Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Quy trình kiểm toán chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do công ty TNHH tri thức việt thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.97 MB, 107 trang )

LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại khoa kinh tế -trường đại học Thủ Dầu
Một, được sự giúp đỡ nhiệt huyết của quý Thầy, Cô và bạn bè, em đã hồn thành
bài khóa luận tốt nghiệp. Hồn thành bài khóa luận này cho gửi lời cảm ơn tới quý
Thầy Cô trong khoa kinh tế trường Đại Học Thủ Dầu Một. Và đặc biệt cho em xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy Phan Đức Dũng, người đã nhiệt tình hướng dẫn
giúp em hồn thành bài khóa luận này được đầy đủ và hồn thiện hơn.
Với vốn kiến thức Thầy Cô truyền đạt trong bốn năm ngồi trên giảng đường cùng
với thời gian thực tập thực tế, đó là hành trang quý báu giúp em vững bước tự tin
trên con đường lập nghiệp mai sau.
Cuối cùng em kính chúc q Thầy, Cơ sức khỏe dồi dào và thành công trong sự
nghiệp trồng Người, luôn luôn dồi dào sức khỏe, công việcđạt nhiều thành công
trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN KHOẢN MỤC CHI PHÍ
HOẠT ĐỘNG .................................................................................................... 3
1. Khái niệm, nội dung vai trị của chi phí hoạt động trong kiểm tốn Báo cáo tài
chính .................................................................................................................... 3
1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 3
1.2. Nội dung của chi phí hoạt động và các nguyên tắc hạch toán ..................... 3
1.2.1. Nội dung của chi phí hoạt động ................................................................ 3
1.2.1.1. Nội dung của chi phí bán hàng ............................................................... 3
1.2.1.2. Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp........................................... 4
1.3. Ngun tắc hạch tốn ................................................................................... 5
2. Quy trình kiểm tốn hoạt động trong kiểm tốn Báo cáo tài chính ................ 9


2.1. Mục tiêu kiểm tốn chi phí hoạt động.......................................................... 9
2.2. Quy trình kiểm tốn chi phí hoạt động ...................................................... 10
2.2.1. Chuẩn bị kiểm tốn ................................................................................. 10
2.2.2. Thực hiện kiểm tốn................................................................................ 10
2.2.2.1. Phân tích và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng ....... 15
2.2.2.2. Thử nghiệm kiểm soát .......................................................................... 17
2.2.2.3. Thử nghiệm cơ bản .............................................................................. 17
2.2.3. Kết thúc kiểm toán .................................................................................. 19
CHƢƠNG 2THỰC TRẠNG KIỂM TỐN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI
CƠNG TY TNHH TRI THỨC VIỆT............................................................ 20
1. Giới thiệu chung về cơng ty kiểm tốn và khách hàng được kiểm tốn ....... 20
1.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Tri Thức Việt ..................................... 20
1.1.1. Lĩnh vực kinh doanh ............................................................................... 21
1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................... 21
1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kiểm tốn ........................................................... 23
1.2. Tìm hiểu về cơng ty khách hàng ABC ....................................................... 23


2. Thực trạng kiểm tốn chi phí hoạt động của công ty ABC do Tri Thức Việt thực
hiện. ................................................................................................................... 27
2.1. Chuẩn bị kiểm toán .................................................................................... 27
2.2. Thực hiện kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động ................................... 28
2.2.1. Thực trạng kiểm tốn chi phí bán hàng ................................................... 28
2.2.1.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát .......................................................... 31
2.2.1.2. Thử nghiệm cơ bản .............................................................................. 31
2.2.2. Thực trạng kiểm tốn chi phí Quản lý doanh nghiệp .............................. 37
2.2.2.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát .......................................................... 40
2.2.2.2. Thử nghiệm cơ bản .............................................................................. 40
2.3. Kết thúc kiểm toán ..................................................................................... 46
CHƢƠNG 3NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN

QUY TRÌNH KIỂM TỐN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO TRI THỨC VIỆT THỰC HIỆN................... 48
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí hoạt động
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty Tri Thức Việt thực hiện ........... 48
2. Nhận xét chung về cơ cấu và tình hình hoạt động chung của cơng ty Tri Thức
Việt .................................................................................................................... 49
3. Nhận xét về cơ cấu và hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng ............... 50
3.1. Ưu điểm:..................................................................................................... 50
3.2. Hạn chế: ..................................................................................................... 51
3.3. Đánh giá, kiến nghị .................................................................................... 51
4. Nhận xét về thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục chi phí hoạt động trong
kiểm tốn Báo cáo tài chính do Cơng ty Tri Thức Việt thực hiện .................... 52
4.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 52
4.2. Những điểm còn hạn chế............................................................................ 53
4.3. Một số kiến nghị để hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mụcchi phí hoạt
động tại công ty Tri Thức Việt .......................................................................... 54
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 56
TƢ LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 57


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCTC: Báo cáo tài chính
BCKIT: Báo cáo kiểm toán
KT: Kế toán
KIT: Kiểm toán
KTV: Kiểm toán viên
KSNB: Kiểm soát nội bộ
HTKSNB: Hệ thống kiểm soát nội bộ
GLV: Giấy làm việc

