Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Hinh hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.1 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN DẠY BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN Phần: Hình học Người thực hiện: Nguyễn Trường Thư- Tống Thanh Bình I/MỤC TIÊU: Giúp học viên: - Hệ thống kiến thức có nội dung hình học ở tiểu học. - Nhận diện hình. Nắm được cách tính chu vi, diện tích các hình. - Rèn kĩ năng giải toán có nội dung hình học. II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Nhận diện hình - HV nối tiếp nêu tên các hình được học ở tiểu học. - GV bổ sung, vẽ các hình HV nêu lên bảng, giới thiệu thêm các dạng: tam giác vuông, nhọn, tù; hình thang vuông... - HV thảo luận, nhận diện hình, nêu đặc điểm của các hình. - HV nối tiếp nêu các yếu tố của mỗi hình. - Yêu cầu HV vẽ đường cao của hình tam giác, hình thang trong các trường hợp khác nhau.. Hoạt động 2: Chu vi, diện tích các hình - HV nối tiếp nêu cách tính chu vi, diện tích các hình trên..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV bổ sung, ghi một số công thức cơ bản: 1. Chu vi các hình: Chu vi hình vuông = Cạnh. 4 ⇒ Cạnh = chu vi : 4. Chu vi hình chữ nhật = (Dài + rộng). 2. ⇒ Dài + rộng (nửa chu vi) =. r. 2. d. 3,14 (d: đường kính). Chuvi 2. 3,14 ( r: bán kính). Chu vi hình tròn = Lưu ý: Thông thường biết chu vi hình chữ nhật thường phải tính nửa chu vi để đưa về bài toán tổng - hiệu hoặc tổng - tỷ . 2. Diện tích các hình: S hình vuông = cạnh S hình chữ nhật = dài. cạnh rộng (cùng đơn vị đo) ⇒. Chiều rộng = S : chiều dài Chiều dài = S : Chiều rộng. đáy × cao (cùng đơn vị đo) 2. S hình tam giác =. Đáy = 2. S : đường cao. ⇒. Đường cao = 2 Đáy lớn + đáy bé = 2 S. thang = (Đáy lớn + đáy bé) bé). cao : 2 ⇒. Đường cao = 2. S : đáy S : đường cao. S : (đáy lớn + đáy. TBC 2 đáy = S : đường cao Lưu ý: Từ công thức tính diện tích hình thang và các công thức suy ra, xuất hiện tổng hai đáy, trung bình cộng hai đáy nên cần kết hợp với bài toán tổng - hiệu hoặc tổng tỷ và toán trung bình cộng để giải.. S hình bình hành =. đáy × cao (cùng đơn vị đo) 2. Đáy = 2. S : đường cao. ⇒. Đường cao = 2 S hình thoi =. S : đáy. a× b (a,b: độ dài hai đường chéo, a, b cùng đơn vị đo) 2. Hoạt động 3: Thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 1: Cho tam giác ABC có đáy BC bằng 25 cm. Nếu kéo dài đáy BC về phía C một đoạn CD = 5 cm thì diện tích tam giác tăng thêm 17 cm2 . Tính diện tích tam giác ABC? (giải bằng 2 cách) Cách 1: - HV tính diện tích tam giác ABC theo công thức: Biết đáy BC=25 cm, chỉ cần tính đường cao AH. - Tại sao lại tính đường cao AH mà không phải là đường cao khác trong 3 đường cao của tam giác?(đường cao tương ứng với đáy BC đã biết) - Tính đường cao AH dựa vào công thức Đường cao = 2 S : đáy - Lưu ý: Đường cao AH của tam giác ABC cũng là đường cao thuộc cạnh đáy CD của tam giác ACD. Cách 2: Tam giác ABC và ACD có chung gì? (đường cao). Vậy chỉ cần so sánh đáy để biết diện tích. Lưu ý: Cách so sánh diện tích 2 tam giác là đưa về cùng đáy (hoặc đường cao) rồi so sánh đường cao (hoặc đáy). Như vậy từ so sánh diện tích 2 tam giác, đưa về so sánh 2 đoạn thẳng (đáy hoặc đường cao). Ngược lại muốn so sánh 2 đoạn thẳng đáy hoặc đường cao của tam giác ta có thể đi so sánh diện tích 2 tam giác và đường cao hoặc đáy. Từ việc so sánh đó ta có thể tính được diện tích hoặc độ dài đáy, đường cao của tam giác. Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi bằng chu vi hình vuông cạnh 24 cm. Nếu bớt chiều dài 5cm. thêm vào chiều rộng 5cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Hỏi diện tích hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu cm2? Lưu ý: Bớt chiều dài 5cm, thêm chiều rộng 5cm thì hình chữ nhật trở thành hình vuông chứng tỏ chiều dài hơn chiều rộng 10cm. 3. Bài 3: Một hình chữ nhật có diện tích 21,6 m2. Chiều rộng bằng 5 chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Bài 4: Một hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta giảm chiều dài 2m và tăng chiều rộng 2 m thì diện tích sân tăng thêm 20m2. Tính diện tích sân lúc chưa mở rộng. - Cần xác định phần tăng thêm 20m2 là diện tích của hình nào? - Để xác định được hình có diện tích tăng thêm cần chồng hình hay ghép hình? Bài 5: Tìm diện tích tam giác ABC biết MH = 12cm; AB = 25cm. Đoạn thẳng BM 2. 1. bằng 3 đoạn thẳng MN. Đoạn thẳng NC bằng 2 đoạn MN. A H B. C. M N Bài 6: Cho hình thang ABCD có góc A và góc D vuông, có cạnh AB = 36cm, cạnh DC = 45 cm, cạnh AD = 40cm. Trên cạnh AD lấy đoạn DM = 10cm, từ M kẻ đường thẳng song song với DC và cắt BC tại N. Tính diện tích hình thang ABN..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - HV tự vẽ hình. - Nhận biết các khái niệm: đường thẳng; song song; hình thang vuông. - HV tự giải. Bài 7: Một hình thang vuông có diện tích 120 cm2, hiệu hai đáy bằng 6cm, cạnh bên không vuông góc với đáy bằng 10cm, đáy bé bằng. 2 3. đáy lớn. Tính chu vi hình. thang. Bài 8: Cho hình vẽ bên, biết diện tích hình tròn bằng 15,7 dm2. Tính diện tích hình vuông.. a b - Yêu cầu HV tự giải với bài toán tương tự bài 5 với 2 hình vẽ trên nhưng lại cho diện tích hình vuông tính diện tích hình tròn. Bài 9: Hãy tính diện tích phần giới hạn giữa hình tròn và hình vuông (ở hình a) biết hình tròn có chu vi bằng 62,8cm. - Lưu ý: + Phần giới hạn giữa hình tròn và hình vuông chính là hiệu diện tích giữa hình tròn và hình vuông. ` + Biết chu vi hình tròn, tính bán kính hình tròn bằng cách nào? Hoạt động 4: Hoạt động củng cố: - GV hệ thống kiến thức vừa học. - Hướng dẫn HV tự học ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×