Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP kinh doanh VINACONEX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.99 KB, 62 trang )

Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
Lời nói đầu
Mỗi doanh nghiệp là một tế bào quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Đó là
nơi trực tiếp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp các lao vụ,
dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu của ngời tiêu dùng trong xã hội.
Nhân tố quan trọng nhất trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp đó
là nhân tố con ngời. Một trong những biện pháp nhằm phát huy nhân tố này là
dùng tiền lơng: Tiền lơng vừa là động lực thúc đẩy con ngời trong sản xuất kinh
doanh, vừa là một chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đợc cấu thành
vào giá thành sản phẩm. Xây dựng và quản lý quỹ tiền lơng một cách có hiệu quả
vừa đảm bảo đợc quyền lợi của ngời lao động đồng thời là một biện pháp nhằm hạ
giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trờng.
Một doanh nghiệp khi tham gia hoạt động sản xuất trên thị trờng thì mục
tiêu hàng đầu của họ là lợi nhuận do đó họ phải chú trọng và quan tâm tới tất cả
các yếu tố đầu vào, tăng cờng thúc đẩy các yếu tố đầu ra. Tức là phải sử dụng chi
phí sản xuất ở mức thấp nhất, tiết kiệm nhất nhng vẫn phải đảm bảo chất lợng của
sản phẩm cũng nh hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt mức cao nhất. Để đạt đợc điều
này doanh nghiệp có thể sử dụng các biện pháp nh tìm đợc nguồn vật t đầu vào
hợp lý hoặc giảm tối đa các khoản chi phí không đáng có song tiền lơng của ngời
công nhân thì không thể cắt giảm đợc. Doanh nghiệp phải xác định chính xác chế
độ tiền lơng và tiền thởng cho ngời lao động. Tiền lơng là đòn bầy kinh tế quan
trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng năng suất lao động, có tác
dụng động viên khuyến khích công nhân viên phấn khởi tích cực lao động, nâng
cao hiệu quả sản xuất.
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 1
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
Chúng ta đều hiểu tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản
phẩm xã hội mà ngời lao động đợc sử dụng để bù đắp hao phí sức lao động của họ


trong quá trình sản xuất kinh doanh (tái sản xuất sức lao động). Hơn nữa tiền lơng
là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, ngoài ra họ còn đợc hởng một
khoản bảo hiểm xã hội. Một điều chắc là chính ngời lao động trong doanh nghiệp
đã và sẽ tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp vì thế họ luôn mong một điều là doanh
nghiệp sẽ quan tâm tới họ và ngợc lại những nhà lãnh đạo trong doanh nghiệp
cũng luôn chú ý tới chế độ tiền lơng và các khoản trích theo lơng cho cán bộ công
nhân viên trong toàn doanh nghiệp.
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần kinh doanh Vinaconex em
càng thấy rõ vị trí cũng nh vai trò của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng. Từ đó em mạnh dạn chọn đề tài: "Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo
lơng tại Công ty cổ phần kinh doanh Vinaconex ".
Kết cấu báo cáo, ngoài phần mở đầu và phần kết luận, bài báo cáo đợc kết
cấu làm 3 chơng:
Chơng I : Các vấn đề chung về tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng.
Chơng II :Thực tế công tác kế toán tiền lơng và các khoản trích theo tiền l-
ơng tại công ty cổ phần kinh doanh Vinaconex.
Chơng III :Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo tiền lơng.
Phần phụ lục

Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 2
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
Chơng I
Các vấn đề chung về tiền lơng và các
khoản trích theo tiền lơng.
1.1.Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Lao động là điều kiện đầu tiên, cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của xã
hội loài ngời, là yếu tố cơ bản nhất, quyết định nhất trong quá trình sản xuất. Để

cho quá trình tái sản xuất xã hội nói chung và quá trình sản xuất kinh doanh ở các
doanh nghiệp riêng đợc diễn ra thờng xuyên, liên tục thì một vấn đề thiết yếu phải
tái sản xuất sức lao động nghĩa là sức lao động mới của con ngời bỏ ra phải đợc
bồi hoài dới dạng thù lao lao động. Trong nền kinh tế hàng hoá, thù lao lao động
đợc biểu hiện bằng thớc đo giá trị và gọi là tiền lơng.
Nh vậy, tiền lơng là biểu hiện bàng tiền của hao phí lao động sống cần thiết
mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động theo thời gian, khối lợng công việc mà ng-
ời lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp. Về bản chất, tiền lơng chính là biểu
hiện bằng tiền của giá cả sức lao động.
1.2. Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lợng lao động, thời gian
kết quả lao động, tính lơng và các khoản trích theo tiền lơng, phân bổ chi phí lao
động theo đúng đối tợng sử dụng lao động.
- Hớng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các phân xởng, các bộ phận
sản xuất kinh doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban
đầu về lao động, tiền lơng, mở sổ cầnthiết và hạch toán nghiệp vụ lao động, tiền l-
ơng đúng chế độ, đúng phơng pháp.
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 3
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
- Theo dõi tình hình thanh toán tiền lơng, tiền thởng, các khảon phụ cấp, trợ
cấp cho ngời lao động.
- Lập các báo cáo về lao động, tiền lơng phục vụ cho công tác quản lý Nhà n-
ớc và qiản lý doanh nghiệp.
1.3. ý nghĩa, tác dụng của công tác quản lý lao động, tổ chức lao động.
- Trong Công ty các đơn vị sản xuất thờng có biến động về lao động tăng
hoặc giảm, việc biến động này cũng có ảnh hởng đến việc thực hiện nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh. Để phản ánh kịp thời chính xác số lợng lao động trong toàn Công
ty, phòng Tổ chức hành chính phải ghi vào sổ đăng ký lao động cho từng đơn vị

