Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã chiềng la, huyện thuận châu, tỉnh sơn la giai đoạn 2016 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 122 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

QUÀNG VĂN CHUNG

QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ CHIỀNG LA,
HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

Hà Nội, 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

QUÀNG VĂN CHUNG

QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ CHIỀNG LA,
HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

Chuyên ngành: Lâm học
Mã số: 60.62.02.01

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VŨ THẾ HỒNG

Hà Nội, 2015



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

QUÀNG VĂN CHUNG

QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI XÃ CHIỀNG LA,
HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

TÀI LIỆU GỐC

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

Hà Nội, 2015



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi Quàng Văn Chung xin cam đoan: Công trình nghiên cứu “Quy hoạch xây
dựng nơng thơn mới xã Chiềng La, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn
2016 - 2020” này là đề tài của riêng tôi, các số liệu thu thập, kết quả tính tốn trong
luận văn này là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cuộc bảo vệ học vị
nào. Quá trình thực hiện luận văn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được
chỉ rõ nguồn gốc.
Thuận Châu, ngày

tháng 10 năm 2015


Người thực hiện đề tài

Quàng Văn Chung


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình đào tạo cao học chuyên ngành Lâm học tại trường
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường,
khoa Đào tạo sau đại học, tôi thực hiện đề tài:
“Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Chiềng La, huyện Thuận Châu,
tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020”.
Để hồn thành luận văn này, tơi ln nhận được sự động viên và giúp đỡ nhiệt
tình của Nhà trường, cơ quan, gia đình, các thầy cơ giáo và bạn bè đồng nghiệp.
Nhân dịp này, cho phép tôi bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Ban giám hiệu nhà
trường, Khoa Đào tạo sau đại học, Khoa Lâm học, UBND xã Chiềng La, các hộ gia
đình trên địa bàn xã Chiềng La. Đặc biệt cho tôi gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến
TS. Vũ Thế Hồng, người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, chuyền tải những kiến
thức, kinh nghiệm quý báu và động viên em thực hiện và hồn thành đề tài này.
Trong q trình thực hiện đề tài cịn có nhiều hạn chế về kinh nghiệm, khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của q
thầy cơ giáo, các bạn đồng nghiệp đối với đề tài này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thuận Châu, ngày

tháng 10 năm 2015

Người thực hiện đề tài


Quàng Văn Chung


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Nguyên nghĩa

Từ viết tắt
HĐND

Hội đồng nhân dân

UBND

Ủy ban nhân dân

NTM

Nông thôn mới

HTX

Hợp tác xã

PTNT

Phát triển nơng thơn


PRA

Phương pháp đánh giá nơng thơn có sự tham gia

MTQG

Mục tiêu quốc gia

GTNT

Giao thông nông thôn

KHKT

Khoa học kỹ thuật

THCS

Trung học cơ sở

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa


iv

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... iii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .................................................................... xi
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................. 3
1.1. Cơ sở lý luận ....................................................................................................3
1.1.1. Một số khái niệm ...................................................................................... 3
1.1.1.1. Khái niệm về nông thôn ....................................................................3
1.1.1.2. Khái niệm về phát triển nông thôn ....................................................3
1.1.1.3. Khái niệm về phát triển nông thôn bền vững ....................................4
1.1.1.4. Khái niệm về nông thôn mới.............................................................4
1.1.1.5. Khái niệm về quy hoạch phát triển nơng thơn ..................................4
1.1.2. Mơ hình phát triển nơng thơn mới ............................................................ 5
1.1.2.1. Quan điểm về mơ hình nơng thơn mới .............................................5
1.1.2.2. Một số đặc trưng cơ bản của mô hình NTM .....................................6
1.1.2.3. Vai trị mơ hình NTM trong phát triển kinh tế xã hội.......................7
1.1.2.4. Điều kiện cần có để xây dựng nông thôn mới theo quyết định của
Thủ tướng Chính phủ. ....................................................................................8
1.1.3. Những nội dung chủ yếu về xây dựng mơ hình NTM ............................. 8
1.1.3.1. Phát triển kinh tế ...............................................................................8
1.1.3.2. Phát triển cơ sở hạ tầng và bộ mặt nơng thơn. ..................................9
1.1.3.3. Phát triển văn hóa và nâng cao dân trí ..............................................9
1.1.3.4. Đảm bảo dân chủ thực chất ở nông thôn ........................................10
1.1.3.5. Phát triển nguồn nhân lực ...............................................................10
1.1.3.6. Bảo vệ môi trường và tài nguyên ....................................................11


