Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh bình dương trong đổi mới giáo dục hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 166 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TRẦN VĂN HỊA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUN MƠN
TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG TRONG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SỸ

BÌNH DƯƠNG – 2019


UBND TỈNH BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

TRẦN VĂN HỊA

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUN MƠN
TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG TRONG ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
MÃ SỐ: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SỸ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HỒ VĂN THƠNG

BÌNH DƯƠNG, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các trích dẫn đều
rõ ràng, những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Bình Dương, tháng 4 năm 2019
Tác giả

Trần Văn Hòa

i


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình học tập và hồn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, sự giúp đỡ tận tình của nhiều tổ chức và cá nhân. Với tình
cảm chân thành đó, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
Quý thầy, cô đã giảng dạy và hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập tại
trường Đại học Thủ Dầu Một.
TS. Hồ Văn Thông đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt q trình
nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi
tham gia khóa học này.
Các thầy cô là cán bộ quản lý, tổ trưởng chuyên môn và giáo viên tại các
Trung tâm GDNN - GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã hợp tác tận tình trong

quá trình thực hiện khảo sát.
Bạn bè và gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ tơi trong
suốt q trình thực hiện và hồn thành luận văn này.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, song luận văn sẽ khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong q thầy, cơ và Hội đồng chấm luận văn
góp ý để luận văn hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Bình Dương, tháng 4 năm 2019
Tác giả

Trần Văn Hòa

ii


TÓM TẮT
Trong dự thảo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục, hệ
thống giáo dục quốc dân là hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm giáo dục chính
quy và giáo dục thường xuyên. Việc học tập suốt đời khơng chỉ diễn ra trong nhà
trường chính quy mà còn được thực hiện tại các cơ sở GDTX, các thiết chế văn
hóa, tại nơi làm việc, cộng đồng dân cư và thông qua các phương tiện truyền thông
đại chúng… Văn bằng, chứng chỉ GDTX được Nhà nước bảo đảm, công nhận về
mặt pháp lý (giống như giáo dục chính quy - căn cứ đánh giá chung kết quả theo
chuẩn đầu ra để cấp văn bằng theo trình độ đào tạo tương ứng).
Đa dạng hóa các chương trình, nội dung và hình thức tổ chức dạy học, chú
trọng phát triển các chương trình bồi dưỡng ngắn hạn thiết thực và hiệu quả để thu
hút nhiều người đến học tại các cơ sở GDTX; tiếp tục mở rộng dạy văn hóa kết
hợp với dạy nghề, góp phần phân luồng học sinh sau trung học cơ sở; đổi mới
phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng
phát triển năng lực người học. Đó là một trong các nhiệm vụ mà Bộ GDĐT đặt ra

đối với GDTX.
Cùng với sự phát triển của hệ thống GDTX trên cả nước, tại tỉnh Bình
Dương hiện có 1 trung tâm GDTX cấp tỉnh và 6 trung tâm GDNN – GDTX cấp
huyện. Các trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã có những
đổi mới nhất định về công tác quản lý nhằm giúp các Trung Tâm từng bước khẳng
định mình. Song vẫn chưa đáp ứng được các yêu cầu hiện nay trong đổi mới giáo
dục. Các biện pháp quản lý hoạt động của tổ chun mơn tại các Trung Tâm đang
áp dụng cịn mang nặng tính hình thức, chưa phát huy hết sức mạnh nội lực của
tập thể. Vì vậy để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, đòi việc quản lý hoạt động
tổ chun mơn tại các Trung Tâm phải có những thay đổi phù hợp với sự phát triển
của ngành giáo dục nhằm phát huy sức mạnh tập thể nhà trường và khắc phục các
hạn chế chế, từ đó nâng cao chất lượng của loại hình Giáo dục thường xuyên.
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn là một hoạt động quan trọng trong công
tác quản lý nhà trường. Giám đốc quản lý hoạt động tổ chuyên môn là quản lý các
hoạt động: công tác bổ nhiệm và quy hoạch tổ trưởng chuyên môn; quản lý xây

iii


dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch của tổ chuyên môn; quản lý hoạt động dạy
học của tổ chuyên môn; quản lý công tác tự bồi dưỡng, bồi dưỡng của giáo viên;
công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động của tổ chun mơn. Để quản lý tổ chun
mơn có hiệu quả thì các biện pháp quản lý ảnh của Giám đốc trung tâm phải có sự
đổi mới mới phù hợp với đặc điểm tình hình hình thực tế của đơn vị.
Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung
tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương cho thấy: Hoạt động tổ chuyên
môn và công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm được thực
hiện đầy đủ và kết quả thực hiện khá tốt. Tuy nhiên, do đặc thù của đội ngũ nên
hầu hết các tổ chuyên môn tại các trung tâm là tổ ghép, nội dung và hình thức sinh
hoạt tổ chun mơn cịn mang nặng tính hình thức, một bộ phận giáo viên chưa

