Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Thực trạng SXKD và các hình thức khuyến khích bằng vật chất và tinh thần đối với người lao động ở Cty In và Văn Hóa phẩm Bộ Văn Hóa thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.44 KB, 61 trang )


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chơng I :
Giới thiệu chung về công ty & các đặc điểm kinh tế kỹ
thuật ảnh hởng đến các hình thức khuyến khích vật
chất & tinh thần cho ngời lao động ở công ty
I. Giới thiệu khái quát về công ty in và văn hoá phẩm
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Thực hiện nghị định số 81CP ngày 08/11/1993 qui định nhiệm vụ
chức năng, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Văn Hoá Thông Tin và
thông báo số 5864/ĐMDN của chính phủ 18/11/1996 về việc phê duyệt ph-
ơng án tổng thể sắp xếp lại doanh nghiệp nhà nớc thuộc bộ văn hoá thông
tin, ngày 30/12/1996, Bộ văn hoá thông tin ra quyết định số 3839/TC-QĐ về
việc thành lập công ty In và Văn Hoá Phẩm. Quyết định này đề ra rõ ràng
rằng công ty In và Văn hoá Phẩm là doanh nghiệp nhà nớc thành viên của
tổng công ty in Việt Nam, hạch toán độc lập, có con dấu tài chính tại Ngân
hàng, nhng đến tận ngày 25/05/1997 công ty In và Văn Hoá Phẩm mới
chính thức hoạt động hợp nhất trên cơ sở hợp nhất ba đơn vị.
+ Công Ty Văn hoá Phẩm
+ Công Ty Phát Triển kỹ thuật In
+Xí Nghiệp Nhạc Cụ Việt Nam
Công ty in và Văn Hoá phẩm có
+Trụ sở chính tại 83-Hào Nam- Ô chợ dừa-Đống Đa-Hà nội.
+Cơ sở thứ hai tại nhân chính-Thanh Xuân-Hà Nội
Cùng các hệ thống kho hàng, phân xởng Gia Lâm, phân xởng phòng
không.Công ty có số đăng ký kinh doanh 111920 với tổng số vốn ban đầu
7.381.560.000 đ trong đó vốn cố định là 4.939.630.000đ và vốn lu động là
2.441.930.000đ. Công ty có 180.234.000 là vốn ngân sách.
Năng Lực sản xuất ban đầu của công ty là:
-In trên 5 tỉ trang in/Năm.
-Nhạc cụ 6000 bộ/ Năm.


Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-Đầu chổi quét sơn, bút vẽ:1.150.000 chiếc/Năm.
Ngay từ khi mới thành lập, công ty đã phải đối mặt với nhiều khó
khăn thử thách.Bên cạnh sự khó khăn chung của ngành nh sự cạnh tranh gay
gắt thì một khó khăn riêng của công ty là làm sao có thể nhanh chóng ổn
định tổ chức sản xuất sau khi sát nhập, đặc biệt là khi bản thân các công ty
thành viên trớc đây đang nằm trong tình trạng hết sức phức tạp.Trong số 3
đơn vị thì chỉ có Công ty Văn Hoá Phẩm là hoạt động có hiệu quả.Hai đơn vị
còn lại đều nợ ngân sách và ngân hàng từ 1 đến 2 tỉ đồng, gần 100 trờng hợp
không giải quyết chế độ thực hiện cũng vì đơn vị không còn tiền nộp bảo
hiểm, tổng số cán bộ công nhân viên, kể cả số cha có điều kiện giải quyết
chính sách tăng lên đến 500. Cơ sở vật chất kĩ thuật nghèo nàn, lụp xụp,
manh mún
Nguyên nhân cơ bản của tình trạng này là do khi chuyển sang cơ chế
thị trờng cả hai đơn vị đều cha xác định đúng hớng đi, cha gạt hết những suy
nghĩ, tác phong làm việc thời bao cấp. Cán bộ công nhân viên tuy nhiều nh-
ng hiệu quả lao động thấp do trái ngành trái nghề.Ngoài những khó khăn nh
vậy thì một thử thách vô cùng lớn là làm sao bảo đảm sự đoàn kết nhất trí
giữa cán bộ công nhân viên vốn đợc tập trung từ những công ty khác nhau.
Đứng trớc những khó khăn đó Đảng uỷ, Ban giám đốc, cùng tập thể
cán bộ công nhân viên đã nỗ lực tìm ra những giải pháp là sắp xếp lại tổ
chức, đào tạo và phân công lại lao động cho phù hợp, đề nghị các cán bộ
nâng cao tinh thần trách nhiệm tập thể, đẩy mạnh khối sản xuất in, tổ chức
lại,mở thêm ngành nghề và phát huy vai trò của khối sản xuất nhạc cụ, đào
tạo tại chỗ cho những ngời trái ngành. Nhờ những biện pháp đúng đắn và
quyết tâm của toàn công ty chỉ sau một thời gian ngắn công ty đã đi vào ổn
định, mặt hàng từng bớc đợc mở rộng, ngời lao động có thu nhập khá, doanh
thu, lợi nhuận tăng lên hàng năm.
Bảng 1 : Những kết quả sản xuất kinh doanh trong một số năm gần đây

