Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Luận văn thạc sĩ thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi của các hộ nghèo trên địa bàn huyện thanh sơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 88 trang )

`ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TĂNG THỊ BÍCH NGUYỆT

THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG
VỐN TÍN DỤNG ƯU ĐÃI CỦA CÁC HỘ NGHÈO TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

THÁI NGUYÊN - 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

TĂNG THỊ BÍCH NGUYỆT

THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG
VỐN TÍN DỤNG ƯU ĐÃI CỦA CÁC HỘ NGHÈO TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN THANH SƠN TỈNH PHÚ THỌ
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8620115

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP


Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐỖ XUÂN LUẬN

THÁI NGUYÊN - 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết quả
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ
cơng trình nào.
Tơi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ trong quá trình thực hiện luận
văn đã được cám ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.

Thái Nguyên, tháng 03 năm 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được Luận văn này, tác giả đã nhận được sự quan tâm,
giúp đỡ, tạo điều kiện thầy cô giáo khoa Kinh tế & Phát triển nơng thơn phịng Đào tạo Trường Đại học Nơng Lâm - Đại học Thái Nguyên.
Xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Đỗ Xuân Luận người đã hướng dẫn, chỉ

bảo tận tình trong suốt thời gian tác giả thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn Cơ quan đoàn thể, lãnh đạo ngân hàng chính sách xã
hội,cùng các hộ nơng dân huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ đã giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi cho tác giả khai thác nguồn số liệu, tư liệu là cơ sở quan
trọng để tác giả hoàn thành luận văn của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu và thực hiện
Luận văn, tuy nhiên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong được
sự góp ý của các thầy, cơ giáo và các bạn để có thể hồn thiện thêm Luận văn
cũng như nâng cao năng lực nghiên cứu của tác giả.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020
Học viên

Tăng Thị Bích Nguyệt

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ....................................................... vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN .................................................................... viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2
4. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................. 3
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ..................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị và các hình thức tín dụng ................ 4
1.1.2. Khái niệm và tiêu chí xác định hộ nghèo ....................................... 7
1.1.3. Đặc điểm của tín dụng đối với hộ nghèo ....................................... 9
1.1.4. Vai trò của vốn tín dụng đối với hộ nghèo .................................. 10
1.1.5. Một số chính sách tín dụng đối với hộ nghèo tại các tổ chức tín
dụng ........................................................................................................ 14
1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ................................................................ 17
1.2.1. Kinh nghiệm tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi tại một số
địa phương ............................................................................................. 17
1.2.2. Thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi của các tổ chức
tín dụng ................................................................................................... 21
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan ........................ 26
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iv
1.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho việc tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu
đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ ............ 27
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU........................................................................................................ 29
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .......................................................... 29
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 29
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................. 30

2.1.3. Thực trạng nghèo tại huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ ................. 33
2.1.4. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện
Thanh Sơn ảnh hưởng đến tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho
các hộ nghèo ........................................................................................... 35
2.2. Nội dung nghiên cứu ....................................................................... 35
2.3. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 36
2.3.1. Phương pháp thu thập thông tin ................................................... 36
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ..................................................... 37
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 37
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............... 39
3.1. Tình hình chung về tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng cho hộ nghèo
tại phịng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Thanh Sơn tỉnh
Phú Thọ .................................................................................................. 39
3.1.1. Tổng nguồn vốn sử dụng tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách
xã hội huyện Thanh Sơn......................................................................... 39
3.1.2. Tổng nguồn vốn sử dụng tại phịng giao dịch ngân hàng chính sách
xã hội huyện Thanh Sơn......................................................................... 41
3.1.3. Tổng dư nợ tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện
Thanh Sơn .............................................................................................. 43
3.1.4. Chất lượng tín dụng cho vay tại phịng giao dịch ngân hàng chính
sách xã hội huyện Thanh Sơn ................................................................ 47

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thông tin – ĐHTN




v
3.2. Thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi đối với các hộ
nghèo điều tra thuộc huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ............................ 50

3.2.1. Đặc điểm của các hộ nghèo điều tra ............................................ 50
3.2.2. Thực trạng tiếp cận vốn tín dụng ưu đãi của các hộ nghèo huyện
Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ ........................................................................ 53
3.2.3. Thực trạng sử dụng vốn tín dụng ưu đãi của các hộ nghèo huyện
Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ ........................................................................ 61
3.3. Một số tồn tại, hạn chế, phương hướng và nhiệm vụ của phòng giao
dịch Ngân hàng chính sách xã hội huyện Thanh Sơn trong việc nâng cao
tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo huyện Thanh
Sơn tỉnh Phú Thọ.................................................................................... 63
3.3.1. Một số tồn tại hạn chế..................................................................... 63
3.3.2. Phương hướng và nhiệm vụ ......................................................... 64
3.4. Một số giải pháp tăng cường khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín
dụng ưu đãi cho các hộ nghèo huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ ............ 66
3.4.1. Phân loại đối tượng cho vay......................................................... 66
3.4.2. Xác định mức vốn cho vay phù hợp ............................................ 66
3.4.3. Đa dạng và tăng cường nguồn vốn cho vay ................................. 67
3.4.4. Gắn thời hạn cho vay với mục đích vay ...................................... 68
3.4.5. Kiểm sốt chặt chẽ q trình vay vốn .......................................... 68
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 72
PHỤ LỤC. PHIẾU ĐIỀU TRA