phát huy hết năng lực công tác,...
Trên cơ sở lý luận của công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn và thực
trạng nghiên cứu công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm, tác
giả đã đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động
tổ chuyên môn, bao gồm: Nâng cao nhận thức cho tổ trưởng chuyên môn và giáo
viên về vai trò, trách nhiệm và chủ trương đổi mới hoạt động của tổ chuyên môn
trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay; Đổi mới công tác xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch hoạt động tổ chuyên môn; Quản lý hoạt động dạy học ở các tổ
chuyên môn theo yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay; Đổi mới các hoạt động bồi
dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên; Quản lý đổi
mới nội dung và hình thức hoạt động của tổ chuyên môn; Tăng cường công tác
kiểm tra, đánh giá hoạt động của tổ chuyên môn.
Kết quả khảo nghiệm cho thấy các biện pháp được đề xuất có tính cần thiết
và tính khả thi cao. Do đó các trung tâm có thể nghiên cứu vận dụng linh hoạt sáng
tạo những biện pháp này để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý hoạt
động tổ chuyên môn trong các trung tâm, góp phần thực hiện mục tiêu đổi mới căn
bản toàn diện giáo dục đào tạo tạo theo Nghị quyết 29 của Ban chấp hành Trung
ương Đảng.

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
TÓM TẮT ........................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. x
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................. xiii
MỞ ĐẦU


............................................................................................................ 1

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 4
3. Khách thể và đối tượng .................................................................................. 4
4. Giả thuyết khoa học ....................................................................................... 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 4
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 5
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ............................................ 5
7.1. Phương pháp luận ................................................................................... 5
7.2. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 6
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài .......................................................... 7
9. Bố cục luận văn.............................................................................................. 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN
MÔN TẠI TRUNG TÂM GDNN – GDTX ....................................... 8
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ..................................................................... 8
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ......................................................... 8
1.1.2. Nghiên cứu trong nước ...................................................................... 10
1.2. Các khái niệm của đề tài ........................................................................... 13
1.2.1. Quản lý .............................................................................................. 13
1.2.2. Quản lý giáo dục ................................................................................ 15
1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................ 18
1.2.4. Tổ chuyên môn .................................................................................. 19
1.2.5. Hoạt động tổ chuyên môn ................................................................. 20

v


1.2.6. Quản lý hoạt động của tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN- GDTX

..................................................................................................................... 21
1.3. Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên và vai trò của
tổ chuyên môn trong đổi mới giáo dục hiện nay ......................................... 22
1.3.1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm GDNN - GDTX ........... 22
1.3.2. Các hoạt động giáo dục của Trung tâm GDNN - GDTX .................. 24
1.3.3. Nội dung đổi mới giáo dục hiện nay ................................................. 25
1.3.4. Vị trí, vai trị, nhiệm vụ của tổ chun mơn trong Trung tâm GDNN –
GDTX .......................................................................................................... 27
1.3.5. Nội dung hoạt động của tổ chuyên môn ở các Trung tâm GDNN GDTX .......................................................................................................... 29
1.4. Một số vấn đề về quản lý hoạt động tổ chuyên môn ở các Trung tâm GDNN
- GDTX ........................................................................................................ 31
1.4.1. Vai trò của Giám đốc trung tâm trong quản lý hoạt động TCM ....... 31
1.4.2. Tầm quan trọng của quản lý hoạt động tổ chuyên môn .................... 32
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động tổ chuyên môn của giám đốc đối trung tâm
GDNN - GDTX ........................................................................................... 33
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động của tổ chuyên môn ở Trung
tâm GDNN - GDTX .................................................................................... 40
1.5.1. Những yếu tố chủ quan ..................................................................... 40
1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................. 40
Tiểu kết chương 1................................................................................................. 44
Chương 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN
MÔN Ở CÁC TRUNG TÂM GDNN – GDTX TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG ................................................................................. 45
2.1. Đặc điểm tình hình .................................................................................... 45
2.1.1. Tình hình giáo dục – đào tạo tỉnh Bình Dương ................................. 46
2.1.2. Khái quát về các Trung tâm GDNN - GDTX tỉnh Bình Dương ....... 46
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng .............................................................. 53
2.2.1. Mục đích khảo sát.............................................................................. 53

vi



2.2.2. Đối tượng khảo sát ............................................................................ 53
2.2.3. Nội dung khảo sát .............................................................................. 53
2.2.4. Phương pháp khảo sát ....................................................................... 53
2.2.5. Mẫu nghiên cứu ................................................................................. 54
2.3. Thực trạng tổ chức và hoạt động tổ chuyên môn ở các Trung tâm GDNN GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương .......................................................... 55
2.3.1. Thực trạng về cơ cấu tổ chuyên môn ở các Trung tâm GDNN - GDTX
trên địa bàn tỉnh Bình Dương ...................................................................... 55
2.3.2. Thực trạng về hoạt động TCM ở các Trung tâm GDNN - GDTX trên
địa bàn tỉnh Bình Dương ............................................................................. 60
2.3.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của TCM trong các Trung
tâm GDNN - GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương .................................... 60
2.3.3.2. Thực trạng về hoạt động của TCM tại các Trung tâm GDNN - GDTX
trên địa bàn tỉnh Bình Dương ...................................................................... 61
2.4. Thực trạng cơng tác quản lý hoạt động của TCM ở các Trung tâm GDNN GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương .......................................................... 63
2.4.1. Thực trạng công tác bổ nhiệm và quy hoạch tổ trưởng chuyên môn .... 64
2.4.2. Thực trạng quản lý xây dựng và thực hiện kế hoạch của TCM ............ 66
2.4.4. Thực trạng quản lý việc thực hiện đổi mới sinh hoạt của TCM........ 87
2.4.5. Thực trạng quản lý công tác tự bồi dưỡng, bồi dưỡng của giáo viên 89
2.4.6. Thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động của TCM ............ 91
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động tổ chuyên
môn tại các trung tâm GDNN – GDTX ...................................................... 95
2.6. Đánh giá chung ......................................................................................... 99
2.61. Ưu điểm .............................................................................................. 99
2.6.2. Hạn chế ............................................................................................ 100
2.6.3. Nguyên nhân .................................................................................... 101
Tiểu kết chương 2............................................................................................... 102
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
TẠI CÁC TRUNG TÂM GDNN – GDTX TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH


