Tải bản đầy đủ (.docx) (133 trang)

giao an Sinh hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (622.74 KB, 133 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/8/2011 Tiết: 1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG - NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I. MỤC TIÊU:. - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống. Phân biệt vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.Nêu được nhiệm vụ của sinh học nói chung và thực vật học nói riêng. - Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ 1 vài nhóm sinh vật - h×nh vÏ 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1, ổn định : Kiểm tra sỉ số lớp 2 Bài mới Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho hoc sinh kể tên 1 số: Cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát. + Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? + Cái bàn có cần những điều kiện giống con gà và cây đậu không? + Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng? - GV cho HS tìm thêm 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống.. Hoạt động của học sinh - Học sinh tìm những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây cải, cây đậu… con gà, con lợn…cái bàn, ghế… + Cần thức ăn, nước uống, không khí( oxi).. + Không cần + Con gà, cây đậu lớn lên. Cái bàn không thay đổi. - Hs trả lời: vật sống( con cá, cây mít…), vật không sống( hòn đá….). * Kết luận 1: Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên. Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho Hs quan sát bảng Sgk trang 6 - Giáo viên cho Hs hoạt động độc lập. - Giáo viên yêu cầu Hs trả lời. Hoạt động của học sinh - Hs quan sát bảng Sgk trang 6. - HS hoàn thành bảng. - Hs đọc kết quả vào bảng của mình học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo viên yêu cầu Hs nêu thêm ví dụ - Hs ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng. - Giáo viên hỏi: Qua bảng trên hãy cho biết - Hs trả lời: trao đổi chất với môi trường, đặc điểm của cơ thể sống? lớn lên và sinh sản. * Kết luận 2: Đặc điểm của cơ thể sống là:Trao đổi chất với môi trường.Lớn lên, sinh sản. Hoạt động 3: Sinh vật trong tự nhiên Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Sự đa dạng của thế giới Sinh vật - Học sinh hoàn thành bảng thống kê trang - Giáo viên, yêu cầu hs làm bài tập trang 7 7 Sgk và ghi tiếp 1 số cây, con khác. Sgk. + Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về - Nhận xét theo cột dọc, bổ sung: đa dạng, thế giới sinh vật? phong phú có nhiều loại khác nhau. + Sự phong phú về môi trường, kích thước, - Sinh vật đa dạng. khả năng di chuyển của SV nói lên điều gì? b) Các nhóm sinh vật: - Học sinh nghiên cứu độc lập thông tin. - Giáo viên cho hs quan sát bảng thống kê và trả lời câu hỏi: + Chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, nấm, + Có thể chia thế giới SV làm mấy nhóm? thực vật, động vật. + Động vật: Di chuyển; Thực vật: Có màu + Chia SV thành 4 nhóm dựa vào những xanh; Nấm: Không có màu xanh; Vi sinh đặc điểm nào? vật: Vô cùng nhỏ bé. * Kết luận : Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú .Sinh vạt trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn như: Vi khuẩn, nấm, động vật, thực vật… Hoạt động 4: Nhiệm vụ của Sinh học Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho Hs đọc Sgk trang 8. - Giáo viên hỏi: Nhiệm vụ của sinh học là gì? - Giáo viên yêu cầu 1 Hs đọc to nội dung: Nhiệm vụ của Thực vật học. Hoạt động của học sinh - Hs đọc thông tin tóm tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi. - Hs nghe rồi bổ sung, nhắc lại phần trả lời của bạn. - Hs nhắc lại nội dung vừa nghe, ghi nhớ.. * Kết luận : Nhiệm vụ của Sinh học: Nghiên cứu hình thái, cấu tạo cũng như sự đa dạng của sinh vật nói chung và của thực vật nói riêng dể sử dụng hợp lí, phát triển và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con người. Nhiệm vụ của Thực vật học cũng như của sinh học. 4.Tổng kết đánh giá: + Người ta chia SV trong tự nhiên thành mấy nhóm?Kể tên các nhóm? + Nêu nhiệm vụ của Sinh học và Thực vật học? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại kiến thức quang học ở sách Tự nhiên xã hội. Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường. Ngày soạn: 4/8/2010.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết: 2 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm chung của thực vật và sự đa dạng phong phú của chúng. - Trình bày được vai trò của thực vật và sự đa dạng, phong phú của chúng 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước 2. Chuẩn bị của học sinh: Tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách "Tự nhiên xã hôi" III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1, ổn định: Kiểm tra sĩ số 2 Bài cũ : Sv trong tự nhiên chia thành mấy nhóm? Kể tên? 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài mới: ở bài trước chúng ta đã học về sự đa dạng của thực vật. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gi ? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Sự phong phú, đa dạng của Thực vật. Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh. Thảo luận câu hỏi ở Sgk trang 11. - Giáo viên quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu. - Giáo viên chữa bằng cách gọi 1->3 hs đại diện nhóm trình bày.. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát hình Sgk và các tranh ảnh mang theo. Thảo luận.. - Đưa ra ý kiến: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn. + Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp. - Giáo viên yêu cầu hs rút ra kết luận về - Hs rút ra kết luận. thực vật. * Kết luận : Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, chúng có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 2: Đặc điểm chung của thực vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho Hs làm bài tập mục trang - Hs hoàn thành các nội dung 11 Sgk. - Giáo viên treo bảng phụ. - Hs lên viết trên bảng của Giáo viên. - Yêu cầu hs trả lời. - Hs nhận xét: - Giáo viên đưa ra 1 số hiện tượng yêu cầu Động vật có di chuyển còn thực vật không hs nhận xét về sự hoạt động của sinh vật: di chuyển và có tính hướng sáng. + Con gà, con mèo: chạy, đi + Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng. -> Từ đó rút ra đặc điểm chung của Thực - Hs rút ra những đặc điểm chung của thực vật. vật * Kết luận : Đặc điểm chung của Thực vật. - Tự tổng hợp chất hữu cơ - Phần lớn không có khả năng di chuyển - Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài. 4.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: + Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái Đất? + Đặc điểm chung của Thực vật là gì? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: + Tranh cây hoa hồng, hoa cải. + Theo nhóm: Mẫu cây dương xỉ, cây cỏ.. Ngày soạn: 29/8/2011 Tiết: 3 CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Phân biệt được đặc điểm của thực vật có hoa và thực vật không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản nêu được ví dụ. - Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ, chăm sóc thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ hình 4.1, 4.2 Sgk Mẫu đậu có cả hoa, quả, hạt. một số hoa các loại cây. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm tranh cây dương xỉ, rau bợ… III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1 ổn định: Kiểm tra sĩ số 2 Bài cũ : Đặc điểm chung của Thực vật là gì? 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài mới: Sgk B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho hs quan sát các cơ quan của cây cải. - Giáo viên hỏi: + Cây cải có những loại cơ quân nào?. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát hình 4.1 Sgk đối chiếu với bảng 1Sgk,ghi nhớ kiến thức. Trả lời câu hỏi: + 2 loại: Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản. + Chức năng của từng loại? + Là cơ quan sinh dưỡng, chức năng nuôi + Rễ, thân, lá là cơ quan gì của cây? Chức dưỡng cây. năng? + Là cơ quan sinh sản, chức năng: Sinh sản + Hoa, quả, hạt là cơ quan gì của cây? để duy trì nòi giống. Chức năng? - yêu cầu hs hoàn thành bảng 2 Sgk. - Hs quan sát tranh, hoàn thành bảng - yêu cầu hs trình bày bảng, hs khác nhận xét, bổ sung. - Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung. - giáo viên lưu ý cho hs cây dương xỉ - Hs nghe giảng. không có hoa nhưng có cơ quan sinh sản đặc biệt. - Giáo viên hỏi: Dựa vào đặc điểm có hoa - Học sinh trả lời,học sinh khác nhận xét, của thực vật thì có thể chia thành mấy bổ sung. nhóm?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Giáo viên kết luận lại. -Học sinh nghe giảng, lưu ý kết luận. * Kết luận : Thực vật có hai nhóm: Thực vật có hoa và thực vật không có hoa. - Thực vật có hoa: là những thực vật mà cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt - Thực vật không có hoa: cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả, hạt Thực vật có hoa gồm 2 loại cơ quan. - Cơ quan sinh dưỡng: Rê, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng cây - Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống. Hoạt động 2: Cây một năm và cây lâu năm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên viết lên bảng 1 số cây như: - Hs thảo luận theo nhóm + Cây lúa, cây ngô, mướp -> gọi là cây 1 năm. - Có thể là: Lúa sống ít thời gian, thu hoạch + Cây hồng xiêm, mít, vải -> gọi là cây lâu cả cây. năm. Các cây to cho nhiều quả.. - Giáo viên hỏi: Tại sao người ta lại nói như - Hs thảo luận vậy? Thực vật đó ra hoa, kết quả bao nhiêu lần - Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung. trong vòng đời? - Giáo viên yêu cầu hs trả lời, rút ra kết - Hs rút ra kết luận về cây 1 năm và cây lâu luận. năm. * Kết luận : Cây 1 năm ra hoa, kết quả 1 lần trong vòng đời. Cây lâu năm ra hoa, kết quả nhiều lần trong vòng đời. 4.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Hs trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị 1 số rêu tường. Ngày soạn: 29/8/2011 Tiết: 4 Ch¬ng I. TÕ bµo thùc vËt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Bài: 5. KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. Biết cách sử dụng kinh lúp và kính hiển vi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng kính lúp và kính hiển vi. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và kính hiển vi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Kính lúp cầm tay, kính hiển vi. Mẫu: 1 vài bông hoa, rễ nhỏ. 2. Chuẩn bị của học sinh: 1 đám rêu, rễ hành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1, ổn định: - Kiểm tra sĩ số 2 Bài cũ : Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm. 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: -Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi. B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng. Hoạt động của giáo viên a) Tìm hiểu cấu tạo kính lúp - Gviên yêu cầu hsinh đọc thông tín Sgk và cho biết kính lúp có cấu tạo ntn? b) Cách sử dụng kính lúp cầm tay: - Gviên yêu cầu hs đọc Sgk, quan sát hình 5.2 Sgk. c) Tập quan sát mẫu bằng kính kúp. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc thông tin - Hsinh trả lời, ghi nhớ cấu tạo kính lúp. - Hs trả lời cấu tạo của kính lúp - Học sinh đọc Sgk. - Hs sử dụng và trình bày cách sử dụng kính lúp. - Gviên qsát, kiểm tra tư thể đặt kính lúp - Hsinh quan sát cây rêu và vẽ vào giấy. của hs. * Kết luận : Cấu tạo kính lúp: Kính lúp gồm 2 phần - Tay cầm bằng kim loại( nhựa) - Tấm kính trong, lồi 2 mặt có khả năng phóng to ảnh của vật từ 3 - 20 lần. Cách quan sát : Để mặt kính sát vật mẫu, từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn rõ vật..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng Hoạt động của giáo viên a) Cấu tạo kính hiển vi: - Gviên yêu cầu hs hoạt động nhóm nghiên cứu cấu tạo kính hiển vi. - Gviên gọi đại diện lên trình bày. b) Cách sử dụng: - Giáo viên nêu cách sử dụng và làm thao tác sử dụng kính để cả lớp cùng theo dõi.. Hoạt động của học sinh - Học sinh hoạt động nhóm thảo luận về cấu tạo kính hiển vi. - Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác bổ sung. - Học sinh thao tác theo.. * Kết luận : Kính hiển vi có 3 phần chính: - Chân kính - Thân kính - Bàn kính Cách sử dụng: - Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng. - Đặt và cố định tiêu bản trên bàn kính - Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ vật mẫu. 4.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Trình bày cấu tạo, cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Mỗi nhóm mang 1 củ hành tây, 1 quả cà chua chín.. Ngày soạn: 2/9/2011 Tiết: 5 Bài: 6 QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: - Tự làm được 1 tiêu bản tế bào thực vật( tế bào vẩy hành hoặc tế bào thịt quả cà chua chín)..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2. Kỹ năng: - Có kỹ nâng sử dụng kính hiển vi. - Tập vẽ hình quan sát được trên kính hiển vi. 3. Thái độ: - Bảo vệ, giữ gìn dụng cụ. - Trung thực, chỉ vẽ những hình quan sát được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Biểu bì vẩy hành và thịt quả cà chua chín. - Tranh phóng to củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua. - Kính hiển vi,bản kính,lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt,giấy hút nước,kim nhọn,kim mũi mác 2. Chuẩn bị của học sinh: Học lại bài kính hiển vi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1, ổn định : 2 Bài cũ : Nêu cấu tạo, chức năng, cách sử dụng kính hiển vi 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: - Giáo viên kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh Giáo viên yêu cầu làm tiêu bản tế bào cà chua hoặc vảy hành. Vẽ lại hình khi quan sát. Giáo viên phát dụng cụ. Giáo viên phân công: 2 nhóm làm tiêu bản tế bào vẩy hành, 2 nhóm làm tiêu bản tế bào thịt cà chua. B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu các nhóm đọc cách tiến hành lấy mẫu và quan sát mãu trên kính. - Gv làm mẫu tiêu bản đó để hs cùng quan sát. - Gv đi tới các nhóm giúp đỡ, nhắc nhở, giải đáp thắc mắc của hs.. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát H.6.1 Sgk - Đọc và nhắc lại các thao tác. - Chọn 1 người chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản như hướng dẫn. - Tiến hành làm chú ý: ở tế bào vẩy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng trải phẳng không bị gập, ở tế bào thịt quả cà chua chỉ lấy 1 lớp mỏng.. Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được dưới kính.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên - Giáo viên treo tranh phóng to giới thiệu: + Củ hành và tế bào biểu bì vảy hành. + Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua. - Giáo viên hướng dẫn hs cách vừa quan sát, vừa vẽ hình. - Nếu còn thời gian Gv cho hs đổi tiêu bản của nhóm này cho nhóm khác để có thể quan sát được cả 2 tiêu bản.. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát tranh,nghe giáo viên giảng. - Hs đối chiếu tranh với hình vẽ của nhóm mình, phân biệt vách ngăn tế bào. - Học sinh vẽ hình vào vở. - Hs đổi tiêu bản, quan sát.. 4.Tổng kết đánh giá: - Học sinh tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính hiển vi, kết quả. - Kiểm tra đánh giá: Giáo viên đánh giá chung buổi thực hành. Cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở nhóm nào chưa tích cực. Phần cuối: Lau kính xếp lại vào hộp Vệ sinh lớp học. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị 1 số tranh ảnh về hình dạng các tế bào thực vật.. Ngày soạn :5/9/2011 Tiết 6: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT I. MỤC TIÊU:. - Kể tên các thành phần chính của tế bào thực vật,nêu được chức năng các thành phần Nêu được khái niệm về mô,kể tên được các loại mô chính của thực vật - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ hình 7.1 - 7.5Sgk.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về tế bào thực vật III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 ổn định : 2 Bài cũ : Giáo viên cho hs nhắc lại đặc điểm tế bào biểu bì vẩy hành 3 Bài mới : A. Giới thiệu bài: Sgk B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hình dạng và kích thước của tế bào Hoạt động của giáo viên a) Tìm hiểu hình dạng của tế bào - Gviên yêu cầu hsinh đọc thông tín Sgk mục 1 trả lời câu hỏi: + Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá? - Gv cho hs quan sát lại hình Sgk + tranh -> nhận xét về hình dạng của tế bào. - Trong cùng 1 cơ quan tế bào có giống nhau không? b) Tìm hiểu kích thước tế bào: - Gv yêu cầu hs nghiên cứu Sgk rút ra nhận xét về kích thước tế bào. - Gv thông báo thêm số tế bào có kích thước nhỏ (mô phân sinh ngọn), tế bào sợi gai dài… - Gv yêu cầu hs rút ra kết luận.. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát hình 7.1 - 7.3Sgk t23 trả lời câu hỏi - Hs thấy được điểm giống nhau đó là cấu tạo bằng nhiều tế bào. - Hs nghe giảng, lưu ý - Hs quan sát tranh đưa ra nhận xét: tế bào có nhiều hình dạng. - Trả lời: Giống nhau. - Hsinh đọc thông tin và xem bảng kích thước tế bào ở Sgk T24 tự rút ra nhận xét. - Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung. - Kích thước của tế bào khác nhau.. * Kết luận : Cơ thể thực vật được cấu tạo bằng tế bào.Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau. Hoạt động 2: Cấu tạo tế bào Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu độc lập nội dung SgkT24. - Gv treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật. - Gọi hs lên chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh. - Gv mở rộng: lục lạp trong chất tế bào có chứa hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp. - Vậy cấu tạo tế bào thực vật gồm những thành phần nào?. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc thông tin Sgk kết hợp quan sát hình 7.4sgk - Xác định được các bộ phận của tế bào rồi ghi nhớ. - Hs lên chỉ tranh và nêu chức năng từng bộ phận. Hs khác nhận xét, bổ sung. - Hs nghe giảng, lưu ý - Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Kết luận : Tế bào gồm: Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân. Hoạt động 3: Mô Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên treo tranh các loại mô yêu cầu hs quan sát, - Học sinh quan sát tranh, trao đổi nhanh + Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào trong nhóm đưa ra nhận xét ngắn gọn. của cùng 1 loại mô, của các loại mô khác - Hs trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ nhau? sung. - Yêu cầu hs rút ra kết luận: Mô là gì? - Hs nghe giảng - Gv bổ sung thêm vào kết luận của hs: Chức năng của các tế bào trong 1 mô nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên. * Kết luận: Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng. 4.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào? Hs giải ô chữ nhanh. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết". Ngày soạn: 13/9/2011 Tiết 7:. SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO. I. MỤC TIÊU:. - Nêu được sự lớn lên, phân chia tế bào,ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào ở thực vật. - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ tìm tòi kiến thức. - Giáo dục lòng yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H8.1,2 Sgk.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1, ổn định : 2 Bài cũ : Nêu cấu tạo tế bào? 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: Sgk B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Sự lớn lên của tế bào Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi: + Tế bào lớn lên như thế nào? + Nhờ đâu tế bào lớn lên được? - Gv gợi ý: + Tế bào trưởng thành là tế bào không lớn thêm được nữa và có khả năng sinh sản. + Khi tế bào lớn bộ phận nào tăng kích thước, bộ phận nào nhiều lên? + Màu vàng chỉ không bào. - Gv yêu cầu học sinh trả lời, rút ra kết luận.. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc thông tin, kết hợp quan sát hình, - Tế bào tăng kích thước, vách tế bào lớn lên, chất tế bào nhiều lên, không bào to ra. Tế bào lớn lên nhờ trao đổi chất. - Hs lưu ý gợi ý của giáo viên để trả lời. - Đại diện hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung. - Hs rút ra kết luận.. * Kết luận : Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá trình trao đổi chất. Hoạt động 2: Sự phân chia tế bào Hoạt động của giáo viên - Gviên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk theo Hình 8.2. - Gv viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia tế bào: Lớn dần + Tế bào non-------------> tế bào trưởng phân chia thành----------------> tế bào non mới. - Gv yêu cầu hs trả lời câu hỏi Sgk. - Gv gợi ý sự lớn lên của các cơ quan của thực vật do hai quá trình: + Phân chia tế bào + Sự lớn lên của tế bào. - Gv tổng kết nội dung - Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc thông tin sgk, quan sát hình để nắm được sự phân chia của tế bào. - Hs theo dõi sơ đồ và nghe giảng.trả lời: +Quá trình phân chia:Sgk +Tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia. + Các cơ quan của thực vật lớn lên nhờ tế bào phân chia. - Đại diện hs trình bày, hs khác bổ sung.. - Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> nghĩa gì đối với thực vật?. thực vật lớn lên( Sinh trưởng và phát triển). * Kết luận : Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp thực vật lớn lên( Sinh trưởng và phát triển) IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Mỗi nhóm mang 1 số cây có rễ rửa sạch: Cây rau cải, cam, nhãn, rau dền, hành, cỏ. Ngày soạn : 18/9/2011. Chương II: RỄ Tiết 8:. Các loại rễ, các miền của rễ. I. Mục tiêu: - Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây.Phân biệt được: Rễ cọc và rễ chùm. Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: 1 số cây có rễ: cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành… Tranh vẽ H9.1, 9.2,9.3Sgk 2. Chuẩn bị của học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Cây có rễ: cây rau cải, cây mít, cây hành, cỏ dại, đậu. III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài cũ : Trình bày quá trình phân chia tế bào?Nêu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài mới: Sgk B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Các loại rễ Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu học sinh đặt rễ cây lên bàn, chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành bài tập 1 trong vở bài tập - Gv quan sát, giúp đỡ nhóm hs học lực trung bình và yếu. - Gv hướng dẫn ghi bài tập điền từ ( chưa chữa bài tập 1). - Gv yêu cầu hs tiếp tục làm bài tập 2, Qs H.9.1( sgk tr.29) - Gv yêu cầu hs dọc btập 2 đã làm cho hs khác nhận xét, bổ sung - Gv cho hs đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhóm A, B của bài tập 1 đã phù hợp chưa?Nêu chưa thì chuyển các cây của nhóm cho đúng. - Gv yêu cầu hs làm bt3, gv gợi ý dựa vào đặc điểm rễ - Đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? - G v yêu cầu hs làm nhanh bt số 2 trang 29. * Nhận biết các loại rễ: G v cho hs xem rễ cây rau dền và cây nhãn yêu cầu hs hoàn thành 2 câu hỏi.. Hoạt động của học sinh - Hs đặt tất cả cây có rễ của nhóm lên bàn. - Hs kiểm tra, quan sát thật kỹ, tìm những rễ giống nhau đặt vào 1 nhóm. - Hs nghe gv hướng dẫn, thống nhất tên cây của từng nhóm, ghi vở bài tập ở bt 1. - Bt2: hs quan sát kĩ rễ của các cây ở nhóm A chú ý kích thước các rễ, cách mọc trong đất, kết hợp với tranh( có 1 rễ to, nhiều rễ nhỏ) -> ghi lại phiếu tương tự như thế với rễ cây ở nhóm B. - Đại diện 1-2 hs trình bày, hs khác nghe, bổ sung. - Hs đối chiếu với kết quả đúng để sửa chữa - Hs làm bt3-> trình bày, hs khác nhận xét, thống nhất tên của rễ cây ở 2 nhóm là rễ cọc và rễ chùm. - Hs trả lời, làm bt, hs khác nhận xét, bổ sung. - Hs qs rễ cây của Giáo viên, kết hợp với hình 9.2 Sgk trang 30, hoàn thành 2 câu hỏi ở dưới hình. - Hs tự đánh giá câu trả lời của mình.. * Kết luận: Có hai loại rễ chính: - Rễ cọc:Có 1 rễ cái to, khoẻ, đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn. - Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, mọc toả từ gốc thân thành chùm Hoạt động 2: Các miền của rễ Hoạt động của giáo viên - Gviên cho hs tự nghiên cứu Sgk trang 30. Hoạt động của học sinh - Học sinh làm việc độc lập, đọc nội dung.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Vấn đề 1: Xác định các miền của rễ. - Rễ có mấy miền?Kể tên. + Vấn đề 2: Tìm hiểu chức năng các miền của rễ. - Chức năng chính các miền của rễ?. trong khung kết hợp với quan sát tranh và chú thích -> ghi nhớ. - Hs trả lời câu hỏi, cả lớp ghi nhớ 4 miền của rễ. - Hs khác theo dõi, nhận xét.. * Kết luận : Rễ có 4 miền chính: Miền trưởng thành, miền hút, miền sinh trưởng, miền chóp rễ. 4.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Kể tên 10 cây có rễ cọc, 10 cây có rễ chùm? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập.. Ngày soạn : 18/9/2011 Tiết 9:. Cấu tạo miền hút của rễ. I. Mục tiêu: - Trình bày được cấu tạo của rễ ( giới hạn ở miền hút ) Trình bày được vai trò của lông hút,cơ chế hút nước và muối khoáng. - Rèn kỹ năng quan sát tranh, mẫu. - Giáo dục ý thức bảo vệ cây. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H10.1, 10.2, 7.4 Sgk 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng các miền của rễ, lông hút, biểu bì, thịt vỏ. III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài cũ : Nêu cấu tạo và chức năng các của các miền của rễ? 3 Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động của giáo viên - Giáo viên hướng dẫn hs quan sát H10.1 và 10.2 Sgk giới thiệu: + Lát cắt ngang qua miền hút và tế bào lông hút. + Miền hút gồm 2 phần vỏ và trụ giữa. - Gv yêu cầu hs nhắc lại - Gv ghi sơ đồ lên bảng cho hs điền các bộ phận: Biểu bì Vỏ Thịt vỏ Các bộ Mạch rây phận của Bó mạch miền hút Trụ giữa Mạch gỗ Ruột. Hoạt động của học sinh - Học sinh theo dõi tranh ghi nhớ được 2 phần vỏ và trụ giữa - hs xem chú thích của hình 10.1, sgk tr.32 ->ghi ra giấy các bộ phận của phần vỏ và trụ giữa. - 1->2 hs nhắc lại cấu tạo của phần vỏ và trụ giữa. hs khác nhận xét, bổ sung. - Hs lên bảng điền nốt vào sơ đồ của giáo viên, hs khác bổ sung. - Hs đọc nội dung ở cột 2 của bảng "Cấu tạo chức năng của miền hút" Liệt kê được các bộ phận – Nêu được chức năng. - 1 hs đọc lại nội dung trên để cả lớp cùng nghe. - Hs chú ý cấu tạo của lông hút có vách tế bào, màng tế bào, chất tế bào, nhân… để trả lời lông hút là tế bào.. - Hỏi: Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào? -Giáo viên nhận xéttrả lời của hs * Kết luận : Miền hút của rễ gồm 2 phần: Vỏ và trụ giữa Biểu b× Vỏ Thịt vỏ Mạch r©y C¸c bộ Bã mạch phận của Trụ giữa Mạch gỗ miền hót Ruột Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gviên cho hs nghiên cứu Sgk trang 32 Bảng " Cấu tạo và chức năng của miền hút", qsát H.7.4 - Cho hs thảo luận theo 3 vấn đề: + Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng thể hiện như thế nào? + Lông hút có tồn tại mãi không? + Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào thực vật với tế bào lông hút? - Giáo viên gợi ý: Tế bào lông hút có không bào lớn, kéo dài để tìm nguồn thức ăn. - Giáo viên nghe, nhận xét phần trả lời của học sinh . - Trên thực tế nhiều bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con, hãy giải thích?. - Học sinh đọc cột 3 trong bảng kết hợp với hình10.1 và cột 2 -> ghi nhớ nội dung. - Thảo luận đưa ra được ý kiến: + Phù hợp cấu tạo chức năng: Biểu bì: Các tế bào xếp sát nhau -> Bảo vệ Lông hút: là tế bào biểu bì kéo dài ra…. + Lông hút không tồn tại mãi, già sẽ rụng. + Tế bào lông hút không có diệp lục. - Đại diện của 1 -2 hs trình bày, hs khác nhận xét ->bổ sung. - Hs dựa vào cấu tạo miền hút, chức năng của lông hút trả lời.. * Kết luận : Bảng: Cấu tạo và chức năng của miền hút IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi Sgk V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Nghiên cứu thí nghiệm ở bài 11. Ngày soạn 25/9/2011 Tiết 10:. Sự hút nước và muối khoáng của rễ. I. Mục tiêu: - Trình bày được vai trò của lông hút,cơ chế hút nước và chất khoáng. Biết được các thao tác, bước tiến hành thí nghiệm. - Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. - Yêu thich môn học II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H.11.1,11.2 Sgk 2. Chuẩn bị của học sinh: Kết quả các mẫu thí nghiệm ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài cũ : Nêu cấu tạo, chức năng các bộ phận của miền hút? 3 Bài mới - Giới thiệu bài mới: Sgk Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây Hoạt động của giáo viên * Thí nghiệm 1: - Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk. Thảo luận theo 2 câu hỏi - Giáo viên bao quát lớp, nhắc nhở các nhóm, hướng dẫn động viên nhóm hs yếu. - Sau khi hs đã trình bày kết quả-> giáo viên thông báo kết quả đúng để cả lớp nghe và bổ sung kết quả của nhóm nếu cần. * Thí nghiệm 2: - Giáo viên cho các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm cân rau quả ở nhà. - Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk. -Giáo viên lưu ý khi hs kể tên cây cần nhiều nước và ít nước tránh nhầm cây ở nước cần nhiều nước, cây ở cạn cần ít nước. - Yêu cầu hs rút ra kết luận.. Hoạt động của học sinh - Từng cá nhân đọc thí nghiệm sgk chú ý tới: Điều kiện thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm. - Ghi lại nội dung cần đạt được:cây cần nước như thế nào và dự đoán cây chậu B sẽ héo dần vì thiếu nước. - Đại diện hs trình bày kết quả, hs khác bổ sung. - Các nhóm báo cáo, đưa ra nhận xét chung về khối lượng rau quả sau khi phơi khô là bị giảm. - Hs đọc thông tin Sgk, thảo luận theo 2 câu hỏi trong sách. - Nước cần cho cây, từng loại cây, từng giai đoạn cây cần lượng nước khác nhau. - Hs trình bày ý kiến kết luận.. * Kết luận : Nước rất cần cho cây, nhưng cần nhiều hay ít còn phụ thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau của cây. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu muối khoáng của cây Hoạt động của giáo viên * Thí nghiệm 3: Giáo viên hướng dẫn hs qs tranh H.11.1, cho hs đọc TN 3 Sgk35. - Gv hướng dẫn hs thiết kế TN theo nhóm, TN gồm các bước: + Mục đích thí nghiệm + Đối tượng thí nghiệm. + Tiến hành: Điều kiện và kết quả. - Gv nhận xét,bổ sung - Em hiểu như thế nào về vai trò của muối khoáng đối với cây?. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc Sgk kết hợp quan sát tranh và bảng số liệu ở sgk36, trả lời câu hỏi sau thí nghiệm 3. - Mục đích thí nghiệm: Xem nhu cầu muối đạm của cây. - hs thiết kế thí nghiệm của mình theo hướng dẫn của gv. - 1,2 hs trình bày thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Qua kết quả thí nghiệm giúp em khẳng định điều gì? - Lấy ví dụ chứng minh nhu cầu muối khoáng của các loại cây ,các giai đoạn khác nhău trong chu kì sống của cây không giống nhău? - Giáo viên nhận xét câu trả lời.. - Cây cần 3 loại muối khoáng: Đạm, lân, kali. - Rău lấy lá cần nhiều đạm.cây lấy củ cần nhiều ka li…. * Kết luận: Rễ cây chỉ hấp thụ muối khoáng hoà tan trong đất. Cây cần 3 loại muối khoáng: Đạm, lân, kali. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Nêu vai trò của nước và muối khoáng đối với cây? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Xem lại bài: "Cấu tạo miền hút của rễ.. Ngày soạn : 25/9/2011 Tiết 11:. Sự hút nước và muối khoáng của rễ (tiếp). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình hút nước và muối khoáng. 2. Kỹ năng: Nghiên cứu thông tin, tìm tòi kiến thức mới. 3. Thái độ: Yêu thich cây cối. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H11.2 Sgk 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại bài :"Cấu tạo miền hút của rễ" III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài cũ : Cho biết cây cần nước và muối khoáng như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 3 Bài mới - Giới thiệu bài mới: Giáo viên cho hs nhắc lại phần kết luận cuối bài trước -> vào bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường rễ cây hút nước và muối khoáng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk, làm bài - Học sinh quan sát kĩ hình 11.2 chú ý tập trong Sgk tr.37. đường đi của mũi tên màu vàng và đọc phần chú thích. - Gọi hs đọc btập đã làm hs khác nhận xét - Hs chọn từ điền vào chỗ trống sau đó đọc bổ sung. lại cả câu xem đã phù hợp chưa? - Giáo viên chỉ lại trên tranh để hs theo dõi. - 1 hs đọc bài tập cả lớp theo dõi, nhận xét. - Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk trả lời câu hỏi: - Hs đọc mục thông tin Sgk, kết hợp với + Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ btập trước trả lời được 2 ý: hút nước và muối khoáng hoà tan? + Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ hút + Tại sao sự hút nước và muối khoáng của nước và muối khoáng hoà tan. rễ không thể tách rời nhau? + Vì rễ cây chỉ hút được muối khoáng hoà tan. * Kết luận : Rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan nhờ lông hút. Hoạt động 2: Tìm hiểu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng tới sự hút nước của cây Hoạt động của giáo viên - Giáo viên thông báo những điều kiện ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây: đất trồng, thời tiết, khí hậu… a) Các loại đất trồng khác nhau: - Yêu cầu hs nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi: Đất trồng đã ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng như thế nào?Ví dụ cụ thể? - Em hãy cho biết địa phương em có đất trồng thuộc loại nào? b) Khí hậu, thời tiết: - Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi thời tiết, khí hậu ảnh hưởng như thế nào đến sự hút nước và muối khoáng của cây? - Giáo viên gợi ý: Khi nhiệt độ xuống dưới 0oC nước đóng băng, muối khoáng không. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc Sgk trả lời câu hỏi của giáo viên có 3 loại đất: + Đất đá ong: Nước và muối khoáng trong đất ít-> Sự hút của rễ khó khăn. + Đất phù sa: Nước và muối khoáng nhiều -> Sự hút của rễ thuận lợi. + Đất đỏ ba zan - Hs đọc thông tin trong Sgktr.38 trao đổi về ảnh hưởng của băng giá, khi ngập úng lâu ngày sự hút nước và muối khoáng bị ngừng hay mất. - 1->2 hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung. - Hs đưa ra các điều kiện ảnh hưởng tới sự.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> hoà tan, rễ cây không hút được. hút nước và muối khoáng. - Những điều kiện bên ngoài nào ảnh - Hs đọc và trả lời câu hỏi Sgk. hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây? Cho ví dụ? * Kết luận : Đất trồng, thời tiết, khí hậu ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: + Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc? + Tại sao khi trời nắng, nhiệt độ cao cần tới nhiều nước? + Cày, cuốc, xới đất có lợi gì? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc mục " Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: theo nhóm: Củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, cây tầm gửi, dây tơ hồng, tranh các loại cây: Bụt mọc, cây mắm, cây đước( có nhiều rễ trên mặt đất).. Ngày soạn : 10/10/2011 Tiết 12:. Thực hành: Quan sát biến dạng của rễ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phân biệt được 4 loại rễ biến dạng và chức năng của chúng. Nhận dạng được một số rễ biến dạng đơn giản thường gặp. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu, tranh. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Kẻ sẵn bảng phụ đặc điểm các loại rễ biến dạng SgkT.40 Tranh, mẫu 1 số loại rễ đặc biệt. 2. Chuẩn bị của học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị: Củ sắn, củ khoai lang, cành trầu không, , cây tầm gửi, dây tơ hồng….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài cũ : Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nước và muối khoáng? 3 Bài mới - Giới thiệu bài mới: Sgk B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thái của rễ biến dạng Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs hoạt động theo nhóm: Đặt mẫu lên bàn quan sát -> phân chia rễ thành nhóm. - Giáo viên gợi ý: Có thể xem rễ đó ở dưới đất hay trên cây. - Giáo viên củng cố thêm môi trường sống của cây bần, mắm, cây bụt mọc: là ở nơi ngập mặn, hay gần ao, hồ… - Giáo viên nhận xét hoạt động của các nhóm, hs sẽ tự sửa ở mục sau.. Hoạt động của học sinh - Học sinh trong nhóm đặt tất cả mẫu vật và tranh lên bàn, cùng quan sát. - Dựa vào hình thái, màu sắc và cách mọc để phân chia rễ vào từng nhóm nhỏ. - Phân loại: Rễ dưới mặt đất, rễ mọc trên thân cây hay rễ bám vào tường, rễ mọc ngược lên mặt đất. - Một số nhóm hs trình bày kết quả phân loại của nhóm mình.. * Kết luận : Có 4 loại rễ biến dạng thường gặp: - Rễ củ: Củ cà rốt, củ cải. - Rễ móc: Trầu không, hồ tiêu. - Rễ thở: Cây bụt mọc, mắm, bần. - Giác mút: Tơ hồng, tầm gửi. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs hoạt động cá nhân. treo bảng mẫu để hs tự sửa lỗi - Tiếp tục cho hs làm bài tập sgktr.41. + Có mấy loại rễ biến dạng? + Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là gì? - Giáo viên cho hs tự kiểm tra nhau bằng cách gọi 2 hs đứng lên - 1 hs hỏi: Đặc điểm rễ củ có chức năng gi? - 1 hs trả lời nhanh: Chứa chất dự trữ…. Thay nhau nhiều cặp trả lời:. Hoạt động của học sinh - Học sinh hoàn thành bảng trang 40 ở vở bài tập. - hs so sánh với phần nội dung ở mục 1 để sửa những chỗ chưa đúng về các loại rễ, tên cây.. - 1, 2 hs đọc kết quả của mình, hs khác bổ sung. - 1 hs đọc luôn phần trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung -1 hs hỏi: Đặc điểm rễ củ có chức năng gi? - 1 hs trả lời nhanh: Chứa chất dự trữ…. Thay nhau nhiều cặp trả lời..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Kết luận : Như nội dung bảng Sgk tr.40 IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi Sgk Gợi ý câu 2 Sgk: Phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi ra hoa vì: Chất dự trữ của các củ dùng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây khi ra hoa, kết quả. Sau khi ra hoa, chất dinh dưỡng trong rễ củ bị giảm đi nhiều hoặc không còn nữa, làm cho rễ củ xốp, teo nhỏ lại, chất lượng và khối lượng của củ đều giảm. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: 1 số cành cây: Râm bụt, chè,sim,sắn…. Ngày soạn : 11/10/2011 Tiết 13:. Chương III: THÂN Cấu tạo ngoài của thân. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được vị trí và hình dạng.Phân biệt cành,chồi ngọn với chồi nách ( chồi lá và chồi hoa.)Phân biệt được các loại thân: Thân đứng, thân leo, thân bò. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát tranh mẫu, so sánh. 3. Thái độ:Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Ngọn chè ,mồng tơi.Bảng phân loại cây. 2. Chuẩn bị của học sinh: Cành cây: Hoa râm bụt, khoai lang , tranh 1 số loại cây, rau má, cây cỏ, kính lúp cầm tay… III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài cũ : Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng của chúng? 3 Bài mới B. Các hoạt động:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài của thân Hoạt động của giáo viên a) Xác định các bộ phận ngoài của thân, vị trí chồi ngọn, chồi nách. - Gv yêu cầu: Hs đặt mẫu lên bàn, quan sát thân cành từ trên xuống trả lời câu hỏi Sgk. - Giáo viên gợi ý hs đặt 1 cành gần 1 cây nhỏ để tìm đặc điểm giống nhau. - Giáo viên gợi ý câu hỏi thứ 5: Vị trí của chồi ở đâu thì nó phát triển thành bộ phận đó. - Giáo viên dùng tranh H13.1 nhắc lại các bộ phân của thân, chỉ ngay trên mẫu để hs ghi nhớ. b) Quan sát cấu tạo của chồi hoa và chồi lá: - Giáo viên nhấn mạnh: Chồi nách gồm 2 loại: Chồi lá, chồi hoa. Chồi hoa, chồi lá nằm ở kẽ lá. - Giáo viên hs quan sát chồi lá( dâm bụt) chồi hoa( hoa phượng), giáo viên có thể tách vảy nhỏ cho hs quan sát. - Giáo viên hỏi: những vảy nhỏ tách ra được là bộ phận nào của chồi hoa và chồi lá? - Giáo viên cho hs quan sát tranh H.13.2sgktr.43. - Giáo viên cho hs nhắc lại các bộ phận của thân.. Hoạt động của học sinh - Học sinh đặt cây, cành lên bàn quan sát, đối chiếu với H.13.1SgkTr.43 trả lời 5 câu hỏi trong Sgk. - Hs mang cành của mình đã quan sát lên trước lớp chỉ các bộ phân của thân, hs khác bổ sung - hs trả lời các câu hỏi, yêu cầu nêu được: + Thân, cành đều có những bộ phận khác nhau: Đó là có chồi, lá… + Chồi ngọn -> đầu thân, + Chồi nách -> nách lá. - Hs nghiên cứu thông tin trong Sgk tr.43, ghi nhớ 2 loại chồi nách và chồi hoa. - Hs quan sát thao tác và mẫu của giáo viên kết hợp H.13.2 Sgktr.43, ghi nhớ cấu tạo của chồi lá, chồi hoa. - Hs xác định được các vảy nhỏ mà gv đã tách là mầm lá. + Giống nhau: Có mầm lá bao bọc. + Khác nhau: Mô phân sinh ngọn và mầm hoa. - Đại diện của các hs trình bày và chỉ tranh, hs khác bổ sung.. * Kết luận : Ngọn thân và cành có chồi ngọn, dọc thân và cành có chồi nách. Chồi nách gồm 2 loại: Chồi hoa và chồi lá. Hoạt động 2: Phân biệt các loại thân Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho hs quan sát tranh H.13.3 gktr.44, yêu cầu hs đặt mẫư tranh lên bàn quan sát, chia nhóm. - Giáo viên gợi ý 1 số vấn đề khi phân chia: + Vị trí của thân cây trên mặt đất. + Độ cứng mềm của thân. + Sự phân cành.. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát tranh, mẫu tranh của giáo viên đê chia nhóm cây kết hợp với những gợi ý của giáo viên,đọc thông tin tr.44 hoàn thành bảng tr.45 Sgk. - Hs lên điền bảng phụ của giáo viên, hs khác theo dõi, bổ sung. - Hs theo dõi bài chữa của giáo viên..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> + Thân tự đứng hay phải leo, bám. - Giáo viên gọi 1 hs lên điền tiếp vào bảng phụ đã chuẩn bị sẵn. - Giáo viên chữa ở bảng phụ để hs theo dõi và sửa lỗi trong bảng của mình. - Có mấy loại thân? Cho ví dụ.. - Dựa vào vị trí của thân trên mặt đất có 3 loại thân: + Thân đứng có thân gỗ (cây đa, lim, sấu), thân cột (cây dừa, cây cau), thân cỏ (cây hoa hồng, cây cải) + Thân leo: Cây mướp, cây bầu, bí + Thân bò: cây rau má.. * Kết luận : Có 3 loại thân: Thân đứng, thân leo, thân bò. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Sự khác nhău giữa chồi hoa và chồi lá. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau:làm thí nghiệm ở bài 14. Ngày soạn : 17/10/2011 Tiết 14:. Thân dài ra do đâu?. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trình bày được thân mọc dài ra do có sự phân chia của mô phân sinh phần ngọn. Biết vận dụng cơ sở khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế sản xuất. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tiến hành thí nghiệm quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Có lòng yêu thích thực vật, bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H.14.1,13.1Sgk 2. Chuẩn bị của học sinh: Báo cáo kết quả thí nghiệm III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài cũ : Thân mang những bộ phận nào? Có mấy loại thân?Lấy ví dụ. 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: - Trong thực tế khi trồng rau ngót thỉnh thoảng người ta thường cắt ngang thân, làm như vậy có tác dụng gì? B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự dài ra của thân Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Giáo viên cho hs báo cáo kết quả thí - Đại diện 1 số nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm,ghi nhanh kết quả lên bảng. nghiệm của nhóm. - Giáo viên cho hs thảo luận theo 3 câu hỏi trong Sgktr.46. - Nhóm thảo luận theo 3 câu hỏi, đưa ra - Cho 1, 2 nhóm trả lời, nhóm khác nhận nhận xét: xét, bổ sung. - Giáo viên gợi ý ở câu hỏi *: ở ngọn cây Cây bị ngắt ngọn thấp hơn cây không ngắt có mô phân sinh học , giải thích thêm: ngọn, thân dài ra do phần ngọn. + Khi bấm ngọn, cây không cao được, - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận chất dinh dưỡng tập trung cho chồi lá và xét, bổ sung. chồi hoa phát triển. + Chỉ tỉa cành bị sâu, cành xấu với cây -Hs đọc thông tin trong Sgk chú ý nghe lấy gỗ, sợi mà không bấm ngọn vì cần thân giáo viên giải thích ý nghĩa của bấm ngọn, sợi dài. tỉa cành. - Liên hệ thực tế một số cây: + Cây lấy quả: Mít,vải , nhãn.. + Cây lấy gỗ: xoan,bạch đàn.. * Kết luận : Thân dài ra do phần ngọn (mô phân sinh ngọn). Hoạt động 2: Giải thích những hiện tượng thực tế Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu thôn tin - Học sinh trả lời 2 câu hỏi Sgktr.47 dựa sgk trả lời câu hỏi. trên phần giải thích của giáo viên. - Yêu cầu đưa ra được: Cây đậu, cây bông, + Những loại cây nào người ta thường bấm cà phê là cây lấy quả -> cần nhiều cành nên ngọn. người ta ngắt ngọn. + Những cây nào thì tỉa cành? - Cây lấy gỗ (bạch đàn, lim…) cần thân nên người ta tỉa cành. + Vậy hiện tượng cắt thân cây rau ngót ở - Cắt thân cây rau ngót để cây ra nhiều đầu giờ nêu ra nhằm mục đích gì? cành, có nhiều lá để ăn.Vì cây rau ngót là cây ăn lá. - Giáo viên liên hệ thực tế trong trồng trọt,trồng rừng... * Kết luận : Bấm ngọn những cây lấy quả, hạt, thân để ăn… Tỉa cành với những cây lấy gỗ, lấy sợi.. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh làm bài tập: Bài 1: Hãy đánh dấu X vào những cây được sử dụng biện pháp bấm ngọn: a) Rau muống b) Rau cải. c) Đu đủ d) ổi e) Hoa hồng g) Mướp Đáp án: a,e,g..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 2: Hãy đánh dấu X vào những cây không sử dụng biện pháp bấm ngọn: a) Mây b) Xà cừ c) Mồng tơi. d) Mít e) Bí ngô g) Mía. Đáp án: a,b,d,g V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại bài: "Cấu tạo miền hút của rễ" chú ý cấu tạo.. Ngày soạn 18/10/2011 Tiết 15:. Cấu tạo trong của thân non. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh trình bày được cấu tạo sơ cấp của thân non gồm vỏ và trụ giữa .So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên, bảo vệ cây. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H.15.1,10.1Sgk 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại bài cấu tạo miền hút của rễ, kẻ bảng cấu tạo trong và chức năng của thân non III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài cũ : Thân dài ra là do đâu? 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: Thân non của tất cả các loại cây là phần ngọn ở thân và ngọn cành. Thân non thường có màu xanh lục. B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo trong của thân non Hoạt động của giáo viên * Vấn đề 1: Xác định các bộ phận của thân non. Giáo viên cho hs quan sát H.15.1 Sgk,hoạt động cá nhân - Giáo viên gọi hs trình bày cấu tạo của thân non.. Hoạt động của học sinh Hs quan sát H.15.1, đọc chú thích xác định cấu tạo chi tiết 1 phần của thân non. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. Yêu cầu nêu được: Thân gồm 2 phần: - Vỏ ( gồm: Biểu bì, thịt vỏ).