v


1.1.4. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về vai trị của người dân trong phát
triển nơng thơn giai đoạn hiện nay ................................................................... 11
1.1.4.1. Một số đặc điểm của nông dân Việt Nam .......................................11
1.1.4.2. Quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về vai trò của người dân và
trong phát triển nông thôn giai đoạn hiện nay. ............................................12
1.1.4.3. Nội dung và vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng mơ
hình nơng thơn mới. .....................................................................................13
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................13
1.2.1. Kinh nghiệm và bài học của một số nước trên thế giới về sự phát triển
mơ hình nơng thơn mới .................................................................................... 13
1.2.1.1. Mơ hình “Làng mới” ở Hàn Quốc ..................................................13
1.2.1.2. Kinh nghiệm phát triển nông thôn Trung Quốc - Xí nghiệp Hương
Trấn. .............................................................................................................16
1.2.1.3. Kinh nghiệm của Thái Lan về doanh nghiệp hóa nơng nghiệp ......17
1.2.2. Kinh nghiêm và một số bài học của Việt Nam về việc xây dựng nông
thôn mới ............................................................................................................ 17
1.2.2.1. Phát triển nông thôn giai đoạn từ năm 1954 đến năm 1957-Mơ hình
chuyển giao ruộng đất cho hộ nông dân. .....................................................18
1.2.2.2. Kinh nghiệm một số mơ hình nơng thơn phát triển khá theo hướng
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, hợp tác hóa, dân chủ hóa............................18
1.2.2.3. Kinh nghiệm từ các xã thí điểm xây dựng mơ hình nơng thơn mới
của trung ương giai đoạn 2009 - 2011. ........................................................19
Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 24
2.1. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................24
2.1.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 24
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 24
2.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................24
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 24
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 24

2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................24
2.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................25
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 25
2.4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu. ................................................ 26


vi

2.4.3. Phương pháp dự báo ............................................................................... 26
2.4.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế ....................................................................... 27
2.4.5. Quan điểm phương pháp luận nghiên cứu ............................................. 29
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 30
3.1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Chiềng La........30
3.1.1. Điều kiện tự nhiên và nguồn tài nguyên thiên nhiên.............................. 30
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................30
3.1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa thế ..............................................................30
3.1.1.3. Đặc điểm khí hậu ............................................................................30
3.1.1.4. Thủy văn .........................................................................................31
3.1.1.5. Tài nguyên đất .................................................................................31
3.1.1.6. Tài nguyên nước .............................................................................32
3.1.1.7. Tài nguyên rừng ..............................................................................32
3.1.1.8. Hiện trạng sử dụng đất ....................................................................32
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội ...................................... 36
3.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ...........................................................36
3.1.2.2. Thực trạng văn hóa - xã hội ............................................................37
3.1.2.3. Thực trạng phát triển các khu dân cư nông thôn.............................40
3.1.2.4. Thực trạng cơ sở hạ tầng .................................................................40
3.1.2.5. Đánh giá thực trạng phát triển các ngành .......................................45
3.1.2.6. Kết quả điều tra của các hộ gia đình về sự tham gia, đóng góp của
người dân trong việc xây dựng NTM ..........................................................47

3.1.2.7. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội của xã ....50
3.2. Đánh giá thực trạng kinh tế - xã hội của xã so với bộ tiêu chí quốc gia về quy
hoạch xây dựng nông thôn mới .................................................................................50
3.2.1. Tiêu chí số 1: Tình hình lập và quản lý quy hoạch ................................ 51
3.2.2. Tiêu chí số 2: Đường giao thơng ............................................................ 52
3.2.3. Tiêu chí số 3: Thủy lợi ........................................................................... 53
3.2.4. Tiêu chí số 4: Hệ thống điện .................................................................. 53
3.2.5. Tiêu chí số 5: Trường học ...................................................................... 54
3.2.5.1. Trường Mầm non ............................................................................54


vii

3.2.5.2. Trường Tiểu học .............................................................................54
3.2.5.3. Trường Trung học cơ sở .................................................................54
3.2.6. Tiêu chí số 6: Cơ sở vật chất văn hóa .................................................... 55
3.2.6.1. Nhà văn hóa đa năng .......................................................................55
3.2.6.2. Sân thể thao .....................................................................................55
3.2.7. Tiêu chí số 7: Chợ nơng thơn ................................................................. 55
3.2.8. Tiêu chí số 8: Bưu điện .......................................................................... 55
3.2.9. Tiêu chí số 9: Nhà ở dân cư nơng thơn .................................................. 55
3.2.10. Tiêu chí số 10: Thu Nhập ..................................................................... 56
3.2.11. Tiêu chí số 11 : Hộ nghèo .................................................................... 57
3.2.12. Tiêu chí số 12: Cơ cấu lao động ........................................................... 57
3.2.13. Tiêu chí số 13: Hình thức tổ chức sản xuất .......................................... 57
3.2.14. Tiêu chí số 14: Giáo dục....................................................................... 57
3.2.15. Tiêu chí số 15: Y tế .............................................................................. 58
3.2.16. Tiêu chí số 16: Văn hóa ........................................................................ 58
3.2.17. Tiêu chí số 17: Mơi trường .................................................................. 58
3.2.18. Tiêu chí số 18: Đánh giá hệ thống chính trị ......................................... 59

