Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Phong Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.71 KB, 67 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́
̣c K

in

h



́H



----------

ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ại

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY

Tr

ươ
̀n



g

Đ

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN PHONG VIỆT

CAO THỊ NHÀN

NIÊN KHÓA: 2016 – 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

́


́H



----------

̣c K

in

h


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CHO CÔNG TY

Đ

ại

ho

TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN PHONG VIỆT

g

Sinh viên thực hiện:

ThS. Trương Thị Hương Xuân

ươ
̀n

Cao Thị Nhàn

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K50B_QTKD

Tr

Niên khóa: 2016 - 2020


Huế, tháng 04/2020


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này, ngồi sự nổ lực, tìm kiếm của
bản thân, tơi còn nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của quý thầy cơ, ban lãnh đạo và
tồn thể q anh chị trong Công ty TNHH Một Thành Viên Phong Việt.
Trước hết, với tình cảm sâu sắc và chân thành cho phép tơi được bày tỏ lịng
biết ơn đến tồn thể q thầy, cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế trong suốt những
năm học qua đã tận tình truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho

́



tôi.

́H

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành và kính gởi lời cảm ơn sâu



sắc nhất đến Thạc sĩ Trương Thị Hương Xuân đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, quan
tâm và đầy trách nhiệm từ lúc định hướng chọn đề tài cũng như trong suốt quá trình

h

làm bài để tơi có thể hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp của mình.


in

Tơi cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và tồn thể q anh, chị của

̣c K

Cơng ty TNHH Một Thành Viên Phong Việt đã giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình
tìm hiểu đề tài nghiên cứu của mình.

ho

Do thời gian tìm hiểu có hạn, kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài viết

ại

còn nhiều thiếu sót. Kính mong q thầy cơ cùng ban lãnh đạo cơng ty và tồn thể

hồn thiện hơn.

Đ

q anh chị trong cơng ty đóng góp ý kiến để bài khóa luận tốt nghiệp của tơi được

g

Cuối cùng, tơi xin kính chúc q thầy cơ, ban lãnh đạo cơng ty và tồn thể

ươ
̀n


q anh, chị trong cơng ty lời chúc sức khỏe và luôn thành đạt.

Tr

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện
Cao Thị Nhàn

i


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH MTV Phong Việt năm 2016-2018 . 30
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2016 – 2018............................................... 32

́
Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại


ho

̣c K

in

h



́H



Bảng 2.3: Khả ngăng thanh toán nhanh ....................................................................... 33

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 3
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty TNHH MTV Phong Việt ............. 38
Sơ đồ 2.3: Quy trình về tổ chức và thực hiện công việc của Công ty TNHH MTV
Phong Việt.................................................................................................................... 41
Sơ đồ 2.4: Quy trình về cơng tác vật tư Công ty TNHH MTV Phong Việt ................ 43

́




Biểu đồ 2.1: Nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Phong Việt 2016 – 2018............ 34

́H

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu vốn giai đoạn 2016 – 2018.......................................................... 35



Biểu đồ 2.3: Cơ cấu hoạt động kinh doanh Công ty TNHH MTV Phong Việt........... 36

Tr

ươ
̀n

g

Đ

ại

ho

̣c K

in

h


Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lao động theo độ tuổi công ty Phong Việt................................... 40

iii


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................ iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................1
2.1. Mục tiêu chung ..............................................................................................1

́



2.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................................2

́H

3.1 Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................2



3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................2


in

h

4.1. Số liệu nghiên cứu .........................................................................................2
4.2. Quy trình nghiên cứu.....................................................................................3

̣c K

4.3. Phương pháp thu thập dữ liệu .......................................................................3
4.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ........................................................4

ho

5. Bố cục đề tài ........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................5

Đ

ại

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ............................................................................5

g

1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu..................................................................5

ươ
̀n


1.1.1. Các khái niệm về cạnh tranh ......................................................................5
1.1.2. Các hình thái cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường................................6
1.1.3. Vai trò của cạnh tranh ................................................................................8

Tr

1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp...........................................................................8
1.1.3.2. Vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng .................................10
1.1.3.3. Vai trò của cạnh tranh đối với nền kinh tế.........................................11

1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp...........................................................11
1.2.1. Khái niệm .................................................................................................11
1.2.1.1. Năng lực cạnh tranh của doang nghiệp..............................................11
1.2.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh.................................13
a. Đối với ngành dịch vụ nói chung.............................................................13
b. Đối với Cơng ty TNHH MTV Phong Việt nói riêng...............................13
iv


1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ........14
1.2.2.1. Các nhân tố chủ quan tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp..............................................................................................................14
a. Cạnh tranh về giá .....................................................................................14
b. Chính sách sản phẩm của doanh nghiệp..................................................17
c. Nguồn lực tài chính..................................................................................18
d. Nguồn lực con người ...............................................................................19
e. Trình độ tổ chức quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ..........................................................................................................19


́



f. Hoạt động nghiên cứu thị trường (Quản trị Marketing)...........................20

́H

g. Cơ sở vật chất kỹ thuật và công nghệ......................................................21



1.2.2.2. Các nhân tố khách quan tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp..............................................................................................................22

h

1.2.3. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh .......................................22

in

1.2.4. Sự cần thiết của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ...22

̣c K

1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV PHONG VIỆT.........................25

ho


2.1. Q trình hình thành và phát triển ..................................................................25
2.1.1. Đặc điểm chung của công ty TNHH MTV Phong Việt ...........................25

ại

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................26

Đ

2.1.3. Mục tiêu và cam kết của công ty..............................................................27

g

2.1.3.1. Mục tiêu của công ty..........................................................................27

ươ
̀n

2.1.3.2. Cam kết với khách hàng.....................................................................27

2.2. Đối đối thủ cạnh tranh trên địa bàn ................................................................27

Tr

2.3. Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty......................................................28
2.3.1. Yếu tố chủ quan tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ....28
2.3.1.1. Nhân tố về giá ....................................................................................28
2.3.1.2. Chính sách tài chính...........................................................................29
2.2.1.3. Sản phẩm............................................................................................36

