Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.75 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 24 Ngày soạn: 02/ 02/ 2013 Ngày giảng: 04/ 02/ 2013 Người thực hiện: Vũ Thị Diệu. Thứ hai, ngày 04 tháng 02 năm 2013 Chào cờ Nhận xét tuần 23 ----------------------------------. Tập đọc Quả tim Khỉ I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 5. Câu hỏi 4 dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học: Tiết 1. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc bài, trả lời câu hỏi: + Vì sao đọc xong nội quy Khỉ Nâu lại khoái chí? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh trong SGK + Tranh vẽ những gì? - Cá Sấu sống dưới nước, Khỉ sống ở trên bờ. Hai con vật này đã từng chơi với nhau nhưng không thể kết thành bạn bè vì sao như thế? Câu chuyện quả tim khỉ sẽ giúp các em hiểu điều đó. - Ghi tựa bài b. Luyện đọc: * Đọc mẫu: - Đoạn 1: Vui vẻ. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Nội quy đảo Khỉ - Đọc bài, trả lời câu hỏi - Vì bản nội quy bảo vệ loài khỉ, yêu cầu mọi người giữ sạch, đẹp hòn đảo nơi khỉ sinh sống - Quan sát - Phát biểu. - Nhắc lại.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đoạn 2: Hồi hộp - Đoạn 3, 4: Hả hê - Giọng Khỉ: chân thật, hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu. Ở giữa sông; phẫn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối; Nhấn giọng các từ ngữ: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, chảy dài, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh, đu vút, mắng, bội bạc, giả dối, tẽn tò, lủi mất. * Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu - Đọc từ khó: quẫy mạnh, sần sùi, dài thượt, nhọn hoắt, ti hí, quả tim, hoảng sợ, trấn tĩnh, quan trọng, bội bạc, tẽn tò. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. - Đọc từng đoạn: HS nối tiếp nối nhau luyện đọc đoạn. - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng Một con vật da sần sùi, / dài thượt / nhe hàm răng nhọn hoắt / như một lưỡi cưa sắt, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài. // - Luyện đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương. - Luyện đọc câu - Luyện đọc từ khó. - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng. - Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm. Tiết 2 HOẠT ĐỘNG DẠY c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn. Khỉ mời Cá Sấu kết bạn. Từ đó,ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. - Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. + Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào? Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói cần quả tim của khỉ để dâng cho Vua của Cá Sấu ăn. - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu, bảo Cá Sấu + Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn? đưa lại bờ, lấy quả tim để ở nhà. - Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin - Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước. Bằng câu nói đó, Khỉ làm cho Cá Sấu Khỉ? tưởng rằng Khỉ sẳn sàng tặng tim của mình.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> cho Cá Sấu - Cá Sấu tẽn tò, lủi mất vì lộ bộ mặt bội bạc, + Tại sao Cá Sấu tẽn tò lủi mất?( dành giả dối. cho HS khá giỏi). - Khỉ: Tốt bụng, thật thà, thông minh. + Hãy tìm những từ nói lên tính nết của - Cá Sấu: Giả dối, bội bạc, độc ác. Khỉ và Cá Sấu? d. Luyện đọc lại: - Thi đọc theo vai - HS thi đọc theo vai - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố: - Nhắc tựa bài - HS nhắc lại tựa bài - Phải chân thật trong tình bạn, không giả dối. + Câu chuyện này nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Chân thật với mọi người, không nên nói dối. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số X trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3). - Các bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4. Bài 2, 5 dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 4. - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - Tìm một thừa số của phép nhân - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết. - Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - HS lên bảng làm bài tập. - Làm bài tập bảng lớp - Nhận xét ghi điểm X x 3 = 18 2 x X = 14 Xx2= 18 X = 18 : 3 X = 14 : 2 X= 18 : 2 X=6 X=6 X=.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 9 3. Bài mới: - Nhắc lại a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học toán bài: Luyện tập - Ghi tựa bài - Đọc yêu cầu b. Thực hành: - Nêu tên gọi các số trong phép tính Bài 1: Tìm x. - Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - HS đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng con - HS nêu tên gọi các số trong phép tính - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - HS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai a. X x 2 = 4 b) 2 x X = 12 X=4:2 X = 12 : 2 X=2 X=6 c. 3 x X = 27 X = 27 : 3 X = 9. - Đọc yêu cầu Bài 2: Tìm y Dành cho HS khá giỏi Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - Nêu tên gọi các số trong phép tính - HS đọc yêu cầu - Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - Hướng dẫn: Tìm thừa số chưa biết và - Làm bài tập theo nhóm ghi vào các ô trống. - Trình bày - HS nêu tên gọi các số trong phép tính - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương - Đọc bài toán Thừa số 2 2 2 3 Thừa số 6 6 3 2 tích 12 12 6 6 15- Có 12 kg gạo, chia đều vào 3 túi - Mỗi túi có mấy kg gạo? Bài 4: Bài toán - Phát biểu - HS đọc bài toán - Làm bài tập vào vở + bảng nhóm - Hướng dẫn: - Trình bày + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Bài giải + Bài toán yêu cầu tìm gì? Số ki lô gam gạo mỗi túi có là: - HS làm bài vào vở + bảng nhóm 12 : 3 = 4( kg gạo) - HS trình bày Đáp số: 4 kg gạo - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Có: 12 kg gạo Chia đều: 3 túi Mỗi túi: …kg gạo? Bài 5: Bài toán Dành cho HS khá giỏi. - Nhắc tựa bài - Làm bài tập bảng lớp. 4. Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài - HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét ghi điểm X x 2 = 10 2 x X = 12 X = 10 : 2 X = 12 : 2 X=5 X=6 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. (Buổi chiều) Đạo đức LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày. II. Đồ dùng dạy - học: - Tình huống thảo luận đóng vai - Các tình huống HĐ2. III. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài + Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào? + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học đạo đức bài mới. - Ghi tựa bài. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại - Có thái độ lịch sự nói năng rõ ràng từ tốn. - Thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.. - Nhắc lại.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hoạt động 1: Đóng vai - HS thảo luận theo nhóm + Tình huống 1: Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khỏe của bà. + Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà bạn Nam. + Tình huống 3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng bạn lại bấm nhầm số máy của người khác. - HS đóng vai + Cách trò chuyện qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? => Kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng phải cư xử lịch sự. * Hoạt động 2: Xử lý tình huống - HS xử lý các tình huống em sẽ làm gì trong các tình huống sau? Vì sao? a) Có điện thoại gọi cho mẹ em khi mẹ em vắng nhà? b) Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố em đang bận. c) Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo. - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày và giải quyết tình huống. - Yêu cầu HS liên hệ. + Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự? + Em đã làm gì trong tình huống đó? + Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại những tình huống đó? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? + Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại những tình huống như vậy? - Nhận xét sửa sai => Kết luận chung: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác. 4. Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài + Khi nhận và gọi điện thoại các em cần có thái độ như thế nào?. - Thảo luận nhóm. - Đóng vai - Phát biểu. - Thảo luận nhóm - Trình bày - Liên hệ. - Nhắc tựa bài - Lịch sự, thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GDHS: Nói chuyện lịch sự lễ phép với thầy cô và người lớn. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. Toán* Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết cách tìm thừa số X trong các bài tập dạng: X x a = b; a x X = b. - Biết tìm một thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3). II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Thực hành: Bài 1: Tìm x. - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - HS nêu tên gọi các số trong phép tính - Nêu tên gọi các số trong phép tính - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - HS làm bài tập bảng con - Làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai a. X x 2 = 4 b) 2 x X = 12 X=4:2 X = 12 : 2 X=2 X=6 c. 3 x X = 27 X = 27 : 3 X = 9. Bài 2: Tìm y Dành cho HS khá giỏi Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Tìm thừa số chưa biết và ghi vào các ô trống. - HS nêu tên gọi các số trong phép tính - Nêu tên gọi các số trong phép tính - HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - Nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết - HS làm bài tập theo nhóm - Làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Trình bày - Nhận xét tuyên dương.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thừa số 2 2 2 3 Thừa số 6 6 3 2 tích 12 12 6 6 Bài 4: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Có: 12 kg gạo Chia đều: 3 túi Mỗi túi: …kg gạo? Bài 5: Bài toán Dành cho HS khá giỏi 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. 3 5 15 - Đọc bài toán - Có 12 kg gạo, chia đều vào 3 túi - Mỗi túi có mấy kg gạo? - Phát biểu - Làm bài tập vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số ki lô gam gạo mỗi túi có là: 12 : 3 = 4( kg gạo) Đáp số: 4 kg gạo. Tiếng việt* Luyện đọc bài: Quả tim Khỉ I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: * Đọc mẫu: - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu - Luyện đọc câu - Đọc từng đoạn: HS nối tiếp nối nhau luyện - Luyện đọc đoạn đọc đoạn. - Luyện đọc đoạn theo nhóm - Luyện đọc nhóm - Thi đọc giữa các nhóm ( CN, từng đoạn). - Thi đọc nhóm.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhận xét tuyên dương d. Luyện đọc lại: - HS thi đọc theo vai - Nhận xét tuyên dương 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới Ngày soạn: 02/ 02/ 2013 Ngày giảng: 05/ 02/ 2013 Người thực hiện: Vũ Thị Diệu. - Thi đọc theo vai. Thứ ba ngày 05 tháng 02 năm 2013 Thể dục Trò chơi: Vòng tròn. I. Môc tiªu: - Häc trß ch¬i “Vßng trßn”. Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ tham gia ch¬i ë møc ban ®Çu. II. §Þa ®iÓm vµ ph¬ng tiÖn: - §Þa ®iÓm: S©n trêng, - Phơng tiện: còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kính 3m; 3,5m; 4m. III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: PhÇn. Néi dung. - NhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu cÇu giê häc. Mở đầu - Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2 sau đó dắt tay nhau chuyÓn thµnh vßng trßn, quay mặt vào tâm, giãn cách để tập bµi thÓ dôc - Tập bài thể dục, mỗi động tác 2 x 8 nhÞp * Trß ch¬i “Vßng trßn”: - Cho häc sinh ®iÓm sè theo chu k× 1- 2 - Tập nhảy chuyển đội hình theo khÈu lÖnh kÕt hîp h« “chuÈn bÞ” Cơ bản và còi để các em nhảy chuyển từ vßng trßn gi÷a thµnh 2 vßng trßn, råi l¹i chuyÓn tõ 2 vßng trßn thµnh 1 vßng trßn. TËp nh vËy 5 – 6 lÇn, xen kÏ gi÷a c¸c lần tập giáo viên sửa động tác sai vµ híng dÉn thªm vÒ c¸ch nh¶y.. §Þnh lîng Sè thêi lÇn gian 1phót 2phót 2phót 1. 