3.2.18.1. Các tổ chức trong hệ thống chính trị .............................................59
3.2.18.2. Các tổ chức chính trị cơ sở theo quy định ....................................59
3.2.18.3. Đội ngũ cán bộ ..............................................................................59
3.2.19. Tiêu chí số 19: Tình hình an ninh, trật tự xã hội .................................. 60
3.2.20. Đánh giá chung ..................................................................................... 60
3.3. Đánh giá thực trạng của một số dự án đã và đang thực hiện trên địa bàn xã
Chiềng La ..................................................................................................................66
3.3.1. Các dự án đã triển khai ........................................................................... 66
3.3.1.1. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng .......................................................66
3.3.1.2. Chính sách an sinh xã hội ...............................................................66
3.3.2. Các dự án đang triển khai ....................................................................... 67
3.4. Một số dự báo về tiềm năng và định hướng phát triển ......................................67
3.4.1. Các dự báo có liên quan ..................................................................................67
3.4.1.1. Xác định các tiềm năng ................................................................................67


viii

3.4.1.2. Dự báo dân số, lao động: ................................................................68
3.4.1.3. Dự báo đất đai cho xây dựng ..........................................................68
3.4.1.4. Dự báo về phát triển sản xuất .........................................................69
3.4.1.5. Dự báo nhu cầu cho mục tiêu an toàn lương thực ..........................69
3.4.1.6. Dự báo về thị trường tiêu thụ một số sản phẩm chủ yếu ................69
3.4.1.7. Dự báo về tác động môi trường và một số dự báo có liên quan khác
......................................................................................................................70
3.4.2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội...................................................... 72
3.4.2.1. Định hướng phát triển kinh tế .........................................................72
3.4.2.2. Định hướng phát triển văn hoá xã hội.............................................72
3.4.2.3. Định hướng về môi trường..............................................................73
3.5. Đề xuất phương án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Chiềng La đến năm

2020 ...........................................................................................................................74
3.5.1. Quy hoạch khơng gian tổng thể tồn xã ................................................. 74
3.5.1.1. Tổ chức mạng lưới và các không gian chức năng xây dựng điểm
dân cư trên địa bàn xã. .................................................................................74
3.5.1.2. Tổ chức các hệ thống trung tâm xã ..............................................74
3.5.1.3. Quy hoạch không gian vùng sản xuất. .........................................75
3.5.1.4. Định hướng tổ chức hệ thống các cơng trình hạ tầng kỹ thuật ...76
3.5.2. Quy hoạch sử dụng đất xã Chiềng La .................................................... 76
3.5.2.1. Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp...............................................79
3.5.2.2. Quy hoạch sử dụng đất phi nông nghiệp ........................................79
3.5.3. Quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp tập trung ................................... 80
3.5.3.1. Cơ sở phân vùng quy hoạch sản xuất nông nghiệp.........................80
3.5.3.2. Quy hoạch vùng sản xuất tập trung................................................80
3.5.4. Quy hoạch phát triển nông nghiệp ......................................................... 81
3.5.4.1. Quy hoạch sản xuất ngành trồng trọt, chăn nuôi ............................81
3.5.4.2. Quy hoạch phát triển ngành lâm nghiệp .........................................84
3.5.4.3. Quy hoạch ngành thủy sản ..............................................................85
3.5.4.4. Quy hoạch phát triển dịch vụ, ngành nghề .....................................86
3.5.5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật ..................................................... 88


ix

3.5.5.1. Quy hoạch khu trung tâm xã ...........................................................88
3.5.5.2. Quy hoạch hệ thống giao thông ......................................................90
3.5.5.3. Quy hoạch cấp nước sinh hoạt ........................................................92
3.5.5.4. Quy hoạch hệ thống cấp điện ..........................................................92
3.5.5.5. Quy hoạch hệ thống thoát nước thải, chất thải ...............................93
3.5.5.6. Quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa ...................................................93
3.5.6. Dự tính tổng vốn đầu tư quy hoạch xây dựng NTM xã Chiềng La ....... 93

3.5.7. Đánh giá hiệu quả về xây dựng nông thôn mới ..................................... 95
3.5.7.1. Hiệu quả về kinh tế .........................................................................95
3.5.7.2. Hiệu quả về xã hội ..........................................................................95
3.5.7.3. Hiệu quả môi trường .......................................................................95
3.5.8. Đề xuất một số giải pháp xây dựng nông thôn xã Chiềng La ................ 96
3.5.8.1. Tổ chức thực hiện............................................................................96
3.5.8.2. Giải pháp huy động vốn ..................................................................96
3.5.8.3. Giải pháp về đất đai ........................................................................97
3.5.8.4. Giải pháp về khoa học công nghệ ...................................................97
3.5.8.5. Một số giải pháp khác .....................................................................97
KẾT LUẬN TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ................................................................ 100
1. Kết luận ...............................................................................................................100
2. Tồn tại .................................................................................................................101
3. Kiến nghị .............................................................................................................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


x

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

3.1

Hiện trạng sử dụng đất xã Chiềng La năm 2014


33

3.2

Tổng hợp kết quả điều tra nơng hộ

48

3.3

3.3

3.3

3.3

3.3
3.4.