trong Công ty để theo dõi, tuyển dụng, thôi việc, nghỉ hu một cách kịp thời làm cơ
sở cho việc báo cáo về lao động của Công ty vào cuối tháng, quý, hàng năm.
- Để quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động cần phải tổ chức tốt
việc hạch toán thời gian sử dụng lao động, kết quả lao động cả công nhân viên
trong Công ty có ý nghĩa quan trọng trong việc hoàn thành nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh của Công ty.
1.4. Các khái niệm và ý nghĩa của tiền lơng, các khoản trích theo tiền lơng.
- Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động các doanh nghiệp
sử dụng tiền lơng làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thấn tích cực lao
động, là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động. Đối vơí các doanh nghiệp,
tiền lơng phải trả cho ngời lao động là một yếu tố các thành nên giá trị sản phẩm,
dịch vụ do doanhnghiệp tạo ra. Do vậy, các doanh nghiệp phải sử dụng sức lao
động có hiệu quả để tiết kiệm chi phí lao động trong đơn vị sản phẩm, công việc,
dịch vụ và hàng hoá lu chuyển.
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 4
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
- Tiền lơng là thù lao lao động doanh nghiệp trả cho ngời lao động căn cứ
vào thời gian khối lợng và chất lợng công việc mà họ thực hiện nhằm bù đắp hao
phí về sức lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
- Quản lý lao động và tiền lơng là một nội dung quan trọng trong công tác
quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó là nhân tố giúp cho doanh
nghiệp hoàn thành và hoàn thành mức kế hoạch sản xuất kinh doanh của mình.
+ Tổ chức hạch toán lao động tiền lơng giúp cho công tác quản lý lao động
của doanh nghiệp vào nề nếp, thúc đẩy ngời lao động chấp hành tốt kỷ luật lao
động, tăng năng suất lao động và hiệu suất công tác. Đồng htời cũng tạo cơ sở cho
việc tính lơng theo đúng nguyên tắc phân phối theo lao động.
+ Tổ chức tốt công tác hạch toán lao động tiền lơng giúp cho doanh nghiệp
quản lý tốt quỹ tiền lơng, bảo đảm việc trả lơng và trợ cấp bảo hiểm xã hội đúng

nguyên tắc, đúng chế độ, kích thích ngời lao động hoàn thành nhiệm vụ đợc giao,
đồng thời cũng tạo đợc cơ sở cho việc phân bổ chi phí nhân công vào giá thành sản
phẩm đựơc chính xác.
- Các khoản trích theo lơng: Đối với các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn ở công ty có một vai trò rất lớn, với mục đích nhằm
tạo ra nguồn tài trợ cho công nhân viên trong trờng hợp họ nghỉ ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động, mất sức, nghỉ hu... và phục vụ chăm sóc súc khỏe cho công nhân
viên khi họ đi khám chữa bệnh .Công ty thực hiện chế độ tỷ lệ trích bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo quy định của Nhà nớc.
1.5. Các chế độ về tiền lơng, trích lập và sử dụng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí công đoàn của nhà nớc quy định.
1.5.1. Chế độ của nhà nớc quy định về tiền lơng.
Do nhận thức rõ vai trò, tác động to lớn của chính sách tiền lơng trong nền
kinh tế xã hội nói chung và trong sản xuất kinh doanh nói riêng, do phân tích và
đánh giá đầy đủ những khuyết điểm, tồn tại và sự lạc hậu của chính sách tiền lơng
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 5
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
thời bao cấp, Nhà nớc đã tích cực chỉ đạo ngành chức năng có những nghiên cứu,
đề xuất cải tiến về chính sách tiền lơng. Ngày 22/05/1993, Chính phủ ban hành
nghị định 25/CP quy định tạm thời chế độ tiền lơng mới đối với khu vực hành
chính sự nghiệp và ngày 28/03/1997 Chính phủ ban hành nghị định 28/CP của
Chính phủ về đổi mới quản lý tiền lơng dựa trên những yêu cầu cấp bách của quá
trình đổi mới có chế quản lý đặt ra. Hiện nay, tất cả các doanh nghiệp đều dựa
trên các thông số về tiền lơng của nghị định 28/ CP của Chính phủ.
Chính sách tiền lơng là một bộ phận quan trọng trong hệ thống chính sách
kinh tế xã hội của đất nớc. Chính sách này có liên quan chặt chẽ đến lợi ích, thói
quen và tâm lý của đông đảo ngời lao động và chịu ảnh hởng bởi nhiều nhân tố.
1.5.2. Chế độ của nhà nớc quy định về các khoản tính trích theo tiền lơng.

