Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

GA4 TUAN 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.08 KB, 40 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tập đọc : HOA HỌC TRÒ I/ Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm . -Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng,loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc hoặc ảnh về cây hoa phượng (nếu có) III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS đọc thuộc long bài Chợ tết và trả lời trong SGK - Nhận xét cho điểm HS 1. Bài mới 2.1 Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh minh hoạ Hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? 2.2 Hướng dẫn luyên đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài ( 3 lược HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS - Y/c HS tìm nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải - Y/c HS đọc bài theo cặp. Hoạt động trò - 3 HS lên bảng nối tiếp nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi - Nhận xét. + Các bạn HS đang nói chuyện với nhau về những cành phượng đỏ rực hồng. - HS đọc bài tiếp nối theo trình tự:. - 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn - 2 HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu. - Gọi 2 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc - Đọc thầm trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng + Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc là “Hoa học trò” với học trò. Phượng thường trồng trên các sân.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> trường và nở vào mùa thi của học trò. Thấy phượng học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghĩ hè + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc + Hoa phượng đỏ rực, đẹp không phải là một đoá biệt? mà cả loạt. Màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau + Hoa phượng gợi cảm giác buồn lại vừa vui + Hoa phuợng nở nhanh đến bất ngờ + Màu hoa phượng đổi như thế nào + Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. theo thời gian? Có mưa hoa phượng càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên - GV y/c HS nói lên cảm nhận khi . Cảm nhận được số lượng hoa phượng rất lớn. đọc bài văn Và vẻ đẹp đặc sắc của hoa phuợng c. Đọc diễn cảm - Y/c 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 - 3 HS nối tiếp đọc đoạn. GV hướng dẫn các em đọc diễn cảm bài văn (theo gợi ý ở mục 2a) - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm một đoạn, cả lớp cảm từng đoạn theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất - 1 HS đọc lại - Gọi 1 HS đọc lại cả bài 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Y/c HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, học nghệ thuật miêu tả hoa phượng tinh tế của tác giả ; tìm tranh, ảnh đẹp, những bài hátvề hoa.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chính tả : Chợ TẾT I/ Mục tiêu: - Nhớ, viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng đoạn thơ trích. - Làm đúng các bài tập CT phân biệt âm đầu,vần dễ lẫn. II/ Đồ dùng dạy - học: - Một vài tờ phiếu viết sẵn nội dung BT2a (hoặc 2b) III/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đọc và viết các - 1 HS đọc cho 2 HS lên bảng viết từ khó, dễ lẫn của tiết chính tả trước - Nhận xét 2. Bài mới 2.2 Hướng dẫn viết chính tả - Y/c HS đọc đoạn thơ - 2 HS đọc thành tiếng đoạn văn trong SGK - Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS dọc và viết các từ sau: ôm ấp, viét chính tả viền, mép, lon xon, khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh … - Viết chính tả - Viết, chấm, chữa bài 2.3 Hướng dẫn làm bài tập - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Gọi HS đọc y/c bài tập - 2 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp - Y/c HS tự làm bài viết bằng bút chì vào SGK - Nhận xét, chữa bài - Gọi HS nhận xét chữa bài - Nhận xét chữa bài - Nhận xét kết luận lời giải đúng - 2 HS đọc thành tiếng, 2 HS ngồi cùng - Y/c HS đọc lại mẫu truyện, trao bàn trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu đổi và trả lời câu hỏi: Truyên dáng hỏi cười ở điểm nào? + Người hoạ sĩ trẻ ngây thơ không hiểu - GV kết luận rằng Men-xen là một hoạ sĩ nổi tiếng, ông dành nhiều tâm huyết, thời gian cho mỗi bức tranh nên ông được mọi người hâm mộ và tranh ảnh của ông được bán chạy.