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Cơng nghệ thơng tin – ĐHTN




vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CSXH

Chính sách xã hội

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Products)

HSSV

Học sinh sinh viên

HTX

Hợp tác xã

KTTT

Kinh tế thị trường

NH CSXH


Ngân hàng chính sách xã hội

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NN&PTNT

Nông nghiệp và phát triển nơng thơn

NSNN

Ngân sách nhà nước

PGD NHCSXH Phịng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội
QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

TK&VV

Tiết kiệm và vay vốn

TLSX

Tư liệu sản xuất


TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

TTTDNT

Thị trường tín dụng nơng thơn

UBND

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1:

Tình hình phát triển kinh tế huyện Thanh Sơn giai đoạn 2017
- 2019 .................................................................................. 30

Bảng 2.2:

Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Thanh Sơn ... 31

Bảng 2.3:


Tình hình dân số và lao động huyện Thanh Sơn ................ 32

Bảng 2.4:

Thực trạng nghèo tại huyện Thanh Sơn giai đoạn 2017 2019 ..................................................................................... 33

Bảng 3.1:

Tổng nguồn vốn sử dụng tại phòng giao dịch ngân hàng chính
sách huyện Thanh Sơn giai đoạn 2017 - 2019 .................... 39

Bảng 3.2:

Tổng doanh số cho vay của PGD NH CSXH huyện Thanh
Sơn giai đoạn 2017 - 2019 .................................................. 41

Bảng 3.3:

Tổng doanh số thu nợ của PGD NH CSXH huyện Thanh Sơn
giai đoạn 2017 - 2019 ......................................................... 42

Bảng 3.4: Tổng dư nợ của NHCSXH huyện Thanh Sơn giai đoạn
2017 - 2019 .................................................................. 44
Bảng 3.5:

Tổng dư nợ thông qua ủy thác tại PGD NH CSXH huyện
Thanh Sơn giai đoạn 2017 - 2019 ....................................... 46

Bảng 3.6:


Chất lượng tín dụng tại PGD NHCSXH huyện Thanh Sơn
giai đoạn 2017 - 2019 thông qua các kênh ủy thác ............ 47

Bảng 3.7:

Chất lượng tín dụng tại PGD NHCSXH huyện Thanh Sơn
giai đoạn 2017 - 2019 ......................................................... 48

Bảng 3.8.

Thông tin chung về các hộ điều tra ..................................... 52

Bảng 3.10. Các tổ chức tín dụng cho vay vốn ưu đãi hộ nghèo tại huyện
Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ ..................................................... 53
Bảng 3.11. Số hộ nghèo điều tra được vay vốn tín dụng ưu đãi ........... 56
Bảng 3.12. Doanh số cho vay đối với các hộ nghèo điều tra ................ 58
Bảng 3.13. Đánh giá về mức vốn vay của hộ nghèo ............................. 60
Bảng 3.14. Tình hình sử dụng vốn tín dụng của các hộ nghèo huyện
Thanh Sơn ........................................................................... 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Tăng Thị Bích Nguyệt
Tên luận văn: Thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ

nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ
Ngành: Kinh tế nông nghiệp

Mã số 8.62.01.15

1. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ
nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu
đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ.
Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu
đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ, góp phần
thực hiện tái cơ cấu nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
2. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập tài liệu thứ cấp và sơ cấp. Điều
tra tồn bộ các tổ chức tín dụng tại các địa bàn được chọn mẫu điều tra: Ngân
hàng NN&PTNT, ngân hàng CSXH, các QTDND.
Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp so sánh, phương pháp thống
kê mô tả và phương pháp chuyên gia chuyên khảo.
3. Kết quả nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu của luận văn là (1) Phân tích thực trạng tiếp cận
và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn
tỉnh Phú Thọ. (2) Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ix
đúng mục đích vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh

Sơn.
Luận văn đã phân tích được (1)Tình hình chung về quy trình cho vay vốn
ưu đãi của các tổ chức tín dụng và các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn
tỉnh Phú Thọ. (2) Thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi đối với
các hộ nghèo điều tra thuộc huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. (3) Đánh giá tác
động của tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi đối với hộ nghèo. (4) Giải
pháp nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng của các hộ nghèo
huyện Thanh Sơn, tỉnh Phú Thọ. Luận văn đã chỉ ra rằng các hộ nghèo được
vay vốn tín dụng ưu đãi tại Ngân hàng NN&PTNT, ngân hàng CSXH, quỹ tín
dụng nhân dân, từ bạn bè, người thân và rất ít từ các nguồn khác. Trong đó chủ
yếu các hộ nghèo vay vốn của Ngân hàng CSXH vì đây là ngân hàng của người
nghèo. Các hộ được vay với các mức vay khác nhau từ 15 triệu đồng đến trên
20 triệu đồng. Với các mức vay này hầu hết các hộ đều cho rằng số tiền vay
vẫn thấp, thời hạn vay ngắn chủ yếu từ 1-3 năm dùng để trồng trọt, chăn nuôi,
tiểu thủ công nghiệp, buôn bán,....
Các hộ nghèo được vay vốn tín dụng đều cho rằng vốn tín dụng có tác
động đến q trình giàm nghèo của hộ và từng bước làm thay đổi thu nhập của
hộ. Như vậy vai trị của cơng cụ tín dụng đối với xố đói giảm nghèo đã được
thừa nhận và đã sử dụng thành công công cụ này trong chiến lược xố đói giảm
nghèo của tỉnh Phú Thọ và huyện Thanh Sơn nói riêng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trên thế giới, nghèo là một vấn đề mang tính chất tồn cầu, luôn tồn tại