Chỉ tiêu Đơn vị 2001 2002 2003
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
tính
1.Tổng vốn Trđ 11347,0 13114,0 15021,5
VCĐ Trđ 8527 9904 11325
VLĐ Trđ 2820 3210 3696,5
2.Năng lực SX Tỉ trang 6,23 7,00 8,33
3.Doanh thu Trđ 69727 77524 87572
4.Lợi nhuận Trđ 1076 1255 1475
5.Thu nhập bình quân
tháng
Nghìn đ 879 975 1115
2. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất của công ty
*Đặc điểm tổ chức
Đến nay sau 8 năm hoạt động công ty In và Văn hoá phẩm đã triển
khai thực hiện mô hình tổ chức mới ( Theo điều lệ tổ chức và hoạt động của
công ty ) xây dựng và ban hành một số quy chế mới nh cơ chế phân cấp giữa
công ty và các đơn vị trực thuộc, quy chế trả lơng, trả thởng, nội quy lao
động Nhằm hoàn thiện và nâng cao từng b ớc các mặt quản lý của công ty
khác với trớc đây phải phụ thuộc hoàn toàn vào Bộ văn hoá thông tin nay
công ty đã có quyền tự chủ hơn nh có thể tự hạch toán, tự quyết định kế
hoạch sản xuất kinh doanh, quyết định chi phí và để phù hợp với đặc điểm
sản xuất kinh doanh của công ty bộ máy quản lý và tổ chức của công ty đợc
kết cấu theo sơ đồ sau:
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Ban Giám ĐốcĐảng Uỷ Công Đoàn
Phân
xưởng
chế

bản
Phân
xưởng
sách
Phân
xưởng
đồ gỗ
xuất
khẩu
Tổ sản
xuất
nhạc
cụ 1
Tổ sản
xuất
nhạc
cụ 2
Phân
xưởng
in
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kế
hoạch
vật tư
Phòng

Điều
hành
sản
xuất
Phòng
tài vụ
Phòng
xuất
nhập
khẩu
Phòng

thuật
Phòng
y tế
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Ban Giám đốc hiện có 3 ngời:
+Giám đốc: Do bộ chủ quản ( Bộ VH-TT) quyết định bổ nhiệm, điều
hành công ty, chịu trách nhiệm trớc cấp trên và trớc cán bộ công nhân viên
của toàn công ty.
+Phó Giám đốc kinh doanh: giúp việc cho giám đốc về mặt kinh
doanh.
+Phó giám đốc kĩ thuật: Giúp việc cho giám đốc về mặt kĩ thuật công
nghệ.
Các phòng ban chuyên môn nghiệp vụ chịu trách nhiệm trớc ban giám
đốc công ty về chức năng tham mu giúp giám đốc trong quản lý, điều hành
công việc. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban đợc ban giám đốc phê
duyệt cụ thể, chức năng của từng phòng ban nh sau:
+Phòng tổ chức hành chính:Thực hiện các công việc xây dựng kế
hoạch lao động, tuyển dụng lao động đào tạo đội ngũ cán bộ kĩ thuật, cán bộ

quản lý,bên cạnh đó là thực hiện các công tác tiền lơng đời sống xã hội, văn
hoá thể thao và công việc văn th .
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Sơ đồ 1 : Bộ máy tổ chức của Công ty in và văn hoá phẩm Bộ VHTT
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+Phòng kế hoạch đầu t:Thực hiện chức năng thơng mại tìm nguồn
khai thác vật t, kĩ thuật, tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm, cụ thể là: xây
dựng các kế hoạch sản xuất, kế hoạch sản xuất nhu cầu vật t hàng năm , theo
dõi, đôn đốc, thực hiện kế hoạch sản xuất, tham mu cho giám đốc các biện
pháp tổ chức sản xuất kinh doanh.
+Phòng điều hành sản xuất:Lập kế hoạch sản xuất từng phân xởng,
theo dõi đôn đốc việc thực hiện kế hoạch sản xuất và điều chỉnh lại các bộ
phận sản xuất khi cần thiết.
+Phòng kĩ thuật:phụ trách công nghệ, thiết bị và định mức kế hoạch
sản xuất, xây dựng luận chứng kĩ thuật cho công trình đầu t.
+Phòng tài vụ:Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ tài sản và nguồn vốn, thực
hiện công tác tài chính, kế toán, chế độ báo cáo thống kê, xây dựng phơng
án giá và tính giá thành.
+Phòng xuất nhập khẩu:Kinh doanh văn hoá phẩm và vật t nghành in,
lập kế hoạch tổng hợp và phát triển khách hàng.
+Phòng y tế : Thực hiện công tác vệ sinh phòng bệnh và khám chữa
bệnh cho cán bộ công nhân viên toàn công ty.
+Các phân xởng sản xuất có nhiệm vụ sản xuất và chịu sự quản lý trực
tiếp của phòng tổ chức hành chính, phòng điều hành sản xuất và phòng kĩ
thuật.
Bộ máy hoạt động của công ty hoạt động theo cơ cấu trực tuyến- chức
năng.
Việc phân chia chức năng nhiệm vụ cụ thể chi tiết từng bộ phận tạo ra
sự chuyên môn hoá sâu hơn, trình độ quản lý cao hơn, đem lại hiệu quả cao
hơn trong quản lý. Tận dụng đợc trình độ kinh nghiệm của các chuyên gia,

hội đồng t vấn giúp cho quyết định quản lý đúng đắn và phù hợp hơn, giảm
bớt khối lợng công việc mà giám đốc phải đảm nhiệm nhng vẫn đảm bảo chế
độ một thủ trởng do đó đạt đợc sự thống nhất trong lãnh đạo.
Công tác nhân sự trên các mặt: Trên tất cả các mặt kế hoạch, tuyển
dụng, bố trí sử dụng, đánh giá đề bạt, đào tạo, đợc công ty thực hiện một
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
cách nghiêm túc, dân chủ, công khai và phổ biến dựa trên cơ sở chiến lợc
hoạt động của công ty và sự bổ nhiệm từ trên xuống.
Tiền thởng, lơng và các hình thức phân phối khác đợc đề rõ ràng trong
các điều khoản của công ty theo quy định của pháp luật, quy định của Bộ
Văn Hoá và của công ty một cách rõ ràng.
-Chức năng nhiệm vụ của công ty
Chức năng:Chức năng của công ty là sử dụng một cách hiệu quả các
nguồn lực sản xuất (Lao động, thiết bị, vốn, ) để sản xuất các ấn phẩm, văn
hoá phẩm phục vụ nhu cầu thị trờng trong và ngoài nớc.
Nhiệm vụ:
-In và gia công các ấn phẩm nh sách báo, giấy tờ quản lý, nhãn hàng,
bao bì, trên giấy và trên các vật liệu khác.
-Kinh doanh các vật t và thiết bị ngành in.
-Nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao các công nghệ in.
-Sản xuất và kinh doanh các loại đồ gỗ, hàng thủ công nghiệp.
-Sản xuất và kinh doanh nhạc cụ
-Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng văn hoá khác theo quy định của
pháp luật.
II. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hởng đến kết quả
làm việc của ngời lao động
1.Về sản phẩm
Các mặt hàng trong danh mục sản xuất của công ty
-Sản phẩm in: Rất đa dạng, đợc sản xuất theo hợp đồng bao gồm: Các