2phót. 2. 20 phót. 4. Ph¬ng ph¸p tæ chøc. ● ●. ● ● ● GV ● ● ● ● ● ● ●.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> KÕt thóc. - Đi đều theo hàng dọc và hát 8 - Cói ngêi th¶ láng. 4 -5 - Nh¶y th¶ láng. - Gi¸o viªn cïng hs hÖ thèng bµi. - NhËn xÐt vµ giao bµi vÒ nhµ.. 2phót 2phót 2phót 2phót 1phót. . Tập đọc VOI NHÀ I. Mục đích - yêu cầu: - Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ ràng lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung bài: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà, làm nhiều việc có ích cho con người. - Trả lời được các câu hỏi trong bài. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc III. Hoạt động dạy - học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: - Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - Quả tim Khỉ - HS đọc bài trả lời câu hỏi: - Đọc bài trả lời câu hỏi + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều - Phải chân thật trong tình bạn, gì? không nên giả dối với bạn. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Quan sát - HS quan sát tranh SGK: - Phát vui + Tranh vẽ gì? - Tiết học hôm nay các em sẽ thấy chú voi nhà với sức khỏe phi thường đã dùng vòi kéo chiếc xe ô tô khỏi vũng lầy giúp con - Nhắc lại người qua bài: Voi nhà. - Ghi tựa bài b. Luyện đọc: * Đọc mẫu: Đoạn đẩu thể hiện tâm trạng thất vọng khi xe bị sự cố, hoảng hốt khi voi xuất hiện;hồi hợp chờ đợi phản ứng của voi, vui mừng khi thấy voi không đập xe, - Luyện đọc câu còn giúp kéo xe qua vũng lầy. - Luyện đọc từ khó * Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc câu: HS nối tiếp nhau luyện đọc câu..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đọc từ khó: voi nhà, khựng lại, rú ga, vục, thu lu, voi rừng, lúc lắc, hết cách rồi, chộp, quặp chặt vòi. Kết hợp giải nghĩa các từ ở mục chú giải. Giải thích thêm từ: hết cách rồi( không còn cách gì nữa), chộp ( dùng cả hai bàn tay lấy nhanh một vật), quặp chặt vòi( lấy vòi quấn chặt vào). - Đọc đoạn: Chia đoạn Đoạn 1: Từ đầu … qua đêm. Đoạn 2: Gần sáng … phải bắn thôi Đoạn 3: Phần còn lại. HS nối tiếp nhau luyện đọc đoạn trong bài. - Đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng. Nhưng kìa, / con voi quặp chặt vòi vào đầu xe, / và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. // Lôi xong, / nó hươ vòi về phía lùm cây / rồi lững thững đi theo hướng bản Tun. // - Đọc đoạn theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm( CN, từng đoạn). - Nhận xét tuyên dương c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Câu 1: Vì sao những người trong xe phải ngủ đêm trong rừng? * Câu 2: Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe? - Theo em, nếu đó là voi rừng nó định đập xe thì có nên bắn không vì sao?. * Câu 3: Con voi đã giúp họ thế nào?. - Luyện đọc đoạn - Luyện đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng. - Luyện đọc nhóm - Thi đọc nhóm - Vì xe bị sa xuống vũng lầy, không đi được. - Mọi người sợ con voi đập tan xe, Tứ lo lắng. - Không nên bắn vì voi là loài thú quý hiếm cần bảo vệ. Nổ súng cũng nguy hiểm vì voi có thể tức giận, hăng máu, xông đến chỗ nó đoán có người bắn súng. - Voi quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. - Voi nhà không dữ tợn, phá phách như voi rừng mà hiền lành, biết giúp người. - Thi đọc. - Vì sao mọi người nghĩ là đã gặp được voi - Nhắc tựa bài nhà? d. Luyện đọc lại: - HS thi đọc lại câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Bảo vệ các loài vật có ở trong nhà của mình. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà luyện đọc lại bài - Xem bài mới. Toán BẢNG CHIA 4 I. Mục đích yêu cầu: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. - Các bài tập cần làm là: bài 1, 2. Bài 3 dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vuông có 4 chấm tròn - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2. - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: - Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - Luyện tập - HS lên bảng làm bài tập - HS nhắc lại cách tìm thừa số của phép nhân. - Nhắc lại cách tìm thừa số của phép - Nhận xét ghi điểm. nhân X x 2 = 18 3 x X = 24 X x 3 = 15 X = 18 : 2 X = 24 : 3 X = 15 : 3 X=9 X=8 X=5 3. Bài mới: a. Giới thiệu phép chia 4: * Ôn phép nhân 4: - Gắn lên bảng 3 hình vuông mỗi tấm có 4 chấm tròn hỏi: + Có 3 hình vuông có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + 4 được lấy mấy lần? - HS nêu phép nhân * Giới thiệu phép chia 4: - Trên các hình vuông có tất cả 12 chấm tròn, - Có tất cả 12 chấm tròn mỗi hình có 4 chấm tròn - 4 được lấy 3 lần + Có mấy hình vuông 3 x 4 = 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS nêu phép chia * Nhận xét - Từ phép nhân 4 là 4 x 3 = 12 ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3. b. Lập bảng chia 4: - Gắn lên bảng 1 hình vuông có 4 chấm tròn hỏi: + Có mấy hình vuông? + Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Ta có phép chia là: 4:4=1 - Gắn 2 hình vuông mỗi tấm có 4 chấm tròn hỏi: + Có mấy hình vuông? + Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Ta có phép chia là: 8:4=2 - Gắn 3 hình vuông mỗi tấm có 4 chấm tròn hỏi: + Có mấy hình vuông? + Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Ta có phép chia là: 12 : 4 = 3 - Tương tự hướng dẫn HS tự lập bảng chia 4 - HS HTL bảng chia vừa lập. c. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - HS nhận xét sửa sai 8:4=2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5 4:4=1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9 32 : 4 = 8 Bài 2: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày Tóm tắt: Có: 32 học sinh Xếp thành: 4 hàng. - Có 3 hình vuông 12 : 4 = 3. - Có 1 hình vuông - Có 4 chấm tròn. - Có 2 hình vuông - Có tất cả 8 chấm tròn. - Có 3 hình vuông - Có tất cả 12 chấm tròn. - Đọc yêu cầu - Nhẩm các phép tính - Nêu kết quả - Nhận xét sửa sai. - Đọc bài toán.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Mỗi hàng: … học sinh? Bài 3: Bài toán Dành cho HS khá giỏi 4. Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài - HS nối tiếp nhau nêu các phép tính trong bảng chia 4. - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Thuộc bảng chia 4 để làm toán nhanh và đúng. Vận dụng bảng chia vào cuộc sống hàng ngày. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL bảng chia 4 - Xem bài mới. - Có 32 học sinh, xếp thành 4 hàng - Mỗi hàng có mấy học sinh? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số học sinh mỗi hàng có là: 32 : 4 = 8 ( học sinh) Đáp số: 8 học sinh. - Nhắc tựa bài - Nêu tiếp nối kết quả các phép tính trong bảng chia 4. Âm nhạc (Giáo viên chuyên soạn – giảng) ---------------------------------------------------. (Buổi chiều) Thủ công ÔN TẬP: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học. - Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. II. Đồ dùng dạy học: - Hình mẫu các bài: 7, 8, 9, 10, 11, 12 để HS xem lại III. Nội dung ôn tập: - Em hãy gấp, cắt, dán một trong những sản phẩm đã học. - HS quan sát các hình mẫu đã học ở chương 2. - Yêu cầu: nếp gấp, cắt phải thẳng, dán cân đối, phẳng, đúng quy trình kỹ thuật, màu sắc hài hòa phù hợp. - HS thực hành làm - Quan sát, gợi ý, giúp đỡ HS còn lúng túng để hoàn thành sản phẩm. IV. Đánh giá: - Đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức: + Hoàn thành: Nếp gấp, đường cắt thẳng. Thực hiện đúng quy trình Dán cân đối, phẳng. + Chưa hoàn thành Nếp gấp, đường cắt không phẳng..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thực hiện không đúng quy trình. Chưa làm ra sản phẩm. V. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Vềnhà chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán để học bài mới. -----------------------------------------------------. Toán* BẢNG CHIA 4 I. Mục đích yêu cầu: - Lập được bảng chia 4. - Nhớ được bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4. - Các bài tập cần làm là: bài 1, 2. Bài 3 dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - Nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Nêu kết quả - HS nhận xét sửa sai - Nhận xét sửa sai 8:4=2 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5 4:4=1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9 32 : 4 = 8 Bài 2: Bài toán - HS đọc bài toán - Đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? - Có 32 học sinh, xếp thành 4 hàng + Bài toán hỏi gì? - Mỗi hàng có mấy học sinh? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - Phát biểu - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - Làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Trình bày Tóm tắt: Bài giải Có: 32 học sinh Số học sinh mỗi hàng có là: Xếp thành: 4 hàng 32 : 4 = 8 ( học sinh) Mỗi hàng: … học sinh? Đáp số: 8 học sinh Bài 3: Bài toán.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Dành cho HS khá giỏi 4. Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài - Nhắc tựa bài - HS nối tiếp nhau nêu các phép tính trong bảng - Nêu tiếp nối kết quả các phép tính chia 4. trong bảng chia 4 - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Thuộc bảng chia 4 để làm toán nhanh và đúng. Vận dụng bảng chia vào cuộc sống hàng ngày. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL bảng chia 4 - Xem bài mới ---------------------------------------------------Tiếng việt* Luyện viết bài: QUẢ TIM KHỈ I. Mục đích yêu cầu: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe viết: - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài chính tả - Đọc bài chính tả * Viết chính tả - Đọc bài cho HS viết bài vào vở - Viết chính tả - Quan sát uốn nắn HS * Chấm, chữa bài - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - chữa lỗi 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi - Xem bài mới. Thứ tư ngày 06 tháng 02 năm 2013 (Nghỉ) ----------------------------------------Ngày soạn: 02/ 02/ 2013.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày giảng: 07/ 02/ 2013 Người thực hiện: Vũ Thị Diệu. Thứ năm ngày 07 tháng 02 năm 2013 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 4. - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 4). - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 5. Bài 4 dành cho HS khá giỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1, 2, 3. - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: - Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - Hs nhắc lại tựa bài - Một phần tư - HS HTL bảng chia 4 - HTL bảng chia 4 - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm. - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - Nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Nêu miệng kết quả - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai - Nhận xét sửa sai 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9 24 : 4 = 6 40 : 4 = 10 32 : 4 = 8 Bài 2: Tính nhẩm. - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - HS nhẩm các phép tính - Nhẩm các phép tính - HS nêu miệng kết quả - Nêu miệng kết quả - Ghi bảng - HS nhận xét sửa sai - Nhận xét sửa sai + HS nhận xét 1 phép nhân và 2 phép chia. - Tìm thừa số thứ nhất lấy tích chia cho 4 x 3 = 12 4 x 2 = 8 4 x 1 = 4 4 x 4 = 16 thừa số thứ hai và ngược lại. 12 : 4 = 3 8 : 4 = 2 4 : 4 = 1 16 : 4 = 4 12 : 3 = 4 8 : 2 = 4 4 : 1 = 4 Bài 3: Bài toán..