Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Xây dựng quy trình bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái trên xe ô tô toyota camry

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 69 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian làm việc khẩn trƣơng và nghiêm túc đến nay em đã
hoàn thành đề tài

ự g

h ả

ỡ g



hữ h

hố g

i

xe Ơ ơ TOYOTA CAMRY ” . Đề tài đƣợc hoàn thành với sự cố gắng nỗ lực của
bản thân và sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy cơ, gia đình và bạn bè. Nhân dịp này
cho phép em đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Cô gi o Th.S Đ ng Thị Hà đã trực tiếp hƣớng d n và ch bảo em t n tình
trong suốt qu trình làm khóa lu n.
T p thể c n bộ, gi o viên Khoa Cơ điện và Cơng trình đã giúp đỡ em rất
nhiều trong suốt qu trình học t p và làm khóa lu n tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy cơ cùng c c bạn sinh viên đã
đóng góp ý kiến quý b u giúp em hoàn thành tốt bản khóa lu n này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 16 th ng 05 năm 2019
Sinh Viên


N u n

i

cV


M CL C
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... i
M C L C ......................................................................................................... ii
DANH M C HÌNH .......................................................................................... iv
Đ T VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 3
1.1. Tổng quan về xe ô tô du lịch 4 chỗ và yêu cầu của hệ thống l i trên xe ....... 3
1.1.1 Tổng quan về xe ô tô du lịch 4 chỗ ............................................................ 3
1.1.2. Tầm quan trọng và yêu cầu của hệ thống lái trên xe ................................. 4
1.2. Kh i qu t chung về hệ thống l i .................................................................. 4
1.2.1. Chức năng của hệ thống l i ....................................................................... 4
1.2.2. Phân loại hệ thống l i ............................................................................... 5
1.2.3. C c bộ ph n chính trong hệ thống l i trên xe Toyota Camry .................... 8
1.3. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 15
1.4. Mục tiêu, nội dung, phƣơng ph p nghiên cứu đề tài .................................. 16
1.4.1. Mục tiêu của đề tài ................................................................................. 16
1.4.2. Nội dung chuyên đề ................................................................................ 16
1.4.3. Phƣơng ph p nghiên cứu ........................................................................ 16
1.4.4. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 16
CHƢƠNG II: DANH SÁCH NHỮNG HƢ HỎNG THƢỜNG G P CỦA HỆ
THỐNG LÁI .................................................................................................... 17
2.1. Những hƣ hỏng thƣờng g p của cơ cấu l i ................................................. 17
2.2. Những hƣ hỏng thƣờng g p của d n động l i. ........................................... 18

2.3. Những dạng hƣ hỏng thƣờng g p của cầu d n hƣớng ................................ 18
2.4. Những hƣ hỏng thƣờng g p của bơm trợ lực ............................................. 19
Chƣơng III: QUY TRÌNH BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA CÁC BỘ PHẬN CỦA
HỆ THỐNG LÁI TRÊN XE TOYOTA CAMRY ............................................ 20
3.1. Bảo dƣỡng kỹ thu t hệ thống l i trên xe TOYOTA CAMRY .................... 20
3.1.1. C c chế độ bảo dƣỡng hệ thống l i ......................................................... 20
ii


3.1.2.Nội dung kiểm tra, điều ch nh.................................................................. 20
3.3. Quy trình th o lắp và sửa chữa c c bộ ph n cơ cấu l i ............................... 35
3.3.1. Quy trình th o c c bộ ph n cơ cấu l i ..................................................... 35
3.3.2. Quy trình bảo dƣỡng c c chi tiết bộ ph n cơ cấu l i ............................... 38
3.3.3. Quy trình lắp c c bộ ph n cơ cấu l i ....................................................... 40
3.4. Quy trình th o lắp sửa chữa cơ cấu d n động l i ........................................ 44
3.4.1. Quy trình th o lắp, kiểm tra, bảo dƣỡng cơ cấu địn treo phía dƣới ......... 44
3.4.2. Quy trình th o, kiểm tra, lắp thanh ổn định phía trƣớc ............................ 47
3.5. Quy trình kiểm tra và điều ch nh bộ ph n cầu d n hƣớng .......................... 50
3.5.1. Kiểm tra và điều ch nh độ chụm ............................................................. 50
3.5.2. Điều ch nh góc đ t b nh trƣớc ................................................................ 51
3.6. Quy trình th o lắp sửa chữa Bơm trợ lực ................................................... 55
3.6.1. Quy trình th o lắp bơm trợ lực l i ........................................................... 55
3.6.2. Kiểm tra bơm trợ lực l i ......................................................................... 57
3.6.3. Sửa chữa bơm trợ lực ............................................................................. 58
CHƢƠNG IV: KIỂM NGHIỆM HỆ THỐNG LÁI SAU KHI SỬA CHỮA V
BẢO DƢỠNG.................................................................................................. 61
4.1. Kiểm tra lại độ rơ của vành l i ................................................................... 61
4.2. Kiểm tra độ rơ dọc và rơ ngang của trục l i ............................................... 61
4.3. Kiểm tra bơm dầu ...................................................................................... 62
4.4. Cho xe chạy thử nghiệm trên đƣờng .......................................................... 62

KẾT LUẬN ...................................................................................................... 63
T I LIỆU THAM KHẢO. ............................................................................... 64

