Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.49 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TOÁN: TIẾT: 89 VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRƯỚC SGK: 123 -TGDK: 35 phút I. Mục tiêu: Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét vẽ đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm. Bài 1, bài 2, bài 3 -Giáo dục học sinh yêu thích môn toán, tính toán chính xác. *Học sinh làm quen với dạng toán vẽ độ dài đoạn thẳng. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước có vạch chia xăngtimet. Học sinh: Thước có vạch chia xăngtimet. III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: 7cm + 1cm = 5cm – 3cm = 8 cm + 2 cm = 17 cm – 7 cm = 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước Hoạt động 1: Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -Hướng dẫn HS đo đoạn thẳng của cạnh ngắn quyển sách. Gọi học sinh nêu cách đo. -HS đặt thước có vạch kẻ số o sát cạnh của quyển sách. Đặt thẳng thước đo, quan sát xem độ dài của quyển sách đến vạch kẻ số mấy. Ta sẽ biết số đo của quyển sách dài? -Giáo viên nêu lại cách đo và hướng dẫn cách vẽ: Để vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm thì làm như sau: Đặt thước (Có vạch chia cm) lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 4. Dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4 ,thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra, viết A bên điểm đầu, viết B lên điểm cuối của đoạn thẳng. Ta vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4cm. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài Hướng dẫn học sinh tự vẽ các đoạn thẳng có độ dài 5cm, 7cm, ... 1 học sinh lên bảng vẽ( theo thước đo cm được phóng to gấp 10 lần) Bài 2: Giải bài toan theo tóm tắt sau: Cho học sinh nêu tóm tắt của bài toán rồi nêu bài toán và tự giải. Bài giải: Cả hai đoạn thẳng có độ dài là: 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8cm. Bài 3: Thực hành vẽ đoạn thẳng Bài toán yêu cầu gì; Tự vẽ đoạn thẳng AB và BC theo độ dài nêu trong bài 2. Có thể vẽ các hình vẽ khác nhau... Đổi, sửa bài. 3. Củng cố, dặn dò: Thu chấm, nhận xét. - Tập vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.. D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> *HỌC VẦN. TIẾT: 199-200. OANH – OACH SGK: 26 -TGDK: 80 phút I. Mục tiêu: - Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. * Đọc được: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch II. Chuẩn bị: -Giáo viên: Tranh. Học sinh: Bộ ghép chữ. III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: -Học sinh đọc viết bài: oang – oăng. Đọc bài SGK. Lớp viết bảng con: con hoẵng. 2. Bài mới: Tiết 1 Hoạt động 1: Dạy vần - Viết bảng: oanh. Đây là vần oanh. Phát âm: oanh. Hướng dẫn HS phân tích vần oanh. (Vần oanh có âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm nh đứng sau) -Hướng dẫn HS gắn vần oanh. Hướng dẫn HS đánh vần vần oanh.( o - a – nhờ – oanh) -Hướng dẫn học sinh gắn: doanh. Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng doanh. (Tiếng doanh có âm d đứng trước, vần oanh đứng sau). - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng doanh. Đọc : doanh (dờ – oanh – doanh) -Treo tranh giới thiệu: doanh trại. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. Cá nhân, nhóm , lớp Viết bảng: oach. Đây là vần oach. Phát âm: oach. -Hướng dẫn HS phân tích vần oach. (Vần oach có âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm ch đứng sau). Hướng dẫn HS gắn vần oach. Hướng dẫn HS đánh vần vần oach. (o- a – chờ – oach). Hướng dẫn HS gắn tiếng hoạch. Hướng dẫn phân tích tiếng hoạch. (Tiếng hoạch có âm h đứng trước, vần oach đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm a).Hướng dẫn đánh vần tiếng hoạch. (hờ – oach – hoach – nặng – hoạch). Đọc:hoạch. -Treo tranh giới thiệu: thu hoạch. GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc từ : thu hoạch -So sánh: +Giống: oa đứng trước. +Khác: nh – ch đứng sau – Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng. 2 – 3 em đọc khoanh tay kế hoạch mới toanh loạch xoạch Giảng từ: khoanh tay -Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có oanh – oach. (khoanh, toanh, hoạch, loạch xoạch). -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ ứng dụng. Cá nhân, nhóm, lớp. -Đọc toàn bài. Cá nhân,nhóm, lớp. Hoạt động 3: Viết bảng con: oanh – oach – doanh trại - thu hoạch. -Hướng dẫn cách viết. HS viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai. Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. Cá nhân, lớp..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Treo tranh. -Đọc câu ứng dụng: “Chúng em ... kế hoạch nhỏ” -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. Cá nhân, lớp. Hoạt động 2: Luyện viết. -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. HS Viết vào vở tập viết. -Thu chấm, nhận xét. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Luyện nói: -Chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. -Treo tranh hỏi học sinh trả lời: + Em thấy cảnh gì ở trong tranh?( Nhà máy, cửa hàng, doanh trại ). + Ở nhà máy có ai làm việc?( Công nhân.) + Ở cửa hàng có ai? (Người mua, người bán.) + Ở doanh trại có ai?( Các chú bộ đội). -Nêu lại chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.một em nêu câu hỏi một em trả lời. Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK. Cá nhân, lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Chơi trò chơi tìm tiếng mới: loanh quanh, ngã oành oạch, khoanh tròn số. - Dặn HS học thuộc bài.. D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(4)</span> THỦ CÔNG: TIẾT: 23 KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU TGDK: 35 phút I/Mục tiêu: - Biết cách kẻ đoạn thẳng. - Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ và tương đối thẳng. - Giáo dục học sinh có óc thẩm mĩ, tính tỉ mỉ. II/Chuẩn bị:-Giáo viên: Hình vẽ mẫu các đoạn thẳng cách đều. -Học sinh: Bút chì, thước, giấy vở. III/Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ:-Học sinh để dụng cụ lên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. -Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. -Định hướng cho học sinh quan sát đoạn thẳng AB, rút ra nhận xét 2 đầu của đoạn thẳng có 2 điểm. -Hướng dẫn học sinh quan sát và trả lời 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô? (2 ô.) Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. -Hướng dẫn cách kẻ đoạn thẳng. +Lấy 2 điểm A, B bất kì trên 1 dòng kẻ ngang. +Đặt thước, kẻ qua 2 điểm A, B: Giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đoạn thẳng AB -Hướng dẫn kẻ 2 đoạn thẳng cách đều. +Trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB +Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống dưới 2 hay 3 ô tùy ý. Đánh dấu điểm C và D. Sau đó nối C với D ta được đoạn thẳng CD cách đều với AB. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Thực hành.Thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô. Đánh dấu 2 điểm A và B kẻ nối 2 điểm đó được đoạn thẳng AB. Đánh dấu 2 điểm C, D và kẻ tiếp đoạn thẳng CD cách đều đoạn thẳng AB. -Uốn nắn những học sinh còn lúng túng, chưa kẻ được. 3. Củng cố:Nhận xét tiết học Dặn dò:Về ôn bài.. D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN: TIẾT 90 LUYỆN TẬP CHUNG SGK: 124 -TGDK: 40 phút I/ Mục tiêu: Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20; biết cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 20; biết giải bài toán. Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 - Giáo dục các em làm tính cẩn thận, chính xác. *Học sinh làm được bài 1 II/ Chuẩn bị: -Giáo viên: Sách giáo khoa. -Học sinh: Sách giáo khoa. III/ Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng vẽ 5cm, 7cm. Bài toán: Đoạn thẳng AB: 5cm. Giải: Đoạn thẳng BC: 3cm. Cả 2 đoạn thẳng dài là: Cả 2 đoạn thẳng: ...cm? 5 + 3 = 8 (cm) Đáp số: 8cm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Luyện tập chung Làm bài tập HS Nêu yêu cầu: Viết các số từ 1 đến 20 vào ô trống. Cả lớp làm VBT/ 21. GV theo dõi sửa sai Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống. +2 -3. 