trong xã hội. Hiện nay các nước đã có rất nhiều chính sách hỗ trợ nhằm giảm
tỷ lệ nghèo. Đối với Việt Nam, giảm nghèo là một trong những vấn đề quan
trọng được Nhà nước quan tâm hàng đầu và thuộc một trong những chương
trình mục tiêu quốc gia nhằm cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người
nghèo, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo. Theo như nhiều nghiên cứu cho rằng
nghèo có rất nhiều nguyên nhân như thiếu đất sản xuất, thiếu vốn, thiếu kĩ năng
lao động, ốm đau, chây lười,... trong đó có một nguyên nhân quan trọng làm tỷ
lệ nghèo đói gia tăng đó là thiếu vốn sản xuất.
Trong những năm qua Chính phủ đã có nhiều biện pháp chỉ đạo các cấp
chính quyền có các chính sách cụ thể để tăng nguồn vốn, hỗ trợ nguồn vốn
cho người nghèo một cách bền vững để đảm bảo người nghèo có thể thốt
nghèo. Trong đó có Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015
của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông
thôn (thay thế Nghị định số 41/2010/NĐ-CP);Nghị định số 116/2018/NĐCP ngày 07 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ
về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn... Nhờ các
chính sách cụ thể, đặc biệt là với các chính sách của ngân hàng đã nâng cao
được khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng đối với người dân nghèo.
Giúp cho họ có nhiều cơ hội phát triển sản xuất.
Tuy nhiên, thực tế cho thấy khả năng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng
ưu đãi cho các hộ nghèo hiện nay hiệu quả chưa cao. Quy mô nguồn vốn cho
vay lĩnh vực nơng nghiệp, nơng thơn cịn nhỏ và thấp so với nhu cầu (Phan
Thị Nữ, 2010). Nơng dân vẫn khó tiếp cận nguồn tín dụng để phát triển, mở
rộng sản xuất. Và đến khi tiếp cận rồi thì việc sử dụng nguồn vốn vay đúng


2
mục địch cũng là một vấn đề đối với người nghèo. Điều đó đã làm cản trở
q trình CNH-HĐH nơng nghiệp, nơng thơn cũng như q trình tái cơ cấu
nơng nghiệp.

Thanh Sơn là một huyện miền núi của tỉnh Phú Thọ với dân số là 126.485
nghìn người tỷ lệ hộ nghèo là 10,61%, tồn huyện có 22 xã và 01 thị trấn, dân
số đông, lao động nông nghiệp nhàn dỗi rất nhiều (UBND huyện Thanh Sơn,
2019). Trong những năm qua, hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng cho vay
hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác của các tổ chức tín dụngđã góp phần
khơng nhỏ cho cơng cuộc xóa đói giảm nghèo phát triển kinh tế của toàn huyện.
Nhưng hiện nay làm tể nào để các hộ nghèo tiếp cận được nhiều vốn tín dụng
hơn, làm thế nào để hộ nghèo sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích vẫn là một
câu hỏi khó cho các tổ chức tín dụng... Xuất phát từ những lý do trên tôi nghiên
cứu đề tài “Thực trạng tiếp cận và sử dụngvốn tín dụng ưu đãi cho các hộ
nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ” làm đề tài nghiên cứu
luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về vốn tín dụng cho các
hộ nghèo.
- Phân tích thực trạng tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng ưu đãi cho các
hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng đúng
mục đích vốn tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn
giai đoạn 2020 - 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề tiếp cận và sử dụng vốn
tín dụng ưu đãi cho các hộ nghèo của các tổ chức tín dụng trên địa bàn huyện
Thanh Sơn.


3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian:

- Số liệu thứ cấp: Được thu thập trong 3 năm, từ 2017-2019
- Số liệu sơ cấp: Được thu thập trong năm 2019.
Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung vào việc tiếp cận vốn tín đụng và sử
dụng vốn tín dụng của phịng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội đối với
của các hộ nghèo trên địa bàn huyện Thanh Sơn tỉnh Phú Thọ.
Phạm vi không gian: Trên địa bàn huyện Thanh Sơn, trên cơ sở lựa chọn
3 xã đại diện, các tổ chức tín dụng trên địa bàn huyện Thanh Sơn.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận, thực tiễn về
tiếp cận tín dụng ngân hàng và sử dụng nguồn vốn cho vay của các tổ chức tín dụng.
Lựa chọn được cách thức cho vay phù hợp với điều kiện hiện nay tại huyện Thanh
Sơn và các huyện khác có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội tương tự.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá q trình tiếp cận vốn tín dụng làm rõ các yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định vay vốn và sử dụng vốn tín dụng của các hộ nghèo trên địa bàn
huyện Thanh Sơn. Kết quả này sẽ là kênh tham khảo để nhà nước và ngân hàng
có những chính sách, giải pháp thúc đẩy tiếp cận và sử dụng vốn tín dụng cho
hộ nghèo, góp phần giảm nghèo tại địa phương.


