Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Chiến lược kinh doanh đẩy mạnh xuất khẩu vải thành phẩm của công ty TNHH TM vina tại thị trường hàn quốc giai đoạn 2016 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 101 trang )

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH
ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU VẢI THÀNH PHẨM
CỦA CÔNG TY TNHH T.M VINA
TẠI THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC
GIAI ĐOẠN 2016-2020.

i


LỜI CẢM ƠN


Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại Học Thủ Dầu Một, được sự
chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của q thầy cơ, đặc biệt là quý thầy cô khoa kinh tế
đã truyền đạt cho em những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian
học ở trường. Và trong thời gian thực tập tại Công Ty TNHH TM VINA em đã có cơ
hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở công ty, đồng thời học hỏi
được nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty. Cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp của mình.
Từ những kết quả đạt được này, em xin chân thành cám ơn:
Ÿ Quý thầy cô trường Trường Đại Học Thủ Dầu Một, đã truyền đạt cho em những
kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là cô Trần Ngọc Châu đã tận tình
hướng dẫn em hồn thành tốt báo cáo tốt nghiệp này.
Ÿ Ban Giám đốc công ty Công Ty TNHH TNHH TM VINA đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho em trong thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp nên khơng tránh khỏi những thiếu sót trong cách
hiểu, lỗi trình bày. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý thầy cô và
Ban lãnh đao, các anh chị trong công ty để báo cáo tốt nghiệp đạt được kết quả tốt
hơn.

ii




MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT: ............................................................................... viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ. ..................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH.................................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ. .................................................................................... ix
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƯƠNG I : ..................................................................................................... 5
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN. ...................... 5
1.1

KHÁI NIỆM ,VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM. ........................................... 5

1.1.1

Doanh nghiệp. ....................................................................................... 5

1.1.2

Luật doanh nghiệp. ................................................................................ 5

1.1.3

Xuất khẩu. ............................................................................................. 6

1.1.4

Xuất khẩu hàng hoá thường diễn ra dưới các hình thức sau: ................ 6


1.1.5

Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất khẩu. .......................................... 7

1.2

HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG. ......................................................... 8

1.2.1

Khái niệm .............................................................................................. 8

1.2.2

Đặc điểm ............................................................................................... 8

1.2.3

Phân loại ................................................................................................ 9

1.2.3.1 Xét về thời gian thực hiện hợp đồng có hai loại ................................... 9
1.2.3.2 Xét về nội dung quan hệ kinh doanh có năm loại ................................. 9
1.2.3.3 Xét về hình thức hợp đồng có 3 loại ..................................................... 9
1.2.4

Vai trị của hoạt động xuất khẩu và hợp đồng xuất khẩu ...................... 9

1.2.4.1 Vai trò của hoạt động xuất khẩu ........................................................... 9
1.2.4.2 Vai trò của hợp đồng xuất khẩu .......................................................... 11

1.2.5

Hình thức của hợp đồng ngoại thương ................................................ 11

1.3

QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU. ................. 13

1.3.1.1 Xin giấy phép xuất khẩu...................................................................... 14
1.3.1.2 Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu .............................................................. 14

iii


1.3.1.3 Thuê phương tiện vận tải..................................................................... 15
1.3.1.4 Mua bảo hiểm hàng hóa ...................................................................... 15
1.3.1.5 Làm thủ tục thơng quan hàng hóa ....................................................... 15
1.3.1.6 Làm thủ tục thanh tốn ........................................................................ 15
1.3.1.7 Giải quyết khiếu nại, tranh chấp (nếu có) ........................................... 15
Khiếu nại ........................................................................................................... 15
Giải quyết khiếu nại .......................................................................................... 16
1.3.1.8 Thanh lý hợp đồng .............................................................................. 16
TÓM TẮT CHƯƠNG I..................................................................................... 17
CHƯƠNG II ...................................................................................................... 18
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CƠNG TY GIAI ĐOẠN
2012-2014 VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT
KHẨU VẢI THÀNH PHẨM ĐẾN NĂM 2020 TẠI THỊ TRƯỜNG HÀN
QUỐC CỦA CÔNG TY ................................................................................... 18
2.1


GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH T.M VINA. ............... 18

2.1.1

Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...................................... 18

2.1.2

Tư cách pháp nhân .............................................................................. 19

2.1.3

Chiến lược xây dựng công ty .............................................................. 19

2.1.4

Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của công ty .......................... 20

2.1.4.1 Chức năng, nhiệm vụ .......................................................................... 20
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức nhân sự của công ty. ................................................... 21
2.1.4.2 Nguồn nhân lực của công ty ................................................................ 22
2.1.5

Tiền lương, thưởng và phép năm ........................................................ 24

2.1.5.1 Tiền lương ........................................................................................... 24
2.1.5.2 Tiền thưởng và phép năm .................................................................... 26
2.1.6

Cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ ..................................................... 27


2.1.7

Quy trình cơng nghệ sản xuất .............................................................. 31

2.1.7.1 Danh mục nguyên liệu – vật tư ........................................................... 31

iv


2.1.8

Quy trình sản xuất ............................................................................... 32

2.1.9

Khách hàng và đối tác của công ty...................................................... 35