2.2.1.4. Bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ của cơng ty ........................37
2.2.1.5. Trình độ tổ chức điều hành quản lý của doanh nghiệp ......................40
a. Quy trình về tổ chức cơng việc ................................................................41
b. Quy trình về công tác vật tư ....................................................................42

v


2.2.1.6. Hoạt động nghiên cứu thị trường Marketing và quảng bá thương hiệu
.........................................................................................................................44
2.2.1.7. Cơ sở vật chất kỹ thuật.......................................................................45
2.3.2. Yếu tố khách quan tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 46
2.3.2.1. Đặc điểm thị trường ...........................................................................46
2.3.2.2. Chính sách của Nhà nước ..................................................................46
2.3.2.3. Yếu tố văn hóa xã hội ........................................................................47
2.3.2.4. Yếu tố khoa học công nghệ................................................................47
2.3.2.5. Yếu tố mơi trường tự nhiên................................................................48

́



2.4 Phân tích ma trận SWOT .................................................................................48

́H

2.4.1 Điểm mạnh (Strenghts – S) .......................................................................48
2.4.2. Điểm yếu (Weaknesses – W) ...................................................................49




2.4.3. Cơ hội (Opportunities – O).......................................................................50

h

2.4.4. Thách thức (Threats – T)..........................................................................50

̣c K

in

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY TNHH MTV PHONG VIỆT.....................................................51
3.1. Định hướng phát triển và một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho
công ty TNHH MTV Phong Việt ..........................................................................51

ho

3.1.1. Định hướng phát triển của công ty TNHH MTV Phong Việt..................51

ại

3.1.2. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty TNHH MTV
Phong Việt ..........................................................................................................52

Đ

3.1.2.1 Giải pháp về sản phẩm........................................................................52

ươ

̀n

g

3.1.2.2. Giải pháp về Nghiên cứu thị trường Marketing và quảng bá thương
hiệu..................................................................................................................52
3.1.2.3. Giải pháp về Nguồn nhân lực ............................................................53

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................55

Tr

1. Kết luận .................................................................................................................55
2. Kiến nghị ...............................................................................................................56
2.1. Kiến nghị đối với nhà nước và chính quyền địa phương................................56
2.2. Kiến nghị đối với công ty TNHH MTV Phong Việt ......................................56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................58

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Cạnh tranh kinh tế là quy luật tất yếu của hoạt động kinh tế vì nó xuất phát từ
quy luật giá trị của sản xuất hàng hóa. Cạnh tranh là con đường nhanh nhất để
chiếm lĩnh thị trường và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa để đạt lợi nhuận cao nhất.

Trong nền kinh tế thị trường khốc liệt như ngày nay, mỗi doanh nghiệp cần định
hướng cho mình một chiến lược cạnh tranh lành mạnh, an toàn, phù hợp với xu

́



hướng thị trường nhằm thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nước nhà nói chung,

́H

góp phần xóa bỏ sự bất bình đẳng, độc quyền trong kinh doanh sản xuất hàng hóa.
Chính vì vậy, nâng cao năng lực cạnh tranh là vấn đề mà bất cứ doanh nghiệp nào



cũng phải quan tâm đặc biệt.

h

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phong Việt là doanh nghiệp

in

được hình thành và phát triển trong hoạt động thiết kế, xây dựng và tiến hành khảo

̣c K

sát thi cơng các cơng trình nhà ở, khu chung cư, resort, … trên thị trường Đà Nẵng
và các tỉnh miền Trung - Tây Nguyên. Đặc điểm thị trường hoạt động rộng lớn, nền


ho

kinh tế năng động, nhiều dự án - cơng trình lớn nhỏ đang trong diện quy hoạch và

ại

gọi vốn đầu tư là thị trường cạnh tranh vô cùng béo bở cho các công ty xây dựng.

Đ

Tuy nhiên, với kinh nghiệm và quy mô tầm trung như công ty TNHH MTV
Phong Việt - công ty đang phải đối mặt với một tình thế thị trường ngày càng khó

ươ
̀n

g

khăn hơn. Các cơng ty xây dựng và nhà thầu xuất hiện ngày càng nhiều, bên cạnh
đó cịn có các doanh nghiệp nhà nước và các doanh nghiệp nước ngoài có tầm cỡ

Tr

lớn.

Đó chính là lý do tơi chọn đề tài: “Nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty

Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Phong Việt” để làm khóa luận tốt nghiệp của
mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

SVTH: Cao Thị Nhàn

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân

Đề tài phân tích năng lực cạnh tranh hiện tại của doanh nghiệp, từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm hồn thiện chính sách nâng cao năng lực cạnh tranh cho Cơng
ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Phong Việt trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp.

́
́H

nghiệp dựa trên các yếu tố đã được chứng minh có tác động.



Nghiên cứu, phân tích thực trạng và đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh

Đề tài đề xuất một số giải pháp giúp hồn thiện chính sách nâng cao năng lực




cạnh tranh cho Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Phong Việt.

in

h

3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu

̣c K

3.1 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: “Năng lực cạnh tranh và các nhân tố ảnh

ho

hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên

ại

Phong Việt”.

Đ

3.2. Phạm vi nghiên cứu

g


Về không gian: Khu vực thị trường Thành phố Đà Nẵng

ươ
̀n

Về thời gian:
-

Dữ liệu thứ cấp: Thu thập thông tin, báo cáo hoạt động kinh doanh của

Tr

doanh nghiệp trong năm 2018 và một số báo cáo liên quan khác trong năm 2016 và
2017.

-

Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập qua thời gian thực tập thực tế tại công

ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Phong Việt từ ngày 8/02 đến ngày 6/03
năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Số liệu nghiên cứu

SVTH: Cao Thị Nhàn

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân

Sử dụng số liệu do các phòng ban cung cấp: Báo cáo Tài chính năm 2018,
Quy trình về cơng tác Vật tư, Quy trình về tổ chức cơng việc, Bảng mơ tả nhiệm vụ
và cách thức thực hiện công việc, Sơ đồ cấu trúc tổ chức doanh nghiệp, báo cáo
nhân sự năm 2018 và các thơng tin khác có liên quan từ các website, tạp chí,...