iii


DANH M C HÌNH
Hình 1: Cấu tạo của hệ thống l i cơ khí .............................................................. 5
Hình 2: Hệ thống lái có sử dụng hệ thống trợ lực ............................................... 6
Hình 3: Hệ thống l i có điện tử điều khiển. ........................................................ 7
Hình 4: Vành tay lái. .......................................................................................... 8
Hình 5: Cơ cấu l i b nh răng thanh răng. ........................................................... 9
Hình 6: Địn quay trên d n động lái .................................................................. 10
Hình 7: Địn kéo của cơ cấu lái......................................................................... 10
Hình 8: Thanh ngang và địn đỡ ....................................................................... 11
Hình 9: Thanh lái ............................................................................................. 11
Hình 10: Kết cấu của xi lanh lực. ..................................................................... 12
Hình 11: Kết cấu bơm trợ lực. .......................................................................... 13
Hình 12: Đ c điểm kết cấu van phân phối. ....................................................... 14
Hình 13: Sơ đồ kiểm tra hành trình tự do vành tay lái. ..................................... 21
Hình 14: Kiểm tra đầu thanh nối. ..................................................................... 22
Hình 15: Hiệu ch nh lệch tâm vơ lăng. ............................................................. 22
Hình 16: Hiệu ch nh góc quay vơ lăng. ............................................................ 23
Hình 17: Kiểm tra độ đảo của lốp. .................................................................... 24
Hình 18: Kiểm tra góc quay bánh xe ................................................................ 24
Hình 19: Kiểm tra góc Camber, Caster và góc kingpin. .................................... 25
Hình 20: Kiểm tra độ chụm. ............................................................................. 26
Hình 21: Điều ch nh độ chụm. .......................................................................... 26
Hình 22: Các chi tiết của cụm trƣớc lái trong hệ thống lái. ............................... 29
Hình 23: Kiểm tra độ cong vênh của thanh răng ............................................... 39

Hình 24: Kiểm tra độ kín khít của piston xilanh trợ lực .................................... 40
Hình 25: Các chi tiết của địn treo phía dƣới..................................................... 44
Hình 26: Kiểm tra khớp cầu địn treo dƣới. ...................................................... 46
Hình 27: Các chi tiết bộ ph n thanh ổn định trƣớc............................................ 47
Hình 28: Kiểm tra khe hở khớp nối. ................................................................. 48
iv


Hình 29: Kiểm tra độ rơ của khớp cầu. ............................................................. 49
Hình 30: Kiểm tra khớp đầu thanh ổn định. ...................................................... 49
Hình 31: Kiểm tra điều ch nh độ chụm. ............................................................ 51
Hình 32: Điều ch nh góc nghiêng Camber. ....................................................... 52
Hình 33: Điều ch nh góc nghiêng Caster. ......................................................... 52
Hình 34: Điều ch nh đồng thời hai góc nghiêng Camber và Caster. .................. 53
Hình 35: Kiểm tra và điều ch nh bán kính quay vịng. ...................................... 54
Hình 36: Điều ch nh góc đ t bánh phía sau xe. ................................................. 55
Hình 37: Kiểm tra độ rơ vành tay l i ................................................................ 61
Hình 38: Kiểm tra độ rơ dọc và rơ ngang. ........................................................ 61

v


T VẤN Ề
Hệ thống l i là cơ cấu an tồn của ơ tơ, dùng để điều khiển hƣớng chuyển
động của ô tô theo ý muốn của ngƣời l i xe nhƣ vịng phải, vịng tr i, đi thẳng.
Nó là một trong những cụm tổng thành chính và đóng vai trị quan trọng trong
việc điều khiển ơ tơ trên đƣờng. Chất lƣợng của hệ thống l i trên ô tô đƣợc đ nh
gi thơng qua tính to n về động học quay vịng, góc đ t của b nh xe d n hƣớng,
lực đ t vào vòng tay l i, đồng thời đảm bảo tính ổn định chuyển động của ô tô
khi điều khiển. Đây là vấn đề luôn đƣợc quan tâm và nghiên cứu của c c nhà

khoa học, c c chuyên gia kỹ thu t trong ngành công nghệ ô tô. Nền công nghiệp
ô tô ngày càng ph t triển mạnh, số lƣợng ô tô tăng nhanh, m t độ lƣu thông trên
đƣờng ngày càng lớn. C c xe ngày càng đƣợc thiết kế với công suất cao hơn, tốc
độ chuyển động nhanh hơn thì yêu cầu đ t ra với hệ thống l i ngày càng nghiêm
ng t hơn.
Làm thế nào để hệ thống l i luôn duy trì đƣợc trạng th i làm việc tốt nhất
và tính ổn định cao nhất thì đó là một vấn đề cần đƣợc giải quyết. Và vấn đề này
đƣợc giải quyết bằng việc bảo dƣỡng và sửa chữa ô tô thƣờng xuyên và đúng kỹ
thu t. Việc bảo dƣỡng hệ thống l i thƣờng xuyên sẽ giúp cho ô tô có tính an
tồn và tuổi thọ của xe đƣợc nâng cao, giúp ph t hiện đƣợc những hƣ hỏng và
khắc phục sửa chữa những hỏng hóc mà hệ thống l i mắc phải giúp cho ngƣời
điều khiển xe và ngƣời tham gia giao thơng đƣợc an tồn.
Việc bảo dƣỡng và sửa chữa Hệ thống l i trên xe ô tô là việc sử dụng c c
v t dụng, m y móc để th o c c chi tiết, bộ ph n thuộc hệ thống l i trên xe ô tô
để kiểm tra một số bộ ph n nhƣ: Vành, Trục tay l i, Hộp tay l i, và d n động l i.
Làm sạch và tra dầu mỡ c c bộ ph n, kiểm tra Dầu trợ lực l i,...để bảo dƣỡng và
thay thế c c chi tiết, bộ ph n hỏng hóc để nâng cao an tồn cho ngƣời sử dụng
và ngƣời tham gia giao thông.
Việc bảo dƣỡng và coi trọng an tồn cho những chiếc xe ln đƣợc ngƣời
sử dụng đ c biệt quan tâm và chú trọng. Trong những năm gần đây số lƣợng
ngƣời sử dụng xe oto ngày càng gia tăng không ngừng do nhu cầu ph t triển của
xã hội. Việc bảo dƣỡng, sửa chữa xe khơng ch làm chăm sóc cho xe mà cịn là
đảm bảo an toàn cho ngƣời sử dụng và ngƣời tham gia giao thông.
1


Tuy nhiên, hiện nay v n còn nhiều ngƣời chƣa biết đến c ch nh n biết
những lỗi hỏng hóc của hệ thống L i trên xe ô tô và c ch bảo dƣỡng đúng c ch
cho những chiếc xe của mình. Từ nhu cầu trên và đƣợc sự đồng ý của Khoa Cơ
Điện và Cơng Trình, và Bộ Mơn Kỹ Thu t Cơ Khí nên tơi tiến hành thực hiện

chuyên đề: “

ự g

h ả

ỡ g

ô TOYOTA CAMRY ”.

