Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

de cuong on tap sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.21 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Câu 6. Trình bày quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào? * Trao đổi khí ở phổi: Gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí phế nang. * Trao đổi khí ở tế bào: Gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu. Câu 7. Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? Các bạch cầu tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là: - Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện. - Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện. - Sự phá hủy các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào limphô T thực hiện. Câu 9: Tại sao trong thí nghiệm tìm hiểu hoạt động enzim, ở ống nghiệm B lại phải đun nóng ( sôi ) nước bọt? HD: Vì khi đun sôi nước bọt thì mất hoạt tính của enzim Amilaza có trong nước bọt. Enzim amilaza của nước bọt chỉ có tác dụng tốt với tinh bột ở 37 - 38 độ C mà thôi. Khi đun sôi thì tinh bột không bị biến đổi. Câu 10: Với khẩu phần ăn đầy đủ và sự tiêu hoá diễn ra thuận lợi, những chất dinh dưỡng được hấp thu ở ruột non là những chất nào? HD: Những chất dinh dưỡng được hấp thu tại ruột non gồm: Đường đơn ( Là sản phẩm biến đổi từ tinh bột và đường đôi ) Axit amin ( là sản phẩm từ prôtêin ) Nuclêôtit ( sản phẩm của axits Nuclêic ) Axit béo và Glyxerin ( từ Li pít ) Vitamin ; muối khoáng. Câu 11: Nêu các biện pháp rèn luyện và bảo vệ hệ tim mạch. ( Tập TDTT, không dùng các chất … ) Câu 12: Thở sâu có lợi gì? Làm thế nào để có hệ hô hấp khoẻ mạnh. HD: - Lợi: tăng hiệu quả hô hấp, lượng khí được trao đổi nhiều hơn; lượng khí cặn giảm đi, lượng khí lưu thông nhiều hơn … - Thường xuyên luyện tập TDTT đúng cách và hợp lý. Luyện tập để thở bình thường được sâu hơn và giảm số lượng nhịp thở trong 1 phút. TẾ BÀO gồm: màng, tế bào chất và nhân  là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể. - MÔ tập hợp các tb chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau  tham gia cấu tạo nên các cơ quan. - CƠ QUAN: tập hợp các mô khác nhau  tham gia cấu tạo và thực hiện 1 chức năng sống nhất định của cơ thể. - BỘ XƯƠNG: xương + khớp xương bảo vệ và nơi bám của các cơ. - HỆ CƠ: tb cơ  co, dãn giúp cho các cơ quan hoạt động.  giúp cơ thể hoạt động thích ứng với môi trường..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - TUẦN HOÀN: -Tim : Có van tim ,co bóp theo chu kì  giúp máu vận chuyển liên tục theo 1 chiều từ TN TT và từ TT  ĐM. - Hệ mạch: ĐM – MM – TM  vận chuyển máu khắp cơ thể. - HÔ HẤP: - Thở: hoạt động phối hợp của lồng ngực + các cơ hô hấp  TĐK ở phổi. - TĐK ở phổi: khuếch tán khí từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp  tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ CO2 trong máu. - TĐK ở tế bào: cung cấp O2 cho tế bào và loại thải CO2. - Tiêu hóa: - Cấu tạo của các cơ quan tiêu hóa gồm : Ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa . - Những biến đổi thức ăn ở khoang miệng , dạ dày , ruột gồm: Biến đổi