4
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị và các hình thức tín dụng
a. Khái niệm tín dụng
Có rất nhiều khái niệm về tín dụng khác nhau như:
Theo các nhà kinh tế, tín dụng được hình thành và phát triển cùng với quá
trình hình thành và phát triển của nền sản xuất hàng hóa. Tín dụng là quan hệ kinh

tế gắn với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng theo ngun tắc hồn trả nhằm
thỏa mãn nhu cầu vốn phát triển kinh tế - xã hội.
Trong nền KTTT hiện đại, tín dụng khơng chỉ dựa vào lịng tin, sự tín
nhiệm của người cho vay vốn và người đi vay vốn mà còn được pháp luật bảo
vệ. Đó là cơ sở quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển ngày càng lớn
mạnh các quan hệ tín dụng, đảm bảo vốn cho phát triển nền kinh tế hiện đại,
xây dựng một xã hộỉ văn minh (Trần Thị Hịa, 2014).
Như vậy, đối tượng của tín dụng ngân hàng là vốn tiền tệ tạm thời nhàn
rỗi trong xã hội. Ngân hàng hoạt động với tư cách là một trung gian tài chính,
thực hiện nhiệm vụ đi vay vốn của người có vốn để cho vay những người cần
vốn; được hưởng lợi nhuận, theo sự điều tiết của cơ chế thị trường và được
pháp luật bảo vệ.
b. Đặc điểm, bản chất của tín dụng
* Đặc điểm của tín dụng biểu hiện ở các
- Chủ thể của nó là những người vay và người đi vay.
Trong quan hệ tín dụng phải có mặt đồng thời cả hai chủ thể: Người vay
và người cho vay. Người cho vay là chủ thể cấp tín dụng. Để cấp tiền vay, người
cho vay cần phải có một một lượng giá trị tài sản nhất định, mà nguồn của nó có


5
thể là tiền vốn tự có, là hàng hố hoặc tài sản vay mượn ở các chủ thể khác. gười
Người đi vay là chủ thể thứ hai trong quan hệ tín dụng. Ví trí của người vay trong
quan hệ tín dụng về cơ bản khác với người cho vay về tư cách sở hữu vốn, sử
dụng vốn và tính định đoạt, trách nhiệm hoàn trả vốn.
- Nhà nước với vai trò của cơ quan quản lý kinh tế, điều hành nền kinh
tế sẽ hướng các hoạt động tín dụng theo mục tiêu của mình
Bản chất của tín dụng được thể hiện ở các điểm sau:
Người sở hữu một số tiền hoặc hàng hoá chuyển giao cho người khác sử
dụng trong một thời gian nhất định.

Sau khi nhận vốn tín dụng, người đi vay được chuyển quyền sử dụng để
thoả mãn một hay một số mục đích nhất định. (Nguyễn Thị Vinh,(2014)
Đến thời gian do hai bên thoả thuận, người vay hoàn trả lại người cho
vay giá trị lớn hơn số vốn vay ban đầu. Phần tăng thêm này, gọi là tiền lãi.
Có nhiều cách diễn đạt về tín dụng nhưng đều phản ánh một bên là người
cho vay, bên kia là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên được ràng buộc bởi cơ
chế tín dụng, chính sách lãi suất và pháp luật hiện hành. Sự hoàn trả là đặc trưng
thuộc về bản chất của tín dụng, là dấu ấn phân biệt phạm trù tín dụng với các
phạm trù khác.
c. Vai trị của tín dụng
Trong nền kinh tế hàng hố thị trường sự tồn tại của hoạt động tín dụng
là một tất yếu khách quan không thể thiếu. Hoạt động tín dụng đã ra đời từ rất
sớm và ln tồn tại song song với sự phát triển của nền KTTT. Khi kinh tế phát
triển càng mạnh thì vai trị của tín dụng càng trở nên quan trọng. Xã hội nào có
sản xuất hàng hố thì ở đó, tất yếu có hoạt động của tín dụng. Trong nền KTTT
ngày nay, sản xuất hàng hoá phát triển mạnh mẽ, cùng với sự tồn tại các mối
quan hệ cung - cầu về hàng hố, vật tư, lao động thì quan hệ cung cầu về tiền
vốn đã xuất hiện và ngày một phát triển. Nguồn cung về vốn hình thành khi các


