Bài 54(T 48) 1 1 1 a, Ta có P( 10 )=5. 10 + 2 =1#0 1 Vậy x= 2 không phải là nghiệm của đa thức đã cho b, Ta có Q(1)=12-4.1+3=0 Q(3)=32-4.3+3=0 Vậy x=1; x=3 là các nghiệm của đa thức Q(x).

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. 10’ HĐ2 . Làm thế nào tìm được nghiệm của đa thức?. . Khi nào đa thức không có nghiệm?. . Bắt đa thức bằng 0 để tìm y. . khi không có giá trị nào của biến làm cho đa thức nhận giá trị bằng 0. Bài 55(T 48) a, P(y)= 0 3y+6 = 0 3y = -6 y = -6:3 = -2 Vậy y= -2 là nghiệm của đa thức P(y) b, Vì y4 0 với mọi y Nên y4+4 > 0 với mọi y vậy không có giá trị nào của y làm cho đa thức nhận giá trị bằng 0 hay đa thức không có nghiệm. 4: Củng cố, luyện tập: (15’) HS làm bài kiểm tra 15’ Bài 1: Cho các đa thức F(x) = 2x5 – x +3x2 -2x3 -3x +7 G(x) = x6 – x2 +2x3 +3x5 – x4 -5 Tính F(x) + G(x); F(x) – G(x) Bài 2. Tìm nghiệm của các đa thức a, 2x+3; b, (x-1)(x+3) c, x2+4 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Xem lại các bài tập đã chữa - Ôn lại toàn bộ kiến thức chương đa thức chuẩn bị giờ sau ôn tập chương ----------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 64: ôn tập chương iv A: Mục tiêu - Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức, đa thức một biến - Kĩ năng: Kĩ năng xác định hệ số, bậc của đơn thức, đa thức. Các quy tắc cộng, trừ đơn thức đồng dạng, đa thức, nghiệm của đa thức - Thái độ: HS biết khái quát, tổng hợp vấn đề B: Trọng tâm Hệ thống kiến thức của chương C: Chuẩn bị GV: Hệ thống kiến thức cho học sinh, thước, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học. Đặng Thị Tú. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. 1: Kiểm tra(0’). Kết hợp trong bài. 2: Giới thiệu bài(1’) Ta đã nghiên cứu toàn bộ chương đa thức. Nay tiến hành ôn tập 3: Bài mới Tg. Hoạt động của thầy. 15’ HĐ1 . Thế nào là đơn thức, đơn thức một biến, đơn thức đồng dạng? . Nêu quy tắc cộng trừ đơn thức đồng dạng . Nghiệm của đa thức là gì?. Hoạt động của trò . Cộng trừ đơn thức đòng dạng ta cộng trừ các hệ số và giữ nguyên phần biến . Số a là nghiệm của đa thức A(x) nếu A(a) =0. 25’ HĐ2 . Nêu cách tìm giá tị của biểu thức đại số. .Gọi học sinh lên bảng làm phần b. . thay biến bởi các giá trị cho trước rồi thực hiện phép tính. . Lên bảng trình bày . Nhận xét bài làm của bạn. . Lên bảng trình bày . hai học sinh lên bảng làm bài 61. .Lên bảng thu gọn đa thức Đặng Thị Tú. . Lên bảng thu gọn đa thức theo luỹ thừa giảm dần của biến 4. Nội dung I: Ôn tập lí thuyết - Biểu thức đại số gồm các số, các chữ nối với nhau bởi các phép toán - Đơn thức có thể là một số, một biến, một tích giữa các số và các biến - Đơn thức đồng dạng là đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến II: Bài tập Bài 58(T 49) a, ta có: 2xy(5x2y+3x-z) =10x3y2+6x2y-2xyz Giá trị của biểu thức đã cho tại x=1; y=-1; z=-2 là 10.13.(-1)2+6.12.(-1)-2.1.(-1). (-2) = 10.1.1 -6.1.(-1)-4 =0 b, Giá trị của biểu thức đã cho tại x=1; y=-1; z=-2 là 1.(-1)2+(-1)2.(-2)3+ (-2)3.14= 1-8-8 = -15 Bài 61(T 50) 1 a, 4 xy3.(-2x2yz2) 1 1 = 2 x3y4z2 có hệ số là 2 và bậc của tích 9 b, (-2x2yz).(-3xy3z) = 6x3y4z2 có hệ số là 6 và bậc là 9 Bài 63(T 50) a, Sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến: M(x)=5x3+2x4-x2+3x2 –x3x4+1-4x3.