2



hữ h

hố g

i trên xe Ô


C ƣơn I
TỔNG QUAN VẤN Ề NGHIÊN CỨU
1.1. Tổn quan về xe ô tô du lịc 4 c ỗ và êu cầu của ệ t ốn lái trên xe
1.1.1 Tổng quan về xe ơ tơ du lịch 4 chỗ
Có thể xem ngành công nghiệp ô tô là thƣớc đo cho sự ph t triển kinh tế
của đất nƣớc. Nếu nhƣ ch vài năm trƣớc đây, ngành công nghiệp này đƣợc xem
là xa x ở nƣớc ta thì giờ đây, cùng với sự ph t triển nhanh chóng của đất nƣớc,
ngành công nghiệp ô tô đang bùng lên mạnh mẽ. Việt Nam đang đƣợc xem là
một vùng đất màu mỡ cho c c nhà sản xuất ô tô. Trong khi thị trƣờng xe ở c c

nƣớc l ng giềng đang dần đi vào bão hịa nhƣ là một chính s ch kích cầu ơ tơ vài
năm trƣớc đây, ngƣời Việt Nam bắt đầu đi đổ xô mua ô tô theo đúng quy lu t
cung cầu khi mà kinh tế đất nƣớc đã ph t triển đ ng kể. Nhƣ một kết quả tất yếu,
thị trƣờng xe ô tô Việt Nam trở nên đa dạng về cả m u mã, phân khúc l n đối
tƣợng kh ch hàng. C c hãng ô tô ra sức tung ra c c chiến lƣợc cạnh tranh để có
một chỗ đứng trong thị trƣờng đƣợc xem là ngày càng trở nên khó tính.
Trong mơi trƣờng khắc nghiệt đó phải kể đến cuộc đua cạnh tranh về
dịng xe du lịch 4 chỗ Sedan. Những yêu cầu đối với dịng xe Sedan khơng ch
sang trọng và lịch lãm mà cịn địi hỏi về độ u cầu an tồn cao đối với ngƣời
sử dụng sự và cịn phải có gi cả phải chăng vừa túi tiền của ngƣời tiêu dùng, và
đ c biệt nó cần phải đảm bảo đƣợc độ bền và tuổi thọ lâu dài. Để giải quyết vấn
đề này thì hãng TOYOTA đã cho ra đời chiếc xe Toyota Camry.
Chiếc xe Toyota Camry đƣợc cải tiến với hệ thống an tồn, về cơng nghệ
và cũng nhƣ thiết kế. Thiết kế trần xe cao mang cho Camry một không gian
thoải m i ấn tƣợng. Khoảng không gian để chân của hàng ghế sau cũng cực kỳ
rộng rãi, mang đến sự thoải m i cho ngƣời ngồi. Bảng Tablo trên xe Camry sử
dụng những chất liệu mềm, đƣờng ch may tinh tế cùng ốp trang trí màu bạc và
ốp vân gỗ bóng bao quanh bảng điều khiển trung tâm mang đến sự lịch lãm và
sang trọng cho chiếc xe. Mức tiêu hao nhiên liệu cũng vô cùng ấn tƣợng của
dịng xe Camry này với đƣờng đơ thị là 10,2L/100Km và 5,7L/100Km đƣờng
trƣờng. Toyota Camry là một m u xe lý tƣởng cho một ngƣời u thích dịng
Sedan.
3


1.1.2. Tầm quan trọng và yêu cầu của hệ thống lái trên xe
- Tầm quan trọng: Hệ thống l i giữ vai trị vơ dùng quan trọng trên xe ơ tô,
hệ thống l i đƣợc dùng để thay đổi hƣớng di chuyển và giữ cho ơ tơ chuyển
động quay vịng theo ý muốn của ngƣời điều khiển. Một ô tô có hệ thống l i tốt,
có độ tin c y cao thì mới có khả năng ph t huy hết cơng suất, xe mới có khả

năng chạy ở tốc độ cao, tính an tồn và hiệu quả chuyển động của ô tô
- Những yêu cầu đối với hệ thống lái:
1. Hệ thống l i phải đảm bảo điều khiển dễ dàng, nhanh chóng, an tồn,
chính x c, c c cơ cấu điều khiển b nh xe d n hƣớng và quan hệ hình học của hệ
thống l i phải đảm bảo không gây nên c c dao động, va đ p trong hệ thống l i .
2. Đảm bảo tốt động học của b nh xe khi xe quay vòng không bị trƣợt lết.
3. Tr nh đƣợc những va đ p truyền từ b nh xe lên vành tay lái.
4. Đảm bảo ổn định của ô tô khi chuyển động thẳng.
5. Lực l i thích hợp, khi xe ở tốc độ thấp thì l i nhẹ hơn và n ng hơn khi xe
ở tốc độ cao.
6. Hệ thống l i khơng có độ rơ lớn.
7. Hệ thống l i có trợ lực, khi hệ thống trợ lực hỏng v n điều khiển đƣợc xe.
8. Đảm bảo ơ tơ quay vịng ở đƣờng vịng với b n kính nhỏ nhất.
9. Phục hồi vị trí êm và nhẹ nhàng.
10. Đảm bảo khả năng an tồn bị động của xe. Khơng gây tổn thƣơng cho
ngƣời l i khi xe g p sự cố.
1.2.

