Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Luận văn thạc sĩ đánh giá tác động môi trường dự án đầu tớ xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp bãi ba đông thành, huyện thanh ba, tỉnh phú thọ​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

LÊ ĐỨC TÙNG

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG DỰ ÁN
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG VÀ KINH DOANH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT CỤM CÔNG NGHIỆP BÃI BA
ĐÔNG THÀNH, HUYỆN THANH BA, TỈNH PHÚ THỌ

CHUYÊN NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ NGÀNH: 8440301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. VŨ HUY ĐỊNH

Hà Nội, 2019


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kì cơng trình nghiên cứu nào khác. Các số liệu tham khảo của các tác giả


khác được trích dẫn đầy đủ.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên
cứu nào đã cơng bố, tơi xin hịan tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết quả
đánh giá luận văn của hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019
Ngƣời cam đoan

Lê Đức Tùng


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện khóa luận, tơi đã nhận được nhiều sự giúp
đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo tận tình của thầy cơ, đồng nghiệp, bạn bè và
gia đình.
Đầu tiên, tơi xin gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Lâm nghiệp, cũng
như khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi để tơi có cơ hội được thực hiện luận văn tốt nghiệp của mình trong điều
kiện tốt nhất.
Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Vũ Huy Định,
người đã trực tiếp định hướng, chỉ dẫn và theo sát tơi trong suốt q trình thực
hiện luận văn cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi, hướng dẫn tận tình cho
tơi trong suốt q trình này.
Cuối cùng tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp, những người đã ln ở bên cạnh tôi, động viên và giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2019
Học viên
Lê Đức Tùng



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 3
1.1. Khái niệm về đánh giá tác động môi trường .......................................... 3
1.2. Mục tiêu của đánh giá tác động môi trường ........................................... 5
1.3. Lợi ích của đánh giá tác động mơi trường .............................................. 5
1.4. Quy trình thực hiện ĐTM ở Việt Nam ................................................... 6
1.5. Một số quy định, luật pháp về việc thực hiện đánh giá tác động môi
trường ............................................................................................................. 8
1.5.1. Căn cứ pháp luật .............................................................................. 8
1.5.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường . 10
1.5.3. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các
cấp có thẩm quyền về dự án ..................................................................... 11
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 13
2.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................. 13
2.1.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................... 13
2.1.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................ 13
2.2. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................ 13
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................... 13
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 14



iv
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 18
2.4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 18
2.4.1. Phương pháp thống kê .................................................................... 18
2.4.2. Phương pháp lập bảng liệt kê và ma trận ...................................... 18
2.4.3. Phương pháp mạng lưới ................................................................. 18
2.4.4. Phương pháp chỉ số môi trường ..................................................... 19
2.4.5. Phương pháp so sánh ..................................................................... 19
2.4.6. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm ................ 19
2.4.7. Phương pháp điều tra xã hội học ................................................... 19
2.4.8. Phương pháp lấy và phân tích mẫu môi trường ............................. 19
2.4.9. Phương pháp tổng hợp ................................................................... 21
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƢỜNG VÀ KINH TẾ XÃ
HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU.................................................................. 22
3.1. Điều kiện môi trường tự nhiên .............................................................. 22
3.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ........................................................... 22
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................... 24
3.2.1. Điều kiện kinh tế ............................................................................. 24
3.2.2. Điều kiện xã hội .............................................................................. 25
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 28
4.1. Mục tiêu và quy mô của dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng
kỹ thuật cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành ........................................ 28
4.1.1. Mục tiêu của Dự án ........................................................................ 28
4.1.2. Quy mô đầu tư xây dựng hạ tầng ................................................... 28
4.2. Hiện trạng môi trường nền của dự án ................................................... 30
4.2.1. Hiện trạng mơi trường khơng khí ................................................... 30
4.2.2. Hiện trạng mơi trường nước mặt.................................................... 33
4.2.3. Hiện trạng môi trường đất .............................................................. 33

