Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Quy trình kiểm toán nợ phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH tri thức việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 110 trang )

LỜI CẢM ƠN

Giai đoạn đi thực tập cuối khóa là bƣớc ngoặc trung gian mở đầu cho sinh viên tiếp
xúc dần với thực tế, là những bƣớc đi đầu ứng dụng cái đã học vào thực trạng đang
diễn ra. Quá trình thực tập giúp sinh viên bớt bỡ ngỡ giữa lý thuyết với thực hành,
đó vừa là yêu cầu bắt buộc mỗi sinh viên cuối khóa muốn ra trƣờng phải làm cũng
vừa là những trải nghiệm hết sức ý nghĩa.
Để cho chúng em có thể nắm chắc kiến thức và vận dụng những kiến thức đã đƣợc
học vào trong thực tế, nhà trƣờng đã tạo điều kiện cho chúng em thực tập, tìm hiểu
những cơng việc thực tế phải làm của chuyên ngành mà mình theo học. Sau 2 tháng
thực tập, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong trƣờng, của các
anh chị trong đơn vị thực tập, những ngƣời đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này.
Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các Thầy Cô trong trƣờng Đại học Thủ Dầu
Một, nhờ có sự chỉ bảo góp ý tận tình của Thầy Cơ mà em có thể hồn thành đƣơc
bài báo cáo thật hoàn chỉnh. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Công ty
TNHH Tri Thức Việt đã tạo điều kiện cho em có khơng gian và môi trƣờng làm
việc trong thời gian thực tập, cảm ơn các Anh Chị trong bộ phận kiểm toán đã quan
tâm giúp đỡ cho em có đủ tƣ liệu và kiến thức để hoàn thành bài báo cáo này. Tất cả
những gì Thầy Cơ đã chỉ dạy, cũng nhƣ những kiến thức thực tế mà em học hỏi
đƣợc trong những tháng thực tập, đều sẽ là những hành trang vững chắc giúp cho
quá trình làm việc thật tốt sau này của em. Tuy nhiên do tầm hiểu biết còn hạn chế,
thời gian tìm hiểu cịn hạn hẹp nên bài báo cáo của em cịn nhiều sai sót. Em rất
mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, giúp đỡ của quý Thầy Cô, ý kiến đóng góp từ Anh Chị,
bạn bè để bài báo cáo của em đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng em kính chúc q
Thầy Cơ dồi dào sức khỏe và gặt hái thêm nhiều thành công hơn nữa trong công
cuộc trồng Ngƣời. Đồng kính chúc các Cơ, Chú, Anh, Chị trong Công ty TNHH Tri
Thức Việt luôn dồi dào sức khỏe và đạt đƣợc nhiều thành công trong cuộc sống.


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1


CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH4
1.1. Khái qt chung các khoản nợ phải thu ............................................................4
1.1.1. Khái niệm “Nợ phải thu” ............................................................................4
1.1.2. Phân loại các khoản nợ phải thu .................................................................4
1.1.3. Đặc điểm chung về khoản mục nợ phải thu khách hàng ............................6
1.1.3.1. Đặc điểm ..............................................................................................6
1.1.3.2. Các vai trò của khoản mục nợ phải thu KH .........................................7
1.1.4. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, sổ sách kế toán của khoản mục nợ
phải thu KH ..........................................................................................................8
1.1.5. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu KH .............................................9
1.1.6. Chu trình hạch tốn các khoản phải thu KH ..............................................9
Trình tự hạch tốn các khoản phải thu KH ..........................................................9
1.1.7. Dự phịng nợ phải thu khó địi ..................................................................11
1.2. Đặc điểm kiểm tốn các khoản phải thu KH trong quy trình kiểm tốn báo
cáo tài chính ...........................................................................................................12
1.2.1. Mục tiêu kiểm toán ...................................................................................12
1.2.2. Kiểm soát nội bộ đối với các khoản phải thu KH ....................................13
1.2.3. Các sai phạm thƣờng gặp trong kiểm toán nợ phải thu KH .....................14
1.3. Trình tự kiểm tốn các khoản phải thu KH trong chu trình kiểm tốn BCTC
...............................................................................................................................15
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn............................................................................15
1.3.2. Thực hiện kiểm toán BCTC .....................................................................15
1.3.2.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát........................................................16
1.3.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản ............................................................17
1.3.3. Kết thúc kiểm tốn ...................................................................................23
CHƢƠNG 2 THỰC TẾ KIỂM TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH
HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH
TRI THỨC VIỆT .................................................................................................... 24



2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Tri Thức Việt (gọi tắt là “TTV”) ...................24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...............................................................24
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của Công ty ............25
2.1.2.1. Phƣơng châm hoạt động ....................................................................25
2.1.2.2. Mục tiêu hoạt động ............................................................................25
2.1.2.3. Sản phẩm và dịch vụ chính của TTV .................................................26
2.1.2.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .....................................27
2.2. Tổng quan về Công ty TNHH TC (Công ty KH) ...........................................30
2.2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH TC (Việt Nam) ................................30
2.2.1.1. Tổng Giám đốc ..................................................................................31
2.2.1.2. Trợ lý Tổng Giám đốc .......................................................................31
2.2.1.3. Phịng kế tốn .....................................................................................32
2.2.1.4. Phịng nhân sự ....................................................................................32
2.2.1.5. Phòng kinh doanh ..............................................................................32
2.2.1.6. Bộ phận sản xuất ................................................................................33
2.2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty .......................................................33
2.2.2.1. Kế tốn trƣởng ...................................................................................33
2.2.2.2. Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ .........................................34
2.2.2.3. Kế toán lƣơng .....................................................................................35
2.2.2.4. Kế toán bán hàng ...............................................................................35
2.2.2.5. Kế tốn cơng nợ .................................................................................35
2.2.2.6. Thủ quỹ ..............................................................................................36
2.3. Thực trạng kiểm toán khoản mục nợ phải thu KH tại Công ty TC do Công ty
TNHH Tri Thức Việt thực hiện .............................................................................36
2.3.1. Chuẩn bị kiểm toán...................................................................................36
2.3.2. Thực hiện kiểm tốn tại Cơng ty TC ........................................................41
2.3.2.1. Đánh giá hệ thống KSNB ..................................................................46
2.3.2.2. Thử nghiệm kiểm soát .......................................................................48
2.3.2.3. Thử nghiệm cơ bản ............................................................................48