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Giáo viên nhận xét và chuyển sang vấn đề - Trụ giữa (mạch và ruột non). 2. * Vấn đề 2: Tìm hiểu cấu tạo phù hợp với chức năng của các bộ phận thân non. - Biểu bì: Bảo vệ bộ phận bên trong. - Thịt vỏ: dự trữ và tham gia quang hợp. - Bó mạch: - Hs lưu ý bó mạch gồm mạch gỗ và mạch + Mạch rây: Vận chuyển chất hữu cơ. rây + Mạch gỗ: Vận chuyển muối khoáng và nước. - Ruột: chứa chất dự trữ. * Kết luận : Cấu tạo trong của thân non gồm: - Vỏ gồm biểu bì và thịt vỏ. - Trụ giữa gồm bó mạch và ruột. Hoạt động 2: So sánh cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho hs quan sát H.15.2 và 10.1 - Hs trình bày, hs khác nhận xét, bổ sung. nêu các bộ phận cấu tạo thân non và rễ. - Yêu cầu hs làm bài tập trong Sgk tr.50. - Học sinh thảo luận nhóm theo 2 nội dung: - Giáo viên gợi ý: Thân và rễ được cấu tạo + Tìm đặc điểm giống nhau đều có các bộ bằng gì? Có những bộ phận nào? Vị trí của phận. bó mạch… + Tìm đặc điểm khác nhau: Vị trí bó mạch. - Giáo viên cho hs xem bảng so sánh kẻ - Đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác sẵn( Sgv) để đối chiếu phần vừa trình bày nhận xét, bổ sung. bổ sung, tìm xem có bao nhiêu nhóm đúng hoàn toàn. Giáo viên có thể cho điểm 1 - Hs đối chiếu với bài làm của mình. nhóm. * Kết luận : So sánh cấu tạo trong của rễ( miền hút) và thân non: 1. Điểm giống: - Đều có cấu tạo từ tế bào - Đều có các bộ phận là vỏ ở ngoài và trụ giữa ở trong: + Vỏ có biểu bì và thịt vỏ. + Trụ giữa có bó mạch và ruột. 2. Điểm khác: Rễ ( Miền hút) - Biểu bì có lông hút - Mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ.. Thân non - Biểu bì không có lông hút - Mạch rây nằm ở ngoài, mạch gỗ nằm ở trong.. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Học thuộc mục:"Điều em nên biết" - Chuẩn bị giờ sau: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 thớt gỗ.. Ngày soạn: 22/10/2011 Tiết 16: Thân to ra do đâu? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ( sinh mach ) làm cho thân to ra.Phân biệt được dác và ròng: 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, nhận biết kiến thức. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Đoạn thân gỗ già cưa ngang 2. Chuẩn bị của học sinh: Thớt 1 cành cây keo…dao nhỏ, giấy lau. III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài cũ : Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ. 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: Các em đã biết cây dài ra do phần ngọn nhưng cây không những dài ra mà còn to ra, vậy cây to ra do đâu? B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Xác định tầng phát sinh Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Giáo viên hướng dẫn hs qs H.15.1 và 16.1 trả lời câu hỏi : - Cấu tạo trong của thân trưởng thành khác thân non như thế nào? - Giáo viên lưu ý: vì ở H.16.1 không có phần biểu bì - Giáo viên hướng dẫn hs xác định vị trí 2 tầng phát sinh như Sgk.Nghiên cứu thông tin. - Theo em nhờ bộ phân nào mà thân to ra được? - Vỏ cây to ra nhờ bộ phân nào?. - Học sinh quan sát trả lời câu hỏi. Yêu cầu: Phát hiện được tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ - Hs các nhóm tập làm theo giáo viên, tìm tâng sinh vỏ và sinh trụ.. - Vỏ và trụ giữa. + Tầng sinh vỏ -> sinh ra vỏ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Trụ giữa to ra nhờ bộ phận nào? - Thân to ra do đâu?. + Tầng sinh trụ -> sinh ra lớp mạch rây và mạch gỗ. + Nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.. * Kết luận : Cây to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ. Hoạt động 2: Nhận biết vòng gỗ hàng năm. Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho hs đọc Sgk, quan sát hình ->tập đếm vòng gỗ, thảo luận theo câu hỏi. + Vòng gỗ hàng năm là gì? + Tại sao lại có vòng gỗ sẫm và vòng gỗ sáng màu? + Làm thế nào để đếm được tuổi cây? - Giáo viên gọi đại diện 1,2 nhóm mang miếng gỗ lên trước lớp rồi đếm số vòng gỗ và xác định tuổi cây.. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc thông tin Sgktr.51, mục "Em có biết" tr.53, quan sát h.16.3, trả lời câu hỏi - Hằng năm cây sinh ra các vòng gỗ, dếm số vòng gỗ có thể xác định được tuổi của cây. - Do khí hậu nhiệt đới có hai mùa. - hs nhóm đếm số vòng gỗ trên miếng gỗ của mình rồi trình bày trước lớp, nhóm khác bổ sung.. * Kết luận : Hàng năm cây sinh ra các vòng gỗ, đếm số vòng gỗ có thể xác định được tuổi của cây. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm dác và ròng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs hoạt động độc lập - Học sinh đọc thông tin quan sát h.16.2, trả trả lời câu hỏi: lời câu hỏi: + Thế nào là dác? Thế nào là ròng? + Dác là lớp gỗ màu sáng ở phía ngoài, gồm + Tìm sự khác nhau giữa dác và ròng. những tế bào mạch gỗ sống, có chức năng vận chuyển nước và muối khoáng. + Ròng là lớp gỗ màu thẫm, rắn chắc hơn dác, nằm phía trong, gồm những tế bào chết, - Phân biệt màu sắc của dác và ròng ở gỗ vách dày có chức năng nâng đỡ cây. cây mít? - Phần ngoài màu trắng là dác, phần trong - Khi nào cột nhà, làm trụ cầu, thanh tà vẹt màu vàng là ròng. ( đường ray tầu hoả) người ta sẽ sử dụng - Người ta dùng phần ròng để làm. phần nào của gỗ? * Kết luận : Thân cây gỗ già có dác và ròng. IV.Tổng kết đánh giá: -Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Xác định tuổi gỗ bằng cách nào? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại cấu tạo và chức năng của bó mạch..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Làm thí nghiệm theo Sgk tr.54. Ngày soạn :30/10/2011 Tiết 17:. Vận chuyển các chất trong thân. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết tự tiến hành thí nghiệm để chứng minh: Nước và muối khoáng từ rễ lên thân, nhờ mạch gỗ, các chất hữu cơ trong cây được vận chuyển nhờ mạch rây. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thao tác, thực hành. 3. Thái độ: Giáo dục bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Làm thí nghiệm trên nhiều loại hoa: Hồng, cúc, huệ, loa kèn trắng, cành lá dâu, dâm bụt… Kính hiển vi, dao sắc, nước, giấy thấm, 1 cành chiết ổi, hồng xiêm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm thí nghiệm theo nhóm, ghi kết quả, quan sát chỗ thân cây bị buộc dây thép (nếu có) III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài cũ : - Thân to ra do đâu? 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Mạch gỗ có cấu tạo và chức năng gì? - Mạch rây có cấu tạo và chức năng gì? B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu sự vận chuyển nước và muối khoáng hoà tan. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs trình bày thí Đại diện trình bày các bước tiến hành thí nghiệm ở nhà. nghiệm + Chuẩn bị thí nghiệm - Giáo viên quan sát kết quả của các + Tiến hành thí nghiệm nhóm, so sánh Sgk, giáo viên thông báo + Nhận xét. ngay nhóm nào có kết quả tốt. + Kết luận. - Cho cả lớp quan sát kết quả của nhóm.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> mình. - Giáo viên cho hs xem thí nghiệm của - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. mình trên cành mang hoa (cành hoa - Hs quan sát kết quả thí nghiệm của gv. huệ), cành mang lá (cành dâu) để nhằm Có thể so sánh với kết quả của mình. mục đích chứng minh sự vận chuyển các chất trong thân lên hoa và lá. - Giáo viên hướng dẫn hs cắt lát mỏng - hs cắt lát mỏng qua cành của nhóm, quan qua cành của nhóm, quan sát bằng kính sát ghi lại kết quả. hiển vi. - Hs nhẹ tay bóc vỏ nhìn bằng mắt thường - Giáo viên phát 1 số cành đã chuẩn bị, chỗ có bắt màu, quan sát màu của gân lá. hướng dẫn hs bóc vỏ cành. - Các nhóm thảo luận: Chỗ bị nhuộm màu - Giáo viên cho 1 vài hs quan sát mẫu đó là bộ phận nào của thân? Nước và muối trên kính hiển vi, xác định chỗ nhuộm khoáng được vận chuyển qua phần nào của màu, trình bày. thân? * Kết luận : Nước và muối khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự vận chuyển chất hữu cơ Hoạt động của giáo viên - Giáo viên Hướng dẫn hs nghiên cứu thông tin SGK quan sát H17.2 - Giáo viên lưu ý khi bóc vỏ, bóc luôn cả mạch nào? - Giáo viên mở rộng: Chất hữu cơ do lá chế tạo sẽ mang đi nuôi thân, cành, rễ… - Giáo viên giới thiệu hiện tượng này để chiết cành.. Hoạt động của học sinh - Hs đọc thí nghiệm và quan sát H.17.2 Sgk tr.55. Thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi Sgktr.55. + Khi bóc vỏ là bóc luôn cả mạch rây. Vì vậy các chất hữu cơ vận chuyển qua mạch rây bị ứ lại ở mép trên lâu ngày làm cho mép trên phình to ra. + Mạch rây có chức năng vận chuyển chất hữu cơ. - Khi bị cắt vỏ, làm đứt mạch rây ở thân + Để nhân giống nhanh cây ăn quả nhân thì cây có sống được không? Tại sao? dân ta thường sử dụng biện pháp chiết - Giáo dục ý thức bảo vệ cây tránh tước cành. vỏ cây để chơi đùa, chằng buộc dây thép vào thân cây. * Kết luận : Chất hữu cơ vận chuyển nhờ mạch rây. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ của thân vận chuyển nướ và muối khoáng? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Củ khoai tây có mầm, củ su hào, gừng, củ dong ta, 1 đoạn xương rồng, que nhọn, giấy thấm..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày soạn :31/10/2011 Tiết 18:. Thực hành : Quan sát biến dạng của thân. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được những đặc điểm chủ yếu về hình thái phù hợp với chức năng của 1 số thân biến dạng.Nhận dạng được 1 số thân biến dạng trong thiên nhiên. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát mẫu thật, nhận biết kiến thức qua quan sát. 3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học, yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranhvẽ biến dạng của thân . Một số mẫu thật. 2. Chuẩn bị của học sinh: Một số củ đã dặn ở bài trước, que nhọn, giấy thấm. III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài cũ : Các chất nước, muối khoáng, chất hữu cơ vận chuyển lên thân nhờ cơ quan nào? 3 Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát một số thân biến dạng Hoạt động của giáo viên a) Quan sát các loại củ, tìm đặc điểm chứng tỏ chúng là thân. - Giáo viên yêu cầu hs quan sát các loại củ xem chúng có đặc điểm gì chứng tỏ là thân. - Giáo viên lưu ý tìm củ su hào có chồi nách và gừng có chồi để hs quan sát thêm. - Giáo viên cho hs phân chia các loại củ thành nhóm dựa trên vị trí của nó so với mặt đất và hình dạng củ, chức năng. - Giáo viên yêu cầu hs tìm những đặc điểm giống và khác nhau giữa các loại củ này? - Giáo viên lưu ý hs bóc vỏ của củ dong, tìm dọc củ có những mắt nhỏ đó là chồi nách, còn các vỏ (hình vẩy) -> lá. - Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk trả lời 4 câu hỏi Sgktr.58. - Một số loại thân biến dạng làm chức năng khác là dự trữ chất khi ra hoa, kết quả. b) Quan sát thân cây xương rồng. - Giáo viên cho hs quan sát thân cây. Hoạt động của học sinh - Hs đặt mẫu lên bàn quan sát tìm xem có chồi, lá không? -Hs quan sát, tranh, ảnh và gợi ý của giáo viên để chia củ thành nhiều nhóm. + Đặc điểm giống nhau: Có chồi, lá -> là thân. Đều phình to -> chứa chất dự trữ. + Đặc điểm khác nhau: dạng rễ Củ gừng, dong ( có hình rễ) -> dưới mặt đất -> thân rễ. Củ su hào, khoai tây ( dạng tròn, to) -> thân củ. - Đại diện hs trình bày kết quả hs khác nhận xét, bổ sung. - hs đọc thông tin SgkTr.58, trả lời câu hỏi + Thân củ: Thân phình to, hình dạng to,tròn. Dự trữ chất dinh dưỡng. + 1 số thân củ: Củ su hào, khoai tây + Thân rễ: Có hình dạng giống rễ. Dự trữ chất dinh dưỡng. + 1 số thân rễ: Củ gừng, củ nghệ, củ dong ta… - Hs quan sát thân, gai , chồi ngọn của cây xương rồng. Dùng que nhọn chọc vào.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> xương rồng, thảo luận theo câu hỏi: thân, quan sát hiện tượng, thảo luận nhóm. + Thân xương rồng chứa nhiều nước có + Dự trữ nước. tác dụng gì? + Sống trong điều kiện khô hạn. + Sống trong điều kiện nào lá biến thành + Thường sống ở sa mạc, những nơi khô gai? hạn + Cây xương rồng thường sống ở đâu? + Cành giao, cây lá bỏng. + Kể tên 1 số cây mọng nước? - Đại diện hs trình bày kết quả, hs khác bổ - Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk rồi rút sung. ra kết luận chung. - Hs đọc Sgk để sửa chữa kết quả. * Kết luận : Thân biến dạng để chứa chất dự trữ hay dự trữ nước cho cây. Hoạt động 2: Đặc điểm, chức năng của 1 số loại thân biến dạng Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs hoạt động cá nhân độc lập theo yêu cầu của Sgktr.59. - Giáo viên treo bảng đã hoàn thành kiến thức để hs theo dõi và sửa bài cho nhau.. Hoạt động của học sinh - Hs hoàn thành bảng ở vở bài tập. - Hs đổi vở bài tập cho bạn cùng bàn, theo dõi bảng của giáo viên, chữa chéo cho nhau. - 1hs đọc to toàn bộ nội dung trong bảng của giáo viên cho cả lớp nghe để ghi nhớ kiến thức.. * Kết luận:. Bảng phụ. TT. Tên vật mẫu. 1. Củ su hào. 2. Củ khoai tây. 3. Củ gừng. 4. Củ dong ta (hoàng tinh). 5. Xương rồng. Đặc điểm đặc trưng của thân Chức năng đối với biến dạng cây Thân củ nằm trên mặt đất Dự trữ chất dinh dưỡng Thân củ nằm dưới mặt đất Dự trữ chất dinh dưỡng Thân rễ nằm trong đất Dự trữ chất dinh dưỡng Thân rễ nằm trong đất Dự trữ chất dinh dưỡng Thân mọng nước, mọc trên Dự trữ nước, quang mặt đất. hợp. Tên thân biến dạng Thân củ Thân củ Thân rễ Thân rễ Thân mọng nước. 4.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi cuối bài 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc mục "Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại các bài đã học tiết sau ôn tập Ngày soạn :7/11/2011 Tiết 19:. Ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức của tế bào Thực vật, các cơ quan dinh dưỡng của cây xanh( rễ, thân). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tư duy, nhớ lại kiến thức có hệ thống. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Kiến thức, câu hỏi ôn tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức từ Chương II đến chương IV. III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo tế bào thực vật. Sự lớn lên và phân chia tế bào Hoạt động của giáo viên Giáo viên treo tranh: Cấu tạo tế bào thực vật. Nêu câu hỏi: ? Nêu cấu tạo tế bào thực vật? ? Cho biết kích thước, hình dạng của các loại tế bào?. Hoạt động của học sinh - Hs quan sát lại tranh và trả lời câu hỏi: - Cấu tạo ( như hình vẽ) - K/ thước: Đa dạng. Hình dạng: đa dạng Sinh trưởng Phân chia - Tb non --- Tb trưởng thành - Tb non mới. ? Tế bào lớn lên và phân chia như thế - Tb phân chia gồm 2 giai đoạn: Nhân nào? phân chia. Chất Tb phân chia. ? Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý - Tb lớn lên và phân chia giúp cây sinh nghĩa gì đối với cây? trưởng và phát triển. ? Mô là gì? Có các loại mô nào? - Mô là nhóm Tb có nhiều hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng riêng. Có các loại mô: mô phân sinh, mô mềm, mô nâng đỡ Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức về rễ Hoạt động của giáo viên - Giáo viên treo tranh về cấu tạo rễ, các loại rễ… nêu các câu hỏi để hs nhớ lại kiến thức ? Có mấy loại rễ? Nêu đặc điểm của mỗi loại?Vd. - Có mấy loại rễ biến dạng? Nêu đặc điểm mỗi loại, ví dụ? - Nêu các miền của rễ và chức năng chính của từng miền ?. Hoạt động của học sinh - Hs quan sát lại hình vẽ, nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi.. Rễ cọc Rễ củ ( Rễ cái, rễ con: bưởi, nhãn…) Rễ móc Rễ biến dạng Rễ chùm (rễ con: Rễ thở hành, rau cải..) Rễ giác mút Các miền của rễ: - Nước và muối khoáng được rễ hút lên Bảng Sgk. nhờ bộ phận nào? - Lông hút..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Nêu con đường dẫn truyền nước và - Nước và muối khoáng trong đất được muối khoáng? lông hút hấp thụ -> vỏ -> mạch gỗ -> các bộ phận của cây. Hoạt động 3: Tìm hiểu về thân Hoạt động của giáo viên - Giáo viên treo tranh - Thân cây gồm những bộ phận nào?. Hoạt động của học sinh - Hs quan sát lại hình vẽ, nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. - Thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn, - Có mấy loại thân? Nêu đặc điểm và lấy chồi nách ( chồi hoa và chồi lá) ví dụ? * Thân có 3 loại: - Thân đứng-Thân leo - Thân bò: - Có mấy loại thân biến dạng? Đặc điểm * Thân biến dạng: Bảng Sgk. của từng loại và chức năng đối với cây? -Thân to ra do đâu? Thân dài ra do đâu? - Thân dài ra do phần ngọn. Thân to ra nhờ tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ - Nêu cấu tạo trong thân non: Cấu tạo trong của thân non: - Nước và muối khoáng vận chuyển nhờ - Mạch gỗ vạn chuyển nước và muối mạch nào trong thân? khoáng - Chất hữu cơ vận chuyển nhờ mạch - Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ. nào? 3.Tổng kết đánh giá: - Kiểm tra đánh giá: Giáo viên cho hs 1 số bài tập yêu cầu về nhà làm 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Tiết sau kiểm tra một tiết. Ngày soạn: 5/11/2011 Tiết 18 I Mục tiêu:. KIỂM TRA.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1. Giáo viên: Đánh giá khả năng nhận thức, tư duy sáng tạo của học sinh. Biết được khả năng tiếp thu của học sinh, điều chỉnh kế hoạch dạy học cho phù hợp. Đánh giá, phân hóa được học sinh. 2. Học sinh:Tự đánh giá được kết quả học tập của mình. Nhận ra những phần kiến thức chưa vững. Tự lập kế hoạch học tập, phấn đấu phù hợp cho bản thân. II. Hình thức kiểm tra: - Tự luận: III. Ma trận: Chủ đề (nội dung,,chương) Phần mở đầu ( 3 Tiết). Nhận biết. Thông hiểu .-Phân biệt được thực vật có hoa và thực vật không có hoa. 1 câu = 1 điểm ( 50%). Số câu: 2 câu Số điểm:2,5đ(25%) Chương 2: Rễ (4 tiết). Kể tên được các cây có hoa và các cây không có hoa. 1 câu = 1 điểm ( 50%) -Kể tên được các thành phần chính của tế bào thực vật,nêu được chức năng các thành phần. 2 câu = 2 điểm ( 100%) - Kể tên được 2 loại rễ,lấy được ví dụ.. Số câu: 2 câu Số điểm:2,5đ(25%) Chương 2: Thân (6 tiết). 1 câu = 1 điểm ( 40%) Trình bày được thân dài ra và to ra do mô phân sinh. Số câu: 2 câu Số điểm:2đ(20%) Chương 1: Tế bào thực vật. (4 tiết). Số câu: 2 câu Số điểm:3đ(30%) Tổng số câu: 10 Tổng số tiết: 17 100% = 10 điểm. Vận dụng ở cấp độ cao. - Phân biệt được các miền của rễ , chức năng của từng miền. 1 câu =1,5 điểm ( 60%) Giải thích được ý nghĩa của việc bấm ngọn tỉa cành. 1 câu = 1 điểm ( 33,3%) Số câu: 5 câu 4.0điểm = 40%. Vận dụng ở cấp độ thấp. 1 câu = 2 điểm ( 66,6%) Số câu: 2 câu 2,5điểm =25%. Số câu : 1 câu 2 điểm = 20%. IV Đề ra: Câu 1. Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa? Kể tên 3 cây có và 3 cây không có hoa? Câu 2. Tế bào thực vật gồm những thành phần chính naò? Chức năng các thành phần?.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Câu 3. Hãy kể tên các loại rễ chính ? Cho ví dụ? Rễ cây có mấy miền ,miền nào quan trọng nhất? Câu 4. Thân dài ra do đâu? Bấm ngọn tỉa cành có lợi gì? Cho ví dụ? V.Hướng dẫn chấm và biểu điểm: Câu 1. ( 2 điểm) - Dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa: Thực vật có hoa thì phải có cơ quan sinh sản là hoa quả hạt. - Thực vật có hoa: câychè,cây lúa, cây hoa hồng.. - Thực vật không có hoa: cây dương xỉ,cây rêu, cây thông, Câu 2: ( 2,5 điểm) + Thành phần cấu tạo tế bào và chức năng. - Vách tế bào làm cho tế bào có hình dạng nhất định. - Màng sinh chất bao bọc chất tế bào. - Chất tế bào là chất keo lỏng, chứa các bào quan. - Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. - Không bào chứa dịch tế bào. Câu 3: ( 2,5 điểm) Các loại rễ: + Rễ cọc: Cây mít ,cây chè,cây thông.. + Rễ chùm: cây lúa cây cau, cây mây.. Các miền của rễ: miền chóp rễ, miền sinh trưởng , miền hút,miền trưởng thành.Miền quan trọng nhất là miền hút. Câu 4: (3 điểm) - Thân dài ra do sự phân chia tế bào của mô phân sinh ngọn. - Khi bấm ngọn cây sẽ phát triển nhiều chồi hoa,quả.khi trồng cây lấy quả người ta thường bấm ngọn trước khi cây ra hoa.Ví dụ : Cà phê,đậu ,camchanh.. - Khi tỉa cành cây tập trung phát triển chiều cao . Ví dụ: bạch đàn,keo ,xoan…. Ngày soạn :14/11/2011 Chương IV: LÁ Tiết 21: Đặc điểm bên ngoài của lá I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được những đặc điểm bên ngoài của lá gồm cuống ,bẹ lá,phiến lá. Phân biệt các loại lá đơn và lá kép các kiểu xếp lá trên cành,các loại gân trên phiến lá 2. Kỹ năng:.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Rèn kỹ năng quan sát, so sánh nhận biết. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên:Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có các kiểu mọc lá. 2. Chuẩn bị của học sinh: Có đủ loại lá, cành như yêu cầu bài trước III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài mới A. Giới thiệu bài: Cho biết tên các bộ phận của lá? Chức năng của lá? B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Đặc điểm bên ngoài của lá Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Phiến lá: - Học sinh đặt tất cả các lá lên bàn quan Giáo viên cho hs quan sát thảo luận trả sát trả lời câu hỏi . lời câu hỏi: - Hình dạng: tròn bầu dục,tim.. - Nhận xét hình dạng kích thước,màu sắc - Kích thước :to,nhỏ trung bình.. lá? - Màu sắc: xanh,tím,đỏ.. - Các bộ phận của lá? - Các bộ phận: cuống,phiến,trên phiến b) Gân lá: có nhiều gân. - Giáo viên cho hs quan sát lá và nghiên - Hs đọc Sgk, quan sát mặt dưới lá, cứu Sgk. phân biệt đủ 3 loại gân lá. - Phân biệt 3 kiểu gan chính? - Ngoài những lá mang đi, còn những lá - Hs mang các lá có đủ 3 loại gân lá lên nào có kiểu gân như thế? trình bày trước lớp. c) Phân biệt lá đơn, lá kép: - Giáo viên yêu cầu hs quan sát mẫu, nghiên cứu Sgk - Hs quan sát cành phượng, cành chè - Phân biệt được lá đơn và lá kép dựa kết hợp với đọc thông tin trong Sgk để vào các dấu hiệu: sự phân nhánh của hoàn thành yêu cầu của giáo viên. cuống chính. - Vì sao lá phượng thuộc loại lá kép? - Cuống chính phan nhánh,có nhiều lá - Giáo viên cho học sinh chọn những lá chét. đơn và lá kép trong những lá đã mang đi. - Các nhóm chọn lá đơn, lá kép troa đổi - Giáo viên gọi 1 hs lên chọn ra lá đơn, lá nhau giữa các nhóm ở gần. kép trong số những lá của giáo viên trên bàn, cho cả lớp quan sát. Rút ra kết luận? * Kết luận : Phiến lá là bản dẹt có màu sắc đa dạng, kích thước khác nhau. Có 3 loại gân lá, có lá đơn, lá kép. Hoạt động 2: Các kiểu xếp lá trên thân và cành.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho hs quan sát 3 cành mang - Học sinh quan sát 3 cành của nhóm đến lớp, xác định cách xếp lá dựa vào mình đối chiếu với hình Sgk, xác định 3 thông tin ở hình 19.5. cách xếp lá là: Mọc cách, mọc đối, mọc vòng. - Làm bài tập điền bảng. - Hs hoàn thành bảng ở vở bài tập. - Tìm hiểu ý nghĩa sinh học của cách xếp - Hs tự chữa cho nhau kết quả điền bảng. lá bằng cách quan sát từ trên ngọn cành - Hs quan sát 3 cành kết hợp với hướng xuống. dẫn ở Sgk tr.63. -Cách bố trí của lá ở ác mấu thân có lợi - hs thảo luận đưa ra được ý kiến: kiểu gì cho việc nhận ánh sángcủa các lá trên xếp lá sẽ giúp lá nhận được nhiều ánh cây? sáng. * Kết luận : Có 3 kiểu xếp lá trên cây, giúp lá nhận được nhiều ánh sáng. 3.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Trong các lá sau đây, những nhóm lá nào thuộc lá đơn: a) Lá dâm bụt, lá phượng, lá dâu. b) Lá trúc đào, lá hoa hồng, lá lốt. c) Lá ổi, lá dâu, lá trúc nhật. d) Lá hoa hồng, lá phượng, lá khế. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc mục "Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau; nghiên cứu trước bài 20.. Ngày soạn :14/11/2011 Tiết 22: Cấu tạo trong của phiến lá I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát và nhận biết. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá 2. Chuẩn bị của học sinh:Quan sát, nghiên cứu bài trước..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài cũ : Nêu đặc điểm bên ngoài của lá?Có mấy kiểu xếp lá? Lấy ví dụ? 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: Như Sgk B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Biểu bì Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho hs quan sát H 20.2 và 20.3 nghiên cứu thông tin Sgk, trả lời câu hỏi - Những đặc điểm nào của lớp biểu bì phù hợp với chức năng bảo vệ phiến lá và cho ánh sáng chiếu vào những tế bào bên trong? - Hoạt động nào của lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước? - Giáo viên giải thích thêm về hoạt động đóng mở lỗ khí khi trời nắng và râm. - Tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt dưới của lá?. Hoạt động của học sinh - Hs đọc thông tin Sgk, quan sát H.20.2 và 20.3.Yêu cầu nêu được: + Biểu bì: tế bào không màu trong suốt xếp sát nhau,có vách phái ngoài dày. + Lỗ khí đóng mở -> thoát hơi nước.. - Giảm hiện tượng thoát hơi nước. * Kết luận : Biểu bì: là 1 lớp tế bào trong suốt, vách phía ngoài dày có chức năng bảo vệ. Trên biểu bì: có nhiều lỗ khí giúp lá trao đổi khí và thoát hơi nước (chủ yếu ở mặt dưới phiến lá) Hoạt động 2: Thịt lá Hoạt động của giáo viên - Giáo viên giới thiệu và cho hs quan sát hình 20.4 Sgk- mô hình, nghiên cứu thông tin trong sách. - Giáo viên cho hs so sánh chú ý những đặc điểm: Hình dạng tế bào, cách xếp của tế bào, số lượng lục lạp - Lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức năng chính là chế tạo chất hữu cơ? - Lớp tế bào thịt lá nào có cấu tạo phù hợp với chức năng chính làchứa và trao đổi khí? - Giáo viên nhận xét phần trả lời của hs chốt lại kiến thức đúng, cho hs rút ra kết. Hoạt động của học sinh - Hs quan sát mô hình trên bảng, đọc Sgk.trả lời câu hỏi - Tế bào vách mỏng có nhiều lục lạp ở bên trong. - Tế bào biểu bì mặt dưới.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> luận. - Ở nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm - Tạo sao ở nhiều loại lá mặt trên có màu hơn mặt dưới vì mặt trên tập trung nhiều sẫm hơn mặt dưới? hạt diệp lục có màu xanh. * Kết luận : Thịt lá: Gồm nhiều tế bào có vách mỏng, chứa nhiều lục lạp( chứa chất diệp lục) ở bên trong. Chức năng: Chế tạo chất hữu cơ cho cây. Hoạt động 3: Gân lá Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk - Hs đọc thông tin Sgk quan sát H.20.4 tr.66 trả lời câu hỏi: kết hợp với kiến thức về chức năng của - Có các kiểu gân lá chính nào? bó mạch ở rễ và thân trả lời câu hỏi Sgk. - Gân lá có chức năng gì? - Ba kiểu gân chính - Giáo viên cho hs quan sát H.20.4 giới - Vận chuyển các chất. thiệu lại toàn bộ cấu tạo của phiến lá. - Hs nghe giảng, ghi nhớ. * Kết luận : Gân lá gồm các bó mạch có chức năng vận chuyển các chất. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Cấu tạo trong của phiến lá gồm những phần nào? Chức năng của mỗi phần? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: đọc trước bài. Ngày soạn :21/11/2011 Tiết 23: Quang hợp I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Giải thích được quang hợp là quá trình lá cây hấp thụ ánh sáng mặt trời để biến đổi chất vô cơ( nước,CO2, muối khoáng) thành chất hữu cơ( đường,tinh bột) và thải ô xi làm không khí luôn được cân bằng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng phân tích thí nghiệm, quan sát hiện tượng rút ra kết luận. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật, chăm sóc cây. II Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Kết quả của thí nghiệm 1 vài lá đã thử dung dịch i ôt… 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức tiểu học về chức năng của lá III. Hoạt động dạy học: 1, ổn định : 2 Bài cũ : 3 Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài mới: Như Sgk, Giáo viên cắt ngang củ khoai nhỏ i ốt vào, hs quan sát để ghi nhớ kiến thức. B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Xác định chất mà lá cây chế tạo được khi có ánh sáng Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs hoạt động cá nhân: nghiên cứu Sgk, cho hs trả lời câu hỏi - Việc bịt lá thí nghiệm bằng băng giấy đen nhằm mục đích gì? - Giáo viên treo tranh yêu cầu hs nhắc lại thí nghiệm và kết luận của hoạt động này. - Giáo viên mở rộng thêm: Từ tinh bột và các muối khoáng hoà tan khác lá sẽ chế tạo ra các chất hữu cơ cần thiết cho cây.. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc thông tin trong Sgk, kết hợp với hình.Trả lời câu hỏi + Việc bịt là nhằm mục đích không cho ánh sáng chiếu vào. + Chỉ có phần không bịt lá chế tạo được tinh bột vì phần đó có màu xanh tím khi cho vao dung dịch iốt. + Lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng.. * Kết luận : Lá chế tạo tinh bột khi có ánh sáng. Hoạt động 2: Xác định chất khí thải ra trong quá trình lá chế tạo tinh bột Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk tr.69. - Học sinh đọc thông tin Sgk lời câu - Giáo viên cho hs dựa vào kết quả của thí hỏi, nghiệm 1 và chú ý qs ở đáy 2 ống nghiệm. - Cành rong trong cốc nào chế tạo được tinh + Dựa vào kết qủa của thí nghiệm 1, bột? vì sao? xác định cành rong ở cốc B chế tạo - Những hiện tượng nào chứng tỏ cành rong được tinh bột. trong cốc đó đã thải ra chất khí?Đó là khí gì? + Chất khí ở cốc B là khí O2. - Tại sao về mùa hè khi trời nắng nóng đứng dưới bóng cây to lại thấy mát và dễ thở? - Cây thải ra khí O2 cần cho hô hấp. * Kết luận : Lá nhả ra khí ô xi trong quá trình chế tạo tinh bột. Hoạt động 3: Cây cần những chất gì để chế tạo tinh bột Hoạt động của giáo viên Giáo viên cho Hs nghiên cứu độc lập Sgk tr.70, 71.Yêu cầu hs nhắc lại thí nghiệm. - Điều kiện thí nghiệm của cây trong chuông A khác với cây trong chuông B ở điểm nào? + Xác định lá ở chuông nào không có tinh bột và chuông nào có tinh bột. - Tại sao ở xung quanh nhà và những nơi công cộng cần trồng nhiều cây xanh?. Hoạt động của học sinhHọc sinh đọc kĩ thông tin trong Sgk và các thao tác thí nghiệm. + Chuông A có thêm cốc nước vôi trong. + Lá trong chuông A không chế tạo được tinh bột. + Lá cây ở chuông B chế tạo được tinh bột. - Để tăng cường lượng khí O2 cho con người và động vật hô hấp..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> * Kết luận : Không có khí cacbonic lá không thể chế tạo được tinh bột. Hoạt động 2: Khái niệm về quang hợp Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs hoạt động độc lập, nghiên cứu Sgk. - Giáo viên gọi 2 hs viết lại sơ đồ quang hợp lên bảng. - Giáo viên cho hs nhận xét , bổ sung và thảo luận khái niệm quang hợp. - Ngoài tinh bột lá cây còn tạo ra những sản phẩm hữu cơ nào khác?. Hoạt động của học sinh - Học sinh tự đọc thông tin Sgk, trả lời câu hỏi . - Nêu khái niệm quang hợp. - Hs viết sơ đồ quang hợp, - Lá cây còn chế tạo được những loại chất hữu cơ khác cần thiết cho cây.. * Kết luận : Quang hợp là hiện tượng lá cây chế tạo tinh bột ngoài ánh sáng nhờ nước, khí CO2 và diệp lục. ánh sáng Nước + Khí Cácbôníc Tinh bột + Khí ôxi Chất diệp lục 4.Tổng kết đánh giá: - Lá cây sử dụng nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột? Lấy những nguyên liệu đó từ đâu? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc mục "Em có biết" Ngày soạn : 22/11/2011 Tiết 24: ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC ĐIỀU KIỆN BÊN NGOÀI ĐẾN QUANG HỢP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp. Giải thích việc trồng cây cần chú ý đến mật độ và thời vụ. Tìm được các ví dụ thực tế chứng tỏ ảnh hưởng của các điều kiện bên ngoài đến quang hợp 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khai thác thông tin, nắm bắt thông tin. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sưu tầm tranh ảnh về một số cây ưa sáng và ưa tối. Tìm tranh ảnh về ảnh hưởng của ánh sáng đến quang hợp 2. Chuẩn bị của học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ôn lại kiến thức ở tiểu học về các chất khí cần cho động vật và thực vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Ổn định : 2 Bài cũ : Lá cây sử dụng những nguyên liệu nào để chế tạo tinh bột?Lá lấy những nguyên liệu đó từ đâu? 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: Giáo viên cho hs nhắc lại khái niệm quang hợp và viết lại sơ đồ quang hợp B. Các hoạt động: Hoạt động : Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu thông tin Sgk. - Giáo viên có thể gợi ý cho các câu hỏi thảo luận - Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quang hợp?. - Tại sao trong trồng trọt muốn thu hoạch cao thì không nên trồng cây với mật độ quá dày? - Tại sao nhiều loại cây cảnh trồng ở chậu trong nhà mà vẫn xanh tốt? Hãy tìm vài ví dụ? - Tại sao muốn cây sinh trưởng tốt cần phải chống nóng và chống rét cho cây? - Giáo viên cho hs quan sát tranh: bụi lá lốt ở dưới gốc cây hồng xiêm, tranh khóm chuối cằn ở gần nhiều lò gạch -> thấy được ảnh hưởng của ánh sáng và lượng khí CO2. Cho hs rút ra kết luận. GV liên hệ thực tế: + Thời vụ gieo trồng một số loại cây ở địa phương : Đậu,lạc,cải… + Các biện pháp chống nóng và chống rét cho cây: Che phủ,tưới nước.. + Các loại cây đặc trưng ở các vùng miền có khí hậu khác nhau ... Hoạt động của học sinh - Học sinh tự đọc thông tin trong Sgk suy nghĩ trả lời 2 câu hỏi Sgktr.75. - Yêu cầu nêu được: + Các điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp: khí CO2, nước, ánh sáng, nhiệt độ. + Trồng cây dày -> thiếu ánh sáng, quang hợp giảm -> tạo ra chất hữu cơ ít, giảm năng suất. + Cây trồng trong nhà vẫn xanh tốt vì đó là cây ưa bóng. Ví dụ: Thiết mộc lan,trúc nhật - Tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình quang hợp,cây sẽ chế tạo được nhiều chất hữu cơ,cây lớn nhanh sinh trưởng tốt. - Rút ra kết luận.. * Kết luận : Các điều kiện: ánh sáng, nhiệt độ, hàm lượng CO2, nước -> ảnh hưởng đến quang hợp. 4.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp? - Vì sao cần trồng cây theo đúng thời vụ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc mục "Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Tìm hiểu vai trò của quang hợp.. Ngày soạn : 28/11/2011 Tiết 25: Ý NGHĨA CỦA QUANG HỢP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Nêu được vai trò của cây xanh trong tự nhiên và trong đời sống con người Giải thích được ý nghĩa của quang hợp:tổng hợp chất hữu cơ ,làm không khí luôn được cân bằng. Tìm được các ví dụ thực tế chứng tỏ ý nghĩa quan trọng của quang hợp 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khai thác thông tin, nắm bắt thông tin. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tham gia bảo vệ, phát triển cây xanh ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sưu tầm tranh ảnh về một số cây có giá trị kinh tế . Tìm tranh ảnh về vai trò của quang hợp với đời sống động vật và con người. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức ở tiểu học về vai trò của cây xanh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. ổn định : 2. Bài cũ : - Quang hợp là gì?Viết sơ đồ quang hợp?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Nêu những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến quang hợp? 3. Bài mới Hoạt động : Tìm hiểu ý nghĩa của quang hợp ở cây xanh Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. - Giáo viên cho học sinh tr¶ lêi theo câu hỏi sgktr.75. - Khí ô xi do quang hợp nhả ra cần cho sự hô hấp của những sinh vật nào? - Giáo viên khẳng định được tầm quan trọng của các chất hữu cơ và khí O 2 do quang hợp của cây xanh tạo ra. - Hô hấp của snh vật và nhiều hoạt động sống của con người đèu thải ra khí cacbônic vào không khí, nhưng vì sao tỉ lệ chất này trong không khí nhìn chung không tăng? - Các chất hữu cơ do quang hợp của cây xanh chế tạo rađã được những sinh vật nào sử dụng? - Giáo viên đặt vấn đề: con giun sống trong ruột người không cần chất hữu cơ và khí O 2 do cây xanh chế tạo và thải ra . - Hãy kể những sản phẩm mà chất hữu cơ do cây xanh quang hợp đã cung cấp cho đời sống con người? - Qua bài này giúp em hiểu được những điều gì? - Từ phần thảo luận trên lớp -> Hs rút ra kết luận. GV liên hệ thực tế: + Động vật ăn thực vật. + Động vật ăn thịt. + Nuôi cá cảnh trong bể kính. + Sinh vật phân giải. - Học sinh sử dụng thông tin của các bài học trước trả lời câu hỏi. - Yêu cầu nêu được: + Khí ôxi cần cho sự hô hấp của hầu hết các loài sinh vật. + Tỉ lệ chất khí này không tăng vì do trong quá trình quang hợp cây xanh đã hấp thu khí CO2.. + Các chất hữu cơ do quang hợp chế tạo ra được hầu hết các sinh vật trên Trái Đất sử dụng. + Cung cấp nhiều loại sản phẩm cần cho nhu cầu sống của con người như : lương thực thực phẩm,gỗ,củi,sợi,vải,thuốc men,nguyên liệu cho công nghiệp ,trang trí . - Đại diện HS trình bày kết quả -> các HS khác nhận xét, bổ sung. - Rút ra kết luận.. * Kết luận : Nhờ quá trình quang hợp của cây xanh đã tạo ra các chất cần cho sự sống của các sinh vật. làm không khí luôn được cân bằng. 4.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Không có cây xanh thì không có sự sống ngày nay trên Trái đất,điều đó có đúng không ?Vì sao? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc mục "Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại bài quang hợp.. Ngày soạn 29/11/2011 Tiết 26:. CÂY CÓ HÔ HẤP KHÔNG?. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Trình bày được cac thí nghiệm hô hấp ở cây. Giải thích được ở cây hô hấp diễn ra suốt ngày đêm ,dùng ô xy để phân hủy chất hữu cơ thành CO2,H2O và sản sinh năng lượng. Giải thích đượckhi đất thoáng rễ cây hô hấp mạnh tạo điều kiện cho rễ hút nước và muối khoáng mạnh mẽ. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm -> tìm kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại bài quang hợp, kiến thức tiểu học về vai trò của khí oxi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1 Bài mới Hoạt động 1: Các thí nghiệm chứng minh hiện tượng hô hấp ở cây Hoạt động của giáo viên a) Thí nghiệm 1: Nhóm Lan và Hải - Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk 77 -> nắm cách tiến hành, kết quả của thí nghiệm.. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc thí nghiệm quan sát H.23.1 ghi lại tóm tắt thí nghiệm gồm: Chuẩn bị, tiến hành, kết quả. - Hs đọc thông tin Sgk tr.77, thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Giáo viên cho 1 hs trình bày lại thí nhóm theo 3 câu hỏi: nghiệm trước lớp. - Yêu cầu: - Giáo viên lưu ý khi hs giải thích lớp váng + Không khí trong 2 chuông đều có chất trắng đục ở cốc A dày hơn là do có nhiều khí CO2. khí cácbonic + Vì có thêm khí CO2. - Vậy ở chuông A do đâu mà lượng khí + Cây hô hấp thải ra khí CO2. cácbonic nhiều lên. - Đại diện HS trình bày kết quả, HS khác - Giáo viên giúp hs hoàn thiện đáp án và nhận xét, bổ sung. rút ra kết luận - Yêu cầu hs nêu được: lượng khí CO 2 b) T/nghiệm 2:Của nhóm An và Dũng trong chuông A tăng lên chỉ có thể do cây -Giáo viên yêu cầu hs thiêt kế được thí thải ra. nghiệm dựa trên những dụng cụ có sẵn và - Hs đọc thông tin Sgk, quan sát H.23.2 kết quả của thí nghiệm 1. Sgk tr.78 trả lời câu hỏi. - Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk -> trả + Các bạn An và Dũng làm thí nghiệm lời câu hỏi: Các bạn An và Dũng làm thí nhằm mục đích xem trong quá trình hô hấp nghiệm nhằm mục đích gì? cây đã lấy khí ôxi và thải ra khí cácbonic. - Gv yêu cầu nhóm thiết kế thí nghiệm. - Hs trong nhóm cùng tiến hành thảo luận - Giáo viên giải thích rõ: Khi đặt cây vào từng bước của thí nghiệm. cốc thuỷ tinh rồi đậy miếng kính lên lúc đầu trong cốc vẫn có O2 của không khí, - Đại diện 1 nhóm trình bày kết quả , nhóm đến khi khẽ dịch tấm kính để đưa que đóm khác bổ sung, tiếp tục thảo luận. đang cháy vào -> đóm tắt ngay chứng tỏ - Hs nghe và bổ sung vào bài. trong cốc không còn khí O2 và cây đã nhả -Hs rút ra kết luận CO2. * Kết luận : Khi không có ánh sáng cây đã thải ra nhiều khí cácbonic. Cây nhả ra khí cácbonic và hút khí ôxi. Hoạt động 2: Hô hấp ở cây Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs hoạt động độc lập, nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi: + Hô hấp là gì? Hô hấp có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của cây? + Những cơ quan nào của cây tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường ngoài? + Người ta đã dùng biện pháp nào để giúp rễ và hạt mới gieo hô hấp? - Giáo viên giải thích các biện pháp kĩ thuật trong trồng trọt -Tại sao khi ngủ đêm trong rừng ta thấy khó thở, còn ban ngày thì mát và dễ thở?. Hoạt động của học sinh - Học sinh tự đọc thông tin Sgk, trả lời câu hỏi Yêu cầu: + Hô hấp là hiện tượng cây lấy khí ôxi để phân giải chất hữu cơ tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí cácbônic và hơi nước. Viết được sơ đồ sự hô hấp. +Các cơ quan của cây( rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô hấp. + Biện pháp làm tơi xốp đất. Cuốc, tháo nước khi ngập. - Ngủ đêm trong rừng ta thấy khó thở vì ban đêm, cây rừng hô hấp nên lấy rất nhiều khí ôxi và thải ra nhiều khí.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> cácbônic, còn ban ngày thì mát và dễ thở vì ban ngày cây quang hợp. * Kết luận : Cây hô hấp suốt ngày đêm, tất cả các cơ quan đều tham gia. 2.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây? 3. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại bài "Cấu tạo trong của phiến lá". Ngày soạn :5/12/2011 Tiết 27:. PHẦN LỚN NƯỚC VÀO CÂY ĐÃ ĐI ĐÂU?. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Nêu được thí nghiệm chứng minh cây thoát hơi nước ở lá. Trình bày được cấu tạo lỗ khí phù hợp với chức năng thoát hơi nước Nêu được ý nghĩa quan trọng của sự thoát hơi nước qua lá. Giải thích được ý nghĩa của 1 số biện pháp kỹ thuật trong trồng trọt. 2. Kỹ năng: Quan sát, nhận biết, so sánh kết quả thí nghiệm tìm ra kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H.24.3. Sgk 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại bài " Cấu tạo trong của phiến lá". III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1 Bài cũ : Hô hấp là gì? Vì sao hô hấp có ý nghĩa quan trọng đối với cây? 2 Bài mới Hoạt động 1: Thí nghiệm xác định phần lớn nước vào cây đi đâu? Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho hs nghiên cứu độc lập Sgk, trả lời 2 câu hỏi: + Một số hs đã dự đoán điều gì? + Để chứng minh cho dự đoán đó họ đã làm gị? - Giáo viên yêu cầu đại diện HS trình bày tên thí nghiệm và giải thích lý do chọn. Hoạt động của học sinh - Học sinh độc lập nghiên cứu, trả lời câu hỏi của giáo viên. + Phần lớn nước do rễ hút vào đã được lá thải ra ngoài (nước đã thoát hơi qua lá) + Để chứng minh họ đã làm thí nghiệm. - Đại diện HS trình bày kết quả, các HS khác nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> - Giáo viên gợi ý: + Thí nghiệm Dũng và Tú đã chứng minh được điều nào của dự đoán?Điều nào chưa chứng minh được? + Thí nghiệm của Tuấn, Hải chứng minh được nội dung nào?Giải thích. - Hs phải biết trong lớp nhóm nào lựa chọn thí nghiệm 1 của Dũng, Tú và nhóm nào lựa chọn thí nghiệm của Tuấn, Hải. - Hs kết luận: Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá. * Kết luận : Phần lớn nước do rễ hút vào cây đã được thải ra ngoài bằng sự thoát hơi nước qua lá. Hoạt động 2: ý nghĩa của sự thoát hơi nước qua lá. Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho hs đọc Sgk trả lời câu hỏi: --Vì sao sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa rất quan trọng đối với đời sống của cây? - Giáo viên tổng kết lại ý kiến đúng của hs. -> cho hs tự rút ra kết luận. Hoạt động của học sinh - Học sinh hoạt động độc lập nghiên cứu Sgk để trả lời câu hỏi của giáo viên. Yêu cầu: + Tại sức hút vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. + Làm dịu mát cho lá. - Hs trình bày ý kiến, hs khác bổ sung. Tự rút ra kết luận.. * Kết luận: Hiện tượng thoát hơi nước qua lá giúp cho việc vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá, giữ cho lá khỏi bị đốt nóng dưới ánh sáng mặt trời Hoạt động 3: Những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk, trả lời 2 câu hỏi Sgk Trang.82 - Giáo viên gợi ý Hs sử dụng kết luận ở hoạt động 2 và những câu hỏi sau để trả lời: + Khi nào lá cây thoát hơi nước nhiều? + Nếu cây thiếu nước sẽ xảy ra hiện tượng gì? - Giáo viên cho hs nhận xét, bổ sung ý kiến cho nhau, rút ra kết luận.. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc Sgk và trả lời 2 câu hỏi trong sách. - Một hs trả lời câu hỏi: hs khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu: + Khi trời nắng, nóng, trời khô hanh có gió khô thổi mạnh. +Xảy ra hiện tượng héo, lá úa vàng. - Học sinh rút ra kết luận.. * Kết luận : Các điều kiện bên ngoài như: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm không khí ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước của lá. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Vì sao sự thoát hơi nước có vai trò quan trọng đối với cây? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc mục "Em có biết".