4.3. Đánh giá, dự báo tác động của dự án .................................................... 34


v
4.3.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án ... 34
4.3.2. Đánh giá tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng khu vực dự án ....38
4.3.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng... 51
4.3.4. Đánh giá dự báo tác động của hoạt động thi công xây dựng các
hạng mục cơng trình của dự án ................................................................ 68
4.3.5. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động dự án . 73
4.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực .................... 98
4.4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án
trong giai đoạn thi công dự án ................................................................. 98
4.4.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án
trong giai đoạn vận hành dự án ............................................................. 101
KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ..................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105


vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường

TCVN


Tiêu chuẩn Việt Nam

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

QCCP

Quy chuẩn cho phép

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam



Quyết định



Nghị định

TN&MT Tài nguyên và môi trường
WHO

Tổ chức y tế thế giới

CCN


Cụm công nghiệp

KT - XH Kinh tế - Xã hội
BVMT

Bảo vệ môi trường

EIA

Environmental Impact Assessment - Đánh giá tác động môi trường

WB

Ngân hàng thế giới

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

CTR

Chất thải rắn

CTNH

Chất thải nguy hại

BOD

Nhu cầu ơ xy hóa sinh học


GPMB

Giải phóng mặt bằng


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng tọa độ các điểm mốc giới của khu vực thực hiện dự án ........ 14
Bảng 4.1. Các hạng mục cơng trình của dự án ............................................... 29
Bảng 4.2. Hệ thống thoát nước mưa ............................................................... 29
Bảng 4.3. Hệ thống thoát nước thải ................................................................ 29
Bảng 4.4. Kết quả quan trắc chất lượng khơng khí ......................................... 30
Bảng 4.5. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt .......................................... 33
Bảng 4.6. Kết quả phân tích chất lượng đất .................................................... 33
Bảng 4.7. Số lượng chuyến xe dùng để vận chuyển củi, gỗ ........................... 38
Bảng 4.8. Hệ số ơ nhiễm khơng khí đối với xe tải .......................................... 39
Bảng 4.9. Tải lượng ô nhiễm khơng khí ......................................................... 39
Bảng 4.10. Hệ số phát thải các khí thải ........................................................... 40
Bảng 4.11. Tải lượng khí thải do hoạt động phát quang dự án ....................... 40
Bảng 4.12. Khối lượng đất đá dư thừa trong quá trình nạo vét bùn ............... 41
Bảng 4.13. Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ơ nhiễm
chính ..................................................................................................... 44
Bảng 4.14. Tải lượng các chất ô nhiễm san lấp mặt bằng cụm công nghiệp .. 44
Bảng 4.15. Mức tiêu hao nhiên liệu dầu của các loại máy móc thi công san gạt
đào đắp mặt bằng dự án................................................................................... 45
Bảng 4.16. Tải lượng khí thải độc hại phát sinh từ quá trình đốt cháy nhiên
liệu (dầu diesel) trong giai đoạn thi công san gạt đào đắp .............................. 46
Bảng 4.17. Nồng độ khí - bụi do q trình vận chuyển ngun vật liệu xây
dựng ................................................................................................................. 47

Bảng 4.18. Mức ồn gây ra bởi một số thiết bị máy móc ................................. 48
Bảng 4.19. Các hoạt động và nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải 52
Bảng 4.20. Tổng hợp khối lượng đào đất trong q trình thi cơng ................ 53
Bảng 4.21. Hệ số phát thải ô nhiễm trong hoạt động thi công xây dựng........ 54