2.3.3. Kết thúc kiểm toán và lập báo cáo kiểm toán ..........................................62
2.3.3.1. Kết thúc kiểm toán .............................................................................62


2.3.3.2. Lập báo cáo kiểm toán .......................................................................62
CHƢƠNG 3 ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG Q
TRÌNH KIỂM TỐN BCTC DO CÔNG TY TNHH TRI THỨC VIỆT THỰC
HIỆN. ........................................................................................................................ 64
3.1. Đánh giá, nhận xét về cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tri Thức
Việt và quy trình kiểm tốn nợ phải thu KH .........................................................64
3.1.1. Nhận xét chung về tình hình hoạt động của Cơng ty Tri Thức Việt ........65
3.1.1.1. Ƣu điểm..............................................................................................65
3.1.1.2. Nhược điểm ........................................................................................66
3.1.2. Nhận xét chung về tình hình hoạt động của Cơng ty TC (VietNam) .......67
3.1.2.1. Ƣu điểm..............................................................................................67
3.1.2.2. Nhƣợc điểm ........................................................................................67
3.1.3. Nhận xét thực trạng quy trình kiểm tốn nợ phải thu KH trong kiểm tốn
BCTC do cơng ty TNHH Tri Thức Việt thực hiện ............................................68
3.1.3.1. Chuẩn bị kiểm toán ............................................................................68
3.1.3.2. Thực hiện kiểm toán ..........................................................................68
3.1.3.3. Kết thúc kiểm toán .............................................................................70
3.2. Kiến nghị, giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn nợ phải thu KH ...........70
3.2.1. Giải pháp tình hình hoạt động Cơng ty ....................................................70
3.2.2. Giải pháp tình hình hoạt động của Cơng ty TC (VietNam) .....................70
3.2.3. Kiến nghị, giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tốn ...............................71
3.2.3.1. Chuẩn bị kiểm tốn ............................................................................71
3.2.3.2. Thực hiện kiểm toán ..........................................................................71
3.2.3.3. Kết thúc kiểm toán .............................................................................72
3.2.4. Kiến nghị nâng cao chất lƣợng của KTV .................................................72

3.2.5. Kiến nghị với Nhà nƣớc ...........................................................................72
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 75
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 76


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
BCTC: Báo cáo tài chính
DN: Doanh nghiệp
KH: Khách hàng
GTGT: Giá trị gia tăng
KSNB: Kiểm soát nội bộ
KTV: Kiểm toán viên
CĐKT: Cân đối kế toán
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BHTT: Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
GLV: Giấy làm việc
CĐPS: Cân đối phát sinh
BCKT: Báo cáo kiểm toán
KQHĐKD: Kết quả hoạt động kinh doanh


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Hình 1.1.6.1 Sơ đồ hạch tốn các khoản phải thu của KH ....................................... 10
Hình 1.1.6.2 Sơ đồ hạch tốn dự phịng các khoản phải thu khó địi ....................... 11

Hình 2.1.2.4.1 Sơ đồ tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty TTV .................. 28
Hình 2.2.1.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Cơng ty TC (Việt Nam) ............................. 30
Hình 2.2.2.1 Sơ đồ bộ máy kế tốn của Cơng ty TC ................................................ 33
Bảng 2.3.1.1 Bảng mô tả các khoản mục rủi ro và thủ tục kiểm toán thực hiện ...... 38
Bảng 2.3.1.2 Bảng tìm hiểu các đặc điểm chung và chính sách kế toán áp dụng của
KH ............................................................................................................................. 39
Bảng 2.3.2.3.1 Bảng kiểm tra chính sách kế tốn áp dụng và phù hợp với khn khổ
và ...................................................................................................................................
trình bày BCTC ......................................................................................................... 49
Bảng 2.3.2.3.2 Bảng tổng hợp công nợ theo đối tƣợng – Theo dõi theo USD ......... 53
Bảng 2.3.2.3.3 Bảng tổng hợp công nợ theo đối tƣợng có thời hạn thanh tốn dƣới 1
năm – Theo dõi theo VNĐ ........................................................................................ 54


LỜI MỞ ĐẦU

Trong tiến trình hội nhập, nền kinh tế mở cửa của nƣớc ta hiện nay. Các doanh
nghiệp tƣ nhân, doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp vốn đầu tƣ nƣớc ngồi ngày
càng phát triển và mở rộng. Mỗi cơng ty đều phải có sổ sách, bộ máy kế tốn theo
dõi thu chi và các hoạt động tài chính của mình. Tình hình phát triển kinh doanh
đầu tƣ ngày càng cao thì địi hỏi việc lập báo cáo tài chính phải có sự minh bạch, rõ
ràng và trung thực cũng dần tăng lên. Để đảm bảo tính chân thật cho các báo cáo tài
chính đó, những doanh nghiệp này cần phải nhờ vào bộ phận kiểm toán kiểm tra lại
các báo cáo tài chính của mình.
Hoạt động kiểm tốn đã xuất hiện từ lâu trên thế giới nhƣng ở nƣớc ta thì nó mới
xuất hiện trong thời gian gần đây. Hoạt động kiểm toán độc lập đang là một trong
những lĩnh vực đƣợc nhiều ngƣời quan tâm, nó đang ngày càng phát triển mạnh mẽ
về quy mơ và hình thức tại Việt Nam, và nó trở thành một lĩnh vực không thể thiếu
trong nền kinh tế thị trƣờng. Với nhu cầu kiểm tốn ngày càng cao của các tập đồn
kinh tế, các doanh nghiệp và các tổ chức quản lý các hoạt động kiểm tốn khơng

