Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Cong nghe 7 3 cot CKTKN ki i

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.58 KB, 68 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lớp 7. Tiết: 3. Ngày giảng: 9/8 2012. Sĩ số: 27. Vắng.. CHƯƠNG I: ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT TIẾT 1 - : VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG . I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- Nêu được vai trò,nhiệm vụ của trồng trọt đối với con người - Biết được khaí niệm, thành phần và một số tính chất của đất trồng 2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng quan sát, phân tích . 3.Thái độ: Có ý thức BVtài nguyên môi trường . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Tranh ảnh có liên quan đến bài học. 2. Học sinh: Xem trước bài 1 , 2. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: HS: Lắng nghe và trả lời: I. Vai trò của trồng - Giáo viên giới thiệu hình 1  Vai trò của trồng trọt là: trọt: SGK và nêu câu hỏi: - (Hình a) Cung cấp Trồng trọt cung cấp ? Trồng trọt có vai trò gì lương thực, thực phẩm lương thực, thực phẩm trong nền kinh tế? Nhìn vào cho con người. cho con người, thức ăn hình 1 hãy chỉ rõ: hình nào là - (Hình b) Cung cấp thức cho chăn nuôi, nguyên cung cấp lương thực, thực ăn cho ngành chăn nuôi. liệu cho công nghiệp phẩm…? - (Hình c) Cung cấp và nông sản xuất khẩu. - Giáo viên giải thích hình để nguyên liệu cho các học sinh rõ thêm về từng vai ngành công nghiệp. trò của trồng trọt. - (Hình d) Cung cấp nông - Giáo viên giảng giải cho sản xuất khẩu. học sinh hiểu thế nào là cây - Học sinh lắng nghe. lương thực, thực phẩm, cây nguyên liệu cho công nghiệp: Hoạt động 2:- Yêu cầu học - Học sinh chia nhóm, II. Nhiệm vụ của sinh chia nhóm và tiến hành thảo luận và trả lời: trồng trọt: thảo luận để xác định nhiệm  Đó là các nhiệm vụ Nhiệm vụ của trồng vụ nào là nhiệm vụ của trồng 1,2,4,6. trọt là đảm bảo lương trọt?  Vì trong trồng trọt không thực, thực phẩm cho ? Tại sao nhiệm vụ 3,5 không cung cấp được những sản tiêu dùng trong nước phải là nhiệm vụ trồng trọt? phẩm đó: và xuất khẩu. + Nhiệm vụ 3: Thuộc lĩnh vực chăn nuôi. + Nhiệm vụ 5: Thuộc lĩnh.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> vực lâm nghiệp. - Giáo viên giảng rõ thêm về - Học sinh lắng nghe. từng nhiệm vụ của trồng trọt. - Học sinh ghi bài. - Tiểu kết, ghi bảng Hoạt dộng 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh - Học sinh thảo luận nhóm quan sát bảng và hoàn thành và hoàn thành bảng. bảng. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - Yêu cầu nêu được:  Có ý nghĩa là sản xuất ra + Khai hoang, lấn biển: nhiều nông sản cung cấp cho tăng diện tích đất canh tác. tiêu dùng. + Tăng vụ trên đơn vị diện  Không phải vùng nào ta cũng tích: tăng sản lượng nông sử dụng được 3 biện pháp đó sản. vì mỗi vùng có điều kiện + Áp dụng đúng biện pháp khác nhau. kỹ thuật trồng trọt: tăng năng suất cây trồng. Hoạt động 4: - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc thông tin tin mục I SGK và trả lời các và trả lời: câu hỏi: ? Đất trồng là gì?  Là lớp bề mặt tơi xốp của ? Theo em lớp than đá tơi xốp vỏ Trái Đất trên đó thực có phải là đất trồng hay vật có khả năng sinh sống không? Tại sao? và tạo ra sản phẩm.  Lớp than đá không phải là ? Đất trồng do đá biến đổi đất trồng vì thực vật thành. Vậy đất trồng và đá có không thể sống trên lớp khác nhau không? Nếu khác than đá được. thì khác ở chổ nào? 3. Củng cố : Thế nào là đất trồng? Đất trồng có vai trò gì?. 4. Hướng dãn học sinh học ở nhà. Về nhà học bài, chuẩn bị bài 2.. III. Để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt, cần sử dụng những biện pháp gì? Các biện pháp để thực hiện nhiệm vụ của trồng trọt là khai hoang, lấn biển, tăng vụ trên đơn vị diện tích và áp dụng các biện pháp kĩ thuật tiên tiến. IV. Khái niệm về đất trồng: 1. Đất trồng là gì? Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ Trái Đất, trên đó thực vật có thể sinh sống và tạo ra sản phẩm..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Lớp 7. Tiết: 3. Ngày giảng: 16/08/2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 2 - MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được thành phần cơ giới của đất trồng. - Hiểu được thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính. - Biết được khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất trồng. - Hiểu được thế nào là độ phì nhiêu của đất. 2. Kỹ năng: . Xác định được thành phần cơ giới của đất . 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ tài nguyên , môi trường đất . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh có liên quan . 2. Học sinh: - Học bài cũ. Xem trước bài 3. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: Đất trồng có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: - Học sinh đọc thông tin I. Thành phần cơ giới - Yêu cầu học sinh đọc thông tin và trả lời: của đất là gì? mục I SGK và hỏi: Thành phần cơ giới của ? Phần rắn của đất bao gồm đất là tỉ lệ phần trăm các những thành phần nào? loại hạt cát, limon, sét ? Phần vô cơ gồm có mấy cấp có trong đất. hạt? Tùy tỉ lệ từng loại hạt ? Thành phần cơ giới của đất là trong đất mà chia đất ra gì? làm 3 loại chính: đất cát, ? Căn cứ vào thành phần cơ giới - Học sinh ghi bài. đất thịt, đất sét. người ta chia đất ra mấy loại? Hoạt động 2: II. Độ chua, độ kiềm - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc thông tin của đất: tin mục II và hỏi: và trả lời: Độ pH dao động từ 0 ? Người ta dùng độ pH để đến 14. làm gì? Căn cứ vào độ pH ? Trị số pH dao động trong người ta chia đất thành phạm vi nào? đất chua, đất kiềm và ? Với giá trị nào của pH thì đất trung tiùnh. đất được gọi là đất chua, đất + Đất chua có pH < 6,5..