Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá hiệu quả môi trường của nhà máy nước diễn vọng, thành phố cẩm phả, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.17 MB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

VŨ NGỌC DIỆP

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ MÔI TRƢỜNG CỦA NHÀ
MÁY NƢỚC DIỄN VỌNG, THÀNH PHỐ
CẨM PHẢ, TỈNH QUẢNG NINH

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ NGÀNH: 8440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN HẢI HÒA

Hà Nội, 2019


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên


cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2019
Ngƣời cam đoan
Vũ Ngọc Diệp


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi đƣợc bày tỏ lịng kính
trọng và biết ơn sâu sắc thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Hải Hịa đã tận tình
hƣớng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt
q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, Phịng sau
Đại học, các thầy cơ giáo, các nhà khoa học Trƣờng Đại học Lâm nghiệp,
Nhà máy nƣớc Diễn Vọng, thành phố Cẩm Phả đã tận tình giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, ngƣời thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến
khích tơi hồn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2019
Học viên
Vũ Ngọc Diệp


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ ...................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 3
1.1. Tổng quan chung về nƣớc sinh hoạt tại Việt Nam ................................ 3
1.2. Các mơ hình cơng nghệ xử lý nƣớc sinh hoạt tại Việt Nam .................. 5
1.3. Các nghiên cứu đánh giá tính hiệu quả của xử lý nƣớc sinh hoạt ........ 10
1.4. Tồn tại tại khu vực nghiên cứu ........................................................... 11
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU14
2.1. Mục đích nghiên cứu .......................................................................... 14
2.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................. 14
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................. 14
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .......................................................... 14
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................... 14
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 14
2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................... 15
2.3.1. Đánh giá thực trạng hoạt động cung cấp nước sạch nhà máy Diễn
Vọng, Cẩm Phả, Quảng Ninh ................................................................. 15
2.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động cung cấp nước sạch của nhà máy
nước Diễn Vọng ..................................................................................... 15


iv
2.3.3. Xác định nhân tố cơ hội và thách thức trong hoạt động cung cấp
nước sạch của nhà máy nước Diễn Vọng ............................................... 15
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................... 16

2.4.1. Thực trạng hoạt động cung cấp nước sạch Diễn Vọng, Cẩm Phả,
Quảng Ninh ........................................................................................... 16
2.4.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động cung cấp nước sạch của nhà máy
nước Diễn Vọng ..................................................................................... 16
2.4.3. Nhân tố cơ hội và thách thức trong hoạt động cung cấp nước sạch
của nhà máy nước Diễn Vọng ................................................................ 17
2.4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cung cấp nước sạch tại
nhà máy Diễn Vọng, Cẩm Phả, Quảng Ninh .......................................... 17
Chƣơng 3. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI ... 21
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ............................................................... 21
3.2. Đặc điểm kinh tế, xã hội ..................................................................... 27
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................... 34
4.1. Thực trạng hoạt động cung cấp nƣớc sạch nhà máy Diễn Vọng, Cẩm
Phả, Quảng Ninh ....................................................................................... 34
4.1.1. Thực trạng hoạt động xử lý nước sinh hoạt tại nhà máy Diễn Vọng .... 34
4.1.2. Hoạt động tổ chức quản lý chất lượng nước tại nhà máy .......... 43
4.2. Hiệu quả môi trƣờng của hoạt động cung cấp nƣớc sạch tại nhà máy
nƣớc Diễn Vọng ........................................................................................ 44
4.2.1. Hiệu quả xử lý nước thải từ hoạt động của nhà máy nước............ 44
4.2.2. Chất lượng nước sinh hoạt sau khi xử lý tại nhà máy ................... 63
4.2.3. Hiệu quả về mặt xã hội ................................................................. 68
4.3. Cơ hội và thách thức trong hoạt động cung cấp nƣớc sạch của nhà máy
nƣớc Diễn Vọng ........................................................................................ 69


v
4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cung cấp nƣớc sạch tại nhà máy
Diễn Vọng, Cẩm Phả, Quảng Ninh ........................................................... 72
4.4.1. Giải pháp về mặt công nghệ ......................................................... 72
4.4.2. Giải pháp về mặt kinh tế, xã hội ................................................... 73

4.4.3. Giải pháp về thể chế, chính sách .................................................. 74
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ.................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 78


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

DMA

Khu vực quản lý thất thoát nƣớc

DMZ

Vùng quản lý thất thoát nƣớc

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

HTCN

Hệ thống cấp nƣớc

MLCN

Mạng lƣới cấp nƣớc


NMN

Nhà máy nƣớc

NRW

Thất thoát nƣớc

PVTM

Phân vùng tách mạng

SCADA

Hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Tốc độ gió trung bình tháng tại Cẩm Phả (m/s) ............................ 23
Bảng 3.2. Độ ẩm trung bình tháng nhiều năm tại các trạm đo (%) ................ 24
Bảng 3.3. Lƣợng mƣa trung bình tháng nhiều năm tại các trạm đo (mm) ..... 25
Bảng 3.4. Nhiệt độ trung bình các tháng khu vực Cẩm Phả (0C)................... 26
Bảng 4.1. Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải từ hoạt động của nhà máy sau khi
xử lý (NT1) .................................................................................................. 46
Bảng 4.2. Kết quả quan trắc nƣớc thải sinh hoạt NTS1 ................................ 52
Bảng 4.3. Kết quả quan trắc mẫu nƣớc tại nƣớc mặt ở sông Diễn Vọng (NM1)
và hồ Cao Vân (NM2) Quý 1 ....................................................................... 55
Bảng 4.4. Kết quả quan trắc mẫu nƣớc tại nƣớc mặt ở sông Diễn Vọng (NM1)