ái quát c un về ệ t ốn lái

1.2.1. Chức năng của hệ thống lái
- Hệ thống l i đƣợc dùng để thay đổi hƣớng di chuyển và giữ cho ô tơ
chuyển động quay vịng ho c giữ cho ơ tơ duy trì theo một quy đạo x c định
theo ý muốn của ngƣời điều khiển.
- Hệ thống l i bao gồm c c bộ ph n sau:
+ Vô lăng: điều khiển hoạt động l i
+ Trục l i: kết nối vô lăng và cơ cấu l i.
+Bộ trợ lực l i: hỗ trợ về lực và momen cho ngƣời l i không phải
tốn nhiều sức để quay vô lăng.
4



1.2.2. Phân loại hệ thống lái
. H hố g

i ơ khí (H hố g

i khơ g ó ợ ự )

Hình 1: Cấu tạo của hệ thống l i cơ khí
1. Vơ-lăng; 2. Trụ l i; 3. Trục vít; 4. Cung răng; 5. Đòn quay đứng; 6. Đòn
kéo dọc; 7. Cam quay; 8-9-10. Hình thang l i; 11. Trục b nh xe.
- Kết cấu: Gồm c c cơ cấu d n động cơ khí , nhƣ b nh răng , … Tay lái
đƣợc gắn với trục l i. Ở đầu trục l i có b nh răng chủ động t c động vào thanh
răng, biến mô men xoắn của tay l i thành chuyển động tịnh tiến của thanh răng.
Hai đầu thanh răng liên kết với 2 b nh xe qua tay đòn để điều khiển hƣớng quay
của b nh xe.
- Ƣu điểm: Đơn giản dễ chế tạo, bảo dƣỡng dễ chế tạo.
- Nhƣợc điểm: Để có thể l i nhẹ hơn cần tăng thêm b nh răng, giảm lực t c
động đến tay l i, nhƣng lại kéo thêm hệ quả số vịng quay nhiều, tài xế g p khó
khăn và mất thời gian bẻ l i kịp mỗi khi cần chuyển hƣớng. Có cơ cấu l i to,
cồng kềnh,….. Dung gi t từ m t đƣờng lên vô lăng lớn, l i rất n ng nề nhất là
khi xe đỗ hay di chuyển ở tốc độ thấp.

5


. H hố g

i ử ụ g h hố g ợ ự


ằ g hủ ự

Hình 2: Hệ thống l i có sử dụng hệ thống trợ lực
-Kết cấu: dùng p suất dầu để hỗ trợ việc đ nh l i. C c bộ ph n chính của
hệ thống bao gồm bơm trợ lực, bình chứa dầu, van phân phối, và pít-tơng gắn
vào thanh răng. Bơm trợ lực nh n cơng suất từ động cơ qua một dây đai(có thể
thấy điều này khi đ nh l i, kim đồng hồ vòng tua m y sẽ nhích lên một chút),
tạo ra p suất dầu cần thiết. Khi đ nh vô-lăng, van phân phối đƣa p suất dầu
qua đƣờng cấp dầu cao p vào pít-tơng để đẩy thanh răng theo hƣớng xoay vơlăng. Chênh lệch p suất giữa hai đầu pít-tơng tạo ra lực đẩy, giảm t c động của
ngƣời l i lên vô-lăng.
- Ƣu điểm: Cảm gi c l i chân thực và nhẹ nhàng, có tốc độ trả vơ-lăng về
trung tâm nhanh hơn, đồng nghĩa với việc giữ xe đi thẳng tốt hơn. Dễ dàng sửa
chữa và thay thế bảo dƣỡng.
- Nhƣợc điểm: Chi phí tốn kém. Cảm nh n đƣợc lực dữ dội ngƣợc từ m t
đƣờng lên vô lăng gây rung gi t nhƣng ít hơn so với cơ khí.Trợ lực l i thủy lực
phức tạp hơn, n ng và chiếm nhiều không gian. Bơm thủy lực luôn nh n công

6


suất của động cơ nên tiêu tốn nhiều nhiên liệu. Trợ lực phụ thuộc vào tốc độ của
động cơ, l i n ng ở tốc độ thấp và nhẹ ở tốc độ cao.
. H hố g

i ử ụ g h hố g ợ ự

i đi




Hình 3: Hệ thống l i có điện tử điều khiển.
- Kết cấu: Một cảm biến mô-men xoắn đ t ở trục l i sẽ gửi tín hiệu về góc
đ nh l i đến ECU để xử lý và tính to n rồi truyền dịng điện thích hợp đến mơ-tơ
điện để đẩy thanh răng, hỗ trợ việc xoay trục tay l i theo chiều của tài xế mong
muốn. Tay l i trợ lực điện sử dụng điện năng do động cơ sinh ra.
- Ƣu điểm: Hệ thống trợ lực bằng điện ít phải kiểm tra, dễ dàng sửa chữa.
Hệ thống trợ lực điện ch hoạt động khi nào nh n đƣợc tín hiệu từ cảm biến, tiết
kiệm hơn 2%-3% nhiên liệu so với trợ lực l i thủy lực.điều ch nh lực vô-lăng
phù hợp phù thuộc vào c c cảm biến trên xe, khi xe di chuyển ch m, vô-lăng
nhẹ nhàng và dễ dàng đ nh l i. Khi đi tốc độ cao, vô-lăng tự động trở nên n ng
hơn, thể hỗ trợ tạo ra c c tính năng an tồn nhƣ hỗ trợ giữ làn đƣờng, đỗ xe tự
động, th m chí là tự l i - điều mà hệ thống trợ lực l i thủy lực không thể làm
đƣợc.

7


-Nhƣợc điểm: lực qu n tính của động cơ điện (ngắt điện nhƣng động cơ
v n quay), tuy nhiên nhƣợc điểm này khơng lớn và có thể khắc phục đƣợc. Chi
phí sửa chữa và thay thế tốn kém.
1.2.3. Các bộ phận chính trong hệ thống lái trên xe Toyota Camry
1.2.3.1. Vành tay lái
Vành tay l i có nhiệm vụ tạo ra mô men quay cần thiết khi ngƣời l i t c
dụng vào. Vành tay l i có dạng vành trịn có nan hoa bố trí khơng đều quanh
vành trong của vành tay l i. Trên vành tay l i có trang bị một phím cịi và một
số nút điều khiển c c hệ thống kh c. Ở dƣới phím cịi là một túi khí dùng để hỗ
trợ giảm va đ p cho ngƣời l i khi xảy ra tai nạn. Do đó, khi th o lắp ho c sửa
chữa hệ thống l i cần phải cẩn th n và tuân theo một số quy tắc an toàn nhƣ th o
cực âm ắc quy và đợi sau 90 giây mới đƣợc làm việc để đề phịng nổ túi khí.

Vành tay l i đƣợc bắt với trục l i nhờ rãnh then hoa có dạng hình tam gi c và
đƣợc hãm ch t bằng ê cu.