6
doanh nghiệp, người dân… có thu nhập cao hơn nhu cầu tiêu dùng lúc đó sẽ có
tích luỹ, họ muốn cho vay để sinh lời. Cầu về vốn khi nhu cầu chi tiêu lớn hơn
thu nhập, các doanh nghiệp và các hộ sản xuất cần vốn cho hoạt động kinh
doanh. Họ chấp nhận vay vốn với lãi suất nhất định để được sử dụng vốn
(Hoàng Thị Lộc 2010).
Trong cơ chế thị trường cần thiết phải có sự giao lưu vốn giữa những người
cần vốn và những người có vốn, đó là nhu cầu của cả hai bên đi vay và cho vay.
Tín dụng vi mơ có tác động tích cực đến việc kích thích năng khiếu kinh
doanh nhỏ của người vay, đặc biệt là phụ nữ. Để sử dụng vốn vay thành cơng,

tự thân người vay phải tìm tịi cách tính tốn đồng tiền cho hiệu quả, nâng cao
các kỹ năng quản sản xuất hộ gia đình (chăn ni, làm hàng thủ công, gia công),
các kỹ năng bán hàng (tiếp thị, mở rộng quan hệ ra vùng xung quanh hoặc vùng
xa). Tuy nhiên cho đến nay các tác động này cũng rất giới hạn bởi năng suất và
công nghệ của các hộ kinh doanh chỉ ở mức thấp do họ chỉ chăn nuôi và làm
thủ công (Trần Thị Thu Trang, 2015)
Tín dụng vi mơ giúp người nghèo vừa vừa bớt nghèo đi, tự chủ được
cuộc sống của mình mà khơng sợ rơi vào ngưỡng đói. Nó khơng phải là cơng
cụ xóa đói nghèo thực sự mạnh và có tác động đến nền kinh tế của các nước
thứ ba. Nhưng nó giúp người nghèo biết được quyền làm người tự do, không
quá phụ thuộc vào giới buôn ma túy hay dựa vào tiền xóa đói giảm nghèo của
chính phủ. Nó cũng là động lực để người nghèo, đặc biệt là phụ nữ nghèo chịu
khó học hỏi và phát huy các kỹ năng tiềm ẩn của mình. Riêng đối với phụ nữ
thì nó cịn là cơng cụ tạo ra bình đẳng giới nữa (Phan Thị Nữ, 2010),
d. Các hình thức tín dụng
Chia theo thời gian cho vay, tín dụng được chia thành tín dụng ngắn hạn
(thời gian cho vay dưới 1 năm), tín dụng trung hạn (thời gian cho vay từ 1-5
năm), tín dụng dài hạn (thời gian cho vay trên 5 năm).


7
Chia theo đặc điểm của vốn, tín dụng được phân chia ra thành tín dụng
vốn lưu động cho vay để hình thành nên tài sản lưu động, tín dụng vốn cố định
cho vay để hình thành nên tài sản cố định.
Chia theo mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng gồm hai loại chủ yếu, tín
dụng sản xuất và lưu thơng hàng hố và tín dụng tiêu dùng.
Chia theo hình thức biểu hiện vốn vay, tín dụng bao gồm tín dụng bằng
tiền và tín dụng bằng hiện vật.
Chia theo chủ thể trong quan hệ tín dụng, bao gồm các loại sau: Tín dụng
thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, tín dụng tư nhân, tín dụng

thuê mua và một số hình thức k.hác mang tính chất tín dụng (bán trả góp,cầm
đồ hay bán non sản phẩm...)
Chia theo phương diện tổ chức, tín dụng có thể chia thành tín dụng chính
thống và khơng chính thống (Trần Thị Hịa, 2014)
1.1.2. Khái niệm và tiêu chí xác định hộ nghèo
1.1.2.1. Khái niệm nghèo
Trên thế giới có nhiều khái niệm khác nhau về nghèo, thường được nhắc
đến là “nghèo tuyệt đối” và “nghèo tương đối”.
“Theo nghĩa tuyệt đối, nghèo khổ là một trạng thái mà các các nhân thiếu
những nguồn lực thiết yếu để có thể tồn tại”.
“Theo nghĩa tương đối, là tình trạng của một bộ phận dân cư có mức
sống dưới mức trung bình của cộng đồng tại địa phương xem xét”.
Những định nghĩa về nghèo đói được thay đổi nhiều lần theo thời gian
và không gian khác nhau. Bởi ranh giới của nghèo đói là khơng được hưởng
hoặc được hưởng rất ít và khơng được thỏa mãn những nhu cầu cơ bản của con
người (Nguyễn Văn Huy, 2011)
Nghèo đói là sự thiếu cơ hội lựa chọn tham gia vào quá trình phát triển
cộng đồng. Xét cho cùng sự tồn tại của con người nói chung và người giàu,


8
người nghèo nói riêng sự khác nhau để phân biệt giữa họ chính là cơ hội lựa
chọn của mỗi người trong cuộc sống và thơng thường người giàu có cơ hội lựa
chọn nhiều hơn người nghèo. (Phan Thị Nữ, 2010),
1.1.2.2. Tiêu chí xác định hộ nghèo
Theo quyết định số 59/QĐ/TTg ngày 19/11/2015 của thủ tưởng chính
phủ về việc ban hành chuẩn nghèo tiếp cận đa ciều áp dụng cho giao đoạn 2016
- 2020 thì hộ nghèo được xác định.
Các tiêu chí về thu nhập
a) Chuẩn nghèo: 700.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn và