loại sách giáo khoa, giáo trình, truyện ngắn: các loại tạp chí, đặc san, báo:
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
các loại ấn phẩm khác nh tranh ảnh, bu thiếp, nhãn màu, các loại giấy tờ
trong đơn vị sản xuất kinh doanh.
Sản phẩm nhạc cụ: Cũng rất đa dạng về chủng loại, kích cỡ, kiểu
dáng, chất lợng, từ phổ thông đến cao cấp, bao gồm: Nhạc cụ phơng tây,
nhạc cụ truyền thống, cụ thể là các loại đàn.
-Sản phẩm đồ gỗ bao gồm các loại: Chổi lông, bút vẽ các loại đa dạng
về hình thái, kích cỡ, tiêu chuẩn chất lợng, kĩ thuật cao đợc xuất khẩu sang
Canada với khối lợng lớn. Bên cạnh đó là các đồ dùng gia đình, văn phòng,
sản phẩm hàng thủ công nghiệp.
Các mặt hàng trong danh mục sản xuất của công ty rất đa dạng tuy
nhiên mỗi sản phẩm đều đợc sản xuất ra từ những phân xởng riêng biệt với
đội ngũ công nhân khác nhau chính vì vậy tính chất công việc là khác nhau,
công ty đã có những nội quy làm việc khác nhau cho từng phân xởng chế độ
làm ca, chế độ lơng thởng theo năng suất làm việc và cụ thể tới từng phân x-
ởng ứng với từng loại sản phẩm.Với công nhân trực tiếp sản xuất in còn có
chế độ bồi dỡng độc hại.
2.Về thị trờng
Thị trờng đầu vào đóng vai trò rất quan trọng. Bao gồm các nguyên vật liệu,
yếu tố sử dụng nguyên vật liệu để sản xuất. Nguyên vật liệu chính của công
ty gồm:
- Giấy in: Nguồn cung cấp từ công ty giấy bãi bằng, nhà máy giấy
việt trì hay nhập khẩu từ hàn quốc, Đài loan.
-Mực in : Mua trên thị trờng thờng là của các nớc Đức, Trung quốc,
Nam triều tiên, Nhật và các loại nhũ vàng, nhũ bạc.
-Ngoài ra còn có các yếu tố khác nh.
-Bản kẽm, cồn, xăng, dầu hoả.
-Bàn chải, rẻ lau, dao trổ,băng dính, kéo, đế phun, bột phim khô, bút

lông, thuốc tút, chỉ
-Hypô, gôm, Axetoon, xà phòng, mỡ, pha mực, bột chống màng
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nói chung nguồn cung cấp nguyên vật liệu, công ty chủ động liên kết, hợp
tác với đối tác cung cấp nguyên vật liệu trở thành khách hàng thờng xuyên
đảm bảo luôn cung ứng đủ nguyên vật liệu khi cần thiết để ổn định sản xuất
tránh tình trạng có hợp đồng in nhng thiếu nguyen vật liệu.
Thị trờng đầu ra.
Đặc điểm sản phẩm của công ty mang tính đặc trng riêng với các in,
ấn phẩm yếu tố thời gian đóng vai trò vô cùng quan trọng. Nếu không hoàn
thành thời gian sản xuất đúng yêu cầu thì sản phẩm mất giá trị sử dụng ( báo,
tạp chí,lịch, tài liệu học tập cho đại hội ). Chính vì vậy tìm kiếm thị tr ờng
đầu ra hết sức quan trọng. Khách hàng của công ty có nhiều nhóm khác nhau
với mỗi nhóm khách hàng công ty đã nghiên cứi và áp dụng cách bán khác
nhau
-Khách hàng tự tìm đến:
theo phơng thức này, khách hàng tự tìm đến công ty để đặt in tài liệu, ấn
phẩm. Đối với các loại khách hàng này, sản phẩm thờng là các loại tạp chí,
báo, các sách với số lợng nhỏ ( Vài nghìn cuốn ), các nhãn dán trên sản
phẩm, các giấy tờ, tài liệu dụng trong cơ quan, hoặc thiếp c ới của các cá
nhân Thông th ờng, đây là các khách hàng đã biết đến uy tín của công ty,
đã làm việc với công ty một hoặc nhiều lần.
-Khách hàng có đợc do công ty khai thác:
Theo phơng thức này, nhân viên của công ty tự timg đến các cơ quan, tổ
chức tìm hiểu xem họ có nhu cầu gì về việc in ấn. Phòng điều hành sản xuất
của công ty hiện nay đang thực hiện nhiệm vụ này: Thông thờng, phơng thức
này đợc thực hiện khi công việc đã gần hết, công ty phải tìm cách kiếm đợc
việc làm cho công nhân để đảm bảo quá trình sản xuất không bị gián đoạn.
Sản phẩm thờng là các giấy tờ trong các đơn vị tổ chức, kinh doanh: phong