và hồ Cao Vân (NM2) Quý 2 ....................................................................... 56
Bảng 4.5. Kết quả quan trắc mẫu nƣớc mặt sông (NM1, NM2) Quý 3 ......... 58
Bảng 4.6. Kết quả quan trắc mẫu nƣớc mặt (NM1, NM2) Quý 4 .................. 60
Bảng 4.7. Kết quả phân tích mẫu nƣớc sinh hoạt sau xử lý lần 1 tại nhà máy
nƣớc Diễn Vọng, Cẩm Phả (03/06/2019) ...................................................... 63
Bảng 4.8. Kết quả phân tích nƣớc sinh hoạt đợt 1 tại hộ gia đình thuộc
phƣờng Quang Hanh, Cẩm Phả (03/06/2019) ............................................... 65
Bảng 4.9. Kết quả phân tích nƣớc sinh hoạt đợt 1 tại hộ gia đình thuộc
phƣờng Cẩm Phú, Cẩm Phả (03/06/2019) .................................................... 66
Bảng 4.10. Kết quả phân tích mẫu nƣớc sinh hoạt đợt 2 tại hộ gia đình thuộc
phƣờng Quang Hanh và phƣờng Cẩm Phú, Cẩm Phả (19/09/2019) .............. 67
Bảng 4.11. Sơ đồ phân tích SWOT về hoạt động cung cấp nƣớc sạch của nhà
máy nƣớc Diễn Vọng ................................................................................... 69


viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Qui trình xử lý nƣớc cấp tại Việt Nam........................................... 5
Hình 3.1. Vị trí khu vực nghiên cứu, Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh ................. 21
Hình 3.2. Thành phố Cẩm Phả...................................................................... 28
Hình 4.1. Một góc hồ Cao Vân ..................................................................... 36
Sơ đồ 4.1. Quy trình cơng nghệ nhà máy nƣớc Diễn Vọng ........................... 37
Sơ đồ 4.2. Quy trình xử lý nƣớc tại nhà máy nƣớc Diễn Vọng lấy nƣớc từ Hồ
Cao Vân ....................................................................................................... 38
Sơ đồ 4.3. Qui trình xử lý nƣớc mặt tại nhà máy nƣớc Diễn Vọng ............... 39
Sơ đồ 4.4. Hoạt động quản lý chất luộng nƣớc tại nhà máy .......................... 43
Biểu đồ 4.1. Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải sau khi xử lý qua thông số TSS
so với QCVN40:2011 ................................................................................... 50
Biểu đồ 4.2. Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải sau khi xử lý qua thông số
BOD5 so với QCVN40:2011 ........................................................................ 50

Biểu đồ 4.3. Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải sau khi xử lý qua thông số Fe
so với QCVN40:2011 ................................................................................... 51
Biểu đồ 4.4. Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải sau khi xử lý qua thơng số COD
so với QCVN40:2011 ................................................................................... 51


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nƣớc là tài nguyên vô cùng quý giá, là một chất rất quan trọng trong
nhiều ngành khoa học và trong đời sống. Hiện nay, có khoảng 70% diện tích
bề mặt Trái đất đƣợc nƣớc che phủ, song chỉ có khoảng 0,3% tổng lƣợng
nƣớc trên Trái đất nằm trong nguồn có thể khai thác dùng làm nƣớc uống.
Nƣớc khơng chỉ đóng vai trị quan trọng trong cuộc sống của con ngƣời mà
còn là nguồn nhiên liệu đƣợc sử dụng trong công nghiệp (máy hơi nƣớc, nhà
máy thủy điện…) và nơng nghiệp (tƣới tiêu…).
Việt Nam có những nỗ lực trong nhiều năm qua để cải thiện tình trạng
nƣớc sạch vốn là vấn đề mang tính tồn cầu. Nƣớc và vệ sinh là một trong
những mục tiêu phát triển thiên niên kỷ mà Chính phủ đặt nhiều kỳ vọng, bởi
lĩnh vực này đóng vai trị quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội. Năm 2011,
chỉ có 37% dân số nơng thôn sử dụng nƣớc sạch - tức đạt tiêu chuẩn chất
lƣợng do Bộ Y tế quy định và cần nỗ lực nhiều hơn để đáp ứng các mục tiêu
cấp nƣớc nông thôn cho năm 2020. Nhiều báo cáo lƣu ý, tại một số vùng, tài
nguyên nƣớc bị ảnh hƣởng bởi nhiễm mặn và ơ nhiễm hóa học, trong khi cơ
sở hạ tầng bị ảnh hƣởng bởi thời tiết khắc nghiệt và lũ lụt. Vào mùa khô, mực
nƣớc ngầm giảm và chất ô nhiễm tăng.
Theo thống kê của Liên Hợp Quốc, hiện có 1,8 tỷ ngƣời trên thế giới sử
dụng nguồn nƣớc uống có chứa vi khuẩn gây ra các bệnh nhƣ tiêu chảy, kiết
lị, thƣơng hàn... Điều đó cũng khiến cho 842.000 ngƣời chết mỗi năm do ảnh
hƣởng của các căn bệnh này. Nƣớc bẩn và điều kiện vệ sinh kém có thể dẫn
đến những căn bệnh nghiêm trọng ở trẻ nhỏ. WHO cho biết, bệnh truyền

nhiễm do tình trạng thiếu nƣớc và môi trƣờng sống mất vệ sinh khiến nhiều
trẻ sơ sinh tử vong.
Theo báo cáo "Nƣớc uống, vệ sinh và vệ sinh trong trƣờng học" của
UNICEF và WHO năm 2018 thực hiện tại trên 92 quốc gia (không có Việt
Nam), trên tồn cầu có 69% trƣờng học có dịch vụ nƣớc uống cơ bản. Nhìn