́
Xác định vấn đề
nghiên cứu

in

h



́H

Xác định mục
tiêu nghiên cứu



4.2. Quy trình nghiên cứu

Lựa chọn
phương pháp
nghiên cứu


Viết báo cáo

Sơ đồ 1.1: Quy trình nghiên cứu

Tr

ươ
̀n

g

Đ

Xử lý số liệu

ại

ho

̣c K

Phỏng vấn điều
tra thu thập dữ
liệu

4.3. Phương pháp thu thập dữ liệu
Nhằm giải quyết mục tiêu và nội dung nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp hai

nguồn dữ liệu: thứ cấp và sơ cấp, trong đó nguồn dữ liệu thứ cấp là quan trọng nhất.

 Thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu thập thông tin liên quan đến đề tài từ phịng
nhân sự, phịng Tài chính – Kế tốn, phịng Kinh doanh,... các kết quả như: Báo cáo
Tài chính năm 2018, Quy trình về cơng tác Vật tư, Quy trình về tổ chức cơng việc,

SVTH: Cao Thị Nhàn

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xn

Bảng mơ tả nhiệm vụ và cách thức thực hiện công việc, Sơ đồ cấu trúc tổ chức
doanh nghiệp và các thông tin khác có liên quan.
 Thu thập dữ liệu sơ cấp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp đối với các trưởng
phịng, trưởng bộ phận về tình hình phát triển, tiến độ hồn thành cơng việc của các
dự án đang trong q tình thực hiện. Tìm hiểu những khó khăn, bất cập mà các bộ
phận có thể gặp phải để làm phong phú thông tin và đánh giá đúng thực tế tình hình
tại doanh nghiệp.

́



4.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu

́H

Sau khi thu thập các dữ liệu sơ cấp và thứ cấp cần thiết, chuyên đề được làm

theo nhiều phương pháp nghiên cứu: thống kê mô tả, tổng hợp phân tích số liệu,



phương pháp quy nạp, phương pháp đối chiếu so sánh, phương pháp logic.

̣c K

Phần I: Đặt vấn đề

in

h

5. Bố cục đề tài

ho

Phần II: Nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của

ại

doanh nghiệp

Đ

Chương 2: Thực trạng, phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty

ươ

̀n

g

TNHH MTV Phong Việt

Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH

Tr

MTV Phong Việt

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Cao Thị Nhàn

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

́



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC


́H

CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP



1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các khái niệm về cạnh tranh

in

h

Cạnh tranh là nhân tố thiết yếu của mọi quá trình vận động và phát triển.

̣c K

Khơng có cạnh tranh sẽ khơng có sự phát triển đi lên hướng theo sự tiến bộ của xã
hội, khoa học công nghệ và giá trị cốt lõi của sự sống. Mọi sự vật hiện tượng, mọi

ho

sinh vật, mọi hoạt động trên trái đất đều vận động theo cách riêng, phát triển theo
quy luật riêng nhưng đều sử dụng một yếu tố chung là cạnh tranh để tồn tại và phát

ại

triển lâu dài.


Đ

Theo đó, Giáo trình “Kinh tế chính trị học Mác – Lênin”, xuất bản năm 2005

g

định nghĩa: “Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa các chủ thể

ươ
̀n

tham gia sản xuất - kinh doanh với nhau nhằm giành những điều kiện thuận lợi
trong sản xuất - kinh doanh, tiêu thụ hàng hóa hoặc dịch vụ để thu được nhiều lợi

Tr

ích nhất cho mình. Mục tiêu của cạnh tranh là giành lợi ích, lợi nhuận lớn nhất,
bảo đảm sự tồn tại và phát triển của chủ thể tham gia cạnh tranh”.
Từ điển kinh doanh của Anh (Xuất bản năm 1992): “Cạnh tranh được xem là
sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh trên thị trường nhằm tranh
giành cùng một loại tài nguyên sản xuất hoặc cùng một loại khách hàng về phía
mình”.
Theo từ điển Bách khoa tồn thư Việt Nam: “Cạnh tranh là hoạt động tranh
đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh

SVTH: Cao Thị Nhàn

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân

doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung - cầu, nhằm giành
các điều kiện sản xuất, tiêu thụ và thị trường có lợi nhất”.
P.Samuelson và W.D Nordhuas đã nói: “Cạnh tranh là sự kình địch giữa các
doanh nghiệp cạnh tranh với nhau để giành khách hàng và thị trường” (Kinh tế
học – xuất bản lần thứ 12).
Trong cuốn “Thị trường, chiến lược, cơ cấu” của Giáo sư Tôn Thất Nguyễn
Thiêm cho rằng: “Cạnh tranh trên thương trường phải là sự cạnh tranh lành mạnh,

́



cạnh tranh không phải để diệt trừ đối thủ của mình mà là để đem lại cho khách

́H

hàng những giá trị gia tăng cao hơn và lạ hơn để khách hàng lựa chọn mình chứ



khơng phải đối thủ của mình”.

h

Micheal Porter cho rằng: “ Cạnh tranh là vấn đề cơ bản quyết định thành công


in

hay thất bại của doanh nghiệp. Cạnh tranh cũng xác định tính phù hợp của các

̣c K

hoạt động của doanh nghiệp để đạt đến kết quả sau cùng, chẳng hạn như cải tiến,
liên kết văn hóa hoặc thực thi đúng đắn (Michael Porter, 2008, Chiến lược kinh

ho

doanh)

Từ những khái niệm khác nhau, chúng ta có thể tóm gọn ý chính rằng: Cạnh

ại

tranh khơng phải là tìm mọi cách để tiêu diệt lẫn nhau mà cạnh tranh là động lực

Đ

thúc đẩy các doanh nghiệp – chủ thể tham gia không ngừng hoàn thiện và nâng cao

g

năng lực bản thân để tạo ra sự khác biệt so với đối thủ, từ đó thu hút khách hàng và

ươ
̀n


thu về các khoản lợi nhuận về mặt kinh tế.