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Có : 40 học sinh Chia đều : 4 tổ Mỗi tổ : … học sinh? Bài 4: Bài toán. Dành cho HS khá giỏi Bài 5: Hình nào đã khoanh vào 1/ 4 số con hươu. - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em quan sát tranh SGK và xem hình nào đã khoanh vào 1/ 4 số con hươu. - HS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai Hình a 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bảng chia 4 - Xem bài mới.. - Đọc bài toán - Có 40 học sinh chia đều thành 4 tổ. - Mỗi tổ có mấy học sinh? - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số học sinh mỗi tổ có là: 40 : 4 = 10( học sinh) Đáp số: 10 học sinh. - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng con. - Nhắc lại tựa bài - HTL bảng chia 4. Kể chuyện QUẢ TIM KHỈ I. Mục đích yêu cầu: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: - Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - Bác sĩ Sói - HS kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Kể lại từng đoạn câu chuyện - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Dựa theo tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và nói nội dung các tranh. Ghi bảng. Tranh 1: Khỉ kết bạn với Cá Sấu Tranh 2: Cá Sấu vờ mời Khỉ về nhà chơi Tranh 3: Khỉ thoát nạn Tranh 4: Bị Khỉ mắng Cá Sấu tẽn tò lủi mất. - HS tập kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm - Đại diện nhóm thi kể từng đoạn của câu chuyện. - Nhận xét tuyên dương HS kể hay nhất. * Phân vai kể lại từng đoạn của câu chuyện. Dành cho HS khá giỏi 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà tập kể lại câu chuyện - Xem bài mới. - Đọc yêu cầu - Quan sát. - Tập kể theo nhóm - Thi kể từng đoạn câu chuyện. Tập viết CHỮ HOA U, Ư I. Mục đích yêu cầu: - Viết đúng 2 chữ hoa U, Ư ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - U hoặc Ư). - Chữ và câu ứng dụng: Ươm ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ, Ươm cây gây rừng ( 3 lần). II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ U, Ư - Bảng phụ ghi sẵn câu ứng dụng III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chữ hoa: * Hướng dẫn quan sát, nhận xét - Chữ U: + Cấu tạo - chữ U cỡ vừa cao 5 li, gồm hai nét móc hai đầu ( trái, phải) và nét móc ngược.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> phải + Cách viết: . Nét 1: ĐB trên ĐK5, viết nét móc hai đầu, đầu móc bên trái cuộn vào trong, đầu móc bên phải hướng ra ngoài, DB trên ĐK2. - Viết mẫu chữa U, Ư. UƯ. - HS viết bảng con chữ U, Ư - Nhận xét sửa sai c. Hướng dẫn viết ứng dụng: * Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - HS đọc cụm từ ứng dụng - Giúp HS hiểu cụm từ ứng dụng: Những việc cần làm thường xuyên để phát triển rừng, chống lũ lụt, hạn hán, bảo vệ cảnh quang môi trường. * Hướng dẫn nhận xét. + Các chữ cái cao 2,5 li? + các chữ cái cao1, 25 li? + Các chữ cái cao 1 li? - Cách đặt dấu thanh ở các chữ: dấu huyền đặt trên chữ ư. - Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng: bằng khoảng cách viết chữ o. * Viết mẫu câu ứng dụng. - HS viết bảng con tiếng ươm. - Nhận xét sửa sai d. Hướng dẫn viết vở tập viết. * Nêu yêu cầu viết: - Viết 1 dòng chữ U cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết 1 dòng chữ Ư cỡ nhỏ - Viết 1 dòng chữ Ươm cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ - HS viết tập viết - Quan sát uốn nắn HS * Chấm, chữa bài - Chấm 4 vở của HS nhận xét 4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết phần còn lại - Xem bài mới. - Viết bảng con. - Ươm cây gây rừng. - Ư, y, g - chữ r - Các chữ còn lại - Viết bảng con. - Viết tập viết.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> ----------------------------------------------------------. Tự nhiên và xã hội CÂY SỐNG Ở ĐÂU? I. Mục tiêu: - Biết được cây cối có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. - HS khá giỏi nêu được ví dụ cây sống trên mặt đất, trên núi cao, trên cây khác( tầm gửi), dưới nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK - Các loại cây sống ở trên cạn, dưới nước. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định lớp: - Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - Ôn tập + Trường em gồm có những thành viên - GV, HS, BGH, bảo vệ, thư viện. nào? - Đường bộ, đường thủy, đường sắt, + Có những loại đường giao thông nào? đường hàng không. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Chia lớp thành 3 nhóm - HS quan sát các tranh trong SGK và nói về nơi sinh sống của cây trong từng tranh. - HS thảo luận. - Thảo luận - HS trình bày - Trình bày + Cây có thể sống được ở đâu? - Cây có thể sống được ở trên cạn. dưới => Kết luận: cây có thể sống được ở khắp nước. nơi: trên cạn, dưới nước. * Hoạt động 2: Triển lãm - HS hoạt động theo nhóm - Thảo luận nhóm - Yêu cầu các thành viên trong nhóm đưa những vật thật đã chuẩn bị cho các thành viên trong nhóm xem. - Cùng nhau nói tên cây và nơi sống của nó. - Cuối cùng phân chúng thành 2 nhóm: nhóm cây sống trên cạn và dưới nước. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu. - Trưng bày và giới thiệu - Nhận xét 4. Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài - Nhắc lại tựa bài.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Cây có thể sống được ở đâu? - Cây có thể sống được ở khắp nơi: trên - GDHS: Bảo vệ và chăm sóc các loài cây cạn, dưới nước. xung quanh mình. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị các loài cây sống ở trên cạn để tiết sau học bài mới. ---------------------------------------------------Ngày soạn: 02/ 02/ 2013 Ngày giảng: 08/ 02/ 2013 Người thực hiện: Vũ Thị Diệu. Thứ sáu ngày 08 tháng 02 năm 2013 Tập làm văn ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản( BT1, 2). - Nghe kể, trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui( BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK. - Mẩu chuyện vui Vì sao? III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định lớp: - Hát vui 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - Lời khẳng định, viết nội quy - HS thực hành trả lời các câu hỏi: - Trả lời câu hỏi + Thỏ chạy như thế nào? - Thỏ chạy nhanh như bay + Voi kéo gỗ như thế nào? - Voi kéo gỗ rất khỏe - HS đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. - Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm + Trâu cày rất khỏe. - Trâu cày như thế nào? + Bà em rất vui vẻ. - Bà em như thế nào? + Tính tình của em rất là hiền lành. - Tính tình của em như thế nào? - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em nói lại lời của 2 nhân vật nhưng phải đúng các câu của nhân vật thể hiện thái độ lịch sự nhã nhặn. - HS thảo luận theo cặp. - Thảo luận theo cặp.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS thực hành trước lớp - Nhận xét tuyên dương. HS1: Cháu bé( lễ phép) cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ. HS1: ( lễ phép) Dạ, cháu xin lỗi cô. Trong tình huống trên nếu em bé dập máy không đáp lời hoặc đáp lại bằng 1 câu gợn lỏn ( nhầm máy à) sẽ vô lễ mất lịch sự, làm cho người ở đầu dây bên kia khó chịu. * Bài 2: miệng - HS đọc yêu cầu và các tình huống. - Hướng dẫn: Các em nói lời đáp từ chối( phủ định) theo tình huống. - HS thảo luận theo cặp. - HS thực hành hỏi đáp - Nhận xét tuyên dương a) HS1: Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ? HS1: Cháu xin lỗi cô. b) HS1: Bố ơi, bố có mua được báo cho con không? HS1: Dạ không sao đâu, con đợi được bố ạ. c) HS1: Mẹ có đỡ mệt không ạ? HS1: Hay là con với bố đưa mẹ đi bệnh viện nhé. * Bài 3: miệng - HS đọc yêu cầu - Kể lần 1 câu chuyện sau đó dừng lại yêu cầu cả lớp đọc lại các câu hỏi. - Kể lần 2, 3 câu chuyện. - HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi. a) Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy thế nào? b) Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?. - Thực hành trước lớp - HS2: Người phụ nữ ( nhã nhặn) ở đây không có ai là Hoa đâu cháu ạ.. - Đọc yêu cầu và tình huống - Thảo luận theo cặp - Thực hành hỏi đáp - HS2: Cô không biết vì cô không phải người ở đây. - HS2: Bố chưa mua được. - HS2: Mẹ chưa đã mấy. - Đọc yêu cầu - Đọc câu hỏi. - Thảo luận trả lời câu hỏi - Cô bé thấy gì cũng lạ - Sao con bò này không có sừng vậy hả anh. - Bò không có sừng vì nhiều lý do lắm. Riêng con này không có sừng vì c) Cậu bé giải thích vì sao con bò không có sừng? nó … là con ngựa. - Con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa. d) Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì? - Nhận xét sửa sai - Nhắc lại tựa bài 4. Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Nói chuyện phải lịch sự, lễ phép trong giao tiếp hàng ngày..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. --------------------------------------Toán BẢNG CHIA 5. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép chia 5. - Lập được bảng chia 5. - Nhớ được bảng chia 5. - Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5). - Các bài tập cần làm: bài 1, 2. Bài 3 dành cho HS khá giỏi.. II. Đồ dùng dạy học: - các hình vuông có 5 chấm tròn. - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2. - Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng chia 4. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu phép chia 5. * Ôn tập phép nhân 5. - Gắn 4 hình vuông lên bảng mỗi hình vuông có 5 chấm tròn hỏi: + Mỗi hình vuông có mấy chấm tròn? + Có 4 hình vuông có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + 5 được lấy mấy lần? - HS nêu phép nhân * Giới thiệu phép chia - trên các hình vuông có tất cả 20 chấm tròn mỗi hình vuông có 5 chấm tròn hỏi: + Có mấy hình vuông? - Ta có phép chia là: 20 : 5 = 4 - Nhận xét: Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4. b. Lập bảng chia 5.. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát vui - Luyện tập - HTL bảng chia 4. - Có 5 chấm tròn - Có 20 chấm tròn - 5 được lấy 4 lần - 5 x 4 = 20. - Có 4 hình vuông.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Gắn lên bảng 1 hình vuông có 5 chấm tròn hỏi: + Có mấy hình vuông? + Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? - Ta có phép chia là: 5:5=1 - Gắn lên bảng 2 hình vuông có 5 chấm tròn hỏi: + Có mấy hình vuông? + Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + HS nêu phép nhân - Ta có phép chia 10 : 5 = 2 - Gắn lên bảng 3 hình vuông có 5 chấm tròn hỏi: + Có mấy hình vuông? + Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? + HS nêu phép nhân - Ta có phép chia 15 : 5 = 3 - Tương tự cho HS lập các phép tính còn lại: Khi có đủ từ 5 : 5 = 1 đến 50 : 5 = 10 và giới thiệu đây là bảng chia 5. - HS nhận xét số bị chia, số chia, thương trong các phép tính.. - Có 1 hình vuông - Có tất cả 5 chấm tròn.. - Có 2 hình vuông - Có tất cả 10 chấm tròn - 5 x 2 = 10. - Có 3 hình vuông - Có tất cả 15 chấm tròn - 5 x 3 = 15. - Số bị chia mỗi số cách nhau 5 đơn vị, số chia là 5, thương mỗi số cách nhau 1 đơn vị. - HTL bảng chia 5. - HS HTL bảng chia 5. c. Thực hành: * Bài 1: Số? - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em vận dụng bảng chia đã họcđể làm bài tập. - HS làm bài tập theo nhóm - Làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Trình bày - Nhận xét tuyên dương Số bị chia 10 20 30 40 50 45 35 25 15 5 Số chia 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 thương 2 4 6 8 10 9 7 5 3 1 * Bài 2: Bài toán - HS đọc bài toán - Hướng dẫn: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì?. - Đọc bài toán - Có 15 bông hoa, cắm vào 5 bình. - Mỗi bình có mấy bông hoa?.