Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.11 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 23 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Tiết 45: Hoa học trò I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn bó với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. (trả lời được các CH trong SGK) 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết trân trọng gìn giữ những kỉ niệm đẹp. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài đọc(sgk). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc thuộc lòng bài thơ Chợ Tết? - 2, 3 Học sinh đọc và trả lời câu hỏi. ? Nêu ý chính của bài? - Lớp nhận xét, bổ sung. ? Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào? - Gv nx chung, ghi điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs khá. - Chia đoạn: - 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). - Đọc nối tiếp: 2 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm. - 3 Hs đọc + Đọc kết hợp giải nghĩa từ: - 3 Hs khác. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc bài. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài. - Hs nghe. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm đoạn 1: - Cả lớp đọc: ? Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng nở - Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc rất nhiều? trời đỏ rực, người ta chỉ nghĩ đến cây, đến hàng, đến những tán lớn xoè ra như muôn ngàn con bướm thắm đậu khít nhau. ? Đỏ rực là màu đỏ như thế nào? - đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng. ? Tác giả sử dụng biện pháp gì trong - ...so sánh, giúp ta cảm nhận hoa phượng đoạn văn trên? nở rất nhiều, rất đẹp. ? ý đoạn 1? * Số lượng hoa phượng rất lớn. - Đọc lướt đoạn 2,3 và trả lời:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Tại sao t/g lại gọi hoa phượng là "hoa - ...vì phượng là loài cây rất gần gũi với học trò"? tuổi học trò. Phượng được trồng nhiều ở sân trường, hoa phượng thường nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò, hoa phượng gắn liền với những buồn vui của tuổi học trò. ? Hoa phượng nở gợi cho mỗi học trò - Cảm giác vừa buồn lại vừa vui. Buồn vì cảm giác gì? Vì sao? xa trường, xa bạn bè thầy cô, ... Vui vì báo hiệu được nghỉ hè, hứa hẹn những ngày hè lí thú. ? Hoa phượng còn gì đặc biệt làm ta - Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, màu náo nức? phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết đến nhà nhà dán câu đối đỏ. ? Tác giả dùng giác quan nào để cảm - ...thị giác, vị giác, xúc giác... nhận được lá phượng? ? Màu hoa phượng thay đổi như thế nào - Bình minh hoa phượng là màu đỏ còn theo thời gian? non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. ? Em cảm nhận điều gì qua đoạn 2,3? * Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. ? Đọc toàn bài em cảm nhận được điều - Hs nối tiếp nhau nêu cảm nhận gì? - Gv chốt ý chính ghi bảng + ý chính: MĐ,YC c. Đọc diễn cảm. - Đọc nối tiếp cả bài: - 3 Hs đọc. ? Đọc bài với giọng như thế nào cho - Giọng nhẹ nhàng, suy tư, nhấn giọng: cả hay? một loạt; cả một vùng; cả một góc trời; muôn ngàn con bướm thắm; xanh um; mát rượi; ngon lành; xếp lại; e ấp; xoè ra; phơi phới; tin thắm; ngạc nhiên; bất ngờ; chói lọi; kêu vang; rực lên,... - Luyện đọc diễn cảm Đ1: + Gv đọc mẫu: - Hs nêu cách đọc hay đoạn - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc: - Cá nhân, nhóm. - Gv cùng Hs nx bình chọn bạn đọc hay. 3. Củng cố: ? Em có cảm giác như thế nào khi nhìn - HS nêu. thấy hoa phượng? - Nx tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà đọc bài và học cách quan sát, miêu tả hoa, lá phượng của tác giả. C/B.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> bài Khúc hát ru những em bé lớn trên - Nghe, thực hiện. lưng mẹ. Toán Tiết 111: Luyện tập chung I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết so sánh hai phân số. 2. Kĩ năng: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9, trong một số trường hơp đơn giản. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: So sánh bằng hai cách khác nhau - 2 HS lên bảng lớp làm bài vào nháp 5 và 6. 6 ; 5. 14 21. 24. và 32 - Gv nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện tập. Bài 1. - Gv cùng Hs nx chung, chữa bài: Bài 2, 3. Làm bài vào vở.. - 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, đổi chéo nháp trao đổi.. 9 11 < ; 14 14. 4 4 > 25 23. ;. 14 <1 15. - Lớp tự làm bài vào vở. Bài 2. 2 Hs lên bảng chữa bài: a). 3 5. 5. b) 3. Bài 3. a). 6 6 6 < < 5 7 11. .. b)Rút gọn phân số ta có: - Gv chấm một số bài. - Gv cùng lớp nx chữa bài. Bài 4. Tính:. 6 6 :2 3 9 9 :3 3 12 12 :4 3 = = ; = = ; = = 20 20: 2 10 12 12 :3 4 32 32 :4 8 3 3 3 6 12 9 vì 10 < 8 < 4 nên 20 < 32 < 12. - Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào nháp, đổi chéo nháp kt và 2 Hs lên bảng chữa bài. 2× 3× 4 × 5. 2. 1. a) 3 × 4 × 5× 6 = 6 = 3 9 ×8 ×5. - Gv cùng HS nhận xét chữa bài. 3. Củng cố:. 