Tr

1.1.2. Các hình thái cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều hình thái cạnh tranh và sự cạnh tranh ở

mỗi hình thái nó lại thể hiện một cách khác nhau.
 Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế
Cạnh tranh trong nội bộ ngành
Là cạnh tranh giữa doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp tiêu thụ của một
loại sản phẩm hàng hóa dịch vụ nào đó. Cạnh tranh trong nội bộ ngành dẫn đến sự

SVTH: Cao Thị Nhàn

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xn

hình thành nên giá cả thị trường trên cơ sở giá trị xã hội của loại hàng hóa dịch vụ
đó.
Cạnh tranh giữa các ngành
Là sự cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp trong các ngành kinh tế khác
nhau, nhằm giành lấy lợi nhuận lớn nhất. Trong quá trình cạnh tranh này, các chủ
doanh nghiệp luôn say mê với những ngành đầu tư có lợi nhuận nên đã chuyển vốn
từ ngành ít lợi nhuận sang ngành nhiều lợi nhuận. Sự điều chuyển tự nhiên theo


́



tiếng gọi của lợi nhuận này sau một thời gian nhất định sẽ hình thành nên một sự

́H

phân phối vốn hợp lý giữa các ngành sản xuất, để rồi kết quả cuối cùng là, các chủ



doanh nghiệp đầu tư ở các ngành khác nhau với số vốn như nhau thì cũng chỉ thu

h

được như nhau, tức là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành.

̣c K

Thị trường cạnh tranh hồn hảo

in

 Căn cứ vào tính chất cạnh tranh thì cạnh tranh được chia làm 3 loại:

ho

Là mơ hình kinh tế được mơ tả là một mẫu kinh tế lí tưởng, ở đó khơng có
người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế được thị


ại

trường, làm ảnh hưởng đến giá cả. Cạnh tranh hoàn hảo được cho là sẽ dẫn đến hiệu

Đ

quả kinh tế cao. Đặc điểm cơ bản của thị trường cạnh tranh hồn hảo là có rất nhiều
người mua và người bán trên thị trường; sản phẩm trên thị trường tương đối đồng

ươ
̀n

g

nhất; mọi thông tin về giá cả, vận chuyển, lưu thông, trao đổi đều được người mua
và người bán nắm rõ; chính vì vậy, việc gia nhập và rút khỏi thị trường tương đối dễ

Tr

dàng. Các doanh nghiệp tham gia trong thị trường chấp nhận giá và khơng có sức
mạnh trên thị trường, đường cầu của doanh nghiệp dãn hoàn toàn và doanh thu cận
biên co dãn hồn tồn hay nó là đường nằm ngang song song với trục hoành. Tuy
nhiên, thị trường cạnh tranh hoàn hảo là thị trường lý tưởng khó có thể xảy ra trong
thực tế.
Cạnh tranh khơng hồn hảo
Là thị trường trong đó cạnh tranh hồn hảo khơng được đảm bảo vì ít nhất có
một người bán (người mua) tương đối lớn, đủ để tác động đến giá cả thị trường.

SVTH: Cao Thị Nhàn


7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân

Cạnh tranh khơng hồn hảo dùng để chỉ bất kì một hình thái thị trường khơng hồn
hảo nào.
Cạnh tranh độc quyền
Là hình thái trên thị trường chỉ có một hoặc một số ít người bán sản phẩm
hoặc dịch vụ nào đó, giá của sản phẩm hoặc dịch vụ đó sẽ được họ quyết định mà
không phụ thuộc vào quan hệ cung cầu. Cạnh tranh độc quyền bao gồm:

́



+ Độc quyền: chỉ có một người bán một mặt hàng sản phẩm

́H

+ Độc quyền nhóm bán: Là thị trường mà ở đó chỉ có một số nhỏ người bán



+ Cạnh tranh độc quyền: Có nhiều người án nhưng mỗi người đều tìm cách

h


làm cho sản phẩm của mình trở nên khác biệt

in

+ Độc quyền mua: Thị trường chỉ có một người mua một mặt hàng

̣c K

+ Độc quyền nhóm mua: Thị trường trong đó chỉ có một số lượng nhỏ người

ho

mua.

 Căn cứ vào thủ đoạn sử dụng thì cạnh tranh chia làm 2 loại:

ại

Cạnh tranh lành mạnh là cạnh tranh đúng luật pháp, phù hợp với chuẩn mực

Đ

xã hội và đợc xã hội thừa nhận, nó thướng diễn ra sịng phẳng, cơng bằng và công

ươ
̀n

g


khai.

Cạnh tranh không lành mạnh là cạnh tranh dựa bào kẽ hổ của luật pháp, trái

với chuẩn mực xã hội và bị xã hội lên án (như trốn thuế bn lậu, móc ngoặc,

Tr

khủng bố vv...) (Hồng Trung, 2013, Cơ sở lý luận về cạnh tranh và cạnh tranh
trong doanh nghiệp thương mại).
1.1.3. Vai trị của cạnh tranh
Theo Giáo trình “Kinh tế chính trị Mác - Lênin (2005) thì vai trò của cạnh
tranh được biểu hiện qua chức năng của nó. Ở đây, đề tài chia nhỏ các vai trị phù
hợp với từng đối tượng trong nền kinh tế: doanh nghiệp, người tiêu dùng và nền
kinh tế.
1.1.3.1. Đối với doanh nghiệp
SVTH: Cao Thị Nhàn

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân

Như đã nói, cạnh tranh là yếu tố tất yếu trong nền kinh tế thị trường đối với
mỗi doanh nghiệp. Cạnh tranh buộc các doanh nghiệp không ngừng nâng cao chất
lượng sản phẩm dịch vụ, thay đổi kiểu dáng mẫu mã sản phẩm thích hợp với nhu
cầu của khách hàng. Q trình này nếu làm tốt, doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển ổn định cịn nếu làm khơng tốt, các doanh nghiệp sẽ tự động bị đào thải khỏi

thị trường theo quy luật chọn lọc tự nhiên.
“Nơi nào khơng có cạnh tranh thì nơi đó khơng có thị trường” (Khuyết danh)

́



khẳng định cạnh tranh là yếu tố tất yếu trong thị trường mà bất kì doanh nghiệp nào

́H

cũng cùng đối diện. Cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh
nghiệp, thúc đẩy sự phát triển, góp phần vào sự phát triển kinh tế do nó có khả năng



cạnh tranh tác động đến kết quả tiêu thụ sản phẩm - khâu quyết định việc doanh

in

h

nghiệp có nên sản xuất nữa hay không.