viii
Bảng 4.22. Thải lượng chất ô nhiễm đối với xe ô tô chạy xăng ..................... 55
Bảng 4.23. Thải lượng chất ô nhiễm đối với xe tải ......................................... 56
Bảng 4.24. Nồng độ các chất ô nhiễm trong giai đoạn thi công xây dựng ..... 57
Bảng 4.25. Danh mục máy móc thiết bị tham gia thi cơng cơng trình ........... 57
Bảng 4.26. Hệ số phát thải các loại khí của các thiết bị thi công ................... 58
Bảng 4.27. Tải lượng phát thải của các thiết bị, máy móc, phương tiện ........ 59
Bảng 4.28. Nồng độ các khí thải gây ơ nhiễm trong khu vực thi công .......... 59
Bảng 4.29. Thành phần bụi khói một số loại que hàn..................................... 60
Bảng 4.30. Tải lượng các chất ơ nhiễm phát sinh trong q trình hàn ........... 60
Bảng 4.31. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm chính trong nước thải
trong giai đoạn thi công xây dựng dự án......................................................... 62
Bảng 4.32. Lượng nước thải thi cơng xây dựng cơng trình ............................ 63
Bảng 4.33. Dự báo khối lượng chất thải thi công xây dựng ........................... 66
Bảng 4.34. Hệ số ô nhiễm của các loại xe ...................................................... 74
Bảng 4.35. Tải lượng các chất ô nhiễm do giao thông trong cụm công nghiệp.....75
Bảng 4.36. Đặc trưng các nguồn gây ơ nhiễm mơi trường khơng khí ............ 76
Bảng 4.37. Bảng hệ số ô nhiễm đối với một số ngành công nghiệp ............... 77
Bảng 4.38. Hệ số ô nhiễm của một số ngành công nghiệp ............................. 78
Bảng 4.39. Tải lượng ô nhiễm từ các loại hình công nghiệp dự kiến đầu tư .. 78
Bảng 4.40. Hệ số ô nhiễm do khí thải từ các KCN ở Vùng Kinh tế trọng điểm
phía Bắc ........................................................................................................... 79
Bảng 4.41. Tải lượng các chất ơ nhiễm trong khí thải từ CCN Bãi Ba - Đơng
Thành ............................................................................................................... 80

Bảng 4.42. Các hợp chất gây mùi chứa S tạo ra từ q trình phân hủy kỵ khí
nước thải .......................................................................................................... 81
Bảng 4.43. Bảng tổng hợp tải lượng từ các nguồn ơ nhiễm khơng khí trong
CCN ................................................................................................................. 83


ix
Bảng 4.44. Tác hại bệnh lý của một số hợp chất khí độc hại đối với sức khoẻ
con người và môi trường ................................................................................. 83
Bảng 4.45. Tải lượng và nồng độ các chất ơ nhiễm chính trong nước thải
trong giai đoạn hoạt động dự án ...................................................................... 86
Bảng 4.46. Thông số ô nhiễm nước thải ngành gia cơng cơ khí .................... 88
Bảng 4.47. Thông số nước thải sản xuất gốm sứ, thủy tinh và vật liệu xây
dựng ................................................................................................................. 89
Bảng 4.48. Hệ số dòng chảy theo đặc điểm mặt phủ ...................................... 90
Bảng 4.49. Bảng tổng hợp các tác động của nước thải ................................... 92
Bảng 4.50. Dự báo đặc điểm CTR công nghiệp tại CCN Bãi Ba - Đông
Thành .................................................................................................... 94


x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Các bước thực hiện ĐTM.................................................................. 7
Hình 1.2. Vị trí thực hiện dự án với các đối tượng giáp danh ........................ 16
Hình 1.3. Vị trí của CCN Bãi Ba - Đông Thành trong mối tương quan với các
khu, CNN trên địa bản tỉnh ............................................................................. 17
Hình 3.1. Hình ảnh thực tế tại khu vực thực hiện dự án ................................. 23
Hình 4.1. Hàm lượng SO2 trong khơng khí tại khu vực dự án ....................... 31
Hình 4.2. Hàm lượng NO2 trong khơng khí tại khu vực dự án ....................... 31
Hình 4.3. Hàm lượng bụi lơ lửng trong khơng khí tại khu vực dự án ............ 32

Hình 4.4. Hàm lượng CO trong khơng khí tại khu vực dự án ........................ 32
Hình 4.5. Mối quan hệ giữa lớp phủ thực vật và q trình xói mịn rửa trơi .. 65
Hình 4.6. Sơ đồ minh họa các tác động đến môi trường giai đoạn san nền và
thi công xây dựng dự án .................................................................................. 73
Hình 4.7. Nguồn gốc phát sinh nước thải sinh hoạt ........................................ 84
Hình 4.8. Thành phần nước thải sinh hoạt ...................................................... 84