ngừng hồn thiện, đổi mới và phát triển về phƣơng pháp tiếp cận đối tƣợng, kỹ
thuật - nghiệp vụ chun mơn của các Kiểm tốn viên cũng nhƣ nội dung chƣơng
trình kiểm tốn để có thể nâng cao chất lƣợng dịch vụ và hiệu quả của cuộc kiểm
toán.
Trong thời buổi kinh tế mở cửa hiện nay, các công ty ngày càng cạnh tranh gay gắt
để tồn tại. Họ tranh đua nhau trên từng sản phẩm, giá cả, chính sách tín dụng, hoa
hồng… Do đó việc mở rộng mối quan hệ với nhiều khách hàng giữa các công ty rất
nhiều. Mua bán hàng thông thƣờng không tránh khỏi việc cho nợ tiền hàng đến thời
hạn nào đó rồi thanh tốn, vì vậy trên báo cáo tài chính của bất kỳ cơng ty nào cũng
tồn tại khoản nợ phải thu và ảnh hƣởng của khoản mục này là không hề nhỏ. Tùy
thuộc vào từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, chính sách bán hàng… của từng
cơng ty mà tỷ trọng của khoản mục này trên tổng tài sản là lớn hay nhỏ. Nếu tỷ

1


trọng này q lớn có nghĩa là cơng ty đang bị chiếm dụng vốn, cịn tỷ trọng là nhỏ
thì cơng ty đang có vấn đề về doanh số bán hàng và lợi nhuận. Mặc khác, hệ thống
kiểm soát nội bộ liên quan đến các khoản phải thu này cũng tác động đến tình hình
tài chính của cơng ty. Hệ thống kiểm sốt tốt thì tránh đƣợc sai sót, gian lận và
ngƣợc lại hệ thống kiểm sốt yếu kém thì tình trạng gian lận, sai sót, biển thủ tiền
hàng… sẽ gia tăng. Từ những yêu cầu thực tế trên, Hội kiểm toán Việt Nam đã xây
dựng nên mẫu chung về giấy làm việc và các thủ tục kiểm tốn BCTC nói chung và
khoản mục nợ phải thu này nói riêng.
Qua quá trình nghiên cứu kết hợp lý thuyết đƣợc học và thực tế thực tập tại Công
ty TNHH Tri Thức Việt (TTV Co. Ltd), là một trong những công ty kiểm toán độc
lập đang trong giai đoạn hội nhập, phát triển và hồn thiện. Thêm vào đó là q
trình nghiên cứu sự đa dạng của dịch vụ, tầm quan trọng của cơng cuộc kiểm tốn
khoản mục phải thu đối với cơng ty khách hàng, cụ thể ở đây là công ty TNHH TC
(Việt Nam). Nhận thấy tính chất quan trọng của khoản mục phải thu và tầm ảnh

hƣởng của nó trên báo cáo tài chính nên em chọn đề tài: “Quy trình kiểm tốn các
khoản phải thu khách hàng trong q trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng
ty TNHH Tri Thức Việt” làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Để thực hiện đề tài nghiên cứu này, em đã sử dụng kết hợp phƣơng pháp định tính
trong việc tiến hành điều tra nghiên cứu. Về phƣơng pháp nghiên cứu định tính, đầu
tiên em nghiên cứu biện luận các yếu tố tác động đến quy trình kiểm tốn nợ phải
thu khách hàng. Sau đó khi bƣớc vào nghiên cứu em tìm hiểu và thu thập tồn bộ
những thơng tin có liên quan đến đề tài đã có sẵn trên mạng hoặc trong tài liệu,
nghiên cứu danh sách các đề tài có liên quan, những thơng tin đã có sẵn. Từ đó tìm
ra nhiều ý tƣởng mới hơn mà chƣa có ai phát hiện để bổ sung cho bài nghiên cứu
của mình.
Cuối cùng là đƣa ra những ý tƣởng đề xuất với các doanh nghiệp, qua đó họ có thể
tổ chức đƣợc hệ thống tài khoản kế tốn một cách lơgic, hợp lý và hiệu quả hơn.
Do thời gian và phạm vi tìm hiểu có hạn nên bài báo cáo chỉ giới hạn trong phạm vi,
không gian và thời gian nhất định. Cụ thể:

2


-

Phạm vi nghiên cứu: Quy trình kiểm tốn nợ phải thu khách hàng trong hoạt
động kiểm tốn.

-

Khơng gian nghiên cứu: Công ty TNHH Tri Thức Việt.

-


Thời gian nghiên cứu: Tài liệu, số liệu… của Công ty TNHH Tri Thức Việt
và Cơng ty khách hàng năm 2014 (vì lấy theo số liệu năm 2014 nên báo cáo
sẽ trình bày theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC).

3


CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KIỂM TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG QUY TRÌNH KIỂM TỐN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH

1.1. Khái quát chung các khoản nợ phải thu
1.1.1. Khái niệm “Nợ phải thu”
Nợ phải thu là một bộ phận tài sản ở doanh nghiệp (DN), thể hiện quyền của đơn vị
trong việc nhận tiền, sản phẩm, hàng hóa từ KH, các tổ chức và cá nhân khác trong quá
trình kinh doanh. Trong quá trình kinh doanh khi DN cung cấp hàng hóa, sản phẩm cho
KH nhƣng chƣa đƣợc thanh tốn tiền sẽ hình thành khoản nợ phải thu. Ngồi ra nợ
phải thu còn phát sinh trong trƣờng hợp bắt bồi thƣờng, cho mƣợn vốn tạm thời, khoản
ứng trƣớc tiền cho ngƣời bán, các khoản tạm ứng, các khoản ký quỹ, ký cƣợc… Nhƣ
vậy, nợ phải thu chính là tài sản của DN do ngƣời khác nắm giữ.
1.1.2. Phân loại các khoản nợ phải thu
Các khoản nợ phải thu trên BCTC là một phần tài sản mà doanh nghiệp sẽ thu lại trong
tƣơng lai, do đó việc phân chia và hạch toán đúng đắn các khoản phải thu này là rất
quan trọng. Theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, căn cứ vào khoảng thời gian thu hồi
nợ, các khoản phải thu đƣợc phân loại thành các khoản phải thu ngắn hạn và dài hạn.
-

Đối với DN có chu trình kinh doanh bình thƣờng trong vịng 12 tháng: Nợ phải
thu đƣợc thanh tốn trong vịng 12 tháng đƣợc xếp vào loại nợ phải thu ngắn

hạn; sau 12 tháng đƣợc xếp vào nợ phải thu dài hạn.