Hình 4: Vành tay lái.
1.2.3.2. Cơ ấ

i

- Công dụng: cơ cấu l i biến đổi chuyển động quay của vành l i thành
chuyển động xoay và tịnh tiến của c c chi tiết d n động l i. Cơ cấu l i hoạt động
nhƣ một hộp giảm tốc để tăng mô men t c động của ngƣời l i đến b nh xe d n
hƣớng.
- Yêu cầu:
⦁ Có thể quay cả hai chiều để đảm bảo chuyển động ổn định.
8


⦁ Có hiệu suất cao để l i đƣợc nhẹ nhàng, trong đó hiệu suất theo chiều
thu n lớn hơn hiệu suất theo chiều nghịch để c c va đ p từ m t đƣờng đƣợc giữ
lại phần lớn ở cơ cấu l i.
⦁ Đảm bảo tỷ số truyền hợp lý.
⦁ Kết cấu đơn giản, gi thành thấp, tuổi thọ cao.
⦁ Dễ th o lắp và điều ch nh.
- Nguyên lý hoạt động: Cơ cấu l i b nh răng–thanh răng biến đổi chuyển
động quay của vành tay l i thành chuyển động tịnh tiến của d n động l i một
c ch trực tiếp.

Hình 5: Cơ cấu l i b nh răng thanh răng.
1.Khớp nối có đệm cao su


8. Lò xo

2. Trục b nh răng

9. Đệm tựa thanh

3. Ốc điều ch nh

10. Thanh răng

4. Ổ bi

11. Đòn ngang

5.Vỏ cơ cấu l i

12. Khớp nối

6. Ốc hãm

13.

cao su

7. Ốc điều ch nh

1.2.3.3. Dẫ độ g

i
9



. Đị
Địn quay có nhiệm vụ truyền mơ-men từ trục đòn quay của cơ cấu l i tới
c c đòn kéo dọc ho c kéo ngang đƣợc nối với cam quay của b nh xe d n hƣớng.

Hình 6: Địn quay trên d n động l i
Cấu tạo của đòn quay có dạng thanh gồm thân địn quay, đầu to và đầu
nhỏ. Đầu to là lỗ hình trụ ho c cơn có then hoa bên trong để ăn khớp then hoa
với đầu trục đòn quay. Đầu nhỏ đòn quay cũng có lỗ trơn hình cơn để bắt với
Rơ-tuyn. Thân địn quay có tiết diện nhỏ dần từ đầu to đến đầu nhỏ và hình dạng
tiết diện phù hợp với phƣơng chịu lực. Tùy theo loại cơ cấu l i và d n động l i
mà địn quay có thể quay trong m t phẳng đứng ho c m t phẳng ngang.
. Đị ké

Hình 7: Địn kéo của cơ cấu l i
Đòn kéo đƣợc dùng để truyền lực từ đòn quay của cơ cấu l i đến cam
quay b nh xe d n hƣớng. Tùy theo phƣơng đ t đòn kéo mà ngƣời ta có thể gọi
địn kéo dọc ho c đòn kéo ngang. Đòn kéo cũng đƣợc sử dụng nối và truyền lực

10


giữa hai cam quay của hai b nh xe d n hƣớng. Nó là khâu thứ ba trong hình
thang l i nên đƣợc gọi là thanh ba ngang.
Cấu tạo của địn kéo gồm một thanh hình trụ rỗng hai đầu có bố trí c c
Rơ-tuyn với liên kết cầu. Vì trong qu trình làm việc vị trí của c c địn kéo có
thể thay đổi trong khơng gian nên c c điểm nối giữa c c đòn kéo phải là liên kết
cầu để tr nh cƣỡng bức.
c. Thanh ngang

Thanh ngang đƣợc nối với đòn quay và thanh l i bên phải và bên tr i. Nó
truyền chuyển động của địn quay đến c c thanh l i. Nó cũng đƣợc nối với địn
đỡ.

Hình 8: Thanh ngang và địn đỡ
d. Thanh lái.

Hình 9: Thanh lái
1.
Địn ngang
2. Cùm hãm
Để giảm trọng lƣợng và tiết kiệm nguyên v t liệu, c c đòn d n động l i
đƣợc làm bằng ống thép rỗng. Đầu cuối của địn có lỗ ren để lắp với khớp cầu.
Hình dạng, kích thƣớc c c địn này tùy thuộc vào vị trí, kết cấu và khoảng khơng
gian cho phép khi di chuyển. C c đòn kéo ngang đều có cơ cấu điều ch nh chiều
dài, qua đó điều ch nh độ chụm hai b nh xe d n hƣớng. Cơ cấu điều ch nh chiều
11


dài thanh kéo ngang thƣờng dùng ống ren (hai đầu lắp có ren ngƣợc nhau: ren
tr i và ren phải) có bulơng hãm.
1.2.3.4. H hố g ợ ự
. i

i

h hủ ự
Cụm xi lanh lực đƣợc bố trí kết hợp với thanh răng, nó biến đổi năng lƣợng

chất lỏng thành năng lƣợng cơ khí đƣợc tiêu hao cho việc giảm nhẹ quay vịng

bánh xe.

Hình 10: Kết cấu của xi lanh lực.
Xi lanh lực đồng thời cũng chính là vỏ thanh răng, trên xi lanh có khoan
c c lỗ để bắt với c c đƣờng ống cao p từ van phân phối xuống. Pít tơng đƣợc
đ t trên thanh răng, và thanh răng dịch chuyển do p suất dầu tạo ra từ bơm trợ
lực l i t c động lên pít tơng theo cả hai hƣớng. Một phớt dầu đ t trên piston có
t c dụng nhƣ vịng găng để ngăn dầu khỏi lọt giữa hai bên của khoang công t c
làm giảm hiệu suất của trợ lực l i. Ngoài ra, ở hai đầu xi lanh có lắp thêm 2 phớt
làm kín để ngăn dầu rị r ra ngồi.
. Bơm hủ ự
Cấu tạo:
Trên xe TOYOTA Camry sử dụng bơm thuỷ lực là nguồn cung cấp năng
lƣợng cho bộ ph n trợ lực l i, loại bơm kiểu rô-to c nh gạt và đƣợc d n động
bằng dây đai từ puly đầu trục khuỷu.
Bình chứa dầu lắp t ch biệt và đƣợc nối với bơm bằng hai ống mềm, một
đƣờng ống cung cấp dầu cho bơm, một đƣờng ống dầu hồi về bình chứa. Trên
thành bình có ghi c c vạch giới hạn mức dầu, nếu mức dầu trong bình chứa giảm
dƣới mức chuẩn thì bơm sẽ hút khơng khí vào gây ra lỗi trong v n hành. Vì v y

12


phải định kỳ kiểm tra mức dầu trợ lực l i, nếu thấp hơn mức cho phép phải bổ
sung ngay bằng loại dầu thích hợp.