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Bài toán yêu cầu tìm gì? - HS làm bài vào vở + bảng nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Tóm tắt: Có : 15 bông hoa Cắm vào: 5 bình Mỗi bình: … bông hoa? * Bài 3: Bài toán Dành cho HS khá giỏi 4. Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài - HS nối tiếp nhau nêu các phép tính trong bảng nhân 5( mỗi HS 1 phép tính). - Nhận xét tuyên dương - GDHS: Nắm và thuộc các bảng chia để làm toán nhanh và đúng. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà HTL bảng chia 5 - Xem bài mới.. - Phát biểu - Làm bài vào vở + bảng nhóm - Trình bày Bài giải Số bông hoa mỗi bình có là: 15 : 5 = 5( bông hoa) Đáp số: 5 bông hoa. - Nhắc tựa bài - Nêu nối tiếp các phép tính trong bảng chia 5. Chính tả ( Nghe - viết) Voi nhà I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm được bài tập 2 a/ b. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1b. - Bảng nhóm III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - Quả tim Khỉ - HS viết bảng lớp + nháp các từ: quả tim, - Viết bảng lớp + nháp Cá Sấu, kết bạn. - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nghe viết: * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc bài chính tả - HS đọc lại bài chính tả. - Đọc bài chính tả.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> * Hướng dẫn nhận xét - Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang đầu dòng, câu nào có dấu chấm than? * Hướng dẫn viết từ khó: - HS viết bảng con từ khó, kết hợp phân tích tiếng các từ: huơ vòi, quặp chặt, lúc lắc, lững thững, bạn Tun. * Viết chính tả: - Lưu ý HS: Cách trình bày, cầm bút, để vở, ngồi viết ngay ngắn. - Đọc bài, HS viết vào vở - Quan sát uốn nắn HS. * Chấm, chữa bài: - Đọc bài cho HS soát lại - HS tự chữa lỗi - Chấm 4 vở của HS nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 2b: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em ghép âm và vần thêm dấu thanh để có tiếng chứa vần uc hay ut. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Âm đầu l r s th nh -----Vần ut lụt rút sút thụt nhút uc lục rúc súc thúc nhục 4. Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài - HS viết bảng lớp + nháp các lỗi mà lớp viết sai nhiều. - Nhận xét sửa sai - GDHS: Chú ý lắng nghe và viết cẩn thận để viết đúng chính tả. 5. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà chữa lỗi - Xem bài mới. - Nó đập tan xe mất. - Phải bắn thôi! - Viết bảng con từ khó. - Viết chính tả. - Chữa lỗi - Đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm - Trình bày. - Nhắc tựa bài - Viết bảng lớp. Sinh hoạt.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Kiểm điểm tuần 24. I. Muïc ñích yeâu caàu: - Nhận xét đánh giá ưu khuyết điểm của tuần 24. Đưa ra kế hoạch tuần 25. - Giáo dục hs ngoan ngoãn lễ phép. II. Các hoạt động: 1. Các tổ trưởng báo cáo tình hình tổ. 2. Gv nhaän xeùt keát quaû chung: - Học tập: Duy trì tốt nề nếp học tập. Tiếp thu bài tốt, phát biểu xây dựng bài tích cực. - Ñoâi baïn cuøng tieán coù tieán boä roõ reät. OÂân taäp vaø kieåm tra ñònh kì nghieâm tuùc, laøm baøi vaø học bài đầy đủ ở lớp cũng như ở nhà, giữ gìn sách vở đồ dùng cẩn thận, sạch đẹp. - Nề nếp: Duy trì tốt nề nếp xếp hàng ra về, vào lớp nghiêm túc và nhanh chóng... Sinh hoạt sao nghiêm túc. Đi học đều và đúng giờ, vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Đi vệ sinh đúng nơi qui định. Lớp sạch sẽ, gọn gàng. - Bình choïn caù nhaân, toå coù tieán boä, xuaát saéc vaø nhieàu hoa ñieåm 10 nhaát. * Tồn tại : Một số bạn trong giờ học chưa ngoan. Còn ăn quà vặt trước cổng trường. Đi vệ sinh không đúng quy định. III. Kế hoạch tuần 25: - Tiếp tục duy trì nề nếp và phát huy những mặt đã đạt được trong tuần 24. - Khắc phục những tồn tại trong tuần 24. - Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, tích cực xây dựng bài, phát biểu ý kiến. - Thực hiện thi đua giữa các tổ dành nhiều hoa điểm 10. Học bài và chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ trứơc khi đến lớp. Nhắc nhở một số em luyện viết thêm ở nhà. Luyệân đọc nhiều hơn. - Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. Nề nếp tự quản tốt. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ, giữa giờ. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ hơn và ra về xếp hàng cần nhanh chóng và tốt hơn tuần trước. Phải đi vệ sinh không đúng quy định. - Không được nghỉ học vô lí do. Không ăn quà vặt. - Đảm bảo vệ sinh chung. Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ. Đi tiểu tiện đúng nơi quy định. - Giáo dục an toàn giao thông học đường.. -------------------------------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Luyện từ và câu Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm - Dấu phẩy I. Mục đích yêu cầu: - Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật( BT1, 2). - Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn( BT3).. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3. - Bảng nhóm.