4


-

Đối với DN có chu trình kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12 tháng: Nợ phải thu
đƣợc thanh toán trong vịng 1 chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại
nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn 1 chu trình kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào
nợ phải thu dài hạn.

Ngoài ra, căn cứ vào nội dung các khoản phải thu có thể đƣợc chia làm 4 loại:
Phải thu KH: là các khoản phải thu phát sinh trong quá trình cung cấp hàng hố dịch
vụ khi thời điểm bán hàng và thu tiền diễn ra không đồng thời. Các khoản phải thu KH
là loại tài sản của DN bị ngƣời mua chiếm dụng, DN có trách nhiệm thu hồi trong
tƣơng lai.
Các khoản ứng trước cho người bán: là khoản phải thu mà DN ứng trƣớc cho ngƣời
bán để mua hàng hoá dịch vụ. Các khoản ứng trƣớc cho ngƣời bán có thể xem nhƣ
phần đặt cọc để có đƣợc sự đảm bảo DN sẽ cung cấp hàng hoá dịch vụ trong tƣơng lai.
Các khoản phải thu nội bộ: là các khoản công nợ mà DN phải thu của cấp trên hoặc
đơn vị trực thuộc. Các khoản phải thu nội bộ chỉ phát sinh trong những DN có phân
cấp kinh doanh, quản lý và cơng tác kế tốn.
Các khoản phải thu khác: tạm ứng nội bộ, các khoản ký cƣợc, ký quỹ và các khoản
phải thu khác.
-

Tạm ứng nội bộ: là nghiệp vụ phát sinh trong nội bộ mỗi DN, quan hệ thanh
toán tạm ứng diễn ra giữa DN với các cán bộ nhân viên trong trƣờng hợp DN
ứng trƣớc tiền hoặc vật tƣ cho nhân viên đó để thực hiện cơng vụ trong kỳ kế

tốn.

-

Các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược:
 Các khoản thế chấp: thƣờng xảy ra trong hoạt động tín dụng. Khi ngƣời
cho vay khơng tín nhiệm khả năng thanh toán của ngƣời đi vay, họ có

5


quyền yêu cầu bên đi vay thế chấp tài sản để đảm bảo an toàn cho khoản
vay.
 Các khoản ký quỹ: thƣờng xảy ra trong quan hệ thực hiện các hợp đồng
kinh tế hoặc giao nhận đại lý, đấu thầu. Thông thƣờng, trong quan hệ
kinh tế khi một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình thì sẽ ảnh
hƣởng đến lợi ích của bên kia. Các khoản ký quỹ là những khoản bồi
thƣờng cho bên bị vi phạm khi xảy ra vấn đề vi phạm hợp đồng kinh tế.
 Các khoản ký cược: xảy ra trong quan hệ thuê, mƣợn tài sản. Bên cho
thuê có quyền yêu cầu bên đi thuê đặt cƣợc một khoản tiền nhất định để
đảm bảo sự an toàn cho tài sản cho thuê, mƣợn. Trƣờng hợp tài sản bị
chiếm đoạt hoặc bị hƣ hỏng thì bên cho th có quyền thu hồi tồn bộ
hoặc một phần tiền đặt cƣợc tùy theo những thoả thuận trên hợp đồng.
-

Các khoản phải thu khác: bao gồm các khoản phải thu có tính chất phi hàng hố
hoặc vãng lai nhƣ tiền phạt, tiền bồi thƣờng của ngƣời vi phạm, khoản chi hộ
tiền nhà, điện nƣớc cho công nhân viên, thu nhập từ hoạt động tài chính chƣa
nhận đƣợc, các khoản thu do đơn vị cho vay, mƣợn vật tƣ hay tiền vốn tạm
thời…

1.1.3. Đặc điểm chung về khoản mục nợ phải thu khách hàng
1.1.3.1. Đặc điểm

Các khoản phải thu khách hàng chỉ là một phần trong tổng số các khoản phải thu trên
Bảng CĐKT của DN. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình
hình thanh tốn các khoản nợ ấy của DN với KH. Nó thể hiện phần tài sản đang bị
chiếm dụng của DN trong q trình thanh tốn. Do đó, khoản mục phải thu KH có ảnh
hƣởng khơng nhỏ tới tình hình tài chính thanh tốn cũng nhƣ khả năng xoay vòng vốn
của DN.

6


Khoản mục nợ phải thu KH đƣợc phản ánh và theo dõi trên tài khoản 131. Tài khoản
này có số dƣ bên nợ và bên có. Số dƣ bên nợ thể hiện số tiền còn phải thu KH, số dƣ
bên có thể hiện tiền mà DN đã nhận trƣớc hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của KH
chi tiết theo từng đối tƣợng cụ thể. Đây là một khoản mục rất quan trọng, có ảnh hƣởng
đến nhiều khoản mục khác trên Bảng CĐKT và Báo cáo KQHĐKD. Khi DN tiến hành
giao dịch buôn bán với KH, chấp nhận bán vật tƣ, HH hoặc cung cấp DV theo phƣơng
thức trả trƣớc hay phƣơng thức bán chịu thì lúc này xuất hiện khoản mục nợ phải thu.
Ta dễ dàng nhận thấy mối quan hệ giữa các khoản mục hàng tồn kho, tiền, doanh thu…
đều liên quan trực tiếp đến phải thu KH. Nếu số tiền khoản mục nợ phải thu KH tăng
lên thì tiền mặt thu đƣợc từ bán hàng sẽ giảm tƣơng ứng và ngƣợc lại. Bên cạnh đó,
cùng với sự tăng lên của nợ phải thu là sự giảm xuống của hàng tồn kho, nguyên vật
liệu, hàng hoá dịch vụ... Ngoài ra khoản mục này cũng ảnh hƣởng gián tiếp đến một số
tài khoản khác nhƣ thuế thu nhập DN khi nó là cơ sở để lập dự phịng nợ phải thu khó
địi, chi phí tài chính hoặc thuế GTGT đầu ra…
1.1.3.2. Các vai trò của khoản mục nợ phải thu KH
-


Ghi nhận các khoản doanh thu bán hàng theo hình thức trả chậm: nhằm ghi nhận
chính xác và kịp thời các khoản bán chịu hàng hoá dịch vụ, doanh thu đƣợc ghi
nhận ngay khi chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá dịch vụ cho KH.