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> kiềm, đất trung tính? - Giáo viên bổ sung và giảng: Biện pháp làm giảm độ chua của đất là bón vôi kết hợp với thủy lợi đi đôi với canh tác hợp lí. - NX, chốt kt. Hoạt động 3: - Yêu cầu 1 học sinh đọc to thông tin mục III SGK. - Yêu cầu học sinh thảo luận và hoàn thành bảng. - Giáo viên nhận xét và hỏi: ? Nhờ đâu mà đất có khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng?. Hoạt động 4: - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục IV. SGK và hỏi: ? Theo em độ phì nhiêu của đất là gì? ? Ngoài độ phì nhiêu còn có yếu tố nào khác quyết định năng suất cây trồng không? - Giáo viên giảng thêm cho học sinh: Muốn nâng cao độ phì nhiêu của đất cần phải: làm đất đúng kỹ thuật, cải tạo và sử dụng đất hợp lí, thực hiện chế độ canh tác tiên tiến. - Giáo viên chốt lại kiến thức.. - Học sinh lắng nghe.. + Đất kiềm có pH > 7,5. + Đất trung tính có PH= 6,6 -7,5.. Học sinh ghi bài. - Học sinh đọc thông tin.. - Học sinh thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời và nhóm khác bổ sung. - Trả lời:. - Học sinh đọc thông tin và trả lời:  Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây.  Còn cần các yếu tố khác như: giống tốt, chăm sóc tốt và thời tiết thuận lợi. - Học sinh lắng nghe.. III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất: Nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. Đất chứa nhiều hạt có kích thước bé và càng chứa nhiều mùn khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng cao. IV. Độ phì nhiêu của đất là gì? Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không chứa các chất độc hại cho cây. Tuy nhiên muốn có năng suất cao thì ngoài độ phì nhiêu còn cần phải chú ý đến các yếu tố khác như: Thời tiết thuận lợi, giống tốt và chăm sóc tốt.. 3. Củng cố : - Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính? - Nhờ đâu mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? - Độ phì nhiêu của đất là gì?. 4. Hướng dãn học sinh học ở nhà.. Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 6.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Lớp 7. Tiết: 3. Ngày giảng: 30/08/2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 3 : BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, BẢO VỆ VÀ CẢI TẠO ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí. - Biết được các biện pháp thường dùng để cải tạo và bảo vệ đất. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng quan sát và phân tích. 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Hình 3, 4, 5 SGK trang 14 phóng to. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ : Thành phần cơ giới của đất là gì ? 2. Bài mới:Giới thiệu bài : Đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở để sản xuất nông , lâm nghiệp. Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. Để biết như thế nào là sử dụng, cải tạo và bảo vệ đất hợp lí ta vào bài mới. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Nội dung. Hoạt động 1: I. Vì sao phải sử dụng - Yêu cầu học sinh nghiên - Học sinh đọc thông tin đất hợp lí? cứu thông tin mục I SGK và trả lời: Do dân số tăng nhanh và trả lơi câu hỏi: dẫn đến nhu cầu lương ? Vì sao phải sử dụng đất thực, thực phẩm tăng hợp lí? theo, trong khi đó diện tích đất trồng trọt có - Giáo viên nhận xét bổ - HS nghe và ghi bài hạn, vì vậy phải sử xung . dụng đất hợp lí. Hoạt động 2: II. Biện pháp cải tạo ? Tại sao ta phải cải tạo Học sinh trả lời: và bảo vệ đất: đất? Những biện pháp - Giáo viên giới thiệu cho thường dùng để cải tạo Học sinh một số loại đất và bảo vệ đất là canh cần cải tạo ở nước ta: - Học sinh lắng nghe. tác, thuỷ lợi và bón + Đất xám bạc màu: - Học sinh ghi bài . phân. nghèo dinh dưỡng, tầng - Hoàn thành bài tập..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> đất mặt rất mỏng, đất thường chua. + Đất mặn: có nồng độ muối tương đối cao, cây trồng không sống được trừ các cây chịu mặn (đước, sú, vẹt, cói,..) Biện pháp cải tạo đất - Cày sâu, bừa kĩ, bón phân hữu cơ. - Làm ruộng bậc thang.. -1 vài hs trình bày, lớp nhận xét.. Mục đích Áp dụng cho loại đất - Tăng bề dày lớp đất - Đất xám bạc màu. canh tác. - Hạn chế dòng chảy, xói - Đất dốc (đồi, núi). mòn, rửa trôi. - Trồng xen cây nông - Tăng độ che phủ đất, - Đất dốc đồi núi. nghiệp giữa các cây phân hạn chế xói mòn rửa trôi. xanh. - Tháo chua, rửa mặn. - Cày sâu, bừa sục, giữ - Đất phèn. nước liên tục, thay nước - Bổ sung chất dinh dưỡng thường xuyên. cho đất. - Đất phèn. - Bón vôi. ? Em hãy dựa vào nd bảng trên cho biết những biện pháp nào thường dùng để - Học sinh trả lời: cải tạo và bảo vệ đất?  Các biện pháp thường - Giáo viên giải thích hình dùng: canh tác, thuỷ lợi, thêm. bón phân. - Học sinh lắng nghe. - Gọi học sinh đọc phần -ghi bài. ghi nhớ. -Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ:sgk. 3. Củng cố : - Vì sao phải sử dụng đất hợp lí? - Hãy cho biết những biện pháp dùng để cải tạo và bảo vệ đất.. 4. Hướng dãn học sinh học ở nhà. Về nhà học bài ,chuẩn bị bài 7..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Lớp 7. Tiết: 3. Ngày giảng: 6/9/ 2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 4 - BÀI 7: TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là phân bón, các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với cây trồng và đất . 2. Kỹ năng: - Phân biệt được các loại phân bón và biết cách sử dụng từng loại phân bón phù hợp với từng loại đất và từng loại cây. - Rèn luyện kỹ năng quan sát. .3. Thái độ: - Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ như thân, cành, lá và cây hoang dại để làm phân bón. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: Hình 6 trang 17 SGK . Các loại phân bón hóa học Học sinh: Xem trước bài 7. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải cải tạo đất? -Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: I. Phân bón là gì? - Yêu cầu học sinh đọc - Phân bón là thức ăn do mục I và trả lời các câu con người bổ sung cho hỏi: - Học sinh đọc mục I và cây trồng. ? Phân bón là gì? trả lời: - Có 3 nhóm phân bón là ? Vì sao người ta bón -Lớp nhận xét, bổ sung. phân hữu cơ, phân hóa phân cho cây? học và phân vi sinh. ? Các chất dinh dưỡng chính trong cây là những chất nào? ? Người ta chia phân bón ra làm mấy nhóm chính? ? Phân hữu cơ gồm những loại nào? ? Phân hóa học gồm những loại nào? ? Phân vi sinh gồm những loại nào? HS rút ra kl. - Giáo viên nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho hs rút ra kl. Hoạt động 2: - Yêu cầu học sinh quan sát hình 6 SGK và trả lời câu hỏi: ? Phân bón có ảnh hưởng thế nào đến đất, năng suất cây trồng và chất lượng nông sản?. II. Tác dụng của phân - Học sinh quan sát hình bón: và trả lời: Phân bón làm tăng độ phì nhiều của đất, tăng năng suất cây trồng và  Phân bón làm tăng độ tăng chất lượng nông phì nhiêu của đất, tăng sản. năng suất và chất lượng nông sản. - Giáo viên nhận xét. - Học sinh trả lời. ? Vậy bón phân cho đất - Vì khi bón phân quá càng nhiều càng tốt, Vì liều lượng, sai chủng sao? loại, không cân đối giữa các loại phân nhất là phân hóa học thì năng suất cây trồng không những không tăng mà có khi còn giảm. - Học sinh rút ra kl- ghi - NX, cho hs rút ra kl. bài. 3. Củng cố : - Thế nào là phân bón? Có mấy nhóm chính? Kể ra. - Phân bón có tác dụng như thế nào?. 4. Hướng dãn học sinh học ở nhà.. Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 9..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lớp 7. Tiết: 3. Ngày giảng: 13/09/ 2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 5. BÀI 9: CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được cách bón phân. - Biết được cách sử dụng các loại phân bón thông thường. - Biết được cách bảo quản các loại phân bón thông thường. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: - Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. GV : Hình 7,8,9,10 SGK phóng to. 2. HS : Xem trước bài 9. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ? ? Em hãy cho biết tên và đặc điểm của một số phân bón thông thường hiện nay? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trong trồng trọt, phân bón là một yếu tố không thể thiếu được. Do đó chúng ta phải biết cách sử dụng và bảo quản phân bón. Đó là nội dung của bài hô m nay.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I SGK và hỏi: ? Căn cứ vào thời điểm bón phân người ta chia ra mấy cách bón phân? ? Thế nào là bón lót? Bón lót nhằm mục đích gì? ? Thế nào là bón thúc? ? Căn cứ vào hình thức bón phân người ta chia ra mấy cách bón phân? Là những cách nào? - Giáo viên nhận xét . Hoạt động 2: - Yêu cầu học sinh thảo. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc và trả lời:. -Lớp nx, bổ sung kt.. Nội dung I. Cách bón phân: Phân bón có thể được bón trước khi gieo trồng (bón lót) hoặc trong thời gian sinh trưởng của cây (bón thúc). Có nhiều cách bón: Có thể bón vãi, bón theo hàng, bón theo hốc hoặc phun trên lá.. - Học sinh lắng nghe và ghi bài.. II. Cách sử dụng các - Học sinh thảo luận nhóm loại phân bón thông.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> luận nhóm và hoàn thành bảng. Loại phân Cách sử bón dụng Phân hữu cơ Phân N, P, K Phân lân. và hoàn thành bảng. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại bổ sung. - Yêu cầu nêu được: + Phân hữu cơ: bón lót. + Phân N,P,K : bón thúc + Phân lân: bón lót, bón thúc.. thường: Khi sử dụng phân bón phải chú ý tới các đặc điểm của từng nhóm. - Phân hữu cơ: bón lót. - Phân vô cơ: bón thúc. - Phân lân:bón lót hoặc bón thúc. ? Vậy, khi sử dụng phân bón cần chú ý đến điều gì?  Cần chú ý đến đặc điểm của từng loại phân mà có cách sử dụng phù hợp. - Học sinh lắng nghe-ghi bài. - Giáo viên nhận xét.. Hoạt động 3: III. Bảo quản các loại - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh nghiên cứu phân bón thông mục III và trả lời các câu thông tin và trả lời: thường: hỏi: Khi chưa sử dụng để ? Đối với phân hóa học ta -Lớp nx, bổ sung kt. đảm bảo chất lượng phân phải bảo quản như thế bón cần phải có biện nào? pháp bảo quản chu đáo ? Vì sao không để lẫn lộn như: các loại phân bón với + Đựng trong chum, vại, nhau? sành đậy kín hoặc bọc ? Đối với phân chuồng ta kín bằng bao nilông. phải bảo quản như thế + Để ở nơi khô ráo, nào? thoáng mát. ? Tại sao lại dùng bùn ao + Không để lẫn lộn các để trát kín đóng phân ủ? loại phân bón với nhau. -Gv nhận xét bổ sung kt. - Học sinh lắng nghe. -Cho hs rút ra kl. - Học sinh ghi baøi. 3. Củng cố: - Có mấy cách bón phân? Thế nào là bón lót, bón thúc? - Người ta bảo quản các loại phân bón thông thường bằng cách nào?. 4. Hướng dãn học sinh học ở nhà. Về nhà học bài và xem trước bài 10..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lớp 7. Tiết: 3. Ngày giảng: 20/09/2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 6. BÀI 10: VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của giống cây trồng. - Nắm được một số tiêu chí của giống cây trồng tốt. - Biết được các phương pháp chọn, tạo giống cây trồng. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích. 3. Thái độ: - Có ý thức quý trọng, bảo vệ các giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: - Hình 11,12,13,14 SGK . - Học sinh: - Xem trước bài 10. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: : 1. Kiểm tra : 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: I. Vai trò của giống -Yêu cầu hs quan sát hình 11a -HS: trả lời cây trồng: hãy cho biết thay giống cũ  Giống cây trồng là yếu tố bằng giống mới năng suất cao quyết định đối với năng có tác dụng gì? suất cây trồng. ? Hình 11b sử dụng giống mới ngắn ngày có tác dụng gì  Có tác dụng tăng các vụ đối với các vụ gieo trồng gieo trồng trong năm. trong năm? Giống cây trồng tốt có ? Nhìn hình 11c sử dụng  Làm thay đổi cơ cấu cây tác dụng làm tăng năng giống mới ngắn ngày có ảnh trồng trong năm. suất, tăng chất lượng hưởng như thế nào đến cơ cấu nông sản, tăng vụ và cây trồng? làm thay đổi cơ cấu cây ? Giống cây trồng có vai trò - Học sinh quan sát và trồng trong năm. gì trong sản xuất trồng trọt? hình trả lời: Hoạt động 2: II. Tiêu chí của giống - Yêu cầu học sinh thảo luận - Học sinh thảo luận cây trồng tốt: 5 tiêu chí để chọn ra những nhóm,tìm câu trả lời. giống cây trồng tốt. - Sinh trưởng tốt trong - Giáo viên hỏi:  Giống có năng suất cao điều kiện khí hậu, đất ? Tại sao tiêu chí 2 không chưa hẳn là giống tốt mà đai và trình độ canh tác.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> phải là tiêu chí của giống cây trồng tốt? - Giáo viên giảng giải từng tiêu chí và hỏi: ? Tại sao người ta lại chọn tiêu chí là giống chống chịu sâu bệnh? Hoạt động 3: - Yêu cầu học sinh quan sát hình 12, 13, 14 và kết hợp đọc thông tin và trả lời . ? Thế nào là phương pháp chọn lọc? - Giáo viên nhận xét, - Yêu cầu học sinh quan sát hình 13 và cho biết: ? Cây dùng làm bố có chứa gì? ? Cây dùng làm mẹ có chứa gì? ? Thế nào là phương pháp lai?. giống có năng suất cao và ổn định mới là giống tốt. - Học sinh lắng nghe và trả lời: .. - Học sinh quan sát và trả lời. - Học sinh lắng nghe, ghi bài. - Học sinh quan sát và trả lời:  Có chứa hạt phấn.  