12. 14. 11. -HS Làm bài vào vở.Gọi 2 em lên bảng lớp thi viết số nhanh Nghỉ giữa tiết Bài 3: Giải toán -Cho học sinh nêu tóm tắt rồi tự giải và viết bài giải. Tóm tắt: Giải: Có: 15 quả bóng đỏ Số quả bóng có tất cả là: Và: 3 quả bóng xanh. 15 + 3 = 18 (quả bóng) Tất cả có: ... quả bóng? Đáp số: 18 quả bóng. Bài 4: Điền số thích hợp vào ô trống 18 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 121713 1614 1515 1426 1317 1218 3. Củng cố: Thu chấm, nhận xét. Dặn dò:Về ôn bài, làm thêm bài tập. D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 HỌC VẦN: TIẾT: 203,204 OAT – OĂT SGK: 28 -TGDK: phút I/Mục tiêu: - Đọc được: oat, oăt, hoạt hình, loăt choăt; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: oat, oăt, hoạt hình, loăt choăt. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Phim hoạt hình. * Đọc được: oat, oăt, hoạt hình, loăt choăt II/Chuẩn bị: -Giáo viên: Tranh. -Học sinh: Bộ ghép chữ, sách giáo khoa, vở. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: -Học sinh đọc viết bài: oanh – oach. -Đọc bài SGK .lớp viết bảng con doanh trại ,kế hoạch. 2. Bài mới: Tiết 1 Hoạt động 1: Dạy vần Viết bảng: oat. H: Đây là vần gì? (Vần oat) -Phát âm: oat.-Hướng dẫn HS gắn vần oat. -Hướng dẫn HS phân tích vần oat.( Vần oat có âm o đứng trước,âm a đứng giữa, âm t đứng sau) -Hướng dẫn HS đánh vần vần oat.( oa – tờ – oat) -Đọc: oat. -Hướng dẫn học sinh gắn: hoạt. -Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng hoạt. (Tiếng hoạt có âm h đứng trước, vần oat đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm a). - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng hoạt. (hờ – oat – hoat – nặng – hoạt) -Đọc: hoạt. -Treo tranh giới thiệu: hoạt hình -Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. Cá nhân, nhóm. -Đọc phần 1. Cá nhân, nhóm. Viết bảng: oăt. -H: Đây là vần gì? (Vần oăt).-Phát âm: oăt. -Hướng dẫn HS gắn vần oăt. -Hướng dẫn HS phân tích vần oăt.( Vần oăt có âm o đứng trước,âm ă đứng giữa âm t đứng sau) So sánh:+Giống: t dứng sau. +Khác: oa – oă đứng trước. -Hướng dẫn HS đánh vần vần oăt. (oă – tờ - oăt ) -Đọc: oăt. -Hướng dẫn HS gắn tiếng choắt. -Hướng dẫn HS phân tích tiếng choắt. (Tiếng choắt có âm ch đứng trước, vần oăt đứng sau, dấu sắc đánh trên âm ă) -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng choắt. (chờ – oăt – choăt – sắc – choắt ) -Đọc: choắt. -Treo tranh giới thiệu: loắt choắt. -GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc từ loắt choắt -Đọc phần 2. Cá nhân, lớp. -Đọc bài khóa. Cá nhân, lớp. Nghỉ giữa tiết.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 2: Viết bảng con: oat – oăt – hoạt hình - loắt choắt. -Hướng dẫn cách viết. -HS viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai. Hoạt động 3: Đọc từ ứng dụng. 2 – 3 em đọc lưu loát chỗ ngoặt đoạt giải nhọn hoắt Giảng từ: đoạt giải -Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có oat – oăt. (loát, đoạt, ngoặt, hoắt). -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ. Cá nhân, lớp. -Đọc toàn bài. Cá nhân, lớp. Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. Cá nhân, lớp. -Treo tranh giới thiệu câu -Đọc câu ứng dụng: “Thoắt... cánh rừng”. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. Cá nhân, lớp. *Hoạt động 2: Luyện viết. -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -HS Viết vào vở tập viết. -Thu chấm, nhận xét. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Luyện nói -Chủ đề: Phim hoạt hình. -Treo tranh:cho học sinh nêu câu hỏi và trả lời. H: Em thấy cảnh gì ở trong tranh?( Mọi người đang xem phim hoạt hình). Cá nhân, lớp. -Nêu lại chủ đề: Phim hoạt hình. Hướng dẫn học sinh làm bài tập tiếng việt. Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK. Cá nhân, lớp. 3/ Củng cố: -Chơi trò chơi tìm tiếng mới.thi đua lên gắn trên bảng xem tổ nào gắn được nhiều từ mới * Dặn dò: -Dặn HS học thuộc bài.. D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(8)</span> ĐẠO ĐỨC: Tiết 23 ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH (T1) -TGDK: 35 phút I. Mục tiêu:- Nêu được một số qui định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng qui định. - Thực hiện đi bộ đúng qui định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. ** Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng qui định và sai qui định. -Học sinh thực hiện đi bộ đúng qui định. II. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh. Học sinh: Vở bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy và học: 1.Bài cũ: Em cảm thấy thế nào khi cư xử tốt với bạn? (Vui và sẽ được các bạn yêu quí và có thêm bạn). 2. Bài mới: Hoạt động 1: Làm bài tập 1. + Treo tranh hỏi học sinh: - Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao?( Đi trên phần đường dành cho người đi bo hoặc đi trên vỉa hè. Để tránh tai nạn giao thông). - Ở nông thôn khi đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao? (Đi sát lề đường. Để tránh tai nạn giao thông) Kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch qui định. Nghỉ giữa tiết: Hoạt động 2: Làm bài tập 2. -Mời 1 số học sinh lên trình bày kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung. Kết luận: + Tranh 1: Đi bộ đúng qui định. + Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai qui định. +Tranh 3: 2 bạn sang đường, đi đúng qui định 3. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh chơi trò chơi “Qua đường” - Dặn học sinh về ôn bài.. D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2012 HỌC VẦN: TIẾT: 203-204 ÔN TẬP SGK: 30 -TGDK: 80 phút I. Mục tiêu: - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 91 đến 97. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 91 đến 97. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chú gà trống khôn ngoan. **HS khá, giỏi kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. * Biết đọc các vần đã học. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Tranh minh hoạ. HS: SGK III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: -Học sinh đọc viết bài: oat – oăt -Đọc bài SGK. -Lớp viết bảng con mới toanh. 2. Hoạt động bài mới: Tiết 1 Hoạt động 1: Ôn các vần oa, oe. -Trò chơi “Xưởng họa”. -Học sinh tìm hiểu luật chơi: Chia lớp thanh 2 nhóm đứng đối diện nhau. +Nhóm A cử người hô to hoặc vần oa hoặc vần oe, người của nhóm A phải hô đáp lại 2 từ có vần mà đã hô. Sau đó nhóm B thay nhóm A hô tiếp 1 vần oa hoặc vần oe và nhóm A làm công việc như nhóm B đã làm. Nhóm nào đáp không đủ hoặc không đúng 2 từ thì mỗi nhóm thiếu hoặc đáp sai phải bị loại người trong nhóm ra ngoài vòng chơi. Sau 5 lần mỗi nhóm được quyền hô thì trò chơi kết thúc. Nhóm nào đến cuối cuộc chơi còn số người chơi nhiều hơn thì nhóm đó thắng. -GV làm quản trò Hoạt động 2: Học bài ôn. -Dùng bảng ôn và làm mẫu, ghép âm ở cột dọc với từng âm ở dòng ngang để tạo vần đã ghép. Mẫu: o – a – oa; o – an – oan... Nghỉ giữa tiết -Học sinh tự làm việc với bảng ôn theo từng cặp. Ở mỗi cặp các em luân phiên nhau. Mỗi em chỉ vào bảng ôn, em kia đọc theo bạn chỉ. Sau khi đã làm việc xong ở bảng ôn. Học sinh đọc trơn các từ: khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. -Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm viết 3 lần: Nhóm 1 viết vần oa, oanh, oăn. Nhóm 2 viết vần oat, oang, oăt. Nhóm 3 viết vần oe, oach, oăng. Nhóm 4 viết vần oai, oay, oan. -Tổ chức cho mỗi nhóm nhận xét kết quả viết của nhóm kia. Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc. -Đọc mẫu đoạn thơ. H: Tìm tiếng mới có vần đang ôn? Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Luyện viết. Viết vở tập viết. Hoạt động 3: Kể chuyện. -Yêu cầu học sinh đọc tiêu đề chuyện..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Kể diễn cảm lần 1. -Kể lần 2 có kèm tranh minh họa. HS Kể lại từng đoạn câu chuyện dựa vào từng bức tranh và câu hỏi gợi ý. Cá nhân, lớp. Hoạt động 4: Đọc bài sách giáo khoa. Làm bài tập trong vở bài tập. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho học sinh nhắc lại các vần đã ôn. - Dặn HS đọc các vần, từ, đoạn thơ.. D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TỰ NHIÊN & XÃ HỘI TIẾT: 23 CÂY HOA SGK: 48 -TGDK: 35 phút I. Mục tiêu: 1- Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa. - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa. - HS có ý thức chăm sóc cây hoa ở nhà, không bẻ cây, hái hoa ở nơi công cộng. 2. - Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê hái hoa nơi công cộng. - kĩ năng tư duy phê phán:Hành vi bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II. Chuẩn bị: - GV: Cây hoa, sách giáo khoa. HS: Cây hoa, sách giáo khoa, vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Động não. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa. Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh giới thiệu về cây hoa của mình. Cách tiến hành: Hỏi- đáp H: Cây hoa của em tên gì? Nó sống ở đâu? Hoạt động 2: Quan sát cây hoa. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa. Mục tiêu: Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây hoa Cách tiến hành: Hướng dẫn quan sát cây hoa -> Thảo luận nhóm: Chỉ rễ, thân, lá của cây hoa, chỉ vào các bộ phận của bông hoa, cành hoa. H: Các bông hoa thướng có đặc điểm gì mà ai cũng nhìn ngắm? (Đẹp, thơm.) -Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. KL: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá, hoa.Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa có hương thơm, hình dáng khác nhau..., có loài hoa màu sắc rất đẹp, có loài hoa có hương thơm, có loài hoa vừa có hương thơm, vừa có màu sắc đẹp. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ sách giáo khoa/48. Từ chối lời rủ rê hái hoa nơi công cộng; phê phán hành vi bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. Mục tiêu: Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây hoa. Cách tiến hành: 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời: + Cây hoa được trồng ở đâu? (trong vườn). Chỉ lá, hoa, cành của cây hoa? + Hãy kể các loài hoa bạn biết? Hoa được dùng để làm gì? -Học sinh thảo luận câu hỏi. + Kể tên các loài hoa có trong bài 23? (Hoa hồng, hoa cúc,hoa lan, hoa cau..). + Kể tên các loài hoa mà em biết? (Hoa lan, hoa mai,hoa thọ...) + Hoa được trồng dùng để làm gì? (Làm cảnh, làm nước hoa). KL:Các loài hoa trong bài 23: hoa hồng, hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc. -Kể thêm: hoa đào, hoa huệ, hoa mai, hoa lay ơn.Người ta trồng hoa để làm cảnh...Hoa dâm bụt thường được trồng để làm bờ rào, hoa mua mọc dại ở đồi trọc. 3. Củng cố, dặn dò: Trò chơi “Đố bạn hoa gì?” Về ôn bài.. D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TOÁN TIẾT: 91 LUYỆN TẬP CHUNG SGK: 125 -TGDK: 40 phút. I. Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20; vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước; b giải bài toán có nội dung hình học. - Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 - Giáo dục học sinh ham học toán, tính chính xác cẩn thận. II. Chuẩn bị: -Giáo viên: Sách giáo khoa. Học sinh: Sách giáo khoa, VBT III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: 11 + 2 + 3 = 12 + 5 =. 183. 125. 14 + 2 + 2 = 18 – 6 = 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Bài 1: Tính: Nêu yêu cầu, gọi 4 em làm bảng phụ, lớp làm VBT. GV và lớp nhận xét 12 + 3 = 15 – 3 = Bài 2: a/ Khoanh số bé nhất. Số bé nhất: 10 b/ Khoanh số lớn nhất. Số lớn nhất: 17 Nghỉ giữa tiết Bài 3: Yêu cầu học sinh dúng thước đo độ dài của đoạn thẳng AC rồi nêu miệng. - Trò chơi “thi làm toán nhanh”. Dặn dò về nhà học bài. D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2012 HỌC VẦN: TIẾT: 205-20 Bài 98: UÊ- UY SGK: 32 -TGDK: 80 phút I. Mục tiêu: - Đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay. * Đọc được: uê, uy, bông huệ, huy hiệu II. Chuẩn bị: -Giáo viên: Tranh. Học sinh: Bộ ghép chữ. III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: -Học sinh đọc viết: khoa học, ngoan ngoãn, khoai hoang. -Đọc bài SGK -Lớp viết bảng con ; khôn ngoan ,khoanh bánh mì. 2. Bài mới: Tiết 1 Hoạt động 1: Dạy vần - Viết bảng: uê. Đây là vần uê. Phát âm: uê. Hướng dẫn HS phân tích vần uê.