* Trong tổng số 25% tính cho bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn thì:
+ Bảo hiểm xã hội trích 20% tiền lơng cơ bản, trong đó 15% tính vào chi phí
và 5% ngời lao động nộp bằng cách khấu trừ lơng.
+ Bảo hiểm y tế trích 3%, trong đó 2% tính vào chi phí và 1% ngời lao động
nộp bằng cách khấu trừ lơng. Bảo hiểm y tế trích theo lơng cơ bản.
+ Kinh phí công đoàn trích 2% tiền lơng thực tế phải trả cán bộ công nhân
viên.
1.6. Hình thức tiền lơng trả theo thời gian lao động.
1.6.1. Khái niệm hình thức tiền lơng trả theo thời gian lao động.
Hình thức tiền lơng theo thời gian thực hiện việc tính trả lơng cho ngời lao
động theo thời gian làm việc, theo ngành nghề và theo trình độ thành thạo nghiệp
vụ, kỹ thuật, chuyên môn của ngời lao động.
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 6
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
Tuỳ theo tính chất lao động khác nhau mà mỗi ngành nghề cụ thể có một
tháng lơng riêng. Trong mỗi tháng lơng lại tuỳ theo trình độ thành thạo nghiệp vụ,
kỹ thuật, chuên môn mà lại chia làm nhiều bậc lơng, mỗi bậc lơng có một mức
tiền lơng nhất định.
1.6.2. Các hình thức tiền lơng theo thời gian.
Đây là số tiền trả cho ngời lao động căn cứ vào bậc lơng và thời gian thực tế
làm việc không xét đến thái độ lao động và kết quả công việc.
Hình thức này phù hợp với loại lao động gián tiếp, thờng đợc áp dụng cho
loại hoạt động không đồng nhất. Trả lơng theo hình thức này cha phát huy đầy đủ
các nguyên tắc phân phối theo lao động vì cha chú ý đến các mặt chất lợng công
tác thực tế của công nhân viên chức.
+ Lơng tháng: là tiền lơng trả cố định hàng tháng cho ngời lao động trên cơ
sở hợp đồng lao động và tháng lơng, bậc lơng cơ bản do Nhà nớc quy định. áp

dụng đối với cán bộ công nhân viên làm ở bộ phận gián tiếp và đợc quy định cho
từng bậc lơng trong bảng lơng:
Mức lơng = Lơng cơ bản + Phụ cấp (nếu có)
+ Lơng ngày: là tiền lơng trả cho một ngày làm việc và đợc xác định bằng
cách lấy tiền lơng tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng theo chế độ trong
tháng. Đối tợng áp dụng nh lơng tháng, khuyến khích ngời lao động đi làm đều.
Căn cứ vào số ngày làm việc thực tế trong tháng và mức lơng của một ngày để trả
lơng, mức lơng ngày bằng mức lơng tháng chia cho 22 ngày:
Mức lơng
=
Lơng cơ bản x hệ số lơng
Số ngày làm việc theo chế độ (22ngày)
x
Số ngày làm
việc thực tế
+ Lơng giờ: là tiền lơng trả cho 1 giờ làm việc và tính bằng cách lấy tiền lơng ngày
chia cho số giờ làm việc trong ngày theo chế độ. áp dụng đối với ngời làm việc tạm thời
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 7
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
đối với từng công việc. Căn cứ vào mức lơng ngày chia cho tám giờ và số giờ làm việc
thực tế áp dụng để tính đơn giá tiền lơng trả theo sản phẩm:
Mức lơng =
Mức lơng ngày
8 giờ làm việc
x
Số giờ làm việc thực
tế
1.6.3. Các hình thức tiền lơng theo sản phẩm.

Hình thức tiền lơng theo sản phẩm là tiền lơng trả cho ngời lao động theo số
lợng và chất lợng sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành. Đây là hình thức tiền l-
ơng phù hợp với nguyên tắc phân phối theo lao động, gắn chật năng suất lao động
với thù lao lao động; có tác dụng khuyến khích ngời lai động nâng cao năng suất
lao ssộng góp phần tăng thêm sản phẩm cho xã hội. Trong việc trả lơng theo sản
phẩm thì điều kiện quan trongj nhất là phải xây dựng đợc các định mức kinh tế kỹ
thuật để làm cơ sở cho việc xây dựng đơn giá tiền lơng đối với từng loại sản phẩm,
từng công việc một cách hợp lý.
a). Hình thức tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế. Theo hình
thức này, tiền lơng phải trả cho ngời lao động đợc tính trực tiếp theo số lợng sản
phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá tiền lơng sản phẩm đã quy
định, không chịu bất cứ một sự hạn chế nào. Đây là hình thức đợc các doanh
nghiệp sử dụng phổ biến để tính lơng phải trả cho lao động trực tiếp.
b). Hình thức tiền lơng theo sản phẩm gián tiếp : thờng đợc áp dụng để trả l-
ơng cho lao động gián tiếp ở các bộ phận sản xuất nh lao động làm nhiệm vụ vận
chuyển vật liệu, thành phẩm, bảo dỡng máy móc thiết bị Tuy lao động của họ
không trực tiếp tạo ra sản phẩm, nhng lại gián tiếp ảnh hởng đến năng suất của lao
động trực tiếp, nên có thể căn cứ vào kết quả của lao động trực tiếp mà lao động
gián tiếp phục vụ để tính lơng sản phẩm cho lao động gián tiếp.
c). Hình thức tiền lơng theo sản phẩm có thởng, có phạt : Theo hình thứ
này, ngoài tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp, ngời lao động còn đợc thởng trong
sản xuất nh thởng về chất lợng sản phẩm tốt, thởng về tăng năng suất lao động, tiết
kiệm vật t. Trong trờng hợp ngời lao động làm ra sản phẩm hỏng, lãng phí vật t
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 8
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
trên định mức quy định hoặc không bảo đảm đủ ngày công quy định thì có thể
phải chịu tiền phạt trừ vào thu nhập của họ.
d). Hình thức tiền lơng sản phẩm thởng luỹ tiến : Theo hình thức này, ngoài