1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Thanh Ba là huyện miền núi nằm ở phía Tây Bắc của tỉnh Phú Thọ với
tổng diện tích đất tự nhiên là 19.484,9 ha, dân số 114.062 người. Với điều
kiện khá thuận lợi trong giao lưu kinh tế, văn hóa và thu hút đầu tư, Thanh Ba
đã sớm hình thành cụm cơng nghiệp tập trung các ngành công nghiệp sản
xuất: rượu, bia, cồn, xi măng, chế biến chè từ những năm 60 của thế kỷ trước.
Vì vậy, trong những năm qua, khai thác lợi thế địa bàn có nền cơng nghiệp
phát triển từ nhiều năm trước cùng với mạng lưới giao thông thuận lợi (do gần
với các tuyến đường: Cao tốc Hà Nội - Lào Cai, TL320C, TL311, TL312
chạy qua và tuyến đường thủy dọc sông Hồng) và nguồn nguyên liệu phục vụ
sản xuất công nghiệp chế biến chè, vật liệu xây dựng dồi dào, nhân cơng lao
động tại chỗ sẵn có..., huyện Thanh Ba đã vận dụng linh hoạt các cơ chế
chính sách của Đảng, Nhà nước để đẩy mạnh thu hút đầu tư, quy hoạch xây
dựng cụm cơng nghiệp làng nghề, khuyến khích phát triển các doanh nghiệp
vừa và nhỏ do đó tốc độ tăng trưởng kinh tế xã hội của huyện đã có những
chuyển biến mạnh mẽ, cơ cấu kinh tế của huyện có sự chuyển dịch theo
hướng giảm tỷ trọng ngành nơng - lâm - thủy sản, tăng tỷ trọng ngành công
nghiệp - dịch vụ. Đặc biệt, tỷ trọng ngành công nghiệp tăng nhanh đã đưa
Thanh Ba trở thành một trong những huyện phát triển công nghiệp của vùng
“Công nghiệp Tây Bắc” tỉnh Phú Thọ.

Với quan điểm phát triển doanh nghiệp phải đi đôi với nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh, thúc đẩy sản xuất phát triển trên cơ sở gắn với việc
khai thác tiềm năng, thế mạnh của từng vùng, từng ngành kinh tế mũi nhọn
(ưu tiên phát triển các ngành hàng có thế mạnh: vật liệu xây dựng, ngành sản
xuất chế biến nông lâm sản, ngành dệt, may mặc, bao bì...), huyện Thanh Ba
đang tích cực tun truyền vận động thu hút các nhà đầu tư vào địa bàn, hỗ


2
trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất theo hướng bền vững, tạo đà cho công
nghiệp địa phương phát triển trong đó việc phát triển các khu, cụm cơng
nghiệp trên địa bàn huyện phù hợp với quy hoạch chung xây dựng huyện
Thanh Ba và quy hoạch phát triển các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh nhằm phát triển sản xuất công nghiệp tập trung, hạn chế ô nhiễm môi
trường đảm bảo phát triển bền vững là hết sức cần thiết. Tuy nhiên, cần có
những nghiên cứu đánh giá chi tiết về các tác động đến môi trường, các ảnh
hưởng đến mơi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội. Vì vậy, tác giả đã thực hiện
luận văn tốt nghiệp của mình với đề tài “Đánh giá tác động mơi trường dự
án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Bãi
Ba - Đông Thành, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ”, từ đó đề xuất các biện
pháp giảm thiểu tác động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường có
thể xảy ra.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đây là 1 dự án lớn của tỉnh Phú Thọ, là tổ hợp gồm các: nhà máy, xí
nghiệp. Vì vậy, việc nghiên cứu sẽ cung cấp các luận cứ khoa học giúp các cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền xét duyệt, lựa chọn các phương án thi công phù
hợp với mục tiêu phát triển bền vững mơi trường.
Phân tích đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư xây dựng và
kinh doanh hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành huyện
Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ để đưa ra các biện pháp phòng tránh giảm thiểu tác

động tới mơi trường, trên cơ sở đó đưa ra một số giải pháp nâng cao và hòan
thiện chất lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường, đảm bảo việc thực
hiện cơng tác phịng tránh, giảm thiểu tác động tới mơi trường.