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1) Ổn định: 2) Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - HS thực hành hỏi đáp HS1: Thỏ chạy như thế nào? HS1: Trâu cày như thế nào? - HS đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. a) Bạn An học rất giỏi. b) Tính tình của bố em rất vui vẻ. - Nhận xét ghi điểm. 3) bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay các em học LTVC bài mới. - Ghi tựa bài b) Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: miệng - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em chọn các đặc điểm đã cho các con vật trong tranh. - HS làm bài tập theo nhóm - HS trình bày - Nhận xét tuyên dương Cáo: tinh ranh Thỏ: nhút nhát Nai: hiền lành Gấu trắng: tò mò Hổ: dữ tợn * Bài 2: miệng - HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: các em chọn tên các con vật trong ngoặc đơn để điền vào các chỗ trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp. - Nhận xét sửa sai a) Dữ như hổ b) Nhát như thỏ c) Khỏe như voi d) Nhanh như sóc - Những câu thành ngữ trên thường dùng để nói về người. + Nói người dữ( câu a).. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát - Từ ngữ về muông thú. Đặ và trả lời câu hỏi như thế nào? - Thực hành hỏi đáp - HS2: Thỏ chạy nhanh như bay - HS2: Trâu cày rất khỏe. - Đặt câu hỏi - Bạn An học như thế nào? - Tính tình của bố em như thế nào?. - Nhắc lại - Đọc yêu cầu - Làm bài tập theo nhóm - Trình bày. - Đọc yêu cầu - Làm bài vào vở + bảng lớp.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> + Nói người nhút nhát( câu b). + Khen người làm việc khỏe( câu c). + Tả động tác nhanh( câu d). * Bài 3: viết - HS đọc yêu cầu - Đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em đọc và chọn dấu chấm, dấu phẩy để điền vào các ô trống. - HS làm bài vào vở + bảng lớp - Làm bài vào vở + bảng lớp - Nhận xét sửa sai Từ sáng sớm , Khánh và Giang đã náo nức đợi mẹ cho đi thăm vườn thú . Hai chị em mặc quần áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang . Ngoài đường , người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú , trẻ em chạy nhảy tung tăng. 4) Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài - Nhắc tựa bài - GDHS: Bảo vệ và chăm sóc các con vật mà mình nuôi cũng như các con vật ở ngoài đồng. 5) Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - về nhà xem lại bài - Xem bài mới. Toán Một phần tư I. Mục tiêu: - Nhận biết( hình ảnh trực quan) “ một phần tư”, biết đọc, viết 1/ 4. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau. - Các bài tập cần làm: bài 1, 3. Bài 2 dành cho HS khá giỏi.. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK - Các hình vuông, tròn.. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại tựa bài - HS HTL bảng chia 4 - Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a) Giới thiệu: “ một phần tư”. HOẠT ĐỘNG HỌC - Hát. - Bảng chia 4 - HTL bảng chia 4.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Gắn hình vuông lên bảng và chia thành 4 phần bằng nhau. + Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau? - Trong 4 phần có 1 phần được tô màu như vậy là đã tô màu “ một phần tư” hình vuông( một phần bốn còn gọi là một phần tư). - Hướng dẫn HS viết 1/ 4. Đọc là một phần tư. - HS viết bảng con 1/ 4. - HS đọc ĐT. => Kết luận: Chia hình vuông ra thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần ( tô màu) được 1/ 4 hình vuông. b) Thực hành: * Bài 1: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Dựa vào các hình ABCD đã tô màu và chọn hình nào đã tô màu 1/ 4. - HS làm bài tập bảng con. - Nhận xét sửa sai Hình A, B, C. + Hình D đã tô màu một phần mấy ? * Bài 2: Dành cho HS khá giỏi. * Bài 3: HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn: Các em quan sát và chọn hình nào đã tô màu 1/ 4. - HS làm bài tập bảng con - Nhận xét sửa sai Hình a + Hình b đã tô màu một mấy số con thỏ? 4) Củng cố: - HS nhắc lại tựa bài - GDHS: Chọn hình cho chính xác, để xác định 1/ 4 đúng, cần phải nắm vững thế nào là 1/4. 5) Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài - Xem bài mới. - Được chia thành 4 phần bằng nhau. - Viết bảng con - Đọc ĐT. - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng con - Đã tô màu 1/ 3. - Đọc yêu cầu - Làm bài tập bảng con - Đã tô màu 1/ 2 số con thỏ. - Nhắc tựa bài. Mỹ thuật ( Giáo viên chuyên soạn - giảng) -------------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ năm ngày 15 tháng02 năm 2012. ThÓ dôc Mét sè bµi tËp ®i theo v¹ch kÎ th¼ng vµ ®i nhanh chuyÓn sang ch¹y. Trß ch¬i “Nh¶y «” I. Môc tiªu: - Ôn một số bài tập RLTTCB. Yêu cầu thực hiện đợc động tác tơng đối chính xác.. - Ôn trò chơi “Nhảy ô”. Yêu cầu nắm vững cách chơi và tham gia trò chơi tơng đối chủ động, nhanh nhẹn. II. §Þa ®iÓm vµ ph¬ng tiÖn: - §Þa ®iÓm: S©n trêng, vÖ sinh an toµn n¬i tËp. - Phơng tiện: còi, kẻ các vạch để tập RLTTCB và kẻ sân cho trò chơi “Nhảy ô ”. III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: Néi dung 1. Phần mở đầu : - NhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu cÇu giê häc vµ kØ luËt luyÖn tËp. - Xoay c¸c khíp cæ tay, xoay vai, ®Çu gèi, h«ng, cæ ch©n. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp - Ch¹y nhÑ nhµng theo 1 hµng däc sau chuyển thành đội hình vòng tròn. Ph¬ng ph¸p tæ chøc. ● ● ● ●. ● ● ☺. ● ● ● ●.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> ●. - Ôn một số động tác của bài thể dục, mỗi động tác 2 x 8 nhịp 2. Phần cơ bản : * §i theo v¹ch kÎ th¼ng, hai tay chèng h«ng. * ¤n ®i theo v¹ch kÎ th¼ng, hai tay dang ngang. * §i kiÔng gãt, hai tay chèng h«ng. * §i nhanh chuyÓn sang ch¹y. * ¤n trß ch¬i “Nh¶y «”: - Chia tổ để học sinh luyện tập dới sự điều khiÓn cña tæ trëng. ●. 1 0 8 9 7 5 6 4 2 3 1 XP. . CB 3. Phần kết thúc: - Đi đều theo 3 hàng dọc và hát - Nh¶y th¶ láng - Gi¸o viªn cïng hs hÖ thèng bµi. - NhËn xÐt vµ giao bµi vÒ nhµ.. . ●●●●●●●● ☺ ●●●●●●●● ●●●●●●●●. Thứ sáu, ngày 17 tháng 02 năm 2012. ☺.
<span class='text_page_counter'>(35)</span>
<span class='text_page_counter'>(36)</span>