tiền lơng theo sản phẩm trực tiếp còn có một phần tiền thởng đợc tính trên cơ sở
tăng đơn giá tiền lơng ở các mức năng suất cao. Hình thức tiền lơng này có tác
dụng kích thích ngời lao động duy trì cờng độ lao động ở mức tối đa, nhng hình
thức này sẽ làm tăng khoản mục chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm của
doanh nghiệp, cho nên nó chỉ đợc sử dụng trong một số trờng hợp cần thiết nh khi
cần phải hoàn thành gấp một đơn đặt hàng hoặc trả lơng chi ngời lao động làm
việc ở những khâu khó nhất để bảo đảm tính đồng bộ cho sản xuất.
e). Hình thức khoán khối lợng hoặc kháon từng việc : Hình thức này áp
dụng aho những công việc lao động giản đơn, có tính chất đột xuất nh bốc dỡ
nguyên liệu vật liệu, hàng hoá, sữa chữa nhà cửa Trong tr ờng hợp này, doanh
nghiệp xác định mức tiền lơng trả cho từng công việc mà ngời lao động phải hoàn
thành.
f). Hình thức khoán quỹ lơng : Là dạng đặc biệt của tiền lơng sản phẩm đợc
sử dụng để trả lơng cho những ngời làm việc tại các phòng ban của doanh nghiệp.
Theo hình thức này, căn cứ vào khối lợng công việc của từng phòng ban, doanh
nghiệp tiến hàng khoán quỹ lơng. Quỹ lơng thực tế của từng phòng ban phụ thuộc
vào mức độ hoàn thành công việc đợc giao. Tiền lơng thực tế của từng nhân viên
vừa phụ thuộc vào quỹ lơng thực tếcủa phong ban vừa phụ thuộc vào số lợng nhân
viên của phòng ban đó
1.7. Khái niệm quỹ tiền lơng, nội dung quỹ tiền lơng và phân loại quỹ tiền l-
ơng.
1.7.1. Khái niệm quỹ tiền lơng.
Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lơng của doanh nghiệp trả
cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Thành phần
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 9
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
quỹ tiền lơng bao gồm các khoản chủ yếu là tiền lơng trả cho ngời lao động trong
thời gian thực tế làm việc (theo thời gian, theo sản phẩm ); tiền l ơng trả cho ngời

lao động trong thời gian ngừng việc, nghỉ phép hoặc đi học; các loại tiền thởng
trong sản xuất, các khảon phụ cấp học nghề, phụ cấp thờng xuyên (phụ cấp khu
vực, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp học nghề, phụ cấp làm đêm, thêm giờ ).
Trong quan hệ với quá trình sản xuất kinh doan, kế toán phân loại quỹ tiền lơng
cuả doanh nghiệp.
1.7.2. Nội dụng quỹ tiền lơng.
- Tiền lơng thời gian.
- Tiền lơng sản phẩm.
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên nhân
khách quan, nghỉ phép, ngày đi học.
- Các khoản tiền thởng có tính chất thờng xuyên...
1.7.3. Phân loại quỹ tiền lơng trong hạch toán.
-Tiền lơng chính: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm
nhiệm vụ chính đã quy định cho họ, bao gồm: tiền lơng cấp bậc, các khoản phụ
cấp thờng xuyên và tiền thởng trong sản xuất.
- Tiền lơng phụ: Là tiền lơng phải trả cho ngời lao động trong thời gian
không làm nhiệm vụ chính nhng vẫn đợc hởng lơng theo chế độ quy định nh tiền
lơng trả cho ngời lao động trong thời gian nghỉ phép, thời gian đi làm nghĩa vụ xã
hội, hội họp, đi học, tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản
xuất.
1.8. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng và các khoản trích tính trích theo tiền lơng.
1.8.1. Nhiệm vụ kế toán tiền lơng.
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 10
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
- Tính toán chính xác kịp thời tiền lơng và các khoản trích theo lơng, tổ
chức chi trả cho ngời lao động, nộp cho ngời lao động và nộp cho các cơ quan
quản lý quỹ kịp thời.
- Tổ chức hạch toán chính xác thời gian, số lợng, chất lợng, kết quả lao