<span class='text_page_counter'>(53)</span> - Chuẩn bị giờ sau: Đoạn xương rồng có gai, củ dong, củ hành, cành mây, tranh ảnh lá biến dạng khác.. Ngày soạn : Tiết 28:. 6/12/2011. Thực hành - QUAN SÁT BIẾN DẠNG CỦA LÁ. I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức:Nêu được các dạng lá biến dạng ( thành gai,tua cuốn,lá vảy,lá dự trữ,lá bắt mồi) theo chức năng do môi trường.Ý nghĩa sự biến dạng của lá. 2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết kiến thức từ mẫu, tranh. 3. Thái độ:Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: + Mẫu: cây mây, đậu Hà Lan, cây hành còn lá xanh, củ dong ta, cành xương rồng. +Tranh cây nắp ấm, cây bèo đất. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm mẫu theo nhóm đã phân công. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1 Bài cũ : Nêu các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước qua lá? 2 Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số loại lá biến dạng Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs hoạt động nhóm: quan sát hình trả lời câu hỏi Sgk tr.83. - Giáo viên cho các nhóm trao đổi kết quả. - Giáo viên chữa bằng cách cho HS điền bảng + Giáo viên treo bảng phụ lên bảng, gọi 7 nhóm điền. + Yêu cầu mỗi nhóm điền các thông tin sao cho phù hợp vào ô. Hoạt động của học sinh - Hoạt động cả nhóm: + Hs trong nhóm cùng quan sát mẫu kết hợp với các hình 25.1,…25.7 SgkTr.84. + Hs tự đọc Sgk và trả lời các câu hỏi Sgk tr.83 + Trong nhóm thống nhất ý kiến, cá nhân hoàn thành bảng sgktr.85 - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.. - Giáo viên nhận xét kết quả và cho điểm - Các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ nhóm làm tốt. sung. - Giáo viên thông báo đáp án đúng để hs - Hs nhắc lại các loại lá biến dạng, đặc.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> điều chỉnh. điểm, hình thái và c/ năng chủ yếu của nó. - Giáo viên yêu cầu hs đọc mục " Em có - Học sinh đọc sách giáo khoa, nhớ thêm 1 biết" để biết thêm 1 loại lá biến dạng nữa loại lá biến dạng. ( lá của cây hạt bí) * Kết luận : STT 1 2 3 4 5 6 7. Tên vật mẫu. Đặc điểm hình thái của lá Chức năng của lá biến dạng biến dạng Xương rồng Lá có dạng gai nhọn Làm giảm sự thoát hơi nước Lá đậu Hà Lá ngọn có dạng tua cuốn Giúp cây leo lên cao Lan Lá mây Lá ngọn có dạng tay móc Giúp cây bám để leo lên cao Củ dong ta Lá phủ lên thân rễ, có dạng Che chở, bảo vệ cho vảy mỏng, màu nâu nhạt chồi của thân rễ Củ hành Bẹ lá phình to thành vảy Chứa chất dự trữ cho dày, màu trắng cây Trên lá có rất nhiều lông Bắt và tiêu hoá mồi Cây bèo đất tuyến tiết chất dính thu hút ( ruồi) và có thể tiêu hoá mồi Gân lá p/triển thành cái Bắt và tiêu hoá sâu bọ Cây nắp ấm bình có nắp đậy, thành chui vào bình bình có tuyến tiết chất dịch thu hút và tiêu hoá được sâu bọ.. Tên lá biến dạng Lá biến thành gai Tua cuốn Tay móc Lá vảy Lá dự trữ Lá bắt mồi Lá bắt mồi. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa biến dạng của lá Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs xem lại bảng ở hoạt động 1, nêu ý nghĩa biến dạng của lá. - Giáo viên nên gợi ý: + Có nhận xét gì về đặc điểm hình thái của các lá biến dạng so với lá thường? + Những đặc điểm biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây?. Hoạt động của học sinh - Học sinh xem lại đặc điểm hình thái và chức năng chủ yếu của lá biến dạng ở hoạt động 1 kết hợp với gợi ý của giáo viên để thấy được ý nghĩa biến dạng của lá. - Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh rút ra kết luận. * Kết luận : Lá của một số loại cây biến đổi hình thái phù hợp với chức năng ở những điều kiện sống khác nhau. 3.Tổng kết đánh giá:.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Những đặc điểm biến dạng đó có tác dụng gì đối với cây? 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Nghiên cứu các bài tập khó ở sách giáo khoa. Ngày soạn 12/12/2011 Tiết 29 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Làm được bài tập cơ bản và một số bài tập nâng cao 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài tập đúng, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Các bài tập cơ bản và nâng cao trong sgk và vở bài tập 2. Chuẩn bị của học sinh: Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:. 1, Ổn định : 2 Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 3 Bài mới A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ chữa bài tập cơ bản và nâng cao trong Sgk và vở bài tập B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Một số bài tập cơ bản Hoạt động của giáo viên -Giáo viên đưa bài tập, yêu cầu hs trả lời 1.Kể tên năm cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực thường là những cây một năm hay cây lâu năm? 2. Mô là gì?Kể tên một số loại mô thực vật? 3. Theo em, những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng? 4. Vì sao bộ rễ cây thường ăn sâu, lan rộng, số lượng rễ con nhiều? 5. Cây xương rồng có những đặc điểm nào thích nghi với môi trường sống khô hạn? 6. Vì sao phải trồng cây ở nơi có đủ ánh. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc bài tập, nghiên cứu, trả lời. Yêu cầu: 1. Lúa, gạo, ngô, khoai, sắn. Những cây lương thực thường là những cây một năm. 2. Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng. 3.Giai đoạn cây đang sinh trưởng, phát triển mạnh. 4. Để tìm được nguồn nước và hút được nhiều nước hơn. 5. Lá biến thành gai, thân mọng nước. 6. Giúp cây thu nhận đủ ánh sáng để quang.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> sáng? hợp. 7. Mỗi em có thể làm gì để tham gia vào 7. Trồng cây, chăm sóc cho cây. Tuyên việc bảo vệ và phát triển cây xanh ở địa truyền cho mọi người bảo vệ cây. phương? Hoạt động 2: Một số bài tập nâng cao Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên đưa bài tập, yêu cầu hs trả lời - Học sinh đọc bài tập, nghiên cứu, trả lời. 1. Có phải tất cả các rễ cây đều có miền hút Yêu cầu: không?Tại sao? 1. Không phải vì có một số cây không có miền hút( cây thuỷ sinh) 2. Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ 2. Vì khi cây ra hoa chất dinh dưỡng ở củ trước khi chúng ra hoa? tập trung đi nuôi hoa -> củ bị giảm về chất 3 Người ta thường chọn phần nào của gỗ lượng và khối lượng. để làm nhà, làm trụ cầu, tà vẹt đường ray? 3 Người ta thường chọn phần ròng làm trụ Tại sao? cầu vì đó là phần cứng, chắc của cây gỗ. 4 Vì sao ở nhiều loại lá, mặt trên có màu 4. Ở nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn sẫm hơn mặt dưới?Hãy tìm ví dụ về vài dưới vì mặt trên lá phần tế bào thịt lá chứa loại lá có hai mặt lá màu không khác nhau, nhiều lục lạp hơn. Một số lá có hai mặt cách mọc của những lá đó có gì khác với giống nhau: Lá lúa, lá mía, lá sả… cách mọc của đa số các loại lá? 5 Thân non có màu xanh, có tham gia 5. Thân cây non có màu xanh có tham gia quang hợp được không?Vì sao?Cây không quang hợp được. Một số cây như xương có lá hoặc lá rụng( xương rồng, cành giao) rồng.., thân quang hợp vì thân của chúng thì chức năng quang hợp do bộ phận nào có màu xanh. của cây đảm nhận?Vì sao em biết 6 Vì sao hô hấp và quang hợp trái ngược 6. Vì chúng đều cần cho hoạt động sống nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với của cây và sản phẩm của quá trình này là nhau? nguyên liệu của quá trình kia. 4.Tổng kết đánh giá: - Học sinh xem và chửa lại bài tập của mình. - Kiểm tra đánh giá: Gíáo viên chấm vở của học sinh. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Theo nhóm các mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn : 13/12/2011 CHƯƠNG V: SINH SẢN SINH DƯỠNG Tiết 30:. SINH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Phát biểu được sinh sản sinh dưỡng là sự hình thành cá thể từ một phần cơ quan sinh dưỡng( rễ , thân,lá) Tìm được một số ví dụ về sinh sản sinh dưỡng tự nhiên 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích mẫu. Tập thiết kế thí nghiệm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H.26.4, bảng phụ Mẫu: Rau má, sài đất, củ gừng, củ nghệ có mầm, cỏ gấu, củ khoai lang có chồi, lá bỏng, lá hoa đá có mầm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị 4 mẫu như H.26.4Sgk. Ôn lại kiến thức của bài biến dạng của thân rễ. III. Hoạt động dạy và học: 1 Bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của hs xem đã hoàn thành hết bài tập chưa. 2 Bài mới A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài mới: Giáo viên cho hs xem lá bỏng có các chồi. -> gọi hiện tượng này là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. Vậy sinh sản sinh dưỡng là gì? ở những cây khác có như vậy không? B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiển khả năng tạo thành cây mới từ rễ, thân, lá ở một số cây có hoa Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hoạt động nhóm: thực hiện yêu cầu Sgktr.87 - Giáo viên cho các nhóm trao đổi kết quả. - Giáo viên yêu cầu hs hoàn thành bảng trong vở bài tập. - Giáo viên chữa bằng cách gọi hs lên tự điền vào từng mục ở bảng giáo viên đã chuẩn bị (giáo viên nên gọi nhiều hs tham gia) - Giáo viên theo dõi bảng, công bố kết quả nào đúng (để hs sửa) kết quả nào chưa phù. Hoạt động của học sinh - Học sinh hoạt động nhóm: + Cá nhân: quan sát trao đổi mẫu kết hợp hinh 26Sgktr.87, trả lời 4 câu hỏi Sgk. + Trao đổi trong nhóm -> thống nhất ý kiến trả lời. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hs nhớ lại kiến thức về các loại rễ thân biến dạng kết hợp với câu trả lời của nhóm, hoàn thành bảng ở vở bài tập. - Một số hs lên bảng, hs khác quan sát, bổ.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> hợp thì hs khác bổ sung tiếp. sung.  Kết luận : Một số cây trong điều kiện đất ẩm có khả năng tạo được cây mới từ cơ quan sinh dưỡng TT. Tên cây. 1. Rau má. 2. Gừng. 3. Khoai lang. 4. Lá thuốc bỏng. Sự tạo thành cây mới Mọc từ phần nào.. Phần đó thuộc .. Trong điều kiện.. Thân bò Cơ quan sinh Có đất ẩm dưỡng Thân rễ Cơ quan sinh Nơi ẩm dưỡng Rễ củ Cơ quan sinh Nơi ẩm dưỡng Lá Cơ quan sinh Đủ độ ẩm dưỡng. Hoạt động 2: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên của cây Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs hoạt động độc lập, nghiên cứu Sgk, thực hiện yêu cầu tr.88. - Giáo viên chữa bằng cách cho 1 vài hs đọc -> để nhận xét. - Giáo viên cho hs hình thành khái niệm sinh sản sinh dưỡng tự nhiên. - Tìm trong thực tế những cây nào có khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên - Tại sao trong thực tế tiêu diệt cỏ dại rất khó (nhất là cỏ gấu)?Vậy cần có biện pháp gì?Và dựa trên cơ sở khoa học nào để diệt hết cỏ dại?. Hoạt động của học sinh - Học sinh xem lại bảng ở vở bài tập hoàn thành yêu cầu tr.88: Điền từ vào chỗ trống trong các câu sgk. - Một vài hs đọc kết quả -> hs khác theo dõi nhận xét, bổ sung. - Cây hoa đá, cỏ tranh, cỏ gấu, sài đất… - Vì cỏ dại có khả năng sinh sản sinh dưỡng nên chúng sinh sản rất nhanh. Vì vậy cần phải có biện pháp tiêu diệt cỏ dại bằng cách diệt tận gốc.. * Kết luận : Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là khả năng tạo thành cây mời từ các cơ quan sinh dưỡng. 3.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Theo nhóm: Cắm cành rau muống vào côc, bát đất ẩm. Ôn lại bài " Vận chuyển các chất trong thân"..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ngày soạn 19/12/2011 Tiết 31:. SINH SẢN SINH DƯỠNG DO NGƯỜI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phân biệt được sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và sinh sản sinh dưỡng do người. Trình bày được ứng dụng trong thực tế các hình thức sinh sản do con người tiến hành Phân biệt hình thức giâm,chiết,ghép, 2. Kỹ năng: Biết cách giâm ,chiết, ghép. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn, say mê tìm hiểu thông tin khoa học. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu vật: Cành dâu, ngọn mía, khoai lang giâm đã ra rễ. 2. Chuẩn bị của học sinh: Cành khoai lang cắm trong bát đất ẩm III. Hoạt động dạy và học: 1 Bài cũ : Thế nào là sinh sản sinh dưỡng tự nhiên ở cây?Ví dụ. 2 Bài mới Hoạt động 1:Tìm hiểu giâm cành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs hoạt động độc lập, trả lời - Học sinh quan sát H 27.1 kết hợp câu hỏi Sgk. với mẫu của mình suy nghĩ trả lời 3 - Giáo viên giới thiệu mắt của cành khoai lang ở câu hỏi SgkTr.89. dọc cành, cành giâm phải là cành bánh tẻ. Yêu cầu nêu được: - Giáo viên cho hs cả lớp trao đổi kết quả với + Cành sắn hút ẩm mọc rễ. nhau. + Cắm cành xuống đất ẩm ra rễ -> - Giáo viên lưu ý: Cành của những cây này có cây con. khả năng ra rễ phụ rất nhanh. - Hs trả lời, hs khác bổ sung - Hs rút ra kết luận - Hs rút ra kết luận - Những loại cây nào thường áp dụng biện pháp này? - Sắn, khoai lang * Kết luận : Giâm cành là cắt một đoạn thân hay cành của cây mẹ cắm xuống đất ẩm cho ra rễ -> phát triển thành cây mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu chiết cành Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho hs hoạt động cá nhân: quan sát H27.2 .sgk trả lời câu hỏi. - Giáo viên nghe và nhận xét phần trao đổi của lớp nhưng giáo viên giải thích thêm về kĩ thuật chiết cành cắt một đoạn vỏ gồm cả mạch rây để trả lời câu hỏi 2. - Giáo viên phải giải thích: Cây này chậm ra rễ nên phải chiết cành, nếu giâm thì chết cành.. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát H27.2 chú ý các bước tiến hành để chiết, trả lời câu hỏi tr.90Sgk. - Hs vận dụng kiến thức bài vận chuyển các chất trong thân để trả lời câu 2..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Giáo viên cho hs nêu khái niệm chiết cành? - Người ta chiết cành với những loại cây nào?. - Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung. - Cam, chanh, quýt…. * Kết luận : Chiết cành là làm cho cành ra rễ trên cây -> đem trồng thành cây mới. Hoạt động 3: Tìm hiểu về ghép cây Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho hs nghiên cứu Sgk trả - Học sinh đọc Sgk, kết hợp quan sát H27.3 lời câu hỏi: trả lời câu hỏi. - Em hiểu thế nào là ghép cây? - Hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung. -Ghép mắt gồm những bước nào? Bước1: Rạch vỏ gốc ghép Bước 2: Cắt lấy mắt ghép. Bước3: Luồn mắt ghép vào vết rạch. Bước 4: Buộc dây để giữ mắt ghép. * Kết luận : Ghép cây là dùng mắt, chồi của một cây gắn vào cây khác cho tiếp tục phát triển. 3.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi 1,2 Sgk. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập.Đọc "Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Hoa chè, hoa râm bụt, hoa loa kèn. Ngày soạn :20/12/2011. Chương VI:. HOA VÀ SINH SẢN HỮU TÍNH.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tiết 32:. CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA HOA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được bộ phận chính của hoa ,vai trò của hoa đối với cây .Phân biệt được sinh sản hữu tính có tính đực và cái khác với sinh sản sinh dưỡng.Hoa là cơ quan mang yếu tố đực và cái tham gia vào sinh sản hữu tính .Phân biệt được cấu tạo và chức năng của mỗi bộ phận đó. 2. Kỹ năng: Quan sát, so sánh 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mô hình hoa Mẫu hoa: Râm bụt, chè, loa kèn to, cúc, hồng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Một số hoa như trên Kính lúp, dao lam. III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài cũ : Thế nào là chiết cành, ghép cây?Lấy ví dụ? 3 Bài mới Giáo viên cho hs quan sát một số loại hoa -> hoa thuộc loại cơ quan nào?Cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Hoạt động 1: Các bộ phận của hoa Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho hs quan sát hoa thật, mô hình hoa -> xác định các bộ phận của hoa. - Giáo viên yêu cầu hs đối chiếu H28.1 tr94, ghi nhớ các bộ phận của hoa. - Giáo viên cho hs tách hoa để quan sát các thao tác của Hs giúp đỡ nhóm nào còn lúng túng hay làm chưa đúng, nhắc nhở các nhóm xếp các bộ phận đã tách trên giấy cho gọn gàng và sạch sẽ. - Giáo viên cho hs tìm đĩa mật( nếu có) - Giáo viên cho trao đổi kết quả các nhóm chủ yếu là bộ phận nhị, nhuỵ. - Cho đại diện lên bảng làm lại.. Hoạt động của học sinh - Học sinh trong nhóm quan sát hoa phượng nở, kết hợp với các hiểu biết vể hoa -> xác định các bộ phận của hoa. - Một vài hs cầm hoa của nhóm trình bày, bổ sung. - Hs nhóm tách hoa trên giấy đếm số cánh hoa, xác định màu sắc. + Quan sát nhị: đếm số nhị, tách riêng 1 nhị dùng dao lam cắt ngang bao phấn, dầm nhẹ bao phấn, quan sát hạt phấn. - Quan sát nhuỵ, noãn. - Đại diện trình bày, hs khác bổ sung.. * Kết luận : Hoa gồm các bộ phận: đài, tràng, nhị, nhuỵ. + Nhị gồm: chỉ nhị và bao phấn ( chứa hạt phấn).