-

Theo dõi quá trình thanh tốn của KH: thơng qua việc ghi nhận nợ, có chi tiết
cho từng KH, DN có thể theo dõi tình hình số tiền mà KH đang thiếu cũng nhƣ
số tiền KH đã trả. Đó là cơ sở để DN thu hồi nợ và xét duyệt bán chịu sau này,
giảm thiểu đƣợc phần nào rủi ro khi chấp nhận bán chịu cho KH.

-

Đánh giá và xem xét khả năng thanh toán của KH: từ việc ghi nhận và theo dõi
tình hình thanh tốn của KH, DN phải thƣờng xun cập nhật thơng tin tình
hình kinh doanh của KH nhằm đánh giá khả năng thu hồi nợ trong tƣơng lai.

7


-

Là cơ sở để hạch tốn khoản mục dự phịng nợ phải thu khó địi: Việc theo dõi,
đánh giá tình hình thanh tốn của KH giúp kế tốn có cơ sở để ghi nhận các
khoản dự phịng phải thu khó địi. Cơng việc này nhằm đảm bảo tính thận trọng
trong quá trình ghi nhận các khoản phải thu và khả năng thu hồi các khoản này.
1.1.4. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, sổ sách kế toán của khoản mục
nợ phải thu KH

Để theo dõi các khoản phải thu có hiệu quả, DN cần sử dụng các loại sổ sách kế tốn:

Sổ chi tiết theo dõi cơng nợ phải thu theo từng KH cụ thể; sổ cái tài khoản phải thu
KH; bảng tổng hợp nợ phải thu KH; bảng phân tích tuổi nợ; sổ cái, sổ theo dõi chi tiết
các khoản dự phịng nợ phải thu khó địi; quyết định của Ban Giám đốc khi quyết định
xử lý một khoản nợ phải thu khó địi và các biên bản có liên quan.
Khi phát sinh các nghiệp vụ bán chịu hàng hoá dịch vụ hay KH ứng trƣớc tiền hàng, kế
toán hạch toán các tài khoản tƣơng ứng vào các sổ cái và ghi nhận theo dõi trên sổ chi
tiết nợ phải thu từng KH. Cuối kỳ, dựa trên sổ chi tiết và sổ cái, kế toán lập bảng tổng
hợp phải thu KH đồng thời lập bảng đối chiếu công nợ gửi đến từng KH để phát hiện
chênh lệch (nếu có). Thơng qua việc thƣờng xun theo dõi và đối chiếu nhƣ thế, DN
có thể nắm bắt rõ tình hình thu hồi nợ và một phần tài sản của mình.
Các chứng từ liên quan đến việc hạch toán các khoản phải thu KH:
-

Hợp đồng kinh tế hoặc yêu cầu mua hàng

-

Phiếu xuất kho

-

Hóa đơn bán hàng, phiếu giao nhận hàng

-

Các chứng từ thanh tốn: phiếu thu, Giấy báo Có của ngân hàng, tiền đang
chuyển

-


Phiếu kế tốn (khi trích lập dự phịng)

-

Các biên bản liên quan đến khi xóa sổ một khoản nợ khó địi

8


1.1.5. Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu KH
Theo “Chế độ kế tốn DN” của Bộ Tài Chính và quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20
tháng 3 năm 2006 có đƣa ra những nguyên tắc trong ghi nhận các khoản phải thu KH:
-

Nợ phải thu đƣợc hạch toán chi tiết cho từng đối tƣợng phải thu, theo từng nội
dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn và phải thu dài hạn, ghi chéo
theo từng lần thanh toán.
Đối tƣợng phải thu là KH có quan hệ kinh tế với DN về mua bán sản phẩm,
hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ và bất động sản đầu tƣ.

-

Không phản ánh vào tài khoản 131 các nghiệp vụ bán sản phẩm, HH, TSCĐ, bất
động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (tiền mặt, séc, thu qua ngân
hàng).

-

Trong hạch toán chi tiết tài khoản 131, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, các loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng

khơng thu hồi đƣợc, để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó
địi hoặc có biện pháp xử lý đối với các khoản nợ phải thu khơng địi đƣợc.

-

Trong quan hệ mua bán sản phẩm, hàng hoá dịch vụ theo thỏa thuận giữa DN
với KH, nếu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ đã giao, dịch vụ đã cung
cấp không đúng theo thỏa thuận trong hợp đồng thì ngƣời mua có quyền yêu cầu
DN giảm giá hàng hóa hoặc trả lại hàng đã giao.
1.1.6. Chu trình hạch tốn các khoản phải thu KH

Trình tự hạch tốn các khoản phải thu KH

9


Hình 1.1.6.1 Sơ đồ hạch tốn các khoản phải thu của KH

10


Hình 1.1.6.2 Sơ đồ hạch tốn dự phịng các khoản phải thu khó địi
1.1.7. Dự phịng nợ phải thu khó địi
Theo thơng tƣ 228/2009/TT-BTC, dự phịng nợ phải thu khó đòi: “ là dự phòng phần
giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa q
hạn nhưng có thể khơng địi được do khách nợ khơng có khả năng thanh tốn.”
Về ngun tắc, căn cứ lập dự phịng là phải có những bằng chứng đáng tin cậy về
khoản mục nợ phải thu khó địi sau:
-


Nợ phải thu đã q hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ƣớc vay
nợ hoặc các cam kết nợ khác.

-

Nợ phải thu chƣa đến thời hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế (các công ty,
DN tƣ nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng...) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc
đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp
luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.

Mức lập dự phịng các khoản nợ phải thu khó địi đối với các khoản nợ q hạn thanh
tốn theo thơng tƣ 228/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành:
-

30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dƣới 1 năm.

11


-

50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dƣới 2 năm.