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Y/c HS ghi nhớ những từ đã luyện tập để không viết sai chính tả, và kể lại chuyện vui Một ngày và một năm cho người thân.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Khoa học : ÁNH SÁNG I.Mục tiêu: - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt Trời, ngọn lửa… + Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế. - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhận thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. II. Chuẩn bị: HS chuẩn bị theo nhóm: Hộp các-tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm gỗ, bìa các-tông. III. Các hoạt động chuẩn bị: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Kiểm tra: Tiếng ồn có thể phát ra từ đâu? 3 HS trả lời. . Tác hại của tiếng ồn đối với con người? . Nêu các cách chống tiếng ồn? B.Bài mới: HĐ1. Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và -HS thảo luận theo nhóm theo hình các vật được chiếu sáng. 1 và 2 để tìm vật tự phát sáng và vật *Hình 1: Ban ngày: -Vật tự phát sáng. được chiếu sáng. -Vật được chiếu sáng. -Các nhóm báo cáo trước lớp. Hình 2: Ban đêm.: -Vật tự phát sáng. -Vật được chiếu sáng. HĐ2 .Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng. HS làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm. HS quan sát hình 3 và dự đoán đường truyền của -HS làm thí nghiệm. a.sáng qua khe. Sau đó bật đèn và quan sát. -HS quan sát hình 3. HS rút ra nhận xét: ánh sáng truyền theo đường -Các nhóm trình bày kết quả . thẳng. -HS rút ra nhận xét. HĐ3: Tìm hiểu sự truyền AS qua các vật. -HS tiến hành thí nghiệm trang Ghi lại kết quả vào bảng: 91SGK theo nhóm. Chú ý che tối -HS nêu các ví dụ ứng dụng liên quan . phòng học trong khi tiến hành thí HĐ4:.Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào. nghiệm. - Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? -...khi có ánh sáng,mắt không bị GV yêu cầu HS dựa vào kinh nghiệm để đưa ra chắn,.. các dự đoán. -HS tiến hành thí nghiệm để kiểm Kết luận: Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng tra dự đoán..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> từ vật đó truyền vào mắt. C.Củng cố-Dặn dò: . Học bài, chuẩn bị bài sau: Bóng tối. Khoa học : BÓNG TỐI I. Mục tiêu: Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng II. Chuẩn bị:Một cái đèn bàn.  Chuẩn bị theo nhóm: Đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, thanh tre nhỏ, một số nhân vật hoạt hình quen thuộc với HS. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Kiểm tra -Những vật nào tự phát sáng -2 HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> và những vật nào được chiếu sáng? -Ta chỉ nhìn thấy vật khi nào? B. Bài mới HĐ1: Tìm hiểu về bóng tối. * Dựa vào HD và các câu hỏi trang 93SGK -Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? -Bóng tối có hình dạng như thế nào? GV giải thích thêm: Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được, phía sau vật sẽ có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới => đó là vùng bóng tối. -Làm thế nào để bóng của vật to hơn? Điều gì sẽ xảy ra nếu đưa vật dịch lên trên gần vật bị chiếu ? -Bóng của vật thay đổi khi nào? HĐ2: Trò chơi hoạt hình. Chơi trò chơi: Xem bóng, đoán vật. Chiếu bóng của vật lên tường. HS chỉ được nhìn lên tường và đoán xem là vật gì? Kết luận:: Phía sau vật cản sáng(khi được chiếu sáng) có bóng của vật đó. Bóng của một vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. C. Củng cố-dặn dò: .Học bài.Chuẩn bị bài:"Ánh sáng cần cho sự sống".. -HS làm thí nghiệm. -Bóng tối xuất hiẹn ở phía sau quyển sách và khi được chiếu sáng -Bóng tối có hình dạng như hình quyển sách HS dự đoán. -Khi ta dịch đèn lại gần -..nếu đưa vật dịch lên trên gần vật bị chiếu thì bóng của nó ngắn lại ở ngay dưới vật đó ...khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi Cả lớp tham gia chơi HS trả lời- lớp nhận xét. Luyện từ và câu: DẤU GẠCH NGANG I/ Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND ghi nhớ). - Nhận biết và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn - ( BT1,mục III) ; viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích(BT2). - II/ Đồ dùng dạy học: - Một từ phiếu viết lời giải BT1 (phần nhận xét) - Một tờ phiếu viết lời giải BT1 (phần luyện tập).