<span class='text_page_counter'>(62)</span> + Nhuỵ gồm: Đầu, vòi, bầu nhuỵ, noãn trong bầu nhuỵ. Hoạt động 2: Chức năng các bộ phận của hoa Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs hoạt động độc lập, nghiên cứu Sgk, trả lời câu hỏi. - Giáo viên gợi ý: Tìm xem TB sinh dục đực và TB sinh dục cái nằm ở đâu? Chúng thuộc bộ phận nào của hoa? - Còn có bộ phận nào của hoa chứa tế bào sinh dục nữa không? - Giáo viên cho hs trong lớp trao đổi kết quả với nhau. - Những bộ phận nào bao bọc lấy nhị và nhụy?Chúng có chức năng gì?. - Giải thích về hoa hồng, hoa cúc.. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc Sgktr.95, quan sát lại bông hoa trả lời 2 câu hỏi Sgk - Yêu cầu xác định được: + Tế bào sinh dục đực nằm trong hạt phấn của nhị. + Tế bào sinh dục cái nằm trong noãn của nhuỵ. - Hs trao đổi kết quả với nhau. - Hs nghe giảng + Đài, tràng bảo vệ nhị, nhuỵ. * Kết luận: - Đài, tràng -> bảo vệ bộ phận bên trong. - Nhị, nhuỵ -> sinh sản, duy trì nòi giống. 4.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Giáo viên cho hs ghép hoa và ghép nhị, nhuỵ. Sau khi ghép xong cho hs các nhóm nhận xét với nhau. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Hoa bí, mướp, hoa râm bụt, hoa loa kèn, hoa huệ, tranh ảnh các loại hoa khác nhau.. Ngày soạn :21/12/2011 Tiết 33:. CÁC LOẠI HOA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phân biệt được các loại hoa: hoa đực,hoa cái hoa lưỡng tính ,hoa đơn độc và hoa mọc thành chùm..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Phân biệt được cách sắp xếp hoa trên cây biết được ý nghĩa sinh học của cách xếp hoa thành cụm. 2. Kỹ năng: Quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích thực vật, bảo vệ hoa và thực vật. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Một số mẫu hoa đơn tính và lưỡng tính, hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm 2. Chuẩn bị của học sinh: Mang đủ các hoa như dặn dò tiết trước. Xem lại kiến thức về các loại hoa. III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài cũ : Nêu cấu tạo và chức năng các bộ phận của hoa? 3 Bài mới - Giới thiệu bài mới: Sgk Hoạt động 1: Phân chia các nhóm hoa căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu các nhóm đặt hoa lên bàn để quan sát, hoàn thành cột 1, 2,3 ở vở bài tập. - Giáo viên yêu cầu hs chia hoa thành 2 nhóm. - Giáo viên cho hs cả lớp được thảo luận kết quả. - Giáo viên giúp hs sửa bằng cách thống nhất cách phân chia theo bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa. - Giáo viên yêu cầu hs làm bài tập dưới bảng Sgk. - Giáo viên cho hs hoàn thiện nốt bảng liệt kê. - Giáo viên giúp hs điều chỉnh chỗ sai sót. - Dựa vào bộ phận sinh sản chia thành mấy loại hoa?Thế nào là hoa đơn tính và hoa lưỡng tính? - Giáo viên yêu cầu 2 hs lên bảng nhặt trên bàn để riêng những hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. * Kết luận :. Hoạt động của học sinh - Từng hs lần lượt quan sát các hoa của nhóm hoàn thành cột 1, 2,3 trong bảng ở vở bài tập. - Hs tự phân chia hoa thành 2 nhóm -> viết ra giấy. - Một số hs đọc bài của mình, hs khác chú ý bổ sung, đưa ý kiến riêng, thảo luận. - Hs nêu được: + Nhóm 1: Có đủ nhị, nhuỵ + Nhóm 2: Có nhị hoặc có nhuỵ. - Hs chọn từ thích hợp hoàn thành bài tập 1 và 2 Sgk tr.97. - Hs tự điền nốt vào cột của bảng ở vở bài tập. - Một vài hs đọc kết quả ở cột 4, hs khác góp ý..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Có hai loại hoa: Hoa đơn tính chỉ có nhị Hoa lưỡng tính có cả nhị và nhuỵ. Hoạt động 2: Phân chia các nhóm hoa dựa vào cách sắp xếp hoa trên cây. Hoạt động của giáo viên - Giáo viên nêu một số ví dụ khác về hoa mọc thành cụm như: Hoa ngâu, hoa huệ, hoa phượng… - Kẻ tên một số loại hoa mọc thành cụm? - Qua bài học em biết được điều gì?. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc Sgk quan sát H29.2 và tranh ảnh hoa sưu tầm để phân biệt 2 cách xếp hoa và nhận biết qua tranh, hoặc mẫu. - Hs trình bày trước lớp -> học sinh khác bổ sung. - Yêu cầu: Có 2 nhóm hoa: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm.. * Kết luận : Có hai cách mọc hoa: Mọc đơn độc Mọc thành cụm 3.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại các bài học từ đầu năm.. Ngày soạn :26/12/2011 Tiết 34: ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Củng cố lại kiến thức của tế bào thực vật, rễ, thân, lá của cây xanh. 2. Kỹ năng:Rèn kĩ năng tư duy, tổng hợp kiến thức có hệ thống. 3. Thái độ:Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: câu hỏi ôn tập. 2. Chuẩn bị của học sinh:Ôn lại chương I, II, III, IV. III. Hoạt động dạy và học: 1 Bài mới.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Hoạt động 1:Tìm hiểu cấu tạo tế bào thực vật. Sự lớn lên và phân chia tế bào Hoạt động của giáo viên Giáo viên cho học sinh QS tranh: Cấu tạo tế bào thực vật. Nêu câu hỏi: ? Nêu cấu tạo tế bào thực vật? Cho biết kích thước, hình dạng của các loại tế bào?. Hoạt động của học sinh - Hs quan sát lại tranh và trả lời câu hỏi: * Yêu cầu: - Cấu tạo ( như hình vẽ) - Kích thước: Đa dạng - Hình dạng: đa dạng Sinh trưởng Phân chia ? Tế bào lớn lên và phân chia như thế nào? - Tb non  Tb tr/ thành - Tb non mới. - Tb phân chia gồm 2 giai đoạn: Nhân phân ? Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa chia.Chất Tb phân chia. gì đối với cây? - Tb lớn lên và phân chia giúp cây sinh trưởng và phát triển. ? Mô là gì? Có mấy loại mô? - Mô là nhóm Tb có nhiều hình dạng, cấu tạo giống nhau cùng thực hiện 1 chức năng ?Tế bào ở bộ phận nào của cây có khả năng riêng. Có 4 loại mô: mô phân sinh, mô phân chia? mềm, mô nâng đỡ, mô dân truyền. Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức về rễ Hoạt động của giáo viên ? Có mấy loại rễ? Nêu đặc điểm của mỗi loại?Ví dụ?. - Có mấy loại rễ biến dạng? Nêu đặc điểm mỗi loại, ví dụ? - Nêu các miền của rễ và chức năng chính của từng miền (g v treo bảng) ? Rễ có chức năng chính là gì? ?Nêu con đường dẫn truyền nước và muối khoáng?. Hoạt động của học sinh - Hs quan sát lại hình vẽ, nhớ lại kiến thức trả lời câu hỏi. Rễ cọc - Rễ chùm Rễ biến dạng :Rễ móc… Các miền của rễ:Bảng Sgk. Các hoạt động, chức năng của rễ: Hút nước và muối khoáng - Nước và muối khoáng trong đất được lông hút hấp thụ -> vỏ -> mạch gỗ -> các bộ phận của cây.. Hoạt động 3: Tìm hiểu về thân Hoạt động của giáo viên ? Thân cây gồm những bộ phận nào? ? Có mấy loại thân? Nêu đặc điểm và lấy ví dụ? ? Có mấy loại thân biến dạng? Đặc điểm của từng loại và chức năng đối với cây? Thân to ra do đâu? Thân dài ra do đâu? ? Nước và muối khoáng vận chuyển nhờ cơ quan nào trong thân?. Hoạt động của học sinh - Thân gồm: Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách ( chồi hoa và chồi lá) * Thân có 3 loại: Thân đứng - thân leo Thân bò * Thân biến dạng: Bảng Sgk. Sự sinh trưởng của thân, cấu tạo trong của thân: * Vai trò: - Giúp thân to ra Mạch gỗ.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> ? Chất hữu cơ vận chuyển nhờ cơ quan Mạch rây nào? Hoạt động 4: Tìm hiểu về lá Hoạt động của giáo viên ? Lá gồm những phần nào? ? Có những kiểu xếp lá nào? ? Có những loại lá biến dạng nào? ? Nêu đặc điểm cấu tạo và chức năng các phần của phiến lá? ? Thịt lá và gân lá có đặc điểm và chức năng gì? - Giáo viên hỏi: ? Quang hợp là gì? Nêu vai trò của quang hợp. Hoạt động của học sinh - Lá gồm: Cuống lá, phiến lá và gân nằm trên phiến. - Có 2 loại lá: Lá đơn, lá kép. - 3 kiểu xếp lá: Mọc cách, mọc đối, mọc vòng. - Cấu tạo trong của phiến lá: Gồm: - Biểu bì: Là lớp TB trong suốt, xếp sát nhau, có vách phía ngoài dày -> Bảo vệ và cho ánh sáng chiếu vào. Lỗ khí: Trao đổi khí và thoát hơi nước. - Thịt lá: Quang hợp, dự trữ và trao đổi khí. ? Cây hô hấp thế nào?Thoát hơi nước qua - Gân lá: Vận chuyển các chất. đâu?Chức năng? . Các hoạt động, chức năng của lá: - Quang hợp - Hô hấp - Thoát hơi nước IV.Tổng kết đánh giá: - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi giáo viên đưa thêm V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị kiểm tra học kì Ngày soạn :26/12/2011 Tiết 35:. KIỂM TRA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức và khắc sâu kiến thức sinh học lớp 6 từ chương V -> VI về lá , sinh sản sinh dưỡng,hoa và sinh sản hữu tính. 2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức, phát triển tư duy có hệ thống. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự học, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị : 1. Chuẩn bị của giáo viên: Ra đè – đáp án 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập, trả lời câu hỏi. III Ma trận.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Chủ đề (nội dung,,chương) chươngIV:Lá ( 9 Tiết). Số câu: 5 câu Số điểm:5,5đ(55%) Chương V: Sinh sản sinh dưỡng (2 tiết) Số câu: 2 câu Số điểm:2đ(20%) Chương VI: Hoa và sinh sản hữu tính (3 tiết) Số câu: 2 câu Số điểm:2,5đ(25%) Tổng số câu: 9 Tổng số tiết: 14 100% = 10 điểm. Nhận biết. Thông hiểu. Viết được sơ đồ quang hợp Trình bày được ý nghĩa của sự thoát hơi nước. 2 câu = 3 điểm ( 50%) - Nêu được khái niệm sinh sản sinh dưỡng.. .- Nêu được các điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước.. 1 câu = 0,5 điểm ( 100%) - Kể tên được các bộ phận chính của hoa.. 1 câu= 1,5 điểm Nêu được chức năng các bộ phận.. 1 câu = 1 điểm ( 40%) Số câu: 5 câu 4.0điểm = 40%. 1 câu = 1,5 điểm ( 40%) Số câu: 3 câu 4 điểm =40 %. 1 câu = 1 điểm ( 50%) Kể tên được một số cây. Vận dụng ở cấp độ thấp Giải thích được việc thả rong vào bể cá cảnh. Vận dụng ở cấp độ cao. 1 câu = 1,5 điểm ( 50%). Số câu : 1 câu 2 điểm = 20%. III. Đề ra: Câu 1 : Sự thoát hơi nước qua lá phụ thuộc vào các đièu kiện bên ngoài nào?Ý nghĩa của sự thoát hơi nước? Câu 2 : Viết sơ đồ tóm tắt quang hợp? Những yếu tố nào là cần thiết cho quang hợp? Tại sao khi nuôi cá cảnh trong bể kính người ta thường thả vào bể các loại rong? Câu 3: Hoa gồm những bộ phạn chính nào? Chức năng của các bộ phận?. Câu 4: Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là gì? Kể tên một số cây xanh sinh sản bằng rễ,thân lá mà em biết? IV Đáp án Câu 1: ( 2 điểm) - Các điệu kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự thoát hơi nước: Nhiệt độ, độ ẩm,gió. - Ý nghĩa: + Tạo ra sức hút làm cho nước và muối khoáng hòa tan vận chuyển từ rễ lên lá. + Làm cho lá dịu mát để cây khỏi bị ánh nắng và nhiệt độ cao đốt nóng. Câu 2 : 3,5 điểm) Mỗi ý đúng o,5 điểm - Sơ đồ quang hợp: ( 2 điểm ) Ánh sáng Nước + Khí các bonic ----------------- Tinh bột+ O xy..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Diệp lục - Các yếu tố cần thiết cho quang hợp: Đủ nước ,khí các bo nicvà ánh sáng.. ( 1 điểm ) - Khi thả rong vào bể cá cảnh rong quang hợp nhả khí o xy cho cá hô hấp. ( 1,5 điểm ) Câu 3: (2,5điểm) - Các bộ phận chính của hoa: đài, tràng,nhị và nhụy…( 1 điểm ) - Chức năng các bộ phận: ( Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm) + Đài và tàng làm thành bao hoa bảo vệ nhị và nhụy.Tràng có màu sắc khác nhău hấp dẫn sâu bọ + Nhị có nhièu hạt phấn mang tế bào sinh dục đực. + Nhụy có bầu chứa noãn mang tế bào sinh dục cái. Câu 4: (2 điểm) ( Mỗi ý đúng cho 0.5 điểm) - Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên là hiện tượng hình thành cây mới từ một phần của cơ quan sinh dưỡng. - Cây sinh sản bằng rễ: Khoai lang,khoai từ.. - Cây sinh sản bằng thân: Mía,rau muống, cỏ voi.. - Cây sinh sản bằng lá: thuốc bỏng…. Ngày soạn :3/1/2012 Tiết 36:. THỤ PHẤN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được khái niệm thụ phấn. Nêu được những đặc điểm chính của hoa tự thụ phấn. Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. Nhận biết những đặc điểm chính của hoa thích hợp với lối thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Kỹ năng: Làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. Kỹ năng quan sát mẫu vật, tranh vẽ. 3. Thái độ: Yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu vật: Hoa tự thụ phấn, hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Tranh ảnh một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. 2. Chuẩn bị của học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Mỗi nhóm: 1 loại hoa tự thụ phấn. 1 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. III. Hoạt động dạy và học: 1, ổn định : 2 Bài cũ : Căn cứ vào đặc điểm nào để phân biệt hoa lưỡng tính và hoa đơn tính? Kể tên ba loại hoa lưỡng tính và ba loại hoa đơn tính mà em biết? 3 Bài mới - Giới thiệu bài mới: Giáo viên giải thích hiện tượng thụ phấn Hs đọc khái niệm thụ phấn trong Sgk. Hoạt động 1: Tìm hiểu hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Hoa tự thụ phấn - Hs tự quan sát H30.1( chú ý vị trí của nhị - Giáo viên hướng dẫn hs quan sát H30.1 và nhuỵ), suy nghĩ trả lời câu hỏi. để trả lời câu hỏi: - Hs làm bài tập Sgk( lực chọn các đặc + Thế nào là hiện tượng thụ phấn? điểm ghi vào nháp. - Giáo viên đưa vấn đề: Hoa tự thụ phấn - Hoa lưỡng tính cần những điều kiện nào? - Nhị và nhuỵ chín đồng thời - Giáo viên chốt lại đặc điểm của hoa tự thụ phấn b) Hoa giao phấn: - Giao phấn là hiện tượng hạt phấn chuyển - Cho hs đọc thông tin và trả lời 2 câu đến đầu nhuỵ của hoa khác hỏi mục 1b. - Tự bổ sung, hoàn thiện, yêu cầu: - Tổ chức thảo luận giữa các nhóm trao + Nêu được đặc điểm: Là hoa đơn tính đổi đáp án 2 câu hỏi. hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không - Giáo viên kết luận chín cùng 1 lúc. + Thụ phấn bằng cách giao phấn nhờ + Hoa giao phấn thực hiện nhờ nhiều yếu nhiều yếu tố. tố: Sâu bọ, gió, người. * Kết luận : a) Đặc điểm của hoa tự thụ phấn: - Hoa lưỡng tính - Nhị và nhuỵ chín đồng thời. b) Hoa giao phấn là những hoa có hạt phấn chuyển đến đầu nhuỵ của hoa khác. - Đặc điểm: hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng 1 lúc. Hoa giao phấn thực hiện nhờ nhiều yếu tố: Sâu bọ, gió, người. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ Hoạt động của giáo viên - Giáo viên hướng dẫn hs quan sát mẫu vật và tranh để trả lời 4 câu hỏi SgkT100. - Cho hs xem thêm 1 số tranh ảnh hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát vật mẫu, tranh ( chú ý đặc điểm của nhị, nhuỵ, màu hoa) -> suy nghĩ trả lời 4 câu hỏi Sgk. - Các nhóm trình bày kết quả. - Yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> ? Hoa có những đặc điểm nào để thu hút sâu bọ? - Tổ chức thảo luận, trao đổi đáp án của các câu hỏi. - Giáo viên có thể cho điểm các nhóm làm tốt. - Giáo viên nhấn mạnh các điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.. + Có màu sắc sặc sỡ, mùi thơm. + Đĩa mật nằm ở đáy hoa. + Hạt phấn và đầu nhuỵ có chất dính. - Hs tự bổ sung và tóm tắt các đặc điểm chính của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ.. * Kết luận : Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có đặc điểm: + Có màu sắc sặc sỡ, mùi thơm. + Đĩa mật nằm ở đáy hoa. + Hạt phấn và đầu nhuỵ có chất dính. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi 4 Sgk. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Tìm một số hoa thụ phấn nhờ sâu bọ. - Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị cây ngô có hoa, hoa bí ngô, bông, que.. Ngàysoạn:9/1/2011 Tiết 37:. THỤ PHẤN (tiếp theo). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải thích được tác dụng của những đặc điểm có ở hoa thụ phấn nhờ gió, so sánh với thụ phấn nhờ sâu bọ. Hiểu hiện tượng giao phấn. Biết được vai trò của con người từ thụ phấn cho hoa góp phần nâng cao năng suất và phẩm chất cây trồng. 2. Kỹ năng: Kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ: Yêu và bảo vệ thiên nhiên. Vận dụng kiến thức góp phần thụ phấn cho cây. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu vật: Cây ngô có hoa, hoa bí ngô. Dụng cụ thụ phấn cho hoa. 2. Chuẩn bị của học sinh:Mẫu vật như trên. III. Hoạt động dạy và học:.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 1, Ổn định : 2 Bài cũ : Nêu đặc điểm của hoa tự thụ phấn?Ví dụ? Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?Ví dụ? 3 Bài mới - Giới thiệu bài mới: Ngoài thụ phấn nhờ sâu bọ hoa còn được thu phấn nhờ gió và nhờ người. Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hoa thụ phấn nhờ gió Hoạt động của giáo viên -Giáo viên hướng dẫn hs quan sát mẫu vật và H30.3, 30.4 trả lời câu hỏi: + Nhận xét về vị trí của hoa ngô đực và cái? +Vị trí đó có tác dụng gì trong cách thụ phấn nhờ gió? -Yêu cầu hs đọc thông tin mục 3, làm phiếu học tập. -Giáo viên chữa phiếu học tập, có thể cho điểm 1 số hs làm tốt. -Yêu cầu các nhóm so sánh hoa thụ phấn nhờ gió và hoa thụ phấn nhờ sâu bọ?. Hoạt động của học sinh - Hs tự quan sát mẫu vật và hình Sgk, tìm câu trả lời. -Yêu cầu: +Hoa đực ở trên->để tung hạt phấn Các nhóm thảo luận, trao đổi hoàn thành phiếu học tập. - 2 nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Hs thảo luận nhóm tập trung các đặc điểm:Bao hoa, nhị, nhuỵ. - Trao đổi giữa các nhóm, bổ sung..  Kết luận : Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió: Đặc điểm của hoa -Hoa thường tập trung ở ngọn cây. -Bao hoa thường tiêu giảm. -Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. -Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ. -Đầu nhuỵ dài, có nhiều lông.. Tác dụng - Giúp đón gió đến mang hạt phấn đi hoặc đón hạt phấn dễ dàng hơn. -Giúp gió đưa hạt phấn đi xa. -Giúp đón được nhiều hạt phấn do gió mang đến. Hoạt động 2: Ứng dụng kiến thức vào thụ phấn. Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin mục 4 để trả lời câu hỏi cuối mục. -Hãy kể những ứng dụng về sự thụ phấn của con người?Gv gợi ý bằng các câu hỏi: + Khi nào hoa cần thụ phấn bổ sung? + Con người đã làm gì để tạo điều kiện cho hoa thụ phấn? -Giáo viên chốt lại các ứng dụng về thụ phấn:. Hoạt động của học sinh - Học sinh tự thu thập thông tin bằng cách đọc mục 4, tự tìm câu trả lời: -Yêu cầu: + Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn. + Con người nuôi ong, trực tiếp thụ phấn cho hoa. - Hs tự rút ra những ứng dụng về sự thụ.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> -Con người chủ động thụ phấn cho hoa phấn của con người. nhằm: + Hoa thường tập trung ở ngọn cây. + Tăng sản lượng quả và hạt. -Bao hoa thường tiêu giảm. + Tạo ra các giống lai mới. -Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng. -Giáo viên nêu câu hỏi củng cố: -Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ. + Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc -Đầu nhuỵ dài, có nhiều lông điểm gì? + Trong trường hợp nào thụ phấn nhờ người là cần thiết? + Khi thụ phấn tự nhiên gặp khó khăn. * Kết luận : Con người có thể chủ động giúp hoa giao phấn làm tăng sản lượng quả và hạt, tạo được những giống lai mới có phẩm chất tốt và năng suất cao, chống bệnh tốt. Ví dụ: Trồng ngô ở nơi thoáng gió, nuôi ong trong các vườn cây ăn quả (vườn nhãn, vườn vải). IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Tập thụ phấn cho hoa. - Chuẩn bị giờ sau: đọc trước bài. Ngày soạn:9/1/2011 Tiết 38:. THỤ TINH KẾT HẠT VÀ TẠO QUẢ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được thụ tinh là gì? Phân biệt được thụ phấn và thụ tinh, thấy được mối quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh. Nhận biết dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. Xác định sự biến đổi các bộ phận của hoa thành quả và hạt sau khi thụ tinh. 2. Kỹ năng: Kỹ năng quan sát, nhận biết. Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng trong đời sống. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức trồng và bảo vệ cây. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H31.1Sgk. 2. Chuẩn bị của học sinh: Tập thụ phấn cho hoa. III. Hoạt động dạy và học: 1 Ổn định :.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2 Bài cũ : Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió? 3 Bài mới - Giới thiệu bài mới: Tiếp theo thụ phấn là hiện tượng thụ tinh để dẫn đến kết hạt và tạo quả. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thụ tinh Hoạt động của giáo viên a) Hiện tượng nảy mầm của hạt phấn: - Giáo viên hướng dẫn hs quan sát H31.1, tìm hiểu chú thích, đọc thông tin ở mục 1, trả lời câu hỏi: + Mô tả hiện tượng nảy mầm của hạt phấn? - Giáo viên giảng: + Hạt phấn hút chất nhầy trương lên -> nảy mầm thành ống phấn. + Tế bào sinh dục đực chuyển đến đầu ống phấn. + Ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu. b) Thụ tinh: -Yêu cầu hs tiếp tục quan sát hình và đọc thông tin mục 2Sgk. + Nêu hệ thống câu hỏi hướng dẫn hs khai thác thông tin: ? Sự thụ tinh xảy ra tại phần nào của hoa? ? Sự thụ tinh là gì? ? Tại sao nói sự thụ tinh là dấu hiệu cơ bản của sinh sản hữu tính. -Tổ chức thảo luận trao đổi đáp án. - G/viên giúp hs hoàn thiện kiến thức và nhấn mạnh sự sinh sản có sự tham gia của tế bào sinh dục đực và cái trong thụ tinh.->Sinh sản hữu tính.. Hoạt động của học sinh - Hs tự quan sát H31.1, suy nghĩ trả lời câu hỏi. - Phát biểu đáp án bằng cách chỉ trên tranh sự nảy mầm của hạt phấn và đường đi của ống phấn. + Hạt phấn hút chất nhầy trương lên -> nảy mầm thành ống phấn. + Tế bào sinh dục đực chuyển đến đầu ống phấn. + Ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ và vòi nhuỵ vào trong bầu. - Hs nghe và ghi nhớ kiến thức. - Hs tự độc thông tin và quan sát hinh, suy nghĩ tìm đáp án các câu hỏi: - Yêu cầu: + Sự thụ tinh xảy ra ở noãn. + Thụ tinh là sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái -> hợp tử. + Dấu hiệu của sinh sản hữu tinh là sự kết hợp tế bào sinh dục đực và cái. -Phát biểu đáp án tìm được, -Hs tự bổ sung để hoàn thiện kiến thức về thụ tinh.. * Kết luận : Thụ tinh là quá trình kết hợp tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự kết hạt và tạo quả Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs tự đọc thông tin mục - Học sinh tự đọc thông tin Sgk, suy nghĩ 3 để trả lời câu hỏi cuối mục trả lời 3 câu hỏi - Giáo viên giúp hs hoàn thiện đáp án. - Cho 1 vài hs trả lời, hs khác bổ sung. * Kết luận: Sau khi thụ tinh Hợp tử phát triển thành phôi.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Noãn phát triển thành hạt chứa phôi. Bầu phát triển thành quả chứa hạt Các bộ phận khác của hoa héo và rụng ( 1 số ít loài cây ở quả còn dấu tích của 1 số bộ phận của hoa). IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi Sgk. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: theo nhóm: Đu đủ, đậu Hà Lan, cà chua, chanh táo, me, phượng, bằng lăng, lạc…( vỏ khô).. Chương VII:. Ngày soạn:15/1/2011 QUẢ VÀ HẠT. Tiết 39: CÁC LOẠI QUẢ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách phân chia quả thành các nhóm khác nhau.Dựa vào đặc điểm của vỏ quả để chia quả thành 2 nhóm chính là quả khô và quả thịt 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành.Vận dụng kiến thức để biết bảo quản, chế biến quả và hạt sau thu hoạch. 3. Thái độ: Yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sưu tầm trước một số quả khô và quả thịt. 2. Chuẩn bị của học sinh: Theo nhóm: Đu đủ, cà chua, táo, quất… Đậu Hà Lan, me, phượng, bằng lăng… III. Hoạt động dạy và học: 1 Bài cũ : Phân biệt hiện tượng thụ phấn và thụ tinh? 2 Bài mới A. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài mới: Gọi hs lên kể tên quả mang theo và 1 số quả em biết.Chúng giống và khác nhau ở những điểm nào? -> Biết phân loại quả sẽ có tác dụng thiết thực trong đời sống. B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tập chia nhóm các loại quả Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Giáo viên giao nhiệm vụ cho các nhóm: Đặt quả lên bàn, quan sát kỹ, xếp thành nhóm. + Dựa vào những đặc điểm nào để chia nhóm? - Hướng dẫn hs phân tích các bước của việc chia nhóm các loại quả? - Giáo viên nhận xét, nêu vấn đề. Bây giờ chúng ta học cách chia quả theo tiêu chuẩn được các nhà khoa học định ra. Hoạt động 2: Các loại quả chính. - Hs quan sát vật mẫu, lựa chọn đặc điểm để chia quả thành các nhóm. + Tiến hành phân chia quả theo đặc điểm nhóm đã chọn. - Hs viết kết quả phân chia và đặc điểm dùng để phân chia. Vd: Hình dạng, số hạt, đặc điểm của hạt. - Báo cáo kết quả của nhóm.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Phân biệt qủa thịt và quả khô - Hướng dẫn hs đọc SGk để biết tiêu chuẩn - Hs đọc thông tin Sgk để biết tiêu chuẩn của của 2 nhóm quả chính: Quả khô và quả thịt 2 nhóm quả chính - Yêu cầu hs xếp các quả thành 2 nhóm theo tiêu chuẩn đã biết. - Thực hiện xếp các quả vào 2 nhóm theo tiêu - Gọi các nhóm khác nhận xét về sự xếp chuẩn: Vỏ quả khi chín. loại quả. - Báo cáo trên quả đã xếp loại nếu còn vdụ - Giúp hs điều chỉnh và hoàn thiện việc sai. xếp loại. b) Phân biệt các loại quả khô - Yêu cầu hs quan sát vỏ quả khô khi chín - Hs tiến hành quan sát và phân chia các quả -> nhận xét chia quả khô thành 2 nhóm. khô thành nhóm. + Ghi lại đặc điểm của từng nhóm quả khô. - Ghi lại đặc điểm từng nhóm: Vỏ nẻ và vỏ + Gọi tên 2 nhóm quả khô đó? không nẻ. - Giáo viên giúp hs khắc sâu kiến - Đặt tên cho mỗi nhóm quả khô: Khô nẻ và thức( viết bài) khô không nẻ. c) Phân biệt các loại quả thịt: - Các nhóm báo cáo kết quả. - Yêu cầu hs đọc thông tin Sgk, tìm hiểu - Điều chỉnh, tìm thêm ví dụ. đặc điểm phân biệt 2 nhóm quả thịt. - Giáo viên đi các nhóm theo dõi. - Hs đọc thông tin Sgk, quan sát H32.1 ( quả - Giáo viên cho hs thảo luận, tự rút ra kết đu đủ và quả mơ) luận. - Dùng dao cắt ngang quả cà chua, táo - Giáo viên nên giải thích thêm về quả - Tìm đặc điểm quả mọng và quả hạch. hạch và yêu cầu hs tìm thêm một số quả - Báo cáo kết quả, tự điều chỉnh, tìm thêm ví hạch. dụ. * Kết luận : a) Dựa vào đặc điểm của vỏ quả, chia quả thành 2 nhóm: Quả khô: khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng. Vd: Quả đậu Hà Lan Quả thịt: Khi chín thì mềm, vỏ dày, chứa đầy thịt quả. Vd: Quả cà chua… b) Các loại quả khô: 2 nhóm Quả khô nẻ: Khi chín khô vỏ quả có khả năng tách ra. Vd: Quả đậu Hà Lan....