̣c K

Cạnh tranh buộc người sản xuất phải năng động, nhạy bén, nắm bắt tốt hơn
nhu cầu của người tiêu dùng, tích cực nâng cao tay nghề, thường xuyên cải tiến kỹ

ho


thuật, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất hàng hóa và
dịch vụ. Cạnh tranh là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, thúc đẩy doanh

ại

nghiệp tìm ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao

Đ

năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả kinh tế.

g

Cạnh tranh quyết định vị trí của doanh nghiệp trên thị trường thông qua thị

ươ
̀n

phần của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh. Cạnh tranh mang đến nhiều thách
thức mới, liên tục bắt buộc mỗi doanh nghiệp phải luôn đổi mới sáng tạo, mạnh dạn

Tr

đầu tư cho những công nghệ - khoa học kĩ mới để tự tạo cho mình những lợi thế
hơn hẳn đối thủ từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của bản thân doanh nghiệp.
Nhờ đó mà tình hình sản xuất của đất nước được phát triển, năng suất lao động
được nâng cao. Đứng ở góc độ lợi ích xã hội, cạnh tranh là một hình thức mà Nhà
nước sử dụng để chống độc quyền, tạo cơ hội để người tiêu dùng có thể lựa chọn
được những sản phẩm có chất lượng tốt, giá rẻ. Có cạnh tranh, hàng hố sẽ có chất

lượng ngày càng tốt hơn, mẫu mã ngày càng đẹp hơn, phong phú hơn, đa dạng hơn
và đáp ứng tốt hơn những yêu cầu của người tiêu dùng trong xã hội. Người tiêu
dùng có thể thoải mái, dễ dàng trong việc lựa chọn các sản phẩm phù hợp với túi

SVTH: Cao Thị Nhàn

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân

tiền và sở thích của mình. Những lợi ích mà họ thu được từ hàng hoá ngày càng
được nâng cao, thoả mãn ngày càng tốt hơn các nhu cầu của họ nhờ có các dịch vụ
trước, trong và sau khi bán hàng, được quan tâm nhiều hơn. Đây là những lợi ích
làm người tiêu dùng có được từ cạnh tranh.
Tuy nhiên, đối với một thị trường có mức độ cạnh tranh quá cao sẽ gây rất
nhiều khó khăn cho doanh nghiệp hiện đang hoạt động trên thị trường cũng như
những doanh nghiệp muốn gia nhập vào thị trường. Những doanh nghiệp không có

́



khả năng cạnh tranh sẽ bị thay thế bởi các doanh nghiệp thực sự có khả năng phát

́H

triển khi họ biết phát huy tốt tiềm lực của mình. Cạnh tranh có thể đem lại những

hệ quả khơng mong muốn về mặt xã hội, làm thay đổi cấu trúc xã hội trên phương



diện sở hữu của cải, phân hóa giàu nghèo và nhiều tác động tiêu cực khác khi cạnh

in

h

tranh không lành mạnh.

̣c K

Thay vào đó, mỗi doanh nghiệp bước chân vào thị trường hầu hết tự dựa trên
sức lực và khả năng của mình. Cạnh tranh bao giờ cũng mang tính sống cịn, gay

ho

gắt và nó cịn gay gắt hơn khi cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Hiện nay thị
trường quốc tế có nhiều doanh nghiệp của nhiều quốc gia khác nhau với những đặc

ại

điểm và lợi thế riêng đã tạo ra một sức ép cạnh tranh mạnh mẽ, không cho phép các

Đ

doanh nghiệp hành động theo ý muốn của mình mà buộc doanh nghiệp phải quan
tâm đến việc thúc đẩy khả năng cạnh tranh của mình theo hai xu hướng: Tăng chất


ươ
̀n

g

lượng của sản phẩm và hạ chi phí sản xuất. Để đạt được điều này các doanh nghiệp
phải biết khai thác triệt để lợi thế so sánh của đất nước mình để tạo ra sự khác biệt
cho sản phẩm.

Tr

1.1.3.2. Vai trò của cạnh tranh đối với người tiêu dùng
Khi cạnh tranh xảy ra ngày càng gay gắt trên thị trường thì người được lợi

nhiều nhất chính là khách hàng. Các doanh nghiệp cạnh tranh với nhau về chất
lượng sản phẩm, giá cả, hình thức mẫu mã, cơng dụng sản phẩm,.. nhằm mục đích
cuối cùng là thỏa mãn nhu cầu khách hàng và giúp cho khách hàng có khả năng sử
dụng sản phẩm tốt hơn với mức giá hợp lí hơn.
Mặt khác, khi nền kinh tế ngày càng phát triển đồng nghĩa với việc đời sống
vật chất tinh thần của con người ngày càng cao. Nhu cầu của con người ngày càng

SVTH: Cao Thị Nhàn

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân


phong phú đa dạng. Các sản phẩm dịch vụ doanh nghiệp cung cấp trước đây có thể
khơng cịn phù hợp và phải có chính sách cải tiến hoặc đổi mới. Đây cũng chính là
động lực thúc đẩy các doanh nghiệp phải cạnh tranh.
1.1.3.3. Vai trò của cạnh tranh đối với nền kinh tế
Cạnh tranh là động lực giúp các doanh nghiệp không ngừng vận động và phát
triển bình đẳng, lành mạnh. Khi các “tế bào” cấu tạo nên nền kinh tế phát triển
mạnh, đồng nghĩa với việc nền kinh tế có điều kiện phát triển mạnh mẽ. Từ đó, việc

́



giải quyết các vấn đề về việc làm, an sinh xã hội, tận dụng tốt nhất các nguồn lực
sẵn có một cách hiệu quả nhất.