Tổng hợp kết quả đánh giá tình hình thực tế của xã
so với Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới
Tổng hợp kết quả đánh giá tình hình thực tế của xã
so với Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
Tổng hợp kết quả đánh giá tình hình thực tế của xã
so với Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
Tổng hợp kết quả đánh giá tình hình thực tế của xã
so với Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới
Tổng hợp kết quả đánh giá tình hình thực tế của xã
so với Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới

Phân bổ sử dụng đất của cấp huyện

61

62

63

64

65
77


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Số hiệu hình

Tên hình

Trang

3.1

Cơ cấu kinh tế xã Chiềng La năm 2014

56



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Nơng thơn là khu vực có vị trí chiến lược trong sự nghiệp xây dựng và bảo
vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội, giữ vững
ổn định chính trị, đảm bảo an ninh, quốc phịng; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hoá
dân tộc và bảo vệ mơi trường sinh thái.
Nhận thức được vai trị, tầm quan trọng của khu vực nông thôn Đảng và Nhà
nước đã có nhiều chính sách ưu tiên phát triển kinh tế khu vực nơng thơn. Để thực
hiện có hiệu quả các chính sách về phát triển kinh tế xã hội khu vực nơng thơn thì
vấn đề quy hoạch xây dựng nơng thôn và phát triển kinh tế xã hội, nông lâm ngư
nghiệp trên địa bàn khu vực nông thôn là rất cần thiết và ưu tiên thực hiện.
Thực hiện quyết định số 491/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ ngày 16
tháng 4 năm 2009 về việc ban hành bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới. Ủy ban
nhân dân huyện Thuận Châu đã thành lập ban chỉ đạo thực hiện quy hoạch xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện nhằm đánh giá hiện trạng nông thôn và định
hướng xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế
xã hội của huyện đến năm 2020.
Quy hoạch xây dựng phát triển nông thôn mới phải được xác định và phân
tích một cách sâu sắc những yếu tố và nguồn lực cho sự phát triển, đánh giá một
cách khách quan đúng đắn thực trạng nông thôn hiện nay, thực trạng phát triển kinh
tế xã hội những năm gần đây nhằm xác định các tiềm năng, lợi thế so sánh, các hạn
chế, những thách thức và cơ hội; khắc phục những mặt tồn tại yếu kém, định hướng
phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội đặt ra. Đưa ra các quan điểm, mục
tiêu, giải pháp, biện pháp để khắc phục khó khăn, phát huy lợi thế, đẩy nhanh tốc độ
tăng trưởng kinh tế - xã hội, đảm bảo phát triển nhanh bền vững, từng bước hòa
nhập với xu thế chung của tỉnh và của đất nước, góp phần thực hiện thắng lợi sự
nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn.
Chiềng La là xã vùng III cách trung tâm huyện Thuận Châu 25 km về phía Bắc,

cách đường tỉnh lộ 107 khoảng 12 km, có diện tích tự nhiên 2.768,0 ha với 3 dân tộc
anh em sinh sống. Xã có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế xã hội như: Tiềm


2

năng về phát triển cây thực phẩm, rau màu cung cấp cho thị tứ Tông Lệnh, Nong
Lay, phát triển gia súc, gia cầm có quy mơ hàng hố nhằm đáp ứng cho thị trường...
Chính vì vậy tơi lựa chọn đề tài: “Quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã
Chiềng La, huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020” để làm căn cứ
cho việc tổ chức triển khai thực hiện hàng năm và thu hút nguồn vốn đầu tư của các
thành phần kinh tế. Là cơ sở lập các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo các cơng trình
phúc lợi, văn hoá - xã hội, các cơ sở sản xuất. Sắp xếp tổ chức tốt điều kiện ăn ở
sinh hoạt, nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, qua đó đánh giá những
thành cơng, chỉ ra những hạn chế cịn tồn tại, từ đó đề xuất những giải pháp đáp ứng
được Chủ trương của Đảng ủy, HĐND và UBND xã Chiềng La đạt chuẩn nông
thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia về nơng thơn mới...