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TK: Tài khoản
TSCĐ: Tài sản cố định.
DN: Doanh nghiệp
NVL: Nguyên vật liệu
CCDC: Công cụ dụng cụ
VACPA: Hội kiểm toán Việt Nam
VSA: Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
KQKD: Xác định kết quả kinh doanh


DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.3.1 : Hạch tốn tổng hợp chi phí bán hàng ............................................ 7
Sơ đồ 1.3.2: hạch tốn tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp .......................... 8
Bảng 2.2.2.1: Chương trình kiểm tốn chi phí bán hàng mẫu G330 ................ 11
Bảng 2.2.2.2: Chu trình kiểm tốn chi phí Quản lý doanh nghiệp mẫu G430 .. 13
Hình 1.1.2.1: Sơ đồ cơ cấu bộ máy quản lý cơng ty ......................................... 22
Sơ đồ hình 1.2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của Cơng ty TNHH ABC ............... 24
Hình 1.2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán ..................................................................... 25
Bảng2.2.1.2Bảng số liệu tổng hợp Chi phí bán hàng........................................ 32
Bảng 2.2.1.2.1 Bảng cơ cấu chi phí bán hàng ................................................... 33
Bảng 2.2.2.2 Bảng tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp .............................. 41
Bảng 2.2.2.2.1 Bảng cơ cấu chi phí Quản lý doanh nghiệp .............................. 43


LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập thế giới, môi trường kinh doanh ở Việt
Nam đã và đang tiến dần đến thế ổn định. Nhiều cơ hội mới cho các doanh nghiệp
nhưng đi kèm với đó là các thách thức, rủi ro không thể né tránh. Hiểu được điều

đó, ngành kiểm tốn nói chung và kiểm tốn độc lập nói riêng cũng khơng nằm
ngồi xu hướng đó. Kiểm tốn là một điều kiện tích cực đảm bảo cho các chuẩn
mực kế toán được chấp hành nghiêm chỉnh, các số liệu kế tốn được trình bày trung
thực và hợp lý.
Nhìn chung, nhu cầu kiểm tốn ở Việt Nam đang ngày được mở rộng, đồng thời
sự đòi hỏi chất lượng đối với dịch vụ kiểm toán ngày càng cao và minh chứng cho
điều này là sự ra đời của nhiều cơng ty kiểm tốn độc lập trên cả nước. Một trong
những hoạt động nghiệp vụ chủ yếu mà công ty kiểm tốn độc lập cung cấp cho
khách hàng đó là hoạt động kiểm tốn báo cáo tài chính cho khách hàng. Báo cáo
tài chính là tấm gương phản ánh kết quả hoạt động cũng như mọi khía cạnh trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này địi hỏi các thơng tin đưa
ra trên Báo cáo tài chính phải ln đảm bảo tính trung thực và hợp lý.
Kiểm tốn chi phí hoạt động là một phần hành tương đối quan trọng trong kiểm
tốn Báo cáo tài chính. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là cơ sở
để xác định chỉ tiêu lợi nhuận và khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho
Ngân sách Nhà nước. Chính vì tính chất đó mà chi phí hoạt động rất quan trọng
trong một cuộc kiểm tốn Báo cáo tài chính.
Nhận thức được điều này, nên trong thời gian thực tập tốt nghiệp tại công ty
TNHH Tri Thức Việt, em đã chọn đề tài “Quy trình kiểm tốn chi phí hoạt động
trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty TNHH Tri Thức Việt thực
hiện”.Bài viết bao gồm các chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm tốn chi phí hoạt động trong kiểm tốn Báo cáo
tài chính do cơng ty Tri Thức Việt thực hiện
1


Chương 2: Thực trạng kiểm tốn chi phí hoạt động trong kiểm tốn Báo cáo tài
chính do cơng ty Tri Thức Việt thực hiện
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn chi phí hoạt
động trong kiểm tốn Báo cáo tài chính do cơng ty Tri thức Việt thực hiện

Do tính bảo mật thơng tin của cơng ty kiểm tốn cũng nhƣ cơng ty khách hàng
nên tên khách hàng đã đƣợc thay đổi và số liệu trong đề tài chỉ mang tính chất
tham khảo.
Do giới hạn không gian và thời gian trong bài Báo cáo này em chỉ đi sâu tìm
hiểu về chu trình kiểm tốn chi phí bán hàng và chi phí Quản lý doanh nghiệp.
Phương pháp nghiên cứu:phương pháp định tính và nghiên cứu định lượng trong
việc tiến hành điều tra nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn chi phí hoạt động tại công ty TNHH Tri
Thức Việt.