động của ngời lao động.
- Tính đúng tính đủ và thanh toán kịp thời các khoản tiền lơng.
- Tính toán phân bổ các khoản chi phí về tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng cho các đối tợng sử dụng lao động trong doanh nghiệp.
- Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý và chi tiêu
quỹ tiền lơng và cung cấp thông tin cho các bộ phận.
1.8.2. Các khoản trích theo tiền lơng.
Theo quy đinh hiện hành có 3 khoản trích theo lơng:
Kinh phí công đoàn:
- Hình thành bằng việc trích 2% tổng số tiền lơng phải trả cho ngời lao động
trong doanh nghiệp.
- Toàn bộ số tiền trích lập quỹ công đoàn đợc tính vào chi phí sản xuất của
các đối tợng sử dụng lao động.
- Số tiền nộp quỹ công đoàn một phần đợc để lại doanh nghiệp để chi tiêu
cho các hoạt động công đoàn và một phần đợc nộp vào quỹ công đoàn cấp trên.
Bảo hiểm xã hội:
- Trích 20% tổng số tiền lơng phải trả cho ngời lao động.
- 15% đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đối tợng sử dụng lao
động, còn lại 5% ngời lao động nộp trực tiếp (trừ vào lơng khi thanh toán tiền l-
ơng).
- Quỹ bảo hiểm xã hội đợc hình thành để trợ cấp cho ngời lao động tham
gia đóng góp bảo hiểm trong các trờng hợp sau:
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 11
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
+ Trợ cấp ốm đau, thai sản.
+ Trợ cấp tai nạn lao động, trợ cấp bệnh nghề nghiệp.
+ Trợ cấp hu trí, trợ cấp mất sức lao động.
+ Trợ cấp tiền tuất khi ngời lao động bị chết.

+ Chi cho công tác quản lý quỹ bảo hiểm xã hội.
- Bảo hiểm xã hội sau khi trích phải nộp cho cơ quan quản lý quỹ cấp trên.
Doanh nghiệp chi đợc trả trực tiếp bảo hiểm xã hội cho ngời lao động trong thời
gian nghỉ ốm đau, thai sản trên cơ sở các chứng từ hợp pháp, hợp lệ. Cuối tháng
doanh nghiệp phải quyết toán số đã chi với cơ quan quỹ cấp trên.
Bảo hiểm y tế:
- Hình thành từ việc trích 3% tổng số tiền lơng phải trả để thanh toán cho
ngời lao động các khoản tiền khám chữa bệnh, tiền thuốc và viện phí khi họ ốm
đau hoặc sinh đẻ.
- 2% đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đối tợng sử dụng lao
động, 1% ngời lao động trực tiếp đóng (trừ vào lơng khi thanh toán tiền lợng).
- Toàn bộ số tiền trích bảo hiểm y tế đợc nộp cho các cơ quan quản lý quỹ
để thanh toán cho ngời lao động thông qua mạng lới y tế cơ sở.
1.9. Kế toán tổng hợp tiền lơng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn.
1.9.1. Các tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng.
TK-334 : Phải trả công nhân viên.
Kết cấu :
Nợ TK 334 Phải trả công nhân viên Có
- Các khoản khấu trừ tiền lơng của
công nhân viên.
- Phản ánh tiền lơng, tiền công, tiền
thởng, bảo hiểm xã hội và các khoản
khác phải trả công nhân viên.
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 12
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
- Tiền lơng, tiền công, tiền thởng,
bảo hiểm xã hội và các khoản khác

đã trả cho công nhân viên.
D Nợ : Số tiền đã trả cho công nhân
viên lớn hơn số tiền phải trả.
D Có : Tiền lơng, tiền công, tiền th-
ởng, bảo hiểm xã hội phải trả công
nhân viên.
Tài khoản 334 có thể chi tiết theo nội dung từng khoản thu nhập phải trả cho
ngời lao động, nhng tối thiểu cũng phải chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 334.1 Thanh toán lơng : dùng để phản ánh các khoản thu nhập có
tính chất lơng mà doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động.
+ TK 334.8 Các khoản khác : dùng để phản ánh các khoản thu nhập
không có tính chất lơng, nh trợ cấp quỹ bảo hiểm xã hội, tiền thởng trích từ quỹ
khen thởng mà doanh nghiệp phải trả cho ng ời lao động.
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 13
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
TK-338 : Phải trả, phải nộp khác
Kết cấu :
Nợ TK 338 Phải trả, phải nộp khác Có
- Giá trị tài sản thừa đã xử lý
- Các khoản đã chi về kinh phí công
đoàn, bảo hiểm xã hội tại doanh
nghiệp
- Các khoản đã nộp cho cơ quan
quản lý các quỹ
- Doanh thu cha thực hiện tính vào
kỳ này.
- Các khoản đã trả đã nộp khác.
D Nợ : Số trả thừa, nộp thừa bội chi