Hình 11: Kết cấu bơm trợ lực.
1- C nh gạt; 2- Rô to; 3- Trục bơm; 4- Stato; 5- Van điều ch nh lƣu lƣợng.
Van điều ch nh lƣu lƣợng điều ch nh lƣợng dòng chảy dầu từ bơm tới van
phân phối, duy trì lƣu lƣợng dầu không đổi cung cấp cho van phân phối mà

không phụ thuộc tốc độ bơm (v/ph). Bởi vì lƣu lƣợng của bơm tỷ lệ với tốc độ
động cơ, khi tốc độ bơm tăng thì lƣu lƣợng dầu tăng lên, cấp nhiều trợ lực hơn
cho cơ cấu l i và ngƣời l i cần t c động ít lực đ nh l i hơn và ngƣợc lại. Hay nói
c ch kh c, lực đ nh l i thay đổi theo sự thay đổi tốc độ, khi l i ta có cảm gi c
không đều tay khi quay vô lăng. Do v y, việc duy trì lƣu lƣợng dầu từ bơm
khơng đổi và không phụ thuộc tốc độ xe là một yêu cầu cần thiết và van điều
ch nh lƣu lƣợng đảm nhiệm yêu cầu này.
Nguyên lý làm việc của bơm trợ lực:
Khi động cơ làm việc, trục bơm đƣợc d n động và kéo rô-to cùng các cánh
gạt quay. Lực ly tâm t c động cho c c c nh gạt văng ra tỳ s t vào bề m t ô-val
của stato. C nh gạt quay làm thể tích của khoang chứa dầu thay đổi. Khi thể tích
tăng tạo ra sức hút dầu nạp vào khoang, khi thể tích giảm dầu bị ép đẩy ra ngồi.
Mỗi vịng quay của rơ-to c nh gạt có hai lần nạp và hai lần ép do bơm dầu có hai
cửa cùng t c dụng là hai cửa bơm và hai cửa hút.
.V

ph

phối

13


Xe sử dụng trợ lực l i thủy lực với van phân phối kiểu van xoay. Van phân
phối đƣợc bố trí kết hợp với cơ cấu l i cùng với trục b nh răng trụ xoắn, xi lanh
lực đƣợc bố trí kết hợp với thanh răng có nghĩa là kết hợp nằm trên thanh lái
ngang.
Đ c điểm kết cấu của van phân phối cho thấy trục van phân phối (trục van
điều khiển) và trục b nh răng trụ răng xoắn đƣợc nối với nhau bằng một thanh
xoắn. Vỏ van phân phối (van quay) đƣợc nối với trục b nh răng trụ răng xoắn

bằng một chốt cố định, có nghĩa là van quay và trục b nh răng trụ răng xoắn
luôn chuyển động cùng với nhau.

Hình 12: Đ c điểm kết cấu van phân phối.
Đồng thời trục van phân phối và trục b nh răng trụ răng xoắn ngoài việc
ghép bằng thanh xoắn còn đƣợc khớp với nhau bởi miếng hãm nhƣng có khe hở.
Trên hình cho ta thấy kết cấu và vị trí tƣơng đối giữa c c cửa van đƣợc tạo bởi
trục van điều khiển và van quay. Trên trục van điều khiển có m t v t, trên m t
v t có lỗ xuyên tâm để d n dầu vào lõi trục van điều khiển, dầu từ cửa vào qua
c c lỗ hƣớng tâm trên van quay thông với lõi trục van điều khiển qua c c m t
v t này. Trên trục van điều khiển cũng có lỗ xuyên tâm để d n dầu ra cửa hồi về
bình chứa. Ngồi ra trên trục van điều khiển và van quay cịn có c c vịng găng
cao su để ngăn c ch dầu giữa c c cửa.
Van điều khiển kiểu quay trong cơ cấu l i quyết định dầu từ bơm sẽ đi đến
buồng nào của xy lanh lực. Thanh xoắn có tiết diện nhỏ và dài nên đóng vai trò
phần tử đàn hồi. Khi quay vành tay l i, sức cản quay vòng của b nh xe làm
14


thanh xoắn biến dạng, trục van điều khiển xoay tƣơng đối so với van quay gây ra
sự trùng c c m t v t của trục van điều khiển với c c lỗ hƣớng tâm của van quay
để đóng mở c c đƣờng dầu.
1.3. Tín cấp t iết của đề tài
Trong c c ngành công nghiệp mới đang đƣợc nhà nƣớc chú trọng, đầu tƣ
ph t triển thì cơng nghiệp ô tô là một trong những ngành tiềm năng. Do sự tiến
bộ về khoa học cơng nghệ nên qu trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa ph t triển
một c ch ồ ạt, t lệ ô nhiễm c c nguồn nƣớc và khơng khí do chất thải cơng
nghiệp ngày càng tăng, c c nguồn tài nguyên thiên nhiên nhƣ: Than đ , dầu
mỏ…. bị khai th c bừa bãi nên ngày càng cạn kiệt. Điều này đ t ra bài to n khó
cho ngành động cơ đốt trong nói chung và Ơ tơ nói riêng, đó là phải đảm bảo