vii


BÌNH DƯƠNG ............................................................................ 104
3.1. Cơ sở đề xuất biện pháp.......................................................................... 104
3.1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................... 105
3.1.2. Cơ sở thực tiễn................................................................................. 105
3.2.Những nguyên tắc đề xuất biện pháp....................................................... 105
3.2.1. Đảm bảo tính đồng bộ ..................................................................... 105
3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................... 105
3.2.3. Đảm bảo tính khả thi ....................................................................... 106
3.2.4. Đảm bảo tính kế thừa, phát triển ..................................................... 106
3.2.5. Đảm bảo tính hiệu quả..................................................................... 106
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động TCM ở các Trung tâm GDNN - GDTX
trên địa bàn tỉnh Bình Dương .................................................................... 106
3.3.2. Biện pháp 2: Đổi mới công tác xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
hoạt động của tổ chuyên môn .................................................................... 109
3.3.3. Biện pháp 3: Quản lý hoạt động dạy học ở các tổ chuyên môn theo
yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ............................................................ 112
3.3.4. Biện pháp 4: Đổi mới các hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên
môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên ...................................................... 116
3.3.5. Biện pháp 5: Quản lý đổi mới nội dung sinh hoạt của tổ chuyên môn
................................................................................................................... 118
3.3.6. Biện pháp 6: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động của tổ
chuyên môn ............................................................................................... 121
3.3.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 123
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất .......... 124
3.4.1. Cách tính điểm khảo sát .................................................................. 124
3.4.2. Khảo sát tính cần thiết của các biện pháp ....................................... 126

3.4.3. Khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp .................................... 128
3.4.4. So sánh tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt
động tổ chuyên môn .................................................................................. 129
Tiểu kết chương 3............................................................................................... 131

viii


KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................... 132
1. Kết luận ...................................................................................................... 132
2. Khuyến nghị ............................................................................................... 134
2.1. Đối với UBND cấp huyện .................................................................. 134
2.2. Đối với Sở GDĐT tỉnh Bình Dương .................................................. 134
2.3. Đối với các Trung tâm GDNN - GDTX............................................. 134
DANH MỤC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ ................................................... 136
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 137

ix


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Nội dung

1


CBQL

Cán bộ quản lý

2

CM

Chun mơn

3

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

4

DH

Dạy học

5

ĐLC

Độ lệch chuẩn

6


ĐTB

Điểm trung bình

7

GD

Giáo dục

8

GDĐT

Giáo dục và Đào tạo

9

GDNN

Giáo dục nghề nghiệp

10

GDTX

Giáo dục thường xuyên

11


GV

Giáo viên

12

HK

Hạnh kiểm

13

HL

Học lực

14

HS

Học sinh

15

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

16


NCKH

Nghiên cứu khoa học

17

QL

Quản lý

18

QLGD

Quản lý giáo dục

19

PPDH

Phương pháp dạy học

20

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

21


TCM

Tổ chuyên môn

22

THCS

Trung học cơ sở

23

THPT

Trung học phổ thông

24

TTB

Trị trung bình

25

TTCM

Tổ trưởng chun mơn

x



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Cơ cấu tổ chức các Trung tâm GDNN - GDTX ................................. 48
Bảng 2.2. Thống kê số lượng GV dạy GDTX theo môn tại các Trung tâm GDNN
- GDTX năm học 2017 – 2018 ............................................................. 49
Bảng 2.3. Quy mô trường lớp ở các Trung tâm GDNN - GDTX ........................ 50
Bảng 2.4. Kết quả hai mặt giáo dục của năm học 2016 – 2017 ........................... 52
Bảng 2.5. Đối tượng khảo sát ............................................................................... 53
Bảng 2.6. Quy ước xử lý thông tin phiếu khảo sát............................................... 54
Bảng 2.7. Cơ cấu tổ chuyên môn các Trung tâm GDNN - GDTX trên ............... 56
Bảng 2.8. Ý kiến của CBQL và GV về cơ cấu TCM ở các trung tâm GDNN GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương ................................................... 57
Bảng 2.9. Khảo sát về cơ cấu đội ngũ tại các Trung tâm GDNN - GDTX trên địa
bàn tỉnh Bình Dương ............................................................................ 58
Bảng 2.10. Ý kiến của CBQL và GV về tầm quan trọng của TCM ................... 60
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát về thực trạng hoạt động TCM ................................ 61
Bảng 2.12. Thực trạng quản lý việc bổ nhiệm và quy hoạch TTCM................... 64
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý xây dựng và thực hiện kế hoạch của TCM ........ 66
Bảng 2.14. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý thực hiện chương trình........ 69
Bảng 2.15. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý giờ dạy trên lớp của GV ..... 72
Bảng 2.16. Đánh giá của CBQL và GV về công tác quản lý bồi dưỡng học sinh
giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém ............................................................ 74
Bảng 2.17. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý hồ sơ chuyên môn ............... 76
Bảng 2.18. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy
học ở các tổ chuyên môn ...................................................................... 78
Bảng 2.19. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý đổi mới phương pháp dạy học
ở các tổ chuyên môn ............................................................................. 81
Bảng 2.20. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý việc đổi mới kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của học sinh của tổ chuyên môn .................................. 83
Bảng 2.21. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý thao giảng, dự giờ, hội giảng
của tổ chuyên môn ................................................................................ 85