Có chứa nhuỵ.  Lấy phấn hoa của cây dùng làm bố thụ phân cho nhụy hoa của cây dùng làm mẹ. Sau đó lấy hạt của - Giáo viên giải thích hình. cây mẹ gieo trồng ta được - Yêu cầu 1 học sinh đọc to cây lai. Chọn các cây lai và hỏi: có đặc tính tốt để làm ? Thế nào là phương pháp giống. gây đột biến? - Học sinh lắng nghe và - GV: giới thiệu phương pháp ghi bảng. nuôi cấy mô trong SGK. ? Theo em trong 4 phương pháp trên thì phương pháp - Học sinh đọc to và trả lời nào được ứng dụng rộng rãi nhất hiện nay? -phương pháp chọn lọc. - Giáo viên chốt lại kiến thức. - Học sinh lắng nghe, ghi bài. 3. Củng cố : - Giống có vai trò như thế nào trong trồng trọt? - Có mấy phương pháp chọn tạo giống cây trồng?. của địa phương. - Có chất lượng tốt. - Có năng suất cao và ổn định. - Chống chịu được sâu bệnh. III. Phương pháp chọn lọc giống cây trồng: 1. Phương pháp chọn lọc: Từ nguồn giống khởi đầu (1) chọn các cây có đặc tính tốt, thu lấy hạt. Gieo hạt của các cây được chọn (2) và so sánh với giống khởi đầu (1) và giống địa phương (3). Nếu tốt hơn thì cho sản xuất đại trà. 2. Phương pháp lai: (SGK) 3. Phương pháp gây đột biến: Sử dụng tác nhân vật lí (tia) hoặc hóa học để xử lí các bộ phận của cây (hạt, mầm,nụ hoa, hạt phấn…) gây ra đột biến. Gieo hạt của các cây đã được xử lí đột biến, chọn những dòng có đột biến có lợi để làm giống. 4. Phương pháp nuôi cấy mô:. 4. Hướng dãn học sinh học ở nhà.. Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 11..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lớp 7. Tiết: 3. Ngày giảng: 27/09/2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 7. BÀI 11: SẢN XUẤT VÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được quy trình sản xuất giống cây trồng. - Biết cách bảo quản hạt giống. -Biết được một số phương pháp nhân giống vô tính . 2. Kỹ năng: - Biết cách giâm cành, chiết cành, ghép cành. - Biết cách bảo quản hạt giống. - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ giống cây trồng nhất là giống quý. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Sơ đồ 3 sgk trang 26. 2. Học sinh: - Xem trước bài 11. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ : ? Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Để có giống tốt dùng trong sản xuất thì ta phải biết cách sản xuất và bảo quản. Vậy làm sao để sản xuất giống tốt và bảo quản nó? Đó là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: I. Sản xuất giống cây trồng: 1. Sản xuất giống ? Sản xuất giống cây - Học sinh trả lời: cây trồng bằng hạt: trồng nhằm mục đích gì?  Sản xuất giống cây trồng nhằm mục đích tạo ra nhiều hạt giống, cây con phục vụ Hạt giống đã phục - Yêu cầu học sinh quan gieo trồng. tráng đem gieo thành sát sơ đồ 3 và cho biết: - Học sinh quan sát và trả lời từng dòng. Lấy hạt ? Tại sao phải phục tráng của các dòng tốt nhất giống? -Lớp phát , hs khác nx ,bổ hợp lại thành giống ? Quy trình sản xuất sung kt. siêu nguyên chủng rồi giống bằng hạt được tiến nhân lên thành giống hành trong mấy năm? nguyên chủng. Sau đó Nội dung công việc của đem giống nguyên từng năm là gì? chủng ra sản xuất đại.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Giáo viên chốt lại kiến thức. - Yêu cầu hs quan sát hình 15, 16, 17 và thảo luận câu hỏi: ? Hãy cho biết đặc điểm của các phương pháp giâm cành, chiết cành, ghép mắt. - Giáo viên nhận xét, bổ sung và hỏi: ? Tại sao khi giâm cành người ta phải cắt bớt lại? ? Tại sao khi chiết cành người ta phải dùng nilông bó kín bầu đất lại? - Giáo viên chốt lại kiến thức. Hoạt động 2:. Học sinh lắng nghe, ghi bài.. trà.. 2. Sản xuất giống Học sinh thảo luận nhóm. cây trồng bằng nhân - Đại diện nhóm trả lời, nhóm giống vô tính: khác bổ sung. (SGK). - Để giảm bớt cường độ thoát hơi nước giữ cho hom giống không bị héo. - Để giữ ẩm cho đất bó bầu và hạn chế sự xâm nhập của sâu bệnh. - Học sinh nghe ghi bài. II. Bảo quản hạt - Học sinh đọc và trả lời: giống cây trồng: Có hạt giống tốt  Nếu như không bảo quản thì phải biết cách bảo chất lượng hạt sẽ giảm và có quản tốt thì mới duy thể mất khả năng nẩy mầm. trì được chất lượng của hạt. Hạt giống có  Để hạn chế sự hô hấp của hạt. thể bảo quản trong chum, vại, bao, túi khí hoặc trong các  Hạt giống có thể bảo quản kho đông lạnh. trong chum, vại, bao, túi khí hoặc trong các kho đông lạnh. - Học sinh nghe ghi bài.. - Yêu cầu học sinh đọc mục II và hỏi: ? Tại sao phải bảo quản hạt giống cây trồng? ? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải khô? ? Tại sao hạt giống đem bảo quản phải sạch, không lẫn tạp chất? ? Hạt giống thường có thể bảo quản ở đâu? - Giáo viên chốt lại kiến thức. 3. Củng cố : ?Cho biết quy trình sản xuất giống bằng hạt. - Có những phương pháp nhân giống vô tính nào?. 4. Hướng dãn học sinh học ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Lớp 7. Tiết: 4. Ngày giảng: 1/10/2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 8 BÀI 12: SÂU, BỆNH HẠI CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm, tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng. - Chỉ ra được những dáu hiệu về bệnh cây và lấy được VD mimh hoạ 2. Kỹ năng: - khả năng vận dụng các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại trong sản xuất. 3. Thái độ: - Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh, đồng thời bảo vệ môi trường sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Tranh:- dấu hiệu cây bị hại. - Lá cây bị sâu đục. 2. Họcsinh: Xem trước bài 12.. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: GV: Y/C đọc phần I SGK và trả lời các câu hỏi: Học sinh đọc và trả lời: ? Sâu, bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống cây trồng? GV: Y\C học sinh lấy VD Học sinh cho ví dụ: GV: nhận xét, bổ sung. Học sinh nghe ghi bài. Hoạt động 2:. Nội dung I. Tác hại của sâu, bệnh: Sâu, bệnh ảnh hưởng xấu đến sinh trưởng phát triển của cây trồng và làm giảm năng suất, chất lượng nông sản.. II. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây: - Gọi HS đọc phần 1 HS: đọc phần 1sgk. 1. Khái niệm về côn trùng: (SGK) (SGK) - GV:? Côn trùng là gì? HS: trả lời Có 2 loại biến thái: GV: nhận xét, SGK + Biến thái hoàn toàn. GV: gọi HS đọc thông tin HS: ghi bài + Biến thái không hoàn mục 2 và lời câu hỏi toàn. ? Bệnh cây là gì? HS: trả lời 2. Khái niệm về bệnh cây: -Lớp nx, bổ sung kiến Bệnh cây là trạng thái - Giáo viên nhận xét, bổ thức. không bình thường của cây sung. Học sinh ghi bài. do VSV gây hại hoặc điều Yêu cầu hs quan sát tranh kiện sống bất lợi gây nên..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> hình những dấu hiệu cây 3. Một số dấu hiệu của cây bị hại- trả lời: Qs kỹ tranh hình -trả lời trồng bị sâu, bệnh phá hại: Cây bị sâu, bệnh phá hại 1 vài hs phát biểu, lớp nx, (SGK) thường có những dấu hiệu bổ sung. ntn? - NX bổ sung kt. Nghe ghi bài. 3. Củng cố : - Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh. - Dấu hiệu nào chứng tỏ cây trồng bị sâu, bệnh phá hại?. 4. Hướng dãn học sinh học ở nhà.. Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 13..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Lớp 7. Tiết: 3. Ngày giảng: 4/10 /2012. TIẾT 9. BÀI 13:. Sĩ số: 27. Vắng.. phßng trõ s©u, bÖnH HẠI. I. Môc Tiªu: 1. Kiến thức: Hiểu đợc các nguyên tắc, nội dung của một số biện pháp phòng trõ s©u, bÖnh h¹i. 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học vào phòng trừ sâu bệnh tại gia đình. II. ChuÈn bÞ của giáo viên và học sinh Tranh phãng to c¸c h×nh trong SGK II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Mô hình mô hình về phương pháp phòng trừ sâu hại. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:. 1. KiÓm tra bµi cò: ThÕ nµo lµ bÖnh c©y? Nªu nh÷ng dÊu hiÖu thêng gÆp ë c©y bÞ s©u bÖnh ph¸ h¹i? 2. Bµi míi.. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: I. Nguyên tắc phòng trừ ? Khi tiến hành trừ, sâu Nghiên cứu thông tin, tìm sâu bệnh hại: bệnh phải đảm bảo những câu trả lời. Cần phải đảm bảo các nguyên tắc nào? nguyên tắc: GV: nhận xét, bổ xung - Phòng là chính. Giáo viên giảng giải thêm -Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh cho học sinh hiểu rõ hơn . chóng và triệt để. - Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. Hoạt động 2: II. Các biện pháp phòng ? Có mấy biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại:  Có 5 biện pháp: trừ sâu, bệnh hại? 1. Biện pháp canh tác và sử Học sinh hoàn thành bảng. - Giáo viên tổng hợp ý dụng giống chống chịu sâu, kiến và đưa ra đáp án: bệnh hại: Có thể sử dụng các biện Biện pháp phòng trừ Tác dụng phòng trừ sâu, pháp phòng trừ như: bệnh hại -Vệ sinh đồng ruộng. - Trừ mầm mống sâu bệnh, - Vệ sinh đồng ruộng, làm đất. nơi ẩn náu. - Làm đất. - Để tránh thời kì sâu, bệnh - Gieo trồng đúng kỹ thuật. -Luân canh. phát sinh mạnh. - Gieo trồng đúng thời vụ. - Để tăng sức chống chịu - Chăm sóc kịp thời, bón phân hợp lí. - Chăm sóc kịp thời, bón cho cây. phân hợp lí. - Làm thay đổi điều kiện - Sử dụng giống chống chịu sống và nguồn thức ăn cuả sâu bệnh. - Luân phiên các loại cây sâu, bệnh. trồng khác nhau trên một -Hạn chế được sâu, bệnh đơn vị diện tích. xâm nhập gây hại. -Sử dụng giống kháng sâu bệnh. - GV: nhận xét. - HS: lắng nghe, ghi bài. - GV: Y/C HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tranh ? Thế nào là biện pháp thủ công? ? Em hãy nêu các ưu và nhược điểm của biện pháp thủ công trong phòng trừ sâu, bệnh.. - HS: quan sát và trả lời:  Học sinh nêu: + Ưu: đơn giản, dễ thực hiện, có hiệu quả khi sâu 2. Biện pháp thủ công: Dùng tay bắt sâu hay vợt, bệnh mới phát sinh. + Nhược: hiệu quả thấp, bẩy đèn, bả độc để diệt sâu hại. tốn công. - Học sinh lắng nghe, ghi bài.. - Giáo viên nhận xét. ? Nêu lên các ưu và nhược điểm của biện pháp hoá học trong công tác phòng trừ sâu, bệnh.. + Ưu: diệt sâu, bệnh 3. Biện pháp hóa học: nhanh, ít tốn công. Sử dụng thuốc hóa học để + Nhược: gây độc cho người, cây trồng, vật nuôi, trừ sâu bệnh bằng cách: phun làm ô nhiểm môi trường thuốc, rắc thuốc vào đất, trộn -. Giáo viên nhận xét . (đất, nước, không khí), giết thuốc vào hạt giống. chết các sinh vật khác ở ? Khi sử dụng biện pháp ruộng. hóa học cần thực hiện các + Phun thuốc: (hình 23a) yêu cầu gì? + Rắc thuốc vào đất (hình 23b) - Yêu cầu học sinh quan + Trộn thuốc vào hạt giống sát hình 23 và trả lời: (hình 23c) ? Thuốc hóa học được sử Học sinh ghi bài. dụng trừ sâu bệnh bằng - 1 học sinh đọc to và trả những cách nào? lời: 4. Biện pháp sinh học:  Biện pháp sinh học: - Yêu cầu 1 học sinh đọc +Ưu: hiệu quả cao và Dùng các loài sinh vật như: to mục 4 và hỏi: không gây ô nhiểm môi ong mắt đỏ, bọ rùa, chim, ? Thế nào là biện pháp trường, an toàn đối với con ếch, các chế phẩm sinh học sinh học? người, hiệu quả bền vững để diệt sâu hại. ? Nêu ưu, nhược điểm của lâu dài. biện pháp sinh học? + Nhược: hiệu lực chậm, - Yêu cầu học sinh đọc giá thành cao, khó thực thông tin mục 5 và hỏi: 5. Biện pháp kiểm dịch hiện. ? Thế nào là biện pháp - Học sinh lắng nghe, ghi thực vật: kiểm dịch thực vật? (SGK) bài. 3. Củng cố : Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh. - Dấu hiệu nào chứng tỏ cây trồng bị sâu, bệnh phá hại?. 4. Hướng dãn học sinh học ở nhà.. Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 4,5..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Lớp 7. Tiết: 3. Ngày giảng:. 2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 10: BÀI 4 : THỰC HÀNH: - XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN CƠ GIỚI CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN ( Vê tay) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách xác định được thành phần cơ giới của đất bằng phương pháp đơn giản (vê tay). Và phương pháp so màu. 2:Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm. 3:Thái độ:Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và phải bảo đảm an toàn lao động. Biết cách xác định pH của đất bằng phương pháp so màu. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước. - Bảng chuẩn phân cấp đất,2 mẫu đất, một thìa nhỏ. - Một thang màu pH chuẩn, một lọ chất chỉ thị màu tổng hợp. 2. Học sinh: - Xem trước bài thực hành. - Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt.. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: - Độ phì nhiêu của đất là gì? - Thành phần cơ giới của đất hình thành qua những cấp hạt nào? Từ các cấp hạt đó chia đất thành mấy loại đất chính? 