2
chung, gần 600 triệu trẻ em thiếu dịch vụ nƣớc uống cơ bản tại trƣờng. Chƣa
đến một nửa số trƣờng học ở châu Đại Dƣơng và hai phần ba trƣờng học ở
Trung và Nam Á có dịch vụ nƣớc uống cơ bản. Các dịch vụ nƣớc uống cơ bản
là nƣớc từ nguồn đƣợc cải thiện, tức nƣớc đƣờng ống, lỗ khoan hoặc ống dẫn
nƣớc, giếng đào đƣợc bảo vệ, suối đƣợc bảo vệ, nƣớc đóng gói hoặc giao và
nƣớc có sẵn tại trƣờng tại thời điểm khảo sát.
Kết quả điều tra gần đây cho thấy nƣớc uống sinh hoạt của ngƣời dân
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh chủ yếu là nƣớc mặt, nƣớc ngầm. Thành phố
Cẩm Phả có diện tích tự nhiên là 486,45 km2, địa hình phức tạp, chủ yếu đồi
núi trải dài 70 km, gồm 16 đơn vị hành chính với số dân gần 200.000 ngƣời.
Trên địa bàn thành phố có trên 1.300 doanh nghiệp, 65 trƣờng học, ngồi ra
cịn nhiều cơ quan, đơn vị đóng trên địa bàn. Nhu cầu cấp nƣớc sinh hoạt khu
vực nội thành là 147,31 lít/ngƣời/ngày/đêm, tỷ lệ dân số khu vực nội thị đƣợc
cấp nƣớc sạch đạt 100%. Nguồn cung cấp nƣớc sạch sinh hoạt cho nhân dân
trên địa bàn chủ yếu nhận từ Nhà máy nƣớc Diễn Vọng và một phần khai thác
nội bộ từ 05 giếng khoan do Xí nghiệp nƣớc Cẩm Phả thực hiện. Nhà máy
nƣớc Diễn Vọng lấy nguồn nƣớc thô từ Hồ đập Cao Vân đƣa về khu xử lý sản
xuất và cung ứng sản phẩm nƣớc sạch theo quy chuẩn của Bộ y tế, cung cấp
nƣớc sạch cho khách hàng đóng trên địa bàn thành phố Cẩm Phả. Nhà máy đã
thực hiện việc lấy mẫu nƣớc thô và nƣớc thành phần đầu ra tại nhà máy để xét
nghiệm hàng ngày, thơng qua đó đánh giá chất lƣợng nƣớc và có biện pháp
xử lý khi phát hiện nguồn nƣớc khơng đảm bảo các chỉ số an tồn [7].

Để đảm bảo nguồn nƣớc sạch theo đúng quy chuẩn phục vụ nhu cầu
cấp nƣớc cho ngƣời dân trƣớc khi đƣa vào sử dụng cần phải có các cơng nghệ
xử lý nguồn nƣớc. Chính vì vậy, tơi thực hiện đề tài “Đánh giá hiệu quả môi
trường của nhà máy nước Diễn Vọng, thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng
Ninh”. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp thêm cơ sở khoa học đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả quản lý về mặt môi trƣờng khu vực nghiên cứu.


3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan chung về nƣớc sinh hoạt tại Việt Nam
Việt Nam đƣợc đánh giá là quốc gia thiếu nƣớc, với tổng lƣợng nƣớc
mặt trung bình hằng năm khoảng 830 tỷ m3, theo chỉ tiêu đánh giá của Hội
TNN quốc tế, quốc gia đƣợc coi là thiếu nƣớc nếu chƣa có đến 4.000
m3/ngƣời/năm. Việt Nam khoảng 3.370 m3/ngƣời/năm từ nguồn nƣớc nội
sinh, phân bố chủ yếu ở các lƣu vực sông: Cửu Long, Hồng, Thái Bình, Ðồng
Nai, chiếm gần 80% tổng lƣợng nƣớc mặt của cả nƣớc. Trong khi đó, hơn
60% số lƣợng nƣớc đƣợc sản sinh từ nƣớc ngồi, chỉ có khoảng 310 tỷ m3
đƣợc sản sinh trên lãnh thổ Việt Nam và trữ lƣợng nƣớc dƣới đất khoảng 63
tỷ m3/năm... Theo Cục trƣởng Quản lý TNN, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng
(TN và MT) Hoàng Văn Bảy: Lƣợng nƣớc sinh ra ở phần lãnh thổ Việt Nam
chỉ chiếm khoảng 37%, còn lại là xuất phát từ bên ngồi lãnh thổ, trong khi
đó nhu cầu về nguồn nƣớc cho sinh hoạt và sản xuất ngày càng tăng. Ðiều đó
đang đặt ra những thách thức to lớn về an ninh nguồn nƣớc.
Trƣớc thực trạng nêu trên, thời gian qua, công tác điều tra TNN mặt,
nƣớc ngầm ở Việt Nam đƣợc chú trọng, Chính phủ đã chỉ đạo Bộ TN và MT
phối hợp các bộ, ngành liên quan và các địa phƣơng tập trung điều tra, đánh
giá, tìm kiếm nguồn nƣớc phục vụ chống hạn cho vùng cao, vùng sâu, vùng
xa, vùng khan hiếm nƣớc, phịng, chống hạn hán, xâm nhập mặn và ứng phó

với biến đổi khí hậu. Triển khai Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản TNN đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt.
Bộ TN và MT cũng đã trình Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt sáu quy trình
trên lƣu vực các sơng: Hồng, Mã, Sê San, Ba, Trà Khúc và Kôn - Hà Thanh.
Tập trung kiểm sốt, quản lý chặt chẽ quy trình vận hành, bảo đảm việc điều
tiết khai thác, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả, thông minh các nguồn nƣớc phục
vụ đa mục tiêu, đáp ứng cho sản xuất, giảm lũ và phát điện. Mặt khác kiên


4
quyết xử lý các hành vi xả thải chƣa đạt quy chuẩn vào môi trƣờng, vi phạm
trong việc vận hành giảm lũ cho hạ du, điều tiết nƣớc trong mùa cạn, bảo đảm
duy trì dịng chảy tối thiểu của các hồ... Bên cạnh đó, nhằm đẩy mạnh kinh tế
hóa trong quản lý TNN, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả TNN, nâng cao mức đóng
góp cho nền kinh tế, Bộ TN và MT đã phê duyệt tiền cấp quyền khai thác
TNN, với số tiền hơn bảy nghìn tỷ đồng. Các địa phƣơng đã phê duyệt cho
gần 750 đơn vị, với số tiền phải thu là hơn 106 tỷ đồng...
Việt Nam cũng đang tập trung đầu tƣ hệ thống quan trắc chất lƣợng
nguồn nƣớc, hệ thống giám sát các hoạt động xả nƣớc thải vào nguồn nƣớc,
hệ thống giám sát quy trình vận hành các hồ chứa thủy lợi, thủy điện trên các
lƣu vực sơng để chủ động phịng ngừa, ngăn chặn và giảm thiểu ơ nhiễm
nguồn nƣớc cho các dịng sơng…
Hƣởng ứng Ngày Nƣớc thế giới năm 2019, có chủ đề "Nƣớc cho tất cả
- Không để ai bị bỏ lại phía sau", Bộ TN và MT, UBND các tỉnh, thành phố
đã tổ chức nhiều hoạt động thiết thực nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về
vai trò, sự cần thiết của TNN đối với cuộc sống của con ngƣời; bảo vệ nguồn
TNN, khai thác, sử dụng TNN một cách tiết kiệm, hiệu quả... Tuy nhiên, để
tăng cƣờng quản lý, sử dụng bền vững TNN, bảo đảm an ninh nguồn nƣớc ở
nƣớc ta, Bộ TN và MT tiếp tục tổ chức kiểm kê TNN quốc gia, đánh giá nhu
cầu sử dụng nƣớc, lập quy hoạch TNN quốc gia và các lƣu vực sông, lƣu vực