xi


Bảng 2.22. Đánh giá của CBQL và GV về việc thực hiện đổi mới sinh hoạt của tổ
chuyên môn ........................................................................................... 87
Bảng 2.23. Đánh giá của CBQL và GV về quản lý công tác tự bồi dưỡng, bồi
dưỡng của giáo viên .............................................................................. 89
Bảng 2.24. Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng công tác kiểm tra, đánh giá
hoạt động của tổ chuyên môn ............................................................... 92
Bảng 2.25. Các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động tổ
chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX ................................... 95
Bảng 2.26. Các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động tổ
chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX ................................... 97
Bảng 3.1. Cách tính điểm của phiếu khảo nghiệm............................................. 125
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát về tính cần thiết của các biện pháp ........................ 126
Bảng 3.3. Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp ........................... 128
Bảng 3.4. Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi các biện pháp ....... 130

xii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Đánh giá về cơ cấu tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX
.......................................................................................................... 57
Biểu đồ 2.2. Thực trạng quản lý việc bổ nhiệm và quy hoạch TTCM ................ 65
Biểu đồ 2.3. Thực trạng quản lý xây dựng và thực hiện kế hoạch của TCM ...... 67
Biểu đồ 2.4. Thực trạng quản lý thực hiệc chương trình của TCM ..................... 70
Biểu đồ 2.5. Thực trạng quản lý giờ dạy trên lớp của giáo viên .......................... 72
Biểu đồ 2.6. Thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học

sinh yếu kém ..................................................................................... 75
Biểu đồ 2.7. Thực trạng quản lý hồ sơ chuyên môn ............................................ 77
Biểu đồ 2.8. Thực trạng quản lý sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học ở các tổ chuyên
môn ................................................................................................... 79
Biểu đồ 2.9. Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học ......................... 82
Biểu đồ 2.10. Thực trạng quản lý việc đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập
của học sinh của tổ chuyên môn ....................................................... 84
Biểu đồ 2.11. Thực trạng quản lý thao giảng, dự giờ, hội giảng các TCM ......... 86
Biểu đồ 2.12. Thực trạng quản lý thực hiện đổi mới sinh hoạt của tổ chuyên môn
.......................................................................................................... 88
Biểu đồ 2.13. Đánh giá về thực trạng quản lý bồi dưỡng, tự bồi dưỡng của giáo
viên ................................................................................................... 90
Biểu đồ 2.14. Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng công tác kiểm tra, đánh
giá hoạt động của tổ chuyên môn ..................................................... 92
Biểu đồ 3.1. So sánh tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ............... 129

xiii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục có vị trí vơ cùng quan trọng đối với cơng cuộc phát triển kinh tế xã hội của đất nước, là nhân tố quyết định chất lượng nguồn nhân lực. GD góp
phần đào tạo nguồn nhân lực với trình độ cao, tích lũy nguồn trí tuệ để đổi mới sản
xuất, nâng cao năng suất lao động, phát triển các hoạt động dịch vụ, ... Vì vậy, việc
đầu tư cho GD để nâng cao trình độ dân trí, phát triển nguồn nhân lực cần phải
được ưu tiên hàng đầu.
Trong chiến lược phát triển giáo dục, việc chú trọng đổi mới công tác quản
lý giáo dục, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý luôn được
Đảng và Nhà nước coi là khâu trọng tâm hàng đầu. Để thực hiện mục tiêu đổi mới
trong giáo dục hiện nay, Đảng và Nhà nước đã ban hành nhiều văn bản quy phạm