2.1.9.1 Khách hàng và đối tác trong nước....................................................... 35
2.1.9.2 Khách hàng và đối tác nước ngoài ...................................................... 36
2.2

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CƠNG TY.................................... 36

2.2.1

Phương thức thanh tốn....................................................................... 36

2.2.2


Kết quả hoạt động kinh doanh 2012-2014 của cơng ty....................... 37

2.2.3

Tình hình kim ngạch xuất nhập khẩu của cơng ty .............................. 40

2.2.4

Cơ cấu xuất khẩu của công ty TNHH T.M VINA ra nước ngoài ...... 41

2.2.4.1 Cơ cấu xuất khẩu theo thị trường. ....................................................... 41
2.2.5

Cơ cấu xuất khẩu theo mặt hàng. ........................................................ 44

2.2.6

Cơ cấu xuất khẩu theo khách hàng ở trong nước ................................ 45

2.2.7

Vài nét về tình hình tài chính .............................................................. 46

2.2.7.1 Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản....................................................... 46
2.2.7.2 Đánh giá hiệu quả chi phí. ................................................................... 49
2.3

CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU VẢI

THÀNH PHẨM GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA CÔNG TY . .......................... 51

2.3.1

Những tiêu điểm dệt may tại thị trường Việt –Hàn thời gian qua. ..... 51

2.3.1.1 Tiêu điểm 1.......................................................................................... 51
2.3.1.2 Tiêu điểm 2.......................................................................................... 52
2.3.1

Dự báo nhu cầu tiêu dùng sản phẩm may mặc của Hàn Quốc trong

những năm tới. ................................................................................................... 52
2.3.2

Quy hoạch định hướng phát triển các sản phẩm, lĩnh vực quan trọng.54

2.3.3

Đầu tư trang thiết bị ............................................................................ 54

2.3.4

Hệ thống chính sách thực hiện quy hoạch. ......................................... 55

2.4

PHÂN TÍCH SWOT ........................................................................... 56

2.5

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU HỒN CHỈNH


CỦA CƠNG TY T.M VINA CHO MẶT HÀNG VẢI THÀNH PHẨM. ........ 59
2.5.1

Nhận PACKING DETAIL từ phòng kinh doanh và kiểm tra số liệu. 59

2.5.1.1 Chú thích phần Packing detail ............................................................. 59

v


2.5.2

Loại hình xuất sản xuất. ...................................................................... 60

2.5.2.1 Nhận PACKING DETAILS phòng xuất nhật khẩu sẽ dựa vào đây để
phân ra các loại hình của nó ............................................................................. 60
2.5.2.2 COMMERCIAL INVOICE cho mặt hàng xuất sản xuất. .................. 61
2.5.2.3 PACKING LIST .................................................................................. 61
2.5.2.4 Hợp đồng xuất sản xuất. ...................................................................... 62
2.5.2.5 Giải thích hợp đồng: ............................................................................ 65
2.5.2.6 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG ....................................................... 66
2.5.2.7 Tờ khai xuất khẩu. ............................................................................... 67
TÓM TẮT CHƯƠNG II ................................................................................... 70
CHƯƠNG III ..................................................................................................... 71
MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU VẢI
THÀNH PHẨM VÀO THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC. ...................................... 71
3.1

GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU VẢI THÀNH PHẨM CỦA


CÔNG TY VÀO THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC. ............................................... 71
3.1.1

Nhóm giải pháp nâng cao chất luợng sản phẩm nhằm nâng cao năng

lực cạnh tranh. .................................................................................................... 71
3.1.2

Nhóm giải pháp đa dạng hoá mặt hàng may mặc xuất khẩu. .............. 71

3.1.3

Nhóm giải pháp mở rộng thị phần ...................................................... 73

3.1.4

Giải pháp chuyển hình thức xuất khẩu theo điều kiện FOB sang CIF và

chủ động trong việc thuê tàu. ............................................................................. 74
3.1.5

Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân sự . ................................. 75

3.1.6

Giải pháp thu hút vốn đầu tư nước ngoài. ........................................... 75

3.2


Ý KIẾN ĐỀ XUẤT. ............................................................................ 76

3.2.1

Lĩnh vực hoạt động. ............................................................................ 76

3.2.2

Thị trường hoạt động. .......................................................................... 76

3.2.3

Cơ cấu tổ chức. .................................................................................... 77

3.2.4

Nguồn nhân lực công ty. ..................................................................... 77

3.2.5

Khách hàng . ........................................................................................ 79

3.2.6

Đối tác. ................................................................................................ 79

vi


3.2.7


Nguyên liệu - vật tư. ............................................................................ 80

3.2.8

Về sản phẩm. ....................................................................................... 80

3.2.9

Cơ sở hạ tầng. ...................................................................................... 80

3.2.10

Tiền lương. .......................................................................................... 82

3.2.11

Đối thủ cạnh tranh. .............................................................................. 82

3.2.12

Quyền lợi công nhân viên. .................................................................. 82

3.2.13

Các chế độ khác................................................................................... 83

3.3

Những Bài Học Kinh Nghiệm Rút Ra Trong Quá Trình Đi Thực Tập83


3.4

KIẾN NGHỊ. ....................................................................................... 85

3.4.1

Đối với nhà trường .............................................................................. 85

3.4.1.1 Liên kết nhà trường với doanh nghiệp. ............................................... 85
3.4.1.2 Thời gian thực tập. .............................................................................. 85
3.4.1.3 Đối với khoa. ....................................................................................... 86
3.4.1.4 Đối với sinh viên đang học. ................................................................ 86
TÓM TẮT CHƯƠNG III. ................................................................................. 88
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO. ................................................................................ 90
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 92

vii


DANH MỤC VIẾT TẮT:
XNK : xuất nhập khẩu
XK:

xuất khẩu

NK:

nhập khẩu


XNK_TC : xuất nhập khẩu tại chổ.
BCT:

bộ chứng từ.