sông liên tỉnh. Ứng dụng hệ thống thông tin, công nghệ tự động trực tuyến
trong quan trắc, giám sát TNN và các hoạt động khai thác, sử dụng nƣớc,
giám sát việc vận hành của các hồ chứa theo quy trình liên hồ và việc xả dịng
chảy tối thiểu.
Trong thời gian tới, Bộ TN và MT cũng sẽ tăng cƣờng triển khai xây
dựng, hoàn thiện các trạm quan trắc tài nguyên nƣớc; giám sát việc khai thác,
sử dụng tài nguyên nƣớc, xả nƣớc thải; theo dõi, đánh giá, dự báo tình hình
suy thối, cạn kiệt, xâm nhập mặn nguồn nƣớc; thực hiện các giải pháp
phịng, chống khơ hạn, xâm nhập mặn, ứng phó với biến đổi khí hậu, nƣớc


5
biển dâng, trƣớc mắt ƣu tiên những vùng bị ảnh hƣởng nặng. Tăng cƣờng khả
năng trữ nƣớc thông qua các giải pháp phi cơng trình trong quản lý nguồn
nƣớc dựa vào xu thế tự nhiên trên cơ sở dự báo dài hạn về khí hậu, thủy văn,
nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long, duyên hải Nam Trung Bộ và Tây
Nguyên. Ðồng thời, tiếp tục đôn đốc các địa phƣơng hoàn thành danh mục
nguồn nƣớc và tổ chức cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nƣớc nhằm bảo đảm
sự lƣu thơng dịng chảy, khả năng thốt lũ, phịng chống sạt lở lịng bờ, bãi
sơng, hƣớng tới xanh hóa các dịng sơng. Ðẩy nhanh tiến độ các chƣơng trình,
dự án bảo đảm nƣớc sạch và vệ sinh cho mọi ngƣời, nhất là đồng bào vùng
sâu, vùng xa, vùng biển, hải đảo, vùng khan hiếm nƣớc…
1.2. Các mơ hình cơng nghệ xử lý nƣớc sinh hoạt tại Việt Nam
Hiện nay, ở Việt nam có một số mơ hình xử lý nƣớc cấp đang đƣợc áp
dụng. Cụ thể:
- Mơ hình xử lý nƣớc cấp khơng bể lắng:

Sơ đồ 1.1. Qui trình xử lý nƣớc cấp tại Việt Nam



6
Bộ thu nước đầu nguồn và rửa ngược tự động LAKOS: Nƣớc nguồn
đi vào hệ thống qua lƣới lọc của bộ thu nƣớc. Giải pháp này giúp bảo vệ bơm
hút đầu nguồn, tăng tuổi thọ bơm, tăng hiệu suất làm việc của bơm và bảo vệ
nguồn nƣớc cấp của hệ thống. Điểm đặc biệt của bộ thu nƣớc này là lƣới lọc
của bộ lọc luôn xoay quanh để đẩy rác, tạp chất ra ngoài (tránh bị rác, cặn
bám vào gây tắc nghẽn, làm tốn hao nhiều thời gian và công sức để vệ sinh bộ
phận lọc nhƣ các công nghệ khác). Bộ thu nƣớc làm bằng vật liệu chuyên
dùng, thích hợp dùng lọc cho nhiều nguồn nƣớc (nƣớc sông, nƣớc kênh, nƣớc
ao hồ và các nguồn nƣớc hở khác).
Lọc tách cặn, phù sa LAKOS: Hệ thống sử dụng công nghệ gia tốc
chuyên biệt tạo lực ly tâm để thu gom, đẩy cặn bẩn xuống phần dƣới của thiết
bị rồi thoát ra ngồi. Cơng nghệ gia tốc giúp bảo vệ tối đa các hệ thống xử lý
nƣớc khỏi tác động của các chất rắn không mong muốn. Thiết kế đƣợc cấp
bằng sáng chế của LAKOS có khả năng loại bỏ cát, vụn và các chất rắn khác
có trong nƣớc, loại bỏ 98% các chất rắn lơ lửng có kích thƣớc 74 micron (200
mesh) và lớn hơn. Hiệu suất tách cặn cao hơn đối với các chất rắn nặng hơn
(vụn kim loại, chì...). Thiết bị vận hành dễ dàng, lọc sạch nƣớc và có tính
năng gom cặn và tự xả ra ngồi, khơng cần rửa ngƣợc. Thiết bị có những khe
xốy bên trong tạo gia tốc để tối đa hóa khả năng tách cặn mà tránh đƣợc
giảm áp lực nƣớc. Thiết bị nhỏ gọn, tiết kiệm diện tích. Khơng dùng lƣới lọc,
lõi lọc để lọc cặn nên tiết kiệm tối đa chi phí thay thế vật tƣ lọc. Hệ thống tách
hoạt động hoàn toàn tự động, cặn bẩn đƣợc tự động xả ra ngồi góp phần cắt
giảm hồn tồn chi phí nhân cơng bảo trì, vệ sinh bộ lọc.
Lọc áp lực tự động súc rửa LAKOS: Công nghệ lọc áp lực - tự động
súc rửa tiến tiến nhất hiện nay trong xử lý nƣớc thô, đang từng bƣớc thay thế
công nghệ lọc hở - lắng - keo tụ. Ƣu điểm của công nghệ này là lọc trực tiếp
nguồn nƣớc thông qua bồn áp lực và hạt lọc chuyên dụng. Thiết bị lọc giữ các
cặn bẩn và chỉ cho nƣớc sạch đi qua. Cơ chế lọc có khả năng lọc tạp chất có