3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm về đánh giá tác động môi trƣờng
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) là q trình phân tích, đánh giá
dự báo ảnh hưởng đến môi trường của các dự án, các quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội và đề xuất các giải pháp thích hợp để bảo vệ mơi trường [11].
ĐTM không phải là thủ tục để ngăn cản hay hạn chế dự án phát triển
mà là nghiên cứu để làm cho việc chuẩn bị thực hiện dự án được hòan chỉnh
đầy đủ hơn; nhằm đạt tới các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trước mắt và
trong tương lai khơng làm tổn hại đến lợi ích lâu dài. Vì vậy, ĐTM là một
trong những cơng cụ góp phần cho sự phát triển bền vững [7].
Các nước phát triển về kinh tế đã vận dụng ĐTM từ những năm 70.
Hiện nay, hầu hết các nước trên thế giới đều đưa ĐTM thành yêu cầu chính
thức trong việc xét duyệt các dự án phát triển. Khái niệm ĐTM đã được đưa
vào nước ta từ những năm 1985 và sau đó Nhà nước ta đã có quyết định ĐTM
đối với các dự án xây dựng phát triển kinh tế - xã hội quan trọng [7].
Luật BVMT (2005) ra đời cùng với đó là việc ban hành hàng loạt
những quy định cụ thể và rõ ràng hơn về công tác ĐTM ở Việt Nam. Theo đó,
Luật này đưa ra khái niệm đánh giá tác động môi trường như sau: “Đánh giá
tác động mơi trường là q trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hưởng đến
môi trường của các dự án, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, của các cơ sở
sản xuất, kinh doanh, cơng trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phịng
và các cơng trình khác, đề xuất các giải pháp thích hợp về bảo vệ môi
trường”. Đến luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014 thì khái niệm về

ĐTM khơng có gì thay đổi so với luật cũ. Các nhà làm luật vẫn giữ nguyên


4
quan điểm theo tinh thần luật BVMT (2005) về ĐTM quy định tại khoản 23
điều 3: “Đánh giá tác động mơi trường là việc phân tích, dự báo tác động đến
môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi
triển khai dự án đó”.
ĐTM của các dự án phát triển ln ln phải là cơng trình nghiên cứu
liên ngành, trong đó các chuyên viên về môi trường phải kết hợp chặt chẽ với
chuyên viên lĩnh vực hoạt động cụ thể của dự án để tìm hiểu về dự án, điều tra
khảo sát hiện trạng môi trường, dự báo các diễn biến trong tương lai và đề
xuất các biện pháp xử lý.
Năm 1969, một uỷ ban khoa học về những vấn đề môi trường (The
Scientific Committee on Problem of the Enviroment: SCOPE) của Liên Hiệp
Quốc được thành lập nhằm mục đích: Nghiên cứu những kiến thức tiên tiến
về ảnh hưởng của con người và những hoạt động của họ đến môi trường, cũng
như những ảnh hưởng của môi trường đến con người, sức khoẻ và lợi ích của
họ. Yêu cầu này được đặt ra vừa có quy mơ tồn cầu, vừa có tính chất quốc
gia và khu vực, vừa có chính phủ vừa có phi chính phủ.
ĐTM đã được đưa ra đầu tiên ở Mỹ trong khn khổ Luật Chính sách
Mơi trường Quốc gia (NEPA) năm 1969, sau đó được áp dụng sang các nước
khác. Trong những năm 1990, do nhu cầu ngày càng cấp bách về quản lý môi
trường, ĐTM đã trở nên ngày càng quan trọng hơn.
Ở Việt Nam, ĐTM chỉ mới được áp dụng từ khi Luật Bảo vệ Môi
trường Quốc gia được thiết lập và thông qua vào cuối năm 1993. Giai đoạn
đầu Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Việt Nam chỉ quy định 23 loại dự
án cần phải lập báo cáo ĐTM để trình duyệt nhưng hiện nay con số dự án cần
lập báo cáo ĐTM đã tăng lên rất nhiều và hầu như tất cả các dự án có quy mơ
đều phải thực hiện.