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Quả khô không nẻ: Khi chín khô vỏ quả không tự tách ra.Vd: Quả me… c) Các loại quả thịt: 2 nhóm Quả mọng: Phần thịt quả dày, mọng nước. Vd: Quả cà chua… Quả hạch: Có hạch cứng chứa hạt ở bên trong. Vd: Quả táo… IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Viết sơ đồ phân loại quả Quả khô Quả thịt Khi chín vỏ qủa cứng, mỏng, khô Khi chín vỏ mềm, nhiều thịt quả Quả khô nẻ Quả khô không nẻ Quả hạch Quả mọng (Khi chín vỏ ( Khi chín vỏ quả (Hạt có hạch (Quả mềm quả tự nứt) không tự nứt) cứng bao bọc) chứa đầy thịt) V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Hướng dẫn ngâm hạt đỗ và hạt ngô chuẩn bị bài sau. Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày. Ngày soạn :17/1/2011 Tiết 40:. HẠT VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA HẠT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể tên được các bộ phận của hạt Phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm Biết cách nhận biết hạt trong thực tế. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, so sánh để rút ra kết luận. 3. Thái độ: Biết cách lựa chọn và bảo quản hạt giống. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu vật: Hạt đỗ đen ngâm nước 1 ngày. Hạt ngô đặt trên bông ẩm trước 3-4 ngày. Tranh câm về các bộ phận hạt đỗ đen và hạt ngô. Kim mũi mác, kính lúp cầm tay. 2. Chuẩn bị của học sinh: Mẫu vật như đã dặn. III. Hoạt động dạy và học: 1 Bài cũ : - Có mấy loại quả?Lấy mỗi loại 2 ví dụ? 2 Bài mới A. Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Giới thiệu bài mới: Cây xanh có hoa đều do hạt phát triển thành. Vậy cấu tạo của hạt như thế nào?Các loại hạt có giống nhau không? B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận của hạt Hoạt động của giáo viên - Giáo viên hướng dẫn hs bóc vỏ 2 loại hạt: Ngô và đỗ đen. - Dùng kínhlúp quan sát, đối chiếu với H.33.1 và 33.2, tìm đủ các bộ phận của hạt. - Sau khi quan sát các nhóm ghi kết quả vào bảng Sgk T108 -Giáo viên lưu ý hướng dẫn các nhóm chưa bóc tách được. - Cho hs điền vào tranh câm. ? Hạt gồm những bộ phận nào? - Giáo viên nhận xét và chốt lại kiến thức về các bộ phận của hạt.. Hoạt động của học sinh - Hs tự bóc tách 2 loại hạt. - Tìm đủ các bộ phận của mỗi hạt như hình vẽ Sgk ( thân, rễ, lá, chồi mầm) - Hs làm vào bảng Tr108. - Hs lên bảng điền trên tranh câm các bộ phận của mỗi hạt. - Hs phát biểu, nhóm bổ sung.. - Hạt gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.. * Kết luận : Hạt gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. Phôi của hạt gồm: Lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc trong phôi nhũ. Hoạt động 2: Phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm Hoạt động của giáo viên - Căn cứ vào bảng Tr.108 đã làm ở mục 1, yêu cầu hs tìm những điểm giống và khác nhau của hạt ngô và hạt đỗ. -Yêu cầu hs đọc thông tin mục 2, tìm ra điểm khác nhau chủ yếu giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm để trả lời câu hỏi: ? Hạt 2 lá mầm khác hạt 1 lá mầm ở điểm nào? - Giáo viên chốt lại đặc điểm cơ bản phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.. Hoạt động của học sinh - Học sinh so sánh, phát hiện điểm giống và khác nhau giữa hai loại hạt ->ghi vào vở btập. - Đọc thông tin -> tìm điểm khác nhau chủ yếu giữa hai loại đó là số lá mầm, vị trí chất dự trữ. - Cho hs báo cáo kết quả, bổ sung. - Hs tự hoàn thiện kiến thức. Sự khác nhau chủ yếu của hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm là số lá mầm trong phôi.. * Kết luận : Sự khác nhau chủ yếu của hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm là số lá mầm trong phôi..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Cây hai lá mầm là những cây phôi của hạt có 2 lá mầm. Vd: Cây đỗ đen, cây bưởi… Cây một lá mầm là những cây phôi của hạt chỉ có 1 lá mầm. Vd: Cây ngô, cây lúa…. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi Sgk. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Các loại quả: Quả chò, quả ké, quả trinh nữ… Hạt: Hạt keo,đậu xanh,lạc... Ngày soạn:23/1/2011 Tiết 41:. PHÁT TÁN CỦA QUẢ VÀ HẠT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải thích được vì sao ở một số loài thực vật quả và hạt có thể được phát tán ra xa. 2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng quan sát nhận biết.Kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm 3. Thái độ:Giáo dục ý thức bảo vệ và chăm sóc thực vật. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H34.1 Mẫu: quả keo, ké, trinh nữ, lạc, hoa sữa. 2. Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị mẫu như đã dặn. III. Hoạt động dạy và học: 2 Bài cũ : Hạt gồm những bộ phận nào? Nêu các đặc điểm phân biệt hạt Một lá mầm và hạt Hai lá mầm? 3 Bài mới B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách phát tán của quả và hạt Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho hs quan sát H.34.1.hoạt động nhóm thảo luận câu hỏi: - Quả và hạt thường được phát tán ra xa cây mẹ, yếu tố nào giúp quả và hạt phát tán được? - Giáo viên ghi ý kiến của nhóm lên bảng, nghe bổ sung và chốt lại 3 cách phát tán: Tự. Hoạt động của học sinh - Hs đọc nội dung bài tập 1 để cả nhóm cùng biết. - Hs trong nhóm bằng những hiểu biết của mình qua quan sát thực tế trao đổi tìm các yếu tố giúp quả và hạt phát tán xa cây mẹ. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> phát tán, nhờ gió, nhờ động vật. - Giáo viên yêu cầu hs làm bài tập đánh dấu - Giáo viên gọi hs đọc bài tập, yêu cầu hs khác góp ý. ? Quả và hạt có những cách phát tán nào?. sung. - Hs từng nhóm tự ghi tên quả hạt, trao đổi nhóm. - Có 3 cách phát tán: Tự phát tán, nhờ gió, nhờ động vật.. * Kết luận : Có 3 cách phát tán quả và hạt: Tự phát tán, phát tán nhờ gió, nhờ động vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm thích nghi với cách phát tán của quả và hạt. :. Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hoạt động nhóm: Làm bài tậpở mục 2 SGK . - Giáo viên quan sát các nhóm, giúp đỡ tìm đặc điểm thích nghi như: cánh của quả, chùm lông, mùi, vị của quả, đường nứt ở vỏ… - Giáo viên gọi nhóm trình bày - Giáo viên chốt lại những ý kiến đúng cho những đặc điểm thích nghi với mỗi cách phát tán, giúp hs hoàn thiện đáp án. - Giáo viên cho hs tìm thêm 1 số quả và hạt khác phù hợp với các cách phát tán. - Hãy giải thích hiện tượng quả dưa hấu trên đảo của Mai An Tiêm? - Ngoài cách phát tán trên còn cách phát tán nào? - Giáo viên gợi ý: Như ở Việt Nam có giống hoa của các nước khác, vậy vì sao có được. - Giáo viên thông báo: Quả và hạt có thể phát tán nhờ nước hay nhờ người… ? Vì sao nông dân thường thu hoạch đỗ khi quả mới già. ? Sự phát tán có lợi gì cho thực vật và con người? * Kết luận : Phiếu học tập BT1 Cách phát tán Phát tán nhờ gió BT2 Tên quả và hạt Quả chò, quả trâm bầu, quả bồ công anh, hạt hoa sữa… BT3 Đặc điểm thích Quả có cánh hoặc nghi túm lông nhẹ.. Hoạt động của học sinh - Học sinh hoạt động nhóm: + Chia các quả hat thành 3 nhóm theo cách phát tán. + Mỗi cá nhân trong nhóm quan sát đặc điểm bên ngoài của quả, hạt. - Suy nghĩ trao đổi trong nhóm tìm đặc điểm phù hợp với cách phát tán. - Hs trao đổi trong nhóm tìm đặc điểm phù hợp với cách phát tán. - Đại diện 1,2 nhóm đọc lại đáp án đúng, cả lớp ghi nhớ. - Hs dựa vào các đặc điểm thích nghi để kiểm tra lại quả và hạt.. - Quả và hạt được phát tán nhờ dòng nước. Quả và hạt có thể phát tán nhờ nước hay nhờ người… - Nhờ con người.. Phát tán nhờ động vật Quả sim, quả ổi, quả dưa hấu, quả ké, trinh nữ… Quả có hương vị thơm, ngọt, hạt vỏ cứng. Quả có nhiều. Tự phát tán Quả các cây họ đậu, xà cừ, bằng lăng… Vở quả tự nứt ra để hạt tung ra ngoài..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> gai bám IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. -Kể tên những quả và hạt tự phát tán ?. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Làm thí nghiệm: Tổ 1: Hạt đỗ đen trên bông ẩm. Tổ 2: Hạt đỗ đen trên bông khô. Tổ 3: Hạt đỗ đen ngâm ngập trong nước. Ngày soạn: 24/1/2011 Tiết 42:. NHỮNG ĐIỀU KIỆN CẦN CHO HẠT NẢY MẦM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được các điều kiện cần cho sự nảy mầm. của hạt ( nước,nhiệt độ..) Giải thích được cơ sở khoa học của một số biện pháp kỹ thuật gieo trồng và bảo quản hạt giống. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thiết kế thí nghiệm, thực hành. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ, bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm thí nghiệm trước ở nhà như đã dặn. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Nêu các đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ gió? - Giới thiệu bài mới: Giáo viên giới thiệu và kiểm tra phần thí nghiệm của học sinh. Hoạt động 1: Thí nghiệm về những điều kiện cần cho hạt nảy mầm. :. Hoạt động của giáo viên Thí nghiệm 1: ( làm ở nhà) - Giáo viên yêu cầu hs ghi kết quả thí nghiệm 1 vào bản tường trình. - Gọi các tổ báo cáo kết quả ->giáo viên ghi lên bảng. - Giáo viên yêu cầu hs:. Hoạt động của học sinh - Hs làm thí nghiệm 1 ở nhà điền kết quả thí nghiệm vào bản tường trình. - Chú ý phân biệt hạt nảy mầm với hạt chỉ nứt vỏ khi no nước. - Hs thảo luận trong nhóm để tìm câu trả lời..

<span class='text_page_counter'>(81)</span> + Tìm hiểu nguyên nhân hạt nảy mầm và hạt không nảy mầm được? + Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? - Tổ chức thảo luận trên lớp, khuyến khích học sinh nhận xét, bổ sung. Thí nghiệm 2: - Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu thí nghiệm 2 Sgk trả lời câu hỏi trong sách. - Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin Sgk trả lời câu hỏi: + Ngoài 3 điều kiện trên sự nảy mầm của hạt còn phụ thuộc yếu tố nào? - Giáo viên chốt lại các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.. Yêu cầu: - Hạt không nảy mầm vì thiếu nước, thiếu không khí. - Hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí. - Đại diện hs trình bày, bổ sung. - Hs đọc nội dung thí nghiệm, yêu cầu nêu được điều kiện: Nhiệt độ. - Hs đọc thông tin Sgk để trả lời câu hỏi. - Yêu cầu: Chất lượng hạt giống( điều kiện bên trong). * Kết luận : Hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp, ngoài ra cần hạt chắc, không sâu, còn phôi. Hoạt động 2: Vận dụng kiến thức vào sản xuất . Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk -> tìm cơ sở khoa học của mỗi biện pháp. - Giáo viên cho các nhóm trao đổi thống nhất cơ sở khoa học của mỗi biện pháp.. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc nội dung Sgk, thảo luận theo nhóm ( chú ý vận dụng các điều kiện nảy mầm của hạt). - Thông qua thảo luận-> rút ra được cơ sở khoa học của từng biện pháp.. * Kết luận : Gieo hạt bị mưa to ngập úng -> tháo nước để thoáng khí. Phải bảo quản tốt hạt giống vì hạt đủ phôi mới nảy mầm được. Làm đất tơi xốp -> đủ không khí hạt nảy mầm tốt. Phủ rơm khi trời rét -> giữ nhiệt độ thích hợp. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi Sgk. Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc " Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại kiến thức các chương II ->Chương VII..