7
kích thƣớc trên 5 micron. Hệ thống đƣợc trang bị tính năng tự động súc rửa
ngƣợc, tránh tình trạng bị tắc nghẽn trong suốt quá trình lọc. Trong chu trình
súc rửa ngƣợc, các cặn bẩn, tạp chất tích tụ đƣợc đẩy ngƣợc theo đƣờng ống
xả thốt ra ngồi. Khi phát hiện có tình trạng giảm áp tại một cột lọc áp lực,
hệ thống van tự động tiến hành súc rửa riêng cho cột lọc đó mà khơng làm
ảnh hƣởng đến q trình lọc của các cột lọc khác. Cơng suất thiết kế có thể
lên đến 500,000 m3/ngày. Diện tích cần cho thiết bị nhỏ giúp tiết kiệm đất,
giảm thiểu chi phí đầu tƣ xây dựng nhà máy nƣớc.
Lọc tinh UF: Lọc UF là một công nghệ lọc dùng màng áp suất thấp để
loại bỏ những phân tử có kích thƣớc lớn ra khỏi nguồn nƣớc. Dƣới áp suất
không quá 2,5 bars, nƣớc, muối khoáng và các phân tử/ion nhỏ hơn lỗ lọc
(0,005 - 0,1 micron) sẽ đi qua màng dễ dàng. Các phân tử có lớn hơn, các loại
virus, vi khuẩn sẽ bị giữ lại và xả ra ngoài. Màng lọc Ultra Filtration đƣợc làm
thành những ống nhỏ có đƣờng kính ngồi 1,6 mm. Mỗi bộ lọc là bó hàng
ngàn ống nhỏ nên diện tích lọc rất lớn, giúp tăng lƣu lƣợng nƣớc lên nhiều
lần. Màng lọc này cũng có thể rửa ngƣợc đƣợc và có tuổi thọ khá cao (từ 3 - 5
năm). Quá trình lọc diễn ra ở nhiệt độ bình thƣờng và áp suất thấp nên tiêu
thụ ít điện năng, cắt giảm chi phí hoạt động đáng kể. Kích thuớc của hệ thống
gọn nhỏ, cấu trúc đơn giản nên khơng tốn mặt bằng lắp đặt. Quy trình vận
hành đơn giản, không cần nhiều nhân công. Cấu trúc và vật liệu màng lọc
đồng nhất và sử dụng phƣơng pháp lọc cơ học nên khơng làm biến đổi tính
chất hóa học của nguồn nƣớc. Vật liệu màng lọc khơng xâm nhập vào nguồn
nƣớc, đảm bảo độ tinh khiết trong suốt quy trình xử lý.
Bộ ch m h a ch t AC: Bộ châm hóa chất PACcó khả năng loại bỏ
các chất hữu cơ hịa tan và khơng hịa tan cùng kim loại nặng trong nƣớc
nguồn. Đây là điều đặc biệt có ý nghĩa để tạo ra nguồn nƣớc chất lƣợng cao,
kể cả xử lý nƣớc trong mùa lũ lụt thành nƣớc sinh hoạt. Do vậy, nhiều nƣớc
phát triển sử dụng PAC trong các nhà máy cấp nƣớc. Hóa chất PAC dạng rắn



8
là bột màu trắng ngà ánh vàng, tan hoàn toàn trong nƣớc. Bộ châm hóa chất
PAC có tác dụng tối đa hóa khả năng lọc tách cặn của bộ lọc tách cặn, phù sa
LAKOS trong trƣờng hợp độ đục của nƣớc đầu vào tăng cao.
Nƣớc từ sông chảy vào hồ chứa nƣớc thô. Tại bể này, bộ thu nƣớc, tách
rác tự động sẽ lƣợc những cặn thô. Bộ thu nƣớc có lắp đặt lƣới chắn rác bằng
inox để bảo vệ thiết bị tự động xả rửa lƣới chặn rác, không cần nhân công gỡ
rác, vệ sinh lƣới, giúp ngăn chặn tình trạng tự tắt máy đột xuất, bảo vệ bơm
khỏi bị hƣ hại do tích tụ cặn bẩn và bọt khí.
Sau đó, nƣớc sẽ đƣợc bơm vào bộ lọc tách cặn, phù sa. Thiết bị lọc tách
cặn, phù sa (không sử dụng công nghệ lắng thông thƣờng) với công nghệ tách
cặn siêu tốc bằng phƣơng pháp ly tâm có khả năng tách cát, bùn, phù sa
khơng cần dùng hóa chất, xả thải tự động (thất thốt áp lực khơng đáng kể).
Bộ lọc tách cặn, phù sa sẽ lọc những cặn nhỏ mà bộ tách rác thô không giữ lại
đƣợc. Khi bộ lọc bị nghẹt làm áp lực nƣớc tăng cao, van tự động đƣợc gắn
trên bộ lọc sẽ tự động xả cặn ra bên ngoài làm cho bộ lọc sạch trở lại.
Kế tiếp, nƣớc sẽ đƣợc đẩy trực tiếp qua bộ lọc áp lực Lakos để loại bỏ
mọi tạp chất cịn sót lại (sau khi qua thiết bị lọc tách cặn, phù sa) có kích
thƣớc trên 5 micron. Thiết bị xử lý này có cơng suất thiết kế khơng bị giới hạn
lƣu lƣợng (lên đến 500.000 m3/ngày đêm). Thiết bị tự động hoàn toàn bằng hệ
thống áp lực kép, đảm bảo lƣu lƣợng lọc theo nhu cầu, với tính năng tự động
súc rửa ngƣợc tránh đƣợc trình trạng hệ thống lọc bị tắc nghẽn trong suốt quá
trình hoạt động; khi phát hiện có trình trạng giảm áp tại một cột lọc áp lực, hệ
thống van tự động tiến hành súc rửa riêng cho cột lọc đó nhƣng khơng làm
ảnh hƣởng đến quá trình lọc của cột lọc khác. Trong chu trình súc rửa ngƣợc,
tất cả các cặn bẩn, tạp chất tích tụ đƣợc đẩy ngƣợc theo đƣờng ống xả thốt ra
ngoài qua hệ thống mƣơng xả thải tập trung. Thiết bị nhỏ gọn, tiết kiệm diện
tích, dễ vận hành, bảo trì đơn giản.