bì, hợp đồng, đơn xin vay, phiếu thanh toán, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
các loại hoá đơn
-Khách hàng có đợc do đấu thầu
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Hình thức đấu thầu sử dụng trong lĩnh vực in thể hiện tính cạnh tranh trong
các nhà in rất mạnh mẽ. Thông thờng hình thức này đợc sử dụng khi số lợng
cần in là rất lớn, do đó các nhà in đều muốn thắng thầu để đảm bảo ổn định
sản xuất trong một thời gian dài. Đặc biệt các đề án đấu thầu in sách giáo
khoa cho Nhà xuất bản giáo dục và in các loại truyện, sách cho nhà xuất bản
kim đồng rất đợc chú ý vì các sách này các nhà in không phải nộp thuế
doanh thu.
3.Về nhân lực
Hiện nay công ty có 514 nhân viên, trong đó ở bộ phận in là 318 lao
động. Cơ cấu tơng đối đồng đều 50% nam.
Tổng số lao động trong biên chế = Tổng số lđ _ Tổng số lđ hợp
Nhà nớc của công ty của công ty đồng ngắn hạn
= 514 - 201 = 293 (ngời )
Tổng số lao động dới 40
Tỉ lệ lao động =
Tổng số lđ
= 410 / 514 = 0,797 =79,7 %
Tổng số lđ có trình độ ĐH, CĐ
Tỉ lệ lao động có trình độ =
Tổng số lđ
= 152 / 514 =0,295 =29,5%
Bảng 2 : Thống kê tay nghề của công nhân
STT Bộ phận Tổng Bậc thợ
BQ
Bậc

1-3
Bậc
4-5
Bậc
6
Bậc 7
1 Phân xởng chế bản 15 3,5 3 10 0 0
2 Phân xởng in 91 4,8 17 57 15 2
3 Phân xởng sách 155 4,9 21 108 23 3
4 Bộ phận 2 điện 8 5,1 1 4 2 1
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
5 Lái xe 7 1,8 7 - - -
6 Bộ phận quản lý
gián tiếp
29 - - - - -
7 Bộ phận bảo vệ 13 - - - - -
Tổng 318 49 179 40 6
Nh vậy:
- Cán bộ công nhân viên kỹ thuật chiếm 84,6% tổng số cán bộ
công nhân viên ở bộ phận in
- Thợ bậc 6, bậc 7 chiếm 14,5% tổng số cán bộ nhân viên ở bộ phận
in.
-Cơ cấu độ tuổi lao động của công ty là trẻ nhng cơ cấu lao động có
tay nghề chiếm tỷ lệ thấp, vậy có thể thấy rằng nếu có chính sách đào tạo
trình độ ngời lao động sẽ đợc nâng lên, hiệu quả sử dụng lao động cũng tăng
và hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ cao.
-So với quy mô sản xuất và nhiệm vụ sản xuất của công ty thì tổng số
lao động là không lớn. Tổng số lao động thuộc biên chế nhà nớc chiếm đa số
chứng tỏ việc làm của công ty là khá ổn định. Bên cạnh đó do đặc điểm sản

xuất, về sản phẩm nên số lợng hợp đồng ngắn hạn là tơng đối ảnh hởng tới
các vấn đề về lơng, thởng và các hình thức khuyến khích với lao động là
khác nhau, giữa lao động thuộc biên chế nhà nớc và lao động hợp đồng ngắn
hạn, tuổi tác, trình độ cũng ảnh hởng trực tiếp và sẽ đợc u tiên theo những
mức độ khác nhau.
4. Về vốn.
Vốn là một trong những yếu tố không thể thiếu khi tiến hành sản xuất
kinh doanh. Nguồn vốn của công ty trớc đây chủ yếu do vay ngân sách và
vay ngân hàng nhng những năm gần đây thì đã trả đợc nợ ngân sách số vốn
vay của ngân hàng thì là nợ ngắn hạn
Tổng vốn của công ty theo số liệu năm 2003 là 15021,5 Trđ.
Trong đó :Vốn cố định : 11325 Trđ.
Vốn lu động : 3696,5 Trđ.
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Quyền sử dụng đất đai, tài nguyên và tình trạng quản lý tài sản cố
định: Đất đai của công ty đang sử dụng với tổng diện tích mặt bằng khoảng
11000 m
2
và toàn bộ cơ sở hạ tầng: Nhà, xởng và các tài sản cố định máy
móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của công ty. Các cán bộ công nhân viên
trong toàn công ty có nghĩa vụ và trách nhiệm bảo vệ, tránh tình trạng mất
mát thất thoát tài sản.
Tài sản lu động của doanh nghiệp đợc quản lý một cách khá chặt chẽ,
hoạt động thu chi đều đợc đa vào sổ sách kế toán với đầy đủ hoá đơn chứng
từ.
Tình hình huy động, quản lý sử dụng các nguồn vốn kinh doanh với năng lực
sẵn có của công ty khi khách hàng đến đặt hàng tại công ty trên cơ sở đảm
bảo thực hiện đúng hợp đồng thì buộc khách hàng phải trả trớc cho công ty
một khoản nhất định. Nguồn vốn luôn đợc luân chuyển nhằm đảm bảo quá