-

70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dƣới 3 năm.

-

100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.


Đối với những khoản phải thu khó địi kéo dài trong nhiều năm, DN đã cố gắng dùng
mọi biện pháp để thu hồi nợ nhƣng vẫn không thu hồi đƣợc nợ và xác định KH nợ
khơng cịn có khả năng thanh tốn. DN sử dụng nguồn dự phịng nợ phải thu khó địi,
quỹ dự phịng tài chính (nếu có) để bù đắp, phần chênh lệch thiếu hạch tốn vào chi phí
quản lý DN.
Các khoản nợ phải thu sau khi đã có quyết định xử lý, DN vẫn phải theo dõi riêng trên
sổ kế tốn và đƣợc phản ánh ở ngồi bảng CĐKT trong thời hạn 10 – 15 năm. Nếu thu
hồi đƣợc nợ thì số tiền thu hồi sau khi trừ các chi phí có liên quan đến việc thu hồi nợ,
DN hạch toán vào thu nhập khác.
1.2. Đặc điểm kiểm toán các khoản phải thu KH trong quy trình kiểm tốn báo
cáo tài chính
1.2.1. Mục tiêu kiểm tốn
Mục tiêu của cuộc kiểm tốn nói chung và kiểm tốn các khoản phải thu KH nói riêng
là thu thập các bằng chứng kiểm tốn để chứng minh tính trung thực và hợp lý của các
khoản mục. Xét trên khía cạnh trọng yếu có thể khái quát thành 6 mục tiêu đặc thù của
khoản mục nợ phải thu KH nhƣ sau:
 Mục tiêu hiện hữu và quyền: các khoản phải thu KH phải có thực, có đối tƣợng
và nội dung cụ thể, đƣợc ghi nhận khi thực tế có phát sinh và đảm bảo thuộc
quyền sở hữu của DN. Mục tiêu của KTV là phát hiện những khoản phải thu
KH bị khai khống.

12


 Mục tiêu đầy đủ: các khoản phải thu KH phải đƣợc ghi nhận đầy đủ nhằm tìm
kiếm phát hiện các khoản phải thu bị bỏ sót.
 Mục tiêu đánh giá: phải đƣợc đánh giá phù hợp với chuẩn mực kế tốn, chế độ
kế tốn hiện hành.
 Mục tiêu tính chính xác cơ học: đƣợc ghi chép đúng số tiền, các con số cộng sổ,

chuyển sổ phải chính xác, các khoản dự phịng nợ phải thu khó địi đƣợc trích
lập phù hợp.
 Mục tiêu đúng kỳ: kiểm tra các nghiệp vụ cơng nợ trƣớc và sau thời điểm khóa
sổ.
 Mục tiêu phân loại và trình bày: các khoản mục nợ phải thu KH đƣợc phân loại
đúng đắn, các vấn đề liên quan đến khoản mục này đƣợc thuyết minh đầy đủ.
1.2.2. Kiểm soát nội bộ đối với các khoản phải thu KH
Nếu DN khơng có hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu sẽ dẫn đến phê chuẩn bán chịu
hàng hoá dịch vụ cho những KH mang lại rủi ro cao, khơng kiểm sốt đƣợc các khoản
phải thu, các khoản phải thu KH q hạn hoặc khơng có khả năng thu hồi, khơng đƣợc
trích lập dự phịng. Điều đó ảnh hƣởng đến chi phí, lợi nhuận của DN, BCTC khơng
phản ánh chính xác tình hình tài chính của DN.
Để tìm hiểu về KSNB khoản mục nợ phải thu KH, KTV thu thập các thông tin liên
quan đến hệ thống KSNB của DN đối với tồn bộ chu trình bán hàng – phải thu - thu
tiền. Một hệ thống KSNB đƣợc coi là hiệu quả phải dựa trên ba nguyên tắc cơ bản: bất
kiêm nhiệm, phân công – phân nhiệm, ủy quyền và phê chuẩn. Khoản nợ phải thu KH
có mối quan hệ chặt chẽ với chu trình bán hàng và thu tiền. KTV đánh giá hệ thống
KSNB của DN thông qua các việc:

13


 Tiếp nhận đặt hàng và xét duyệt bán chịu: KTV kiểm tra danh sách KH, chọn
mẫu kiểm tra các lệnh bán hàng có đƣợc đính kèm với đơn đặt hàng phù hợp
khơng, có đƣợc lập phù hợp với danh sách KH và hạn mức bán chịu không.
 Gửi hàng và lập hóa đơn: KTV chọn mẫu hóa đơn để kiểm tra chi tiết về số
lƣợng, đơn giá, các khoản chiết khấu và việc tính tiền có chính xác khơng, cần
chú ý về việc đánh số liên tục của phiếu gửi hàng.
 Kế toán nợ phải thu: KTV cần chọn mẫu kiểm tra chứng từ một số KH, kiểm tra
việc đối chiếu chi tiết với tổng hợp, việc gửi thông báo nợ định kỳ, việc xét

duyệt xóa nợ các khoản nợ khó địi.
1.2.3. Các sai phạm thƣờng gặp trong kiểm toán nợ phải thu KH
 DN bán chịu cho KH khơng đủ tiêu chuẩn theo chính sách bán chịu dẫn đến
khơng thu đƣợc tiền.
 Nhân viên bán hàng có thể cấp quá nhiều hạn mức bán chịu cho KH để đẩy
mạnh doanh thu làm cho DN chịu nhiều rủi ro tín dụng (rủi ro khơng thu đƣợc
tiền).
 Giao hàng khi chƣa đƣợc ký xét duyệt, không đúng chủng loại, số lƣợng hoặc
khơng đúng KH, thất thốt hàng trong q trình giao mà không xác định đƣợc
ngƣời chịu trách nhiệm.
 Bán hàng nhƣng khơng lập hóa đơn hoặc lập hóa đơn sai các chỉ tiêu trên hóa
đơn, tính tốn sai.
 Ghi nhận sai đối tƣợng mua hàng, thời hạn thanh toán; ghi sai niên độ về doanh
thu, nợ phải thu; ghi sai số tiền, ghi trùng nghiệp vụ, bỏ sót nghiệp vụ.
 Chƣa tiến hành phân tích tuổi nợ đối với các khoản phải thu KH.
 Khơng trích lập dự phịng đối với các khoản phải thu khó địi hoặc đã trích lập
dự phịng nhƣng trích thiếu hoặc trích q tỷ lệ cho phép, hồ sơ lập dự phòng
chƣa đầy đủ theo quy định, không thành lập hội đồng xử lý cơng nợ khó địi.