cha đợc thanh toán.
- Giá trị tài sản thừa chờ sử lý.
- Các khoản phải nộp, phải trả và
các khoản đã thu hộ.
- Giá trị tài sản thừa sử lý phải
trảchp các cá nhân đơn vị khác.
-Số đã trả, đã nộp lớn hơn số phải
trả, phải nộp khác đã đợc cấp bụ.
- Doanh thu cha thực hiện.
- Các khoản phải trả phải nộp khác.
D Có : Số tiền phải nộp, phải trả giá
trị tài sản cha sử lý và doanh thu cha
thực hiện.
Tài khoản 338 có dùng tài khoản cấp 2:
+ TK 338.2 : Kinh phí công đoàn.
+ TK 338.3 : Bảo hiểm xã hội.
+ TK 338.4 : Bảo hiểm y tế.
+ TK 338.8 : Phải trả, phải nộp khác
TK-335 : Chi phí phải trả
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 14
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
Kết cấu:
Nợ TK 335 Chi phí phải trả Có
- Chi phí phải trả trích trớc cho các
khoản chi phí dự kiến phát sinh.
- Chi phí phải trả đã trích lớn hơn số
thực tế phát sinh đã đợc hạch toán
vào thu nhập khác.

- Chi phí phải trả tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh.
- Chi phí phải trả đã trích nhỏ hơn
chi phí thực tế phát sinh đã trả đợc
tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
D có : Chi phí phải trả đã tính
vàochi phí sản xuất kinh doanh nhng
thực tế cha chi.
TK 335 không co tài khoản cấp 2
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 15
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
Sơ đồ hạch toán tiền lơng phải trả công nhân viên
TK 111, 112 TK 334 TK 622
Trả lơng cho CNV Tiền lơng phải trả cho
CNV trực tiếp sản xuất
TK 333 TK 627
Thuế thu nhập phải nộp Tiền lơng phải trả cho
Trừ vào lơng CNV phân xởng
TK 338(8) TK 641
Khấu trừ vào lơng các Tiền lơng phải trả cho
Khoản thu của CNV CNV bán hàng
TK 336 TK 642
Khấu trừ vào lơng chuyển Tiền lơng phải trả cho
Sang khoản phải trả nội bộ CNV quản lý doanh nghiệp
TK 338 (8) TK 241
Khấu trừ vào lơng của Tiền lơng phải trả cho CNV
Tiền lơng CNV cha lĩnh Thực hiện công việc XDCB

TK 152
Trả lơng = SP, HH
TK 3331
1.9.2. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu.
a). Hạch toán tổng hợp về tiền lơng.
(1). Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng, bảng thanh toán tiền thởng (có
tính chất lơng), kế toán phân loại tiền lơng và lập chứng từ phân bổ tiền lơng vào
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 16
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
chi phí sản xuất kinh doanh. Khi phân bổ tiền lơng và các khoản có tính chất lơng
vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 622 : Phải trả cho lao động trực tiếp.
Nợ TK 627 : Phải trả nhân viên phân xởng.
Nợ TK 641 : Phải trả cho nhân viên bán hàng.
Nợ TK 642 : Phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334 : Tiền lơng, tiền thởng các khoản phụ cấp.
Trờng hợp những doanh nghiệp sản xuất không có điều kiện để bố trí cho
lao động trực tiếp nghỉ phép đều dặn giữa các kỳ hạch toán thì kế toán phải dự
toán tiền lơng nghỉ phép của họ để tiến hành trích trớc tính vào chi phí của các kỳ
hạch toán theo số dự toán. Cách tính khoản tiền lơng nghỉ phép năm của ngời lao
động trực tiếp để trích vào chi phí sản xuất nh sau:
Mức trích trớc tiền lơng của
lao động trực tiếp theo KH
=
Tiền lơng chính phải trả
cho lao động trực tiếp
trong kỳ
X

Tỷ lệ trích tr-
ớc

Tỷ lệ
trích trớc
=
Tổng tiền lơng nghỉ phép KH năm của
lao động trực tiếp
Tổng số tiền lơng chính KH năm của lao
động trực tiếp
X 100
(2). Khi trích trớc tiền lơng nghỉ phép của lao động trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TH 335 : Chi phí trả trớc.
(3). Khi lao động trực tiếp nghỉ phép, phản ánh tiền lơng nghỉ phép thực tế
phải trả cho họ, kế toán ghi:
Nợ TK 335 : Chi phí trả trớc.
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 17
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
Có TK 334 (334.1) : Phải trả công nhân viên.
(4). Phản ánh khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền thởng có nguồn bù đắp riêng nh
trợc cấp ốm đau từ quỹ bảo hiểm xã hội, tiền thởng thi đua trích từquỹ khen thởng
phải trả cho ng ời lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 431.1 : Tiền thởng thi đua trích từ quỹ khen thởng.
Nợ TK 431.2 : Tiền trợ cấp trích từ quỹ phúc lợi.
Nợ TK 338 (338.3) : Tiền trợ cấp từ quỹ bảo hiểm xã hội.
Có TK 334 (334.8) : Phải trả công nhân viên.
(5). Phản ánh các khoản khấu trừ vào thu nhập của ngời lao động nh tiền