trình sản xuất và tái sản xuất sản phẩm in của công ty. Dựa trên khoản doanh
thu và lợi nhuận thu đợc công ty đã nộp vào ngân sách nhà nớc hàng tỷ đồng
tiền thuế mỗi năm và là một trong những doanh nghiệp giỏi của ngành in và
của thành phố Hà Nội.
5. Về thiết bị kỹ thuật công nghệ
Đối với doanh nghiệp sản xuất thì thiết bị sản xuất và công nghệ là yếu
tố đặc biệt quan trọng. Máy móc thiết bị hiện đại, trình độ công nghệ cao là
một phần tất yếu tạo nên năng suất lao động cao, hạ giá thành sản phẩm nhờ
giảm thiểu đợc chi phí Giúp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
Về trang thiết bị công nghệ theo thống kê năm 1998 công ty chỉ có 50
máy móc các loại nhập từ : Nhật, Đức, Thuỵ Điển, Tiệp, Trung Quốc, Nam
Triều Tiên, Liên Xô. Đã sử dụng từ lâu trong đó chỉ còn 8 máy còn khấu
hao, do máy móc cũ kĩ lạc hậu dẫn đến năng suất thấp và hiệu quả sản xuất
kinh doanh kém. Đứng trớc khó khăn đó công ty đã huy động vốn lu động,
vay ngân hàng để đầu t thêm máy móc công nghệ.Thuê chuyên gia giỏi để
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sửa chữa thay thế phụ tùng của một số máy móc trong công ty và mua mới
đợc 25 chiếc từ năm 1998 đến nay.
Theo số liệu thống kê của quý I năm 2003, hiện nay công ty In và Văn
hoá phẩm có tất cả 75 máy các loại bao gồm:
Máy in : 36 chiếc.
16 trang 4 màu : 4 chiếc.
16 trang 1 màu : 5 chiếc.
8 trang 4 màu : 20 chiếc.
4 trang 4 màu : 7 chiếc.
Máy gấp : 4 chiếc.
Máy khâu chỉ : 10 chiếc.
Máy vào bìa : 6 chiếc.

Máy đóng thép : 8 chiếc.
Máy dao 3 mặt : 5 chiếc.
Máy dao tự động : 2 chiếc.
Máy dao một mặt : 3 chiếc.
Nh vậy, trong điều kiện nền kinh tế nớc ta không ngừng tăng trởng hệ
thống thông tin luôn đợc cập nhật và đợc thể hiện qua nhiều phơng tiện và
sách báo là không thể thiếu để đáp ứng nhu cầu của thị trờng trong khi đó
máy móc thiết bị lại cũ kĩ, lạc hậu, lợng máy móc mới nhập về chỉ có 10
máy là hoàn toàn mới còn lại là mua từ nớc ngoài đã qua sử dụng. Chính vì
vậy công ty cần chú trọng đúng mức đến công tác sửa chữa, bảo dỡng máy
móc đúng thời hạn, định kì nhằm phát hiện những thiết bị, bộ phận hỏng hóc
để sửa chữa khắc phục kịp thời.
6. Kết cấu sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Hoạt động sản xuất của công ty chia làm 3 khối với những nhóm sản
phẩm và quy trình công nghệ khác nhau.
*Khối in, bao gồm: Bộ phận trớc in, bộ phận in và bộ phận gia công
sách.Đây là khối chủ lực và quan trọng nhất của công ty với số lợng lao
động trên 300 ngời,doanh thu đạt hơn 100 tỉ đồng.
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
-Dây chuyền công nghệ in Và gia công sách.Hai dây truyền này có
mối quan hệ khá chặt chẽ với nhau.
-Dây chuyền công nghệ in ( Gồm khâu trớc in và khâu in): Công ty
sản xuất theo phơng pháp in tiên tiến là OFFSET, trình độ tự động hoá dây
truyền sản xuất đợc thể hiện qua hệ thống đIều khiển ở mức độ tự động hoá
và bán tự động, trình độ kĩ thuật ở mức độ trung bình.
Sơ đồ 2 :Dây chuyền công nghệ in
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Bản thảo
Bản gốc

Sắp chữ bằng
vi tính
Chụp phơi
Phim dương bản
Phim âm bản
Ghép ảnh+chữ ấn
phẩm thường
Phim dương bản
Chuẩn bị bản gốc
Ghép ảnh+chữ ấn
phẩm cao cấp
Sửa phim
Bình phím
Phơi bản in thử
In
Bản nhôm
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+Dây chuyền gia công sách: Đã đợc cơ khí hoá, chỉ còn khâu bắt sách
và đóng gói là thủ công. Thiết bị ở bộ phận này đợc sắp xếp một cách hợp lí,
cân đối với bộ phận trớc (Bộ phận in).
Sơ đồ 3 : Dây chuyền gia công sách
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Tờ in
Pha cắt tờ in
Gấp thành tay
sách
Bắt thành sách
Bìa cứng
Cắt 3 mặt
Vào bìaép

Vào bìa mềm
Khâu chỉ
Vào bìa
Khâu thépBìa không
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Khối sản xuất kinh doanh nhạc cụ: Có một phân xởng sản xuất, một
kho hàng, và hai cửa hàng buôn bán nhạc cụ và văn hoá phẩm. Sản phẩm
nhạc cụ đợc sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt trên dây truyền bán cơ
khí.Quy trình sản xuất nhạc cụ thể hiện qua sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 4 : Dây chuyền sản xuất nhạc cụ ( đàn ghi ta)
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Cắt 3 mặt
Kiểm tra
Đóng gói
Gỗ cây
Gỗ tấm
Sấy
Gỗ dán
Tinh chế bán thành phẩm
Trang trí đánh bóng
Lắp ráp mộc trên khuôn
Hoàn thiên sản phẩm mộc
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
*Khối sản xuất đồ gỗ xuất khẩu
Có một phân xởng sản xuất gồm:
+Bộ phận điều hành +Tổ tinh chế
+Tổ sấy +Tổ sơn
+Tổ chế biến đầu sơn +Tổ đóng gói
Sản phẩm đồ gỗ của Công ty Khá phong phú, trong đó chổi lông, bút
vẽ các loại chiếm tỉ trọng lớn nhất. Các sản phẩm thuộc khối sản xuất này đ-