lí học và biến đổi hóa học - Cấu tao của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng - Các chất dinh dưỡng được vân chuyển theo 2 con đường : máu và bạch huyết . - Vai trò của gan trong tiêu hóa 2. Câu hỏi ôn tập: Câu 1: Trình bày phương pháp hà hơi thổi ngạt khi cấp cứu người chết đuối. HD: - Đặt nạn nhân nằm ngữa, đầu ngửa ra phía sau. - Bịt mũi nạn nhân bằng 2 ngón tay. - Tự hít hơi đầy lồng ngực, thổi hết sức vào miệng nạn nhân. - Ngừng thổi để hít vào rồi lại thổi tiếp. - Thổi liên tục từ 12 – 20 lần/1 phút. Câu 2: Lấy một ví dụ về phản xạ? Phân tích cung phản xạ đó? HD: - Ví dụ về phản xạ: Sờ tay vào vật nóng, rụt tay lại. - Cơ quan thụ cảm: Da báo qua nơron hướng tâm → truyền về trung ương thần kinh qua nơron trung gian, trung ương thần kinh chỉ đạo nơron ly tâm qua nơron trung gian → cơ quan vận động: rụt tay lại Câu 3: Vì sao huyết áp trong tĩnh mạch rất nhỏ mà máu vẫn vận chuyển được qua tĩnh mạch? HD: - Ở tĩnh mạch, huyết áp tim rất nhỏ, sự vận chuyển máu qua tĩnh mạch được hổ trợ chủ yếu sức đẩy do sự co bóp các cơ bắp bao quanh thành mạch, sức hút lồng ngực khi hít vào, sức hút tâm nhĩ khi dãn ra. Câu 4: Trình bày vai trò của gan?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HD: - Gan tham gia vào điều hòa nồng độ các chất trong máu được ổn định, khử bỏ chất độc, tiết ra dịch mật . Câu 5: Hệ hô hấp gồm những bộ phận nào và nêu chức năng của các bộ phận đó? Câu 6. Trình bày quá trình trao đổi khí ở phổi và tế bào? * Trao đổi khí ở phổi: Gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí phế nang. * Trao đổi khí ở tế bào: Gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào tế bào và của CO2 từ tế bào vào máu. Câu 7. Các bạch cầu đã tạo nên những hàng rào phòng thủ nào để bảo vệ cơ thể? Các bạch cầu tạo nên 3 hàng rào phòng thủ để bảo vệ cơ thể là: - Sự thực bào do các bạch cầu trung tính và đại thực bào thực hiện. - Sự tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa các kháng nguyên do các bạch cầu limphô B thực hiện. - Sự phá hủy các tế bào cơ thể đã nhiễm bệnh do các tế bào limphô T thực hiện. Câu 9: Tại sao trong thí nghiệm tìm hiểu hoạt động enzim, ở ống nghiệm B lại phải đun nóng ( sôi ) nước bọt? HD: Vì khi đun sôi nước bọt thì mất hoạt tính của enzim Amilaza có trong nước bọt. Enzim amilaza của nước bọt chỉ có tác dụng tốt với tinh bột ở 37 38 độ C mà thôi. Khi đun sôi thì tinh bột không bị biến đổi. Câu 10: Với khẩu phần ăn đầy đủ và sự tiêu hoá diễn ra thuận lợi, những chất dinh dưỡng được hấp thu ở ruột non là những chất nào? HD: Những chất dinh dưỡng được hấp thu tại ruột non gồm: Đường đơn ( Là sản phẩm biến đổi từ tinh bột và đường đôi ) Axit amin ( là sản phẩm từ prôtêin ) Nuclêôtit ( sản phẩm của axits Nuclêic ) Axit béo và Glyxerin ( từ Li pít ) Vitamin ; muối khoáng. Câu 11: Nêu các biện pháp rèn luyện và bảo vệ hệ tim mạch. ( Tập TDTT, không dùng các chất … ) Câu 12: Thở sâu có lợi gì? Làm thế nào để có hệ hô hấp khoẻ mạnh. HD: - Lợi: tăng hiệu quả hô hấp, lượng khí được trao đổi nhiều hơn; lượng khí cặn giảm đi, lượng khí lưu thông nhiều hơn ….

