Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

dai 9 tuan 16 tiet 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.3 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 16 Tiết: 33. §4 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. Ngày Soạn : 08/12/2012 Ngày Dạy : 10/12/2012. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Giúp học sinh cách biến đổi hệ phương trình bằng qui tắc cộng đại số.HS cần hiểu cách giải hệ hai phươnh trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. 2.Kỹ năng: Kỹ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên. 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.. IICHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi BT HS: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP:Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định: (1’) 9A3:………………………………………………………………………………………………. 9A4:………………………………………………………………………………………………. 2. Kiểm tra bài cũ:(6’) HS 1 : Phát biểu tắc thế ? làm bài tập 16a/16. HS 2 : Làm bài tập 17a/16 GV nhận xét và cho điểm.. 3. Bài mới: HĐ GV 1. Qui tắc cộng đại số (15’) GV yêu cầu một HS đọc qui tắc. HĐ HS. GHI BẢNG 1. Qui tắc cộng đại số : SGK/16. Một vài học sinh đọc qui tắc. Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình : 2 x  y 1 (1) (I )  (2)  x  y 2 Bước 1 : Cộng từng vế hai Bước 1 : Cộng từng vế hai phương trình phương trình của hệ (I), ta được HS thực hiện phép cộng vòa của hệ (I), ta được: nháp và trả lời. phương trình nào ? (2x – y) + (x + y) = 3 hay 3x = 3 (*) Bước 2 : Dùng (*) thay thế cho Bước 2 : Dùng (*) thay thế cho phương (1) thì ta được hệ nào ? Thay thế HS viết hai hệ phương trình  3 x 3 tương ứng. cho (2) ta được hệ nào ?  trình (1), ta được hệ :  x  y 2 ; Hoặc GV yêu cầu HS làm ?1 vào nháp HS cả lớp làm nháp. thay thế cho phương trình (2), ta được hệ Cho một HS lên bảng thực hiện 2 HS lên bảng làm 2 x  y 1 GV nhận xét và chốt lại qui tắc. các HS còn lại nhận xét  3 x 3 2. Ap dụng(14’) ?1 : Bảng phụ a. Trường hợp 1: 2. Ap dụng GV nêu ví dụ : a. Trường hợp 1 : (Các hệ số của cùng - Các hệ số của y trong hai Các hệ số của y trong hai một ẩn bằng nhau hoặc Đồi nhau) phương trình của hệ (I) có gì đặc phương trình của hệ (I) Đồi Ví dụ : xét hệ phương trình biệt ? nhau.  2 x  y 3 - Cộng từng vế hai phương trình ( I )  của hệ ta được phương trình  x  y 6 nào? Cộng từng vế hai phương trình của hệ (I), HS thực hiện phép cộng. GV thực hiện tiếp bước 2 ntn ? ta được : GV kết luận nghiệm của hệ 3x = 9  x = 3 HS Nêu cách thực hiện tiếp phương trình. GV nêu ví dụ 1: Ap dụng qui tắc vào ví dụ 1 :.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HĐ GV GV nêu ?3 Yêu cầu làm việc theo nhóm sau một vài phút GV yêu cầu các nhóm trao đổi kết quả. GV treo bảng phụ có lời giải ?3 GV nhận xét, đánh giá kết quả của nhóm. b. Trường hợp 2 GV nêu ví dụ : Ở Hệ phương trình này các hệ số của cùng một ẩn không bằng nhau và không Đồi nhau như vậy ta giải ntn ? Nhân hai vế của phương trình (1) với 2 và hai vế của phương trình (2) với 3, ta được hệ nào ? Đến đây hệ của cùng một ẩn có gì đặc biệt ? GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm tiếp. GV nhận xét và chốt lại vấn đề.. HĐ HS bước 2.. HS làm việc theo nhóm Các nhóm trao đổi kết quả. GHI BẢNG Do đó :  3 x 9   (I)   x  y 6.  x 3  x 3    x  y 6  y  3 Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x ; y) = (3 ; -3) ?3: Bảng phụ. HS dưa vào bảng phụ để nhận xét cho nhau.. HS thực hiện phép nhân. HS trả lời Một HS lên bảng giải tiếp Các HS còn lại làm tiếp vào vở và nhận xét.. b. Trường hợp 2 : (Các hệ số của cùng một ẩn không bằng nhau và không Đồi nhau) Ví dụ : Xét hệ phương trình 3 x  2 y 7 (1) ( II )  2 x  3 y 3 (2) Nhân hai vế của phương trình (1) với 2 và hai vế của phương trình (2) với 3, ta có hệ tương đương : 6 x  4 y 14 ( III )  6 x  9 y 9 Tóm tắt : sgk/18. 4. Củng cố:(7’) Nhắc lại qui tắc công đại số ? Khi giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng ta cần chú ý đến hệ số của cùng một ẩn. Hệ số ntn thì ta cộng ? Khi nào ta trừ ? Khi hệ số không đặc biệt ta làm ntn ? Cho HS làm BT 20/19 tại lớp. GV nhận xét và sửa lại đồng thời chốt lại cách giải.. 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) Xem lại qui tắc cộng và các ví dụ về hai trường hợp cụ thể. BTVN : 21, 21, 23/19. 6. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×