3× 3 ×2× 4 ×5. b) 6 × 4 × 15 = 2× 3× 4 × 5× 3 =1 hoặc. 9 ×8 ×5 9 ×8 × 5 9 ×8 ×5 = = =1 6 × 4 × 15 2× 3× 4 × 5× 3 9 ×8 ×5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nx tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài trong vở BT. - Nghe, thực hiện. Đạo đức Tiết 23: Giữ gìn các công trình công cộng (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn vệ sinh công cộng. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ một số công trình công cộng 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu những biểu hiện của người lịch sự với mọi người? Cho ví dụ minh hoạ? - 2 Hs trả lời, lớp nhận xét, trao đổi. - Gv nhận xét chung, đánh giá. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài mới. *HĐ2: Thảo luận nhóm tình huống trang 34, sgk. - N4 thảo luận tình huống. - Tổ chức cho Hs thảo luận N4 - Trình bày: - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, kết luận: * Kết luận: Nhà văn hoá xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn không được vẽ bậy nên đó. *HĐ 2: Bài tập 1, sgk/35. - Đọc yêu cầu bài. - Tổ chức Hs trao đổi theo cặp: - Từng cặp trao đổi theo yêu cầu bài. - Trình bày: - Từng nhóm trình bày, lớp trao đổi, tranh luận. * Kết luận: Tranh 2,4: Đúng;Tranh 1,3 : Sai. *HĐ3: Xử lý tình huống bài tập 2/36. - N4 hs thảo luận . - Tổ chức cho Hs trao đổi thảo luận theo nhóm 4;.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Trình bày:. - Đại diện từng nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp.. - GV nhận xét kết luận từng tình huống: a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này. b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ. - HS đọc ghi nhớ bài. 3. Củng cố: - Vì sao phải giữ gìn các công trình công cộng? 4. Dặn dò: - HS nêu. - Chuẩn bị bài tập 4: Điều tra về các công trình công cộng có kẻ thêm cột về lợi ích của công trình công cộng. - Nghe, thực hiện. Khoa học Tiết 45: Ánh sáng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Phân biệt được các vật tự phát sang và các vật được chiếu sang. - Nêu ví dụ để chứng tỏ ánh sang truyền theo đường thẳng - Nêu ví dụ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt 2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm để xác định các vật cho ánh sáng truyền qua hoặc không truyền qua 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng: - GV: Đèn pin, tấm nhựa, tấm ván … - HS: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Tiếng ồn phát ra từ đâu? Làm thế nào để - 3 – 4 HS nêu chống tiếng ồn? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ánh sáng và các vật được chiếu sáng - Cho HS quan sát hình 1, 2 (SGK) và vốn - Quan sát, trả lời câu hỏi hiểu biết để trả lời câu hỏi: Những vật nào được chiếu sáng và vật nào tự chiếu sáng? - Trả lời Hình 1: ban ngày (vật tự phát sáng: mặt trời; vật được chiếu sáng: gương, bàn ghế) Hình 2: Ban đêm - Vật tự phát sáng: ngọn đèn, điện Vật được chiếu sáng: mặt trăng sáng là do được mặt trời chiếu sáng cái gương, bàn ghế … được đèn chiếu sáng và được cả ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng chiếu sáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm như - HS làm thí nghiệm, rút ra nhận xét SGK - 90, qua đó yêu cầu HS rút ra nhận xét - HS trình bày trước lớp - Gọi HS trình bày - Làm thí nghiệm nêu nhận xét - Nhận xét: Ánh sáng truyền theo đường - Lắng nghe thẳng Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật - Tiến hành như hoạt động 2 - Cho HS nêu kết quả thí nghiệm - Kết luận: + Ánh sáng truyền qua tấm thủy tinh, mê ka + Ánh sáng không thể truyền qua tấm gỗ, quyển vở, tấm bìa Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào? - Đọc SGK - Cho HS đọc thông tin ở SGK - Trả lời câu hỏi. rút ra nhận xét - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi, tự rút ra - Lắng nghe nhận xét - 2 HS đọc - Nêu nhận xét như kết luận SGK * Bạn cần biết (SGK) 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài Thứ ba ngày 15 tháng 02 năm 2011 Toán Tiết 112:. Luyện tập chung.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố cho học sinh về: dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9; Khái niệm ban đầu về phân số, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, qui đồng mẫu số, so sánh hai phân số. - HS khá giỏi làm được các bài tập 3, 4 2. Kỹ năng: Làm được các bài toán liên quan. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng: - GV: - HS: Bảng con III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: So sánh các phân số: - 2 HS lên bảng, lớp làm ra nháp 10 5 và ; 20 45. 8 24 và 9 27. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Cho HS làm bài. - Kiểm tra, chốt kết quả đúng: Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu - Gợi ý cho HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài ra nháp - Gọi HS nêu kết quả. - Lắng nghe - 1 số HS nhắc lại - Làm bài vào nháp a) Các chữ số cần điền là: 2; 4; 6; 8 b) Chữ số cần điền là: 0; ta viết được 750 chia hết cho 3 c) Chữ số cần điền vào chỗ trống là: 6; 756 chia hết cho 2, 3, 9. -Theo dõi - 1 HS nêu yêu cầu - Lắng nghe - Làm bài - Nêu kết quả Số học sinh của cả lớp học đó là: 14 + 17 = 31 (học sinh) 14. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt kết quả: Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu - Cho cả lớp làm bài. 17. a) 31 ; b) 31 - Theo dõi, nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu - Làm bài ra nháp, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Rút gọn các phân số đã cho ta có: 20 20 :4 5 = = ; 36 36 :4 9 15 15:3 5 = = 18 18:3 6 45 45 :5 9 = = ; 25 25 :5 5 35 35:7 5 = = 63 63 :7 9. Vậy các phân số bằng. 5 9. là. 20 35 ; 36 63. - Theo dõi - Nhận xét, chốt kết quả đúng: Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - Lắng nghe - Gợi ý cho HS có thể rút gọn các phân số sau đó mới qui đồng hoặc có thể qui đồng luôn với mẫu số chung là 60 - Làm bài vào vở - Yêu cầu HS làm bài - Rút gọn các phân số: 8 8 :4 2 = = ; 12 12 :4 3 15 15:5 3 = = 20 20:5 4. 12 12:3 4 = = ; 15 15:3 5. - Qui đồng mẫu số các phân số: 2 4 3 ; ; 3 5 4 2 2 × 4 ×5 40 = = ; 3 3 × 4 ×5 60 4 4 ×3 × 4 48 = = 5 5 × 3× 4 60 3 3 × 3× 5 45 = = 4 4 ×3 ×5 60 40 45 48 Ta có: 60 < 60 < 60. Vậy các phân số. đã cho viết theo thứ tự từ lớn đến bé 12 15. 8. là: 15 ; 20 ; 12. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài 5.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả (nhớ - viết) Tiết 23: Chợ Tết I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ - viết lại CT, trình bày đúng đoạn thơ trích. 2. Kĩ năng: Làm đúng BT CT phân biệt âm đầu hoặc vần dễ lẫn (BT 2). 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động viết bài, làm bài tập. II. Đồ dùng: - Phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Tổ chức cho Hs đọc, lớp viết nháp - Lớp viết: lên; nào; nức nở; ... và bảng lớp: - Gv cùng Hs nx chữa bài. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: a. Hướng dẫn Hs nhớ - viết. - Đọc yêu cầu bài: - 1 Hs đọc. - Đọc thuộc lòng 11 dòng thơ cần viết - Hs đọc nối tiếp. ? Mọi người đi chợ Tết trong khung - ...mây trắng đỏ dần theo ánh nắng mặt cảnh đẹp như thế nào? trời trên đỉnh núi, sương chưa tan hết... ? Mọi người đi chợ với tâm trạng ntn và dáng vẻ ra sao? - ...vui, phấn khởi, ... - Đọc thầm đoạn viết: - Cả lớp đọc thầm. - Tìm từ khó, dễ lẫn: - Hs nêu và đọc cho cả lớp luyện viết: VD: sương hồng lam; ôm ấp; nhà gianh; viền; nép; lon xon; khom; yếm thắm; nép đầu; ngộ nghĩnh;... - Gv nhắc nhở chung khi viết: - Hs gấp sgk, viết bài. - Hs đổi chéo vở soát lỗi. - Gv thu chấm một số bài, nx chung. b. Bài tập. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv dán phiếu và nêu rõ yêu cầu bài. - Hs đọc thầm và làm bài vào vở BT. - Điền vào phiếu: - Gv cùng Hs nx, trao đổi chữa bài:. - Một số Hs nối tiếp nhau điền, - Thứ tự điền: hoạ sĩ; nước Đức; sung sướng; không hiểu sao; bức tranh.. 3. Củng cố: - Nx tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà kể lại truyện vui Một ngày và một năm cho người thân nghe. - Nghe, thực hiện..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Luyện từ và câu Tiết 45: Dấu gạch ngang I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).Nhận biết và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn(BT1 mục III);viết được đoạn văn có dấu gạch ngang để đáng đấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích(BT2). 2. Kĩ năng: áp dụng vào làm các bài tập. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Đồ dùng: - Phiếu, bút dạ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc các thành ngữ bài tập 4/40? Đặt câu có dùng 1 trong các thành ngữ - 2 Hs lên bảng trả lời, lớp nx. trên? - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. a. Phần nhận xét. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài tập. - Lớp đọc thầm 3 đoạn văn và tự tìm các câu chứa dấu gạch ngang. - Nêu miệng: - Lần lượt Hs nêu. Lớp nx và đánh dấu vào vở bằng chì các câu có dấu gạch ngang. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu. - Trao đổi theo cặp trả lời câu hỏi: - Lần lượt đại diện các nhóm trả lời, lớp tao đổi. +Đoạn a: - Dấu (-) đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật ông khách và cậu bé trong đối thoại. + Đoạn b: - Dấu (-) đánh dấu phần chú thích về cái đuôi dài của con cá sấu trong câu văn. + Đoạn c: - Dấu (-) liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. b. Phần ghi nhớ: - 3,4 hs đọc. c. Phần luyện tập. Bài 1. - Hs đọc yêu cầu bài. 1 Hs đọc to đoạn văn..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu miệng các dấu gạch ngang có - Hs tự đánh dấu vào sgk bằng chì. dùng trong đoạn văn. - Trao đổi theo cặp tác dụng của dấu (-). - Hs lần lượt nêu tác dụng dấu (-) từng câu và trao đổi cả lớp. +Câu 1: Dấu (-) đánh dấu phần chú thích trong câu (bố Pa-xcan là một viên chức tài chính). + Câu 4: Dấu (-) đánh dấu phần chú thích trong câu ( đay là ý nghĩ của Pa-xcan). +Câu 8: Dấu (-) thứ nhất đánh dấu chỗ bắt dầu câu nói của Pa-xcan. Dấu (-) đánh dấu phần chú thích (đây là lời của Pa-xcan nói với bố). Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài. - Gv nêu rõ yêu cầu bài: Đoạn văn viết - Hs viết bài vào vở. cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng: Đánh dấu các câu đối thoại, đánh - Hs lần lượt trình bày. Lớp nx trao đổi. dấu phần chú thích. - Gv nhận xét chung. 