2


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC CHI PHÍ
HOẠT ĐỘNG
1.Khái niệm, nội dung vai trị của chi phí hoạt động trong kiểm tốn Báo cáo
tài chính
1.1. Khái niệm
Chi phí hoạt động gồm có chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí bán hàng: gồm các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ, xúc tiến thương mại, phát triển thị trường của doanh nghiệp.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: gồm các chi phí quản lý kinh doanh, hành chính và
những chi phí chung liên quan đến hoạt động của tồn doanh nghiệp mà khơng tách
riêng ra được cho bất kỳ hoạt động nào.
Vậy chi phí hoạt động chính là tồn bộ các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý
nói chung của một doanh nghiệp trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh, là những
chi phí gián tiếp, các khoản chi phí này khơng trực tiếp liên quan đến quá trình sản
xuất tạo ra sản phẩm.
1.2.Nội dung của chi phí hoạt động và các nguyên tắc hạch tốn

1.2.1.Nội dung của chi phí hoạt động
1.2.1.1.Nội dung của chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi
phí dụng cụ, đồ dùng bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ
mua ngồi và chi phí bằng tiền khác.

3


Trong đó:
 Chi phí nhân viên bán hàng bao gồm: tiền lương, tiền cơng, các khoản trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồntheo tỷ lệ quy định trên tổng tiền
lương nhân viên phải trả trong kỳ.
 Chi phí vật liệu, bao bì bao gồm: chi phí đóng gói sản phẩm hàng hóa, chi phí bảo
quản, vận chuyển hàng hóa.
 Chi phí dụng cụ, đồ dùng bán hàng: chi phí phục vụ cho q trình tiêu thụ hàng hóa
như chi phí dụng cụ đo lường, phương tiện thanh tốn.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định: là tồn bộ chi phí về khấu hao tài sản cố định cho
bộ phận bán hàng.
 Chi phí bảo hành: là chi phí liên quan đến việc bảo hành sản phẩm, hàng hóa thực tế
phát sinh trong trường hợp khơng trích trước.
 Chi phí dịch vụ mua ngồi: là tiền thuê kho bãi, thuê bốc vác, vận chuyển hàng hóa,
trả tiền hoa hồng….
 Chi phí bằng tiền khác bao gồm: tiếp khách, quảng cáo, chào hàng, hội nghị khách
hàng….
1.2.1.2.Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên, vật liệu văn phòng, dụng
cụ, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định, thuế, phí, lệ phí khác, chi phí dự
phịng, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác, chi phí quản lý doanh
nghiệp khác.

Trong đó:
 Chi phí nhân viên bao gồm: tiền lương, tiền cơng, các khoản trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo tỷ lệ quy định trên tổng tiền lương nhân viên
phải trả trong kỳ.
 Chi phí vật liệu văn phịng: chi phí vật liệu phục vụ cho bộ phận quản lý như chi phí
mua văn phịng phẩm, bàn ghế hay các tài sản khác mà không đủ điều kiện để ghi
nhận tài sản cố định.
 Chi phí đồ dùng văn phịng: là giá trị dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho bộ
phận quản lý.

4


 Chi phí khấu hao tài sản cố định: là tồn bộ chi phí về khấu hao tài sản cố định cho
bộ phận quản lý.
 Thuế, phí, lệ phí khác: bao gồm thuế nhà đất, thuế môn bài và các loại phí, lệ phí
khác như lệ phí cầu đường….
 Chi phí dự phịng: là các khoản trích lập cho hàng tồn kho và nợ phải thu khó địi.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, bưu phí,
bảo hiểm tài sản.
 Chi phí bằng tiền khác: lãi tiền vay, chi phí hội nghị, tiếp khách, chi phí đào tạo, chi
phí nghiên cứu khoa học, cơng tác phí…
1.3.Ngun tắc hạch tốn
Việc hạch tốn chi phí hoạt động tại cơng ty TNHH ABC đều tn thủtheo nguyên
tắc kế toán chung được thừa nhận và phổ biến, đồng thời cũng đồng nhất với các
chuẩn mực kế tốn, chế độ kế tốn do Bộ tài chính ban hành, các văn bản pháp luật
có liên quan.
 Tài khoản sử dụng
TK 641: Chi phí bán hàng, gồm có các tiểu khoản sau:
TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng

TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp, gồm có các tiểu khoản sau:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý

5


TK 6422: Chi phí vật liệu văn phịng
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phịng
TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phịng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngồi
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Ngồi ra, để hạch tốn chi phí hoạt động cơng ty TNHH ABC cịn sử dụng một số
tài khoản liên quan như TK 111, 112, 334...
 Hệ thống chứng từ sử dụng
-

Các chứng từ tiền lương gồm có: Hợp đồng lao động, bảng chấm cơng, bảng tính
lương, bảng thanh tốn tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng...

-

Các chứng từ liên quan đến tài sản cố định: Bảng tính và phân bổ khấu hao, biên

bản giao nhận TSCĐ...

-

Chứng từ phản ánh các dịch vụ mua ngồi: Hóa đơn giá trị gia tăng, hợp đồng mua
hàng, bảng kê mua hàng...

-

Chứng từ tiền gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng.

-

Chứng từ liên quan đến đồ dùng, vật tư: Phiếu xuất kho, bảng kê mua hàng...

 Hệ thống sổ sách sử dụng
Sổ sách được công ty TNHH ABC sử dụng để hạch tốn chi phí hoạt động gồm sổ
tổng hợp và sổ chi tiết , như: sổ Cái TK 641, sổ cái TK 642, sổ chi tiết các tiểu
khoản: 6411, 6412, 6418, 6421, 6422, 6427, ...
 Sơ đồ hạch toán

6


TK 334,338

TK 641TK 111, 112, 138...