Kho TP : kho thành phẩm.

DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 01 : BẢNG NGUỒN NHÂN LỰC CÔNG TY.
BẢNG 2 : BẢNG BẢO HIỂM 2012-2014.
BẢNG 3 : BẢNG LƯƠNG CƠ BẢN VIỆT.
BẢNG 4: BẢNG PHÉP NĂM VÀ TIỀN THƯỞNG.
BẢNG 5: BẢNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ MÁY MÓC THIẾT BỊ.
BẢNG 6: BẢNG DANH MỤC NGUYÊN VẬT LIỆU.
BẢNG 7: BẢNG DANH MỤC SẢN PHẨM VẢI.
BẢNG 08 : BẢNG CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TRONG HỢP ĐỒNG
XUẤT KHẨU.
BẢNG 09 : BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM
2012-2014.
BẢNG 10 : BẢNG KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU NĂM 2012-2014.
BẢNG 11 : BẢNG CƠ CẤU XUẤT KHẨU THEO THỊ TRƯỜNG.
BẢNG 12 : BẢNG CƠ CẤU XUẤT KHẨU THEO MẶT HÀNG.
BẢNG 13 : BẢNG CƠ CẤU XUẤT KHẨU THEO KHÁCH HÀNG TRONG
NƯỚC.
BẢNG 14 : BẢNG TÀI SẢN ĐẦU KỲ 2012-2013.
BẢNG 15 : BẢNG CHI PHÍ NĂM 2013.

DANH MỤC SƠ ĐỒ.
SƠ ĐỒ 01 : SƠ ĐỒ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU

SƠ ĐỒ 02 : SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY

viii


SƠ ĐỒ 03: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÃI.

DANH MỤC HÌNH ẢNH.
HÌNH 1 : HỆ THỐNG ỦI HƠI HỒN CHỈNH
HÌNH 2 : MÁY QUẤN VẢI

DANH MỤC BIỂU ĐỒ.
BIỂU ĐỒ 1 : CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO ĐỘ TUỔI.
BIỀU ĐỒ 2: CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TRONG HỢP ĐỒNG XUẤT
KHẨU.
BIỂU ĐỒ 3 : BIỂU ĐỒ DOANH THU 2012-2014.
BIỂU ĐỒ 4:BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TỔNG KIM NGẠCH XUẤT NHẬP KHẨU
2012-2014.
BIỂU ĐỒ 5: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU NĂM
2012.
BIỂU ĐỒ 6: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU NĂM
2013.
BIỂU ĐỒ 7: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU NĂM
2014.
BIỂU ĐỒ 8: BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU XUẤT KHẨU THEO MẶT HÀNG.

ix


LỜI NÓI ĐẦU

I

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Sau hơn hai mươi năm cải cách mở cửa, nền kinh tế của đất nước đang ngày

càng đổi mới. Chúng ta đang từng bước hòa nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới.
Cùng với sự phát triển của đất nước, hoạt động xuất nhập khẩu đang ngày càng khẳng
định tầm quan trọng của mình, góp phần đưa nền kinh tế nước nhà hội nhập vào trào
lưu mậu dịch thế giới đang sôi động như hiện nay.
Cùng với chính sách mở cửa kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam cũng như các
nhà đầu tư nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu đã lớn
mạnh hơn về đội ngũ, trình độ kinh doanh quốc tế và giàu kinh nghiệm.
Hội nhập với nền kinh tế thế giới đồng nghĩa với việc đương đầu cùng với khó
khăn và thử thách. Vì vậy, để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị trường cạnh tranh
gay gắt đòi hỏi các doanh nghiệp phải ln đổi mới và tự hồn thiện mình.
Trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu việc quan trọng là phải nghiên
cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng và ký kết hợp đồng. Tạo được mối quan hệ với
nhiều khách hàng, có uy tín trong việc thực hiện hợp đồng là điều minh chứng cho sự
thành công của doanh nghiệp trên thương trường và trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên và thực hiện chủ trương chính
sách của Việt Nam trong hoạt động xuất khẩu đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh, tác giả đã chọn đề tài “CHIẾN LƯỢC KINH DOANH ĐẨY MẠNH
XUẤT KHẨU VẢI THÀNH PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH T.M VINA TẠI
THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2016-2020.” Làm đề tài luận văn cử
nhân chuyên ngành ngoại thương.
Vì điều kiện thời gian và kiến thức còn hạn hẹp nên bài viết khơng tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong nhận được sự góp ý, sửa chữa của Thầy Cơ, anh chị và bạn
bè.
Xin chân thành cám ơn.