5
1.2. Mục tiêu của đánh giá tác động môi trƣờng
Mục tiêu chính cần đạt được của q trình ĐTM gồm:
- Chỉ danh một cách hệ thống các tác động lên môi trường tự nhiên và
môi trường xã hội của một dự án;
- Đề xuất các biện pháp quản lý và cơng nghệ nhằm phịng ngừa và
giảm thiểu các tác động xấu đối với mơi trường;
- Xác định chương trình quản lý, giám sát môi trường nhằm đánh giá
hiệu quả của các giải pháp hạn chế ô nhiễm và các tác động xảy ra trên thực tế.
Như vậy, một ĐTM chất lượng sẽ đáp ứng được các mục tiêu cơ bản sau:
- Cung cấp kịp thời các thông tin đáng tin cậy về những vấn đề môi
trường của dự án cho chủ dự án và những người có thẩm quyền ra quyết định
đối với dự án đó;
- Đảm bảo những vấn đề môi trường được cân nhắc đầy đủ và cân bằng
đối với các yếu tố kỹ thuật và kinh tế của dự án làm căn cứ xem xét quyết
định về dự án;
- Đảm bảo cho cộng đồng quan tâm về dự án hoặc chịu tác động của dự
án có cơ hội tham gia trực tiếp vào quá trình thiết kế và phê duyệt dự án.
Chính vì vậy, ĐTM được xem là một công cụ quản lý môi trường hữu
hiệu đồng thời cũng là phương tiện thích hợp nhất cho việc lồng ghép các vấn
đề môi trường vào nội dung dự án.
1.3. Lợi ích của đánh giá tác động mơi trƣờng
ĐTM mang lại lợi ích khơng chỉ cho chủ dự án, là công cụ hữu hiệu
quản lý môi trường của cơ quan quản lý mà còn cho cả cộng đồng quan tâm
hoặc chịu tác động bởi dự án. Những lợi ích cơ bản của ĐTM gồm:
- ĐTM là công cụ cho việc xem xét thấu đáo các vấn đề môi trường
ngang bằng với các yếu tố kinh tế, xã hội trong quá trình xây dựng, thiết kế
dự án nhằm đảm bảo phát triển bền vững;



6
- Là căn cứ để chủ dự án lựa chọn phương án đầu tư bao gồm vị trí, quy
mơ, cơng nghệ, nguyên vật liệu, sản phẩm của dự án một cách phù hợp, đạt
hiệu quả kinh tế và khả thi nhất, đồng thời tiết kiệm tiền của và thời gian cho
chủ dự án;
- Chủ động phòng tránh và giảm thiểu một cách hiệu quả nhất các tác
động xấu của dự án lên môi trường;
- Cung cấp thông tin chuẩn xác, tin cậy về những vấn đề môi trường
của dự án cho cơ quan thẩm quyền trong việc xem xét ra quyết định đầu tư dự
án một cách minh bạch và có tính bền vững cao;
- Tránh được những xung đột với cộng đồng dân cư trong quá trình
thực hiện dự án.
1.4. Quy trình thực hiện ĐTM ở Việt Nam
Các bước thực hiện ĐTM được thể hiện trong Hình 1.1 dưới đây:


7
Sàng lọc

* Quyết định mức độ thực hiện ĐTM

(Sreening)

* Xây dựng TOR cho thực hiện ĐTM
Xác định phạm vi

* Lập TOR theo mẫu


(Scoping)
* Phân tích, đánh giá tác động
* Các biện pháp giảm thiểu
Tham gia
của cộng
đồng

Tiến hành ĐTM và lập báo cáo
ĐTM
(EIA report)

* Kế hoạch giám sát
* Chương trình quản lý môi trường
* Thẩm định báo cáo ĐTM
* Tham gia của cộng đồng (có thể)
* Phê duyệt hoặc khơng phê duyệt

Thẩm định
(Review)

* Các điều khoản, điều kiện kèm theo
- Bảo vệ mơi trường
- Giám sát
* Thực hiện các chương trình quản lý

Phê duyệt với các điều khoản
vào điều kiện
(Approval with term and
condition)


môi trường
* Các biện pháp giảm thiểu
* Kế hoạch giám sát
* Kiểm tra mức độ thực hiện chương
trình quản lý môi trường

Thực hiện quản lý môi trƣờng
(Implementation of environmental
management)