tạm ứng thừa, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế mà ngời lao động phải nộp thuế thu
nhập Kế toán ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên.
Có TK 141 : Tiền tạm ứng thừa.
Có TK 138 : Tiền phạt, tiền bồi thờng phải thu.
Có TK 338 : Thu hộ các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Có TK 333 : Thu hộ thuế thu nhập cá nhân cho Nhà nớc.
(6). Khi thanh toán cho ngời lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên.
Có TK 111 : Trả bằng tiền mặt.
Có TK 112 : Trả bằng chuyển khoản.
- Nếu trả lơng cho ngời lao đông bằng sản phẩm, hàng hoá.
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên.
Có TK 512 : Doanh thu bán hàng nội bộ.
Có TK 333.1 : Thuế GTGT phải nộp.
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 18
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
- Nếu doanh nghiệp đã chuân rbị đủ tiền để thanh toán với ngời lao động
nhng vì một lý do nào đó, ngời lao động cha lĩnh thì kế toán lập danh sách để
chuyển thành số giữ hộ:
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên.
Có TK 338 (338.8) : Phải trả, phải nộp khác.
(7). Khi thanh toán số tiền trên cho ngời lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 338 (338.8) : Phải trả, phải nộp khác.
Có TK 111, 112
(8). Đối với các doanh nghiệp thực hiện trả lơng cho ngời lao động theo
hình thức khoán thu nhập thì khi tạm trích thu nhập của doanh nghiệp để trả lơng
cho ngời lao động, kế toán ghi:

Nợ TK 421.2 : Lợi nhuận năm nay.
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên.
(9). Khi báo cáo quyết toán tài chính đợc ngời có thâm rquyền phê duyết,
kế toán xác định tiền lơng thực tế phải trả cho ngời lao động và so sánh với số tiền
lơng đã trả thêm cho ngời lao động hoặc số đã trả thừa.
+ Nếu phải trả thêm cho ngời lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 421.1 : Lợi nhuận năm trớc.
Có TK 334 : Phải trả công nhân viên.
+ Nếu đã trả thừa cho ngời lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên.
Có TK 421.1 : Lợi nhuận năm trớc.
b). Hạch toán tổng hợp BHXH, BHYT, KPCĐ.
(1). Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ. Kế toán ghi:
Nợ TK 622 : Phải trả cho lao động trực tiếp.
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 19
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
Nợ TK 627 : Phải trả nhân viên phân xởng.
Nợ TK 641 : Phải trả cho nhân viên bán hàng.
Nợ TK 642 : Phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 334 : Phần trừ vào thu nhập của ngời lao động.
Có TK 338 (338.2, 338.3, 338.4)
(2). Phản ánh phần BHXH trợ cấp cho ngời lao động tại doanh nghiệp, kế
toán ghi:
Nợ TK 338 (338.3)
Có TK 334
(3). Phản ánh chỉ tiêu KPCĐ tại đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 338 (338.2)
Có TK 111, 112

(4). Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ. Kế toán ghi:
Nợ TK 338 (338.2, 338.3, 338.4)
Có TK 111, 112
(5). Trờng hợp quỹ BHXh trợ cấp cho ngời lao động doanh nghiệp, kế toán
ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 (338.3)
Sơ đồ hạch toán thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 20
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
TK 334 TK 338(338.2,338.3,338.4) TK 622,627,641,642
Số BHXH phải trả trực tiếp Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Cho công nhân viên Theo tỷ lệ quy định tính vào
Chi phí kinh doanh (19%)
TK 111, 112
TK 334
Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT
Cho cơ quan quản lý Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Theo tỷ lệ quy định trừ vào
Thu nhập của CNVC (6%)
TK 111, 112
Chi tiêu BHXH và KPCĐ Số BHXH, KPCĐ chi vợt
Tại Công ty đợc cấp
Chơng II
Thực tế công tác kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo tiền lơng
tại công ty cổ phần kinh doanh VINaconex
2.1. Quá trình hình thành phát triển đơn vị:

2.1.1. Công ty Cổ phần kinh doanh Vinaconex.
- Tên công ty cổ phần: Công ty Cổ phần kinh doanh Vinaconex.
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 21
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
- Tên giao dịch quốc tế: The vinaconex trading jont stock company.
- Tên viết tắt: Vinatra jsc.
- Cơ sở 1: Tầng 3 - Nhà số 2 - Láng Hạ - Hà Nội.
- Cơ sở 2: Tầng 5 - Toà nhà VIMECO - Phạm Hùng - Hà Nội.
- Công ty cổ phần kinh doanh Vinaconex có t cách pháp nhân theo pháp
luật Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, đợc
mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; đợc tổ chức và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp.
2.1.2. Quá trình thành lập.
Công ty cổ phần kinh doanh Vinaconex là một doanh nghiệp đợc chuyển từ
doanh nghiệp nhà nớc, trung tâm kinh doanh Vinaconex thuộc Tổng công ty xuất
nhập khẩu xây dựng Việt Nam Vinaconex dới hình thức bán một phần vốn nhà
nớc có tại doanh nghiệp, kết hợp với phát hành cổ phiếu và thu hút vốn để phát
triển doanh nghiệp Công ty cổ phần Vinaconex là đơn vị hạch toán phụ thuộc của
Tổng công ty Vinaconex.
Từ một doanh nghiệp nhà nớc hoạt động chính trong lĩnh vực kinh doanh
xuất khẩu nguyên vật liệu, hàng hoá, máy móc thiết bị và xuất khẩu lao động. Sau
khi cổ phần hoá công ty cổ phần kinh doanh Vinaconex sẽ mở rộng hoạt động
trong các lĩnh vực. Làm đại lý bán hàng cho các hãng lớn nớc ngoài tiến hành
nhập khẩu các dây chuyền công nghệ, thiết bị toàn bộ, phát triển hình thức hợp
đồng trọn gói thông qua đấu thầu, triển khai kinh doanh phát triển nhà, tham gia
đầu t cổ phiếu vào các công ty lớn khác.
2.1.3. Vốn, cổ phần.
- Vốn điều lệ: 5.000.000.000đ (Năm tỷ đồng Việt Nam).