3

Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Hiện nay, trên thế giới chưa thống nhất định nghĩa về nơng thơn. Có nhiều
quan điểm khác nhau, có quan điểm cho rằng chỉ cần dựa vào trình độ phát triển cơ
sở hạ tầng, có quan điểm khác lại cho rằng nên dựa vào chỉ tiêu trình độ tiếp cận thị
trường, phát triển hàng hóa để xác định vùng nơng thơn. Tuy nhiên theo quan điểm

nhóm chuyên viên Liên hợp quốc đề cập đến khái niệm nông thôn - đô thị để so
sánh nông thôn và đô thị với nhau. Khái niệm nơng thơn chỉ có tính chất tương đối
và ln biến động theo thời gian, để phản ánh biến đổi về kinh tế xã hội của mỗi
quốc gia trên thế giới. Trong điều kiện Việt Nam có thể hiểu:
“Nơng thơn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nơng
dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa-xã hội và mơi
trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức
khác”
1.1.1.2. Khái niệm về phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng được nhận thức với rất nhiều quan
điểm khác nhau. Ngân hàng thế giới 1975 [12]. Đã đưa ra định nghĩa:
“Phát triển nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các điều kiện sống
kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể - người nghèo ở vùng nơng thơn. Nó
giúp những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn
được hưởng lợi ích từ sự phát triển”.
Khái niệm phát triển nơng thơn mang tính tồn diện, đảm bảo tính bền vững
về mơi trường, kinh tế, xã hội. Vì vậy, trong điều kiện của Việt Nam, được tổng kết
từ các chiến lược kinh tế xã hội của Chính phủ, thuật ngữ này được hiểu:


4

“Phát triển nơng thơn là một q trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững
về kinh tế, xã hội, văn hóa và mơi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân nơng thơn và có sự hỗ trợ tích cực của nhà nước và các tổ chức khác”.
1.1.1.3. Khái niệm về phát triển nông thôn bền vững
Phát triển nông thôn bền vững là sự phát triển kinh tế - xã hội nông thôn với
tốc độ cao, là q trình làm tăng mức sống của người nơng dân nông thôn. Phát
triển nông thôn phù hợp với nhu cầu của con người, đảm bảo sự tồn tại bền vững và
tiến bộ lâu dài trong nông thôn. Sự phát triển đó dựa trên việc sử dụng hiệu quả tài

nguyên thiên nhiên mà vẫn bảo đảm giữ gìn mơi trường sinh thái nông thôn. Phát
triển nông thôn đáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay nhưng không làm cạn kiệt tài
nguyên, không để lại hậu quả xấu cho thế hệ tương lai [12].
1.1.1.4. Khái niệm về nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là biểu hiện cụ thể của phát triển nơng thơn, nhằm
tạo ra một nơng thơn có kinh tế phát triển cao hơn, có đời sống về vật chất, văn hóa
và tinh thần tốt, có bộ mặt nơng thôn hiện đại.
Theo quan điểm chung của các nhà nghiên cứu về mơ hình nơng thơn mới,
thì nơng thơn mới là những kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những
thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại mà vẫn giữ được nét đặc trưng, tinh hoa văn
hóa của người Việt Nam. Nhìn chung, mơ hình làng nơng thơn mới theo hướng
cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa, hợp tác hóa và dân chủ hóa.
1.1.1.5. Khái niệm về quy hoạch phát triển nông thôn
Phát triển nông thôn là vấn đề phức tạp và rộng lớn, nó liên quan đến nhiều
ngành khoa học tự nhiên, khoa học kỹ thuật, khoa học xã hội và nhân văn. Mục đích
của phát triển nông thôn là phát triển đời sống con người với đầy đủ các phạm trù
của nó. Phát triển nơng thơn tồn diện phải đề cập đến tất cả các mặt kinh tế, văn
hoá, xã hội, giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng... Sự phát triển của mỗi vùng, mỗi
địa phương nằm trong tổng thể phát triển chung của các vùng và của cả nước. Vì
vậy “Quy hoạch phát triển nơng thơn là quy hoạch tổng thể, nó bao gồm tổng hợp
nhiều nội dung hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, văn hố xã hội và mơi trường


5

liên quan đến vấn đề phát triển con người trong các cộng đồng nông thôn theo các
tiêu chẩn của phát triển bền vững”.
Quy hoạch phát triển nông thôn được coi là quy hoạch tổng thể trên vùng
không gian sống của mọi sinh vật bao gồm loài người, động vật, thực vật. Mục tiêu
của quy hoạch là đáp ứng sự tăng trưởng liên tục mức sống của con người và phát