14


1.3. Trình tự kiểm tốn các khoản phải thu KH trong chu trình kiểm tốn
BCTC
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm tốn
Q trình lập kế hoạch kiểm tốn là nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu khi bắt đầu một cuộc
kiểm toán. Lập kế hoạch kiểm toán đúng hƣớng sẽ giúp cho KTV có thể thu thập đƣợc
đầy đủ các bằng chứng, giữ cho chi phí kiểm tốn ở mức hợp lý và tránh những bất
đồng với KH.
Trong giai đoạn này, KTV tiến hành thực hiện các việc:

-

Thu thập các thông tin về các nghĩa vụ pháp lý của KH: thu thập, xem xét giấy
phép kinh doanh; điều lệ công ty; các hợp đồng vốn góp; hợp đồng cam kết
quan trọng…

-

Thu thập thơng tin cơ sở: tìm hiểu về ngành nghề kinh doanh, bộ máy kế toán,
các hoạt động KSNB, kết quả kiểm toán năm trƣớc… nhằm đánh giá mức độ
trọng yếu và các rủi ro có thể xảy ra.

-

Tìm hiểu bộ máy tổ chức và cơ cấu hệ thống KSNB, đánh giá rủi ro kiểm sốt.
Dựa trên những thơng tin và đánh giá tính hiệu quả của hoạt động KSNB, KTV
xác định nội dung, phạm vi và lịch trình của cuộc kiểm tốn.

-

Dự tính thời gian và số lƣợng nhân viên tham gia kiểm tốn cũng nhƣ mức phí
kiểm tốn.

-

Trao đổi với Ban Giám đốc Công ty KH và ký kết hợp đồng.
1.3.2. Thực hiện kiểm toán BCTC

Nhằm đạt đƣợc hiệu quả trong việc kiểm toán nợ phải thu KH, KTV tiến hành thực
hiện các thủ tục kiểm tốn theo chƣơng trình kiểm toán mẫu của VACPA - Hiệp hội

kiểm toán viên hành nghề Việt Nam.

15


1.3.2.1. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát
Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát là loại thử nghiệm dùng để thu thập bằng chứng
chứng minh tính hiện hữu và hữu hiệu của hệ thống KSNB mà Công ty KH đang áp
dụng. KTV thu thập một số mẫu nghiệp vụ bán hàng, kiểm tra đối chiếu với các chứng
từ liên quan nhƣ hóa đơn, phiếu xuất kho, phiếu giao nhận hàng… Dựa vào đó, xem
xét tính đầy đủ và hợp lý của các chứng từ, việc ghi nhận trên sổ sách có chính xác hay
khơng. Việc kiểm tra, xem xét kỹ lƣỡng các mẫu nghiệp vụ giúp KTV đánh giá đúng
đắn hơn về hệ thống KSNB, từ đó xác định quy mơ của cuộc kiểm toán.
Để đạt đƣợc sự hiểu biết rõ ràng về hệ thống KSNB của đơn vị, KTV có thể thu thập
những bằng chứng thông qua việc yêu cầu nhà quản lý của đơn vị cung cấp các văn
bản quy định về KSNB có liên quan nhƣ: quy định về việc theo dõi các đối tƣợng công
nợ; quy định về việc ghi nhận tỷ giá, gía trị hàng hố đối với các bên liên quan; quy
định về việc trích lập dự phịng, chính sách thu hồi nợ của đơn vị;… Khi nghiên cứu
các quy định kiểm soát, KTV cần chú ý đến tính đầy đủ, chặt chẽ và phù hợp với tính
chất hoạt động của Cơng ty KH. Đối với các khâu quản lý nhƣ khâu kiểm soát bán
chịu, KTV cần kiểm tra danh sách KH, chọn mẫu kiểm tra các lệnh bán hàng có đƣợc
đính kèm với đơn đặt hàng phù hợp khơng, có phân loại KH và phân theo hạn mức bán
chịu hay khơng. Ví dụ quy định về khâu kiểm sốt bán chịu phải có sự phê chuẩn của
các cấp có thẩm quyền. Với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì khoản phải thu đƣợc
ghi nhận khi doanh nghiệp chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá dịch vụ cho KH. Với
doanh nghiệp xây lắp, khoản nợ phải thu đƣợc xác nhận khi doanh nghiệp hoàn thành
và bàn giao cơng trình, hạng mục cơng trình và đƣợc khách hàng chấp thuận. Vì vậy
đối với từng loại hình doanh nghiệp thì có các quy chế ghi nhận khoản phải thu khác
nhau.
Sau khi tìm hiểu và kiểm tra các quy chế, chính sách của Cơng ty KH, KTV tiến hành