1


MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.

II
-

Tìm hiểu về cơng ty TNHH TM VINA.

-

Phân tích hoạt động xuất khẩu của cơng ty TNHH TM VINA giai đoạn 20122014.

-

Đánh giá việc thực hiện hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH TM VINA.

-

Đưa ra chiến lược xuất khẩu của công ty T.M VINA trong giai đoạn 20162020

-

Đưa ra kiến nghị và giải pháp để nâng cao hiệu quả xuất khẩu tại công ty
TNHH TM VINA.

III

PHẠM VI NGHIÊN CỨU


-

Không gian: Công Ty TNHH T.M VINA.

-

Thời gian:

+ Phạm vi số liệu :Từ năm 2012 – 2014 và định hướng tới năm 2020.
+ Thời gian thực hiện khóa luận : từ ngày 29/02/2016-28/04/2016.
IV

PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Vận dụng chủ trơng chính sách của chính phủ về xuất khẩu , phát triển ngoại

thương, các lý thuyết quản trị xuất nhập khẩu, học thuyết kinh tế truyền thống và hiện
đại vào hoàn cảnh cụ thể của ngành ngoại thương Việt Nam nói chung và cơng ty
TNHH TM VINA nói riêng.
Sau khi nghiên cứu kinh nghiệm làm hợp đồng tại công ty TM VINA tác giả
rút ra những bài học ,đề ra giải pháp phù hợp vào các doanh nghiệp tương tự.
-

Phương pháp định tính xem xét các vấn đề mà công ty đang gặp phải khi xuất

khẩu mặt hàng vải vào các thị trường.
-

Phương pháp định lượng nhằm phân tích các số liệu doanh thu , chi phí của


cơng ty.
-

Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu từ cơng ty : phịng nhân sự,

phịng tài chính, phịng kinh doanh, phịng kế tốn, phịng kế hoạch, phòng xuất nhập
khẩu.., thu thập số liệu qua trang wed, qua báo, báo online, tin tức online hằng
ngày…

2


-

Phướng pháp so sánh: so sánh báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh

doanh, kim ngạch xuất khẩu của cơng ty qua các năm.
-

Phương pháp phân tích: phân tích báo cáo, kim ngạch, tình hình hoạt động,

tình hình xuất nhập khẩu và SWOT.
V KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH

Tuần

Tuần

Tuần


Tuần

Tuần

Tuần

Tuần

Tuần

1

2

3

4

5

6

7

8

Viết và nộp để cương
khóa luận.
Hồn chỉnh đề cương, viết

phần mở đầu.
Nộp - sửa phần mở đầu;
nghiên cứu tài liệu, viết
chương 1.
Nộp - sửa chương 1,
nghiên cứu tài liệu, phác
thảo chương 2.
Hoàn chỉnh chương 2, viết
và nộp chương 3.
Hoàn chỉnh chương 3, viết
và nộp phần kết luận.
Hoàn tất bài luận văn, trao
đổi với GVHD.
Hoàn thành và chỉnh sửa
powerpoint.

VI

KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài lời mở đầu và kết luận, kết cấu của khóa luận này gồm 3 chương:
Chương I: CỞ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.
Chương II: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU CỦA CÔNG TY GIAI

ĐOẠN 2012-2014 VÀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT

3


KHẨU ĐẾN NĂM 2020 TẠI THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC CỦA CÔNG TY TNHH
TM VINA.

Chương III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU VẢI THÀNH PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH TM VINA
SANG THỊ TRƯỜNG HÀN QUỐC.
Những kiến thức và thực tế tiếp thu còn nhiều hạn chế. Chắc chắn bài luận văn
này không tránh những sai sót. Em mong nhận được sự đóng góp chân thành của q
Thầy Cơ, q Doanh nghiệp để em có thể rút kinh nghiệm cho mình nhằm vận dụng
vào thực tiễn.

4


CHƯƠNG I :
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.

1.1 KHÁI NIỆM ,VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM.
1.1.1

Doanh nghiệp.

Điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005 định nghĩa: “Doanh nghiệp là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh
theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.[1].
Căn cứ vào quy định này thì doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Là đơn vị kinh tế, hoạt động trên thương trường, có trụ sở giao dịch ổn định,
có tài sản,
- Đã được đăng ký kinh doanh ,
- Hoạt động kinh doanh.
Theo điều 4 Luật Doanh nghiệp thì “Kinh doanh là việc thực hiện một, một số
hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm
hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi”.[1].