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ngày soạn: 27/1/2011 Tiết 43:. TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA I. Cây là một thể thống nhất. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về cấu tạo và chức năng chính các cơ quan của cây xanh có hoa. Tìm được mối quan hệ chặt chẽ giữa các cơ quan và các bộ phận của cây tạo thành cơ thể toàn vẹn. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết, phân tích, hệ thống hoá. Kỹ năng vận dụng kiến thức giải thích hiện tượng thực tế trong trồng trọt. 3. Thái độ: Yêu và bảo vệ thực vật II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H.36.1. 6 mảnh bìa, mỗi mảnh viết tên 1 cơ quan của cây xanh. 12 mảnh bìa nhỏ, mỗi mảnh ghi 1 số hoặc chữ số: a, b, c, d, e, g, 1, 2, 3, 4, 5, 6. 2. Chuẩn bị của học sinh: Vẽ H36.1 vào vở bài tập. Ôn lại kiến thức về cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Nêu các điều kiện cần cho hạt nảy mầm? - Giới thiệu bài mới: như Sgk. Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu hs nghiên cứu bảng cấu tạo và - Hs đọc bảng cấu tạo và chức năng của mỗi chức năng Tr.116, làm bài tập Sgk Tr.116. cơ quan, lựa chọn mục tương ứng giữa cấu.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - Giáo viên vẽ tranh câm H36.1 gọi hs lần lượt điền: + Tên các cơ quan của cây có hoa. + Đặc điểm cấu tạo chính ( điền chữ) + Các chức năng chính (điền số) - Từ tranh hoàn chỉnh giáo viên đưa câu hỏi: + Các cơ quan sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào? Và có chức năng gì? + Các cơ quan sinh sản có cấu tạo và chức năng ntn? + Nhận xét về mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan? - Giáo viên cho hs các nhóm trao đổi rút ra kết luận.. tạo và chức năng ghi vào sơ đồi cây có hoa ở vở bài tập( điền số 1, 2, 3 và chữ a, b, c…) - Hs lên điền tranh câm, bổ sung hoàn thiện tranh câm. - Hs suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Thảo luận trong nhóm để cùng tìm ra mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan. + Trao dổi toàn lớp, tự bổ sung và rút ra kết luận. - Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng.. * Kết luận : Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo phù hợp với chức năng riêng của chúng. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa. Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin mục 2, suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ chặt chẽ với nhau về chức năng( thông tin thứ nhất) + Lấy ví dụ chứng minh khi hoạt động của một cơ quan được tăng cường hay giảm đi sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan khác: giáo viên gợi ý rễ cây không hút nước thì lá sẽ không quang hợp được. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc thông tin SgkTr.117, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi bằng cách lấy ví dụ cụ thể như quan hệ giữa rễ, thân, lá. - Các cơ quan của cây xanh liên quan mật thiết và ảnh hưởng tới nhau rễ cây không hút nước thì lá sẽ không quang hợp được - Một số nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.. * Kết luận : Các cơ quan của cây xanh liên quan mật thiết và ảnh hưởng tới nhau. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh giải ô chữ trang upload.123doc.net. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Tìm hiểu đời sống cây ở nước, sa mạc, ở nơi lạnh..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn: 12/2/2011 Tiết 44 :. TỔNG KẾT VỀ CÂY CÓ HOA. II. Cây với môi trường I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs hiểu được giữa cây xanh và môi trường có mối liên quan chặt chẽ. Khi điều kiện sống thay đổi thì cây xanh biến đổi thích nghi với đời sống. Thực vật thích nghi với điều kiện sống nên nó phân bố rộng rãi. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, so sánh.. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H.36.2 2. Chuẩn bị của học sinh: Cây bèo tây. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Nêu sự thống nhất về cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây có hoa? - Giới thiệu bài mới: Sgk. Hoạt động 1: Tìm hiểu các cây sống ở dưới nước. Hoạt động của giáo viên - Giáo viên thông báo những cây sống ở nước chịu một số ảnh hưởng của môi trường như Sgk. - Yêu cầu Hs quan sát H.36.2 (chú ý đến vị trí của lá) -> trả lời các câu hỏi mục I. + Nhận xét hình dạng lá ở các vị trí trên mặt nước chìm trong nước? + Cây bèo tây có cuống lá phình to, xốp có ý nghĩa gì? So sánh cuống lá khi cây sống trôi nổi và khi sống trên cạn?. Hoạt động của học sinh - Hs hoạt động theo nhóm, từng nhóm thảo luận theo câu hỏi. + Giải thích sự biến đổi hình dạng lá khi ở các vị trí trên mặt nước, chìm trong nước. + Các nhóm khác bổ sung - Lá biến đổi để thích nghi với môi trường sống trôi nổi. - Cuống lá phình to, xốp chứa không khí giúp cây nổi..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> * Kết luận : Lá biến đổi để thích nghi với môi trường sống trôi nổi. Cuống lá phình to, xốp chứa không khí giúp cây nổi. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của cây sống trên cạn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk -> - Học sinh đọc nội dung Sgk, trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi: - Yêu cầu: + Ở nơi khô hạn vì sao rễ lại ăn sâu, lan + Rễ ăn sâu: tìm nguồn nước, lan rộng: hút rộng? sương đêm + Lá cây ở nơi khô hạn có lông sáp có tác + Lông sáp: Giảm sự thoát hơi nước. dụng gì? + Vì sao cây mọc trong rừng rậm thường + Rừng rậm: ít ánh sáng -> cây vươn cao để vươn cao? nhận được ánh sáng. * Kết luận : Rễ ăn sâu: tìm nguồn nước, lan rộng: hút sương đêm Lông sáp: Giảm sự thoát hơi nước. Rừng rậm: ít ánh sáng -> cây vươn cao để nhận được ánh sáng. Đồi trống: đủ ánh sáng -> phân cành nhiều. Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm cây sống trong những môi trường đặc biệt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu Sgk -> - Học sinh đọc nội dung Sgk, trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi: - Yêu cầu: + Thế nào là môi trường sống đặc biệt? + Môi trường đặc biệt là môi trường có điều + Kể tên những cây sống ở những môi kiện không thích hợp cho đa số các loại cây. trường này? + Cây đước, cây xương rồng, cỏ, bụi gai… + Phân tích đặc điểm phù hợp với môi trường sống ở những cây này? - Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét chung về sự thống nhất giữa cơ thể và môi trường? * Kết luận : Cây sống ở bãi lầy: Có rễ chống. Cây sống ở nơi khô hạn: Thân mọng nước rễ dài,lá biến thành gai. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi Sgk. Nêu một vài ví dụ về sự thích nghi của cây với môi trường. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc " Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: đọc trước bài..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày soạn:14/2/2011 Chương VIII. CÁC NHÓM THỰC VẬT Tiết 45: TẢO I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Nêu rõ được môi trường sống và cấu tạo của tảo .Tập nhận biết một số tảo thường gặp. Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo. 2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết. 3. Thái độ:Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên:Mẫu tảo xoắn để trong cốc thuỷ tinh.Tranh tảo xoắn, rong mơ. Tranh một số tảo khác. 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Cây sống ở môi trường nước có đặc điểm gì thích nghi? Lấy ví dụ? - Giới thiệu bài mới: Sgk. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của tảo. Hoạt động của giáo viên a) Quan sát tảo xoắn ( tảo nước ngọt) - Giáo viên giới thiệu mẫu tảo xoắn và nơi sống. Hướng dẫn hs quan sát một sợi tảo trên tranh, trả lời câu hỏi: + Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo như thế nào? + Vì sao tảo xoắn có màu lục? - Giáo viên giảng giải về: + Tên gọi của tảo xoắn do chất nguyên sinh có dải xoắn chứa diệp lục. + Cách sinh sản của tảo xoắn: Sinh sản sinh dưỡng và tiếp hợp. - Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn? b) Quan sát rong mơ ( tảo nước mặn) - Giáo viên giới thiệu môi trường sống của rong mơ. Hướng dẫn quan sát tranh rong mơ, trả lời câu hỏi: + Rong mơ có cấu tạo như thế nào? + So sánh hình dạng ngoài rong mơ với. Hoạt động của học sinh - Các nhóm hs quan sát mẫu tảo xoắn bằng mắt và bằng tay, nhận dạng tảo xoắn ngoài tự nhiên. - Hs quan sát kỹ tranh, cho một vài em nhận xét cấu tạo tảo xoắn về: + Tổ chức cơ thể + Cấu tạo tế bào + Màu sắc của tảo. - Gọi một vài hs phát biểu, rút ra kết luận. Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật Tảo xoắn có màu lục vì chất nguyên sinh có dải xoắn chứa diệp lục. - Hs quan sát tranh, tìm các điểm giống và khác nhau giữa rong mơ và cây bàng: - Gợi ý: Giống: Hình dạng giống 1 cây. Khác: Chưa có rễ, thân, lá thật sự..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> cây bàng. tìm các đặc điểm giống và khác nhau? + Vì sao rong mơ có màu nâu? - Giáo viên giới thiệu cách sinh sản của rong mơ.. - Hs căn cứ vào cấu tạo trong của rong mơ và tảo xoắn, trao đổi nhóm rút ra kết luận. - Thảo luận lớp, tìm ra đặc điểm chung của tảo. Tảo có cấu tạo đơn giản, có diệp lục chưa có rễ, thân, lá.. * Kết luận : Cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật. Tảo có cấu tạo đơn giản, có diệp lục chưa có rễ, thân, lá. Hoạt động 2: Làm quen một vài tảo khác thường gặp Hoạt động của giáo viên - Giáo viên sử dụng tranh, giới thiệu một số tảo khác. - Yêu cầu hs đọc thông tin SgkTr124, rút ra nhận xét hình dạng của tảo? Qua hoạt động 1, 2 có nhận xét gì về tảo nói chung. * Kết luận : Tảo có 1 hay nhiều tế bào. Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của tảo. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát: Tảo đơn bào, tảo đa bào. - Hs nhận xét sự đa dạng của tảo về: Hình dạng, cấu tạo, màu sắc.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên hỏi: - Học sinh thảo luận nhóm nêu được vai trò + Tảo sống ở nước có lợi gì? của tảo trong tự nhiên và trong đời sống con + Với đời sống con người tảo có lợi gì? người. + Khi nào tảo có thể gây hại? * Kết luận : Vai trò của tảo: Góp phần cung cấp ôxi và thức ăn cho các động vật ở nước. Một số tảo cũng được dùng làm thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc, làm phân bón, làm nguyên liệu dùng trong công nghiệp. Bên cạnh đó một số trường hợp tảo cũng gây hại. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi Sgk. Giáo viên chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Cơ thể của tảo có cấu tạo: a) Tất cả đều là đơn bào. b) Tất cả đều là đa bào. c) Có dạng đơn bào và đa bào. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc " Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Mẫu cây rêu, kính lúp cầm tay..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ngày soạn:20/2/2011 Tiết 46:. RÊU - CÂY RÊU. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được rêu là thực vật đã có thân lá nhưng cấu tạo đơn giản. Cơ quan sinh dưỡng: thân lá, rễ (giả).Cơ quan sinh sản:túi bào tử.Sinh sản bằng bào tử. So sánh với thực vật có hoa 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Vật mẫu: Cây rêu( có cả túi bào tử) Tranh vẽ cây rêu. Kính lúp cầm tay. 2. Chuẩn bị của học sinh: Mẫu cây rêu III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của tảo? - Giới thiệu bài mới: Giáo viên giới thiệu rêu là nhóm thực vật lên cạn đầu tiên cơ thể có cấu tạo đơn giản. Hoạt động 1: Tìm hiểu rêu sống ở đâu và quan sát cây rêu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs quan sát cây rêu và - Hs hoạt động theo nhóm đối chiều H38.1, nhận thấy những bộ + Tách rời 1,2 cây rêu, quan sát bằng kính phận nào của cây? lúp. - Tổ chức thảo luận trên lớp. + Quan sát đối chiếu tranh cây rêu. - Cho hs đọc thông tin Sgk, giáo viên - Phát hiện các bộ phận của cây rêu. giảng giải: - Gọi 1,2 nhóm trả lời, các nhóm bổ sung. Rễ giả: có khả năng hút nước. - Hs tự rút ra những đặc điểm chính trong Thân, lá chưa có mạch dẫn: sống được ở cấu tạo của cây rêu. nơi ẩm ướt. Thân ngắn, không phân cành - Yêu cầu so sánh rêu với rong mơ và cây Lá nhỏ, mỏng bàng Rễ giả có khả năng hút nước - Giáo viên tổng kết lại. Chưa có mạch dẫn. * Kết luận : Thân ngắn, không phân cành Lá nhỏ, mỏng Rễ giả có khả năng hút nước Chưa có mạch dẫn. Hoạt động 2: Túi bào tử và sự phát triển của rêu.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs quan sát tranh cây rêu có túi bào tử -> phân biệt các phần của túi bào tử. - Yêu cầu hs quan sát tiếp hình 38.2 và đọc thông tin Sgk, trả lời câu hỏi: + Cơ quan sinh sản của rêu là bộ phận nào? + Rêu sinh sản bằng gì? + Trình bày sự phát triển của rêu?. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát tranh theo hướng dẫn của giáo viên -> rút ra nhận xét: Túi bào tử có 2 phần: Mũ ở trên, cuống ở dưới, trong túi có bào tử. - Hs dựa vào H38.2, trả lời câu trả lời. - Rêu sinh sản bằng bào tử. Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu.. * Kết luận : Cơ quan sinh sản là túi bào tử nằm ở ngọn cây. Rêu sinh sản bằng bào tử. Bào tử nảy mầm phát triển thành cây rêu. Hoạt động 3: Vai trò của rêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin Sgk - Học sinh đọc thông tin Sgk, tự rút ra vai mục 4, trả lời câu hỏi: trò của rêu: Rêu có lợi ích gì? Rêu góp phần vào việc tạo thành chất mùn. - Giáo viên giảng giải thêm:Hình thành Tạo thành lớp than bùn dùng làm phân bón, đất, tạo than. làm chất đốt.  Kết luận: Rêu góp phần vào việc tạo thành chất mùn. Tạo thành lớp than bùn dùng làm phân bón, làm chất đốt. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi Sgk. Cho hs làm bài tập điền từ thích hợp vào chỗ trống: Cơ quan sinh dưỡng của cây rêu gồm có……….., chưa có ………thật sự. Trong thân và lá rêu chưa có……….Rêu sinh sản bằng………. được chứa trong………, cơ quan này nằm ở ………..cây rêu. Đáp án: Thân, lá, rễ, mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, ngọn) V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị cây dương xỉ. Ngày soạn:22/2/2011.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Tiết 47:. QUYẾT-CÂY DƯƠNG XỈ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Trình bày được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ. Biết cách nhận dạng một cây thuộc dương xỉ. Nói rõ được nguồn gốc hình thành các mỏ than đá. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ: Yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Vật mẫu: Cây dương xỉ. Tranh vẽ H39.2. 2. Chuẩn bị của học sinh: Mẫu vật cây dương xỉ III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo cây rêu? - Giới thiệu bài mới: Sgk Hoạt động 1: Quan sát cây dương xỉ. Hoạt động của giáo viên a) Quan sát cơ quan sinh dưỡng. - Giáo viên yêu cầu hs quan sát cây dương xỉ-> ghi lại đặc điểm các bộ phận của cây. - Tổ chức thảo luận trên lớp. - Giáo viên bổ sung hoàn thiện đặc điểm rễ, thân, lá. - Giáo viên lưu ý: Hs dễ nhầm lẫn cuống của lá già là thân ->giáo viên giúp hs phân biệt. - Cho Hs so sánh các đặc điểm với cơ quan sinh dưỡng của rêu. b) Quan sát túi bào tử và sự phát triển của cây dương xỉ. - Yêu cầu hs lật mặt dưới lá già, tìm túi bào tử. - Yêu cầu quan sát H39.2 đọc kĩ chú thích trả lời câu hỏi: + Vòng cơ có tác dụng gì? + Cơ quan sinh sản và sự phát triển của bào tử?-> So sánh với rêu. - Giáo viên gợi ý cho hs phát biểu hoàn chỉnh đoạn câu trên. ( Đáp án: Túi bào tử, đẩy bào tử bay ra,. Hoạt động của học sinh - Hs hoạt động theo nhóm + Quan sát cây dương xỉ -> xem có những bộ phận nào-> so sánh với tranh. + Trao đổi nhóm về đặc điểm rễ, thân, lá quan sát được (chú ý đặc điểm lá non) - Hs phát biểu, các nhóm khác bổ sung. - Hs quan sát kĩ H39.2, thảo luận nhóm, ghi câu trả lời ra nháp. + Làm bài tập: điền vào chỗ trống những từ thích hợp. Mặt dưới lá dương xỉ có những đốm chứa…… Vách túi bào tử có một vòng cơ màng tế bào dày lên rất rõ, vòng cơ có tác dụng……… khi túi bào tử chín. Bào tử rơi xuống đất sẽ nảy mầm và phát triển thành….. rồi từ đó mọc ra…….. Dương xỉ sinh sản bằng….như rêu nhưng khác rêu ở chỗ có…..do bào tử phát triển thành..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> nguyên tản, cây dương xỉ con, bào tử, nguyên tản) -> Rút ra kết luận. * Kết luận : a) Cơ quan sinh dưỡng gồm:Lá già có cuống dài, là non cuộn tròn.Thân ngầm hình trụ. Rễ thật, có mạch dẫn. b) Dương xỉ sinh sản bằng bào tử, cơ quan sinh sản là túi bào tử. Hoạt động 2: Quan sát một vài loại dương xỉ thường gặp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Quan sát cây rau bợ, cây lông cu li -> rút - Học sinh phát biểu nhận xét về: ra: + Sự đa dạng hình thái. + Nhận xét đặc điểm chung. + Đặc điểm chung. + Nêu đặc điểm nhận biết một cây thuộc - Tập nhận biết một cây thuộc dương xỉ (căn dương xỉ. cứ lá non)  Kết luận : Cây rau bợ Cây lông cu li Hoạt động 3: Quyết cổ đại và sự hình thành than đá Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin Sgk - Học sinh đọc thông tin Sgk, tự nêu lên mục 3(Tr.130), trả lời câu hỏi: nguồn gốc của than đá từ dương xỉ cổ. Than đá được hình thành như thế nào? * Kết luận : Quyết cổ đại có thân gỗ lớn sống cách đây khoảng 300 triệu năm. Về sau do sự biến đổi của vỏ trái đất những khu rừng này bị vùi sâu dưới đất dần dần thành than đá IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Than đá được hình thành như thế nào? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Ôn tập.. Ngày soạn: 27/2/2011 Tiết 48:. HẠT TRẦN - CÂY THÔNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thông..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Phân biệt được sự khác nhau giữa nón và hoa. Nêu được sự khác nhau cơ bản giữa cây hạt trần với cây có hoa. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm. 3. Thái độ: Yêu và bảo vệ thực vật. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Vật mẫu: cành thông có nón. Tranh: cành thông mang nón, sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái. 2. Chuẩn bị của học sinh: Mẫu vật cành thông có nón. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Hoạt động 1: Quan sát cơ quan sinh dưỡng của cây thông Hoạt động của giáo viên - Giáo viên giới thiệu qua về cây thông. - Hướng dẫn hs quan sát cành, lá thông như sau: + Đặc điểm thân, cành? Màu sắc? + Lá: hình dạng, màu sắc. Nhổ cành con -> quan sát cách mọc lá (chú ý quan sát vảy nhỏ ở gốc lá) - Giáo viên thông báo rễ to, khoẻ, mọc sâu.-> cho lớp thảo luận hoàn thiện kết luận.. Hoạt động của học sinh - Hs hoạt động theo nhóm + Từng nhóm tiến hành quan sát cành, lá thông. -> ghi đặc điểm ra nháp. + Gọi 1,2 nhóm phát biểu, bổ sung, rút ra kết luận. - Lớp thảo luận hoàn thiện kết luận. Thân cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng). Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên 1 cành con rất ngắn. * Kết luận : Thân cành màu nâu, xù xì (cành có vết sẹo khi lá rụng). Lá nhỏ hình kim, mọc từ 2-3 chiếc trên 1 cành con rất ngắn. Hoạt động 2: Quan sát cơ quan sinh sản (nón). Hoạt động của giáo viên a) Cấu tạo nón đực, nón cái - Giáo viên thông báo có 2 loại nón. - Yêu cầu hs: + Xác định vị trí nón đực và nón cái trên cành? + Đặc điểm của 2 loại nón( số lượng, kích thước của hai loại). - Yêu cầu quan sát sơ đồ cắt dọc nón đực và nón cái trả lời câu hỏi: + Nón đực có cấu tạo như thế nào? + Nón cái có cấu tạo như thế nào? - Giáo viên bổ sung, hoàn chỉnh kết luận. b) So sánh hoa và nón: - Yêu cầu so sánh cấu tạo hoa và nón (điền bảng 113Sgk). Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát mẫu vật, đối chiếu H.40.2 -> trả lời 2 câu hỏi: + Đối chiếu câu trả lời với thông tin nón đực, nón cái , tự điều chỉnh kiến thức. - Hs quan sát kĩ sơ đồ và chú thích, trả lời 2 câu hỏi. Nón đực: + nhỏ, mọc thành cụm, vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa hạt phấn. Nón cái: + Lớn, mọc riêng lẻ,vảy (lá noãn) mang hai noãn. - Thảo luận nhóm, rút ra kết luận. - Hs tự làm bài tập điền bảng, gọi 1-2 em phát biểu. + Căn cứ vào bảng hoàn chỉnh -> phân.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Yêu cầu thảo luận: Nón khác hoa ở đặc biệt nón với hoa. điểm nào? + Thảo luận nhóm, rút ra kết luận. - Giáo viên bổ sung, giúp hs hoàn chỉnh Nón chưa có bầu nhuỵ chứa noãn -> kết luận. không thể coi như một hoa c) Quan sát một nón cái đã phát triển. - Yêu cầu hs quan sát 1 nón thông và tìm - Hs thảo luận, ghi câu trả lời ra nháp-> hạt: rút ra kết luận. + Hạt có đặc điểm gì? Nằm ở đâu? + So sánh tính chất của nón với quả bưởi? Hạt nằm trên lá noãn hở (Hạt trần), nó + Tại sao gọi thông là cây hạt trần? chưa có quả thật sự * Kết luận : a) Cấu tạo nón đực, nón cái: Nón đực: + Nhỏ, mọc thành cụm + Vảy (nhị) mang hai túi phấn chứa hạt phấn. Nón cái: + Lớn, mọc riêng lẻ + Vảy (lá noãn) mang hai noãn. b) So sánh hoa và nón: Nón chưa có bầu nhuỵ chứa noãn -> không thể coi như một hoa. c) Hạt nằm trên lá noãn hở (Hạt trần), nó chưa có quả thật sự. Hoạt động 3: Giá trị của cây hạt trần Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên đưa một số thông tin về một - Học sinh nêu được các giá trị thực tiễn số cây hạt trần khác cùng giá trị của của các cây thuộc ngành hạt trần. chúng. * Kết luận : Hạt trần cho gỗ tốt và thơm,được trồng làm cảnh. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi Sgk V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập.. Ngày soạn: 1/3/2011 Tiết 49 HẠT KÍN- ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT HẠT KÍN I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được thực vật hạt kín là nhóm thực vật có hoa,quả. Hạt nằm trong quả Nêu được sự đa dạng của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của cây Hạt kín. Biết cách quan sát một cây Hạt kín 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, khái quát hoá. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu vât, kính lúp, kim nhọn, dao nhọn. 2. Chuẩn bị của học sinh: Mẫu vật. kính lúp, kẻ bảng vào vở bài tập. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của cây thông? Nêu đặc điểm của nón thông. Hoạt động 1: Quan sát cây có hoa. Hoạt động của giáo viên - Tổ chức nhóm quan sát. - Hướng dẫn học sinh quan sát từ cơ quan sinh dưỡng đến cơ quan sinh sản theo trình tự Sgk.(Với những bộ phận nhỏ dùng kính lúp). - Giáo viên treo bảng phụ. - Giáo viên bổ sung và hoàn chỉnh bảng. (vài cây điển hình có tính chất khác nhau)..  Kết luận : TT Cây Dạng thân 1 Bưởi Gỗ 2 3 4 5. Dạng rễ Cọc. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát cây của nhóm đã chuẩn bị. -> ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng trống ở vở bài tập. - 1->3 nhóm lên điền bảng, các nhóm khác quan sát, bổ sung.. Kiểu lá Gân lá Đơn. Hình mạng. Cánh hoa Rời. Quả Mọng. M/trường sống Ở cạn. Chè Keo Trẩu Lúa. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của các cây hạt kín Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Căn cứ vào kết quả bảng mục 1, nhận - Căn cứ vào kết quả bảng mục 1, học sinh xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, nhận xét sự khác nhau của rễ, thân, lá, hoa, quả? quả. - Giáo viên cung cấp: Cây hạt kín có mạch dẫn phát triển. - Thảo luận giữa các nhóm -> rút ra đặc - Nêu đặc điểm chung của các cây hạt điểm chung của cây hạt kín. kín? - Giáo viên bổ sung giúp hs rút ra Có cơ quan sinh dưỡng đa dạng. được đặc điểm chung. Có hoa, quả chứa hạt bên trong. ? So sánh với cây hạt trần -> thấy được sự tiến hoa của cây hạt kín..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> * Kết luận : Có cơ quan sinh dưỡng đa dạng. Có hoa, quả chứa hạt bên trong. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Khoanh tròn vào ý đúng của các cây sau đây: 1. Trong nhóm cây sau nhóm nào toàn cây hạt kín: a) Cây mít, cây rêu, cây ớt. b) Cây thông, cây lúa, cây đào. c) Cây ổi, cây cải, cây dừa. Đáp án: C 2. Tính chất đặc trưng nhất của cây hạt kín là: a) Có rễ, thân, lá. b) Có sự sinh sản bằng hạt. c) Có hoa, quả, hạt nằm trong quả. Đáp án: C V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Cây lúa, hành, hoa huệ. Cây bưởi con có rễ, lá hoa dâm bụt.. Ngày soạn: 6/3/2011 Tiết 50: LỚP HAI LÁ MẦM VÀ LỚP MỘT LÁ MẦM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuộc lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm (về kiểu rễ, kiểu gân lá, số lượng cánh hoa) Căn cứ vào các đặc điểm để có thể nhận dạng nhanh 1 cây thuộc lớp hai lá mầm hay một lá mầm. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu vât, tranh rễ cọc, rễ chùm, các kiểu gân lá. 2. Chuẩn bị của học sinh: Mẫu vật: Cây lúa, hành, huệ, cỏ. Cây bưởi con, lá râm bụt..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chung của các cây Hạt kín? Hoạt động 1: . Phân biệt đặc điểm cây hai lá mầm và cây một lá mầm Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho hs nhắc lại kiến thức bài cũ về kiểu rễ, kiểu gânlá, kết hợp với quan sát tranh - Các đặc điểm này gặp ở các cây khác nhau trong lớp hai lá mầm và một lá mầm. - Yêu cầu hs quan sát tranh và H.42.1 giới thiệu một cây một lá mầm và hai lá mầm điển hình -> Hs tự nhận biết (làm bt Sgk) - Tổ chức thảo luận trên lớp - Phát biểu các đặc điểm phân biệt cây hai lá mầm và cây một lá mầm? - Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin Sgk mục I. Còn những dấu hiệu nào để phân biệt lớp hai lá mầm và một lá mầm? - Yêu cầu hs lên điền bảng trống Đặc điểm Lớp một Lớp hai lá lá mầm mầm Rễ Lá( gân) Thân Hạt * Kết luận 1: Đặc điểm - Rễ - Lá( gân) - Thân - Hạt. Lớp một lá mầm - Rễ chùm - Gân lá song song - Thân cỏ, cột. - Phôi có một lá mầm. Hoạt động của học sinh - Học sinh chỉ trên tranh trình bày: Các loại rễ, thân , lá Đặc điểm của rễ, thân, lá - Hs hoạt động theo nhóm: Quan sát kĩ cây một lá mầm và cây hai lá mầm -> ghi các đặc điểm quan sát được vào bảng trống (mẫu Sgktr.137) - Nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. - Hs căn cứ đặc điểm của rễ, lá, hoa -> phân biệt cây một lá mầm và cây 2 lá mầm. - Hs đọc thông tin tự nhận biết 2 dấu hiệu nữa là số lá mầm của phôi và đặc điểm thân. - Gọi 2 hs lên bảng, tự ghi các nhóm nhận xét, bổ sung-> tự rút ra đặc điểm để phân biệt 2 lớp.. Lớp hai lá mầm -Rễ cọc - Gân lá hình mạng - Thân gỗ, thân cỏ leo - Phôi có hai lá mầm. Hoạt động 2: Quan sát một vài cây khác Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho hs quan sát các cây của nhóm mang đi -> điền các đặc điểm vào - Hs quan sát các cây của nhóm mang đi, bảng sau: ghi thêm 10 tên cây và điền vào bảng các đặc điểm Tên Rễ Thân Kiểu Thuộc lớp cây gân Một Hai - Hs lên bảng điên, hs khác nhận xét, bổ lá lá lá sung. mầm mầm.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Bưởi Cọc Gỗ. Mạng. x. * Kết luận 2: Tên Rễ cây Bưởi Cọc Lúa Nhãn Cau Mây Chè Tre Ngô. Thân Gỗ. Kiểu gân lá. Thuộc lớp Một lá mầm. Mạng. Hai lá mầm x. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Dùng H.42.2 Sgk, áp dụng nhận dạng nhanh cây một lá mầm và cây hai lá mầm. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại các nhóm thực vạt đã học từ tảo đến hạt kín.. Ngày soạn: 8/3/2011 Tiết 51:. Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được phân loại thực vật là gì? Nêu được tên các bậc phân loại ở thực vật và những đặc điểm chủ yếu của các ngành. 2. Kỹ năng: Vận dụng phân loại 2 lớp của ngành hạt kín. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Sơ đồ phân loại trang 14Sgk để trống phần đặc điểm. 2. Chuẩn bị của học sinh : Ôn tập các ngành III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm? Lấy ví dụ? - Giới thiệu bài mới: Cho hs điền từ vào chỗ chấm trong Sgk, giáo viên liên hệ đặt vấn đề tìm hiểu về phân loại thực vật..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hoạt động 1: .. Tìm hiểu phân loại thực vật là gì?. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho hs nhắc lại các nhóm thực - Học sinh nhắc lại các nhóm thực vật đã học. vật đã học. + Tại sao người ta xếp cây thông, trắc bách diệp vào một nhóm? + Vì chúng có đặc điểm giống nhau. + Tại sao tảo, rêu được xếp vào hai nhóm + Vì chúng có đặc điểm khác nhau. khác nhau? - Hs trả lời, hs khác bổ sung, nhận xét. - Giáo viên cho hs đọc thông tin trong - Hs đọc khái niệm Phân loại thực vật bài-> phân loại thực vật là gì? SgkTr.140. * Kết luận : Khái niệm: Việc tìm hiểu các đặc điểm khác nhau nhiều hay ít của thực vật rồi xếp chúng vào các nhóm lớn hay nhỏ theo trật tự nhất định gọi là Phân loại thực vật. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bậc phân loại - Giáo viên giới thiệu các bậc phân loại thực vật từ cao đến thấp: - Hs nghe và nhớ kiến thức. Ngành - Lớp - Họ - Bộ - Chi - Loài. - Giáo viên giải thích: - Hs chú ý các bậc phân loại từ cao đến thấp. + Ngành là bậc phân loại cao nhất. Ngành - Lớp - Họ - Bộ - Chi - Loài + Loài là bậc phân loại cơ sở. Các cây cùng loài có nhiều điểm giống nhau về - Hs nghe giảng và lưu ý về "nhóm" hình dạng, cấu tạo. Vd: Họ cam có nhiều loài: Bưởi, chanh, - Hs nghe giảng quất…. - Giáo viên giải thích cho hs hiểu "nhóm" không phải là một khái niệm được sử dụng trong phân loại. * Kết luận : Phân loại thực vật là tìm hiểu các đặc điểm giống và khác nhau của thực vật rồi xếp thành từng nhóm theo quy định. Các bậc phân loại: Ngành - Lớp - Họ - Bộ - Chi - Loài. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân chia các ngành thực vật Hoạt động của giáo viên * Giáo viên cho hs nhắc lại các ngành thực vật đã học. - Đặc điểm nổi bật của các ngành thực vật đó. - Giáo viên cho hs làm bài tập: điền vào chỗ trống đặc điểm mỗi ngành (như Sgv) (Tất cả làm vào vở bài tập) - Giáo viên vẽ sơ đồ câm -> cho hs điền. Hoạt động của học sinh - 1-2 hs phát biểu - Hs hoàn thành bài tập vào vở bài tập - Hs chọn các đặc điểm điền vào từng ngành cho phù hợp..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> các đặc điểm của mỗi ngành. - Hs khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chuẩn kiến thức theo sơ đồ Sgk. - Hs phân chia theo nhóm. - Chốt lại: Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc điểm nhưng khi phân loại chỉ dựa vào - Đại diện nhóm trình bày -> các nhóm khác bổ những đặc điểm quan trọng nhất để phân sung. biệt các ngành. * Yêu cầu hs phân chia ngành Hạt kín - Hs tự ghi khoá phân loại thành hai lớp (Dựa vào đặc điểm chủ yếu là số lá mầm - Hs hoàn thiện đáp án. của phôi) * Kết luận : Giới thực vật gồm các ngành: Các ngành tảo, ngành rêu, ngành dương xỉ, ngành hạt trần, ngành hạt kín IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Hs trả lời câu hỏi trong Sgk. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại tóm tắt đặc điểm chính các ngành thực vật đã học.. Ngày soạn:13/3/2011 Tiết 52:. Sự phát triển của giới thực vật. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được giới Thực vật xuất hiện và phát triển từ dạng đơn giản đến dạng phức tạp hơn,tiến hóa hơn. Thực vật hạt kín chiếm ưu thế và tiến hóa hơn cả trong giới Thực vật. Nêu được ba giai đoạn phát triển chính của giới thực vật.Nêu rõ mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát triển của thực vật và sự thích nghi của chúng. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát hoá. 3. Thái độ: Có thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh sơ đồ phát triển của thực vật 2. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước bài. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Có các bậc phân ngành thực vật nào? Hoạt động 1: . Quá trình xuất hiện và phát triển của giới thực vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs quan sát H.44.1. - Học sinh hoạt động cá nhân: đọc kĩ các câu từ a->g. Sắp xếp lại trật + Quan sát kĩ hình, đọc lại các câu, sắp.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> tự các câu đúng. - Sau khi có trật tự đúng ->cho 1,2 hs đọc lại đoạn câu đã sắp xếp. - Tổ chức hs thảo luận 3 vấn đề: + Tổ tiên của thực vật là gì? xuất hiện ở đâu? + Giới thực vật đã tiến hoá như thế nào về đặc điểm cấu tạo và sinh sản? + Nhận xét gì về sự xuất hiện các nhóm thực vật mới với điều kiện môi trường sống thay đổi?. xếp lại trật tự cho đúng. + Gọi hs đọc lần lượt từng câu theo trật tự đúng yêu cầu nêu được: 1.a, 2.d, 3.b, 4.c, 5.e. - Hs đọc lại đoạn câu đúng -> ghi nhớ tóm tắt thông tin quá trình xuất hiện của giới thực vật. - Hs hoạt động nhóm: + Trao đổi thảo luận nhóm theo 3 vấn đề. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung, yêu cầu phát hiện được: Vấn đề 1: Tổ tiên chung của thực vật là Giáo viên có thể gợi ý bằng các câu hỏi cơ thể sống đầu tiên có cấu tạo rất đơn nhỏ: giản, xuất hiện ở nước. + Vì sao thực vật lên cạn? Chúng có cấu Vấn đề 2: Giới thực vật phát triển từ đơn tạo như thế nào để thích nghi với điều giản -> phức tạp. kiện sống mới? Ví dụ: Sự hoàn thiện của một số cơ quan: + Các nhóm thực vật đã phát triển hoàn Rễ giả -> rễ thật, thân chưa phân nhánh thiện dần như thế nào? -> phân nhánh, sinh sản bằng bào tử -> - Giáo viên bổ sung, hoàn thiện giúp hs sinh sản bằng hạt. thấy rõ quá trình xuất hiện và phát triển Vấn đề 3: Khi điều kiện môi trường thay của giới thực vật. đổi ->Thực vật có những biến đổi thích - Cho 1,2 hs nhắc lại kết luận. nghi với điều kiện sống mới.Vd: Thực Tổ tiên chung của thực vật là cơ thể vật chuyển từ nước lên cạn -> xuất hiện sống đầu tiên. thực vật có rễ, thân, lá (thích nghi điều kiện ở cạn) * Kết luận : Tổ tiên chung của thực vật là cơ thể sống đầu tiên. Giới thực vật từ khi xuất hiện đã không ngừng phát triển theo chiều hướng từ đơn giản đến phức tạp,chúng có cùng nguồn gốc và họ hàng. Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển của giới thực vật Hoạt động của giáo viên -Yêu cầu học sinh quan sát hình 44.1 -Ba giai đoạn phát triển của thực vật là gì?. - Giáo viên phân tích tóm tắt 3 giai đoạn phát triển của thực vật liên quan đến điều kiện sống. + Giai đoạn 1: Đại dương là chủ yếu -> tảo có cấu tạo đơn giản thích nghi với môi trường nước. + Giai đoạn 2: Các lục địa mới xuất hiện -> thực vật lên cạn, có rễ, thân, lá thích nghi ở cạn.. Hoạt động của học sinh - Học sinh nêu tên ba giai đoạn phát triển của thực vật ->gọi học sinh bổ sung. Yêu cầu: - Giai đoạn 1: xuất hiện thực vật ở nước. Đại dương là chủ yếu -> tảo có cấu tạo đơn giản thích nghi với môi trường nước. - Giai đoạn 2: Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện. Các lục địa mới xuất hiện -> thực vật lên cạn, có rễ, thân, lá thích nghi ở cạn. Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> + Giai đoạn 3: Khí hậu khô hơn, mặt thế của hạt kín. trời chiếu sáng liên tục -> thực vật hạt Khí hậu khô hơn, mặt trời chiếu sáng liên kín có đặc điểm tiến hoá hơn hẳn: noãn tục -> thực vật hạt kín có đặc điểm tiến được bảo vệ trong bầu. hoá hơn hẳn: noãn được bảo vệ trong Các đặc điểm cấu tạo và sinh sản hoàn bầu. thiện dần thích nghi với điều kiện sống thay đổi. * Kết luận : Các giai đoạn phát triển của thực vật. + Giai đoạn 1: Sự xuất hiện cúa các thực vật ở nước . + Giai đoạn 2: Các thực vật ở cạn lận lượt xuất hiện + Giai đoạn 3: Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của thực vật Hạt kín IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Thực vật Hạt kín xuất hiện trong điều kiện nào ? Đặc điểm gì giúp chúng thích nghi với điều kiện đó? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Hoa hồng dại, hoa hồng các màu, chuối nhà, chuối dại. Ngày soạn: 14/3/2011 Tiết 53: Nguồn gốc cây trồng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Giái thích được tùy theo mục đích sử dụng cây trồng đã được tuyển chọn và cải tạo từ cây hoang dại Phân biệt sự khác nhau giữa cây trồng và cây dại và giải thích lí do khác nhau. Nêu những biện pháp chính nhằm cải tạo cây trồng. 2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng quan sát, thực hành. 3. Thái độ:Có thái độ yêu và bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh cây cải dại, cải trồng, hoa hồng dại và hoa hồng trồng, chuối dại và chuối nhà. 2. Chuẩn bị của học sinh: Một số quả ngon: Táo, nho, xoài. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Nêu các giai đoạn của giới Thực vật? Hoạt động 1: . Cây trồng bắt nguồn từ đâu? Hoạt động của giáo viên - Giáo viên nêu câu hỏi: + Cây như thế nào được gọi là cây trồng? + Hãy kể tên 1 vài cây trồng và công dụng của chúng? + Con người trồng cây nhằm mục đích gì?. Hoạt động của học sinh - Học sinh vận dụng kiến thức, hiểu biết thực tế, trả lời câu hỏi. + Cây do con người trồng và chăm sóc. + Su hào, bắp cải…..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Giáo viên nhận xét đúng-sai, cho hs đọc - Nghe sự nhận xét của giáo viên. thông tin Sgk trả lời câu hỏi: Cây trồng có - Hs đọc thông tin SgkTr144, giải thích nguồn gốc từ đâu? nguồn gốc cây trồng. * Kết luận : Cây trồng bắt nguồn từ cây dại, cây trồng phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người. Hoạt động 2: Cây trồng khác cây dại như thế nào? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Giáo viên yêu cầu hs thảo luận theo nhóm - Học sinh quan sát H45.1 chú ý các bộ từng vấn đề: phận của cây cải trồng được sử dụng. * Vấn đề 1: Nhận biết cây trồng và cây dại: - Yêu cầu hs quan sát H.45.1 nhận biết cây - Hs thảo luận trong nhóm, ghi câu trả lời cải trồng và cây cải dại. ra nháp. - Em hãy cho biết sự khác nhau giữa các bộ phận tương ứng: Rễ, thân, lá, hoa của cải dại - Yêu cầu trả lời: Rễ, thân, lá của cây trồng và cải trồng? to hơn và ngon hơn của cây dại. -> do con - Vì sao các bộ phận của cây trồng lại khác người tác động vào. nhau nhiều so với cây dại? - Giáo viên nhận xét - Do nhu cầu sử dụng - 1-2 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận các bộ phận khác nhau -> con người đã tác xét, bổ sung. động, cải tạo các bộ phận đó -> làm cây trồng khác xa cây dại. * Vấn đề 2: So sánh cây trồng với cây dại: - Giáo viên yêu cầu quan sát mẫu hoa hồng - Quan sát mẫu, ghi các đặc điểm vào -> ghi vào phiếu. phiếu ( chú ý màu sắc, hương thơm) - Giáo viên kẻ lên bảng phiếu học tập. - Tổ chức thảo luận giáo viên ghi lên bảng, - Thảo luận nhóm ghi thêm ví dụ. chốt lại vấn đề đúng. - 1-2 nhóm đọc kết quả, nhóm khác nhận - Hãy cho biết cây trồng khác cây dại ở xét, bổ sung. điểm nào? - Giáo viên bổ sung, hoàn thiện kết luận - Hs nghe giảng. (cây trồng khác cây dại ở bộ phận mà con - Cây trồng khác cây dại ở bộ phận mà con người sử dụng) người sử dụng -> Để có những thành tựu trên con người - Thảo luận, rút ra kết luận từ 2 vấn đề đã dùng phương pháp nào? trao đổi. * Kết luận : Cây trồng có nhiều loại phong phú. Bộ phận được con người sử dụng có phẩm chất tốt. Hoạt động 3: Tìm hiểu công việc cải tạo cây trồng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin Sgk, trả - Học sinh tự nghiên cứu thông tin trong lời câu hỏi: Sgk, tìm hiểu các biện pháp cải tạo cây + Muốn cải tạo cây trồng cần làm gì? trồng, ghi vào nháp..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> - Giáo viên tổng kết những ý hs phát biểu, đưa - Các nhóm phát biểu. vào 2 vấn đề chính: - Hs tự điều chỉnh kiến thức, rút ra kết + Cải tạo giống. luận. + Các biện pháp chăm sóc. * Kết luận : Cải biến tính di truyền: Lai, chiết, ghép, chọn giống, cải tạo giống, nhân giống. Chăm sóc: tưới nước, bón phân, phòng trừ sâu bệnh. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Hãy kể tên một số cây ăn quả đã được cải tạo cho phảm chất tốt? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Tìm hiểu vai trò của thực vật trong tự nhiên.. Ngày soạn: 19/3/2011 Tiết 54:. ÔN TẬP. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức chương "Hoa và sinh sản hữu tính", "Quả và hạt". “ Các nhóm thực vật” Có liên hệ thực tiễn đời sống. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tái hiện và ghi nhớ kiến thức có hệ thống. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức chăm chỉ học. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Câu hỏi ôn tập, kiến thức cơ bản có tính hệ thống. 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm đề cương ôn tập. III. Hoạt động dạy và học: - Giáo viên kiểm tra hs đề cương. Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức về "hoa và sinh sản hữu tính". Hoạt động của giáo viên - Giáo viên treo tranh cấu tạo hoa, hỏi: Nêu cấu tạo và chức năng của hoa?Có mấy loại hoa?Lấy ví dụ? ? Thụ phấn là gì? Có những loại quả nào? Lấy ví dụ?Nêu đặc điểm? Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm? Lấy ví dụ?. Hoạt động của học sinh - Hs quan sát và trả lời những câu hỏi: - Hoa gồm: 2 loại hoa: hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Thụ phấn có 2 loại: Tự thụ và giao phấn. - Đặc điểm của hoa gồm: Bao hoa, nhị.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> ? Có mấy cách phát tán của quả và hạt? hoa, nhuỵ hoa, đặc điểm khác. Nêu ví dụ? - Có 3 cách phát tán quả và hạt: Phát tán nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán. ? Để cho hạt nảy mầm cần những điều kiện - Điều kiện: Chất lượng hạt, không khí, nào? nhiệt độ, nước. * Kết luận : Giáo viên cho hs ghi lại các kiến thức cơ bản của 2 chương. Hoạt động 2: Tổng kết về cây có hoa Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên treo tranh và đặt ra các câu hỏi - Học sinh quan sát tranh, thảo luận yêu cầu hs thảo luận trả lời: nhóm tìm ra đáp án: ? Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng - Mỗi cơ quan có cấu tạo phù hợp với của mỗi cơ quan ở cây có hoa? chức năng. ? Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ - Các cơ quan của cây xanh liên quan quan ở cây có hoa? mật thiết và ảnh hưởng lẫn nhau. ? Cây sống dưới nước có đặc điểm ntn để - Lá biến đổi thích nghi. thích nghi? - Cuống lá phình to, xốp. ? Cây sống ở trên mặt nước, ở cạn và môi - Rễ ăn sâu, lan rộng, thân mọng nước… trường đặc biệt có đặc điểm nào thích nghi? * Kết luận : Bảng chức năng của mỗi cơ quan và đặc điểm chính về cấu tạo. Sự thống nhất giữa các cơ quan trong cơ thể sinh vật. Mối quan hệ giữa cây với môi trường. Hoạt động 3 : Tổng kết về các nhóm Thực vật Hoạt đọng cúa giáo viên - Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ? - Tại sao cây rêu ở can nhưng chỉ sống ở nơi ẩm ướt? - Than đá được hình thành như thế nào? - Cơ quan sinh sản của cây thông là gì cấu tạo ra sao? - Đặc điểm chung của thực vật hạt kín? - Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp Hai lá mầm và lớp Một lá mầm là gì? - Tại sao có cây trồng nguồn gốc của nó từ đâu?. Hoạt động của học sinh - Chưa có rễ , thân , lá thực sự. -Rễ là rễ giả,chưa có mạch dẫn. -Do biến đổi của vỏ Trái đất các khu rừng quyết cổ đại bị vùi sâu dưới đát .Dưới tác dụng của vi khuẩn ,sức nóng ,sức ép của tầng trên trái đất mà chúng dấn dần thành than đá. - Kiểu rễ,kiểu gân lá, số cánh hoa. - Cây trồng bắt nguồn từ cây dại.. IV.Tổng kết đánh giá: - Giáo viên nhắc lại kiến thức cơ bản của phần ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> - Kiểm tra đánh giá: Hs nhắc lại kiến thức. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Yêu cầu hs ôn tập để chuẩn bị kiểm tra. - Chuẩn bị giờ sau: Tuần sau kiểm tra 1 tiết.. Ngày soạn: 24/3/2011 Tiết 55:. KIỂM TRA. I. Mục tiêu:1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức 2 chương "Hoa và sinh sản hữu tính", " Quả và hạt". 2. Kỹ năng: Tư duy ôn tập, trình bày bài kiểm tra. 3. Thái độ: Trung thực trong học tập, tự giác làm bài kiểm tra. II.Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đề bài, đáp án 2. Học sinh: Ôn luyện, giấy bút. III. Đề ra: Câu 1: Hãy chọn những mục tương ứng cột A và B trong bảng dưới đây: Cột A 1. Bảo vệ và góp phần phát tán hạt. 2. Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây. 3. Nảy mầm thành cây non, duy trì và phát triển nòi giống. 4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây. 5. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. 6. Thu nhận ánh sáng để quang hợp, trao đổi khí với môi trường và thoát hơi nước.. Cột B a. Lông hút b. Hạt c. Lá d. Hoa e. Quả g. Mạch gỗ và mạch rây..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Câu 2: Lựa chọn câu trả lời đúng 1. Trong các nhóm quả sau đây nhóm nào gồm toàn bộ quả thịt: a) Quả cà chua, quả ớt, quả chanh. b) Quả mận, quả chò chỉ, quả táo. c) Quả đào, quả dừa, quả ổi. e) Quả hồng, quả cải, quả đậu. 2. Bộ phận nào là quan trọng nhất của hoa? a) Bao hoa gồm đài và tràng hoa. b) Nhị và nhuỵ. c) Nhị hoặc nhuỵ hoa. d) Tất cả các bộ phận của hoa. Câu 3: Nêu đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ? Cho ví dụ? Câu 4: Hạt nảy mầm cần những điều kiện gì? Trong trồng trọt muốn cho hạt nảy mầm tốt cần phải làm gì? IV Đáp án và biểu điểm: Câu 1: ( 3 điểm) 1.e, 2.a, 3.b, 4.g, 5.d, 6.c Mỗi ý 0.5 điểm Câu 2 ( 2 điểm) 1,a, 2.b Câu 3: (2.5 điểm) Nêu đủ các đặc điểm : có màu sắc sặc sỡ, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn to và có gai, đầu nhụy có chất dính. Ví dụ : Hoa mướp, hoa bầu hoa nhài … Câu 4: (2.5 điểm) Nêu được Các điều kiện cần cho hạt nảy mầm: đủ nước , không khí và nhiệt độ thích hợp Muốn hạt nảy mầm tốt cần: Său khi gieo hạt gặp trời mưa to cần phải tháo nước ngay Phải làm đất tơi xốp trước khi gieo hạt. Khi trời rét phải phủ rơm rạ cho hạt đã gieo. Phải gieo hạt đúng thời vụ. Phải bảo quản tốt hạt giống..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ngày soạn:27/3/2011 Chương IX: Tiết 56:. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT: Thực vật góp phần điều hoà khí hậu. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải thích được vì sao thực vật, nhất là thực vật rừng có vai trò quan trọng trong việc giữ cân bằng lượng khí CO2 và O2 trong không khí và do đó góp phần điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môi trường. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: Xác định ý thức bảo vệ thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh sơ đồ trao đổi khí 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm 1 số tin và ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Cây trồng khác cây dại như thế nào? - Giới thiệu bài mới: Sgk Hoạt động 1: . Tìm hiểu vai trò của thực vật trong việc ổn định lượng khí CO 2 và O2 trong không khí được ổn định Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho hs quan sát tranh vẽ (H46.1) chú ý mũi tên chỉ khí CO2 và O2. - Tìm hiểu việc điều hoà lượng khí CO 2 và O2 đã được thực hiện như thế nào? - Nếu không có thực vật thì điều gì sẽ xảy ra? - Gọi 1-2 hs trình bày ý kiến, giáo viên bổ sung (chú ý đối tượng hs trung bình) ? Nhờ đâu hàm lượng khí CO2 và O2 trong không khí được ổn định?. Hoạt động của học sinh - Học sinh hoạt động cá nhân: quan sát tranh vẽ, trả lời 2 câu hỏi - Yêu cầu nêu được: + Lượng O2 sinh ra trong quang hợp -> được sử dụng trong quá trình hô hấp của thực vật và động vật. + Ngược lại khí CO2 thải ra trong quá trình hô hấp và đốt cháy được thực vật sử dụng trong quang hợp. + Nếu không có thực vật: Lượng khí CO 2 tăng và lượng O2 giảm -> Sv không tồn tại.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> được. - Hs thảo luận, tự rút ra kết luận * Kết luận : Thực vật ổn định lượng khí CO2 và O2. Hoạt động 2: Thực vật giúp điều hòa khí hậu Hoạt động của giáo viên -Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu thông tin Sgk, đọc bảng so sánh khí hậu ở 2 khu vực, thảo luận các nội dung sau: + Tại sao trong rừng râm mát còn ở bãi trống nóng và nắng gắt? + Tại sao bãi trống khô, gió mạnh còn trong rừng ẩm, gió yếu? - Giáo viên bổ sung, yêu cầu hs làm bài tập Sgk.. Hoạt động của học sinh - Học sinh làm việc theo nhóm: + Đọc thông tin và bảng so sánh, thảo luận. + Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung, yêu cầu nêu được: + Trong rừng tán lá rậm, ánh sáng khó lọt xuống dưới, râm mát, còn bãi trống không có đặc điểm này. + Trong rừng cây thoát hơi nước và cản gió -> rừng ẩm và gió yếu. còn bãi trống - Giáo viên lưu ý không nên cho hs trả lời thì ngược lại. lượng mưa ở hai nơi A, B. - Hs tự làm bài tập, đọc kết quả, hs bổ sung. Thấy được: - Qua bài tập, hs rút ra kết luận về vai trò + Lượng mưa cao hơn nơi có rừng. của thực vật. + Sự có mặt của thực vật, ảnh hưởng đến khí hậu. * Kết luận : Thực vật giúp điều hoà khí hậu. Hoạt động 3: Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs lấy các ví dụ về hiện tượng ô nhiễm môi trường. - Hiện tượng ô nhiễm môi trường là do đâu? - Từ đó yêu cầu hs suy nghĩ xem có thể dùng biện pháp sinh học nào làm giảm bớt ô nhiễm môi trường.. Hoạt động của học sinh - Học sinh đưa ra các mẩu tin, tranh, ảnh chụp về nạn ô nhiễm môi trường. -> Thấy được: hiện tượng ô nhiễm môi trường không khí là do hoạt động sống của con người. - Hs đọc thông tin Sgk, thấy được cần trồng nhiều cây xanh.. * Kết luận : Lá ngăn bụi, cản gió, một số cây tiết chất diệt vi khuẩn. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu? - Vì sao phải tích cực trồng cây gây rừng? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết".