ợc xuất sang các nớc có độ ẩm môi trờng thấp nên chúng phải có độ ẩm hợp
lí, thành phẩm và bán thành phẩm phải đợc bảo quản cản thận trong xuất quá
trình sản xuất. Sau đây là dây chuyền sản xuất chổi lông xuất khẩu:
Sơ đồ 5:Dây chuyền sản xuất chổi lông xuất khẩu
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Lắp ráp phụ tùng
Kiểm tra đóng gói
Gỗ Tấm
Sấy
Bào
Pha chế bán thành phẩm
Tiện hoặc phay
Khoan lỗ
Đánh giấy ráp
Nhúng sáp hoặc sơn
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Chơng II-
thực trạng sản xuất kinh doanh và các hình thức khuyến
khích bằng vật chất và tinh thần đối với ngời lao động ở
công ty In và Văn hoá phẩm Bộ văn hoá thông tin
I-Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty In và
Văn hoá phẩm.
Trong những năm gần đây do có sự điều chỉnh về máy móc, trang
thiết bị, đội ngũ công nhân có tay nghề tăng và công ty đã nhận đợc nhiều
hợp đồng in với số lợng in lớn nên kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
tăng và tơng đối ổn định cụ thể qua bảng số liệu sau.
Bảng 3: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty In & Văn hoá phẩm
Chỉ tiêu Đơn vị
tính
2001 2002 2003 02/01 03/02

1.Tổng vốn Trđ 11347,0 13114,0 15021,5 1,155 1.168
VCĐ Trđ 8527 9904 11325 1,16 1,143
VLĐ Trđ 2820 3210 3696,5 1.14 1,152
2.Năng lực SX Tỉ trang 6,23 7,00 8,33 1,123 1,19
3.Doanh thu Trđ 69727 77524 87572 1,111 1.129
4.Lợi nhuận Trđ 1076 1255 1475 1,166 1,175
5.Thu nhập bình quân
tháng
Nghìn đ 879 975 1115 1,11 1,143
Nhìn vào bảng trên ta thấy tổng vốn tăng lên theo từng năm ( Năm
2002 tăng so với năm 2001 là 15,5%, năm 2003 so với năm 2002 là 16,8% )
nhờ có sự tăng lên của vốn cố định ( 02/01 tăng 16%,03/02 tăng 14,3 % ) và
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
sự tăng lên của nguồn vốn lu đông ( Năm 02/01 tăng 14%, năm 03/02
tăng15,2% ) cùng với sự tăng lên của đồng vốn là sự tăng lên của năng lực
sản xuất ( năm 02/01 tăng 12,3% và năm 03/02 tăng 19% ). Năng lực sản
xuất tăng dẫn đến tăng doanh thu (năm 02/01 tăng 11,1 và năm 03/02 tăng
12,9 ) và lợi nhuận (năm 02/01 tăng 16,6%, năm 03/02 tăng 17,5% ) sản
xuất kinh doanh có hiệu quả kích thích đợc ngời lao động và tiền lơng bình
quân tháng cũng cải thiện đáng kể ( năm 02/01 tăng 11%, năm 03/02 tăng
14,3% ).
Căn cứ vào bảng kết quả sản xuất kinh doanh ta biết năng lực sản xuất
của công ty năm 2002 là 7 tỉ trang in
+ Đánh giá chung hiệu quả sản xuất kinh doanh tài sản cố định, tài
sản lu động ( Kí hiệu là H ) có công thức nh sau:
H= Q/
Trong đó Q là sản lợng sản xuất
số vốn cố định hoặc vốn lu động
- Hiệu suất vốn cố định năm 2002 của công ty là:

H
vcđ
= 7.000.000.000/ 9.904.000.000 =0,706 ( Trang/đ )
Phản ánh một đồng vốn cố định tham gia vào sản xuất chỉ tạo ra đợc
0,706 trang in.
- Hiệu suất vốn lu động năm 2002 của công ty là:
H
vlđ
= 7.000.000.000/ 3.210.000.000 =2,180 ( Trang/đ )
Phản ánh một đồng vốn lu động tham gia vào sản xuất chỉ tạo ra đợc
2,180 trang in.
- Doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh
D
vkd
(%)= (
R
x 100)/V
kd
D
vkd
: Doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh của một thời kì

R
:Lãi ròng thu đợc của thời kì tính toán
V
kd
: Tổng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
D
vkd
(%)= (

R
x 100)/V
kd
= (1255 x 100 )/13114=9,569
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Phản ánh 100 đồng vốn bỏ ra thu đợc 9,569 đồng lợi nhuận
- Doanh lợi của doanh thu bán hàng
D
TR
(%)= (
R
x 100)/TR
D
TR
: Doanh lợi của doanh thu bán hàng một thời kì

R
:Lãi ròng thu đợc của thời kì tính toán
TR : Doanh thu bán hàng của thời kỳ tính toán đó
D
TR
(%)= (
R
x 100)/TR= (1255 x 100 )/77524=1,618
Phản ánh 100 đồng doanh thu thu đợc 1,618 đồng lợi nhuận.
Ta nhận thấy rằng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp tăng nâng cao mức lơng của công nhân sản xuất và ít nhiều cải thiện
đợc đời sống vật chất củng cố đợc lòng tin của lao động giúp họ yên tâm sản
xuất.