1.1.2 Luật doanh nghiệp.
TỪ 7/2015, DOANH NGHIỆP ĐƯỢC TỰ QUYẾT ĐỊNH
HÌNH THỨC, SỐ LƯỢNG CON DẤU

Theo Luật Doanh nghiệp (DN) số 68/2014/QH13 được Quốc hội khóa XIII, kỳ
họp thứ 8 thơng qua ngày 16/11/2014, từ ngày 01/07/2015, DN sẽ được tự quyết định
về hình thức, số lượng, nội dung con dấu của mình và phải thông báo mẫu con dấu
với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp trước khi sử dụng. [4].
Cũng theo Luật mới này, công ty trách nhiệm hữu hạn và cơng ty cổ phần có
thể có 01 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật; trong đó, có ít nhất 01 người cư
trú tại Việt Nam. Trường hợp DN chỉ có 01 người đại diện theo pháp luật thì người

5


đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện
quyền, nghĩa vụ của người đại diện khi xuất cảnh khỏi Việt Nam.
Một nội dung đáng chú ý khác là quy định bỏ ngành nghề kinh doanh trong
Giấy chứng nhận đăng ký DN. Như vậy, từ ngày 01/07/2015, nội dung Giấy chứng
nhận đăng ký DN chỉ bao gồm tên, mã số, địa chỉ trụ sở chính của DN; vốn điều lệ và
thơng tin người đại diện theo pháp luật; thông tin các thành viên hợp danh (đối với
công ty hợp danh) hoặc chủ DN (đối với DN tư nhân)... Khi có thay đổi trong nội
dung Giấy chứng nhận, DN phải đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi; đồng thời phải thông báo công khai trên Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký DN trong thời hạn 30 ngày.[ 4].
Đặc biệt, Luật cũng nhấn mạnh, từ ngày 01/07/2015, hộ kinh doanh sử dụng
thường xuyên từ 10 lao động trở lên phải đăng ký thành lập DN; đối với những hộ
kinh doanh có quy mơ nhỏ, việc đăng ký kinh doanh và hoạt động được thực hiện
theo quy định của Chính phủ.

Luật này thay thế Luật Doanh nghiệp, số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005;
Luật sửa đổi, bổ sung Điều 170 của Luật Doanh nghiệp, số 37/2013/QH13 ngày
20/06/2013. [1].
1.1.3

Xuất khẩu.

Xuất nhập khẩu là hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế. Xuất
khẩu là hoạt động bán hàng hố ra nước ngồi, nó không phải là hành vi bán hàng
riêng lẻ mà là hệ thống bán hàng có tổ chức cả bên trong lẫn bên ngoài nhằm mục
tiêu lợi nhuận, thúc đẩy sản xuất hàng hóa phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ổn
định và từng bước nâng cao mức sống của nhân dân.[2].
Xuất khẩu là hoạt động kinh doanh dễ đem lại hiệu quả đột biến. Mở rộng xuất
khẩu để tăng thu ngoại tệ, tạo điều kiện cho nhập khẩu và thúc đẩy các ngành kinh tế
hướng theo xuất khẩu, khuyến khích các thành phần kinh tế mở rộng xuất khẩu để
giải quyết công ăn việc làm và tăng thu ngoại tệ. [2].
1.1.4

Xuất khẩu hàng hoá thường diễn ra dưới các hình thức sau:

+ Hàng hố nước ta bán ra nước ngoài theo hợp đồng thương mại được ký kết
của các thành phần kinh tế của nước ta với các thành phần kinh tế ở nước ngoài

6


khơng thường trú trên lãnh thổ Việt Nam.
+ Hàng hố mà các đơn vị, dân cư nước ta bán cho nước ngoài qua các đường
biên giới, trên bộ, trên biển, ở hải đảo và trên tuyến hàng không.
+ Hàng gia công chuyển tiếp.

+ Hàng gia công để xuất khẩu thông qua một cơ sở ký hợp đồng gia công trực
tiếp với nước ngồi.
+ Hàng hố do các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bán cho người
mua nước ngoài nhưng giao hàng tại Việt Nam.
+ Hàng hoá do các chuyên gia, người lao động, học sinh, người du lịch mang
ra khỏi nước ta.
+ Những hàng hoá là quà biếu, đồ dùng khác của dân cư thường trú nước ta
gửi cho thân nhân, các tổ chức, hoặc người nước ngoài khác.
+ Những hàng hoá là viện trợ, giúp đỡ của chính phủ, các tổ chức và dân cư
thường trú nước ta gửi cho chính phủ, các tổ chức, dân cư nước ngoài. [2] .
1.1.5

Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất khẩu.

Hoạt động kinh doanh xuất khẩu có các đặc điểm sau:


Thời gian lưu chuyển hàng hố xuất khẩu:

Thời gian lưu chuyển hàng hoá trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu bao giờ cũng
dài hơn so với thời gian lưu chuyển hàng hoá trong hoạt động kinh doanh nội địa do
khoảng cách địa lý cũng như các thủ tục phức tạp để xuất khẩu hàng hố. Do đó, để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh xuất khẩu, người ta chỉ xác định khi hàng hố
đã ln chuyển được một vịng hay khi đã thực hiện xong một thương vụ ngoại
thương. [4].


Hàng hố kinh doanh xuất khẩu:

Hàng hố kinh doanh xuất khẩu bao gồm nhiều loại, trong đó xuất khẩu chủ yếu

những mặt hàng thuộc thế mạnh trong nước như: rau quả tươi, hàng mây tre đan,
hàng thủ công mỹ nghệ …


Thời điểm giao, nhận hàng và thời điểm thanh tốn:

Thời điểm xuất khẩu hàng hoá và thời điểm thanh toán tiền hàng khơng trùng nhau
mà có khoảng cách dài.