pháp luật liên quan đến phát triển giáo dục nhằm tạo ra những chuyển biến về
chất lượng đào tạo: Quyết định số 711/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê
duyệt "Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020"; Nghị quyết số 29 - NQ/TW
ngày 4/11/2013 của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 khóa XI về đổi mới căn bản,
tồn diện giáo dục và đào tạo cũng nhấn mạnh “Đổi mới căn bản công tác quản
lý giáo dục, đào tạo, bảo đảm dân chủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ và trách
nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi trọng quản lý chất lượng”.
Trong số những công tác quản lý cần chú trọng ở các trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên (GDNN – GDTX) thì việc tăng cường
quản lý hoạt động của tổ chun mơn (TCM) là vơ cùng cần thiết. Bởi vì trong
các trung tâm GDNN – GDTX nói riêng cũng như trong nhà trường nói chung,
cơng tác chun mơn là hoạt động quan trọng, chủ yếu, quyết định sự tồn tại và
phát triển của đơn vị. TCM là một bộ phận cấu thành trong bộ máy tổ chức, quản
lý của trung tâm GDNN – GDTX, là cơ sở gắn bó với người giáo viên, nơi thực
thi trực tiếp nhiệm vụ dạy học và giáo dục học sinh. Trong trung tâm, các tổ, nhóm
chun mơn có mối quan hệ hợp tác với nhau, phối hợp với các bộ phận nghiệp vụ
khác nhằm thực hiện chiến lược phát triển của nhà trường, chương trình giáo dục
và các hoạt động khác, hướng tới mục tiêu giáo dục. Tổ chuyên môn cũng là nơi
1


người giáo viên có thể chia sẻ mọi tâm tư, nguyện vọng cũng như những vấn đề
có liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ, tâm tư nguyện vọng của cá nhân.
Hoạt động của TCM ở trung tâm GDTX là một yêu cầu bắt buộc và hết sức
cần thiết, là một quy định trong Quyết định 01/QĐ-BGDĐT năm 2007 của Bộ
GDĐT – Ban hành Quy chế hoạt động của trung tâm GDTX. Quản lý TCM, nhất
là về chuyên môn nghiệp vụ, việc thực hiện kế hoạch giảng dạy của giáo viên trong
tổ sẽ phản ánh được các mặt hoạt động chuyên môn của nhà trường về chất lượng
giáo dục và các mặt hoạt động khác. Nâng cao chất lượng hoạt động TCM trong
các trung tâm GDNN – GDTX sẽ phát huy được tinh thần nỗ lực sáng tạo của giáo

viên trong tập thể sư phạm, tính đồn kết nội bộ, năng lực điều hành hoạt động của
tổ trưởng tổ chuyên môn cũng được nâng cao, đồng thời tạo một động lực thôi thúc
giáo viên trong các TCM phát huy nhiều sáng kiến, kinh nghiệm của mình trong
lĩnh vực giảng dạy và giáo dục.
Mặt khác, TCM có vai trị quan trọng trong việc góp phần nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên tại chỗ thông qua hoạt động dự giờ, trao đổi rút kinh
nghiệm các tiết dạy, sinh hoạt chuyên đề, thao giảng, hội giảng để góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục nói chung và chất lượng dạy và học nói riêng.
Quản lý hoạt động TCM ở các trung tâm GDNN – GDTX nhằm từng bước
nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập trong các trung tâm là vấn đề quan trọng
và cấp thiết trong giai đoạn hiện nay, khi toàn ngành giáo dục đang thực hiện đổi
mới nội dung chương trình giáo dục tổng thể, đổi mới sách giáo khoa, phương
pháp dạy học, kiểm tra đánh giá nhằm phát huy năng lực chủ động sáng tạo trong
học tập của học sinh.
Thực tế hiện nay cho thấy, hoạt động chuyên môn của TCM đang là một
hoạt động thiết yếu, chủ lực cho tất cả hoạt động giáo dục. Vai trò quản lý của tổ
trưởng đã góp phần khơng ít vào việc nâng cao chất lượng hoạt động của tổ. Mọi
công tác chuyên môn đã được bàn bạc, thống nhất và đi đến việc thực hiện đều qua
các sinh hoạt giữa các thành viên trong tổ, nhằm đảm bảo hiệu quả đúng theo mọi
tiến độ của kế hoạch năm học đã được xây dựng.
Để thực hiện chủ đề “Đổi mới thực chất – Hiệu quả nâng cao”; tiếp tục

2


thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức
Hồ Chí Minh”, “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng
tạo”..., các trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương đã quyết tâm
dạy tốt, học tốt, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ và đã phần nào nâng cao được chất
lượng dạy học. Hoạt động của TCM tại các trung tâm GDNN – GDTX trên địa

bàn tỉnh Bình Dương đã được thực hiện khá tốt, góp phần nâng cao chất lượng
giáo dục tồn diện cho học sinh.
Tuy nhiên, để đáp ứng được yêu cầu đổi mới “căn bản, tồn diện” của giáo
dục hiện nay thì hoạt động này vẫn còn bộc lộ nhiều vấn đề cần phải thay đổi. Đó
là những điều kiện cung ứng cho nhu cầu con người và hoạt động còn nhiều mâu
thuẫn; Công tác quản lý TCM trong nhiều năm chưa được đề cập tới trong lý luận
quản lý; Tổ trưởng chuyên môn - người trực tiếp quản lý tổ chuyên môn trong các
trung tâm không được đào tạo quản lý một cách bài bản, chủ yếu còn quản lý theo
hướng dẫn của người đi trước, chưa phát huy hết vai trị của mình. Việc tổ chức
sinh hoạt chun mơn cịn mang tính hình thức, chưa thật sự có chất lượng; nội
dung sinh hoạt chưa phong phú, hình thức cịn đơn điệu, chưa thực sự chú trọng
đến việc tổ chức sinh hoạt chun mơn theo hướng đổi mới. Ngồi ra, các giải
pháp quản lý của Giám đốc chưa đạt mục đích yêu cầu, các điều kiện phục vụ cho
hoạt động của tổ chun mơn chưa thực sự đảm bảo... Vì vậy, để thực hiện tốt
nhiệm vụ đặt ra của các cấp, của ngành thì trước hết phải thực hiện tốt cơng tác
quản lý hoạt động của TCM.
Trong những năm qua, có nhiều đề tài khoa học đề cập đến vấn đề quản lý
hoạt động của tổ chuyên môn ở các trường THPT, THCS. Nhưng cho đến nay vẫn
chưa có một cơng trình nào nghiên cứu về việc quản lý hoạt động tổ chuyên môn
tại các trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương, một loại hình
giáo dục với những đặc thù riêng.
Là cán bộ quản lý trong nhiều năm phụ trách chuyên môn về giáo dục
thường xuyên tôi luôn trăn trở làm thế nào để nâng cao chất lượng hoạt động của
tổ chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, vì thế bản thân tơi đã chọn đề