Chi phí lương và các khoản
trích theo lương


Giá trị thu hồi các khoản
phí chi thừa

TK 152,153TK 911
Chi phí vật liệu, dụng cụ

Kết chuyển chi phí,
xác định kết quả kinh doanh

TK 214TK1422
Chi phí khấu hao TSCĐChờ kết chuyển

Kết chuyển

TK 331, 111, 112...
Chi phí liên quan khác
TK 133

Sơ đồ 1.3.1 : Hạch tốn tổng hợp chi phí bán hàng

7


TK 642
TK 334, 338

TK 111,112, 138...

Chi phí lương và các Giá trị thu hồi

khoản trích theo lương

phí chi thừa

TK 152, 153
Chi phí vật liệu,dụng cụ

TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 911
TK 333, 111, 112..Kết chuyển chi phí, xác định KQKD
Thuế, phí, lệ phí

TK1422
Chờ kết chuyển

Kết chuyển

TK 139
Chi phí dự phịng

TK 331,111,112...
Các chi phí liên quan khác
TK 133

Sơ đồ 1.3.2: hạch tốn tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp

8



2. Quy trình kiểm tốn hoạt động trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
2.1.Mục tiêu kiểm tốn chi phí hoạt động
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 200-“Mục tiêu và nguyên tắc cơ bản chi
phối kiểm toán Báo cáo tài chính” (Hiệu lực ngày 01/01/2014 của Bộ Tài Chính):
“Mục tiêu của cuộc kiểm tốn Báo cáo tài chính là giúp cho kiểm tốn viên và cơng
ty kiểm tốn đưa ra ý kiến xác nhận rằng Báo cáo tài chính có được lập trên cơ sở
chuẩn mực và chế độ kế tốn hiện hành hoặc được chấp nhận hay khơng, có tuân
thủ pháp luật hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và
có phản ánh trung thực và hợp lý trên khía cạnh trọng yếu hay khơng?
Mục tiêu của kiểm tốn Báo cáo tài chính cịn giúp đơn vị đượckiểm tốn thấy rõ
những tồn tại, sai xót để khắc phục nhằm nâng cao chất lượng thơng tin tài chính
của đơn vị”.
 Mục tiêu:
Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ chi phí bán hàng và chi phí Quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh đều được bao hàm trên Báo cáo kết quả kinh doanh.
Hiện hữu: Mọi nghiệp vụ về khoản mục chi phí hoạt động được ghi nhận trên
Báo cáo kết quả kinh doanh thực tế phát sinh.
Đúng kỳ: Các chi phi hoạt động được ghi nhận trong kỳ kế tốn là phát sinh
đúng kỳ đó và phù hợp với với doanh thu của kỳ tương ứng.
Đánh giá: Đảm bảo việc ghi chép và phân bổ các yếu tố chi phí dài hạn là
nhất quán và phù hợp.
Ghi chép chính xác: Các con số chi phí hoạt động được tính tốn một cách
chính xác, số liệu tổng hợp trên các sổ chi tiết khớp đúng với sổ Cái chi phí
hoạt động.
Trình bày và cơng bố: Các tài khoản chi phí hoạt động được trình bày trên
BCTC, thuyết minh Báo cáo tài chính là phù hợp.
Trong các mục tiêu nêu trên, do những đặc điểm của chi phí hoạt động hai mục tiêu
hiện hữu và đánh giá được xem là quan trọng nhất.

9



2.2.Quy trình kiểm tốn chi phí hoạt động
2.2.1.Chuẩn bị kiểm tốn
Trong giai đoạn này, KTV phải thực hiện các cơng việc:
-Thu thập các văn bản pháp lí lên quan đến hoạt động của khách hàng: xem xét giấy
phép kinh doanh, điều lệ công ty, biên bản họp hội đồng quản trị, cam kết quan
trọng…
-Tìm hiểu về hoạt động kinh doanh: ngành nghề kinh doanh, hệ thống kế toán, kết
quả kiểm toán năm trước, kiểm soát nội bộ và các bên liên quan,… để đánh giá rủi
ro và lên kế hoạch kiểm tốn.
- Tìm hiểu về bộ máy tổ chức và hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng. Trên sự
hiểu biết đó KTV phải dự tốn cơng việc phải thực hiện, sau đó dự kiến trình tự
kiểm tốn cho từng chu trình và đồng thời phải dự kiến các thủ tục kiểm toán sẽ áp
dụng cho từng khoản mục trên BCTC và phạm vi áp dụng các thủ tục kiểm tốn cho
từng chu trình.
- Thực hiện các thủ tục phân tích để tìm các yếu điểm trên BCTC của khách hàng.
- Dự tính thời gian và số nhân viên tham gia kiểm toán.
- Thương lượng và ký hợp đồng với khách hàng
- Tính phí kiểm tốn
2.2.2. Thực hiện kiểm tốn
Để đạt được mục tiêu của kiểm tốn chi phí hoạt động, KTV tiến hành kiểm tốn
theo chương trình kiểm toán mẫu VACPA.