2. Bài mới: Hoat động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1: I. Vật liệu và dụng cụ - Yêu cầu học sinh đọc to - Học sinh đọc to. cần thiết: phần I SGK trang 10. - Lấy 3 mẫu đất đựng - Hướng dẫn học sinh đặt trong túi nilông hoặc mẫu đất vào giấy gói lại - Học sinh lắng nghe và dùng giấy sạch gói lại, và ghi phía bên ngoài: tiến hành ghi ngoài giấy. bên ngoài có ghi : Mẫu + Mẫu đất số. đất số…, Ngày lấy + Ngày lấy mẫu mẫu…, Nơi lấy mẫu…, + Nơi lấy mẫu Người lấy mẫu… + Người lấy mẫu - Học sinh làm theo lời - 1 lọ nhỏ đựng nước và - Yêu cầu học sinh chia giáo viên. 1 ống hút lấy nước. nhóm để thực hành. - Thước đo. Hoạt động 2: II. Quy trình thực - Giáo viên yêu cầu học - Học sinh tiến hành làm hành: sinh đem đất đã chuẩn bị theo. - Bước 1: lấy một ít đất.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đặt lên bàn. - Giáo viên hướng dẫn làm thực hành. Sau đó gọi 1 học sinh đọc to và 1 học sinh làm theo lời bạn đọc để cho các bạn khác xem. - Yêu cầu học sinh xem bảng 1: Chuẩn phân cấp đất (SGK trang 11) và từ đó hãy xác định loại đất mà mình vê được là loại đất gì.. Hoạt động 3: - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và xác định mẫu của nhóm mình đem theo. - Sau đó yêu cầu từng nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình. - Yêu cầu học sinh nộp bảng mẫu thu hoạch. Mẫu đất Số 1 Số 2 Số 3. -Học sinh quan sát . 1 học sinh đọc và 1 học sinh làm thực hành. - Các học sinh xem bảng 1 và quan sát học sinh đang làm thực hành xác định loại đất.. - Học sinh tiến hành thảo luận và xác định.. bằng viên bi cho vào lòng bàn tay. - Bước 2: Nhỏ vài giọt nước cho đủ ẩm (khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là được). - Bước 3: Dùng 2 bàn tay vê đất thành thỏi có đường kính khoảng 3mm. - Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm. Sau đó quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp ở bảng 1. III. Thực hành:. - Đại diện từng nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung. - Học sinh nộp bảng thu hoạch cho giáo viên.. Trạng thái đất sau khi vê. Loại đất xác định. ……………………………… …………………………………………… …… … …………………………… ………………………………………… …………………………… …………………………………………… 3. Củng cố : Giáo viên đánh giá các mẫu đất mà học sinh thực hành. Giáo viên giới thiệu và làm mẫu cách xác định pH của đất bằng phương pháp so màu. - Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và thái độ học tập của học sinh. 4. Hướng dãn học sinh học ở nhà. về nhà học bài,chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Lớp 7. Tiết: 4. Ngày giảng: 15/10 / 2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 11: BÀI 5: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐỘ PH CỦA ĐẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP SO MÀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách xác định được độ PH của đất bằng cách so sánh màu. 2:Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng thực hành, hoạt động nhóm. 3:Thái độ:Có ý thức trong việc làm thực hành, cẩn thận trong khi làm thực hành và phải bảo đảm an toàn lao động. Biết cách xác định pH của đất bằng phương pháp so màu. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Mẫu đất, thước đo, 1 lọ nhỏ đựng nước. - Bảng chuẩn phân cấp đất,2 mẫu đất, một thìa nhỏ. - Một thang màu pH chuẩn, một lọ chất chỉ thị màu tổng hợp. 2. Học sinh: - Xem trước bài thực hành. - Chuẩn bị 3 mẫu đất: đất cát, đất sét, đất thịt.. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: - Độ phì nhiêu của đất là gì? - Thành phần cơ giới của đất hình thành qua những cấp hạt nào? Từ các cấp hạt đó chia đất thành mấy loại đất chính? 2. Bài mới: HĐ của GV HĐ của HS Nội dung HĐ 1: I. Vật liệu và dụng cụ - Yêu cầu học sinh đọc to - Học sinh đọc to. cần thiết: phần I SGK trang 10. - Lấy 3 mẫu đất đựng - Hướng dẫn học sinh đặt trong túi nilông hoặc mẫu đất vào giấy gói lại - Học sinh lắng nghe và dùng giấy sạch gói lại, và ghi phía bên ngoài: tiến hành ghi ngoài giấy. bên ngoài có ghi : Mẫu + Mẫu đất số. đất số…, Ngày lấy + Ngày lấy mẫu mẫu…, Nơi lấy mẫu…, + Nơi lấy mẫu Người lấy mẫu… + Người lấy mẫu - Học sinh làm theo lời - 1 lọ nhỏ đựng nước và - Yêu cầu học sinh chia giáo viên. 1 ống hút lấy nước. nhóm để thực hành. - Thước đo. Hoạt động 2: II. Quy trình thực - Giáo viên yêu cầu học - Học sinh tiến hành làm hành: sinh đem đất đã chuẩn bị theo. - Bước 1: lấy một ít đất đặt lên bàn. bằng viên bi cho vào.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Giáo viên hướng dẫn làm thực hành. Sau đó gọi 1 học sinh đọc to và 1 học sinh làm theo lời bạn đọc để cho các bạn khác xem. - Yêu cầu học sinh xem bảng 1: Chuẩn phân cấp đất (SGK trang 11) và từ đó hãy xác định loại đất mà mình vê được là loại đất gì.. -Học sinh quan sát . 1 học lòng bàn tay. sinh đọc và 1 học sinh - Bước 2: Nhỏ vài giọt làm thực hành nước cho đủ ẩm (khi cảm thấy mát tay, nặn thấy dẻo là được). - Các học sinh xem bảng - Bước 3: Dùng 2 bàn tay 1 và quan sát học sinh vê đất thành thỏi có đang làm thực hành xác đường kính khoảng định loại đất. 3mm. - Bước 4: Uốn thỏi đất thành vòng tròn có đường kính khoảng 3cm. Sau đó quan sát đối chiếu với chuẩn phân cấp ở bảng 1. Hoạt động 3: - Học sinh tiến hành thảo III. Thực hành: - Yêu cầu học sinh thảo luận và xác định. luận nhóm và xác định mẫu của nhóm mình đem - Đại diện từng nhóm báo theo. - Sau đó yêu cầu từng cáo, nhóm khác bổ sung. nhóm báo cáo kết quả - Học sinh nộp bảng thu hoạch cho giáo viên. của nhóm mình. - Yêu cầu học sinh nộp bảng mẫu thu hoạch. 3. Củng cố : Giáo viên đánh giá các mẫu đất mà học sinh thực hành. Giáo viên giới thiệu và làm mẫu cách xác định pH của đất bằng phương pháp so màu. - Nhận xét về sự chuẩn bị mẫu và thái độ học tập của học sinh. 4. Hướng dãn học sinh học ở nhà. về nhà học bài,chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Lớp 7. Tiết: 3. Ngày giảng:18/10/2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 12: BÀI 8 +14:: THỰC HÀNH - NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG. NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số loại phân hóa học thông thường. - Nhận biết được một số loại thuốc ở dạng bột, bột thấm nước, hạt và sữa. - Đọc được nhãn hiệu của thuốc (độ độc của thuốc, tên thuốc….) 