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. M(x) . Gọi 2 học sinh lên bảng tính M(1); M(-1) . khi nào đa thức không có nghiệm?. . khi không có giá trị nào của x làm cho đa thức nhận giá trị bằng 0. =(2x4-x4)+(5x3-x3-4x3) +(3x2x2)+1 =x4+2x2+1 M(1)=1+2+1=4 M(-1)=1+2+1=4 c, Vì x4  0;2x2 0 Với  x Nên biểu thức dã cho lớn hơn 0 với mọi x vậy đa thức không có nghiệm. 4: Củng cố, luyện tập(3’) - Chú ý khi thu gọn và sắp xếp các đa thức ta phải mang theo dấu của các hạng tử - Tính giá trị của biểu thức trước hết ta thu gọn đa thức nếu có thể 5: Hướng dẫn về nhà(1’) - Ôn tập toàn bộ chương và xem lại các bài tập đã chữa ------------------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 65: ôn tập chương iv( tiếp) A: Mục tiêu - Kiến thức: Tiếp tục củn cố kiến thức cơ bản của chương: đơn thức, đơn thức đồng dạng, đa thức, đa thức một biến - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thu gọn đa thức, sắp xếp , cộng trừ đa thức một biến - Thái độ: Khả năng khái quát, tổng hợp kiến thức của HS B: Trọng tâm Cộng trừ đa thức C: Chuẩn bị GV: Hệ thống kiến thức cho học sinh, thước, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(4’) - Bậc của đa thức là gì? - Cộng trừ dơn thức đồng dạng ta làm thế nào? 2: Giới thiệu bài1’) Ta đa ôn tập 1 tiết về chương đa thức nay ta tiếp tục ôn tập 3: Bài mới Tg. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 10’ HĐ1 Đặng Thị Tú. Nội dung Bài 62(T 50). 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> GV:Lê Công Tín . Gọi học sinh đứng tại chỗ sắp xếp. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình .Đứng tạo chỗ sắp xếp. . Gọi hai học sinh lên bảng . Học sinh 1 tính P(x) + trình bày Q(x) . Học sinh 2 tính P(x) – Q(x) . Nhận xét phần trình bày của bạn. . Để biết x= 0 có phải là nghiệm của đa thức P(x) ; Q(x) hay không ta làm thế nào? . Tính P(0); Q(0) rồi so sánh với 0. 16’ HĐ2 Nhắc lại cánh cộng trừ đa thức. . Gọi 3 học sinh lên bảng trình bày 8’. HĐ3 1 . x= 2 là nghiệm của đa thức P(x) ta có điều gì?. Đặng Thị Tú. . Để các đa thức ở trong ngoặc . Phá ngoặc . thu gọn đa thức . 3 học sinh lên bảng, các bạn nhận xét. 1 . P( 2 ) = 0 từ đó tìm được giá trị của a 4. a, Sắp xếp đa thức 1 P(x)= x5-3x2+7x4-9x3+x2- 4 x 1 =x5+7x4-9x3-2x2- 4 x 1 5 4 3 2 4 Q(x)= -x +5x -2x +4x 1 P(x) +Q(x)=x5+7x4-9x3-2x2- 4 x-x5 1 4 3 2 4 +5x -2x +4x =(x5-x5)+(7x4+5x4)-(9x3+2x3) 1 1 +(4x2-2x2)- 4 x- 4 1 1 =12x4-11x3+2x2+ 4 x- 4 1 P(x) –Q(x)=(x5+7x4-9x3-2x2- 4 x)1 5 4 3 2 4 (-x +5x -2x +4x - ) 1 1 =2x5-2x4-7x3-6x2- 4 x+ 4 c, P(0) = 0 nên x= 0 là nghiệm của đa thức P(x) 1 Q(0) = - 4 #0 nên x= 0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x) Bài 10(T90) A+B- C = x2-2x+3y-y2-1-2x2 +3y25x+y+3-3x2+2xy-7y2+ 3x -5y -6 =(x2-2x2-3x2) –(2x+5x-3x)-(5y-3yy)- (7y2-3y2+y2)+2xy-(1+6-3) = -4x2-4x-y-5y2 +2xy-4 A-B+C = 6x2+3y2-3y -10- 2xy -A+B+C=-6x+11y2-7y-2xy-2 Bài 12 1 Vì 2 là nghiệm của đa thức P(x) 1 nên P( 2 ) = 0.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình 1 1 a.( 2 )2+5. 2 -3 = 0 1 1 a. 4 - 2 = 0 a=2 Vậy với a = 2 thì đa thức P(x) có 1 nghiệm là 2. 