II : Các hình thức khuyến khích bằng vật chất, tinh thần
đối với ngời lao động của công ty in và văn hoá phẩm
1- Quan điểm của lãnh đạo công ty về vấn đề khuyến khích bằng vật
chất và tinh thần đối với ngời lao động.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của các hình thức khuyến khích bằng
vật chất và tinh thần đối với ngời lao động, công ty In và Văn hoá phẩm bộ
văn hoá thông tin đã sử dụng nhiều biện pháp khuyến khích hớng vào ngời
lao động. Đó là chính sách trả lơng, trả thởng, kích thích lao động tạo ra thu
nhập chủ yếu đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên, các chơng trình
phúc lợi, lập các quỹ xã hội và các công tác khác nh: công tác thi đua, khen
thởng, công tác chăm lo sức khoẻ, bảo hộ lao động, vệ sinh phòng bệnh cho
ngời lao động, công tác đời sống, công tác vì sự tiến bộ phụ nữ và kế hoạch
hoá gia đình, công tác tổ chức đào tạo nâng cao trình độ nhằm nâng cao
hơn nữa đời sống vật chất và tinh thần cho ngời lao động.
Các hình thức khuyến khích bằng vật chất và tinh thần đối với ngời
lao động có tác dụng rất lớn đối với đời sống vật chất và tinh thần của ngời
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
lao động, thoả mãn đợc nhu cầu của ngời lao động, tạo ra động lực làm việc
từ đó phát triển sản xuất nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công
ty.Chính vì vậy công tác nay đợc cán bộ lãnh đạo toàn công ty hết sức chú
trọng và luôn kiểm tra giám sát quá trình thực hiện.
2-Tiền lơng , tiền thởng và phơng thức phân phối lơng, thởng cho ngời
lao động.
2.1-Quy mô lơng thởng của công ty đợc thể hiện qua số liệu của
bảng dới đây.
Bảng 4: Quy mô lơng, thởng của công ty In và Văn hoá phẩm trong
những năm qua.
Nguồn : phòng lao động tiền lơng
(Trong thu nhập khác có tiền ăn ca, tiền các ngày lễ tết, trong tổng quỹ lơng

có cả tiền thởng vận hành an toàn)
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Chỉ tiêu đơn vị 2000 2001 2002 2003 01/00 02/01 03/02
Số lợng bản in Tỉ trang 6,0 6,23 7,00 8,33 1,038 1,123 1,19
Lao động bình
quân
Ngời 462 475 501 514 1,028 1,055 1,025
Năng suất lao
động BQ
Tr trang/ng 12,987 13,715 14,972 16,984 1,056 1,091 1,134
Tổng quỹ lơng
năm
1000đ 3.864.168 4.691.100 5.440.860 6.322200
BHXH, BHYT
trả thay lơng
1000đ 231850,08 281466 326451,6 379332
Thu nhập khác 1000đ 27653,92 21734 94388,4 121.232,8
Tổng thu nhập
của toàn bộ lao
động
1000đ 4123672 4994309 5861700 6822764,8 1,211 1,173 1,164
Tiền lơng BQ
tháng
1000đ 697 823 905 1025 1,181 1,099 1,132
Thu nhập BQ
tháng
1000đ 742 879 975 1115 1,185 1,109 1,143
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
Nhìn vào bảng ta thấy sản lợng bản in tăng theo từng năm(năm 2001 so với
năm 2000 tăng 3,8% , năm 2002 so với năm 2001 tăng 12,4% , năm 2003 so

với năm 2002 tăng lên tới 19% ). Nhờ có sự tăng lên của năng suất lao động
( năm 2001 so với năm 2000 tăng 5,6% , năm 2002 so với năm 2001 tăng
9,1% , năm 2003 so với năm 2002 tăng 13,4% ) và sự mở rộng sản xuất cụ
thể là qui mô lao động tăng ( năm 2001 so với năm 2000 tăng 2,8% , năm
2002 so với năm 2001 tăng 5,5% , năm 2003 so với năm 2002 tăng 2,5% )
Do quy mô lao động tăng nh trên cùng sự tăng lên của tiền lơng BQ
tháng của một lao động (năm 2001 so với năm 2000 tăng 18,1% , năm 2002
so với năm 2001 tăng 9,9% , năm 2003 so với năm 2002 tăng 13,2%)
Ngoài phần lơng cứng ngời lao động của công ty còn nhận thêm một số
phần thu nhập khác nữa. Nhìn chung thu nhập bình quân của lao động tăng
qua mỗi năm và là cao so với ngành đây là điều kiện cần để đảm bảo đời
sống cho ngời lao động.Từ việc thoả mãn nhu cầu này của ngời lao động mà
tạo động lực làm việc nâng cao hiệu quả của việc sử dụng lao động tạo ra
hiệu quả cao trong sản xuất kinh doanh của công ty.
2.2- Phơng thức phân phối tiền lơng, tiền thởng cho ngời lao động
của công ty In và Văn hoá phẩm.
Tiền lơng là chủ yếu của đại đa số ngời lao động, do đó tiền lơng là
mối quan tâm hàng đầu của ngời lao động. Bởi vì nó giúp cho ngời lao động
có thể nuôi sống bản thân họ và gia đình họ.
Phơng thức phân phối tiền lơng, tiền thởng cho ngời lao động trong
doanh nghiệp liên quan trực tiếp đến lợi ích trực tiếp của mọi ngời lao động
thuộc doanh nghiệp quản lý. Do đó một chế độ tiền thởng đơn giản rõ ràng,
hợp lý, dễ hiểu có tác động trực tiếp tới động cơ và thái độ làm việc của họ,
đồng thời làm tăng hiệu quả của hoạt động quản lý nhất là quản lý về tiền l-
ơng.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của chính sách tiền lơng, tiền thởng
công ty đã họp bàn về việc phân phối lơng thởng cho ngời lao động sao cho
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
phù hợp để khuyến khích đợc ngời lao động. Nội quy của quy chế phân phối