* Đánh giá hiệu quả các biện pháp
giảm thiểu
(Nguồn: Tổng cục mơi trường, 2010)

Đánh giá thẩm định
(Post audit and valuation)

Hình 1.1. Các bước thực hiện ĐTM


8
1.5. Một số quy định, luật pháp về việc thực hiện đánh giá tác động môi trường
1.5.1. Căn cứ pháp luật
- Luật Bảo vệ Môi trường số 55/2014/QH13 được Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23/6/2014.
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam thông qua ngày 26/11/2014.
- Luật Kinh doanh Bất động sản số 66/2014/QH13 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 25/11/2014.
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt

Nam thông qua ngày 29/11/2013.
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH14 được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam thông qua ngày 18/6/2014.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 đã được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thơng qua ngày 21/6/2012.
- Luật phịng cháy chữa cháy của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam số 27/2001/QH10 có hiệu lực từ ngày 4/10/ 2001; Luật phòng
cháy chữa cháy sửa đổi số 40/2013/QH13 của Quốc hội nước Cộng hịa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2014.
- Luật an toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 được Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 25/6/2015.
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP, ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy
định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ mơi trường.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP, ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP, ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản
lý chất thải và phế liệu.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP, ngày 27/11/2013 của Chính phủ về
hướng dẫn Luật Tài nguyên nước.


9
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP, ngày 06/8/2014 của Chính phủ về
thoát nước và xử lý nước thải.
- Nghị định số 127/2014/NĐ-CP, ngày 31/12/2014 quy định điều kiện
của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT, ngày 29/5/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá
tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.

- Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT, ngày 01/9/2017 quy định kỹ thuật
quan trắc môi trường.
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD, ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 80/2014/ NĐ-CP của Chính
Phủ về thốt nước và xử lý nước thải.
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT, ngày 30/6/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT, ngày 07/10/2009; Thông tư số
25/2009/TT-BTNMT, ngày 16/11/2009; Thông tư số 39/2010/TT - BTNMT,
ngày 16/12/2010; Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT, ngày 28/12/2011; Thông
tư số 32/2013/TT-BTNMT, ngày 25/10/2013; Thông tư số 64/2015/TTBTNMT; Thông tư số 65/2015/TT-BTNMT; Thông tư số 66/2015/TTBTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 22/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế quy định
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng, mức cho phép chiếu sáng tại nơi
làm việc; Thông tư số 24/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế quy định
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại
nơi làm việc; Thông tư số 26/2016/TT-BYT ngày 30/6/2016 của Bộ Y tế quy
định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - giá trị cho phép vi khí hậu tại
nơi làm việc.


10
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT, ngày10/10/2002 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07
thông số vệ sinh lao động.
1.5.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường
- Quy chuẩn QCVN 02:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước sinh hoạt.
- Quy chuẩn QCVN 08 - MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt.

- Quy chuẩn QCVN 09 - MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về Quy định giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước ngầm.
- Quy chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải công nghiệp.
- Quy chuẩn QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về một số chất độc hại trong khơng khí xung quanh.
- Quy chuẩn QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng khơng khí xung quanh.
- Quy chuẩn QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải cơng nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- Quy chuẩn QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải cơng nghiệp đối với một số chất hữu cơ.
- Quy chuẩn QCVN 07:2009/BTNMT - Quy định về ngưỡng chất thải
nguy hại.
- Quy chuẩn QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kĩ thuật quốc
gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất.
- Quy chuẩn QCVN 15:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
Quy định giới hạn tối đa cho phép của dư lượng một số hóa chất bảo vệ thực
vật trong tầng đất mặt.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 27: 2016/BYT về Rung - Giá trị
cho phép tại nơi làm việc.