900.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
b) Chuẩn cận nghèo: 1.000.000 đồng/người/tháng ở khu vực nông thôn
và 1.300.000 đồng/người/tháng ở khu vực thành thị.
Các tiêu chí mức độ thiếu hụt tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản
a) Các dịch vụ xã hội cơ bản (05 dịch vụ): y tế; giáo dục; nhà ở; nước
sạch và vệ sinh; thông tin;
b) Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt các dịch vụ xã hội cơ bản (10
chỉ số): tiếp cận các dịch vụ y tế; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người
lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình qn
đầu người; nguồn nước sinh hoạt; hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ
viễn thông; tài sản phục vụ tiếp cận thông tin.
Như vậy hộ nghèo được xác định
a) Khu vực nông thôn: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
- Có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ đủ 700.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình qn đầu người/tháng trên 700.000 đồng đến
1.000.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b) Khu vực thành thị: là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:


9
- Có thu nhập bình qn đầu người/tháng từ đủ 900.000 đồng trở xuống;
- Có thu nhập bình qn đầu người/tháng trên 900.000 đồng đến
1.300.000 đồng và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt tiếp cận
các dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
1.1.3. Đặc điểm của tín dụng đối với hộ nghèo
Tín dụng đối với hộ nghèo cung cấp dịch vụ tài chính quy mơ nhỏ chủ
yếu là tín dụng và tiết kiệm. Các ngân hàng thường cho rằng cho vay và tiết
kiệm món nhỏ khơng có lãi, và vì thế họ khơng quan tâm tới các nhóm nhỏ
này. Điều này dành chỗ cho tín dụng tư nhân phát triển, nhất là ở nơng thơn.

Dịch vụ thương mại tư nhân ln sẵn có cho những chi phí cho vay lớn (vì
lãi suất cao) cho người vay, nhất là người nghèo. Các tổ chức phi Chính phủ
và và tổ chức tài chính phi ngân hàng đã có phương pháp cung cấp tín dụng
phù hợp cho những người vay có thu nhập thấp. (Nguyễn Văn Huy, 2011).
Đối tượng phục vụ là những người nghèo, chủ yếu là những người có thu
nhập thấp hay khơng có kế sinh nhai nhất định, nếu được cung cấp tài chính họ
có thể vươn lên. Người nghèo thường có nhiều phương thức kiếm sống khác
nhau: làm nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp, ngành nghề, dịch vụ,
buôn bán, tái chế, làm th...
Tổ chức cung cấp tín dụng cho xóa đói giảm nghèo là những tổ chức tài
chínhmang tính chất xã hội.
Phương pháp được xây dựng đáp ứng cho từng cá nhân hay nhóm khách
hàng tham gia. Tín dụng cho xóa đói giảm nghèo thường được cung cấp dịch
vụ tài chính cho từng hộ hay nhóm hộ; cho từng hộ có điều kiện nhắtđịnh để
tạo ra thu nhập, sẵn sàng trả những khoản vay và lãi vay, thường là những người
nghèo kinh tế, cho nhóm khách hàng, nhất là những người cực nghèo, thơng
qua các nhóm tín dụng và tiết kiệm.
Tín dụng cho xóa đói giảm nghèo cung cấp dịch vụ tài chính ngay tại địa


10
bàn mà người vay và tiết kiệm sinh sống, thu hút được nhiều người tham gia,
giảm chi phí tín dụng, tăng tính sinh sống, thu hút được nhiều người tham gia,
giảm chi phí tín dụng, tăng tính cộng đồng và tăng tính tiết kiệm.
Tín dụng cho xóa đói giảm nghèo cung cấp lượng tài chính cho lượng
khách hàng lớn, thơng qua các tổ chức tài chính đa chức năng đã cung cấp dịch
vụ tài chính cho hàng triệu khách hàng, có ảnh hưởng sâu rộng. (Phan Thị Nữ,
2010)
- Phương pháp cho vay: Vì đối tượng cho vay là hộ nghèo, có trình độ
thấp, ít tài sản nên cho vay thơng qua các tổ chức đồn thể ở địa phương có vai

trị như một đại lý của tổ chức tín dụng. Các tổ chức đồn thể ơ địa phương có
vai trị là cầu nối giữa hộ nghèo vay vốn và tổ chức tín dụng, vừalà người giúp
hộ nghèo tiếp cận được với tổ chức tín dụng, vừa là người giao dịch, giám sát,
kiểm tra quá trình sử dụng vốn của hộ vay.
- Lượng vốn cho vay nhỏ, mức vốn vay/ lần chỉ khoảng vài triệu đồng.
- Thời hạn vay chủ yếu trung và dài hạn
- Lãi suất vay thể hiện sự ưu đãi so với lãi suất thương mại
- Cách thu hồi nợ (bao gồm cả một phần gốc và lãi) được tiến hành
thường xuyên vừa hạn chế rủi ro đối với tổ chức cho vay, giám sát được quá
trình sử dụng vốn, có cơ chế hỗ trợ, đồng thời nâng cao ý thức của người đi vay
trong việc sử dụng vốn, làm ăn và tạo thu nhập.
- Bảo đảm tiền vay khơng bằng tài sản mà bằng tín chấp thơng qua các
tổ chức đoàn hội ở địa phương.
- Hỗ trợ trước và sau khi vay rất quan trọng đối với hộ nghèo, việc cho
vay thường phải gắn với các hỗ trợ như về kỹ thuật, công nghệ, vật tư và
thông tin...
1.1.4. Vai trị của vốn tín dụng đối với hộ nghèo