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, thực hành . 3 .Thái độ: Có ý thức cẩn thận trong thực hành và bảo đảm an toàn lao động. và bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Mẫu phân hóa học, ống nghiệm, Đèn cồn, than củi. - Kẹp sắt gấp than, thìa nhỏ, Diêm, nước sạch. 2. Học sinh: Xem trước bài 8+14. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ ? Phân hóa học gồm những loại nào? 2Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: I. Vật liệu và dụng cụ Y/C 1 học sinh đọc to phần I trang 18 Một học sinh đọc to cần thiết: SGK. phần I. - Mẫu phân hóa học, ống Đem dụng cụ thực hành ra và giới Một học sinh đọc to nghiệm. thiệu. phần I. - Đèn cồn, than củi. Giáo viên chia nhóm thực hành cho - Kẹp sắt gấp than, thìa học sinh. nhỏ. _ Giáo viên đưa ra một số mẫu và _ Học sinh quan sát - Diêm, nước sạch. giới thiệu cho học sinh. và lắng nghe giáo _ Các mẫu thuốc: dạng viên giới thiệu. bột, bột không thấm nước, dạng hạt và sữa. Hoạt động 2: II. Quy trình thực hành: - Yêu cầu học sinh đọc 3 bước phần 1. Phân biệt nhóm phân 1 SGK trang 18. - Học sinh ghi bài. bón hòa tan và nhóm ít - Một học sinh đọc to 3 bước. hoặc không hòa tan: - Giáo viên làm mẫu cho học sinh - Bước 1: Lấy một lượng xem sau đó yêu cầu các nhóm làm. phân bón bằng hạt ngô.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Học sinh quan sát và tiến hành thực cho vào ống nghiệm. hành. - Bước 2: Cho 10- 15 ml - Yêu cầu học sinh xác định nhóm nước sạch vào và lắc phân hòa tan và không hòa tan. mạnh trong vòng 1 phút. - Học sinh xác định. - Đọc to phần 2. - Bước 3: Để lắng 1-2 - Yêu cầu học sinh đọc 2 bước ở mục phút. Quan sát mức độ 2 SGK trang 19. hòa tan. - Giáo viên làm mẫu. Sau đó yêu cầu + Nếu thấy hòa tan: đó là các nhóm xác định phân nào là phân - Quan sát và làm phân đạm và phân kali. theo. đạm và phân nào là phân kali. + Không hoặc ít hòa tan: - Yêu cầu học sinh đọc to phần 3 đó là phân lân và vôi. trang 19. 2. Phân biệt trong nhóm - Yêu cầu học sinh xem mẫu và nhận - Xác định phân bón hòa tan: + Nếu có mùi khai: dạng ống nghiệm nào chứa phân lân, - Bước 1: Đốt cục than đó là đạm. ống nghiệm nào chứa vôi. củi trên đèn cồn đến khi + Nếu không có mùi - Yêu cầu học sinh viết vào tập. nóng đỏ. khai đó là phân kali - Giáo viên phân chia nhóm thực - Bước 2: Lấy một ít phân hành. bón khô rắc lên cục than - Học sinh chia nhóm. củi đã nóng đỏ. - Yêu cầu 3 học sinh đọc nhóm độc 3. Phân biệt trong nhóm 1,2,3. phân bón ít hoặc không - Ba học sinh đọc to 3 nhóm độc. hòa tan: - Qua 3 hình SGK yêu cầu các nhóm 4, Nhận biết nhãn hiệu phân biệt mẫu đang cầm trên tay thuốc trừ sâu, bệnh hại: thuốc nhóm nào? a. Phân biệt độ độc: -Nhóm quan sát và xác định. b. Tên thuốc: - Giáo viên giảng: 5, Quan sát một số dạng Mẫu các em cầm trên tay gồm có thuốc: tên sản phẩm, hàm lượng chất, tác dụng của thuốc và dạng thuốc. Hoạt động 3: III. Thực hành: - Yêu cầu nhóm thực hành và xác định. - Sau đó yêu cầu học sinh kẻ bảng - Học sinh kẻ bảng mẫu vào vở và nộp bài thu hoạch cho và nộp bài thu hoạch giáo viên. cho giáo viên. Y/C mỗi nhóm xác định tên thuốc, dạng thuốc, nhóm độc, nơi sử dụng. Nhóm xác định. 3. Củng cố : Cho học sinh nêu lại cách thực hành và nhận dạng từng loại phân. - Nhận xét về thái độ thực hành của học sinh.. 4. Hướng dãn học sinh học ở nhà. Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Lớp 7. Tiết: 5 Ngày giảng: 22/10/ 2012. Tiết 13:. Sĩ số: 27. Vắng.. ÔN TẬP CHƯƠNG I. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố và hệ thống lại những nội dung đã học ở chương I:Đất trồng ,phân bón , và sâu bệnh hại cây trồng. 2. Kỹ năng: Phát triển kỹ năng tổng hợp kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục hs ý thức bảo vệ tài nguyên,môi trường đất. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên:Hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh : Ôn tập lại những kiến thức đã học.. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) 2. Bài mới. Hoạt động của GV Hoạt động của HS ?1: Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế ở địa phương em? - Nhớ lại kiến thức trả lời ?2: Hãy cho biết nhiệm vụ của trồng trọt ở địa phương em hiện nay là gì? - Nhớ lại kiến thức trả lời ?3: Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống cây trồng?. - Nhớ lại kiến thức trả lời. ?4: Đất trồng gồm có những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đó đối với cây - Nhớ lại kiến thức trả lời trồng? ?5: Thế nào là đất chua,. Nội dung I. Lý thuyết 1. - Trồng trọt cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu. 2. Nhiệm vụ của trồng trọt: đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. 3. Đất trồng là môi trường cung cấp nước, chất dinh dưỡng, oxi cho cây và giữ cho cây đứng vững. 4. Đất trồng gồm 3 thành phần: - Khí. - Lỏng - Rắn 5. Đất chua: ….

<span class='text_page_counter'>(26)</span> đất kiềm và đất trung tính? ?6:Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? ?7: Độ phì nhiêu của đất là gì?. - Đất kiềm: … - Đất trung tính: … 6. Vì nhờ các hạt cát, limon, sét và chất mùn mà đất giữ được nước và chất dinh dưỡng. 7. Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung - Nhớ lại kiến thức trả lời cấp đủ nước, oxi, chất dinh dưỡng cho cây trồng bảo đảm được năng suất cao, đồng thời không ?8 Vì sao phải sử dụng chứa các chất độc hại cho đất hợp lí? cây. 8. Do dân số tăng nhanh - Nhớ lại kiến thức trả lời dẫn đến nhu cầu lương thực thực phẩm tăng theo, trong khi đó diện tích đất trồng lại có hạn vì vậy phải sử dụng đất hợp lí. 9. Canh tác, thủy lợi, bón phân.. 3. Củng cố : Hệ thống hóa kiến thức. 