11
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 24:2016/BYT về Tiếng ồn Mức tiếp xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2016/BYT về Vi khí hậu Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 22:2016/BYT về Chiếu sáng Mức cho phép chiếu sáng nơi làm việc.
- TCVN 2622-1995: Phòng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình.
u cầu thiết kế; TCVN 5738:2001: Hệ thống báo cháy tự động.
- QCVN 01:2008/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch

Xây dựng.
- QCVN 07:2016/BXD - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các cơng
trình hạ tầng kỹ thuật.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5673:2012: Hệ thống tài liệu thiết kế
xây dựng - cấp thốt nước bên trong - Bản vẽ thi cơng.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3989:2012: Hệ thống tài liệu thiết kế
xây dựng - cấp nước và thoát nước - mạng lưới bên ngồi - bản vẽ thi cơng.
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam hiện hành.
- Niên giám thống kê tỉnh Phú Thọ năm 2017.
- Các tài liệu kỹ thuật của Tổ chức Y tế thế giới (WHO).
1.5.3. Các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các
cấp có thẩm quyền về dự án
- Quyết định số 574/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển khu,
cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn
2006 - 2010 định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 2484/2007/QĐ-UBND ngày 01/10/2007 của UBND
tỉnh Phú Thọ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể các khu, cụm công nghiệp
tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020.


12
- Quyết định số 1574/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc thành lập Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành, huyện Thanh
Ba, tỉnh Phú Thọ.
- Quyết định số 1844/QĐ-UBND ngày 23/9/2016 của UBND huyện
Thanh Ba về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công
nghiệp Bãi Ba - Đông Thành, huyện Thanh Ba.
- Quyết định số 2480/QĐ-UBND ngày 26/9/2018 của UBND tỉnh Phú
Thọ quyết định chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ

tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành, huyện Thanh Ba.
- Quyết định số 2779/QĐ-UBND ngày 26/10/2018 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình: Tuyến đường vào
cụm cơng nghiệp Bãi Ba - Đông Thành, huyện Thanh Ba.
- Quyết định số 3360/QĐ-UBND ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch hệ thống thu gom và xử lý chất
thải rắn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 định hướng đến 2030.
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mã số dự án: 0706527434 do Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp chứng nhận lần đầu ngày 28/9/2018.


13
Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá tổng hợp tác động của dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh
hạ tầng kỹ thuật CCN Bãi Ba - Đông Thành, huyện Thanh Ba đối với mơi
trường trên cơ sở đó để ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực và
phát huy tối đa các tác động tích cực; đồng thời cung cấp các cơ sở khoa học
và thực tiễn cho công tác quản lý môi trường tại khu vực nghiên cứu.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên xã hội, hiện trạng môi trường
nền của dự án.
- Phân tích, dự báo vá đánh giá tác động của dự án đối với từng thành
phần môi trường trong 3 giai đoạn, giai đoạn chuẩn bị dự án, giai đoạn xây
dựng thi công hạ tầng, giai đoạn đưa vào hoạt động.
- Đưa ra các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án đến

môi trường.
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Các yếu tố môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội của dự án: Đánh giá
tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật
cụm công nghiệp Bãi Ba - Đông Thành, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ.
- Các hoạt động chuẩn bị và thi công dự án.
- Các hoạt động triển khai vận hành và khai thác dự án.


14
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Khu vực thực hiện Dự án “Đầu tư xây dựng và
kinh doanh hạ tầng kỹ thuật CCN Bãi Ba - Đông Thành, huyện Thanh Ba” có
tổng diện tích đất dự kiến là 500.770 m2 thuộc xã Chí Tiên và xã Sơn Cương,
huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ.
Tọa độ các điểm mốc giới của khu vực thực hiện dự án được xác định
bằng hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục 1050 múi chiếu 60 thể hiện trên bản đồ
quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp tỷ lệ 1:500 như sau:
Bảng 2.1. Bảng tọa độ các điểm mốc giới của khu vực thực hiện dự án
Tọa độ hệ VN2000, kinh tuyến 1050, múi chiếu 6 độ
Điểm góc
Tọa độ X (m)

Tọa độ Y (m)

M1

2370926.6200


543698.7000

M2

2370841.9340

543664.7460

M3

2370757.2480

543630.7920

M4

2370672.5620

543596.8380

M5

2370587.8760

543562.8840

M6

2370503.1900


543528.9300

M7

2370450.2400

543517.0100

M8

2370357.8700

543490.3500

M9

2370283.5500

543474.0000

M10

2370182.0900

543443.7600

M11

2370214.1596


543355.8020

M12

2370246.2291

543267.8440


×