11
Trong nhiều nguyên nhân dẫn đến nghèo đói, có nguyên nhân chủ yếu
và cơ bản là do thiếu vốn, thiếu kiến thức làm ăn. Vốn, kỹ thuật, kiến thức làm
ăn là “chìa khố” để người nghèo vượt khỏi ngưỡng nghèo đói. Do khơng đáp
ứng đủ vốn nhiều người rơi vào tình thế luẩn quẩn làm khơng đủ ăn, phải đi
làm thuê, vay nặng lãi, bán lúa non, cầm cố ruộng đất mong đảm bảo được cuộc
sống tối thiểu hàng ngày, nhưng nguy cơ nghèo đói vẫn thường xuyên đe doạ
họ. Mặt khác do thiếu kiến thức làm ăn nên họ chậm đổi mới tư duy làm ăn,
bảo thủ với phương thức làm ăn cũ cổ truyền, không áp dụng kỹ thuật mới để
tăng năng suất lao động làm cho sản phẩm sản xuất ra kém hiệu quả. Thiếu kiến
thức và kỹ thuật làm ăn là một cản lực lớn nhất hạn chế tăng thu nhập và cải

thiện đời sống hộ gia đình nghèo.Khi giải quyết được vốn cho người nghèo có
tác động hiệu quả thiết thực ( Trần Thị Hịa,2014).
1.1.4.1. Là động lực giúp người nghèo vượt qua nghèo đói
Người nghèo đói do nhiều nguyên nhân, như: Già, yếu, ốm dau, khơng
có sức lao động, do đơng con dẫn đến thiếu lao động, do mắc tệ nạn xã hội, do
lười lao động, do thiếu kiến thức trong sản xuất kinh doanh, do điều kiện tự
nhiên bất thuận lợi, do không được đầu tư, do thiếu vốn...trong thực tế ở nông
thôn Việt Nam bản chất của những người nông dân là tiết kiệm cần cù, nhưng
nghèo đói là do khơng có vốn để tổ chức sản xuất, thâm canh, tổ chức kinh
doanh.Vì vây, vốn đói với họ là điều kiện tiên quyết, là động lực đầu tiên giúp
họ vượt qua khó khăn để thốt khỏi đói nghèo. Khi có vốn trong tay, với bản
chất cần cù của người nông dân, bằng chính sức lao động của bản thân và gia
đình họ có điều kiện mua sắm vật tư, phân bón, cây con giống để tổ chức sản
xuất thực hiện thâm canh tạo ra năng xuất và sản phẩm hàng hoá cao hơn, tăng
thu nhập, cải thiện đời sống.
1.1.4.2. Tạo điều kiện cho người nghèo không phải vay nặng lãi, nên hiệu quả


12
hoạt động kinh tế được nâng cao hơn
Hoạt động tín dụng đen thời gian qua xảy ra trên nhiều địa bàn gây bất
ổn trật tự xã hội, tác động xấu đến hoạt động tiền tệ ngân hàng, ảnh hưởng đến
niềm tin của người dân. “Tín dụng đen cho vay lãi suất cắt cổ đang bủa vây
người yếu thế, từ thành thị đến nơng thơn, từng ngóc ngách bản làng, lo hơn
nữa là cách đòi nợ kiểu xã hội đen hiện nay, buộc người vay đến chỗ mất nhà,
đẩy gia đình người vay đến cảnh nghèo đói, trở thành những chị Dậu mới”
“Đáng chú ý, hiện có một tỷ lệ dân số chưa tiếp cận được với tín dụng, điều đó
cho thấy ngành ngân hàng chưa mang dịch vụ tín dụng đến với tất cả người dân,
đặc biệt vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa. Do đó, ngành ngân hàng cần chủ
động phối hợp hơn với Bộ Công an xử lý tốt hơn tình trạng tín dụng đen, cần

kịp thời tạo điều kiện cho người dân có cơ hội tiếp cận tín dụng” Những người
nghèo đói do hồn cảnh bắt buộc hoặc để chi dùng cho sản xuất hoặc để duy trì
cho cuộc sống họ là những người chịu sự bóc lột bằng thóc hoặc bằng tiền nhiều
nhất của nạn cho vay nặng lãi hiện nay. Chính vì thế khi nguồn vốn tín dụng
đến tận tay người nghèo với số lượng khách hàng lớn thì các chủ cho vay nặng
lãi sẽ khơng có thị trường hoạt động.
1.1.4.3. Giúp người nghèo nâng cao kiến thức tiếp cận với thị trường, có điều
kiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường
Cung ứng vốn cho người nghèo theo chương trình, với mục tiêu đầu tư
cho sản xuất kinh doanh để XĐGN, thơng qua kênh tín dụng thu hồi vốn và lãi
đã buộc những người vay phải tính tốn trồng cây gì, ni con gì, làm nghề gì
và làm như thế nào để có hiệu quả kinh tế cao. Để làm được điều đó họ phải
tìm hiểu học hỏi kỹ thuật sản xuất, suy nghĩ biện pháp quản lý từ đó tạo cho họ
tính năng động sáng tạo trong lao động sản xuất, tích luỹ được kinh nghiệm
trong cơng tác quản lý kinh tế. Mặt khác, khi số đông người nghèo đói tạo ra
được nhiều sản phẩm hàng hố thơng qua việc trao đổi trên thị trường làm cho
họ tiếp cận được với kinh tế thị trường một cách trực tiếp.