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Thường xuyên luyện tập TDTT đúng cách và hợp lý. Luyện tập để thở bình thường được sâu hơn và giảm số lượng nhịp thở trong 1 phút. Câu 1: Nêu cấu tạo xương dài? Hình ống, ở giữa rỗng, chứa tủy. Câu 2: Sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương? *Sơ cứu: Đặt 2 nẹp gỗ hay tre vào bên chỗ xương gãy, đồng thời lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở trong các chỗ đầu xương. Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy. Nếu xương cẳng tay thì chỉ dùng 1 nẹp đỡ lấy cẳng tay. *Băng bó: -Sau khi đã buộc định vị, dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị thương. Băng cần quấn chặt với xương cẳng tay thì băng từ trong ra cổ tay, sau đó làm dây đeo cẳng tay vào cổ. -Với xương chân thì băng từ cổ chân vào. -Nếu chỗ gãy xương đùi thì phải dùng nẹp dài bằng chiều dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần thân để đảm bảo cho chân bị gãy cố định không cử động. Câu 3: Cấu tạo vả chức năng của mạch máu? Nội dung * Cấu tạo -Thành mạch. Động mạch. Tĩnh mạch. Mao mạch. 3 lớp: Mô cơ trơn Cơ trơn Biểu bì. 3 lớp: Mô lien kết Cơ trơn Biểu bì. 1 lớp: Biều bì. khí độc -Bị điện giật. Câu 5:Nêu các phương pháp hô hấp nhân tạo? -P/p hà hơi thổi ngạt -P/p ấn lồng ngực Câu 6: Tác nhân gây hại cho hệ hô hấp? Bụi, khí độc (nitơ ôxit, lưu huỳnh ôxit, cacbon ôxit), chất độc (nicôtin, nitrôzamin), sinh vật gây bệnh. Câu 7:Khí hại ôtô, xe máy, khói thuốc lá gây tác hại như thế nào? Có ảnh hưởng tới môi trường không? Nêu biện pháp khắc phục? -Khí thải ôtô: nitơ ôxit gây viêm, sưng lớp viêm nạc, cản trở trao đổi khí, có thể gây chết ở liều lượng cao. -Khói thuốc lá chứa nhiều nicôtin và nitrôzamin làm tê liệt lớp lông rung phế quản, giảm hiệu quả lọc sạch không khí, có thể gây ung thư phổi. -Có gây ô nhiễm môi trường (nước, không khí,..) -Biện pháp khắc phục: +Xây dựng môi trường trong sạch. +Đeo khẩu trang khi lao động nơi có nhiều bụi. +Không hút thuốc lá. Câu 8: Cấu tạo và tiêu hóa thức ăn ở thực quản và dạ dày? *Thực quản: -Cấu tạo: thành thực quản tạo bởi cơ vòng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Tiêu hóa: không có biến đổi về mặt hóa học hay lí học. Hẹp Rộng Hẹp nhất *Dạ dày: -Đặc Động Có van Nhỏ, -Cấu tạo: điểm mạch chủ 1 chiều phân +Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít khác lớn, nhánh nhiều nhiều +Thành dạ dày 4 lớp: màng bọc, lớp động cơ, lớp viêm nạc, lớp dưới viêm nạc. mạch nhỏ +Lớp cơ dày, khỏe gồm 3 lớp: cơ Chức Đẩy máu Đẩy máu Trao đổi dọc, cơ vòng, cơ xiên năng từ tim từ các cơ chất và tế +Lớp viêm nạc có nhiều tuyến dịch đến các quan về bào. cơ quan, tim, vận vị. vận tốc tốc và áp -Tiêu hóa: và áp lực lực nhỏ. lớn. +Biến đồi lí học: sự tiết dịch vị, sự co Câu 4:Các nguyên nhân làm gián bóp dạ dày. đoạn hô hấp? Tác dụng: hòa loãng thức ăn, đảo -Chết đuối trộn thức ăn thấm đều dịch vị. -Môi trường thiếu không khí hay có +Biến đổi hóa học: hoạt động của nhiều enzim pepsin Tác dụng: phân cắt protein chuỗi tiên của bạch cầu là bảo vệ cơ thể dày thành chuỗi ngắn gồm 3-10 axit gồm bạch cầu mônô và trung tính amin. hình thành chân giả, bắt và nuốt vi Câu 9: Tiêu hóa ở khoang miệng? khuẩn. -Biến đổi lí học: tiết nước bọt, nhai, *Kháng nguyên: là những phân tử đảo trộn thức ăn, tạo viên thức ăn. ngoại lai có khả năng kích thích cơ Tác dụng: làm mềm, nhuyễn thức thể tiết ra kháng thể. Các phân tử này ăn, ngấm thức nước bọt, tạo viên thức có trên bề mặt tế bào vi khuẩn, bề mặt ăn vỏ virut hay trong nọc độc ong, rắn. -Biến đổi hóa học: hoạt động của *Kháng thể:là những phân tử protein enzim amilaza trong nước bọt. do cơ tể tiết ra chống lại các kháng Tác dụng: biến đổi 1 phần tinh bột nguyên. chin thành đường mantozơ Câu 15:Các chất nào trong thức ăn Câu 10: Chu kì co