3


tài: "Quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
- Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong đổi mới giáo dục

hiện nay” làm luận văn của mình nhằm góp phần nâng cao chất lượng quản lý
hoạt động của tổ chuyên mơn trong trung tâm GDNN - GDTX.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và phân tích thực tiễn công tác quản lý hoạt
động tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình
Dương, đề tài sẽ đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các
trung tâm nhằm nâng cao chất lượng dạy học của loại hình GDTX.
3. Khách thể và đối tượng
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động của tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
4. Giả thuyết khoa học
Cơng tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN –
GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong thời gian qua đã đạt được những kết
quả nhất định. Tuy nhiên, trong q trình thực hiện cịn có những hạn chế và bất
cập trong xây dựng và thực hiện kế hoạch hoạt động, sinh hoạt tổ chuyên môn, đổi
mới phương pháp dạy học cũng như công tác kiểm tra đánh giá hoạt động của tổ
chuyên môn. Điều này do nhiều nguyên nhân chủ quan và khách quan trong công
tác quản lý ở trung tâm GDNN-GDTX. Chất lượng và hiệu quả giáo dục trong các
trung tâm GDNN – GDTX sẽ được nâng lên nếu cán bộ quản lý có các biện pháp
quản lý hoạt động tổ chuyên môn một cách đúng đắn và phù hợp.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá lý luận về quản lý hoạt động TCM tại các Trung tâm GDNN
– GDTX.
- Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động TCM của giám đốc tại các Trung
tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
4



- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động TCM của giám đốc tại các Trung
tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung
Hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm GDNN – GDTX gồm 2 mảng
khác nhau. Đó là, hoạt động GDNN và GDTX. Đề tài tập trung nghiên cứu công
tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn dạy chương trình GDTX dưới sự chỉ đạo,
điều hành của giám đốc trung tâm.
6.2. Về địa bàn
Đề tài khảo sát thực trạng quản lý hoạt động của TCM ở 6 trung tâm GDNN
- GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Cụ thể là:
- Trung Tâm GDNN – GDTX Thị xã Thuận An
- Trung Tâm GDNN – GDTX Thị xã Dĩ An
- Trung Tâm GDNN – GDTX Thị xã Tân Uyên
- Trung Tâm GDNN – GDTX Thị xã Bến Cát
- Trung Tâm GDNN – GDTX Huyện Phú Giáo
- Trung Tâm GDNN – GDTX Huyện Dầu Tiếng
6.3. Về thời gian
Đề tài thực hiện khảo sát thực trạng trong các năm học 2016 – 2017, 2017
– 2018).
7. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
7.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Vận dụng quan điểm hệ thống – cấu trúc vào nghiên cứu đề tài, xem xét
quản lý hoạt động TCM là một bộ phận của công tác quản lý nhà trường. Quản lý
TCM là quá trình thực hiện các nội dung QL hệ thống với các bộ phận hợp thành:
Chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, mục tiêu, nội dung, chức năng, phương pháp,
quy trình có liên quan với nhau. Chủ thể quản lý với mục tiêu được xác định trong
xây dựng văn hóa nhà trường, thực hiện các nội dung và chức năng QL bằng các

biện pháp quản lý cụ thể tác động vào đối tượng QL để đạt được kết quả.

5


7.1.2. Quan điểm lịch sử - logic
Quan điểm lịch sử được người nghiên cứu vận dụng để đánh giá thực trạng
hoạt động của TCM và quản lý hoạt động TCM tại các trung tâm GDNN – GDTX
trên địa bàn tỉnh Bình Dương trong bối cảnh phát triển giáo dục của tỉnh.
Quan điểm logic được người nghiên cứu vận dụng vào việc sắp xếp cấu trúc
của đề tài theo logic nghiên cứu: Lý luận là cơ sở, làm nền tảng và soi đường cho
việc nghiên cứu thực tiễn; đề tài đặt ra giả thuyết nghiên cứu có tính chất phỏng
đốn; việc nghiên cứu thực trạng nhằm tìm kiếm bằng chứng để chứng minh cho
giả thuyết; nếu giả thuyết được chứng minh, giả thuyết sẽ trở thành kết luận của
đề tài.
7.1.3. Quan điểm thực tiễn
Dựa theo quan điểm này, người nghiên cứu tiến hành khảo sát, phỏng vấn
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tại các trung tâm GDNN – GDTX
trên địa bàn tỉnh Bình Dương để biết được những khó khăn, hạn chế và những biện
pháp đã thực hiện quản lý hoạt động TCM cũng như nguyên nhân dẫn đến những
khó khăn, hạn chế đó là gì, từ đó đề ra những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng
quản lý hoạt động TCM sinh tại các trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn Tỉnh.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp: Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa
tài liệu nhằm xác định các khái niệm và cơ sở lý luận cho vấn đề nghiên cứu.
7.2.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm của hoạt động giáo dục
Nghiên cứu các tài liệu có liên quan đến QL hoạt động TCM tại các Trung
tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương: Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ

năm học, báo cáo tổng kết năm học, hồ sơ QL tổ chuyên môn, ...
7.2.2.2. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Thiết kế bảng hỏi dành cho Giám đốc, phó Giám đốc, TTCM và một số GV
của các trung tâm nhằm khảo sát thực trạng hoạt động TCM, thực trạng công tác
QL hoạt động TCM tại các trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình

6


Dương và tính khả thi của các biện pháp đề tài đề xuất.
7.2.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Trao đổi, xin ý kiến của cán bộ quản lý, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên
về việc QL hoạt động TCM của Giám đốc trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn
tỉnh Bình Dương để khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp đề tài
đề xuất.
7.2.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng phần mềm SPSS 20 để xử lý và phân tích các số liệu từ các bảng
hỏi thu thập được. Từ đó rút ra những kết luận, những so sánh.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Về lý luận: Đề tài góp phần làm rõ thêm cơ sở lý luận về công tác quản lý
hoạt động của TCM tại các trung tâm GDNN – GDTX.
Về thực tiễn: Nhận xét, đánh giá đúng thực trạng công tác quản lý hoạt động
của TCM tại các trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương, từ đó
đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động của TCM tại các trung tâm GDNN –
GDTX hiệu quả nhằm góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của địa
phương.
9. Bố cục luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục.
Nội dung chính của luận văn được cấu trúc thành ba chương như sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại trung tâm

GDNN – GDTX.
- Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các
trung tâm GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động tổ chuyên môn tại các trung tâm
GDNN – GDTX trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

7


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TỔ CHUYÊN MÔN
TẠI TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Nghiên cứu biện pháp QL hoạt động CM của Hiệu trưởng nhằm nâng cao
chất lượng DH của GV là một vấn đề khó khăn, phức tạp và cơ bản. Vì thực chất
cơng tác QL trường học của Hiệu trưởng chủ yếu là QL hoạt động CM với mục
tiêu cuối cùng là nâng cao chất lượng DH của GV.
Việc nâng cao chất lượng DH trong các nhà trường đã từ lâu trở thành vấn
đề quan tâm của các nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Nhằm đáp ứng nhu
cầu phát triển GDĐT của xã hội, nâng cao chất lượng giảng dạy, vai trị đóng góp
của các biện pháp là hết sức quan trọng. Đây là vấn đề ln được các nhà khoa học
trong và ngồi nước quan tâm. Từ nghiên cứu thực tiễn các nhà trường để tìm ra
biện pháp QL hoạt động TCM sao cho hiệu quả nhất.
Từ những năm 50 của thế kỷ XX, trong hàng loạt cơng trình nghiên cứu có
tính hàn lâm của các nhà khoa học Liên Xô cũ đã xuất hiện nhiều đề tài về những
khía cạnh khác nhau của QLGD. Năm 1956 lần đầu xuất hiện cuốn "Quản lý
trường học" của tác giả A.Pôpốp, một nhà sư phạm và QLGD của Liên Xô cũ.
Cuốn sách này về thực chất khơng phải là một cơng trình khoa học về QLGD mà
là cả một tập hợp khá hoàn chỉnh các chỉ dẫn cho hoạt động thực tiễn của những

người làm công tác QLGD, đặc biệt là quản lý trường học học trong đó có quản lý
hoạt động dạy học [34].
Trong q trình phát triển GD Xơ Viết (cũ), nhiều nhà nghiên cứu khoa học
giáo dục đã lần lượt cho ra đời những tài liệu vừa có tính khoa học vừa có tính
thực tiễn về QL hai q trình sư phạm chủ yếu diễn ra trong nhà trường: QL quá
trình DH (trong đó có QL hoạt động DH) và QL quá trình GD. Các nhà nghiên
cứu lý luận và hoạt động thực tiễn xuất sắc của Liên Xô cũ đã dày công nghiên