triển bền vững. Do đó đi đơi với việc phát triển kinh tế, văn hoá xã hội là vấn đề bảo
vệ môi trường, bảo vệ sự đa dạng sinh học, giữ gìn cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ và
tái tạo tài nguyên để phục vụ cho lợi ích lâu dài của các thế hệ mai sau.
1.1.2. Mơ hình phát triển nơng thơn mới
1.1.2.1. Quan điểm về mơ hình nơng thơn mới
Những năm gần đây, mơ hình nơng thơn mới khơng cịn là tên gọi mới mẻ
đối với nước ta, mơ hình phát triển nơng thơn đã góp phần quan trọng trong việc
phát triển và cải thiện nông thôn nước ta. Việc xây dựng mơ hình phát triển nơng
thơn mới là một quá trình chuyển đổi căn bản chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
nông thôn Việt Nam từ hướng chủ yếu là tự cung, tự cấp sang hướng đáp ứng theo
nhu cầu thị trường. Đồng thời, đảm bảo sự tham gia tối đa của người dân vào quá
trình phát triển theo quan điểm dân biết, dân bàn, dân đóng góp, dân kiểm tra, dân
quản lý thành quả và dân hưởng lợi. Đây là cơ sở để phát huy nội lực, hướng vào
phát triển bền vững.
Mơ hình nơng thơn mới là tập hợp các hoạt động qua lại, để cụ thể hóa các
chương trình phát triển nơng thơn; mơ hình nhằm bố trí sử dụng các nguồn tài
chính, lao động, phương tiện, vật tư thiết bị để tạo ra các sản phẩm hay dịch vụ
trong một thời gian xác định và thỏa mãn các mục tiêu về kinh tế, xã hội và môi
trường cho sự phát triển bền vững ở nơng thơn.
Đây là quan điểm có tính khái qt và có tính mạch lạc về mơ hình phát triển
nơng thơn mới. Như vậy, mơ hình phát triển nơng thơn mới có đặc điểm chung nhất
là gắn với nơng nghiệp, nơng thôn, nông dân.


6

1.1.2.2. Một số đặc trưng cơ bản của mơ hình NTM
Một là, đối tượng của mơ hình nơng thơn mới là làng - xã. Làng - xã thực sự
là một cộng đồng, chịu sự quản lý của nhà nước, tuy nhiên Nhà nước không can
thiệp sâu vào đời sống nông thơn, mà trên tinh thần tơn trọng tính tự quản của người

dân thông qua hương ước, lệ làng (không trái với Pháp luật của Nhà nước).
Hai là, đáp ứng yêu cầu sản xuất hàng hóa, đơ thị hóa, chuẩn bị những điều
kiện vật chất và tinh thần giúp nông dân làm ăn sinh sống và trở nên thịnh vượng
ngay trên mảnh đất mà họ gắn bó lâu đời. Trước hết, tạo mọi điều kiện cho người
dân có thể làm giàu trên chính q hương của mình, hay nói cách khác là “ly nông
bất ly hương”.
Ba là, nông dân biết khai thác hợp lý và nuôi dưỡng các nguồn lực, tăng
trưởng kinh tế cao và bền vững, môi trường tự nhiên được giữ gìn, khai thác tốt
tiềm năng du lịch, khơi phục ngành nghề truyền thống, ngành nghề tiểu thủ công
nghiệp.
Bốn là, dân chủ nông thôn được mở rộng và đi vào thực chất. Các chủ thể
nông thôn (Lao động nông thôn, chủ trang trại, hộ nông dân, các tổ chức phi chính
phủ, Nhà nước, tư nhân…) tham gia tích cực trong mọi q trình ra quyết định về
chính sách phát triển nông thôn; thông tin minh bạch, thông suốt và hiệu quả giữa
các tác nhân có liên quan; phân phối công bằng. Người nông dân thực sự “được tự
do và tự quyết định trên luống cày, thửa ruộng của mình” lựa chon phương án sản
xuất, kinh doanh làm giàu cho mình, cho quê hương theo đúng chủ trương, đường
lối của Đảng và chính sách, pháp luật của nhà nước.
Năm là, nơng dân, nơng thơn có văn hóa, trí tuệ được nâng lên, sức lao động
được giải phóng, nhân dân tích cực tham gia vào q trình đổi mới. Đó chính là sức
mạnh nội sinh của làng - xã trong công cuộc xây dựng nơng thơn mới. Các tiêu chí
này đang trở thành mục tiêu, yêu cầu trong hoạch định chính sách về mơ hình nơng
thơn mới ở nước ta trong giai đoạn hiện nay [27].