10


Bảng 2.2.2.1 Chương trình kiểm tốn chi phí bán hàng mẫu G330
Thủ tục


STT
I. Thủ tục chung

Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng nhất quán với năm trước và phù

1

hợp với khn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
Lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối chiếu các số
liệu trên Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS, Sổ Cái, sổ chi tiết… và

2

giấy tờ làm việc của kiểm toán năm trước (nếu có).
II. Thủ tục phân tích
So sánh chi phí bán hàng năm nay với năm trước, kết hợp với biến động

1

về doanh thu của DN, giải thích các biến động lớn (nếu có).
Phân tích chi phí bán hàng theo tháng trên cơ sở kết hợp với biến động

2

doanh thu và giải thích các biến động lớn (nếu có).
Phân tích cơ cấu các khoản mục chi phí phát sinh trong năm và so sánh

3

với năm trước, giải thích những biến động bất thường (nếu có)

III. Kiểm tra chi tiết
Thu thập Bảng tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng theo khoản mục theo
các tháng trong năm:

1. -

Đối chiếu với các tài liệu có liên quan: Sổ Cái, sổ chi tiết,…
Phân tích biến động từng khoản mục chi phí theo tháng, đánh giá tính
hợp lý, giải thích nội dung biến động và thực hiện kiểm tra tương ứng.
Đọc lướt Sổ Cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá

2.

3.

trị, tài khoản đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục
kiểm tra tương ứng (nếu cần).
Đối với các chi phí gián tiếp vừa thuộc về chi phí bán hàng và chi phí

11


Thủ tục

STT

quản lý DN, chi phí sản xuất: Tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý của tiêu
thức phân bổ, tập hợp chi phí.
Đối chiếu các khoản mục chi phí đã được kiểm tra tại các phần hành
4.


kiểm toán liên quan: chi phí lương, chi phí nguyên vật liệu, chi phí cơng
cụ dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí phải trả, chi phí trả trước, v.v…
Đối với các khoản chi phí mang tính chất định kỳ, ít biến động hoặc
gắn liền với doanh thu (tiền thuê, hoa hồng, phí bản quyền, v.v..)(1):

5.

Xây dựng ước tính độc lập và so sánh với số đã ghi sổ, tìm hiểu các
chênh lệch lớn (nếu có).
Chọn mẫu kiểm tra chứng từ gốc đối với các khoản mục chi phí bán
hàng khác: kiểm tra hóa đơn hoặc u cầu thanh tốn của nhà cung cấp,

6.

các bảng tính tốn kèm theo, các phiếu chi, chứng từ thanh toán qua
ngân hàng cùng với các chứng từ khác kèm theo.
Đối với đơn vị có Quy chế tài chính, định mức chi tiêu…(1): Đối chiếu

7.

quy định của văn bản nội bộ về định mức chi tiêu với các khoản chi tiêu
thực tế tại DN.
Kiểm tra tính đúng kỳ của chi phí:
- Đối chiếu đến phần hành kiểm tốn chi phí phải trả và phần hành tiền.

8.

- Đọc sổ chi tiết Chi phí bán hàng, tiền mặt, tiền gửi và tờ khai thuế
GTGT sau ngày kết thúc kỳ kế tốn, xác định các giao dịch khơng đúng

niên độ.
- Xem xét các chi phí của kỳ trước nhưng được ghi nhận trong kỳ kiểm
toán, đánh giá khả năng rủi ro này có thể lặp lại.
- Đối với các giao dịch với bên liên quan (1): Kiểm tra việc ghi chép, phê
duyệt, giá áp dụng, … Lưu ý các giao dịch phát sinh gần cuối kỳ kế toán.

9. - Kết hợp với các phần hành có liên quan ( phải trả nhà cung cấp, phải trả

12


Thủ tục

STT

nội bộ,… ) để gửi thư xác nhận về các giao dịch trong kỳ.

- Rà soát và tổng hợp các khoản chi phí bán hàng khơng đủ điều kiện là
10.

chi phí được trừ khi tính thuế TNDN( phối hợp với phần hành Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước.

11.

Kiểm tra phân loại và trình bày các khoản chi phí bán hàng trên BCTC.

Bảng 2.2.2.2 Chu trình kiểm tốn chi phí Quản lý doanh nghiệp mẫu G430
Thủ tục


STT
I. Thủ tục chung

Kiểm tra chính sách kế tốn áp dụng nhất qn với năm trước và phù hợp
1

với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC được áp dụng.
Lập Bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số năm trước. Đối chiếu các số

2

liệu trên Bảng số liệu tổng hợp với Bảng CĐPS, Sổ Cái, sổ chi tiết… và
giấy tờ làm việc của kiểm tốn năm trước (nếu có).
II. Thủ tục phân tích
So sánh chi phí quản lý doanh nghiệp năm nay với năm trước, kết hợp với

1

biến động về doanh thu và hoạt động của DN, giải thích các biến động lớn
(nếu có).
Phân tích chi phí quản lý doanh nghiệp theo tháng trên cơ sở kết hợp với

2

thay đổi về quy mơ hoạt động của DN và giải thích các biến động lớn (nếu
có).