3. Củng cố: - Nx tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà hoàn thành bài tập 2. - Nghe, thực hiện.. Địa lý Tiết 23:. Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Đồng bằng Nam Bộ là nơi có sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta. Nêu được dẫn chứng cho đặc điểm trên và nguyên nhân của nó. Thấy được chợ nổi trên sông là nét độc đáo của miền Tây Nam Bộ. 2. Kỹ năng: Khai thác kiến thức từ tranh ảnh 3. Thái độ: Yêu quí và tự hào về đất nước, con người Việt Nam. II. Đồ dùng: - GV: Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở ĐBNB - HS: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nêu những thuận lợi để ĐBNB trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung a. Vùng công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm - Cho HS đọc thông tin trong SGK, quan sát tranh ảnh, dựa vào vốn hiểu biết của mình để thảo luận theo gợi ý - Gọi HS trả lời các câu hỏi + Tại sao ĐBNB có công nghiệp phát triển mạnh? + Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? + Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB? - Nhận xét 4. Chợ nổi trên sông * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - Cho HS đọc thông tin ở SGK, quan sát tranh ảnh, nói về chợ nổi trên sông (Chợ nổi là nét độc đáo của đồng bằng Sông Cửu Long. Chợ nổi họp ở nơi thuận tiện cho thuyền, ghe từ nhiều nơi đổ về. Ở chợ nổi diễn ra mua bán tập nập) - Gọi HS nêu ghi nhớ (SGK) 4. Củng cố: - Hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Về nhà học bài, xem lại bài. chuẩn bị bài sau.. - 3 HS nêu. - Đọc sách, quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời - (Vì có nguồn nguyên liệu, lao động và được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy) - (Hàng năm, đồng bằng Nam Bộ đã tạo ra được hơn một nửa giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước) - (Khai thác dầu khí, sản xuất điện, hóa chất, phân bón, cao su, dệt may …) - Lắng nghe - Đọc sách, quan sát tranh ảnh, thảo luận nêu hiểu biết về chợ nổi trên sông. - 2 HS đọc. Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Tiết 46: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước(trả lời được các CH trong bài thuộc một khổ thơ trong bài)..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết yêu nước. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài thơ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc bài hoa học trò? Trả lời câu hỏi - 3 Hs đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi. sgk/44? Lớp nx trao đổi. - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện đọc. - Đọc toàn bài thơ. - 1 Hs khá đọc. - Chia đoạn bài thơ. - 2 đoạn: Đ1: Từ đầu...lún sân. Đ2: phần còn lại. - Đọc nối tiếp : 2 lần. + Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa phát âm. - 2 Hs đọc + Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - 2 Hs khác. khó. - Đọc toàn bài theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Đọc toàn bài: - 1 Hs đọc. - Gv nx đọc đúng và đọc mẫu bài thơ. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm toàn bài trao đổi theo cặp trả lời. - Hs thực hiện yêu cầu. ? Em hiểu thế nào là những em bé lớn - Phụ nữ miền núi đi dâu, làm gì cũng trên lưng mẹ? thường địu con đi theo. Những em bé cả đến lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. ? Người mẹ làm những công việc gì? -...nuôi con khôn lớn, người mẹ giã gạo Những công việc ấy có ý nghĩa ntn? nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. Những công việc này góp phần vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ của toàn dân tộc. ? Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình - Tình yêu của mẹ đối với con: Lưng đưa yêu thương và niềm hi vọng của người nôi và tim hát thành lời; Mẹ thương amẹ đối với người con? kay; Mặt trời của mẹ em năm trên lưng. - Hi vọng của mẹ đối với con: Mai sau con lớn vung chày lún sân. ? Cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là - Tình yêu của mẹ đối với con, đối với gì? cách mạng. ? Nêu ý chính bài thơ? - Nội dung chính: MĐ,YC..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Đọc nối tiếp bài thơ: ? Xác định giọng đọc toàn bài?. - 2 Hs đọc. - Giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu thương. Nhấn giọng: đừng rời, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân, mặt trời,.... - Luyện đọc khổ thơ đầu...lún sân: - Gv đọc mẫu:. - Hs xác định giọng đọc của đoạn.. - Luyện đọc diễn cảm đoạn:. - Luyện đọc theo cặp.. - Thi đọc: - Gv cùng Hs bình chọn bạn đọc tốt. - HTL:. - Cá nhân, nhóm.. - Thi HTL: - GV cùng HS nhận xét chung. 3. Củng cố: - NX tiết học. 4. Dặn dò: - VN học thuộc lòng bài thơ.. - Khổ thơ, bài thơ.. - Cả lớp nhẩm HTL bài thơ.. - Nghe, thực hiện.. Toán Tiết 113: Phép cộng phân số I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cộng hai phân số cùng mẫu số. 2. Kĩ năng: - Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số. II. Đồ dùng: - Chuẩn bị băng giấy hình chữ nhật 30 x 10 cm, bút màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách so sánh hai phân số cùng - 2 Hs lên bảng trả lời, mẫu số và lấy ví dụ minh hoạ? - lớp nhận xét. - Gv nhận xét chung. 