giãn của tim? được biến đổi về mặt hóa học trong Gồm 3 pha: quá trình tiêu hóa và biến đổi thành -Pha co tâm nhĩ chất gì? -Pha co tâm thất -Gluxit  đường đơn -Pha dãn chung -Lipit  axit béo và glyxerin Câu 11:Cơ thể có khả năng chống -Prôtêin  axit amin mất máu bằng cách nào? Do thành -axit nucleic các thành phần của phần nào của máu tham gia? nuclêôtit -Cơ thể chống hút máu bằng cách Câu 16:Sự phối hợp hđ của các cơ  dày. -Lòng trong. mỏng. mỏng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hình thành khối máu đông bịt kín vết thương. -Thành phần của máu tham gia là tiểu cầu vỡ ra sinh ra các enzim biến chất sinh tơ máu thành tơ máu, tơ máu ôm lấy các tế bào máu tạo thành khối máu đông. Cấu 12:Vì sao khi ngủ dậy miệng ta có mùi hôi? Trong nước bọt có lizôzim có tác dụng sát khuẩn. Vaò ban đêm khi miệng ta tiết ít nước bọt là điều kiện cho vi khuẩn phát triển nơi vết thức ăn còn dính lại, tạo môi trường axit gây viêm răng lợi làm miệng có mùi hôi. Vì vậy, cần vệ sinh răng miệng đúng cách sau khi ăn, đặc biệt là sau bữa tối. Câu 13: Đề bảo vệ răng cần làm gì? -Chải răng thường xuyên, đều đặn, đúng cách sau khi ăn và trước khi đi ngủ. -Hạn chế ăn bánh kẹo, thức uống có chất ngọt vì dễ tạo axit làm hỏng răng -Không dùng răng cắn, mở nắp vật cứng, -Không ăn thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh -Răng bị sâu phải nhổ ngay để tránh gây lan sang các răng khác -Kiểm tra răng ở nha sĩ -Dùng chỉ nha khoa xỉa răng. Câu 14:Thế nào là thực bào?Kháng nguyên là gì?Kháng thể là gì? *Thực bào: Khi các vi sinh vật xâm nhập vào 1 mô nào đó của cơ thể, hoạt động đầu +Co bóp các cơ quanh thành mạch +Sức hút của lồng ngực khi hít vào. quan? Các cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động dưới sự điều khiển của hệ thần kinh và thể dịch. Câu 17: Các cơ quan trong ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa? -Ống TH: miệng, họng, thực quản, dạ dày, ruột (ruột non, ruột già), hậu môn. -Tuyến TH: tuyến nước bọt, tuyến vị, tuyến ruột, tuyến tụy, tuyến gan. Câu 18:Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể như thế nào?Giải thích khi bị giẫm gai chân sưng đỏ rồi chuyển sang mủ trắng? -Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể: +Bạch cầu trung tính và bạch cầu mônô hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn. +Tế bào limphô B: tiết kháng thể vô hiệu quả kháng nguyên. +Tế bào limphô T: phá hủy tế bào bị bệnh. -Khi giẫm gai, vi khuẩn xâm nhập tại ổ viêm làm chân sưng đỏ. Khi đó mạch máu nở rộng, bạch cầu chui ra khỏi mạch máu tới ổ viêm, hình thành chân giả, bắt và nuốt vi khuẩn vi khuẩn vào tế bào rồi tiêu hóa, Mủ trắng là xác chết của bạch cầu để lại. Câu 19:Sự vận chuyển máu qua hệ mạch -Máu vận chuyển máu qua hệ mạch là nhờ sức đẩy của tim, áp lực trong mạch, vận tốc máu. -Huyết áp: áp lực của máu lên thành mạch -Ở động mạch: vận tốc máu lớn là nhờ sự co dãn của thành mạch -Ở tĩnh mạch: máu vận chuyển được.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra. +Van 1 chiều. Câu 20:Vì sao người lớn thường khuyên các em khi ăn không nên cười đùa? Người lớn khuyên vậy vì lưỡi gà, nắp thanh quản nâng lên làm một phần thức ăn đưa lên đường hô hấp phần khác rơi xuống khí quản gây phản xạ hắt hơi, ho để đưa thức ăn ra ngoài. Đây là hành động mất lịch sự, mất vệ sinh Câu 21: Cách sơ cứu cho người bị thương ở trong long bàn tay? -Dùng ngón tay bịt kín vết thương trong vài phút (cho tới khi thấy máu không còn chảy ra nữa) -Sát trùng vết thương bằng cồn i-ốt -Khi vết thương nhỏ, có thể dùng băng dán -Khi vết thương lớn, cho ít bong vào giữa 2 miếng gạc rồi đặt vào miệng vết thương và dùng băng buộc chặt lại. -Nếu sau khi băng vẫn còn chảy máu cần đưa ngay tới bệnh viện để cấp cứu./.. nhờ:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×