́H

Cạnh tranh là cơ chế điều chỉnh hoạt động sản xuất xã hội, do đó làm phân bố



các nguồn lực kinh tế của xã hội một cách tối ưu, điều chỉnh linh hoạt sản xuất xã

h

hội.

in


Cạnh tranh thúc đẩy các ngành kinh tế, khoa học kĩ thuật phát triển mạnh mẽ,

̣c K

sự phân công lao động trong xã hội ngày càng sâu sắc, góp phần nâng cao chất
lượng dơid sống xã hội và sự phát triển của nền kinh tế.

ho

Cạnh tranh là quá trình xảy ra liên tục, giúp cho các chủ thể tham gia kinh tế
có nhìn nhận đúng hơn về kinh tế thị trường, không ngừng rút kinh nghiệm và bài

ại

học thực tế vào hệ thống lý luận kinh tế của nước ta.

Đ

Bên cạnh những mặt tích cực, cạnh tranh còn mang lại nhiều hậu quả kinh tế

g

tiêu cực: hàng giả - hàng nhái, buôn lậu, trốn thuế,... gây nên nhiều thiệt hại cho nền

ươ
̀n

kinh tế nước nhà, sức khỏe và an tồn của người sử dụng.
Tóm lại: Cạnh tranh chính là động lực thúc đẩy sự phát triển của mỗi quốc gia


Tr

cũng như của từng doanh nghiệp.
1.2. Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm
1.2.1.1. Năng lực cạnh tranh của doang nghiệp
“Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thực lực và lợi thế mà doanh
nghiệp có thể huy động để duy trì và cải thiện vị trí của mình so với các đối thủ
cạnh tranh trên thị trường một cách lâu dài, nhằm thu lại lợi ích ngày càng cao cho

SVTH: Cao Thị Nhàn

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân

doanh nghiệp của mình”. (Nguyễn Thị Hường, 2004, “Phân biệt sức cạnh tranh của
hàng hóa, của doanh nghiệp và của nền kinh tế trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc
tế”, Tạp chí kinh tế và phát triển, số 314)
Michael Porter (1996),“Chiến lược cạnh tranh” thì “ Những doanh nghiệp có
khả năng canh tranh là những doanh nghiệp đạt đén mức độ cao hơn trung bình về
chất lượng hàng hố và dịch vụ hoặc có khả năng cắt giảm các chi phí tương đối
cho phép họ tăng được lợi nhuận (doanh thu - chi phí) hoặc thị phần”. Theo đó,

́




Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thực lực và lợi thế mà doanh nghiệp có thể

́H

huy động để duy trì và cải thiện vị trí của nó đối với các doanh nghiệp khác trên thị
trường một cách lâu dài và có ý chí nhằm thu được lợi ích ngày càng cao. Micheal

in

h

thủ cạnh tranh tiềm ẩn và các sản phẩm thay thế.



Porter khơng bó hẹp ở các đối thủ cạnh tranh trực tiếp mà ông mở rộng ra cả các đối

̣c K

Theo từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam: “Năng lực cạnh tranh là khả năng
của một mặt hàng, một đơn vị kinh doanh, hoặc một nước giành thắng lợi (kể cả

ho

giành lại một phần hay toàn bộ thị phần) trong cuộc cạnh tranh trên thị trường tiêu
thụ”.

ại


Một doanh nghiệp được coi là có năng lực cạnh tranh khi doanh nghiệp đó có

Đ

thể đứng vững trên thị trường và ngày càng phát triển. Như tiến sĩ Vũ Trọng Lâm

g

có viết trong cuốn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong tiến

ươ
̀n

tình hội nhập quốc tế” như sau: “Năng lực canh tranh của doanh nghiệp là khả
năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh

Tr

nghiệp”.

Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thực lực và lợi thế mà doanh nghiệp

có thể huy động để duy trì và cải thiện vị trí của nó đối với các doanh nghiệp khác
trên thị trường một cách lâu dài và có ý chí nhằm thu được lợi ích ngày càng cao.
Theo nhà quản trị chiến lược Micheal Poter: “Năng lực cạnh tranh của cơng ty
có thể hiểu là khả năng chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ các sản phẩm cùng loại (hay
sản phẩm thay thế) của cơng ty đó. Năng lực giành giật và chiếm lĩnh thị trường

SVTH: Cao Thị Nhàn


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân

tiêu thụ cao thì doanh nghiệp đó có năng lực cạnh tranh cao”. (Hoàng Trung Dũng,
2018, Bạn hiểu thế nào là năng lực cạnh tranh doanh nghiệp).
1.2.1.2. Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh
a. Đối với ngành dịch vụ nói chung
Như ta đã biết trong cơ chế thị trường, cạnh tranh là một tất yếu khách quan.
Mỗi doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường cần phải chấp nhận cạnh tranh, tuân

́



theo quy luật cạnh tranh cho dù đôi khi cạnh tranh cũng trở thành con dao hai lưỡi.
Một mặt nó đào thải khơng thương tiếc các doanh nghiệp có chi phí cao, chất lượng

́H

sản phẩm tồi, tổ chức tiêu thụ kém, mặt khác nó buộc các doanh nghiệp phải không

h

của sản phẩm, tổ chức hệ thống tiêu thụ sản phẩm.




ngừng phấn đấu giảm chi phí để giảm giá bán sản phẩm, hoàn thiện giá trị sử dụng

in

Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, khoa học kỹ thuật phát triển, kinh tế phát

̣c K

triển trên nhu cầu tiêu dùng nâng lên ở mức cao hơn rất nhiều, để đáp ứng kịp thời
nhu cầu này các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh

ho

thông qua các yếu tố trực tiếp như giá cả, chất lượng, uy tín ... Hay các yếu tố gián
tiếp như hoạt động quảng cáo, hội chợ, các dịch vụ sau bán... Hơn nữa trong một