2. Bài mới. 1. Giới thiệu bài..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Bài mới. a. Thực hành trên băng giấy. - Gấp đôi 3 lần băng giấy. ? Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau? - Tô màu 3 phần , 2 phần? ? Mỗi lần tô màu mấy phần băng giấy?. - Hs lấy băng giấy. - Hs thực hành. - 8 phần - Hs tô màu. 3. 2. - Lần 1: 8 Lần 2 : 8. ? Em đã tô màu bao nhiêu phần băng - Đã tô màu 5 băng giấy. 8 giấy? b. Cộng hai phân số cùng mẫu số:. - Cộng trên băng giấy.. 3 2 + 8 8. 3 2 5 + = 8 8 8. ? Nhận xét tử số, mẫu số của phân số - Tử số là tổng 2 tử số và giữ nguyên mẫu tổng với tử số của từng phân số? số. ? Kết luận: - Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta cộng tử số và giữ nguyên mẫu số. * Ví dụ: - Hs tự lấy ví dụ . c. Luyện tập. Bài 1. Hs làm bảng con: - Lớp làm bảng, 4 Hs lên bảng làm. 2 3 5 3 5 8 - GV cùng Hs nhận xét chữa bài. + = + = a b *Bài 2. GV cùng HS xây dựng tính chất giao hoán của hai phân số: Bài 3. - Gv chấm một số bài.. 5 5 5 3 2 2 3 + = + 7 7 7 7. 4 4. 4. - Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một tổng thì tổng của chúng không thay đổi. - Hs đọc đề bài, tóm tắt bài toán, nêu cách làm bài. - Hs làm bài vào vở. Bài giải Cả hai ô tô chuyển được số gạo là: 2 3 5 + = 7 7 7. - Gv cùng Hs nx chữa bài. 5 3. Củng cố: Đáp số: 7 số gạo trong kho - Nhắc lại qui tắc cộng phân số, Tính chất giao hoán của phân số. - Nx tiết học. 4. Dặn dò: Về nhà học bài và xem - Nghe, thực hiện. trước bài 114. Lịch sử.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết 23: Văn học và khoa học thời Hậu Lê I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết được sự phát triển của văn học và khoa học của thời hậu Lê (Một vài tác giả tiêu biểu thời hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. 2. Kĩ năng: Nắm được văn học và khoa học của thời Hậu Lê. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Đồ dùng: - Kẻ sẵn bảng III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Mô tả giáo dục dưới thời Hậu Lê? - 2,3 Hs trả lời, lớp nhận xét. ? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Văn học thời Hậu Lê. Y/c hs đọc sgk/51 Đọc bài Trong giai đoạn này có những nhà thơ, nhà văn nào tiêu biểu? H/s suy nghĩ trả lời G/v viết bảng Tác giả Tác phẩm Nội dung Nguyễn Trãi Bình Ngô đại cáo Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc. Vua Lê Thánh Các tác phẩm thơ Tông; Hội Tao Đàn. Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca ngợi công đức của nhà vua.. Nguyễn Trãi. ức Trai Thi tập. Lý Tử Tấn Nguyễn Húc. Các bài thơ.. Nói lên tâm sự của những người muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp ích cho đất nước, cho dân nhưng lại bị quan lại ghen ghét, vùi dập.. * Kết luận: Văn học thời kì này được viết bằng cả chữ Hán và chữ Nôm, với các nội dung trên... *Hoạt động 2: Khoa học thời Hậu Lê. - Tổ chức cho Hs trao đổi theo Cặp: Các cặp thảo luận - Các cặp báo cáo kết quả thảo luận. - Lần lượt đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm thảo luận bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Kể tên các lĩnh vực khoa học đã - Thời Hậu Lê các tác giả đã nghiên cứu về được các tác giả quan tâm nghiên cứu lịch sử, địa lí, toán học, y học. trong thời kì Hậu Lê? ? Kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu biểu và nội dung thời Hậu Lê? Các tác H/s trả lời miệng giả, tác phẩm tiêu biểu thời Hậu Lê Tác giả Ngô Sĩ Liên. Tác phẩm Nội dung Đại Việt sử kí toàn Ghi lại lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương thư đến thời Hậu Lê. Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Nguyễn Trãi Dư địa chí Xác định rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu lên những tài nguyên, sản phẩm phong phú của đất nước và một số phong tục tập quán của ND ta. Lương Thế Vinh Đại thành toán pháp Kiến thức toán học. ? Qua nội dung tìm hiểu em thấy tác giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì - Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là hai tác này? giả tiêu biểu cho thời kì này. 3. Củng cố: - Đọc ghi nhớ của bài. - HS thực hiện. - Nx tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài - Nghe, thực hiện. ôn tập. Kể chuyện Tiết 23: Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung chính của câu chuyện ( đoạn chuyện) đã kể. 2. Kĩ năng: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi vẻ đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. 3. Thái độ: II. Đồ dùng: - Sưu tầm truyện thuộc đề bài. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> ? Kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí? Nêu ý nghĩa? - Gv cùng HS nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. 2.2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. a. Tìm hiểu yêu cầu đề bài. - Gv hỏi Hs để gạch chân những từ ngữ trọng tâm của đề bài. *Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.