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Chuẩn bị giờ sau: Sưu tầm một số tranh, ảnh về hiện tượng lũ lụt, hạn hán.. Ngày soạn:2/4/2011 Tiết 57:. Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giải thích được nguyên nhân gây ra của những hiện tượng xảy ra trong tự nhiên (như xói mòn, hạn hán, lũ lụt), từ đó thấy được vai trò của thực vật trong việc giữ đất bảo vệ nguồn nước.. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: Xác định trách nhiệm bảo vệ thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể phù hợp với lứa tuổi. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh H.47.1 Sgk 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm 1 số tin và ảnh chụp về nạn lũ lụt, hạn hán. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Thực vật có vai trò gì trong việc điều hoà khí hậu? - Giới thiệu bài mới: Hãy kể một số thiên tai trong những năm gần đây -> nguyên nhân xảy ra hiện tượng đó? Hoạt động 1: Thực vật giúp giữ đất, chống xói mòn Hoạt động của giáo viên - Giáo viên treo tranh, yêu cầu hs quan sát H.47.1 (chú ý vận tốc nước mưa) ->suy nghĩ trả lời câu hỏi: + Vì sao khi có mưa lượng chảy ở hai nơi khác nhau? + Điều gì sẽ xảy ra đối với đất ở trên đồi trọc khi có mưa? Giải thích vì sao? - Giáo viên bổ sung, hoàn thiện kiến thức. - Cung cấp thêm thông tin về hiện tượng xói lở ở bờ sông, bờ biển.. Hoạt động của học sinh - Học sinh hoạt động cá nhân: quan sát tranh vẽ, đọc thông tin đầu mục, trả lời câu hỏi: - Hs phát biểu, hs khác bổ sung. Nêu được: + Lượng chảy của dòng nước mưa ở nơi có rừng yếu hơn vì có tán lá giữ nước lại một phần. + Đồi trọc khi mưa: Đất bị xói mòn vì không có cây cản bớt tốc độ dòng chảy và giữ đất..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> - Yêu cầu hs rút ra kết luận.. - Hs tự bổ sung kiến thức và rút ra kết luận về vai trò của thực vật.. * Kết luận : Thực vật đặc biệt là rừng giúp giữ đất, chống xói mòn. Hoạt động 2: Thực vật góp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán Hoạt động của giáo viên -Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu trả lời câu hỏi: - Nếu đất bị xói mòn ở vùng đồi trọc thì điều gì sẽ xảy ra tiếp theo đó? - Giáo viên cho hs thảo luận 2 vấn đề: + Kể tên 1 số địa phương bị ngập úng và hạn hán ở Việt Nam? + Tại sao có hiện tượng ngập úng và hạn hán ở nhiều nơi?. Hoạt động của học sinh - Học sinh nghiên cứu thông tin Sgk trả lời câu hỏi -> Hậu quả: Nạn lụt ở vùng thấp, hạn hán tại chỗ. - Các nhóm trình bày thông tin, hình ảnh đã sưu tầm được, thảo luận nguyên nhân hiện tượng ngập úng và hạn hán. - Đại diện nhóm phát biểu, nhận xét.. * Kết luận : Thực vật đã góp phần hạn chế lũ lụt, hạn hán. Hoạt động 3: Thực vật làm góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin - Học sinh nghiên cứu Sgk, tự rút ra kết Sgk, tự rút ra vai trò bảo vệ nguồn nước luận. của thực vật. * Kết luận : Thực vật góp phần boả vệ nguồn nước ngầm. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước? - Vai trò của rừng trong việc hạn chế lũ lụt, hạn hán như thế nào? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Sưu tầm một số tranh, ảnh về nội dung thực vật là thức ăn của sống của động vật.. động vật, nơi.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ngày soạn:4/4/2011 Tiết 58: Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người. I. Vai trò của thực vật đối với động vật I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ khác nhau cho thấy thực vật là nguồn cung cấp thức ăn và nơi ở cho động vật. Hiểu được vai trò gián tiếp của thực vật trong việc cung cấp thức ăn cho con người thông qua ví dụ cụ thể về dây chuyền thức ăn (Thực vật -> Động vật -> Con người) 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, kỹ năng làm việc độc lập và theo nhóm. 3. Thái độ: Xác định ý thức bảo vệ thực vật thể hiện bằng các hành động cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ, ảnh chụp phóng to với nôi dung động vật ăn thực vật và động vật sống trên cây. 2. Chuẩn bị của học sinh: Xem lại sơ đồ trao đổi khí. Sưu tầm 1 số tin và ảnh chụp về nội dung thực vật là thức ăn và là nơi sống của động vật. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Thực vật có vai trò gì đối với đất và nguồn nước? - Giới thiệu bài mới: Sgk Hoạt động 1: . Thực vật cung cấp oxi và thức ăn cho động vật Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho hs xem tranh H.46.1 và tranh 48.1 thực vật là thức ăn của động vật, làm bài tập trong Sgk. ? Lượng oxi mà thực vật nhả ra có ý nghĩa gì đối với các sinh vật khác? - Làm bài tập nêu ví dụ về động vật ăn thực vật -> điền bảng theo mẫu Sgk, rút ra nhận xét. - Cho hs thảo luận chung cả lớp. ? Nhận xét quan hệ giữa thực vật và động vật là gì?. Hoạt động của học sinh - Học sinh xem tranh trao đổi thảo luận theo 3 câu hỏi ở mục 1. - Hs quan sát sơ đồ trao đổi khí, nói về vai trò của thực vật, thấy được nếu không có cây xanh thì động vật (và con người) sẽ chết vì không có ôxi. - Hs tìm các ví dụ vê động vật ăn các bộ phận khác nhau của cây -> điền đủ 5 cột trong bảng. - 1 vài hs trình bày, hs khác bổ sung, sửa sai..

<span class='text_page_counter'>(112)</span> - Giáo viên bổ sung, sửa chữa nếu cần, - Rút ra nhận xét về quan hệ giữa thực vật đưa thông tin về thực vật gây hại cho và động vật. động vật. * Kết luận : Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật. Hoạt động 2: Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật Hoạt động của giáo viên -Giáo viên cho hs quan sát tranh thực vật là nơi sinh sống của động vật. - Rút ra nhận xét gì? + Trong tự nhiên có động vật nào lấy cây làm nhà nữa không? - Giáo viên cho hs trao đổi chung cả lớp. - Giáo viên bổ sung, sửa chữa (nếu cần). Hoạt động của học sinh - Học sinh làm việc theo nhóm: + Hs nhận xét được thực vật là nơi ở, làm tổ của động vật. + Hs trình bày tranh ảnh đã sưu tầm về động vật sống trên cây. -> Hs khác bổ sung ( nên tìm các loài động vật khác nhau) - Hs tự tổng kết và rút ra nhận xét về vai trò của thực vật cung cấp nơi ở cho động vật.. * Kết luận : Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho động vật. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Giáo viên sử dụng câu hỏ: Trong chuỗi thức ăn liên tục sau đây: Là thức ăn Là thức ăn Thực vật ---------------- > Động vật ăn cỏ ---------------- >Động vật ăn thịt Hoặc: Là thức ăn Là thức ăn Thực vật ----------------- >Động vật ------------------- >Người Hãy thay thế các từ Thực vật, động vật bằng tên cây hoặc con cụ thể. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Sưu tầm một số tranh, ảnh về cây quả có giá trị sử dụng hoặc gây hại cho con người..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ngày soạn:9/4/2011 Tiết 59:Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống con người. II. Thực vật với đời sống con người. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HIểu được tác dụng hai mặt của thực vật đối với con người thông qua việc tìm được một số ví dụ về cây có ích và một số cây có hại. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng trả lời câu hỏi theo bảng biểu. 3. Thái độ: Xác định ý thức bảo vệ cây có ích, bài trừ cây có hại thể hiện bằng các hành động cụ thể. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh cây thuốc phiện, cần sa. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm 1 số tin và ảnh chụp về người mắc nghiện ma tuý để hs thấy rõ tác hại. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Thực vật có vai trò gì đối với động vật? - Giới thiệu bài mới: Sgk Hoạt động 1: . Những cây có giá trị sử dụng Hoạt động của giáo viên - Giáo viên nêu câu hỏi: + Thực vật cung cấp cho chúng ta những gì dùng trong đời sống hàng ngày? (không yêu cầu kể tên cây cụ thể) + Để phân biệt cây cối theo công dụng, người ta đã chia chúng thành các nhóm cây khác nhau, giáo viên yêu cầu hs làm vào vở bài tập - Yêu cầu cả lớp thảo luận - Giáo viên yêu cầu hs trả lời theo đáp án - Yêu cầu hs rút ra nhận xét các công dụng của thực vật * Kết luận :. Hoạt động của học sinh. - Cung cấp thức ăn, gỗ làm nhà, thuốc quý. + Ghi tên cây + Xếp loại theo công dụng. - Đại diện các nhóm lên bảng tự ghi tên cây và đánh cây cột công dụng. - Hs trả lời, hs khác nhận xét - Hs xem đáp án, bổ sung hoàn chỉnh vào vở bài tập - Hs rút ra nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Thực vật có công dụng nhiều mặt như: Cung cấp lương thực, thực phẩm, gỗ Có khi cùng một cây nhưng có nhiều công dụng khác nhau, tuỳ bộ phận sử dụng. Hoạt động 2: Những cây có hại cho sức khoẻ con người Hoạt động của giáo viên -Giáo viên yêu cầu hs nghiên cứu thông tin Sgk, quan sát H.48.3,48.4 trả lời câu hỏi: - Kể tên cây có hại và tác hại cụ thể của chúng? - Giáo viên phân tích: Với những cây có hại, sẽ gây tác hại lớn khi dùng liều lượng cao và không đúng cách. - Giáo viên đưa: Một số hình ảnh người mắc nghiện ma tuý. + Tổ chức lớp trao đổi về thái độ bản thân trong việc bài trừ những cây có hại và tệ nạn xã hội. - Giáo viên tổng kết lại bài học.. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc thông tin Sgk, quan sát hình, nhận biết cây có hại. - Hs có thể kể 3 cây có hại như Sgk hoặc có thể kể thêm một số cây khác và nêu tác hại. - Hs khác bổ sung, nhận xét. - Hs trực tiếp thấy rõ tác hại hs thảo luận đưa ra những hành động cụ thể. + Chống sử dụng chất ma tuý. + Chống hút thuốc lá..  Kết luận : Cây có hại cho con người : Thuốc lá,cần sa,thuốc phiện.. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: - Ở địa phương em có những cây hạt kín nào có giá trị kinh tế? - Hút thuốc lá và thuốc phiện có hại như thế nào?. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Sưu tầm một số tranh, ảnh về tình hình phá rừng hoặc phong trào trồng cây gây rừng.. Tiết 60:. Ngày soạn:10/4/2011 Bảo vệ sự đa dạng của thực vật.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Phát biểu được sự đa dạng của thực vật là gì?Hiểu được thế nào là thực vật quý hiếm và kể tên được một vài loài thực vật quý hiếm.Hiểu được hậu quả của việc tàn phá rừng khai thác bừa bãi tài nguyên đối với tính đa dạng của thực vật. Nêu được các biện pháp chính để bảo vệ sự đa dạng của thực vật. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự xác định trách nhiệm trong việc tuyên truyền bảo vệ thực vật ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh một số thực vật quý hiếm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sưu tầm 1 số tin và ảnh như đã dặn. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: thực vật có vai trò gì đối với con người? - Giới thiệu bài mới: Sgk Hoạt động 1: . Đa dạng của thực vật là gì? Hoạt động của giáo viên - Giáo viên cho hs kể tên những thực vật mà em biết? ? Chúng thuộc những ngành nào? Sống ở đâu? - Giáo viên tổng kết, dẫn hs tới khái niệm đa dạng của thực vật là gì?. Hoạt động của học sinh - Học sinh thảo luận: + Một hs trình bày tên thực vật, hs khác bổ sung. - Hs nhận biết chúng thuộc những ngành nào và những cây đó sống ở môi trường nào?. * Kết luận : Tính đa dạng của thực vật là sự phong phú về các loài, các cá thể của loài và môi trường sống của chúng. Hoạt động 2: Tình hình đa dạng của thực vật ở Việt Nam Hoạt động của giáo viên a) Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật - Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin mục 2a. - Thảo luận: Vì sao nói Việt Nam có tính đa dạng cao về thực vật? - Giáo viên bổ sung, tổng kết lại tính đa dạng cao của thực vật ở Việt Nam. - Giáo viên yêu cầu hs tìm 1 số thực vật có giá trị về kinh tế và khoa học.b b) Sự suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt Nam: - Giáo viên nêu vấn đề: ở VN trung bình mỗi năm bị tàn phá từ 100.000 đến 200.000 hs rừng nhiệt đới. - Cho hs làm Bt sau:Theo em, những nguyên. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc thong tin mục 2a, khái niệm mục 1. - Thảo luận trong nhóm 2 ý: + Đa dạng số lượng loài + Đa dạng về môi trường sống. - Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung.. _ Hs chú ý nghe giảng nhớ thông tin về việc rừng bị tàn phá. - Hs suy nghĩ, làm bài tập - 1-2 hs trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> nhân nào dẫn tới sự suy giảm tính đa dạng của - Hs khác nhận xét, bổ sung. TV?: - Đáp án: 1. Chặt phá rừng làm rẫy Chặt phá rừng làm rẫy 2. Chặt phá rừng để buôn bán lậu Chặt phá rừng để buôn bán lậu 3. Khoanh nuôi rừng Cháy rừng. 4. Cháy rừng. Chặt cây làm nhà 5. Lũ lụt - Hs thảo luận nhóm 6. Chặt cây làm nhà - Hs phát biểu ý kiến, hs khác nhận - Căn cứ vào kết quả bài tập hãy thảo luận xét, bổ sung. nhóm, nêu nguyên nhân của sự suy giảm tính - Hs đọc thông tin để trả lời 2 câu hỏi đa dạng của thực vật và hậu quả? - Hs phát biểu ý kiến, hs khác nhận - Cho hs đọc thông tin về Tv quý hiếm. xét, bổ sung. - Giáo viên hỏi: Thế nào là thực vật quý hiếm? + Kể tên 1 vài cây quý hiếm mà em biết? * Kết luận: a) Việt Nam có tính đa dạng về thực vật, trong đó có nhiều loài có giá trị kinh tế và khoa học. b) Thực vật quý hiếm là những loài thực vật có giá trị và có xu hướng ngày càng ít đi do bị khai thác quá mức. Hoạt động 3: Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên đặt vấn đề: Vì sao phải bảo vệ - Học sinh trả lời: do nhiều loài cây có giá trị sự đa dạng của thực vật? kinh tế bị khai thác bừa bãi. - Giáo viên cho hs đọc các biện pháp bảo - Hs đọc các biện pháp, ghi nhớ. Hs nhắc lại 5 vệ sự đa dạng của thực vật. biện pháp - Yêu cầu hs nhắc lại 5 biện pháp. - Hs thảo luận - Liên hệ bản thân có thể làm được gì Vd: Tham gia trồng cây trong việc bảo vệ thực vật ở địa phương? Bảo vệ cây cối. * Kết luận : Sgk. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Giáo viên có thể sử dụng câu hỏi Sgk để kiểm tra. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Đọc trước bài. Ngày soạn:13/4/2011 Tiết 61:. Chương X: Vi khuẩn - Nấm - Địa y Vi khuẩn.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> I. Mục tiêu:1. Kiến thức: Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé ,tế bào chưa có nân ,phân bố rộng rãi. Sinh sản bằng hình thức phân đôi.Nêu được vi khuẩn có lợi cho sự phân hủy chất hữu cơ góp phần hình thành chất mùn dầu hỏa,than đá… 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H.50.1->4. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Nêu tình hình đa dạng thực vật ở Việt Nam? Hoạt động 1: Tìm hiểu một số đặc điểm của vi khuẩn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Hình dạng: Giáo viên cho hs quan sát - Hs quan sát tranh, gọi tên từng dạng vi tranh các dạng vi khuẩn. khuẩn. - Vi khuẩn có những hình dạng nào? Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau như: b) Kích thước: Giáo viên cung cấp thông Hình cầu, hình que, hình dấu phẩy, hình xoắn. tin: Vi khuẩn co kích thước rất nhỏ Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ c) Cấu tạo: Nêu cấu tạo tế bào vi khuẩn? + Cấu tạo tế bào vi khuẩn:Vách tế bào Chất tế So sánh với tế bào thực vật? bào.Chưa có nhân hoàn chỉnh. * Kết luận : Hình dạng:Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau . Kích thước: Vi khuẩn có kích thước rất nhỏ. Cấu tạo: Vi khuẩn có cấu tạo đơn giản Hoạt động 2: Tìm hiểu cách dinh dưỡng của vi khuẩn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin Sgk - Học sinh đọc thong tin trả lời được vấn đề - Giáo viên nêu vấn đề: Vi khuẩn không dinh dưỡng của vi khuẩn. có diệp lục, vậy nó sống bằng cách nào? + Hoại sinh: Sống bằng chất hữu cơ có sẵn - Giáo viên giải thích cách dinh dưỡng trong xác động, thực vật đang phân huỷ. + Dị dưỡng (chủ yếu) + Ký sinh: Sống nhờ trên cơ thể sống khác. + Tự dưỡng (1 số ít) * Kết luận : Vi khuẩn dd bằng cách tự dưỡng Một số vi khuẩn có khả năng tự dưỡng. Hoạt động 3: Phân bố và số lượng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin Sgk, - Học sinh đọc thông tin Sgk, tự rút ra nhận trả lời câu hỏi: Nhận xét sự phân bố vi xét. khuẩn trong tự nhiên? Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: - Giáo viên cung cấp thông tin vi khuẩn Trong đất, trong nước, trong không khí và sinh sản - kết bào xác. trong cơ thể sinh vật… - Giáo viên giáo dục ý thức giữ gìn vệ - Chú ý giữ gìn vệ sinh cá nhân. sinh cá nhân. * Kết luận : Trong tự nhiên nơi nào cũng có vi khuẩn: Trong đất, trong nước, trong không khí và trong cơ thể sinh vật….