7

1.1.2.3. Vai trị mơ hình NTM trong phát triển kinh tế xã hội
* Về kinh tế: Nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa mở, hướng đến thị trường,
giao lưu và hội nhập. Để đạt được điều đó, cơ sở vật chất của nông thôn phải hiện

đại, tạo điều kiện thuận lợi cho mở rộng sản xuất, giao lưu buôn bán, chăm sóc sức
khỏe cộng đồng.
- Thúc đẩy nơng nghiệp, nơng thơn phát triển nhanh, kích thích mọi người
tham gia sản xuất hàng hóa, hạn chế rủi ro cho nơng dân.
- Phát triển các hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới các
HTX theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các HTX ứng dụng tiến độ khoa
học - công nghệ phù hợp với các phương án sản xuất, kinh doanh phát triển ngành
nghề ở nơng thơn.
- Sản xuất hàng hóa với chất lượng sản phẩm mang nét độc đáo, đặc sắc của
từng vùng, địa phương.
* Về chính trị: Phát huy dân chủ với tinh thần tôn trọng pháp luật, gắn lệ
làng, hương ước với pháp luật để điều chỉnh hành vi con người, đảm bảo tính pháp
lý, phát huy tính tự chủ làng xã.
* Về văn hóa - xã hội: Xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau
xóa đói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính đáng.
* Về con người: Xây dựng nhân vật trọng tâm của mơ hình nơng thơn mới,
đó là người nơng dân sản xuất hàng hóa khá giả, giàu có; là người nơng dân kết tinh
các tư cách: công dân của làng, người con của các dịng họ, gia đình.
* Về mơi trường: Mơi trường sinh thái phải được bảo tồn xây dựng và củng
cố. Bảo vệ rừng, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường khơng khí và chất thải từ
các khu cơng nghiệp để nông thôn phát triển bền vững.
Các nội dung trên trong cấu trúc vai trị mơ hình nơng thơn mới có mối liên
hệ chặt chẽ với nhau. Nhà nước đóng vai trị chỉ đạo, tổ chức điều hành q trình
hoạch định và thực thi chính sách. Trên tinh thần đó, các chính sách kinh tế - xã hội
ra đời tạo hiệu ứng tổng hợp [27].


8

1.1.2.4. Điều kiện cần có để xây dựng nơng thơn mới theo quyết định của Thủ tướng

Chính phủ.
Ngày 16/4/2009, Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định số 491 ban hành Bộ
tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới [24]. Bộ tiêu chí đã đưa ra các chỉ tiêu tồn diện
về quy hoạch, hạ tầng, kinh tế, tổ chức sản xuất, văn hóa, xã hội, mơi trường và hệ
thống chính trị. Phải coi đây là cuộc vận động toàn diện, đưa xây dựng nơng thơn
mới thành quyết tâm chính trị của cả hệ thống chính trị và các tầng lớp nhân dân.
Điều quan trọng nhất là phải phát huy tối đa vai trị của chủ thể, vậy chủ thể của
nơng thôn mới là ai?
Mục tiêu cuối cùng của xây dựng nơng thơn mới là nâng cao tồn diện đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân, vì vậy nơng dân chính là chủ thể của nơng
thơn mới. Có ý kiến cho rằng xây dựng nông thôn mới sẽ cần phải có nguồn vốn
đầu tư rất lớn từ nhà nước. Trước tiên, phải xác định đây không phải là dự án để chờ
đầu tư mà đây là một chương trình phát triển tổng hợp về kinh tế, văn hóa, chính trị,
xã hội và cần hiểu rõ vai trò của nhân dân, của cộng đồng là chủ thể xây dựng nông
thôn mới tại địa bàn, lấy nội lực là căn bản. Nội lực ở đây bao gồm công sức, tiền
của do người dân và cộng đồng đóng góp để chỉnh trang nơi ở của chính gia đình
mình như: Xây dựng nâng cấp nhà cửa, xây dựng các cơng trình vệ sinh, tham gia
trực tiếp ngày công lao động…
1.1.3. Những nội dung chủ yếu về xây dựng mơ hình NTM
1.1.3.1. Phát triển kinh tế
Sản xuất phát triển, nhất là sản xuất hàng hóa là điều kiện cơ bản để phát
triển kinh tế của cộng đồng mỗi địa phương. Kinh tế có phát triển thì những yếu tố
xã hội mới có cơ hội phát triển theo và đây là động lực chính cho những tiến bộ xã
hội được thực hiện.
Trong các nội dung xây dựng nơng thơn mới thì nội dung phát triển sản xuất
hàng hóa từ đó làm tăng thu nhập của người dân là quan trọng nhất. Tuy vậy, không
phải bất cứ địa phương nào cũng có điều kiện để sản xuất hàng hóa. Nói một cách
cụ thể, những địa phương đã phát triển ngành nghề thì đẩy mạnh hơn nữa các ngành