Phương thức thanh toán:

7


Trong xuất khẩu hàng hố, có nhiều phương thức thanh tốn có thể áp dụng được
tuy nhiên phương thức thanh toán chủ yếu được sử dụng là phương thức thanh tốn
bằng thư tín dụng. Đây là phương thức thanh tốn đảm bảo được quyền lợi của nhà
xuất khẩu.


Tập quán, pháp luật:

Hai bên mua, bán có quốc tịch khác nhau, pháp luật khác nhau, tập quán kinh doanh
khác nhau, do vậy phải tuân thủ luật kinh doanh cũng như tập quán kinh doanh của
từng nước và luật thương mại quốc tế. [3]
HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG.

1.2


1.2.1

Khái niệm

Hợp đồng ngoại thương hay còn gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu (XNK) là sự
thỏa thuận giữa người mua và người bán ở hai nước khác nhau, theo đó một bên gọi
là Bên xuất khẩu (hay bên bán) có nghĩa vụ cung cấp hàng hóa, chuyển giao các
chứng từ liên quan đến hàng hóa và quyền sở hữu hàng hóa cho một bên khác gọi là
Bên nhập khẩu (hay bên mua); còn bên nhập khẩu có nghĩa vụ nhận hàng và thanh
tốn tiền hàng. [5].
Hợp đồng ngoại thương được ký kết dưới nhiều hình thức khác nhau, có thể
bằng một hay nhiều văn bản, bằng miệng, fax… trong đó hợp đồng bằng văn bản
mang nhiều ưu điểm như an toàn, dễ kiểm tra. Ở nước ta, hợp đồng bằng văn bản là
điều kiện bắt buộc trong quan hệ kinh tế với nước ngoài. Hợp đồng ngoại thương có
thể ngắn, dài khác nhau tùy thuộc vào việc đàm phán, thương lượng giữa hai bên mua
bán. [5].
1.2.2

Đặc điểm

Ðặc điểm 1: (Ðặc điểm quan trọng nhất) Chủ thể của hợp đồng, người mua,
người bán có cơ sở kinh doanh đăng ký tại hai quốc gia khác nhau. Ở đây cần lưu ý
rằng quốc tịch không phải là yếu tố để phân biệt: dù người mua và người bán có quốc
tịch khác nhau nhưng nếu việc mua bán được thực hiện trên lãnh thổ của cùng một
quốc gia thì hợp đồng mua bán cũng khơng mang tính chất quốc tế. [5].
Ðặc điểm 2: Ðồng tiền thanh tốn có thể là ngoại tệ đối với một trong hai bên
hoặc cả hai bên.

8



Đặc điểm 3: Hàng hóa - đối tượng mua bán của hợp đồng được chuyển ra khỏi
đất nước người bán trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Phân loại

1.2.3

1.2.3.1

Xét về thời gian thực hiện hợp đồng có hai loại

Hợp đồng ngắn hạn thường được ký kết trong một thời gian tương đối ngắn và
sau khi hai bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình thì quan hệ pháp lý giữa hai bên về
hợp đồng đó cũng kết thúc.
Hợp đồng dài hạn có thời gian thực hiện lâu dài và trong thời gian đó việc giao
hàng được tiến hành làm nhiều lần. [5].
1.2.3.2

Xét về nội dung quan hệ kinh doanh có năm loại

Hợp đồng xuất nhập khẩu
Hợp đồng tạm nhập - tái xuất
Hợp đồng tạm xuất - tái nhập
Hợp đồng gia công
Hợp đồng chuyển giao cơng nghệ, .v.v. [5].
1.2.3.3

Xét về hình thức hợp đồng có 3 loại

Hình thức văn bản.

Hình thức miệng.
Hình thức mặc nhiên.
 Hiện nay ở Việt Nam hợp đồng bằng văn bản mới có giá trị pháp lý.[5].
1.2.4

Vai trị của hoạt động xuất khẩu và hợp đồng xuất khẩu
1.2.4.1

Vai trò của hoạt động xuất khẩu

 Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu
Cơng nghiệp hố, hiện đại hố, đất nước địi hỏi phải có số vốn lớn, rất lớn để
nhập khẩu máy móc, thiết bị, kỹ thuật, vật tư và công nghệ tiên tiến. Nguồn vốn để
nhập khẩu có thể được hình thành từ nhiều nguồn. Tuy nhiên, trong các nguồn vốn
như đầu tư nước ngoài, vay nợ, nguồn viện trợ ... cũng phải trả bằng cách này hay

9


cách khác. Để nhập khẩu, nguồn vốn quan trọng nhất là từ xuất khẩu. Xuất khẩu
quyết định qui mô và tốc độ tăng của nhập khẩu. [6].
 Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế sang nền kinh tế hướng
ngoại
Thay đổi cơ cấu sản xuất và tiêu dùng một cách có lợi nhất, đó là thành quả
của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
trong q trình cơng nghiệp hố ở nước ta là phù hợp với xu hướng phát triển của nền
kinh tế thế giới. Sự tác động của xuất khẩu với sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
có thể được nhìn nhận theo các hướng sau:
Xuất khẩu những sản phẩm trong nước ra nước ngoài.
- Xuất phát từ nhu cầu của thị trường thế giới để tổ chức sản xuất và xuất