3

Phân tích cơ cấu các khoản mục chi phí phát sinh trong năm và so sánh

với năm trước, giải thích những biến động bất thường (nếu có)
III. Kiểm tra chi tiết

13


Thủ tục

STT

Thu thập Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp theo khoản
mục theo các tháng trong năm:
1.-

Đối chiếu với các tài liệu có liên quan: Sổ Cái, sổ chi tiết,…
Phân tích biến động từng khoản mục chi phí theo tháng, đánh giá tính hợp
lý, giải thích nội dung biến động và thực hiện kiểm tra tương ứng.
Đọc lướt Sổ Cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội dung, giá

2.

trị, tài khoản đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục kiểm
tra tương ứng (nếu cần).

3.

Đối với các chi phí gián tiếp vừa thuộc về chi phí quản lý doanh nghiệp
và chi phí bán hàng, chi phí sản xuất: Tìm hiểu và đánh giá tính hợp lý
của tiêu thức phân bổ, tập hợp chi phí.
Đối chiếu các khoản mục chi phí đã được kiểm tra tại các phần hành kiểm


4.

toán liên quan: chi phí lương, chi phí nguyên vật liệu, chi phí cơng cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao, chi phí phải trả, chi phí trả trước, v.v…
Đối với các khoản chi phí mang tính chất định kỳ, ít biến động hoặc gắn
liền với doanh thu (tiền th, chi phí thơng tin liên lạc, v.v..)(1): Xây

5.

dựng ước tính độc lập và so sánh với số đã ghi sổ, tìm hiểu các chênh lệch
lớn (nếu có).
Chọn mẫu kiểm tra chứng từ gốc đối với các khoản mục chi phí quản lý
doanh nghiệp khác: kiểm tra hóa đơn hoặc u cầu thanh tốn của nhà

6.

cung cấp, các bảng tính tốn kèm theo, các phiếu chi, chứng từ thanh toán
qua ngân hàng cùng với các chứng từ khác kèm theo.
Đối với đơn vị có Quy chế tài chính, định mức chi tiêu…(1): Đối chiếu

7.

quy định của văn bản nội bộ về định mức chi tiêu với các khoản chi tiêu
thực tế tại DN.

8.

Kiểm tra tính đúng kỳ của chi phí:
- Đối chiếu đến phần hành kiểm tốn chi phí phải trả và phần hành tiền.


14


Thủ tục

STT

- Đọc sổ chi tiết Chi phí Quản lý doanh nghiệp, tiền mặt, tiền gửi và tờ khai
thuế GTGT sau ngày kết thúc kỳ kế toán, xác định các giao dịch khơng
đúng niên độ.
Xem xét các chi phí của kỳ trước nhưng được ghi nhận trong kỳ kiểm
toán, đánh giá khả năng rủi ro này có thể lặp lại.Đối chiếu đến phần hành
kiểm tốn chi phí phải trả và phần hành tiền.
9. - Đối với các giao dịch với bên liên quan (1): Kiểm tra việc ghi chép, phê
duyệt, giá áp dụng, … Lưu ý các giao dịch phát sinh gần cuối kỳ kế toán.
Kết hợp với các phần hành có liên quan ( phải trả nhà cung cấp, phải trả
nội bộ,… ) để gửi thư xác nhận về các giao dịch trong kỳ.

10.

Rà soát và tổng hợp các khoản chi phí Quản lý doanh nghiệp khơng đủ
điều kiện là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN( phối hợp với phần
hành Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

11.

Kiểm tra phân loại và trình bày các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp
trên BCTC.


[Lưu ý: (1) Thủ tục tùy chọn căn cứ vào đặc điểm khách hàng, thực tế cuộc kiểm
toán và các phát hiện của KTV].
2.2.2.1. Phân tích và đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ của khách hàng
Để hiểu rõ về các thủ tục kiểm sốt của đơn vị, KTV có thể sử dụng các lưu đồ và
bảng câu hỏi về KSNB, ngoài ra KTV có thể phỏng vấn trực tiếp, quan sát, dựa vào
kinh nghiệm kiểm toán trước đây, thu thập và nghiên cứu tài liệu có liên quan đến
cơng ty,tìm hiểu quy định của cơng ty mà có liên quan đến đơn vị, phân tích Báo
cáo tài chính của đơn vị.
Tìm hiểu các chu trình kế tốn áp dụng: mục đích là để xây dựng được kế hoạch
kiểm toán phù hợp đối với mức độ tin cậy vào hệ thống kế toán.