13
1.1.4.4. Góp phần trực tiếp vào việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp
nông thôn, thực hiện việc phân công lại lao động xã hội
Phát triển kinh tế gắn với giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội là quan
điểm nhất quán của Đảng, Nhà nước trong quá trình xây dựng nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Để thực hiện các chủ trương trên, Đảng
và Nhà nước đã đề ra nhiều giải pháp hỗ trợ giảm nghèo bền vững, trong đó có
chính sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Trong nông nghiệp vấn đề quan trọng hiện nay để đi lên một nền sản
xuất hàng hố lớn địi hỏi phải áp dụng các biện pháp khoa học kỹ thuật mới
váo sản xuất. Đó là việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng,vật ni và đưa các loại

giống mới có năng suất cao vào áp dụng trong thực tiễn sản xuất và phải được
thực hiện trên diện rộng. Để làm được điều này đòi hỏi phải đầu tư một lượng
vốn lớn, thực hiện được khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư....những người
nghèo phải được đầu tư vốn họ mới có khả năng thực hiện. Như vậy, thơng qua
cơng tác tín dụng đầu tư cho người nghèo đã trực tiếp góp phần vào việc chuyển
dịch cơ cấu kinh tế nông thôn thông qua áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất, tạo ra các ngành nghề dịch vụ mới trong nơng nghiệp đã trực tiếp góp
phần vào việc phân cơng lại lao động trong nông nghiệp và lao động xã hội.
1.1.4.5. Cung ứng vốn cho người nghèo góp phần xây dựng nơng thơn mới
Thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia XDNTM, thời gian qua,
ngành ngân hàng đã tích cực triển khai các cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo
của Trung ương, của tỉnh đến các đơn vị trong tồn ngành và cấp ủy, chính
quyền, các đồn thể, các doanh nghiệp, hộ sản xuất và Nhân dân trong tỉnh;
đồng thời, tích cực chỉ đạo các đơn vị trong tồn ngành xây dựng kế hoạch thực
hiện, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện về nguồn vốn, cơ sở vật chất, nhân lực...
phục vụ cho vay XDNTM. Bên cạnh đó, các tổ chức tín dụng trên địa bàn cịn
tích cực phát triển mạng lưới hoạt động về các khu vực nông thơn. Đến nay,
các tổ chức tín dụng đã tích cực bám sát mục tiêu, chương trình phát triển kinh


14
tế - xã hội của tỉnh và các địa phương để chủ động triển khai các giải pháp đầu
tư vốn góp phần phát triển kinh tế - xã hội địa phương. Đồng thời, đẩy mạnh
và đa dạng hóa các hoạt động tín dụng ở nơng thơn, tạo điều kiện thuận lợi để
người sản xuất và các tổ chức kinh tế ở nơng thơn tiếp cận vốn tín dụng ngân
hàng phục vụ phát triển sản xuất, kinh doanh; đưa ra các sản phẩm tín dụng phù
hợp với hoạt động sản xuất của nơng dân, như: cấp hạn mức tín dụng cho nơng
dân; cho vay qua sổ tín dụng; cho vay, thu nợ ngay tại địa bàn của người vay...
Xố đói giảm nghèo là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, của các cấp,
các ngành. Tín dụng cho người nghèo thơng qua các quy định về mặt nghiệp

vụ cụ thể của nó như việc bình xét cơng khai những người được vay vốn, việc
thực hiện các tổ tương trợ vay vốn, tạo ra sự tham gia phối hợp chặt chẽ giữa
các đoàn thể chính trị xã hội, của cấp uỷ, chính quyền đã có tác dụng:
- Tăng cường hiệu lực của cấp uỷ, chính quyền trong lãnh đạo, chỉ đạo
kinh tế ở địa phương.
- Tạo ra sự gắn bó giữa hội viên, đồn viên với các tổ chức hội, đồn thể
của mình thông qua việc hướng dẫn giúp đỡ kỹ thuật sản xuất, kinh nghiệm
quản lý kinh tế của gia đình, quyền lợi kinh tế của tổ chức hội thông qua việc
vay vốn.
- Thông qua các tổ tương trợ tạo điều kiện để những người vay vốn có
cùng hồn cảnh gần gũi, nêu cao tính tương thân, tương ái giúp đỡ lẫn nhau
tăng cường tình làng, nghĩa xóm, tạo niềm tin ở dân đồi với Đảng, Nhà nước.
Kết quả phát triển kinh tế đã làm thay đổi đời sống kinh tế ở nơng thơn,
an ninh, trật tự an tồn xã hội phát triển tốt, hạn chế được những mặt tiêu cực,
tạo ra được bộ mặt mới trong đời sống kinh tế xã hội và nơng thơn.
1.1.5. Một số chính sách tín dụng đối với hộ nghèo tại các tổ chức tín dụng
Hộ nghèo được vay vốn gồm các chương trình sau:
a. Cho vay hộ nghèo theo Nghị định 78 của Chính phủ:


×