lơng thởng công ty In và Văn hoá phẩm bao gồm :
*Nguồn tiền lơng, tiền thởng của công ty.
-Hàng năm công ty in và văn hoá phẩm dựa vào kế hoạch lao động
tiền lơng, dựa vào kết quả sản xuất kinh doanh của công ty,cân đối ngành để
xây dựng đơn giá tiền lơng sản xuất, thơng binh xã hội, tài chính, bộ văn hoá
thông tin duyệt.
-Tiền lơng đợc giao cho các đơn vị trực thuộc, các đơn vị sản xuất để
chuyển đến ngời lao động
-Công ty trích lại 7% tổng quỹ lơng kế hoạch để lập quỹ lơng dự
phòng, nhằm điều chỉnh và khuyến khích các đơn vị trực thuộc hoàn thành
kế hoạch sản xuất. Quỹ dự phòng sẽ phân phối hết vào kỳ quyết toán tiền l-
ơng năm.
- Công ty trích 5% bảo hiểm xã hội + 1% bảo hiểm y tế tính theo lơng
cấp bậc ( Phần ngời lao động đóng góp ) để trích nộp tập trung tại
công ty.
- Số còn lại gọi là quỹ lơng kế hoạch của công ty ( Vkhcty ) đợc chia
làm 4 quý để giao cho các đơn vị trực thuộc.
-Nguồn tiền lơng , tiền thởng của các phân xởng.
- Hàng quý công ty giao nguồn tiền lơng ( giao ứng kế hoạch ) cho
đơn vị theo công thức .
- Vkhđvị = Tiền lơng + Tiền phụ cấp.
Vkhđvị : Tổng nguồn tiền lơng công ty giao cho phân xởng.
Tiền lơng = Lao động*Hệ số bậc thợ*Lơng tối thiểu*Hệ số tăng lơng
tối thiểu*Kđc*3( tháng).
Phụ cấp= Lao động*Hệ số phụ cấp*Lơng tối thiểu*1,5*3 (Tháng )
Trong đó:
Lao động : Số lao động định biên đợc duyệt
Hệ số bậc thợ: Là hệ số lơng bình quân thực tế của đơn vị
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

Hệ số phụ cấp : là hệ số phụ cấp tiền lơng bao gồm cả phụ cấp theo lơng
tối thiểu và phụ cấp theo lơng cấp bậc. Trong hệ số phụ cấp có cả hệ số
vận hành an toàn = 20% ( Hệ số phụ cấp theo lơng tối thiểu + hệ số phụ
cấp theo lơng cấp bậc )
Lơng tối thiểu: là mức lơng tối thiểu do nhà nớc quy định ( tại thời điểm
hiện hành )
+ Hệ số tăng lơng tối thiểu : là hệ số tăng lơng tối thiểu theo nghị định
28CP bao gồm tăng theo ngành và tăng theo khu vực.
+ Kđc : là hệ số điều chỉnh để bảo đảm phân phối hết quỹ lơng kế
hoạch của công ty.
+ 1,5 : Là hệ số tăng lơng tối thiểu tạm thời áp dụng để tính các loại
phụ cấp ( Trừ hệ phụ cấp chức vụ đã đợc tính vào hệ số lơng )
* Phân phối tiền lơng, tiền thởng trong công ty In và Văn hoá phẩm bộ
văn hoá thông tin
-Công ty phân phối cho đơn vị:
-Hàng quý công ty giao nguồn tiền lơng kế hoạch cho đơn vị ( VKH đv ).
Theo công thức trên.Cuối mỗi quý, công ty tổng hợp kết quả hoàn thành
nhiệm vụ 3 tháng để xác định nguồn tiền lơng quý mà đơn vị đợc phân
phối theo công thức:
Vttđv = Tiền lơng * % hoàn thành nhiệm vụ (hệ số năng suất)+phụ cấp.
Trong đó:
Hệ số năng suất đợc xác định tơng ứng với số điểm đạt do hội đồng
công ty quyết định.Số điểm này đợc xác định theo thang điểm 100.Cụ thể là:
+ Đơn vị nào có số điểm lớn hơn 95 điểm tơng ứng với hệ số năng
suất là 1,4
+ Đơn vị nào có số điểm từ 90 - 95 điểm ứng với hệ số năng suất là
1,3
+ Đơn vị nào có số điểm nhỏ hơn 90 điểm ứng với hệ số năng suất là
1,1
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
+ Đơn vị nào vi phạm nội quy lao động,luật của nhà nớc tuỳ theo từng
mức độ mà ứng với năng suất từ 0 - 0,9
- Đến kỳ quyết toán lơng quý,công ty sẽ căn cứ vào nguồn tiền lơng đợc
phân phối chính thức quý còn lại của công ty.
Công ty phân phối nguồn tiền lơng quý còn lại của công ty(nguồn
chia) cho các đơn vị theo công thức:
Nguồn chia
Hệ số chung của Công ty =
Tổng lơng CBCNV có thành tích quý của
toàn công ty
Tiền bổ sung quý cho các đơn vị = Tổng lơng CBCNV có thành tích
quý của đơn vị * Hệ số chung của công ty
Đơn vị phân phối cho ngời lao động.
- Nguồn tiền lơng kế hoạch của đơn vị (Vkhđv) theo công thức trên
bao gồm:
Vkhđv=V1+V2+V3+V4+V5
Trong đó:
V1: Tiền lơng theo chế độ Nhà Nớc.
V2: Tiền lơng năng suất.
V3: Tiền thởng vận hành an toàn.
V4: Tiền lơng làm thêm giờ.
V5: Tiền công thuê lao động ngoài.
-Tiền lơng hàng tháng của ngời lao động sẽ là:
Vcn = V1cn+V2cn+V3cn+V4cn
Trong đó:
*V1cn: là tiền lơng cơ bản đợc xác định theo các thang bảng lơng và
các chế độ phụ cấp do Nhà nớc quy định.
Việc tính toán V1cn để làm cơ sở đóng các khoản bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế.

*V2cn: là tiền lơng theo năng suất.
Tô Thị Lan Anh - Lớp : QTKDTH K42A

×