Đọc gợi ý: - Quan sát tranh minh: ? Nêu những truyện có trong sgk và những truyện ngoài sgk mà các em tìm đọc. - Ngoài ra còn có các truyện: Người mẹ; Người bán quạt may mắn, Nhà ảo thuật,... ? Giới thiệu câu chuyện em định kể? b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa. - Hs kể theo cặp và trao đổi về câu chuyện bạn kể: - Thi kể:. - 2,3 Hs kể nối tiếp và nêu ý nghĩa.. - Hs đọc yêu cầu đề bài. - Hs tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý sgk.. - Hs quan sát: Tranh Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn; Cây tre trăm đốt. - Hs nêu:.... - Hs lần lượt giới thiệu... - Từng cặp kể chuyện.. - Cá nhân thi kể và trao đổi cùng lớp nd, ý nghĩa câu chuyện. - Gv cùng HS nhận xét , bình chọn - Hs nhận xét theo tiêu chí: Nội dung; cách câu chuyện kể hay, hấp dẫn . kể, cách dùng từ và khả năng hiểu truyện. 3. Củng cố: - Nêu tên câu chuyện em thích nhất. - Nx tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà đọc trước nội dung bài kể chuyện được chứng kiến hoặc tham - Nghe, thực hiện. gia.. Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011 Toán Tiết 114:. Phép cộng phân số (tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cộng hai phân số khác mẫu số. 2. Kĩ năng: Áp dụng làm các bài tập 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số - 2 Hs lên bảng trả lời và lấy ví dụ. ta làm như thế nào? Lấy ví dụ minh - Lớp cùng thực hiện ví dụ. hoạ? - Gv cùng Hs nx trao đổi. 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Bài mới: a. Cộng hai phân số khác mẫu số. - Gv nêu ví dụ sgk/127. - Hs theo dõi. ? Để tính số phần băng giấy hai bạn đã 1 1 lấy ta làm tính gì? -...tính cộng: + 2 3. ? Làm thế nào để có thể cộng được hai -...quy đồng mẫu số hai phân số rồi thực phân số này? hiện hai phân số cùng mẫu số. - Quy đồng và thực hiện: - 1 Hs lên bảng, lớp thực hiện vào nháp, trao đổi. 1 1 ×3 3 = = 2 2 ×3 6. ;. 1 1 ×3 2 = = 3 3 ×2 6. 1 1. 3 2. 5. Cộng hai p/s 2 + 3 = 6 + 6 = 6 ? Muốn cộng hai phân số khác mẫu số - ...Quy đồng mẫu số hai phân số . ta làm như thế nào? - Cộng hai phân số đã quy đồng mẫu số. b. Luyện tập. Bài 1. Tính. - Hs tự làm bài vào nháp, đổi chéo trao đổi bài. - 2 Hs lên bảng làm câu a,b. 2 2×4 8 = = ; 3 3 × 4 12 2 3 8 9 17 + = + = 3 4 12 12 12 9 9× 5 45 b) 4 = 4 ×5 =20 ; 9 3 45 12 57 + = + = 4 5 20 20 20. a). - GV cùng HS nhận xét trao đổi cách làm bài.. 3 3×3 9 = = 4 4 ×3 12. 3 3 × 4 12 = = 5 5 × 4 20.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 2. GV cùng HS làm mẫu:. - HS vận dụng mẫu, làm bài tập vào bảng con câu a,b. - 2 Hs lên bảng chữa bài. Lớp chữa bài.. - Gv nhận xét chốt bài làm đúng. *Bài 3.. - Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt bài và trao đổi cách làm bài. - Hs làm bài vào vở. - 1 Hs lên bảng chữa bài. Bài giải Sau hai giờ ôtô đó chạy được:. - Gv thu chấm một số bài.. 21 16. 37. ( 56 + 56 =56 ( quãng đường.) - Gv cùng Hs nhận xét chữa bài. 3. Củng cố: - Nx tiết học. 4. Dặn dò: - VN học bài và làm bài 1c,d; 2c,d.. 37. Đáp số: 56 (quãng đường) - Nghe, thực hiện.. Luyện từ và câu Tiết 46: Mở rộng vốn từ: cái đẹp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Làm quen với các câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp. Biết nêu những hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ đó. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hóa vốn từ, nắm ý nghĩa các từ miêu tả mức độ cao thấp của cái đẹp. 2. Kỹ năng: Biết đặt câu với các từ miêu tả mức độ cao thấp của cái đẹp. 3. Thái độ: Yêu thích môn học II. Đồ dùng: - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 1, phiếu lớn để học sinh làm bài tập - HS: III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc lại đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện - 3 HS đọc giữa em và bố mẹ có dùng dấu gạch ngang 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Chọn nghĩa thích hợp với mỗi câu tục - Lắng nghe ngữ - Làm bài vào vở bài tập.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS làm bài vào vở bài tập - Gọi HS trả lời. - Chốt lời giải đúng. - Nêu bài làm - Theo dõi. Nghĩa. Phẩm chất quí hơn vẻ đẹp bên ngoài. Từ ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Người thanh nói tiếng cũng thanh Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu Cái nết đánh chết cái đẹp Trông mặt thì bắt cành dong Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon - Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ Bài 2: Nêu một trường hợp có thể dùng một trong những câu tục ngữ nói trên - Cho HS nêu yêu cầu - Gọi HS làm mẫu - Yêu cầu lớp suy nghĩ làm bài - Gọi 1 số HS trả lời - Nhận xét Bài 3: Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu 3 nhóm làm bài vào phiếu lớn, HS dưới lớp làm vào vở bài tập - Yêu cầu HS gắn bài lên bảng lớp - Nhận xét bổ sung Bài 4: Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 3 - Cho HS nêu yêu cầu - Yêu cầu mỗi HS tự đặt câu rồi trình bày - Nhận xét 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. Hình thức thường thống nhất với nội dung. + + + + - HS đọc. - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm mẫu - Làm bài cá nhân vào vở BT - 1 số HS nêu bài làm. Lớp theo dõi, nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài - HS gắn bài lên bảng - Theo dõi, nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bài. Tập làm văn Tiết 45: Luyện I. Mục tiêu:. tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Kiến thức: Nhận biết được một số điểm đắc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); 2. Kĩ năng: - Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ đông tiếp thu bài. II. Đồ dùng: - Phiếu viết lời giải bài tập 1. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của - 2,3 Hs đọc, lớp nx trao đổi. cái cây em yêu thích? - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện tập. Bài 1. Đọc yêu cầu bài và đọc đoạn - Hs nối tiếp nhau đọc. văn. - Lớp đọc thầm trao đổi theo cặp nx về cách miêu tả của tác giả trong mỗi cặp? - Hs trao đổi. - Trình bày:. - Lần lượt các đại diện nhóm nêu, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nx chung, chốt ý đúng và dán - Hs trình bày lại. phiếu. a. Đoạn tả hoa sầu đâu: - Tả cả chùm hoa không tả từng bông... - Đặc tả mùi thơm của hoa bằng cách so sánh: Mùi thơm mát mẻ hơn cả hương cau, dịu dàng hơn cả hương hoa mộc. Cho mùi thơm huyền diệu đó vào với các hương vị đó của đồng quê... - Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện t/c của tác giả: Hoa nở như cười; bao nhiêu thứ đó, bấy nhiêu thương yêu, khiến người ta cảm thấy như ngây ngất, như say say một thứ men gì. b. Đoạn tả quả cà chua: - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi hoa kết quả, từ khi quả xanh...đến khi quả chín. - Cà chua ra quả, xum xuê, chi chít, với những hình ảnh so sánh,...hình ảnh nhân hoá. Bài 2. - Hs đọc yêu cầu bài..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Chọn tả loài hoa, thứ quả mà em yêu thích: - Hs chọn và giới thiệu trước lớp. - Hs viết đoạn văn: - Cả lớp viết bài vào vở. - Trình bày: - Đọc bài trước lớp: 5,6 bài. - Lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv nhận xét chung, đánh giá. 3. Củng cố: - NX tiết học. 4. Dặn dò: - VN hoàn chỉnh bài 2 vào vở. Đọc bài văn tham khảo: Hoa mai vàng; Trái vải tiến vua, nx cách miêu tả của tác giả - Nghe, thực hiện. trong mỗi đoạn. Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011 Toán Tiết 115: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Rút gọn được phân số. 2. Kĩ năng: Thực hiện được phép cộng hai phân số. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động làm bài tập. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp. ? Tính: - Đổi chéo nháp kiểm tra chấm bài bạn. 3 5 + 4 4. 3 1. ; 2+ 5 - Gv nhận xét chốt bài đúng. - Yêu cầu Hs trao đổi cả lớp: 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài. a. Luyện tập. Bài 1. Làm bài vào bảng con.. - Lớp nhận xét chữa bài trên bảng. - Cách cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số. - Cả lớp làm bài. 2 5 7 + = 3 3 3 12 7 8 27 + + = 27 27 27 27. a). - Gv cùng lớp nhận xét chữa từng bài: Bài 2. Tính. - Gv yêu cầu Hs nhận xét chữa bài:. 6 9 15. b) 5 + 5 = 5. c). - Hs nhận xét và trao đổi cách cộng 2 P/s có cùng mẫu số. - Cả lớp làm bài vào nháp. 3 Hs lên bảng làm. - Lớp đổi chéo chấm bài bạn. 3 2. a. 4 + 7 ;. 3 3 × 7 21 = = ; 4 4 ×7 28. 2 2× 4 8 = = 7 7 × 4 28.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 3 2 21. 8. 21+8. vậy: 4 + 7 =28 + 28 =28. =. 29 28. - GV nhận xét chung, yêu cầu HS trao đổi cách cộng 2 P/s khác mẫu số. Bài 3. - Hs đọc yêu cầu bài. - Lớp làm bài vào nháp, 3 Hs lên bảng chữa bài, Lớp trao đổi bài theo cặp. 3. 2. 1 2. 3. a) 15 + 5 Ta có: 5 + 5 = 5 4 18. 2 2. 4. b) 6 +27 = 3 + 3 = 3 1 7. 1. 7. 8. c) 3 + 5 =15 +15 =15 - GV cùng HS nhận xét trao đổi cách làm bài. *Bài 4: - Hs đọc đề bài. Tóm tắt: - Lớp làm bài vào vở. 1 Hs lên bảng chữa 3 bài. Tập hát : 7 số đội viên Bài giải 2 Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: Đá bóng : số đội viên 5. Tập hát và đá bóng :… số đội viên - Gv thu chấm một số bài.. 7 +¿ 3. đội). 2 =¿ 5 29. Đáp số: 35. 29 (số đội viên của chi 35. số đội viên của chi đội.. - GV nhận xét chốt bài đúng. - Lớp nhận xét chữa bài. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập luyện tập bài 117 - Nghe, thực hiện. vào nháp. Tập làm văn Tiết 46: Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục đích: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng:- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây mà em biết. II. Đồ dùng: - Tranh ảnh cây gạo, cây trám đen (nếu có). III. Hoạt động dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: ? Đọc đoạn văn tả loài hoa hay thứ quả mà em thích? - Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. a. Phần nhận xét. Bài tập 1,2,3. - Đọc thầm bài Cây gạo: - Trao đổi theo cặp yêu cầu bài 2,3: - Trình bày: - Gv nhận xét chốt ý đúng.. b. Phần ghi nhớ. c. Phần luyện tập. Bài tập 1. - Đọc thầm bài : Cây trám đen. - Trao đổi theo cặp xác định các đoạn và nội dung chính từng đoạn. - Trình bày: - Gv cùng Hs nx chốt lời giải đúng:. Hoạt động của trò - 2,3 Hs đọc, lớp nx bổ sung.. - Đọc yêu cầu 3 bài. - Cả lớp đọc. - Hs trao đổi. - Lần lượt đại diện các nhóm nêu. - Lớp nx bổ sung, trao đổi. Bài Cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. - Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo: Đoạn 1: Thời kì ra hoa. Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. Đoạn 3: Thời kì ra quả. - 4,5 Hs đọc. - 1 Hs đọc nội dung bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Cả lớp trao đổi. - Các nhóm phát biểu ý kiến. - Bài có 4 đoạn; mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào 1 chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. - Đ1: Tả bao quát thân, cành, lá cây. -Đ2: Hai loại trám đen tẻ và nếp. - Đ3: ích lợi của quả trám đen. - Đ4: Tình cảm của người tả với cây trám đen. - Hs đọc yêu cầu.. Bài tập 2. - Gv gợi ý: + Xác định viết về cây gì, suy nghĩ về lợi ích mà cây đó mang lại. - Hs viết đoạn văn vào vở. - Đọc đoạn văn: - Một số Hs khá giỏi đọc, lớp trao đổi nx bổ sung. - Gv nhận xét chấm một số bài viết tốt. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vào vở. - Chẩn bị tiết học sau: Quan sát cây chuối tiêu ở nơi em ở hoặc quan sát tranh về cây chuối tiêu. - Nghe, thực hiện. Khoa học Tiết 46: Bóng tối I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Đồ dùng: - Theo dặn dò tiết trước. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào? - 1,2 Hs nêu. ? Nêu thí nghiệm chứng tỏ ánh sáng - 2,3 hs nêu, lớp nx, trao đổi. truyền theo đường thẳng? - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối. - Từng cặp HS quan sát : - Tổ chức cho Hs qs hình 1/92 theo cặp: ? mặt trời chiếu sáng từ phía nào của ... Phía bên phải của hình vẽ. hình vẽ? - Tổ chức cho hs đọc mục thực hành và - Hs làm việc cá nhân: quan sát hình 2/92,93. - Nêu dự đoán: - Gv ghi một số dự đoán của học sinh lên bảng: - Tổ chức h/s làm việc theo (bàn): - thực hành: và ghi lại kết quả so với dự đoán ban đầu. ? Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào? - ...xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Gv làm thí nghiệm: - H/s quan sát: +Khi gặp vật cản sáng, a/s không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được a/s truyền tới- đó là vùng bóng tối. * Kết luận: Mục bạn cần biết. - Cách chơi: 1 h/s chiếu bóng của vật lên *Hoạt động 2: Trò chơi xem bóng- tường lớp đoán xem là vật gì? đoán vật..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Trò chơi: Xem bóng - đoán vật. - Từng tổ cử đại diện thay nhau lên chiếu cho tổ khác đoán, tổ nào đoán được nhiều thì thắng. - Lớp nhận xét thi đua nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố: - Đọc mục bạn cần biết. 4. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài. Đọc trước bài. - Nghe, thực hiện.. Kĩ thuật Bài 23: Trồng cây rau, hoa I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và cách trồng cây rau, hoa trong chậu. 2. Kĩ năng: - Trồng được cây rau, hoa trong luống hoặc chậu. 3. Thái độ: Học sinh tích cực chủ động tiếp thu bài. II. Đồ dùng: - Cây con rau, hoa để trồng. - Cuốc, dầm xới, bình tưới nước. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu điều kiện ngoại cảnh của cây rau, - 1,2 Hs nêu. hoa? - Gv nhận xét chung, ghi điểm. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài. *Hoạt động 1: Tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây con. - Cho HS đọc và quan sát tranh. - HS đọc SGK và quan sát, trả lời câu hỏi - Tại sao phải chọn cây khoẻ không cong qoeu, gầy yếu? - Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt? - HS nêu. - Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? *GV nhận xét, chốt ý đúng. - Theo dõi. *Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Xác định vị trí trồng, đào hốc trồng - H/s quan sát:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> cây theo vị trí đã xác định. *Cho HS đọc ghi nhớ của bài. - Từng tổ cử đại diện thay nhau lên chiếu cho tổ khác đoán, tổ nào đoán được nhiều thì thắng. 3. Củng cố: - Nêu cách trồng cây rau, hoa? 4. Dặn dò: - Về nhà học thuộc bài và đọc trước bài.. - 2,3 HS thực hiện. - Lớp nhận xét thi đua nhóm thắng cuộc. - HS nêu. - Nghe, thực hiện.. Sinh hoạt. Nhận xét tuần 23 I. Mục tiêu: - Kiểm điểm việc thực hiện nề nếp trong tuần. - Phát huy những ưu điểm, khắc phục những mặt còn tồn tại. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần tới II. Nội dung : 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung trong tuần. 2. GV nhận xét. a. Ưu điểm - Đi học đúng giờ, thực hiện nghiêm túc thời khoá biểu. - Nhiều em đã có ý thức xây dựng bài (Tài, Anh, Vương, Linh, ...) - Nhiều em đã có ý thức lao động dọn vệ sinh lớp học chăm chỉ, tập thể dục nghiêm túc. - Nhiều em có tinh thần trách nhiệm cao, có tinh thần tự giác (Tú ) - Một số bạn đã có tiến bộ trong học tập: Hạnh, Uyên. b. Tồn tại : - Còn nhiều em thiếu tập trung trong học tập (Lỷ, Sứ,) -Một số HS quay phải, quay trái chưa đều. 3. Phương hướng hoạt động tuần tới - Khắc phục những mặt tồn tại, phát huy những ưu điểm đạt được. - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp: đi học đúng giờ, đồng phục đúng lịch, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài..
<span class='text_page_counter'>(29)</span>