4: Củng cố, luyện tập(3’) - Để cộng trừ các đa thức một biến ta làm thế nào? 5: Hướng dẫn về nhà(3’) - Xem lại toàn bộ kiến thức đa ôn tập - Xem lại các bài tập đã chữa - Làm các bài tập 9; 13 trang 90; 91 --------------------------------------------Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 66:. ôn tập cuối năm. A: Mục tiêu - Kiến thức: Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức, hàm số và đồ thị - Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép toán trong Q, giải toán chia tỉ lệ, các bài toán về đồ thị hàm số y = ax( a 0) B: Trọng tâm Các phép toán trong Q, tính chất dãy tỉ số bằng nhau C: Chuẩn bị GV: Nội dung ôn tập cho học sinh, thước, máy chiếu HS : Chuẩn bị bài, đồ dùng đầy đủ D: Hoạt động dạy học 1: Kiểm tra(0’). Kết hợp trong bài 2: Giới thiệu bài(2’) Ta đã nghiên cứu song toàn bộ chương trình đại số lớp 7. nay tiến hành ôn tập cuối năm 3: Bài mới Tg. Hoạt động của thầy. 20’ HĐ1 . Thế nào là số hữu tỉ, số thực? . Mối quan hệ về các tập hợp số N;Z; Q; I ; R . Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ là gì?. Đặng Thị Tú. Hoạt động của trò . Đứng tại chỗ trả lời N Z Q  R I R . Là khoảng cách từ điểm x đến điểm 0 trên trục số 4. Nội dung I: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực - Số hữu tỉ là số viết được dưới a dạng b với a, b  Z; b # 0 - Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung là số thực R = QI.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GV:Lê Công Tín. . Cho học sinh đứng tại chỗ làm từng phần. . Gọi hai học sinh lên bảng trình bày. 11’ HĐ2 . Tỉ lệ thức là gì? tính chất của tỉ lệ thức? . Nêu tính chất dãy tỉ số bằng nhau?. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. . Làm từng bước. - Các phép toán trong Q: cộng, trừ, nhân chia, luỹ thừa Giá trị tuyệt đối x x   x Bài 1(T 88) Thực hiện phép tính 1 5 1 2 1 a, 9,6. 2 - (2. 125 - 12 ): 4 48 5  17  .   250   .4 12  = 5 2 . 17 = 24 – 1000 + 3 17  2911 = -976+ 3 = 3 5 7 4  1, 456 :  4,5. 25 5 b, 18 5 26 19  119 x    b, x+ = 2x 18 5 5 90 = x = 2x – x Bài 2 x x =x a, +x = 0 Nên x  0 x =0–x x = -x  Nên x 0 II : Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau . tỉ lệ thức có hai tính chất - Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ a c .Đứng tại chỗ trả lời  số b d - Tính chất dãy tỉ số bằng nhau: a c e   Nếu b d f thì a c e a ce ac e     b d f b d  f b  d  f. 4: Củng cố, luyện tập(10’) - HS nhắc lại một số kiến thức ở phần trên Bài 4 Gọi số lãi của 3 đơn vị lần lượt là x; y; z ( triệu đồng) x, y, z >0 x y z   Ta có 2 5 7 và x+y+z = 560. Đặng Thị Tú. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> GV:Lê Công Tín. Giáo án Đai 7 - Trường THCS Đại Đình. Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có x y z x  y  z 560     40 2 5 7 2  5  7 14 Do đó x = 2. 40 = 80 y = 5. 40 = 200 z = 7. 40 = 280 Vậy số lãi của 3 đơn vị lần lượt là 80 triệu, 200 triệu, 280 triệu 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Xem lại phần đã ôn tập - Tiếp tục ôn về phần đồ thị hàm số y = ax (a# 0) và thống kê -------------------------------------------------------. Đặng Thị Tú. 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×