8


cứu những vấn đề về QLGD, thể hiện cụ thể trong các tác phẩm xuất bản vào
những năm 70. Điển hình là tác giả M.I Kondakop [28].
Viện Quản lý và Kinh tế Giáo dục thuộc Viện Hàn lâm sư phạm (Liên Xô
cũ) đã tổng kết những thành tựu hay về quản lý trường học trong nhiều năm, trình
bày những quan điểm mới nhất về QLGD nói chung và QL hoạt động DH nói riêng
của các học giả Liên Xơ (cũ) vào năm 1987 [43]
Như vậy, các nhà nghiên cứu QLGD Xơ Viết đã cho rằng: “Kết quả tồn
bộ hoạt động QL của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và
hợp lý hoạt động giảng dạy của đội ngũ GV”. Đó chình là QL hoạt động DH.
Nhà quản lý V.A.Xukhomlinxki với kinh nghiệm 26 năm làm Hiệu trưởng
(V.A.Xukhomlinxki - Một số kinh nghiệm lãnh đạo của Hiệu trưởng THPT), đã
tổng kết được những thành công cũng như thất bại của mình. Cùng với nhiều tác
giả khác, ông đã đưa ra một số biện pháp QL của nhà trường như sau: Việc phân
công công việc hợp lý cho các thành viên trong Ban giám hiệu, hiệu trưởng và phó
hiệu trưởng phụ trách CM, TTCM. Các tác giả nhấn mạnh sự phối hợp chặt chẽ,
sự thống nhất QL giữa hiệu trưởng và phó hiệu trưởng phụ trách CM và TTCM để
đạt mục tiêu đề ra. Các tác giả đều khẳng định vai trị lãnh đạo tồn diện của hiệu
trưởng.
Trong những trang viết của mình, V.A.Xukhomlinxki cũng như các tác giả

V.Pxtrezicodin, Gigoocscaia, Zakhonop... đều cho rằng một trong những chức
năng chính của hiệu trưởng nhà trường là phải xây dựng và bồi dưỡng đội ngũ GV,
phát huy được tính chủ động, sáng tạo trong lao động và tạo ra khả năng ngày càng
hoàn thiện tay nghề sư phạm của mình. Muốn xây dựng đội ngũ GV có trình độ
CM, tâm huyết với nghề, người hiệu trưởng phải có quyền lựa chọn đội ngũ GV
cho trường mình, đó là những người yêu trẻ, phải biết giao tiếp với trẻ, nắm vững
CM giảng dạy, nắm vững các khoa học có liên quan các môn trong nhà trường,
vận dụng linh hoạt lý luận dạy học, lý luận giao tiếp, tâm lý học, ... Cùng với việc
xây dựng đội ngũ giáo viên, cần xây dựng đội ngũ giáo viên chủ chốt, đó chính là
các tổ trưởng chuyên môn. Mỗi tổ chuyên môn là một bộ phận quan trọng của nhà
trường. Từng bộ phận phát triển thì cả nhà trường mới phát triển. Vì vậy, hiệu

9


trưởng nhà trường trường phải không ngừng trau dồi, rèn luyện nâng cao trình độ
CMNV, năng lực quản lý để có thể điều hành, lãnh đạo chun mơn với các tổ
chun mơn khác nhau có hiệu quả.
Hiệu trưởng phải biết đề ra yêu cầu nâng cao trình độ CM của từng GV
trong trường. Từ đó có nội dung, hình thức tổ chức bồi dưỡng cho phù hợp. Những
biện pháp bồi dưỡng có hiệu quả được các tác giả đề cấp đến là tổ chức cho GV
học tập có hệ thống về triết học, kinh tế chính trị học, với các hình thức phong phú
và hấp dẫn, trao đổi thơng tin, triển lãm khoa học, giao lưu với GV dạy giỏi, ...
Nhằm mục đích nâng cao nhận thức của GV về Chủ nghĩa Mác - Lê nin, nâng cao
trình độ bộ mơn mình giảng dạy, đồng thời cũng hồn thiện tay nghề sư phạm của
mình.
Mơi trường làm việc trong nhà trường để GV hồn thiện mình tốt nhất chính
là tổ chun môn. Thông qua tổ chuyên môn GV làm việc theo nhóm trong đó đề
cao tính hợp tác với nhau. Hợp tác khơng cịn được một lựa chọn được khuyến
khích nữa mà đã trở thành điều kiện cần phải có.Có nhiều tác giả đề cập đến vai

trị của nhóm và lãnh đạo, quản lý nhóm. các tác giả cũng đưa ra biện pháp quản
lý nhóm có hiệu quả. Có thể kể đến các tác giả như: Robert Heller (2006) với
“Quản lý nhóm” [23]; Micheal Maginn (2007) với “Thúc đẩy nhóm làm việc hiệu
quả” [32]. Hai cuốn sách này đều do NXB tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh in ấn
và phát hành. Đối với quản lý nhà trường, các tác giả K.B. Everard, Geofrey và
Ian Wilson (2009) trong ấn phẩm “Quản lý trường học hiệu quả” [17] đã trình bày
các nội dung về huấn luyện nhóm, xây dựng nhóm và quản lý hiệu quả hoạt động
nhóm.
1.1.2. Nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam có nhiều cơng trình nghiên cứu chủ yếu về mặt lý luận như QL
và chức năng QL, về tiêu chuẩn và phẩm chất cần có của người QL, vai trò của
lãnh đạo nhà trường, về sự liên hệ giữa khoa học QL và khoa học khác. Các cơng
trình nghiên cứu riêng về chân dung người Hiệu trưởng của các tác giả: Nguyễn
Ngọc Quang, Hà Sỹ Hồ, Lê Tuấn, Nguyễn Văn Lê, ... trong các cơng trình đó, các
tác giả đã nhấn mạnh vai trò của QL trong việc thực hiện mục tiêu GD. Đặc biệt
10


×