khảo sát sự vận hành các quy chế KSNB này. KTV thiết lập hệ thống các câu hỏi về

16


KSNB khoản mục nợ phải thu của Công ty KH, trực tiếp quan sát, tìm hiểu quá trình
xem xét và ghi nhận các nghiệp vụ kế toán phát sinh liên quan đến tình hình ghi nhận
nợ phải thu. Ngồi ra KTV có thể tiến hành điều tra, phỏng vấn mà trong đó phƣơng
pháp phỏng vấn đƣợc tiến hành nhiều nhất vì nó vừa đơn giản lại mang hiệu quả cao.
Cuối cùng, dựa theo kết quả kiểm tra đã thực hiện, KTV đánh giá rủi ro KSNB theo
các mức độ cao, trung bình và thấp. Nếu hệ thống KSNB đƣợc thiết lập và vận hành có
hiệu quả thì rủi ro kiểm sốt đƣợc đánh gía thấp, phạm vi kiểm tốn thu nhỏ ở những
vùng có sai sót trọng yếu và ngƣợc lại. Tuỳ thuộc vào cách tiếp cận, kết hợp các
phƣơng pháp và xét đoán nghề nghiệp mà KTV sẽ thu thập các bằng chứng tốt nhất với
mức chi phí thấp nhất. Với những khả năng sai phạm tiềm tàng, KTV phải điều chỉnh
chƣơng trình tốn nhằm nhận diện các loại sai phạm có thể xảy ra và phát triển các thủ
tục kiểm toán khác dể xác định các loại sai phạm phức tạp đang tồn tại trong khoản
mục nợ phải thu cũng nhƣ các khoản mục khác trên BCTC.
1.3.2.2. Thực hiện thử nghiệm cơ bản
 Thủ tục phân tích
Thực hiện thủ tục phân tích nhằm mục đích xem xét tính hợp lý về sự biến động của số
dƣ tài khoản phải thu giữa kiểm toán năm nay với các năm trƣớc, kết hợp với xét đốn
chun mơn của KTV để đƣa ra những nhìn nhận chung nhất về tình hình hoạt động
của Công ty KH cũng nhƣ các khả năng sai sót có thể tồn tại.
o So sánh số dƣ phải thu KH năm nay với năm trƣớc kết hợp với phân tích
biến động của doanh thu thuần, dự phịng phải thu khó địi giữa hai năm.
KTV phân nhóm khoản mục phải thu KH thành 3 nhóm là phải thu của KH, KH trả
tiền trƣớc và dự phòng phải thu khó địi. Sau đó so sánh số dƣ chi tiết của từng nhóm
với số dƣ tƣơng ứng của năm trƣớc. Thủ tục này giúp KTV theo dõi đƣợc tình hình


17


biến động của các khoản phải thu KH và tình hình biến động của doanh thu, từ đó có
thể xem xét những biến động bất thƣờng và tìm hiểu nguyên nhân. Khi đã xác định
đƣợc nguyên nhân bất thƣờng là hợp lý hay không hợp lý, KTV tiến hành khoanh vùng
trọng tâm kiểm toán và áp dụng thủ tục kiểm tốn phù hợp.
o So sánh hệ số quay vịng các khoản phải thu và số ngày thu tiền bình
quân năm nay với năm trƣớc, với chính sách tín dụng bán hàng trong kỳ
của đơn vị để đánh giá tính hợp lý của số dƣ nợ cuối năm cũng nhƣ khả
năng lập dự phịng (nếu có).
Hệ số quay vịng các khoản phải thu đƣợc tính bằng cách lấy doanh thu thuần (doanh
thu khơng bằng tiền mặt) chia cho trung bình cộng đầu kỳ và cuối kỳ của giá trị các
khoản phải thu. Các số liệu này đƣợc lấy từ Bảng CĐKT của DN. Nói chung, hệ số
vịng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của DN càng nhanh,
khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu thành tiền mặt cao, điều này giúp cho DN
nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc làm tăng vốn lƣu động để sản
xuất. Ngƣợc lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của DN bị chiếm dụng ngày càng
nhiều, lƣợng tiền mặt giảm, làm giảm đi sự chủ động trong việc đầu tƣ vốn lƣu động để
sản xuất, khiến cho DN phải đi vay ngân hàng để làm tăng nguồn vốn lƣu động và tốn
kém thêm khoản lãi vay khơng đáng có. Quan sát số vịng quay khoản phải thu KTV có
thể biết đƣợc chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi nợ của DN.
Từ hệ số quay vịng các khoản phải thu, KTV tính đƣợc số ngày thu tiền bình quân
bằng cách lấy số ngày trong kỳ chia cho vịng quay các khoản phải thu (thơng thƣờng
lấy số ngày trong kỳ là 365 ngày). Ngƣợc lại với hệ số vòng quay các khoản phải thu,
số ngày thu tiền bình quân càng nhỏ thì tốc độ thu hồi nợ của DN càng nhanh.

18



 Kiểm tra chi tiết
Từ việc phân tích các tỷ số, KTV bƣớc đầu nhận định những rủi ro trong khoản mục nợ
phải thu cần phải kiểm tra. Thông qua các nhận định đó, KTV tiến hành đi sâu vào việc
thu thập bằng chứng xác thực cho công cuộc kiểm tốn của mình nhƣ sau:
o Thu thập Bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải thu KH và KH trả tiền
trƣớc theo từng đối tƣợng KH: Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan
(sổ cái, sổ chi tiết theo từng đối tƣợng, BCĐPS, BCTC); xem xét Bảng
tổng hợp để xác định các khoản mục bất thƣờng (số dƣ lớn, các bên liên
quan, nợ lâu ngày số dƣ không biến động, các khoản nợ không phải là
KH…), thực hiện thủ tục kiểm tra (nếu cần).
o Đọc lƣớt sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thƣờng (về nội dung, giá
trị, tài khoản đối ứng…). Tìm hiểu nguyên nhân và thực hiện thủ tục
kiểm tra tƣơng ứng (nếu cần).
o Đối với những KH kiểm toán mới, KTV phải tiến hành thực hiện thủ tục
kiểm toán số dƣ đầu kỳ.
-

Chọn mẫu kiểm tra đến chứng từ gốc đối với các số dƣ có giá trị lớn.

-

Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh sau ngày kết thúc năm tài chính để
chứng minh cho số dƣ đầu kỳ.

-

Gửi thƣ xác nhận (nếu cần).

-


Xem xét tính đánh giá đối với số dƣ gốc ngoại tệ - nếu có.

-

Kiểm tra số dƣ dự phịng nợ phải thu khó địi tại ngày đầu kỳ.

o Lập và gửi thƣ xác nhận số dƣ nợ phải thu KH và KH trả tiền trƣớc.
Tổng hợp kết quả nhận đƣợc, đối chiếu với các số dƣ trên sổ chi tiết. Giải
thích các khoản chênh lệch (nếu có).
Xác nhận số dƣ các khoản phải thu có thể cung cấp cho KTV bằng chứng xác thực từ
bên ngoài, đảm bảo độ tin cậy về sự tồn tại của khoản phải thu đã đƣợc ghi nhận. Tuy

19


×