ại

nền kinh tế mở như hiện nay các đối thủ cạnh tranh không chỉ là các doanh nghiệp

Đ

trong nước mà cịn là các doanh nghiệp, cơng ty nước ngồi có vốn đầu tư cũng như

g

trình độ cơng nghệ cao hơn hẳn thì việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh

ươ

̀n

nghiệp Việt Nam là một tất yếu khách quan cho sự tồn tại và phát triển.
Theo chiều hướng ngày càng đi lên của nền kinh tế thị trường và mức sống

Tr

của con người ngày càng nâng cao. Nhu cầu được sống trong những ngôi nhà,
chung cư hay khách sạn nhà nghỉ sang trọng, hiện đại ngày càng nhiều. Chính vì
vậy việc tìm hiểu nhu cầu khách hàng, nâng cao năng lực bản thân doanh nghiệp
trong cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau mang ý nghĩa sống còn. Ngành
xây dựng đang đứng trước những nhu cầu mới hơn từng ngày, đòi hỏi những con
người hoạt động trong lĩnh vực này cần có tầm nhìn xa trơng rộng, dẫn đầu xu
hướng mới trong ngành.
b. Đối với Công ty TNHH MTV Phong Việt nói riêng

SVTH: Cao Thị Nhàn

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xn

Cơng ty TNHH MTV Phong Việt được thành lập ngày 9/10/2009, xét trên
khía cạnh kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực thì Phong Việt chưa có nhiều thâm
niên. Chính vì vậy, nắm rõ thị trường và xác định đúng khách hàng mục tiêu và
thâm nhập vào thị trường bền vững như ngày nay là cơng sức cố gắng của tồn thể
cán bộ cơng nhân viên. Tuy nhiên, tình hình thị trường diễn biến ngày một phức

tạp, nền kinh tế đang dần bị chững lại trong năm 4 từ 2016 - 2020 nên hoạt động
của hầu hết các doanh nghiệp ngày càng khó khăn hơn, khơng ngoại trừ Phong Việt.

́



Vì vậy, để thốt khỏi tình trạng khó khăn của nền kinh tế thị trường, bản thân doanh
nghiệp cần xác định rõ năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp mình nằm ở lĩnh vực,

́H

ngành nghề kinh doanh nào. Từ đó, doanh nghiệp ra sức tổ chức, thiết kế, định



hướng lại cách thức hoạt động phù hợp với nhu cầu và cơ chế thị trường.

in

h

1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

̣c K

Theo các mơ hình lý thuyết đã đề cập như trên cho thấy, có hai nhóm yếu tố
chính tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đó là nhóm yếu tố bên

ho


trong và nhóm yếu tố bên ngồi doanh nghiệp.

Nhóm yếu tố bên trong của doanh nghiệp là tất cả các yếu tố có liên quan đến

ại

việc tạo ra nguồn gốc lợi thế cạnh tranh và doanh nghiệp hồn tồn có thể kiểm

Đ

sốt, duy trì và phát triển các nhân tố này. Tăng Thị Ngân (2016) đã nghiên cứu và

g

khẳng định rằng: năng lực nhân lực, năng lực tài chính, năng lực cơng nghệ, năng

ươ
̀n

lực quản lý có tác động cùng chiều đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Michael Porter (1996) lại đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp qua chất

Tr

lượng hàng hóa dịch vụ.
Nhóm yếu tố bên ngồi (nhân tố khách quan) là các yếu tố không thuộc phạm

vi điều chỉnh của doanh nghiệp, doanh nghiệp khơng thể kiểm sốt mà bị phụ thuộc
vào nó: chính sách pháp luật, đặc điểm thị trường, văn hóa xã hội,...

1.2.2.1. Các nhân tố chủ quan tác động đến năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp
a. Cạnh tranh về giá

SVTH: Cao Thị Nhàn

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân

Theo nghĩa hẹp thì giá là khoản tiền chi trả cho một sản phẩm hoặc dịch vụ.
Theo nghĩa rộng hơn thì giá là tổng hợp tất cả các giá trị mà khách hàng bỏ ra để đạt
được các lợi ích của việc sở hữu hoặc sử dụng một sản phẩm hoặc một dịch vụ. Giá
là yếu tố quyết định đến khả năng sinh lợi của doanh nghiệp, hiện nay cạnh tranh về
giá đã dần nhường vị trí đứng đầu cho cạnh tranh về chất lượng và dịch vụ nhưng
nó vẫn đóng vai trò rất quan trọng trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Giá là yếu tố tác động đến nhu cầu khách hàng, đặc biệt là phân khúc khách hàng có

́



thu nhập thấp. Trong chính sách phát triển sản phẩm của mình, doanh nghiệp cần
chú ý xây dựng chiến lược giá xoay quanh ba yếu tố then chốt: chi phí, khách hàng

́H


và cạnh tranh. Chính vì vậy, trong q trình thiết kế sản phẩm, doanh nghiệp cần có



một chiến lược định giá tổng hợp dựa trên ba yếu tố trên. Nguyễn Văn Thi (2006,

h

Quản trị Marketing, trang 64 -67) viết về phương pháp định giá và cách lựa chọn

̣c K

Định giá có các mục phổ biến:

in

các phương pháp định giá như sau:

ho

- Định giá nhằm đảm bảo mức thu nhập được xác định trước, mục tiêu là đảm
bảo một mức lợi nhuận cụ thể từ giá bán sản phẩm, khoản lợi nhuận này được ấn

ại

định từ trước nhằm thu hồi vốn đầu tư ban đầu hoặc tái đầu tư có trọng điểm của

Đ

doanh nghiệp, nó thường được xác định trong giá bán như một tỉ lệ phần trăm của


g

doanh số bán sản phẩm.