chất lƣợng khí thải và tiết kiệm nhiên liệu, đảm bảo cho xe chuyển động an
toàn... C c hãng sản xuất oto nhƣ FORD, TOYOTA,…. Đã có rất nhiều cải tiến
về m u mã, kiểu d ng công nghệ cũng chất lƣợng phục vụ xe, nhằm đảo bảo an
toàn cho ngƣời sử dụng, tiết kiệm nhiên liệu và giảm nguy cơ ô nhiễm môi
trƣờng. Để đ p ứng đƣợc những yêu cầu đó thì c c hệ thống điều khiển trên ô tô
nói chung và hệ thống l i nói riêng phải có sự hoạt động an tồn, chính x c, độ
bền cao …..
Đề tài giúp sinh viên năm cuối sắp tốt nghiệp có thể củng cố kiến thức,
tổng hợp và nâng cao kiến thức chuyên ngành cũng nhƣ những kiến thức ngồi
thực tế,

xã hội .Đề tài cịn thiết kế chế tạo thiết bị, mơ hình để c c sinh viên

trong trƣờng và khoa cơ khí động lực tham khảo.
Đề tài nghiên cứu về hệ thống l i không ch giúp cho sinh tiếp c n với
thực tế mà còn trở nên quen thuộc với học sinh–sinh viên. Tạo tiền đề nguồn tài
liệu cho c c bạn học sinh–sinh viên c c khóa sau có thêm tài liệu tham khảo
nghiên cứu, học t p.
Những kết quả thu th p thu đƣợc sau khi hoàn thành đề tài này trƣớc tiên
sẽ giúp cho chúng em, những sinh viên lớp 60 Kĩ thu t Cơ Khí có thể hiểu sâu
hơn về hệ thống l i, biết đƣợc kết cấu, điều kiện làm việc và một số hƣ hỏng
cũng nhƣ phƣơng ph p kiểm tra chuẩn đo n hƣ hỏng thƣờng g p đó.
Tổng hợp đƣợc c c tài liệu liên quan để hoàn thành đề tài của mình xây
dựng hệ thống bài t p thực hành về “Hệ thống l i”- Từ nhu cầu trên và đƣợc sự
đồng ý của Khoa Cơ Điện và Cơng Trình, Và Bộ Mơn Kỹ Thu t Cơ Khí tơi tiến
15


hành thực hiện chuyên đề:


ÂY DỰNG QUY TRÌNH BẢO DƯỠNG VÀ SỬA

CHỮA HỆ THỐNG LÁI TRÊN E Ô TÔ TOYOTA CAMRY”.
1.4. Mục tiêu, nội dun , p ƣơn p áp n

iên cứu đề tài

1.4.1. Mục tiêu của đề tài
- Mụ i
h g:
Xây dựng đƣợc quy trình bảo dƣỡng và sửa chữa hệ thống l i trên xe Oto
con đảm bảo yêu cầu kỹ thu t.
- Mụ i
ụ hể:
Xây dựng đƣợc quy trình sửa chữa hệ thống l i, ch ra đƣợc những lỗi hƣ
hỏng của hệ thống l i trên xe ơ tơ, từ đó phân tích và lựa chọn đƣợc phƣơng
ph p khắc phục tối ƣu hiệu quả nhất cho ngƣời sử dụng.
1.4.2. Nội dung chuyên đề
- Tổng quan vấn đề nghiên cứu
- Nguyên nhân hƣ hỏng thƣờng g p của hệ thống l i trên xe Toyota
Camry
- Xây dựng quy trình bảo dƣỡng, sửa chữa c c bộ ph n của hệ thống l i
trên xe Toyota Camry
- Kiểm nghiệm hệ thống l i sau khi sửa chữa và bảo dƣỡng
1.4.3. Phương pháp nghiên cứu
Ph ơ g ph p kế hừ
i i : Hoàn thiện nội dung tổng quan vấn đề
nghiên cứu, cơ sở của việc đề xuất xây dựng quy trình bảo dƣỡng sửa chữa hệ
thống l i.
Ph ơ g ph p ghi

ứ ý h ế : Sử dụng trong việc phân tích và lựa
chọn đƣợc phƣơng ph p sửa chữa và khắc phục tối ƣu.
1.4.4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là hệ thống l i trên xe ô tô Toyota Camry.

16


CHƢƠNG II: DANH SÁCH NHỮNG HƢ HỎNG THƢỜNG G P
CỦA HỆ THỐNG LÁI
2.1. N ữn

ƣ ỏn t ƣờn

TT C c dạng hƣ hỏng

ặp của cơ cấu lái
H u quả

Nguyên nhân

1

Vỏ hộp l i bị nứt, vỡ.

- Làm rơi trong khi th o lắp.
- Ảnh hƣởng hoạt động c c
- Kẹp ch t qu trong khi th o, cơ cấu bên trong hộp l i.
lắp.
- L i n ng, dễ dàng bị nƣớc

- Va chạm lực mạnh.
lọt vào.
- Lọt dầu.

2

Bạc d n hƣớng bị - Làm việc lâu ngày.
- Sự chuyển hƣớng của c c
mịn, cào xƣớc.
- Trong mỡ bơi trơn có tạp chất bánh xe khơng chính xác.
ho c khơng có mỡ bơi trơn.
- Khó lái.
- Th o lắp khơng đúng kỹ thu t.

3

Thanh răng bị cong, - Làm việc lâu ngày.
- Tay l i n ng.
c c răng bị mòn.
- Va chạm giữa b nh răng trục - Lái khơng chính xác.
chính.
- Khơng l i đƣợc.

4

Vịng bi trục l i bị - Làm việc lâu ngày.
mòn, rơ lỏng.
- Thiếu mỡ bôi trơn.

- Hệ thống làm việc không

ổn định.
- Tay l i bị dung khi xe
chạy.

5

Xéc măng, phớt bao Làm việc lâu ngày.
kín bị mịn.

- Giảm trợ lực l i.
- Tay l i n ng.

6

-Đầu đƣờng ống nối
bị hỏng phần ren, ống
d n dầu bị méo ho c
thủng.

7

Chụp cao su, đệm làm - Th o, lắp không đúng kỹ - Lọt dầu, chảy mỡ.
kín, phớt bị r ch ho c thu t.
- B m bụi, chảy nƣớc từ
biến cứng.
- Dùng sai dầu, mỡ.
ngồi vào.