khẩu những sản phẩm mà các nước cần. Điều đó có tác động tích cực đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển.
- Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành liên quan có cơ hội phát triển thuận
lợi.
- Xuất khẩu tạo ra những khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, cung cấp đầu
vào cho sản xuất, khai thác tối đa sản xuất trong nước.
- Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế - kỹ thuật nhằm đổi mới thường
xuyên năng lực sản xuất trong nước. Nói cách khác, xuất khẩu là cơ sở tạo thêm vốn
và kỹ thuật, cơng nghệ tiên tiến từ thế giới bên ngồi vào Việt Nam nhằm hiện đại
hoá nền kinh tế nước ta.
- Thơng qua xuất khẩu, hàng hố của Việt Nam sẽ tham gia vào cuộc cạnh
tranh trên thị trường thế giới về giá cả và chất lượng. Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi
phải tổ chức lại sản xuất cho phù hợp với nhu cầu của thị trường.
- Xuất khẩu còn đỏi hỏi các doanh nghiệp phải ln đổi mới và hồn thiện công
tác quản lý sản xuất, điều kiện, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành. [6].
 Xuất khẩu tạo thêm công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân
Trước hết, sản xuất hàng hoá xuất khẩu thu hút hàng triệu lao động, tạo ra
nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống nhân dân. [6].
 Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hệ kinh tế đối ngoại ở
nước ta

10


Xuất khẩu và các quan hệ kinh tế đối ngoại đã làm cho nền kinh tế nước ta gắn
chặt hơn với phân công lao động quốc tế. Thông thường hoạt động xuất khẩu ra đời
sớm hơn các hoạt động kinh tế đối ngoại khác nên nó thúc đẩy các quan hệ này phát
triển. Chẳng hạn xuất khẩu và sản xuất hàng xuất khẩu thúc đẩy quan hệ tiêu dùng,
đầu tư, vận tải quốc tế ... Đến lượt chính các quan hệ kinh tế đối ngoại lại tạo tiền đề
cho việc mở rộng xuất khẩu. [6].

1.2.4.2

Vai trò của hợp đồng xuất khẩu

- Hợp đồng xuất khẩu giúp các công ty xuất nhập khẩu tạo ra lợi nhuận và nâng cao
doanh thu. Nó giúp cơng ty kinh doanh đạt hiệu quả hơn.
- Hợp đồng xuất khẩu giúp cơng ty có thể so sánh với hợp đồng nhập khẩu để xây
dựng phương hướng cân bằng xuất nhập khẩu trong hoạt động kinh doanh.
- Hợp đồng xuất khẩu làm tăng thêm phần lợi nhuận của cơng ty trong hợp đồng kinh
doanh của mình, nâng cao đời sống cho Cán bộ – Công Nhân Viên của cơng ty.
Vì vậy hợp đồng xuất khẩu là một phần không thể thiếu và vô cùng quan trọng
đối với hoạt động xuất khẩu, hợp đồng xuất khẩu xác nhận những nội dung giao dịch
mà các bên đã thoả thuận và cam kết thực hiện các nội dung đó. Chính vì vậy mà hợp
đồng xuất khẩu là cơ sở để các bên thực hiện các nghĩa vụ của mình và đồng thời yêu
cầu bên đối tác thực hiện các nghĩa vụ của họ. [6].
1.2.5 Hình thức của hợp đồng ngoại thương
HỢP ĐỒNG
CONTRACT
Số (No): .....................................................................................................................
Ngày (Date): ..............................................................................................................
Giữa (Between): ........................................................................................................
Tên giao dịch của công ty (Name): ...........................................................................
Địa chỉ (Address): .....................................................................................................
Điện thoại (Tel) .......................................................................... Fax: .......................

11


Email: ......................................................................................... ..............................
Đại diện (Representative by Mr…)............................................ Chức vụ: ...............

Dưới đây gọi tắt là người bán (hereinafter called as the SELLER)...
Và (And): ................................................................................... ..............................
Tên giao dịch của người mua (Name): ...................................... ..............................
Địa chỉ (Adress): ........................................................................ ..............................
Điện thoại (Tel) .......................................................................... Fax: .......................
Email: ......................................................................................... ..............................
Đại diện (Representative by Mr…)............................................ Chức vụ: ...............
Dưới đây gọi tắt là người mua (hereinafter called as the BUYER)
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng mua bán hàng hóa theo những điều kiện và điều
khoản được quy định dưới đây
(The SELLER has agreed to seel and the BUYER has agreed to buy the commodity
under the terms and conditions provided in this contract as follows):
1.

Tên hàng ( Commodity)

2.

Chất lượng ( Quality)

3.

Số lượng ( Quantity)

4.

Giá cả ( Price)

5.


Giao hàng ( Shipment)

6.

Thanh tốn ( Payment)

7.

Bao bì và ký mã hiệu( Packing and marking)

8.

Bảo hành ( Warranty)

9.

Phạt và bồi thường thiệt hại ( Penalty)

10.

Bảo hiểm ( Insurance)

11.

Bất khả kháng ( Force majeure)

12


12.


Khiếu nại (Claim)

13.

Trọng tài ( Arbitration)

14.