15


Sau khi mô tả về hệ thống KSNB của đơn vị KTV sẽ thực hiện kỹ thuật Walkthrough nhằm đảm bảo sự mơ tả của mình đúng với hệ thống KSNB thực tế của
khách hàng.
Tìm hiểu hệ thống KSNB đối với chi phi hoạt động:
Các chính sách, thủ tục mà kiểm toán viên cần thu thập đối với các khoản mục
chi phí hoạt độnglà các quy trình mà đơn vị áp dụng hạch toán tiền lương, thưởng
cho nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý, các quy định về công tác phí cho nhân
viên đi cơng tác, hay các định mức cho các loại chi phí nhất định. Để tiến hành tìm
hiểu các hoạt động kiểm sốt của khách hàng đối với chi phí hoạt động có thể sử
dụng các câu hỏi để phỏng vấn Ban giám đốc khách hàng.
Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro:
Mục đích của việc xác định mức trọng yếu là:
 ước tính mức độ sai xót có thể chấp nhận được cho mục đích kiểm toán
 Xác định phạm vi kiểm toán cần tập trung
 Đánh giá ảnh hưởng của các sai xót có thể xác định được và không xác định
được lên BCTC.
Rủi ro kiểm tốn là rủi ro do cơng ty kiểm tốn và KTV đưa ra ý kiến nhận xét

khơng thích hợp khi BCTC vẫn cịn những sai xót trọng yếu
 Trọng yếu và rủi ro là hai khái niệm có liên quan đến nhau. Theo chuẩn
mực Kiểm toán Việt Nam số 320:”mức độ trọng yếu và rủi ro kiểm toán có
mối quan hệ ngược chiều nhau nghĩa là nếu mức trọng yếu càng cao thì
rủi ro càng thấp và ngược lại.”
Trên những hiểu biết ban đầu về KSNB, KTV sẽ tiến hành đánh giá sơ bộ rủi ro
kiểm soát:
Nếu hệ thống KSNB hiệu quả thì giảm thử nghiệm cơ bản, ngược lại nếu hệ thống
KSNB kém hiệu quả thì tăng thử nghiệm cơ bản.

16


2.2.2.2. Thử nghiệm kiểm soát
Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 500, quy định:”Thử nghiệm kiểm soát là việc
kiểm tra để thu thập bằng chứng kiểm toán về sự thiết kế phù hợp và sự vận hành
hữu hiệu của hệ thống kế toán và hệ thống KSNB”.
KTV thực hiện thử nghiệm kiểm sốt đối với chi phí hoạt động để chắc chắn rằng
các chi phí các chi phí này quản lý theo một cách thức đảm bảo rằng chúng đã được
phát sinh cho các mục đích đã được quy định. Các phương tiện, các thiết bị và các
đồ dùng cung cấp cho Ban giám đốc và các nhân viên phải được kiểm sốt để đảm
bảo rằng chúng khơng được dùng cho các mục đích cá nhân. Cụ thể các thử nghiệm
kiểm sốt:
-

Xem xét các chính sách, quy định của khách hàng đối với việc hạch tốn chi
phí và kiểm tra thực tế có được tiến hành như quy địnhcủa cơng ty hay không,
đồng thời so sánh với chế độ kế toán hiện hành.

-


Kiểm tra sự phê duyệt của các khoản chi đặc biệt:chi hoa hồng bán hàng, chi
phí quảng cáo, chi tiếp khách phải được phê duyệt đầy đủ và phải hợp lý.

-

KTV tiến hành chọn mẫu nghiệp vụ liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí
Quản lý doanh nghiệp và kiểm tra những thủ quan trọng mà doanh
nghiệp đã thiết lập đối với các nghiệp vụ trên bao gồm các chứng từ: hóa đơn,
phiếu thu, phiếu chi,…trong các mẫu đã chọn. Đối chiếu số tổng cộng của sổ
chi tiết với sổ Cái.

-

Kiểm tra tính kịp thời của việc việc ghi sổ và cộng sổ của chi phí bán hàng và
chi phí Quản lý doanh nghiệp. Về nguyên tắc tất cả các chi phí phát sinh phải
được ghi sổ ngay để đáp ứng yêu cầu lập BCTC.

2.2.2.3. Thử nghiệm cơ bản
 Thủ tục phân tích
Theo chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam số 520:” Thủ tục phân tích là việc phân
tích số liệu, thơng tin, các tỷ suất quan trọng qua đó tìm ra các xu hướng biến động
và những mối quan hệ có mâu thuẫn với các thơng tin có liên quan khác hay có sự
chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến.”
17


- So sánh khoản mục chi phí bán hàng và chi phí Quản lý doanh nghiệp của kỳ này
so với kỳ trước để có thể nhận xét tổng quát về tình hình thực hiện trong kỳ, về
những bất hợp lý cần đi sâu để làm rõ nguyên nhân những bất hợp lý đó.- So sánh