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c mỗi HS đặc 1 câu có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm cái đẹp. - 1 HS làm lại BT2, 3 - 1 HS đọc thuộc 3 thành ngữ trong BT4 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Nhận xét cho điểm HS 1. Bài mới: 1.2 Phần nhận xét: Bài 1: - 3 HS đọc nội dung BT1 - Y/c HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: - Y/c HS đọc y/c của bài - GV giữ tờ phiếu viết lời giải BT1. 1.3 phần ghi nhớ: - Y/c HS đọc nội dung phần ghi nhớ 1.4 Luyện tập:. Hoạt động học - 2 HS lên bảng làm theo y/c. - Lắng nghe - 1 HS đọc thành tiếng. - HS phát biểu. - 3 – 4 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK. Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK - 2 HS đọc - Y/c HS tự làm bài - 1 HS khá làm bài vào giấy khổ to. HS - Gọi HS phát biểu cả lớp làm miệng - Dán phiếu HS làm lên bảng. Gọi - HS tiếp nối nhau phát biểu HS nhận xét - Nhận xét - Nhận xét kết luận lời giải đúng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT - 2 HS đọc thành tiếng y/c trong SGK - Hỏi: + Trong đoạn văn em viết, dấu gạch ngang được sử dụng có tác dụng gì? - Y/c HS tự làm bài. GV chú ý phát giấy cho 3 HS với trình độ khác nhau để chữa bài - Y/c 3 HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng 2. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Y/c HS ghi nhớ nội dung bài học - Dặn những HS làm BT2 chưa đạt về nhà sữa bài, viết lại vào vở. + Đánh dấu các câu đối thoại + Đánh dấu phần ghi chú - HS thực hành viết đoạn văn - HS lên bảng thực hiện y/c. Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK ,chọn và kể lại câu chuyện(đoạn truyện ) đã nghe đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện ) đã kể. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số truyện thuộc đề tài của bài KC: Truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện tranh truyện cười. Có thể tìm các truyện này ở các sách báo dành cho thiếu nhi, ở sách truyện đọc lớp 4 (nếu có).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Hoạt động thầy Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại chuyện Con vịt xấu xí, 1 HS nói ý nghĩa câu chuyện 1. Bài mới 1.2 Hướng dẫn HS kể chuyện: a) Hướng dẫn HS hiểu y/c của BT - Y/c HS đọc y/c của bài tập. Dùng phấn gạch dưới các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh, đẹp xấu, thiện, ác - Gọi HS nối nối nhau đọc phần gợi ý - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ: Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK - Y/c HS tiếp nối nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình, nhân vật trong truyện b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Kể chuyện trong nhóm - Chia HS thành nhóm nhỏ mỗi nhóm gồm 4 HS - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Y/c HS chú ý lắng nghe bạn kể và nhận xét từng bạn trong nhóm Thi kể trước lớp - GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng thực hiện y/c. - 2 HS đọc thành tiếng đề bài. - 2 HS nối tiếp nhau đọc từng mục của phần gợi ý. - 4 HS ngồi bàn trên dưới cùng kể chuyện trao đổi, nhận xét và cho điểm tứng bạn. - HS thi kể, cả lớp theo dõi để hỏi - GV tổ chức cho HS bình chọn: HS lại bạn của bạn, tạo không khí sôi có câu chuyện hay nhất, HS kể nổi, hào hứng chuyện hấp dẫn nhất - HS cả lớp tham gia bình chọn - Nhận xét và cho điểm HS 2. Củng cố đặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Dặn HS đọc trước nội dung của bài KC được chứng kiến hoặc tham gia - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn - Gọi bạn khác nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tập đọc : KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ. LỚN TRÊN LƯNG MẸ I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng với giọng nhẹ nhàng có cảm xúc. 2. Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu đất nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước .(trả lời được các câu hỏi ;thuộc 1 khổ thơ trong bài thơ). II/ Đồ dung dạy học: - Tranh minh hoạ bài thơ III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn bài Hoa học trò và trả lời câu hỏi về nội dung bài - Nhận xét 2. Bài mới 2.2 Hướng dẫn luyên đọc - Y/c 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ trước lớp (4 lượt). GV sữa lỗi phát âm ngắt giọng cho HS - Y/c HS tìm hiểu về nghĩa các từ khó được giới thiệu ở phần chú giải - Y/c HS đọc bài theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc 2.3 Tìm hiểu bài - Y/c HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi + Em hiểu thế nào là “những em bé lớn lên trên lưng mẹ”? + Người mẹ làm những công việc gì? Những công đó có ý nghĩa ntn?. Hoạt động trò - HS lên bảng thực hiện y/c. - Lắng nghe - HS đọc nối tiếp nhau đọc bài theo trình tự - 1 HS đọc phần chú giải - 2 HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn - 2 HS đọc thành tiếng - Lắng nghe GV đọc mẫu - Đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi + HS phát biểu + Người mẹ nuôi con khôn lớn,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc cchống - Tìm những hình ảnh nói lên tình mĩ cứu nước của toàn dân tộc yêu thương và niềm hi vọng của + Tình yêu của mẹ đối với con: người mẹ đối với con Lưng đưa nôi, tim hát thành lời + Hi vọng của mẹ đối với con: Mai + Theo em cái đẹp thể hiện trong sau con lớn vung chày lún sâu bài thơ là gì? + Là tinh yêu của mẹ đối với con, Đọc diễn cảm và HTL đối với cách mạng - GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - HS cả lớp đọc thầm để tìm ra giọng đọc hay - Treo bảng phụ có đoạn thơ hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn thơ - Y/c HS luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc - HS tự nhẩm thuộc long 1 khổ thơ - Gọi HS đọc thuộc lòng mà mình thích - Nhận xét - 3 – 5 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét lớp học. - Y/c HS tiếp tục HTL 1 khổ thơ (hoặc cả bài).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> \Tập làm văn :. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I)Mụctiêu: Nhận biết được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( hoa , quả ) trong những đoạn văn mẫu ( BT1) ; viết được một đoạn văn miêu tả hoa và quả mà em yêu thích ( BT2) II) Đồ dùng dạy học : Một tờ phiếu viết lời giải BT 1 ( tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn ) . III)Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ : +Gọi 1 em đọc đoạn văn tả lá , thân hay gốc của Tả lá bàng ở đúng thời cái cây em yêu thích ( BT2 , tiết TLV điểm thay lá , với hai lứa + Gọi 1 em nói về cách tả của tác giả trong đoạn lộc . Tả màu sắc khác nhau văn đọc thầm ( Bàng thay lá hoặc Cây tre ). của hai lứa lộc , hình dáng 2/Bài mới : Giới thiệu bài lộc non . HĐ1:luyện tập Tả thực một bụi tre gai góc Bài tập 1 : Nêu nhận xét về cách miêu tả của tác , rậm rịt . giả trong mỗi đoạn + Hướng dẫn HS làm bài . + Hai Hs đọc nối tiếp nội + Gv dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm dung BT1 với 2 đoạn văn : đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn . “Hoa sầu đâu , Bài tập 2 : Viết một đoạn văn tả một loài hoa …tả hoa từng chùm , mà hoặc một thứ quả mà em thích không tả một bông hoa + Hướng dẫn Hs tìm hiểu đề bài . Quả cà chua”. Gv chọn đọc trước lớp 5 - 6 bài ; chấm điểm …tả từ khi ra hoa đến ra những đoạn văn viết hay . quả … 3/Củng cố & dặn dò : chọn tả một loài hoa hay _ GV nhận xét tiết học . Yêu cầu Hs về nhà hoàn thứ quả mà em yêu thích . chỉnh lại đoạn văn tả một loài hoa hoặc thứ quả . + Một vài em phát biểu . - Dặn HS đọc hai đoạn văn tham khảo : Hoa mai + HS viết đoạn văn vào vở vàng , Trái vải tiến vua , nhận xét cách tả của tác giả trong mỗi đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I/ Mục tiêu: 1. Biết được 1 số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp(BT1). Nêu được 1 trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2).Dựa theo mẫu để tìm được 1 vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp, biết đặt câu với 1 từ ngữ tả mức độ của cái đẹp. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bảng ở BT1 (có thể trình bày kiểu khác SGK – xem mẫu ở dưới). Một số tờ giấy khổ to để HS làm BT3, 4 . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố mẹ … có dùng dấu gạch ngang (BT.III.2, tiết LTVC trước) 2. Dạy và học bài mới 2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc y/c và nội dung bài - Y/c HS trao đổi thảo luận và tự làm bài. - Nhận xét kết luận lời giải đúng - Y/c HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài - Y/c HS suy nghĩ về các trường hợp sử dụng các câu tục ngữ nói trên - Mời HS khá giỏi làm mẫu hoặc GV đưa ra tình huống mẫu để HS. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng đặt thực hiện theo y/c của GV. - 1 HS đọc thành tiếng - HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. 1 HS làm trên bảng phụ, HS dưới lớp dung bút chì nối từng ô bên trái với các ô bên phải cho phù hợp - 2 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm theo - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tham khảo - Gọi HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến của mình. GV chú ý sữa lỗi dung từ, đặt câu cho từng HS - Nhận xét Bài 3, 4: - Gọi HS đọc y/c của bài - GV phát giấy khổ to cho HS trao đổi theo nhóm - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng y/c đại diện nhóm đọc các từ của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung những từ nhóm bạn chưa có - HS làm bài vào vở hoặc VBT (nếu có) 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. Biểu dương những HS nhóm HS làm việc tốt - Y/c HS về nhà HTL 4 câu tục ngữ trong BT1. Chuẩn bị mang đến lớp ảnh gia đình để làm BT2. - 3 – 5 HS trình bày trước lớp. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp - Cùng nhau thông báo các từ tìm đựoc trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập làm văn :. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I/ Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối(ND ghi nhớ) - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng các đoạn văn nói về lợi ích của loài cây mà em biết(BT1,2mục III). - Có ý thức bảo vệ cây xanh II/ Đồ dung dạy học: - Tranh, ảnh cây gạo, cây trám đen (nếu có) III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS dọc phần nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong đoạn văn - gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả một loài hoa hoặc 1 thứ quả mà em thích - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - Nhận xét 1. Bài mới: 1.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2, 3: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS đọc bài, thảo luận, trao đổi theo trình tự - Đọc bài Cây gạo trang 32 - Xác định từng đoạn văn trong bài Cây gạo - Tìm nội dung chính của từng đoạn - Gọi HS trình bày * Gọi HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động trò - 3 HS đứng tại chỗ đọc bài. - 1 HS đọc thành tiếng - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận. - Tiếp nói nhau nói về từng đoạn (mỗi HS chỉ viết về một đoạn) - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo để thuộc ngay tại lớp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1.3 Hướngdẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc y/c và nội dung - Y/c HS làm việc theo cặp - Gọi HS trình bày ý kiến - Nhận xét kết luận lời giải đúng Bài 2: - Y/c HS đọc y/c của bài và hỏi - Đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây thường nằm ở đâu trong toàn bài văn? - Y/c HS tự viết đoạn văn. GV phát giấy cho 3 HS có lực học khác nhau - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình - Nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận và làm bài. - 1 HS đọc thành tiếng + Đoạn văn nói về ích lợi của một loài cây thường nằm ở phần kết bài của một bài văn - Viết đoạn văn - 5 đến 7 HS đọc đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu:Biết So sánh 2 phân số .Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong 1 số trường hợp đơn giản. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng y/c làm các - 2 HS lên bảng thực hiện y/c bài tập của tiết 110 - GV chữa bài và nhận xét 2. Bài mới: 2.2 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1:Điền dấu vào chỗ chấm: - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 9 11 4 4 … ; … ; làm bài vào VBT 14 14 …1 15. 14. 25. 23. + Vì 2 phân số này cùng mẫu số so HS nêu cách so sánh 2 phân số 9 11 cùng mẫu số,so sánh phân số với 1 sánh tử số thì 9<11nên 14 < 14 ? - GV y/c HS tự làm bài. - HS lần lượt dùng các kiến thức sau 9 11 để giải thích + Hãy giải thích vì sao 14 < 14 ? - GV hỏi tương tự các cặp phân số còn lại Bài 2: Với hai số tự nhiên 3 và 5,hãy viết: a. Phân số bé hơn 1. b.Phân số lớn hơn 1 - GV y/c HS đọc đề bài và tự làm bài - GV có thể nhắc lại thế nào là phân số lớn hơn 1, thế nào là phân số bé hơn 1 - Y/c HS tự làm bài Bài 1:(Ở cuối câu tr 123) - GV đặt từng câu hỏi và y/c HS trả lời. Bài 2: 3. a) 5. 5. b) 3. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Bài 1: HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,5,9. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. 75□ chia hết cho 2 nhưng lớp làm bài vào VBT không chia hết cho 5? c. 75□ chia hết cho 9 Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và 3 không? 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập và chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh các phân số . - Một số đặc điểm của hình chữ nhật, hình bình hành II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 111 - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.2 Hướng dẫn luyện tập: Bài 2 tr 123:- GV y/c HS đọc đề bài và nêu yêu cầu đề bài Lớp học: có :14 HS trai Có: 17 HS gái a. Viết phân số chỉ phần HS trai trong số HS cả lớp. b.Viết phân số chỉ phần HS gái trong số HS cả lớp. - của mình trước lớp - Nhận xét cho điểm HS Bài 3: tr 124. 15 45 , 25 , 18 5 phân số nào bằng 9 ?. Trong các PS 35 63. 20 , 36. - GV gọi 1 HS đọc đề bài, hỏi: + Muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số ta làm ntn? - Y/c HS làm bài Bài 2:c,d tr 125. 5 9. Hoạt động trò - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. Bài 2tr 123: Lớp học: có :14 HS trai Có: 17 HS gái a. Viết phân số chỉ phần HS trai trong số HS cả lớp. b.Viết phân số chỉ phần HS gái trong số HS cả lớp. GV gọi 1 HS làm bài - HS làm bài vào VBT Bài 3: tr 124. HS nêu cách làm. HS làm VBT.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Đặt tính rồi tính: Bài 2: tr 125 - GV y/c HS đọc đề bài, sau đó tự c.864752 – 91846 làm bài d.18490 : 215 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> TOÁN : PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: - Biết cộng 2 phân số cùng mẫu số II/ Đồ dung dạy học: - Mỗi HS chuẩn bị một băng giấy hình chữ nhật có chiều 30 cm, chiều rộng 10 cm, bút màu II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài mới: 1.2 Thực hành trên giấy - GV cho HS lấy băng giấy - Hướng dẫn HS đôi 3 lần để chia băng giấy làm 8 phần bằng nhau - Hỏi: Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau? Bạn - 8 phần bằng nhau. 3 . 8 Nam tô màu mấy phần? Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần? + Tiếp hỏi: Bạn Nam tô màu tất cả 5 bao nhiêu phần? 8 1.3Cộng hai phân số cùng mẫu số - Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả - Làm phép tính cộng mấy phần băng giấy chúng ta làm phép tính gì? - GV y/c HS thực hiện phép tính 3 2 5 + = 8 8. 2 8. 8. - Hỏi: Em có nhận xét gì về tử số - HS suy nghĩ phát biểu trước lớp 3 2 của 2 phân số 8 và 8 so với tử số của phân số 3 5. 5. 5 8. trong phép. cộng 8 + 8 = 8 ? - Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm ntn? - Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta cộng 2 tử số và giữ nguyên.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> 1.4 Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - Y/c HS tự làm bài. mẫu số. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - GV nhận xét bài làm của HS trên làm bài vào VBT bảng, sau dó cho điểm HS Bài 2: - GV y/c HS phát biểu tính chất giao hoán của phép cộng các số tự - Khi ta đổi chỗ các số hạng trong nhiên đã học một tổng. Thì tổng đó không thay - Y/c HS tự làm bài đổi - Hỏi: Khi ta đổi chỗ các phân số - HS làm bài trong một tổng đó có thay đổi không? Bài 3: - Y/c HS đọc đề bài tóm tắc bài toán - 1 HS tóm tắc trước lớp - Hỏi: Muốn biết cả 2 ô tô chuyển được bao nhiêu phấn số gạo trong - Chúng ta thực hiện phép cộng kho chúng ta làm ntn? phân số - GV y/c HS làm bài sau đó cchữa bài trước lớp - HS làm bài vào VBT 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Toán: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tt) I/ Mục tiêu: Biết cộng hai phân số khác mẫu số II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, làm các bài tập hướng dẫn luyện HS dưới lớp theo dõi để nhận xét tập thêm của tiết 113 bài làm của bạn - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.2 Cộng hai phân số khác mẫu - Lắng nghe số - Hỏi: Để tính số phần băng giấy 2 1 1 bạn đã lấy, ta làm tính gì? - Ta làm tính cộng 2 + 3 =¿ ? + Muốn làm phép cộng 2 phân số - Ta cần quy đồng mấu số 2 phân khác mẫu số ta làm gì? số này sau đó mới thực hiện phép - Y/c HS quy đồng mẫu số 2 phân tính cộng 1 1 ×3 3 số = = 2 2 ×3 6 1 1 ×2 2 = = 3 3 ×2 6 3 2 5 + = 6 6 6. - GV cho HS nói lại các bước tiến . Chúng ta quy đồng mẫu số 2 hành cộng 2 phân số khác mẫu số phân số . Cộng 2 phân số đã quy đồng mẫu số 2.2 Luyện tập - thực hành Bài 1: -Y/c HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào VBT - GV chữa bài trước lớp, sau đó y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau Bài 2: - GV trình bày mẫu trên bảng, sau - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> đó y/c HS làm bài - GV chữa bài và cho điểm 2 HS đã làm bài trên bảng Bài 3: - Y/c HS đọc đề bài - Muốn biết sau 2 giờ ô tô chạy được bao nhiêu phần của quãng đường chúng ta làm ntn? - GV y/c HS tự làm bài. làm bài vào VBT. - 1 HS đọc to trước lớp - Chúng ta thực hiện tính cộng phấn đường đã đi của giờ thứ nhất với giờ thứ hai Giải: Sau 2 giờ ô đi được là 3 2 37 + = 8 7 56. - GV chữa bài và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập hướng dẫn làm tập thêm chuẩn bị bài sau. (quãng đường).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> TOÁN : LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. Thực hiện được phép cộng hai phân số. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động thầy Hoạt động trò 1. Bài cũ : Muốn cộng 2 phân số -HS lên bảng trả lời và làm BT khác mẫu số ta làm thế nào? 3 1 + 12 4 4 + 25. 3 5. 1. Bài mới : Bài 1: Tính: 2 5. a. 3 + 3 ;. 6 9. b. 5 + 5. c.. 12 7 8 + + 27 27 27. Bài 2: Tính: a.. 3 2 + 4 7. Bài 2: HS làm vở BT 5. 3. b. 16 + 8 Bài 3: Rút gọn rồi tính: 3. 2. Bài 1: HS làm bảng con.. 4 18. a. 15 + 5 b. 6 + 27 GV chấm 1 số vở toán trường * Củng cố -dặn dò: Nêu cách cộng 2 phân số cùng mẫu số . Nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu số .. Bài 3: HS nên rút gọn ps nào rồi cộng PS . Làm Vở BT HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hoạt động tập thể : Tìm hiểu về trò chơi dân gian : Đua ghe I/ Mục tiêu : HS biết được trò chơi dân gian : Đua ghe . Hiểu được trò chơi đó rát bổ ích , tham gia cổ vũ . Trò chơi được tổ chức vào mùa xuân . II/ Lên lớp : GTB Hằng năm vào mùa xuân ,nhân dân ta tổ chức đua ghe . -Em nào đã tham gia xem đua ghe ? -Ở địa phương em có tổ chức đua ghe không ? -Em nào có thể mô tả cuộc đua ghe ? -Nhận xét không khí của cuộc đua ghe . -Gv cho Hs tìm hiểu về trò chơi : -Tổ chức trong một xã : có nhiều thôn tham gia ( 7 -8 thôn ) -Mỗi thôn tự chuẩn bị 1 ghe , số lượng người qui định trong ghe : 10 -GV phổ biến luật chơi cho HS biết . GV kết luận : Trò chơi này dù thua hay thắng cũng đem lại cuộc vui , đoàn kết của người dân . *Củng cố , dặn dò : Trò chơi đem lại ích lợi gì ? Hoạt động tập thể :.