Các điều khoản và điều kiện khác (Other conditions and terms)

Hợp đồng này có hiệu lực từ … (This contract comes into effect from …)
Làm thành …. Sao y bản gốc, mỗi bên giữ … bản copy (Made into … original
copies… copies for each party)

1.3

BÊN BÁN

BÊN MUA

For the SELLER

For the BUYER

QUY TRÌNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU.
Quy trình thực hiện hợp đồng xuất khẩu được diễn ra rất nhiều bước, mỗi bước

cụ thể thì có nội dung khác nhau. Các nội dung này phụ thuộc vào một số yếu tố như
quy định của pháp luật hay sự thỏa thuận của hai bên giữa người bán với người mua,

loại hàng hoá mua bán, và những điều kiện khác nếu có thể và được thể hiện ở sơ đồ

13


Xin giấy phép xuất khẩu
Chuẩn bị và kiểm tra hàng
hóa
Thuê phương tiện vận tải
Mua bảo hiểm hàng hóa
Làm thủ tục Hải quan
Giao hàng
Thanh toán
Giải quyết khiếu nại
Thanh lý hợp đồng
2012 –2014>

SƠ ĐỒ 1 :SƠ ĐỒ THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU
Xin giấy phép xuất khẩu

1.3.1.1

Tuy nhiên, không phải tất cả các mặt hàng đều bắt buộc phải xin giấy phép
xuất nhập khẩu. Theo Nghị định 89/CP ngày 15/12/1995 thì việc xin giấy phép hàng
hóa xuất nhập khẩu hàng hóa đã được bãi bỏ.
1.3.1.2

Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu


Chuẩn bị hàng theo đúng tên hàng, số lượng, phù hợp với chất lượng, bao bì,
ký mã hiệu và có thể giao hàng đúng thời gian quy định trong hợp đồng đã ký kết.
Quá trình tập trung hàng hóa xuất khẩu gồm các nội dung sau:
- Tập trung hàng xuất khẩu.
- Bao gói hàng xuất khẩu.
- Kẻ ký mã hiệu hàng xuất khẩu.

14


1.3.1.3

Thuê phương tiện vận tải

Nghĩa vụ thuê tàu và mua bảo hiểm tuỳ thuộc vào điều khoản trong hợp đồng,
nếu nghĩa vụ thuộc về người xuất khẩu thì họ phải thực hiện nó. Việc thuê tàu chở
hàng được dựa vào những căn cứ: là những điều khoản trong hợp đồng, đặc điểm
hàng hoá xuất khẩu, điều kiện vận tải.
1.3.1.4

Mua bảo hiểm hàng hóa

Trong kinh doanh thương mại quốc tế hàng hoá thường phải vận chuyển đi xa,
trong những điều kiện vận tải phức tạp, do đó hàng dễ bị hư hỏng, mất mát, tổn thất
trong q trình vận chuyển. Chính vì vậy, những người kinh doanh thương mại quốc
tế thường mua bảo hiểm cho hàng hoá để giảm bớt các rủi ro có thể xảy ra.
1.3.1.5

Làm thủ tục thơng quan hàng hóa


Người khai hải quan phải tiến hành khai và nộp tờ khai hải quan đối với hàng
hoá xuất khẩu. Có hai hình thức khai hải quan là người khai hải quan trực tiếp đến
các cơ quan Hải quan thực hiện khai hải quan hay sử dụng hình thức khai điện tử.
Trong kinh doanh thương mại quốc tế, có nhiều phương thức vận tải. Mỗi
phương thức vận tải có quy trình nhận hàng hố khác nhau.
1.3.1.6

Làm thủ tục thanh tốn

Hiện nay có rất nhiều phương thức thanh tốn như tín dụng chứng từ, nhờ thu,
giao chứng từ chuyển tiền và chuyển tiền (điện T/T hay thư M/T). Tuy nhiên có hai
loại chủ yếu được dùng trong các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu đó là
phương thức thanh tốn thư tín dụng chứng từ (L/C) và phương thức thanh tốn
chuyển tiền bằng điện (T/T).
1.3.1.7

Giải quyết khiếu nại, tranh chấp (nếu có)

Khiếu nại
Để khiếu nại, người khiếu nại cần phải lập hồ sơ khiếu nại bao gồm: đơn khiếu
nại, bằng chứng về sự vi phạm và các chứng từ liên quan gửi đến cho trọng tài và các
bên liên quan.

15


Ngồi ra, nhà xuất khẩu có thể khiếu nại nhà chuyên chở hoặc nhà bảo hiểm về
vi phạm hợp đồng đã ký kết hoặc có sự tổn thất hàng hố trong q trình chun chở,
hay tổn thất hàng hố đã mua bảo hiểm.


Giải quyết khiếu nại
Tuỳ theo từng trường hợp khiếu nại mà nhà xuất khẩu tiến hành giải quyết khiếu
nại cho bên người nhập khẩu một cách thoả đáng. Ví dụ nếu thiếu về số lượng thì gửi
bổ sung số lượng thiếu hụt, hay nếu thiếu điều kiện chất lượng thì có thể thoả thuận
giảm giá…
1.3.1.8

Thanh lý hợp đồng

Các hợp đồng sau khi đã thực hiện xong phải qua khâu thanh lý hợp đồng. Đây
cũng là khâu cuối cùng của quy trình xuất khẩu nhằm giúp các bên thanh toán các
khoản nợ cho nhau.

16


×