tỷ trọng chi phí bán hàng và chi phí Quản lý doanh nghiệp với tổng chi phí hoạt
động kinh doanh giữa kỳ kế tốn với các kỳ kế tốn khác để có thêm thơng tin cần
thiết giúp cho việc lựa chọn những nội dung cần đi sâu trong q trình kiểm tốn.
- So sánh mức chi phí bán hàng và chi phí Quản lý doanh nghiệp thực tế đã phát
sinh với dự tốn chi phí đã lập. Nếu phát hiện những khác biệt lớn thì phải đi sâu và
làm rõ lý do đó. Sau đó tiến hành kiểm tra chi tiết các thay đổi bất thường bằng cách
truy hồi sổ sách kế toán kèm theo các chứng từ gốc có liên quan.
 Thử nghiệm chi tiết
 Thu thập Bảng tổng hợp chi tiết chi phí bán hàng và chi phí Quản lý doanh
nghiệp. Các thủ tục được tiến hành
 Đối chiếu với các tài liệu liên quan: Sổ Cái, sổ chi tiết...
 Phân tích biến động từng khoản mục chi phí theo tháng, đánh giá
tính hợp lý, giải thích nội dung biến động.
 Kiểm tra nghiệp vụ bất thường:KTV xem toàn bộ các nghiệp vụ trên sổ Cái
để tìm ra các giao dịch bất thường, chứng từ bất thường, ngày tháng bất
thường, nội dung bất thường, số tiền bất thường..., kiểm tra chứng từ và giải
thích sự bất thường này, nếu bất hợp lý và trọng yếu thì cần xem xét và đưa
ra bút tốn điều chỉnh.
 Kiểm tra số phát sinh: KTV tiến hành chọn mẫu nghiệp vụ đối chiếu với
sổCái TK641, TK642 sau đó ra chứng từ, xem chứng từ có đúng và đầy đủ,
nghiệp vụ có được ghi nhận đúng kỳ hay khơng.
 Kiểm tra một số chi phí đặc biệt : KTV thường sẽ chọn những loại chi phí có
tỷ trọng lớn hoặc những chi phí dễ bị sai phạm như các chi phí tiếp khách,
quảng cáo, chi phí lương, thưởng cho nhân viên bán hàng và quản lý, các
nghiệp vụ với bên liên quan….Khi kiểm tra chi tiết, KTV sẽ kiểm tra chứng
từ gốc của các chi phí này để xem liệu chúng có phát sinh hay khơng, nếu có

18



nhiều nghiệp vụ xảy ra thì KTV lựa chọn các nghiệp vụ có số tiền lớn, nội
dung khơng rõ ràng.
 Kiểm tra ghi nhận theo niên độ: Việc chia cắt niên độ khơng đúng có thể ảnh
hưởng rất lớn đến số liệu của khoản mục chi phí hoạt động trên Báo cáo tài
chính. Vì vậy, KTV phải:
 Xem xét các nghiệp vụ sau niên độ có sai hay khơng
 Chọn mẫu các nhiệp vụ có số tiền lớn
 Kiểm tra kỹ các nghiệp vụ có điều chỉnh
2.2.3.Kết thúc kiểm tốn
Khi các KTV đã hồn tất cơng việc theo chu trình kiểm tốn chủ nhiệm kiểm tốn
sẽ xem xét lại tồn bộ giấy làm việc và các tài liệu được lưu trong hồ sơ kiểm tốn.
Để có được nhận định về khoản mục chi phí hoạt động, chủ nhiệm kiểm tốn phải:
 Tổng hợp các kết quả kiểm toán
 Đánh giá và soát xét các báo cáo thu thập được
 Tổng hợp các bút toán điều chỉnh
 Xử lý các nghiệp vụ sai phạm
 Đưa ra dự thảo báo cáo kiểm toán.

19


CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG KIỂM TỐN CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TẠI
CƠNG TY TNHH TRI THỨC VIỆT
1.Giới thiệu chung về công ty kiểm toán và khách hàng đƣợc kiểm toán
1.1 . Giới thiệu chung về công ty TNHH Tri Thức Việt
Công ty TNHH Tri Thức Việt – thành viên của hãng kiểm toán quốc tế IAPA
International, hoạt động kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số
3701580837 do Sở kế hoạch đầu tư cấp ngày 13/08/2009 và giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm toán số 083/KDKT ngày 31/12/2013 của Bộ Tài

chính Việt Nam cấp cho doanh nghiệp kiểm toán đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
kiểm toán kể từ ngày 01/01/2014 theo luật kiểm toán độc lập Việt Nam.
Phương châm hoạt động của công ty là tìm hiểu, lắng nghe thấu đáo nhu cầu và tận
tâm phục vụ khách hàng; duy trì chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế của dịch vụ
cung cấp; cam kết thực hiện đúng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp Việt Nam; căn
cứ vào giá trị mà khách hàng nhận được để tính phí dịch vụ; cung cấp các dịch vụ
làm thủ tục về thuế, kế toán, kiểm toán và tư vấn cho các tổ chức kinh tế thuộc mọi
thành phần kinh tế trên phạm vi cả nước.
Hiện tại, cơng ty có khoản 100 nhân viên đang làm việc tại một văn phịng chính,
3 chi nhánh.
Địa chỉ hoạt động:
Trụ sở chính (cơng ty kiểm tốn Bình Dương): 835A Đại lộ bình Dương, Phường
Chánh Mỹ, Thành Phố Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương.
Chi nhánh Hồ Chí Minh (kiểm tốn Thành phố Hồ Chí Minh): Phịng 305, Lầu 3,
Số 9 Phan Kế Bính, Phường Đa Kao, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Văn Phòng Phú Yên: Số 108 Trần Phú, KP.6, Phường 2 ,Thành phố Tuy Hòa,
Tỉnh Phú Yên, Việt Nam.
20


×