( Vần uê có âm u đứng trước, âm ê đứng sau). Hướng dẫn HS đánh vần vần uê.( u – ê – uê) -Hướng dẫn HS gắn vần uê. Hướng dẫn học sinh gắn: huệ. Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng huệ. (Tiếng huệ có âm h đứng trước, vần uê đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm ê). Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng huệ. (hờ – uê – huê – nặng – huệ). Đọc: huệ. -Treo tranh giới thiệu: bông huệ. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Viết bảng: uy. Đây là vần uy. Phát âm: uy. -Hướng dẫn HS phân tích vần uy.( Vần uy có âm u đứng trước, âm y đứng sau)Hướng dẫn HS gắn vần uy. Hướng dẫn HS đánh vần vần uy.( u – y – uy) -Hướng dẫn HS gắn tiếng huy. Hướng dẫn HS phân tích tiếng huy. (Tiếng huy có âm h đứng trước, vần uy đứng sau). -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng huy.( hờ – uy – huy). Đọc: huy. -Treo tranh giới thiệu: huy hiệu. GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc từ : huy hiệu -So sánh: +Giống: u trước. +Khác: ê – y sau. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng.( 2 – 3 em đọc) cây vạn tuế tàu thủy xum xuê khuy áo Giảng từ: cây vạn tuế -Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có uê – uy(. tuế, xuê, thủy, khuy). -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ. Cá nhân, nhóm, lớp. -Đọc toàn bài. Cá nhân,nhóm, lớp. Hoạt động 3: Viết bảng con: uê – uy – bông huệ - huy hiệu. -Hướng dẫn cách viết. HS viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. Cá nhân, lớp. -Treo tranh giới thiệu bài -Đọc bài ứng dụng: “Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi” -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. Cá nhân, lớp. Hoạt động 2: Luyện viết. -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -HS viết vào vở tập viết. -Thu chấm, nhận xét. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Luyện nói: -Chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay. -Treo tranh và hỏi học sinh trả lời: + Em thấy gì trong tranh? (Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay). + Em đã được đi ô tô, tàu hỏa, tàu thủy, máy bay chưa? Em đi phương tiện đó khi nào? (Tự trả lời.nêu câu hỏi mời bạn trả lời) -Nêu lại chủ đề: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay. Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK. Cá nhân, lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Chơi trò chơi tìm tiếng mới: xứ Huế, lũy tre, cây vạn tuế, Huế có sông hương. - Dặn HS học thuộc bài.. D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(15)</span> SINH HOẠT LỚP – Tiết 23 A. Nhận xét đánh giá tuần 23: 1. Hạnh kiểm: - Các em thực hiện tốt nội qui nhà trường, đi học đúng giờ, lớp học yên lặng, có ý thức bảo vệ của công, tài sản chung của nhà trường . - Có vài em quần áo chưa sạch sẽ gọn gàng - Trước và sau Tết HS tham gia học đầy đủ . 2. Học tập: Lớp có nhiều cố gắng trong học tập, có chuẩn bị bài chu đáo khi đến lớp. - Kết điểm 10 cuối tuần. - Tuyên dương vài em sôi nổi trong giờ học B. Phương hướng tuần 24 - Duy trì tốt sĩ số và nề nếp trên lớp. - Thực hiện tốt nội qui nhà trường. - Phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều. - Tổng kết điểm 10 cuối buổi tuần.Thực hiện tốt luật giao thông . - Thu dứt điểm các khoản tiền đối với em Hiền.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TOÁN Tiết: 92 CÁC SỐ TRÒN CHỤC SGK: 126 -TGDK:40 phút I. Mục tiêu: - Nhận biết các số tròn chục. Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. Bài 1, bài 2, bài 3 - Giáo dục học sinh cách viết các số tròn chục. II. Chuẩn bị: -Giáo viên: Que tính, sách giáo khoa. Học sinh: Que tính, sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài tập 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới -Giới thiệu các số tròn chục từ 10 -> 90. -Hướng dẫn lấy 1 bó 1 chục. 1 chục còn gọi là bao nhiêu? (10). Ghi bảng 10. -Hướng dẫn lấy 2 bó 1 chục. Có mấy chục?