9

nghề là biện pháp để nâng cao sản xuất hàng hóa; địa phương nào có điều kiện phát
triển trang trại là đã có điều kiện sản xuất nơng sản hàng hóa và cần phải đẩy mạnh
các hoạt động sản xuất hàng hóa và cần phải đẩy mạnh đẩy mạnh các hoạt động sản
xuất hàng hóa quy mơ trang trại, để tạo cơ sở cho phát triển nông thôn và xây dựng
nông thôn mới.
1.1.3.2. Phát triển cơ sở hạ tầng và bộ mặt nông thôn.
Nội dung tiếp theo cần thiết cho một địa phương xây dựng nơng thơn mới là
có một bộ mặt nơng thơn đổi mới, trong đó xây dựng cơ sở hạ tầng là yếu tố thiết
yếu. Cơ sở hạ tầng không những là nhân tố đảm bảo thúc đẩy sản xuất và phát triển
kinh tế, mà còn nâng cao đời sống của người dân. Đối với cơ sở hạ tầng, đường giao
thông, hệ thống thủy lợi, các công trình chăm sóc y tế, trường học, cơng trình văn
hóa… được xếp thứ tự là các hạng mục ưu tiên cần được phát triển để đáp ứng yêu
cầu thiết yếu của đời sống và sản xuất.
Những cơng trình phát triển cơ sở hạ tầng, trực tiếp ảnh hưởng đến sản xuất
(hệ thống thủy lợi, hệ thống chuồng trại chăn nuôi tập trung để thay đổi phương
thức chăn nuôi nhỏ lẻ trong khu dân cư, các hộ có khả năng chăn ni lớn có thể mở
rộng chăn ni ở khu tập trung này) thường được quan tâm và đầu tư thích đáng để
nhanh chóng đẩy mạnh sản xuất và tạo ra các động lực cho phát triển các cơ sở hạ
tầng khác phục vụ cho phát triển kinh tế và đời sống. Xây dựng nông thôn mới
không chỉ tập trung vào sản xuất hàng hóa, mà cịn đảm bảo các vấn đề an sinh xã
hội khác, trong đó có các cơng trình y tế, giáo dục, văn hóa cũng cần được ưu tiên
phát triển.
1.1.3.3. Phát triển văn hóa và nâng cao dân trí
Việc nâng cao dân trí, phát triển văn hóa sẽ là một trong những động lực để
giải phóng sức lao động, kích thích sáng tạo, đẩy mạnh sản xuất cho chính họ và
cho cộng đồng dân cư nơng thơn, trong cơng cuộc phát triển nơng nghiệp, nơng
thơn nói chung và xây dựng nơng thơn mới nói riêng. Người nơng dân có kinh tế ổn
định, có trình độ văn hóa, có lối sống văn minh hiện đại là mẫu người nông dân mới



10

trong nông thôn đổi mới, không những là mục tiêu trước mắt mà là mục tiêu lâu dài
của công cuộc phát triển nông thôn ở nước ta.
Để thực hiện được yêu cầu này, việc xây dựng các cơ sở văn hóa xã hội tốt
hơn, khang trang hơn… chỉ là một trong nhiều yếu tố mang tính hình thức. Cần có
những nội dung thiết thực, trong việc xây dựng con người có trình độ văn hóa
chun mơn lại vừa có văn hóa là một nhiệm vụ hết sức nặng nề và có tính lâu dài.
Trong xây dựng nơng thơn mới, khơng chỉ tạo ra các nhà văn hóa, các cơng trình
phúc lợi công cộng mà điều cốt yếu là phải xây dựng các phong trào hoạt động văn
hóa, thể thao, phát triển dân trí có tính thiết thực và được cả cộng đồng tham gia. Do
đó, xây dựng các hạ tầng văn hóa xã hội ln ln phải đi đơi với những nội dung
của những hoạt động này.
Địa phương xây dựng nơng thơn mới cần phải là địa phương có phong trào
văn hóa mới, vì văn hóa mới là tiêu chí cần thiết trong xây dựng con người mới,
phát huy nền dân chủ nhân dân, xây dựng một cuộc sống văn hóa tinh thần lành
mạnh.
1.1.3.4. Đảm bảo dân chủ thực chất ở nông thôn
Sự tham gia của người dân, của cộng đồng trong xây dựng nông thôn mới là
một trong những yếu tố cơ bản, để nâng cao tính dân chủ ở nơng thơn và từ đó mở
rộng hơn nữa vấn đề dân chủ ở nông thôn trong nhiều lĩnh vực khác kể cả những
vấn đề về kinh tế, chính trị, xã hội. Từ đó cộng đồng dân cư sẽ được tham gia vào
mọi quá trình ra quyết định cũng như thực hiện các quyết sách của các cấp chính
quyền ở địa phương mà mục tiêu cuối cùng cũng là để dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh.
1.1.3.5. Phát triển nguồn nhân lực
Trong q trình thực hiện cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa nơng nghiệp nơng
thơn, u cầu cấp thiết là nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực, tạo ra sản phẩm

có chất lượng và khả năng cạnh tranh tốt hơn. Người nông dân giờ đây đang tự
vươn lên, nắm bắt thị trường, chuyển đổi mục đích, phương pháp canh tác để làm
giàu trên mảnh đất của mình. Để nơng dân có thể làm được như vậy, Nhà nước cần


×