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Hoạt động 4:. Vai trò của vi khuẩn. Hoạt động của giáo viên a) Vi khuẩn có ích Giáo viên yêu cầu hs quan sát kĩ H.50.2, đọc chú thích, làm bài tập điền từ. - Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người?. - Vì sao dưa, cà ngâm vào nước muối sau vài ngày hoá chua? b) Tìm hiểu tác hại của vi khuẩn + Hãy kể tên 1 vài bệnh do vi khuẩn gây ra? + Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi thiu vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu phải làm thế nào?. Hoạt động của học sinh - Học sinh hoàn thành bài tập điền từ. + Từ cần điền: Vi khuẩn, muối khoáng, chất hữu cơ. - Phân huỷ chất hữu cơ -> chất vô cơ để cây sử dụng. Góp phần h/ thành than đá, dầu hoả. - Nông nghiệp: vi khuẩn cố định đạm, bổ sung nguồn đạm cho đất. Chế biến thực phẩm: Vi khuẩn lên men… - Bẹnh Lao.. + Vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn. Muốn giữ thức ăn-> ngăn ngừa vi khuẩn sinh sản bằng cách: giữ lạnh, phơi khô, ướp muối…. * Kết luận : Vi khuẩn phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ.Góp phần hình thành than đa, dầu lửa. Nhiều vi khuẩn ứng dụng trong công nghiệp, nông nghiệp và chế biến thực phẩm. - Các vi khuẩn kí sinh gây bệnh cho người, nhiều vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thực phẩm, gây ra ô nhiễm môi trường. Hoạt động 5: Sơ lược về vi rút Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên giới thiệu thông tin khái - Học sinh có thể kể 1 vài bệnh quát về các đặc điểm của vi rút. Vd: Cúm gà, sốt do vi rút ở người, người nhiễm - Yêu cầu hs kể tên 1 vài bệnh do vi rút HIV… gây ra. * Kết luận : Vi rút rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế bào sống, ký sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật chủ. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. + Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Chuẩn bị giờ sau: Nấm rơm Ngày soạn: 17/4/2011 Tiết 62:. Mốc trắng và nấm rơm. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được đặc điểm cấu tạo và dinh dưỡng của mốc trắng Phân biệt được các phần của 1 nấm rơm Nêu được cấu tạo , hình thức sinh sản, tác hại và công dụng của nấm.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ H.51.1-> 51.3. Mẫu mốc trắng, nấm rơm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu trước bài. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Các vi khuẩn hoại sinh có tác dụng như thế nào? lấy ví dụ cụ thể về mặt có ích và có hại của chúng? - Giới thiệu bài mới: Sgk Hoạt động 1: Quan sát hình dạng và cấu tạo mốc trắng Hoạt động của giáo viên - Giáo viên nhắc lại thao tác xem kính hiển vi. Hướng dẫn cách lấy mẫu mốc và yêu cầu quan sát về hình dạng, màu sắc, cấu tạo sợi mốc, hình dạng vị trí túi bào tử.. Hoạt động của học sinh - Học sinh hoạt động nhóm + Quan sát mẫu vật thật + Đối chiếu với hình vẽ -> nhận xét về hình dạng và cấu tạo. - Đại diện nhóm phát biểu nhận xét, nhóm khác bổ sung. - Giáo viên tổ chức thảo luận cả lớp. - Yêu cầu: - Giáo viên tổng kết lại, bổ sung + Hình dạng: dạng sợi phân nhánh. - Giáo viên đưa thông tin về dinh dưỡng + Màu sắc: không màu, không có diệp lục. và sinh sản của mốc trắng. + Cấu tạo: Sợi mốc có chất tế bào, nhiều - Giáo viên cho hs đọc Sgk. nhân, không có vách ngăn giữa các tế bào.  Kết luận : Mốc trắng có cấu tạo dạng sợi phân nhánh không màu.Dinh dưỡng bằng hình thức hoại sinh,sinh sản bằng bào tử. Hoạt động 2: Một vài loại mốc khác Hoạt động của giáo viên - Giáo viên dùng tranh giới thiệu mốc xanh, mốc tương, mốc rượu. - Phân biệt các loại mốc này với mốc trắng? - Giáo viên có thể giới thiệu quy trình làm tương hay làm rượu để hs biết.. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát H.51.2, nhận biết mốc xanh,mốc tương, mốc rượu. Nhận biết các loại mốc này trong thực tế: + Mốc tương: Màu vàng hoa cau -> làm tương. + Mốc rượu: Màu trắng -> làm rượu. + Mốc xanh: Màu xanh hay gặp ở vỏ cam, bưởi.  Kết luận : Các loại mốc khác: Mốc tương,mốc xanh,mốc rượu.. Hoạt động 3: Quan sát hình dạng cấu tạo của nấm rơm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs quan sát mẫu vật, - Học sinh quan sát mẫu nấm rơm, phân biệt:.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> đối chiếu với tranh vẽ (H.51.3), phân + Mũ nấm, cuống nấm và sợi nấm. biệt các phần của nấm? + Các phiến mỏng dưới mũ nấm. - Gọi hs lên chỉ tranh và gọi tên từng - Hs lên chỉ các phần của nấm, lớp bổ sung. phần của nấm. - Hs tiến hành quan sát bào tử nấm. - Hướng dẫn hs lấy một phiến mỏng -> mô tả hình dạng dưới mũ nấm, đặt lên phiến kính, dầm - Hs nhắc lại cấu tạo của mũ nấm nhẹ, quan sát bào tử bằng kính lúp. - Hs khác bổ sung. -> yêu cầu hs nhắc lại cấu tạo của nấm - Hs nghe giảng mũ. - Hs đọc thông tin Sgk theo yêu cầu của giáo - Giáo viên bổ sung, chốt lại cấu tạo của viên. nấm mũ. - Gọi hs đọc thông tin Sgk.  Kết luận : Cơ quan sinh dưỡng là sơi nấm Cơ quan sinh sản là mũ nấm IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Nấm có điểm gì giống vi khuẩn? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. Đọc "Em có biết" - Chuẩn bị giờ sau: Thu thập một số bộ phận cây bị bệnh nấm.. Ngày soạn: 18/4/2011 Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm. Tiết 63: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Biết được 1 vài điều kiện thích hợp cho sự phát triển của nấm, từ đó liên hệ áp dụng. Nêu được một số ví dụ về nấm có ích và nấm có hại đối với con người. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, 3. Thái độ: Biết cách ngăn chặn sự phát triển của nấm có hại, phòng ngừa 1 số bệnh ngoài da do nấm. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên:Mẫu vật: Nấm có ích: nấm hương, nấm rơm. nấm linh chi. Một số bộ phận cây bị nấm 2. Chuẩn bị của học sinh: Tranh một số nấm ăn được, nấm độc..

<span class='text_page_counter'>(121)</span> III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm cấu tạo, sinh sản của mốc trắng? - Giới thiệu bài mới: Sgk Hoạt động 1: Điều kiện phát triển của nấm Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs trao đổi thảo luận 3 câu hỏi: Tại sao muốn gây mốc trắng thì chỉ cần để cơm ở nhiệt độ trong phòng và vẩy thêm ít nước? Tại sao quần áo lâu ngày không phơi nắng hoặc để nơi ẩm thường bị nấm mốc? Tại sao trong chỗ tối nấm vẫn phát triển được? - Giáo viên tổng kết lại, đặt câu hỏi: Nêu các điều kiện phát triển của nấm?. Hoạt động của học sinh - Học sinh hoạt động nhóm Trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi: - Yêu cầu đạt được: + Bào tử nấm mốc phát triển ở nơi giàu chất hữu cơ, ẩm và ấm. + Nấm sử dụng chất hữu cơ có sẵn. - Qua thảo luận trên lớp, hs tự rút ra các điều kiện phát triển của nấm.. * Kết luận Nấm chỉ sử dụng chất hữu cơ có sẵn và cần nhiệt độ, độ ẩm thích hợp để phát triển. Hoạt động 2: Cách dinh dưỡng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin - Học sinh đọc thông tin, suy nghĩ để trả lời mục 2, trả lời câu hỏi: yêu cầu nêu được các hình thức dinh dưỡng: - Nấm không có diệp lục vậy nấm dinh hoại sinh, kí sinh, cộng sinh. dưỡng bằng cách nào? - Hs phát biểu, hs khác nhận xét, bổ sung. - Cho hs lấy ví dụ về nấm hoại sinh và nấm kí sinh. * Kết luận : Nấm là cơ thể dị dưỡng: hoại sinh hay kí sinh.Một số nấm sống cộng sinh. Hoạt động 3: Nấm có ích Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin SgkTr.169.Trả lời câu hỏi: - Nêu công dụng của nấm? Lấy ví dụ? - Giáo viên tổng kết lại công dụng của nấm có ích.- giới thiệu 1 vài nấm có ích trên tranh. * Kết luận : Bảng Sgk Tr.169. Hoạt động 4: Nấm có hại. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc thông tin, ghi nhớ các công dụng. - Hs trả lời câu hỏi (nêu được 4 công dụng) - Hs khác nhận xét, bổ sung. - Hs nhận dạng một số nấm có ích..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên cho hs quan sát trên mẫu - Học sinh quan sát nấm mang đi kết hợp với hoặc tranh 1 số bộ phận cây bị bệnh tranh trả lời câu hỏi: nấm, trả lời câu hỏi: + Nêu được những bộ phận cây bị nấm. - Nấm gây ra những tác hại gì cho thực + Tác hại của nấm. vật? -> Nấm kí sinh trên thực vật gây bệnh cho cây - Giáo viên giới thiệu 1 vài nấm có hại trồng làm thiệt hại mùa màng. gây bệnh ở thực vật. - Hs đọc thông tin Sgk (Tr.169,170) - Yêu cầu hs đọc thông tin Sgk. Kể tên một số nấm gây hại.Yêu cầu: Nấm kí - Kể tên một số nấm có hại cho người? sinh gây bệnh cho người (Ví dụ: hắc lào, lang - Cho hs quan sát, nhận dạng 1 số nấm ben, nấm tóc…) độc. Nấm độc -> gây ngộ độc + Muốn phòng trừ các bệnh do nấm - Hs phát biểu, bổ sung. gây ra phải làm thế nào? - Hs thảo luận đề ra các biện pháp cụ thể. + Muốn đồ đạc, quần áo không bị nấm mốc phải làm gì? * Kết luận : Nấm gây một số tác hại như: Nấm ký sinh gây bệnh cho thực vật và cho người. Nấm mốc làm hỏng thức ăn, đồ dùng. Nấm độc có thể gây ngộ độc. IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: kể tên một số nấm có ích và nấm có hại trong đời sống con người? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Thu thập vài mẫu địa y trên thân các cây to.. Ngày soạn: 24/4/2011 Tiết 64:. ĐỊA Y. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết dược địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc. Hiểu được thành phần cấu tạo địa y. Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Mẫu vật: Địa y. Tranh: hình dạng và cấu tạo địa y. 2. Chuẩn bị của học sinh: Tìm mẫu vật. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Nêu điều kiện phát triển của nấm? Lấy ví dụ? - Giới thiệu bài mới: Sgk Hoạt động 1: Quan sát hình dạng và cấu tạo của địa y Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs quan sát mẫu, trạnh vẽ H.52.1, 52.2, trả lời câu hỏi: - Mẫu địa y em lấy ở đâu? - Nhận xét hình dạng bên ngoài của địa y? - Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa y? - Giáo viên tổng kết lại hình dạng, cấu tạo của địa y. - Yêu cầu hs đọc thông tin Sgk, trả lời câu hỏi: - Vai trò của nấm và tảo trong đời sống địa y? - Thế nào là hình thức sống cộng sinh? - Giáo viên cho hs thảo luận, tổng kết lại: Khái niệm cộng sinh.. Hoạt động của học sinh - Học sinh quan sát mấu địa y mang đi đối chiếu với hình vẽ, trả lời câu hỏi, yêu cầu nêu được: - Hình vảy,hình cành. - Cấu tạo gồm tảo và nấm.. + Nấm cung cấp nước và muối khoáng cho tảo. + Tảo quang hợp, tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. - Cộng sinh là hình thức sống chung giữa 2 sinh vật. * Kết luận : Hình dạng : Địa y có hình vảy hoặc hình cành. Cấu tạo: Gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo Dinh dưỡng: + Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo. + Tảo quang hợp, tạo chất hữu cơ và nuôi sống hai bên. Hoạt động 2: Vai trò của địa y Hoạt động của giáo viên - Giáo viên yêu cầu hs đọc thông tin mục 2, trả lời câu hỏi: + Địa y có vai trò gì trong tự nhiên? - Giáo viên tổ chức thảo luận lớp, tổng. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc thông tin, trả lời câu hỏi: - Yêu cầu nêu được: + Tạo thành đất + Là thức ăn của hươu Bắc Cực..

<span class='text_page_counter'>(124)</span> kết lại vai trò của địa y.. + Là nguyên liệu chết biến nước hoa, phẩm nhuộm…. * Kết luận : Địa y phân hủy đá thành đất khi chết đi tạo thành một lớp mùn,là thức ăn của hươu bắc cực,dùng để chế rượu,nước hoa , phẩm nhuộm,làm thuốc IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: Thành phần cấu tạo của địa y gồm những gì? Vai trò của địa y như thế nào? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: hoàn thành hết bài tập, tiết sau chữa bài tập.. Ngày soạn: 25/4/2011 Tiết 65:. Bài tập. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Làm được bài tập cơ bản và một số bài tập nâng cao 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài tập đúng, chính xác. 3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Các bài tập cơ bản và nâng cao trong sgk và bài tập thêm. 2. Chuẩn bị của học sinh: Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(125)</span> III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh - Giới thiệu bài mới: Hôm nay chúng ta sẽ làm bài tập cơ bản và nâng cao trong Sgk và một số bài tập thêm. Hoạt động 1: Một số bài tập cơ bản Hoạt động của giáo viên -Giáo viên đưa bài tập, yêu cầu hs trả lời 1.Có mấy loại quả?Kể tên và nêu đặc điểm các loại quả?. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc bài tập, nghiên cứu, trả lời.Yêu cầu nêu được: 1. Dựa vào đặc điểm của vỏ quả chia ra 2 loại quả: Quả khô và quả thịt.. 2. Quả và hạt có mấy cách phát tán? 2. Quả và hạt thường có 3 cách phát tán: Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với Tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán các cách phát tán? nhờ động vật… 3. Những điều kiện bên ngoài và bên 3. Hạt nảy mầm cần đủ nước, không khí, trong nào cần cho hạt nảy mầm? nhiệt độ thích hợp và chất lượng hạt giống tốt. 4. Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo? 4. Tảo là những thực vật bậc thấp mà cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào, cấu tạo rất đơn giản, có màu khác nhau và luôn luôn có chất diệp lục. 5. Cấu tạo của rêu đơn giản như thế 5. Thân không phân nhánh,chưa có mạch nào? dẫn, chưa có rễ chính thức,chưa có hoa. 6. Nêu đặc điểm của thực vật hạt kín? 6.Cơ quan sd phát triển đa dạng,có mạch dẫn,có hoa,quả.. 7. Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng 7.Ngăn chạn phá rừng,hạn chế khai thác thực vật ở Việt Nam? bừa bãi các loài thực vật,tuyên truyền giáo dục nhân dân bảo vệ rừng.. * Kết luận : Câu trả lời của học sinh. Hoạt động 2: Một số bài tập nâng cao Hoạt động của giáo viên -Giáo viên đưa bài tập, yêu cầu hs trả lời 1.Người ta nói những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn. Điều đó đúng hay sai?Vì sao?. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc bài tập, nghiên cứu, trả lời.Yêu cầu nêu được: 1. Những hạt rơi chậm thường được gió mang đi xa hơn là đúng vì: Hạt khô nhẹ, hạt có cánh hay có chùm lông nên làm cho chúng rơi chậm và được gió thổi đi xa. 2. Vì sao thực vật hạt kín lại có thể phát 2. Cơ quan sinh dưỡng đa dạng.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> triển phong phú như ngày nay?. Hạt được bảo vệ tốt.. 3.Tại sao người ta nói: “Rừng cây như 3 Vì rừng cây nhả ra khí ôxi làm trong một lá phổi xanh” của con người? lành bầu không khí, rừng cây hấp thu khí cácbonic giảm sự ô nhiễm. 4 Tại sao người ta nói: nếu không có 4. Vì: Người sẽ không có thức ăn, người thực vật thì cũng không có loài người? sẽ bị thiếu ôxi để thở. * Kết luận : Phần trả lời của học sinh IV.Tổng kết đánh giá: - Học sinh xem và sửa lại bài tập của mình. - Kiểm tra đánh giá: Gíáo viên chấm vở của học sinh. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại bài từ chương “Quả và hạt”.. Ngày soạn: 2/5/2011 Tiết 66:. Ôn tập. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:Củng cố lại kiến thức các phần cơ quan sinh sản của cây có hoa, các nhóm thực vật,vai trò của thực vật.. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tư duy, nhớ lại kiến thức có hệ thống. 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Kiến thức, câu hỏi ôn tập. 2. Chuẩn bị của học sinh: Làm đề cương ôn tập. III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động 1: Khái quát chương “Quả và hạt” Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giáo viên nêu câu hỏi: - Hs quan sát lại tranh và trả lời câu hỏi: 1. Quả và hạt có mấy loại? Nêu các + Dựa vào đặc điểm của vỏ quả chia ra 2 loại loại quả và lấy ví dụ mỗi loại? quả: Quả khô : đậu xanh,cải, núc nác...

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Quả thịt: quả mọng và quả hạch 2. Quả và hạt có đặc điểm gì với các + Quả và hạt thường có 3 cách phát tán: Tự cách phát tán khác nhau? ý nghĩa của phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ động sự phát tán? vật… 3 Những điều kiện cần cho hạt nảy + Đủ nước,không khí và nhiệt độ thích hợp. mầm? Hoạt động 2: Các nhóm thực vật. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với - Rêu có rễ giả,chưa có hoa quả và hạt. cây có hoa? - Than đá được hình thành như thế nào? - Quyết cổ đại bị vùi sâu dưới đất do tác động của vi khuẩn sức nóng sức ép-> - Cơ quan sinh sản của thông là gì?Cấu than đá. tạo ra sao? - Nón: Nón đực, nón cái. - Đặc điểm chung của thực vật hạt kín? - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng,có mạch dẫn,có hoa quả hạt,môi trường sống đa dạng. - Thế nào là phân loại thực vật? - Tìm hiểu sự giống và khác nhău -> phân chia chúng thành các bậc. Hoạt động 3: Vai trò của thực vật. -. Hoạt động của giáo viên -Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu? -Thực vật có vai trò gì đối với nguồn nước? - Thực vật có vai trò gì đối với động vật? - Con người đã sử dụng thực vật để phục vụ đời sống hàng ngày của mình như thế nào?cho ví dụ?. Hoạt động của học sinh -Thực vật cản bớt ánh sáng và tốc độ gió,tăng lượng mưa. -Giử lại nước mưa, rẽ cây có vai trò giữ đất -> nước mưa giữ lại trong đất. -Cung cấp thức ăn, nơi ở,nơi sinh sản của một số động vật. - Gỗ: lim,táu,giổi,sến.. Thức ăn: lúa,ngô,rau,đậu,lạc.. Làm thuốc,làm cảnh... Hoạt động 4: Vi khuẩn-Nấm- Địa y Hoạt động của giáo viên -Vi khuẩn có hình dạng như thế nào? Cấu tạo ra sao? - Cách dinh dưỡng của vi khuẩn? - Mốc trắng và nấm rơm có cấu tạo như thế nào? Chúng sinh sản bằng gì? -Vai trò của địa y như thế nào?. Hoạt động của học sinh - Hình dạng: hình cầu ,que, dấu phẩy,xoắn.. Tế bào chưa có nhân hoàn chỉnh. - Dị dưỡng: kí sinh,hoại sinh - Tự dưỡng - Cấu tạo hính sợi phân nhánh,không màu ,hôngông chất diệp lục. - Tạo thành đất,thức ăn của hươu bắc cực,.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Chế rượu,nước hoa,phẩm nhuộm.. IV.Tổng kết đánh giá: - Kiểm tra đánh giá: Học sinh trả lời câu hỏi giáo viên đưa thêm V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: Chuẩn bị kiểm tra học kì. Ngày soạn:8/5/2011 Tiết 67:. Kiểm tra học kì II. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức và khắc sâu kiến thức sinh học lớp 6 từ chương VI->X 2. Kỹ năng: Quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức, phát triển tư duy có hệ thống. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự học, yêu thích bộ môn. II.Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: Ra đề - Đáp án. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập III Đề ra: Câu 1: Hoa thụ phấn nhờ gió có những đặc điểm gì? Những đặc điểm đó có lợi gì cho sự thụ phấn? Cho ví dụ một số cây thụ phấn nhờ gió? Câu 2: Trình bày các đặc điểm và dấu hiệu để phân biệt lớp Một lá mầm và lớp Hai lá mầm? Câu 3: Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc suy giảm tính đa dạng thực vật ở Việt Nam? Cần có những biện pháp nào để bảo vệ sự đa dạng của thực vật? IV Đáp án và biểu điểm: Câu 1 : 3 diểm.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> -Hoa thường tập trung ở ngọn cây,bao hoa thường tiêu giảm Giúp gió đưa hạt phấn đi xa. -Chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng.hạt phấn tung ra dễ dàng hơn -Hạt phấn rất nhiều, nhỏ và nhẹ. . T¨ng hiÖu suÊt thô phÊn -Đầu nhuỵ dài, có nhiều lông. Giúp đón được nhiều hạt phấn do gió mang đến Ví dụ: Cây ngô, cây cau, cây lúa Câu2 : 2,5 điểm Đặc điểm - Rễ - Lá( gân) - Thân - Hạt. Lớp một lá mầm - Rễ chùm - Gân lá song song - Thân cỏ, cột. - Phôi có một lá mầm. Lớp hai lá mầm - Rễ cọc - Gân lá hình mạng - Thân gỗ, thân cỏ,thân leo - Phôi có hai lá mầm. Câu 3: 4,5 điểm Nguyên nhân: - Phá rừng để phục vụ nhu cầu đời sống. - Nhiều loài cây có giá trị kinh tế bị khai thác bừa bãi. Hậu quả: Nhiều loài cây bị giảm đáng kể về số lượng,môi trường sống bị thu hẹp hoặc mất đi,nhiều loài trở nên quí hiếm một số loài có nguy cơ bị tiêu diệt. Biện pháp bảo vệ: - Ngăn chặn phá rừng.. - Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quí hiếm.. - Xây dựng vườn quốc gia,khu bảo tồn.. - Cấm buôn bán và xuất khấu các loài quí hiếm đặc biệt - Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham gia bảo vệ rừng..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Ngày soạn:10/5/2011 Tiết 68:. Thực hành – Tham quan thiên nhiên. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Địa điểm, phân công nhóm, nhóm trưởng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức có liên quan, dụng cụ cần thiết, kẻ bảng mẫu sẵn. III. Hoạt động dạy và học: - Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới: Tiến hành đi. Quan sát ngoài thiên nhiên - Mục tiêu: Xác định nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật. - Cách tiến hành: + Gv nêu các yêu cầu hs hoạt động nhóm + Nội dung quan sát: - Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật. - Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm. - Thu thập mẫu vật. - Ghi chép ngoài Tn: Gv chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> + Các thực hiện: a) Quan sát hình tháI một số thực vật: - Quan sát: Rễ, thân, lá, hoa, quả. - Quan sát hình tháI của các cây sống ở các môI trường: Cạn, nước,… tìm đặc điểm thích nghi. - Lấy mẫu cho vào túi ni lông. Hoa hoặc quả Cành nhỏ ( đối với cây) Cây ( đối với cây nhỏ) -> Buộc nhãn trên cây tránh nhầm (chỉ lấy mẫu cây dại) b) Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm: - Xác định tên 1 số cây quen thuộc. - Xác định vị trí phân loại: + Tới lớp: Đối với thực vật hạt kín. + Ngành: Đối với các ngành rêu, dương xỉ, hạt trần. c) Ghi chép: - Ghi chép các điều kiện quan sát được - Thống kê vào bảng kẻ sẵn. IV.Tổng kết đánh giá: - Gv kiểm tra sự ghi chép của hs để chỉnh sửa nội dung tham quan tiếp theo. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: đọc bài.. Ngày soạn: 10/5/2011 Tiết 69:. Thực hành – Tham quan thiên nhiên. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Quan sát đặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của 1 số ngành thực vật chính. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, khái quát, hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Địa điểm, phân công nhóm, nhóm trưởng. 2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức có liên quan, dụng cụ cần thiết, kẻ bảng mẫu sẵn. III. Hoạt động dạy và học: A. Giới thiệu bài: - Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị của học sinh. - Giới thiệu bài mới: Tiến hành đi..

<span class='text_page_counter'>(132)</span> B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Quan sát nội dung tự chọn - Mục tiêu: Quan sát 1 số hiện tượng cây đặc biệt: rễ, thân, lá… - Cách tiến hành: + Hs có thể tiến hành theo 1 trong 3 nội dung: - Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. - Quan sát mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với động vật. - Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực không gian. + Cách thực hiện: - Gv phân công các nhóm lựa chọn 1 nội dung quan sát. Vd: Nội dung b cần quan sát các vấn đề sau: . Hiện tượng cây mọc trên cây rêu, lưỡi mèo tai chuột. . Hiện tượng cây bóp cổ: Cây si, đa, đề… mọc trên cây gỗ to. . Quan sát thực vật thụ phấn nhờ sâu bọ. -> Rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa thực vật với thực vật và thực vật với động vật. IV.Tổng kết đánh giá: - Gv thu lại bản ghi chép của hs, thu nhập thông tin. V. Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu hs về nhà trả lời các câu hỏi chuẩn bị cho cuộc thảo luận. Tiết 70:. Ngày soạn: 12/5/2011 Thực hành – Tham quan thiên nhiên. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Thảo luận nội dung mẫu vật đã thu được theo 1 hệ thống kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng thảo luận, xử lý thông tin, kết quả. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức yêu thích thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Nội dung cuộc thảo luận. 2. Chuẩn bị của học sinh: Thu thập kiến thức, số liệu mà qua quan sát ghi chép được. III. Hoạt động dạy và học: A. Giới thiệu bài: - Kiểm tra bài cũ: Kết hợp. - Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu. B. Các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận toàn lớp - Mục tiêu: Củng cố, mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể.. - Cách tiến hành: - Yêu cầu đại diện các nhóm thu thập kết quả quan sát và báo cáo..

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Các nhóm khác bổ sung. - Gv giải đáp thắc mắc của học sinh. - Nhận xét đánh giá các nhóm. - Tuyên dương các nhóm tích cực hoạt động ngoài giờ. - Yêu cầu hs viết bản thu hoạch theo mẫu Sgk (tr. 173) IV.Tổng kết đánh giá: - Hoàn thiện báo cáo thu hoạch V. Hướng dẫn về nhà: - Tập làm mẫu cây khô. + Dùng mẫu thu háI được để làm mẫu cây khô. + Cách làm: Sgk. - Nghỉ hè hs có điều kiện tham quan du lịch nên ghi chép nội dung thông tin các mẫu thực vật….

<span class='text_page_counter'>(134)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×