(2 chục), 2 chục còn gọi là mấy?(20).Ghi bảng 20. -Tương tự yêu cầu lấy 3, 4, 5, 6, 7, 8 ,9 bó (Mỗi bó 1 chục que tính). Có mấy chục? Viết số, đọc số. Yêu cầu đọc các số 10 -> 90. H: Các số tròn chục từ 10 -> 90 là những số có mấy chữ số?(2 chữ số.) Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Viết (theo mẫu): a) Năm mươi: 50 b) 30 : Ba mươi - Gv hướng dẫn đọc số rồi viết số tròn chục. Quan sát, nhắc nhở. Bài 2: Số tròn chục ? Nêu yêu cầu, làm bài. H: Số tròn chục?(10....50...90) -Quan sát, nhắc nhở. Bài 3: Điền dấu > < = 80 …. 70 10 … 60 80 … 50 Nêu yêu cầu, làm bài. -Theo dõi, nhắc nhở 3. Củng cố, dặn dò: - Thu chấm, nhận xét. - Trò chơi “Thi làm tính”.. D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 HỌC VẦN: TIẾT: 207-208 Bài 99: UƠ, UYA SGK: 34 -TGDK: 80 phút I. Mục tiêu: - Đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. - Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. * Đọc được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya II. Chuẩn bị: -Giáo viên: Tranh. Học sinh: Bộ ghép chữ. III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: - Học sinh đọc viết bài: uê – uy .Đọc bài SGK. lớp viết bảng con: khuy áo, lính thuỷ, 2. Bài mới: Tiết 1 Hoạt động 1: Dạy vần - Viết bảng: uơ. Đây là vần uơ. Phát âm: uơ. Hướng dẫn HS phân tích vần uơ. (Vần uơ có âm u đứng trước, âm ơ đứng sau). Hướng dẫn HS gắn vần uơ. Hướng dẫn HS đánh vần vần uơ. (u – ơ – uơ) -Hướng dẫn học sinh gắn: huơ. Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng huơ. ( Tiếng huơ có âm h đứng trước, vần uơ đứng sau). - Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng huơ.( hờ – uơ – huơ ). Đọc: huơ. -Treo tranh giới thiệu: huơ vòi. Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - Viết bảng: uya. Đây là vần uya. Phát âm: uya. -Hướng dẫn HS phân tích vần uya. (Vần uya có âm u đứng trước, âm y đứng giữa, âm a đứng sau). Hướng dẫn HS gắn vần uya. Hướng dẫn HS đánh vần vần uya.( u – y – a – uya). Hướng dẫn HS gắn tiếng khuya. Hướng dẫn HS phân tích tiếng khuya. (Tiếng khuya có âm kh đứng trước, vần uya đứng sau) -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng khuya. (khờ – uya – khuya). Đọc: khuya. -Treo tranh giới thiệu: đêm khuya. GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc từ : đêm khuya -So sánh: +Giống: u trước . +Khác: ơ – ya sau. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng. 2 – 3 em đọc thuở xưa giấy pơ luya huơ tay phéc mơ tuya Giảng từ: phéc-mơ-tuya -Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có uơ – uya. (thuở, huơ, luya, tuya). -Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ. Cá nhân, lớp. -Đọc toàn bài. Cá nhân, lớp. Hoạt động 3: Viết bảng con: uơ – uya – huơ vòi - đêm khuya. -Hướng dẫn cách viết. HS viết bảng con. -Nhận xét, sửa sai..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 2 Hoạt động 1: Luyện đọc. -Đọc bài tiết 1. Cá nhân, lớp. -Treo tranh. -Đọc bài ứng dụng:. “Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân”.. -Giáo viên đọc mẫu. -Đọc toàn bài. Cá nhân, lớp. Hoạt động 2: Luyện viết. -Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu. -HS viết vào vở tập viết. -Thu chấm, nhận xét. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Luyện nói: -Chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. -Treo tranh và đặt câu hỏi cho học sinh trả lời: + Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày?( Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya). + Cảnh sáng sớm có gì? (Gà gáy). + Cảnh chiều tối có gì? (Gà vào chuồng). + Cảnh đêm khuya có gì? (Mọi người đã ngủ ). -Nêu lại chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. Hoạt động 4: HS đọc bài trong SGK. Cá nhân, lớp. 3. Củng cố, dặn dò: - Chơi trò chơi tìm tiếng mới có uơ – uya: phẹc ma tuya, voi huơ vòi. - Dặn học học thuộc bài uơ – uya.. D. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(19)</span>