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> An toàn giao thông : ÔN TẬP I -Mục tiêu : Củng cố nội dung kiến thức đã học ở các bài trước :lựa chọn con đường an toàn và nhận biết thế nào là con đường chưa an toàn . II- Các hoạt động dạy học: 1- Bài mới : -Cho hs nêu những điều kiện và đặc -HS làm việc cá nhân điểm của con đường đi an toàn. –Vài hs nêu: mặt đường phẳng , trải nhựa hoặc bê tông.Đường thẳng ít khúc ngoặt, không bị che tầm nhìn ... -lớp bổ sung . -Nhận xét -Kết luận 2-Chọn con đường an toàn đi đến trường . -HS phân tích vì sao chọn con đường đó. -Nhận xét 3 - Củng cố - Dặn dò : GD hs có ý thức và thói quen chỉ đi con đường dù có xa hơn .. HS nêu lí do và phân tích.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Luyện đọc : Ôn đọc : HOA HỌC TRÒ I.Mục tiêu :HS củng cố cách đọc : Đọc lưu loát ,rõ ràng ,diễn cảm .Đọc với giọng nhẹ nhàng. Đọc rõ ràng : đoá,tán hoa lớn xoè ra,nỗi niềm bông phượng… II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV hướng dẫn cách đọc bài tập 1 HS đọc đọc HS đọc theo nhóm đôi HS phát hiện từ khó đọc trong bài HS đọc tiếp nối theo dãy bàn Luyện đọc diễn cảm: Đọc với giọng rõ ràng: Tả vẻ đẹp của hoa phượng,sự thay đổi bất ngờ của hoa phượng theo thời gian.. Củng cố : HS nêu nội dung bài học. HS xung phong đọc diễn cảm theo tổ Trong tổ cử 3 bạn đọc diễn cảm,các bạn trong lớp nhận xét Tương tự các HS trong lớp thi đọc diễn cảm. HS nhận xét –GV kết luận.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Luyện Tiếng Việt : Luyện viết : HOA HỌC TRÒ I.Mục tiêu: HS viết đúng 1 đoạn trong bài: Hoa học trò (từ Những hoa càng đỏ…..bất ngờ dữ vậy.) II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò GV đọc mẫu đoạn cần viết Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc Vẻ đẹp của hoa phượng : Hoa càng biêt? đỏ ,lá lại càng xanh.Lá xanh um,mát rượi ngon lành như lá me non… Hướng dẫn HS viết từ khó - HS viết bảng con: nỗi niềm hoa phượng,e ấp,xoè, phơi phới… . GV đọc cho hs viết bài Đọc HS dò lại HS viết bài Chấm 1 số vở Nhận xét bài chính tả các em đã viết. Làm BT chính tả GV chấm 1 số vở chính tả.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Luyện toán : Ôn : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: - Củng cố về so sánh 2 phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số - Một số đặc điểm về hình chữ nhật, hình bình hành II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. * HĐ1: - Hoàn thành bài tập còn lại của - HS làm VBT buổi sang (nếu chưa xong) * HĐ2: Bài 1: Với ba số tự nhiên: 4; 7; 3 - Trò chơi: Ai nhanh hơn? Hãy viết 4 3 3 a) Các phân số bé hơn 1 ; ; b) Các phân số lớn hơn 1. 7 7 4 7 7 ; 4 3. Bài 2: - Làm VBT Viết các phân số theo thứ tự bé dần 8 25 14 6 ; ; ; 19 32 73 40. Bài 3: Tính. 5 × 6 ×7 ×8. =1. b) 7 × 4 × 10. 8 ×5 ×14. =2. * HĐ3: Nhận xét tuyên dương. - Nhận xét - chữa bài. a) 3 × 7 ×5 ×6.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

<span class='text_page_counter'>(34)</span> SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác trong tuần, phương hướng sinh hoạt tuần đến II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần - Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trrong lớp - Lớp phó VTM nhận xét - Lớp phó lao động nhận xét - Từng phân đội truởng nhận xét ưu khuyết điểm của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động của lớp - GVCN tuyên dương ưu điểm của tổ, cá nhân, nhắc nhỡ những tồn tại còn mắc phải: - Vệ sinh trực nhật còn chậm - Các khoản thu còn vài em chưa nộp cần nộp dứt điểm. 2/ Phương hướng tuần đến - Nhắc HS truy bài đầu giờ nghiêm túc - Xếp hang ra vào lớp ngay ngắn - Học tập ôn chuẩn bị thi giữa kì II - Nhắc HS giữ vở sạch, bao vở cẩn thận - HS bảo vệ môi trường trường học - Tác phong đội viên phải nghiêm túc 3/ Trò chơi: Tổ chức trò chơi tập thể.

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

<span class='text_page_counter'>(36)</span>

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

<span class='text_page_counter'>(38)</span>

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

<span class='text_page_counter'>(40)</span>

<span class='text_page_counter'>(41)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×