8


C c bu lơng đai ốc bị Lực xiết qu lớn.
trờn ren

9

Bạc tỳ, lò xo tỳ thanh - Làm việc lâu ngày.
rơ lỏng và điều ch nh l i
răng bị mịn, gãy.
- Th o, lắp khơng đúng kỹ khơng chính xác.
thu t.

10

C c đƣờng dầu d n bị Trong dầu có c n bẩn.
tắc.

- Khi lắp v n qu mức.
- Chảy dầu, mất trợ lực l i.
- Th o, lắp không đúng kỹ - Tay lái n ng.
thu t.
- V t liệu chế tạo kém chất
lƣợng.

17

Không đảm bảo cố định c c
mối ghép.

- Mất trợ lực l i.
- Tay l i n ng.



2.2. N ữn

ƣ ỏn t ƣờn

TT C c dạng hƣ hỏng

ặp của dẫn độn lái.
Ngun nhân

H u quả

1

- Mịn tróc rỗ khớp cầu. - Làm việc lâu ngày, thiếu Điều khiển l i khó
- Vỡ ổ đỡ.
mỡ, th o lắp khơng đúng kỹ ho c khơng điều khiển
- Mịn hỏng phần thu t.
đƣợc.
ren(Phanh hãm).

2

- Lò xo khớp cầu yếu, - Làm việc lâu ngày.
Làm cơ cấu hình thang
gãy.
- Th o lắp không đúng kỹ l i rơ lỏng nên điều
- Phớt cao su chắn mỡ thu t.
khiển l i mất chính

rách.
xác.
- Chốt chẻ gãy ho c
hỏng.

3

- Thanh kéo ngang, - Làm việc lâu ngày.
thanh kéo dọc, đòn bên - Va đ p cơ học.
bị cong.
- Qu tải.
- Đòn quay đứng cong,
hỏng phần cơn, then
hoa.

Khơng điều ch nh đƣợc
góc b nh xe nên điều
khiển khó khăn.

4

Dầm cầu bị cong ho c - Làm việc lâu ngày.
xoắn.
- Bị qu tải.

Điều khiển l i khó, mất
an tồn.

2.3. N ữn dạn
STT Hƣ hỏng


ƣ ỏn t ƣờn

ặp của cầu dẫn ƣớn

Nguyên nhân

Biện
phục

ph p

khắc

- Áp suất lốp khơng đúng quy
định
- Góc nghiêng dọc của trụ đứng
vƣợt qu quy định.
- C c khớp cầu bị mịn, khơ mỡ.
- Trục l i bị kẹt trong vỏ tay lái.
- Dây đai kéo bơm trợ lực trùng.

- Bơm lốp đủ p
suất.
- Kiểm tra và điều
ch nh góc nghiêng
dọc của trụ đứng.
- Thay thế c c khớp
cầu
- Kiểm tra c c bạc

đỡ trục l i chính

1

Tay l i n ng.

2

Vơ lăng trả về Sai góc đ t b nh xe: góc nghiêng Thay đổi lại góc đ t
khơng đúng vị ngang và dọc của trụ đứng.
của b nh xe theo
trí.
đúng yêu cầu.

18


2.4. N ữn
TT

Hƣ ỏn

ƣ ỏn t ƣờn

ặp của bơm trợ lực
Nguyên nhân

Các k

c p ục


1

Vòng bi bị vỡ, Do làm việc lâu ngày.
mòn.

Thay thế vòng bi
mới.

2

Phớt cao su bị Do làm việc lâu ngày.
biến cứng, rách.

Thay thế.

3

Rô-to c nh gạt, Do làm việc lâu ngày.
lòng thân bơm
bị mòn xƣớc.

Thay thế.

4

Dầu trợ lực Do làm việc lâu ngày.
thiếu ho c hết.

Bổ sung thêm dầu.


19


C ƣơn III: QUY TRÌNH BẢO DƢỠNG SỬA CHỮA
CÁC BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG LÁI TRÊN XE TOYOTA
CAMRY
3.1. Bảo dƣỡn kỹ t uật ệ t ốn lái trên xe TOYOTA CAMRY
3.1.1. Các chế độ bảo dưỡng hệ thống lái
. Bả

ỡ g h ờ gx

Bảo dƣỡng thƣờng xuyên là những công việc do l i xe, phụ xe chịu tr ch
nhiệm và đƣợc thực hiện trƣớc ho c sau khi xe hoạt động, những cơng việc đó
nhƣ sau: kiểm tra c c chỗ nối, c c ổ có bị lỏng ra khơng và cịn chốt chẻ khơng,
kiểm tra độ rơ vành tay l i và xem có bị kẹt khơng, kiểm tra mức dầu trong hộp
cơ cấu l i, kiểm tra trạng th i làm việc của bộ trợ lực l i, hình thang l i.
. Bả

ỡ g1(

6500 Km)

Ngồi những cơng việc trong bảo dƣỡng thƣờng xun cịn làm thêm
những cơng việc sau: kiểm tra và siết lại ổ, c c khớp nối, kiểm tra c c chốt chẻ.
Kiểm tra độ rơ vành tay l i và của c c khớp thanh l i ngang. Kiểm tra và bổ
sung dầu trợ lực l i, bơm mỡ c c khớp. Kiểm tra độ căng dây đai bơm dầu.
. Bả


ỡ g2(

12500 Km)

Ngoài những cơng việc trong bảo dƣỡng 1 cịn làm thêm những công việc
sau: kiểm tra dầu trợ lực l i, nếu cần thiết thì thay dầu. kiểm tra điều ch nh độ rơ
ở c c khớp cầu của thanh l i dọc, ngang. Bơm mỡ đầy đủ vào c c vú mỡ.
Thông rửa c c phần tử lọc của bơm dầu, kiểm tra p suất trong hệ thống trợ
lực, điều ch nh độ căng dây đai. Kiểm tra xiết ch t vỏ của cơ cấu l i với khung
xe, trục l i với gi đỡ trong buồng l i, kiểm tra, điều ch nh độ rơ và lực quay
vành tay l i. Kiểm tra, điều ch nh khe hở ăn khớp trong cơ cấu l i trục vít thanh
răng.
3.1.2.Nội dung kiểm tra, điều chỉnh
. Kiểm

h

h

h ự

h

i

20


×