ươ
̀n

- Định giá nhằm mục tiêu tối đa hóa sản phẩm, mục tiêu là xác định mức giá

sao cho có thể đạt được lợi nhuận tối đa khi bán hàng. Người ta có thể đặt mức giá

Tr

cao nhất cho sản phẩm của mình nếu có cơ hội. Thơng thường thì doanh nghiệp có
thể tìm lợi nhuận tối đa trên cơ sở đặt ra mức giá tối ưu. Để có lợi nhuận tối đa thì
doanh nghiệp khơng chọn mức giá đem lại doanh số bán lớn nhất mà doanh nghiệp
sẽ chọn mức giá đem lại lợi nhuận tối ưu cho doanh nghiệp.
- Định giá nhằm đạt được mục tiêu doanh số bán hàng mục tiêu đặt giá có thể
đem lại cho doanh nghiệp một doanh số bán hàng nào đó mà họ mong muốn. Trong
trường hợp này thì trọng tâm cần đáp ứng là số lượng hàng bán được hoặc tăng khả
năng bán hàng, lợi nhuận lúc này ít được chú trọng.

SVTH: Cao Thị Nhàn

15


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân

- Định giá nhằm đạt được mục tiêu phát triển các phân đoạn thị trường hoặc
tối đa hóa thị phần, mục tiêu của việc định giá này là nhằm giúp cho doanh nghiệp
có khả năng đứng vững, mở rộng và kiểm sốt các phân đoạn thị trường trọng điểm
của doanh nghiệp.
- Định giá nhằm đạt được mục tiêu cạnh tranh đối đầu, mục tiêu là đưa ra mức
giá hấp dẫn khách hàng hơn so với đối thủ cạnh tranh. Nếu sản phẩm đồng nhất về
mặt chất lượng thì việc đưa ra một mức giá thấp hơn sẽ tạo ra lợi thế cạnh tranh lớn

́



cho doanh nghiệp trong con mắt khách hàng, thu hút khách hàng hướng về sản

́H

phẩm của doanh nghiệp mình.



- Định giá nhằm đạt được mục tiêu cạnh tranh không mang tính giá cả, mục
tiêu cạnh tranh với đối thủ lúc này không phải là sử dụng riêng biệt tham giá giá

in

h

nữa, mà sử dụng kết hợp các công cụ của Marketing mix. Trong trường hợp này có


̣c K

thể định giá tường ứng với chất lượng sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp cho
khách hàng.

ho

Để đạt được mục tiêu định giá của mình thì các doanh nghiệp phải có chính
sách giá đúng, sẽ giúp cho việc chấp nhận giá và các quyết định mua sắm của khách

ại

hàng dễ dàng hơn, cải thiện hình ảnh của doanh nghiệp trong mắt khách hàng và có

Đ

thể đạt được lợi thế cạnh tranh hơn so với đối thủ.

ươ
̀n

g

Có 3 phương án chiến lược giá dựa vảo chiến lược giá cho sản phẩm mới:
+ Chiến lược “hớt váng sữa” được áp dụng nhằm thu được mức chênh lệch

cao. Theo cách hiểu này thì giá “hớt váng sữa” là mức giá “hời” xây dựng dược

Tr


trong điều kiện người mua cần và sẵn sàng chấp nhận thanh toán.
+ Chiến lược “giá bám sát” nhằm tạo ra mức giá thật sát, đủ thấp để hấp dẫn

và thu hút một số lượng lớn khách hàng.
+ Chiến lược “giá trung hịa” là khơng sử dụng giá để giành thị phần, điều
kiện thị trường thường không chấp nhận giá cao hoặc giá thấp nên doanh nghiệp
thường chọn chiến lược này.

SVTH: Cao Thị Nhàn

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Trương Thị Hương Xuân

Lựa chọn phương pháp định giá: Có rất nhiều phương pháp để định giá sản
phẩm, tuy nhiên các phương pháp ấy sẽ được chia làm 3 nhóm chính :
+ Nhóm phương pháp định giá dựa trên chi phí sản xuất:
Phương pháp định giá cộng chi phí: G= Z + m
Trong đó, G: giá bán 1 đơn vị Sản phẩm, Z: Chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm, m:

́

+ Nhóm phương pháp định giá dựa trên người mua:




lợi nhuận mục tiêu

́H

Ngày càng nhiều doanh nghiệp định giá dựa trên giá trị được cảm nhận của



sản phẩm. Họ xem trọng sự cẩm nhận về giá trị của người mua, chứ khơng phải phí
tổn của người bán, là chìa khóa để định giá. Doanh nghiệp sử dụng lối định giá này

in

h

phải thiết lập được giá trị ý nghĩa của người mua, trong sự tương quan sản phẩm

̣c K

khác nhau.Theo phương pháp này, các nhà Marketing sẽ thêm vào tính năng, dịch
vụ hỗ trợ cho sản phẩm/dịch vụ rồi định một mức giá cao hơn mức giá thơng

ho

thường.

ại

+ Nhóm phương pháp định giá dựa trên sự cạnh tranh:


Đ

Phương pháp định giá theo sự cạnh tranh: xác định giá sản phẩm của đối thủ
cạnh tranh rồi chọn sản phẩm của mình mức giá ngang bằng, cao hơn hoặc thấp

ươ
̀n

g

hơn.

b. Chính sách sản phẩm của doanh nghiệp

Tr

Chính sách sản phẩm của doanh nghiệp là mọi quyết định luên quan đến

những chỉ dẫn thể hiện những khuyến khích, giới hạn hoặc những ràng buộc của tổ
chức về các sản phẩm của doanh nghiệp. Các chính sách này được ban hành nhằm
nhiều mục tiêu khác nhau tuy nhiên chúng đều có liên quan chặt chẽ với nhau, phối
hợp với nhau để tạo ra mục tiêu ngắn hạn nào đó phù hợp với nguồn năng lực hạn
chế của doanh nghiệp hoặc thực hiện chính lược kinh doanh phù hợp với chính sách
phát triển mới của doanh nghiệp. Hà Văn Hội (2007, Quản trị học, trang 40 – 45) đã
đề cập đến các chính sách sản phẩm bao gồm các quyết định về:

SVTH: Cao Thị Nhàn

17



×