9
Sau cùng, nƣớc sẽ đi qua hệ thống lọc tinh UF với màng tinh lọc 0,01
micron. Màng lọc UF có thể lọc sạch các tạp chất có kích thƣớc nhỏ hơn cả vi
khuẩn, loại bỏ dầu, mỡ, hydroxit kim loại, chất keo, nhũ tƣơng, chất rắn lơ
lửng và hầu hết các phân tử lớn từ nƣớc và các dung dịch khác (nhƣ phấn hoa,
tảo, kí sinh trùng, virus và vi trùng gây bệnh…). Màng lọc có thể triệt tiêu
đƣợc tới 99,9% lƣợng vi khuẩn. Các phân tử có kích thƣớc lớn hơn nhƣ các
loại tạp chất, virus, vi khuẩn sẽ bị giữ lại và thải xả ra ngoài. Nƣớc qua hệ
thống lọc tinh UF là nguồn nƣớc sạch hoàn toàn, đáp ứng Quy chuẩn QCVN
01:2009/BYT và đƣợc dẫn tới bể chứa nƣớc.
- Công nghệ xử lý nƣớc của SETFIL:
Thiết bị lắng Lamella: Thiết bị lắng Lamella đƣợc nghiên cứu và sản
xuất bởi SETFIL có thể áp dụng đƣợc ở mọi vùng mà cần xử lý chất lỏng
bằng cách tách các hạt, cặn lắng. Thiết bị lắng theo công nghệ Lamella hoạt
động dựa trên sự kết hợp giữa hai vùng làm việc trong cùng một bể, đó là
vùng keo tụ - kết bông và vùng lắng lớp mỏng [15].
Thiết bị lọc trọng lực tự động: Công nghệ bể lọc nƣớc đƣợc biết đến
là các bể xây dựng truyền thống với thời gian thi cơng kéo dài và diện tích đất
sử dụng lớn. Hiện nay, SETFIL đã nghiên cứu chế tạo và lắp đặt các thiết bị
trọng lực tự động với vật liệu thép đen và thép trắng tạo bƣớc đột phá tính
năng, thẩm mỹ và kiểu dáng mang nhiều tính ƣu việt, vƣợt trội hơn nhiều so
với công về nghệ xây dựng truyền thống và các thiết bị lọc thông thƣờng trên
thị trƣờng [15].
Thiết bị điều chế Javen: Thiết bị điều chế Javen tại chỗ bằng phƣơng
pháp điện phân dung dịch muối không màng ngăn tạo ra dung dịch
Hypochlorite Natri (Dung dịch Javen). Hypochlotie Natri - NaOCl là chất oxy
hóa mạnh, có hoạt lực diệt khuẩn nhanh và mạnh. So với các phƣơng pháp
khử trùng nƣớc khác (khử trùng bằng khí Clo, nƣớc Javen công nghiệp, khử

trùng bằng dung dịch Ozon) phƣơng pháp này có độ an tồn cao, khơng độc


10
hại, giảm chi phí vận chuyển và bảo quản Javen, chi phí vận hành thấp và nƣớc
Javen đƣợc sản xuất phù hợp nhu cầu mà khơng phải bảo quản/tích trữ. Thiết bị
điều chế Javen SETFIL dễ dàng vận hành, tối ƣu chi phi phí sản xuất, sử dụng
đƣợc mọi loại muối ăn, khả năng tự động hóa hồn tồn và đƣợc thiết kế dƣới
dạng modul dễ dàng thay thế linh kiện và bảo trì bảo dƣỡng. Cơng suất và dải
sản phẩm lớn đáp ứng mọi nhu cầu về điều chế Javen hiện nay [15].
1.3. Các nghiên cứu đánh giá tính hiệu quả của xử lý nƣớc sinh hoạt
Nghiên cứu của nhóm tác giả Võ Thành Hịa và Ngơ Thụy Diễm Trang
“Đánh giá thực trạng cấp nƣớc và hiện trạng chất lƣợng nƣớc cấp ở vùng
nông thôn tỉnh Tiền Giang”. Kết quả nghiên cứu đã đánh thực trạng hoạt động
cung cấp nƣớc sạch từ đó đƣa ra các giải pháp nâng cao. Tuy nhiên, nghiên
cứu mới chỉ dừng lại việ đánh giá nhu cầu sử dụng nƣớc tại các hộ gia đình và
các hoạt động sử dụng nƣớc.
Một nghiên cứu của nhóm tác giả Hồng Thái Đại và Mạnh Qn Phúc
về đánh giá sự phát triển bền vững của một số cơng trình cấp nƣớc sạch tỉnh
Bắc Giang. Kết quả đã xây dựng bộ chỉ số đánh giá tính bền vững của các
cơng trình cấp nƣớc sinh hoạt và đã đánh giá tính bền vững của một số hệ
thống cấp nƣớc sinh hoạt khu vực nghiên cứu. Cụ thể nghiên cứu đã đƣa ra
nhóm nhân tố bền vững liên quan, gồm có:
- Bền vững về nguồn nƣớc: Đảm bảo nguồn nƣớc không bị khai thác
quá mức và đƣợc bổ sung một cách tự nhiên;
- Bền vững về cơng trình: Đảm bảo cơng trình đƣợc vận hành, bảo
dƣỡng tốt, cung cấp nƣớc đạt tiêu chuẩn;
- Có sự tham gia của cộng đồng: Cộng đồng tham gia vào lập kế
hoạch, thiết kế và quản lý vận hành cơng trình;
- Bền vững về cơng nghệ: Lựa chọn công nghệ phù hợp, bảo đảm năng

lực cung cấp dịch vụ vận hành cơng trình;
- Bền vững về kinh tế tài chính: Đảm bảo đáp ứng mọi chi phí, đặc
biệt là chi phí vận hành và quản lý cơng trình;