- Cổ phần phát hành: 50.000 cổ phần, mệnh giá một cổ phần là 100.000đ,
với giá trị 5.000.000.000.
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 22
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh chính của công ty.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu vật liệu, máy móc, thiết bị ngành xây dựng,
giao thông, cơ khí, nông nghiệp; vật t thiết bị ngành nớc và môi trờng; dây truyền
thiết bị, máy móc, phụ tùng phục vụ sản xuất; máy móc và thiết bị phục vụ nghiên
cứu khoa học; hàng tiêu dùng; hàng thủ công mỹ nghệ;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu phơng tiện vận tải, xe gắn máy, hàng nông
lâm thuỷ sản, t liệu sản xuất, vật t, nguyên phụ liệu phục vụ sản xuất;
- Xuất khẩu lao động, xuất khẩu xây dựng;
- Kinh doanh phát triển nhà;
- Đại lý cho các hãng, các tổ chức sản xuất kinh doanh trong và ngoài nớc
kinh doanh các mặt hàng phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng;
- Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
2.1.5. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty .
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy quản lý.
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 23
Lớp: C10B2
Hội đồng
quản trị
Ban kiểm
soát
Giám đốc
Phòng
hành

chính tổng
hợp
Các phó
giám đốc
Phòng tài
vụ
Phòng kế
hoạch
Phòng KD
xuất nhập
khẩu lao
động
Phòng
thiết bị vật
t
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản
lý.
a. Đại hội cổ đông: Bao gồm tất cả các cổ đông có quyền dự họp và quyền
biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội cổ đông thông qua
các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại các cuộc họp hoặc
lấy ý kiến bằng văn bản.
b. Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty, có quyền nhân danh công
ty quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty (trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông).
- Hội đồng quản trị có nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Quyết định chiến lợc phát triển của công ty.
+ Quyết định các dự án đầu t theo sự phân cấp.
+ Định hớng phát triển thị trờng.

+ Xây dựng, ban hành các quy chế quản lý.
+ Chuẩn bị các chơng trình, nội dung Đại hội đồng cổ đông và các nhiệm
vụ khác theo quy định của điều lệ.
c. Ban Giám đốc: Bao gồm giám đốc và các phó giám đốc do hội đồng quản
trị bổ nhiệm.
- Ban giám đốc có nhiệm vụ chủ yếu nh sau:
+ Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị.
+ Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của công ty
theo quyết định, quyết định của Đại hội đồng quản trị, nghị quyết của Đại hội
đồng cổ đông, điều lệ của cổ đông, điều lệ công ty và pháp luật.
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 24
Lớp: C10B2
Trờng THBC KTTH Hà Nội Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chuyên đề Kế toán tiền lơng
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch, sản xuất kinh doanh và các dự án đầu t của
công ty.
+ Bảo toàn và phát triển vốn.
+ Xây dựng các quy chế điều hành, quản lý công ty và các nhiệm vụ khác
theo quy định của điều lệ.
d. Ban kiểm soát: Do Đại hội cổ đông bầu ra.
- Ban kiểm soát có nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh.
+ Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của công ty.
+ Thông báo về kết quả điều tra hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
cho Đại hội đồng cổ đông và các nhiệm vụ khác theo điều lệ quy định.
e. Chức năng các phòng ban : Có nhiệm vụ thực hiện các công việc do ban
giám đốc giao, hoàn thành các công việc đợc giao theo đặc điểm nhiệm vụ của
từng phòng.
* Nhiệm vụ chính của các phòng ban :

- Phòng hành chính tổng hợp :
+ Tiếp nhận, đăng ký chuyển giao công văn đi, đến theo quy định của công
ty và các quy định của nhà nớc hiện hành.
+ Đăng ký làm các thủ tục giao, nhận các văn bản, tài liệu, báo chí, điện tín.
+ Đánh máy, sao in các văn bản tài liệu theo yêu cầu.
+ Tiếp nhận các bản thảo để trình duyệt, các bản đánh máy để trình ký theo
quy định.
+ Viết các giấy tờ theo biểu mẫu (giấy đi đờng, giấy giới thiệu...).
+ Quản lý con dấu và đóng dấu các văn bản đã đợc phê duyệt.
Học sinh: Đỗ Minh Hà Ngành kế toán tin học 25
Lớp: C10B2

×