11
- Bền vững về tổ chức: Bộ máy quản lý có đủ năng lực và đƣợc hỗ trợ
về xây dựng, trợ giúp kỹ thuật về hệ thống quản lý.
Tuy nhiên, việc đánh giá tính bền vững mới chỉ dựa vào cách cho điểm
của nhóm tác giả và đánh giá định tính nên có mang tính chủ quan. Nghiên
cứu nên sử dụng các phƣơng pháp thống kê và phƣơng pháp định lƣợng sẽ
thuyết phục hơn.
Nghiên cứu của tác giả Trần Hiếu Nhuệ về công nghệ xử lý nƣớc nƣớc thải ở Việt Nam - thực trạng và thách thức. Tác giả đã đánh giá thực
trạng và thách thức đối với việc xử lý nƣớc thải ở Việt Nam và đƣa ra một số
giải pháp mang tính định hƣớng. Tác giả Hồng Thị Huê (2018) với nghiên
cứu phân tích kinh tế của quản lý cầu nƣớc sinh hoạt trên địa bàn thành phố
Hà Nội đã đƣa ra mơ hình và quy trình phân tích kinh tế quản lý cầu nƣớc
sinh hoạt đơ thị trong việc đánh giá hiệu quả quản lý cầu nƣớc sinh hoạt và
cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nƣớc hƣớng đến việc bảo
đảm nhu cầu nƣớc sạch của ngƣời dân đồng thời sử dụng tiết kiệm hiệu quả
nguồn tài nguyên nƣớc. Nghiên cứu đã cung cấp cơ sở khoa cho các giải pháp
quản lý nƣớc sinh hoạt theo hƣớng bền vững.
1.4. Tồn tại tại khu vực nghiên cứu
Cho đến nay, ngoài các báo cáo thực trạng định kỳ thì chƣa có nghiên
cứu nào đƣợc thực hiện liên quan đến đánh giá hiệu quả của hoạt động nhà
máy nƣớc Diễn Vọng. Tháng 8/2017, HĐND thành phố Cẩm Phả đã tiến hành
đi khảo sát về việc đầu tƣ, quản lý, khai thác nguồn nƣớc và các cơng trình
cung cấp nƣớc sinh hoạt trên địa bàn thành phố, sau khi đi khảo sát, thành phố
Cẩm Phả đã đề nghị UBND tỉnh quan tâm chỉ đạo Công ty cổ phần nƣớc sạch
Quảng Ninh đầu tƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị bể lọc, bể lắng và thiết bị lọc

nƣớc, hệ thống ống cung cấp nƣớc trên địa bàn đã xuống cấp ảnh hƣởng đến
chất lƣợng nƣớc sinh hoạt. Bên cạnh đó, thành phố Cẩm Phả đề nghị Công ty
cổ phần nƣớc sạch Quảng Ninh quan tâm chỉ đạo rà sốt có kế hoạch đầu tƣ


12
nâng cấp cơ sở vật chất đã xuống cấp; tiếp tục chỉ đạo Nhà máy nƣớc Diễn
vọng, Xí nghiệp nƣớc Cẩm Phả đẩy nhanh tiến độ cải tạo, nâng cấp và từng
bƣớc thay mới trang thiết bị đã cũ, xuống cấp nhằm nâng cao chất lƣợng hiệu
quả khai thác và cung cấp nƣớc sạch cho khách hàng.
Để cấp nƣớc sạch cho hơn 450 hộ dân trên địa bàn xã Cẩm Hải, Công
ty cổ phần Nƣớc sạch Quảng Ninh đã huy động các nguồn lực, đầu tƣ 26 tỷ
đồng thi công cơng trình dẫn nƣớc từ Nhà máy nƣớc Diễn Vọng về xã. Cơng
trình hồn thành, đi vào vận hành từ tháng 5/2016. Đến nay có 335 hộ dân
đấu nối đƣờng nƣớc sạch. Tuy nhiên, chỉ có khoảng 30% trong số đó thƣờng
xun sử dụng nƣớc sạch, số cịn lại sử dụng rất ít, có những hộ dân sau hơn
3 năm mắc nƣớc máy mới chỉ sử dụng vài khối nƣớc. Nguyên nhân là do các
hộ dân vẫn giữ thói quen sử dụng nguồn nƣớc giếng đào, giếng khoan để
sinh hoạt hằng ngày.
Tại xã Dƣơng Huy, ngƣời dân có nƣớc sạch nhƣng không sử dụng. Để
cung cấp nƣớc sạch phục vụ nhân dân xã Dƣơng Huy, từ cuối năm 2018, dự
án cấp nƣớc sạch có tổng mức đầu tƣ 30 tỷ đồng đƣợc đƣa vào vận hành với
mục tiêu cấp nƣớc cho khoảng 1.000 hộ dân trên địa bàn. Tuy nhiên, đến nay
mới có 310 hộ dân đồng ý đấu nối cấp nƣớc sạch; tổng lƣợng nƣớc sử dụng
trong 1 tháng của cả xã khoảng 1.600 m3, trong khi công suất của trạm xử lý
nƣớc là 2.000 m3/ngày đêm. Tại xã Cộng Hịa, dự án xây dựng cơng trình cấp
nƣớc cho khoảng 600 hộ dân đƣợc hoàn thành tháng 7/2019. Đến nay mới có
80 hộ dân đăng ký cấp nƣớc sạch, trong đó chỉ có 15 hộ dân đồng ý để Xí
nghiệp Nƣớc Cẩm Phả lắp đặt đƣờng ống vào nhà. Số hộ cịn lại chƣa đồng ý
đấu nối, vì "chƣa có nhu cầu sử dụng".

Nhƣ vậy, từ năm 2016 đến nay, Công ty CP Nƣớc sạch Quảng Ninh đã
đầu tƣ 3 cơng trình cấp nƣớc, trị giá khoảng 80 tỷ đồng, cho 3 xã Dƣơng Huy,
Cẩm Hải, Cộng Hòa. Tuy nhiên, đến nay tỷ lệ ngƣời dân đấu nối và sử dụng
nƣớc của các dự án này đều ở mức thấp, không đạt mục tiêu đầu tƣ. Những


13
cơng trình nƣớc sạch trên địa bàn thành phố đƣợc đầu tƣ trên cơ sở xem xét ý
kiến, nguyện vọng của ngƣời dân. Sau khi các cơng trình này hồn thành,
ngƣời dân cũng đã đấu nối đƣờng nƣớc sạch, nhƣng tỷ lệ sử dụng chƣa cao.
Nguyên nhân do đa phần các hộ kết hợp sử dụng nƣớc máy, nƣớc giếng, nƣớc
khe. Sau một thời gian sử dụng nƣớc sạch, nhiều hộ dân tiết kiệm chi phí, sử
dụng chủ yếu nƣớc giếng, nƣớc khe, dẫn đến tỷ lệ sử dụng nƣớc sạch giảm đi.
Chính vì vậy, để nâng cao tỷ lệ ngƣời dân sử dụng nƣớc sạch nên rà soát, lập
danh sách những hộ chƣa đấu nối, ít sử dụng nƣớc sạch, giao cho các đoàn thể
đến tuyên truyền, vận động ngƣời dân thay đổi thói quen dùng nƣớc giếng,
chuyển sang dùng nƣớc sạch, để bảo vệ sức khỏe, nâng cao chất lƣợng sống.


14
Chƣơng 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục đích nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Kết quả nghiên cứu cung cấp thêm cơ sở khoa học đề xuất các giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nhà máy cung cấp nƣớc sạch tỉnh
Quảng Ninh.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng hoạt động của nhà máy nƣớc Diễn Vọng, thành
phố Cẩm Phả, Quảng Ninh.

- Đánh giá hiệu quả hoạt động xử lý và cung cấp nƣớc sạch tại nhà máy
nƣớc Diễn Vọng, thành phổ Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cung cấp nƣớc sạch
khu vực nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Để đánh giá hiệu quả hoạt động cung cấp nƣớc sạch tại nhà máy nƣớc
Diễn Vọng, đề tài tập trung đánh giá hoạt động xử lý nƣớc mặt và nƣớc thô
thông qua các bể trộn, bể lắng, bể lọc trƣớc khi đƣa vào sử dụng tại nhà máy
nƣớc Diễn Vọng, thành phổ Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: Trong nghiên cứu này, để đánh giá hiệu quả
hoạt động xử lý và cung cấp nƣớc sạch, nghiên cứu tập trung ở các khía cạnh
sau: Trong q trình xử lý nƣớc thì có những vấn đề nào liên quan đến môi
trƣờng nƣớc đƣợc xử lý và không đƣợc xử lý, qui trình phân tích và kiểm tra
trƣớc khi nƣớc sạch đến ngƣời sử dụng, các vấn đề gì liên quan đến chất
lƣợng nƣớc trong quá trình sử dụng từ phía ngƣời dân. Ngồi ra, nghiên cứu


15
khảo sát từ phía ngƣời dân để đánh giá hiệu quả về mặt xã hội, xem sự đồng
thuận sử dụng nƣớc sạch nhƣ là một giải pháp tối ƣu, có yên tâm với chất
lƣợng nƣớc đƣợc cung cấp không…
2.3. Nội dung nghiên cứu
2.3.1. Đánh giá thực trạng hoạt động cung c p nước sạch nhà máy Diễn
Vọng, Cẩm Phả, Quảng Ninh
- Đánh giá thực trạng hoạt động: Công suất/ngày đêm, chi phí xử lý, giá
thành, thuận lợi, khó khăn...
- Hoạt động quản lý chất lƣợng nƣớc sạch: Sơ đồ bộ máy tổ chức, hoạt
động của nhà máy.

2.3.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động cung c p nước sạch của nhà máy nước
Diễn Vọng
- Hiệu quả về mặt môi trƣờng: Đánh hiệu quả xử lý nƣớc trƣớc khi
nƣớc sinh hoạt đến ngƣời sử dụng, chất lƣợng nƣớc có đáp ứng Quy chuẩn
môi trƣờng nƣớc sinh hoạt...
- Hiệu quả về mặt xã hội: Sự hài lòng về chất lƣợng nƣớc cũng nhƣ
dịch vụ cung cấp của nhà máy…
2.3.3. Xác định nhân tố cơ hội và thách thức trong hoạt động cung c p
nước sạch của nhà máy nước Diễn Vọng
- Nhân tố thuận lợi trong hoạt động cung cấp nƣớc sạch.
- Nhân tố khó khăn ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động cung cấp
nƣớc sạch.
2.3.4. Đề xu t giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cung c p nước sạch
tại nhà máy Diễn Vọng, Cẩm Phải, Quảng Ninh
Giải pháp về mặt thể chế chính sách.
Giải pháp về mặt cơng nghệ.
Giải pháp về mặt kinh tế, xã hội.


16
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Thực trạng hoạt động cung c p nước sạch Diễn Vọng, Cẩm Phả,
Quảng Ninh
Để đánh giá thực trạng hoạt động cung cấp nƣớc sạch tại nhà máy Diễn
Vọng, đề tài sử dụng phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp, bao gồm các báo
cáo đánh giá môi trƣờng, báo cáo hoạt động kinh doanh của nhà máy theo
quý. Ngoài ra, nghiên cứu sử dụng các phƣơng pháp điều tra xã hội mà đối
tƣợng phỏng vấn là các nhà quản lý công ty cung cấp nƣớc.
Sơ đồ tổ chức hoạt động của nhà máy.
2.4.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động cung c p nước sạch của nhà máy nước

Diễn Vọng
Để đánh giá hiệu quả về mặt mơi trƣờng: Đề tài tiến hành lấy mẫu
phân tích tại từng quy trình xử lý nƣớc, tại hộ gia đình theo phƣơng pháp
ngẫu nhiên. Tổng số mẫu lấy 5 mẫu Các thơng số mơi trƣờng trong từng mẫu
phân tích bao gồm: màu, độ đục, hàm lƣợng sắt, pH... Kết quả phân tích mơi
trƣờng đƣợc so sánh với Qui chuẩn mơi trƣờng QCVN 08-MT:2015/BTNMT
Quy chuẩn về chất lƣợng nƣớc mặt; QCVN 09-MT:2015/BTNMT Quy chuẩn
chất lƣợng nƣớc ngầm; QCVN40:20/BTNMT Quy chuẩn về nƣớc thải công
nghiệp; QCVN 14:2008 Quy chuẩn về nƣớc thải sinh hoạt.
Phƣơng pháp lấy mẫu:
- Phƣơng pháp lấy mẫu tại hiện trƣờng [11]:
TT

Tên thông số

Phƣơng pháp lấy mẫu

1

Nƣớc thải công nghiệp

TCVN 6663-1:2011

2

Nƣớc thải sinh hoạt

TCVN 6663-1:2011

3


Nƣớc mặt

TCVN 6663-1:2011

Ghi chú

Để đánh giá hiệu quả về mặt xã hội: Đề tài sử dụng phƣơng pháp
điều tra xã hội bán định hƣớng với tổng số phiếu điều tra là 60 phiếu (mẫu
Phiếu ở phần Phụ lục). Nội dung phiếu phỏng vấn tập trung vào đánh giá vào


×