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Về nhà các em ôn lại những kiến thức đã học tiết sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Lớp 7. Tiết: 3 Ngày giảng: 25/10/2012. TIẾT 14:. Sĩ số: 27. Vắng.. KIỂM TRA : 45 PHÚT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh nắm trắc những kiến thức đã học. 2. Kỹ năng: Trình bày nội dung kiến thức rõ ràng, khoa học, chữ viết sạch sẽ. 3. Thái độ: Rèn thói quen tự lập, trung thực trong giờ kiểm tra. II: HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ma trận đề: Mức độ nhận biết Các chủ đề Nhận biết Thông hiểu vận dụng Chính TN TL TN TL TN TL Bài 3: Câu 1: Khái niệm 1 Điểm đất trồng và thành phần của đất trồng Bài 11: Câu 3:2 Sản xuất và điểm bảo quản giống cây trồng Bài 12: Câu:2 Câu Sâu, bệnh hại a- 0,5 4:2điểm cây trồng. b-0,5 đ Bài 13: Phòng trừ sâu bệnh hại Tổng 1 điểm. Tổng. 1 điểm. 2 điểm. 3 điểm. Câu 5:4 4 điểm điểm 2 điểm. 1 điểm. 6 điểm. 10 điểm. Đề bài A . Trắc nghiệm Câu 1 :Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau : ..............(1)... là lớp tơi xốp của bề mặt trái đất,trên đó ..............(2)...tồn tại,phát triển cho sản phẩm. Câu 2 :Hãy khoang tròn trước đáp án đúng. a, sâu phá hại cây trồng mạnh nhất ở giai đoạn nào : A. Nhộng.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> B. Sâu non C. Trứng D. Sâu trưởng thành b, bộ phận cây trồng bi thối do nguyên nhân : A. nhiệt độ cao B. vi rút C. nấm D. vi khuẩn B. Tự luận Câu 1: Thế nào là giâm cành ,chiết cành ? cho ví dụ ? Câu 2:Sâu bệnh có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống cây trồng ? Câu 3: Trình bày các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại ? Nêu ưu , nhược điểm của biện pháp thủ công phòng trừ sâu, bệnh hại ? Đáp án A . Trắc nghiệm Câu 1: (1 điểm) Câu 2: (1 điểm) (1) Đất trồng a, B. sâu non (2) Cây trồng b, D. Vi khuẩn B. Tự luận Câu 1: (2 điểm) * Giâm cành : từ một đoạn cây cắt rời khỏi thân mẹ đem giâm vào cát ẩm sau một thời gian từ cành giâm hình thành rễ . VD: Cây hoa hồng, cây hoa râm bụt... * Chiết cành : bóc một khoanh vỏ của cành, sau đó bó đất khi cành đã ra rễ thì cắt khỏi cây mẹ và trồng xuống đất. VD: Cây nhãn, cây vải, cây cam... Câu 2: ( 2 điểm) Sâu bệnh có ảnh hưởng xấu tới sự sinh trưởng, phát triển của cây : Cây trồng bị biến dạng, chậm phát triển, màu sắc thay đổi . Khi bị sâu bệnh phá hại năng suất cây trồng giảm . Câu 3: (4 điểm) Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại: - Biện pháp canh tác và sử dụng giống chống sâu,bệnh hại . - Biện pháp thủ công. - Biện pháp hóa học. - Biện pháp sinh học. - Biện pháp kiểm dịch T.Vật * Biện pháp thủ công: - Ưu điểm:Đơn giản, dễ thực hiện. Có hiệu quả khi sâu mới phát sinh. - Nhược điểm: Hiệu quả thấp., tốn công..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Lớp 7. Tiết: 5. Ngày giảng: 29/10/ 2012. Sĩ số: 27. Vắng.. CHƯƠNG II: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG TRỒNG TRỌT TIẾT 15 - BÀI 15: LÀM ĐẤT VÀ BÓN PHÂN LÓT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Xác định được các khâu của quy trình sản xuất, giải thích được vì sao phải thực hiện từng khâu theo trình tự. -Hiểu được cơ sở khoa học của quy trình sản xuất. 2. Kỹ năng: - Làm được các công việc của kt làm đất. 3. Thái độ: -Tích cực vận dụng kt đã học vào sx và bv môi trường . - Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường đất. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Hình 25, 26 SGK . - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: : 1. Kiểm tra bài cũ: o 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: I. Làm đất nhằm mục đích gì? - Cho 1 học sinh đọc to - 1 học sinh đọc to. - Làm cho đất tơi xốp, tăng phần I SGK. khả năng giữ nước, chất - Giáo viên nêu ví dụ: dinh dưỡng, đồng thời cịn Có 2 thửa ruộng , một - Học sinh lắng nghe. diệt được cỏ dại và mầm thửa ruộng đã được cày mống sâu bệnh tạo điều kiện bừa và thửa ruộng chưa cho cây sinh trưởng phát cày bừa. triển tốt. ? Hãy cho biết làm đất nhằm mục đích gì? - Học sinh trả lời. Nhận xét, bổ sung kt. - HS nghe ghi bài Hoạt động 2: II. Các công việc làm đất: 1. Cày đất: ? Cày đất có tác dụng gì? - Học sinh trả lời: Là xáo trộn lớp đất mặt ở độ -Học sinh lắng nghe. sâu từ 20 đến 30 cm, làm cho ? Quan sát hình 25 và cho đất tơi xốp, thoáng khí và vùi biết cày đất bằng những lấp cỏ dại. công cụ gì? Trả lời. - Giáo viên chốt lại kiến thức. Học sinh nghe ghi.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> bài. ? Bừa và đập đất có tác Học sinh trả lời: dụng gì? ? Lên luống có tác dụng gì? ? Em cho biết lên luống thường áp dụng cho loại Học sinh trả lời: cây trồng nào? Lớp nhận xét, bổ sung kt. ? Khi lên luống tiến hành theo quy trình nào? Học sinh ghi bài. NXchốt kt. Hoạt động 3: Yêu cầu học sinh đọc Học sinh đọc và trả phần III và trả lời các câu lời: hỏi: ? Bón phân lót thường dùng những loại phân gì?  Thường sử dụng phân ? Tiến hành bón lót theo hữu cơ và phân lân. quy trình nào?  Theo quy trình: (SGK) - Giáo viên giảng thêm các - Học sinh nghe ghi bước trong quy trình. bài.. 2. Bừa và đập đất: Để làm nhỏ đất, thu gom cỏ dại trong ruộng, trộn đều phân và san bằng mặt ruộng. 3. Lên luống:(SGK). III. Bón phân lót: Sử dụng phân hữu cơ và phân lân theo quy trình sau: - Rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, hốc cây. - Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân bón xuống dưới. - Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục em có thể chưa biết.. 3: Củng cố : Cho biết các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc? Nêu quy trình bón phân lót. 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Học bài , chuẩn bị bài 16..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Lớp 7. Tiết: 3. Ngày giảng: 1/11/2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 16 - BÀI 16: GIEO TRỒNG CÂY NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Biết được khái niệm thời vụ,những căn cứ để xác định thời vụ, mục đích kiểm tra, xử lý hạt giống. 2. Kỹ năng: -kiểm tra và xử lí hạt giống trước khi gieo trồng. 3.Thái độ: Vận dụng kiến thức vào thực tế (gđ, địa phương) II.CHUẨN BỊ: - Hình 27, 28 SGK phóng to. - Bảng phụ, phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu quy trình bón phân lót. 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học HS Nội dung Hoạt động 1: I. Thời vụ gieo trồng: Mỗi loại cây trồng được ? Theo em thế nào là thời Suy nghĩ- tìm câu trả lời. gieo trồng vào một khoảng vụ gieo trông? -Thời vụ gieo trồng là thời gian đó được gọi là thời khoảng thời gian người ta vụ. gieo trồng một loại cây nào đó. ? Em hãy cho một số ví Học sinh cho ví dụ. dụ về thời vụ gieo trồng. - Yêu cầu học sinh đọc 1. Căn cứ để xác định thời mục 1 SGK và trả lời câu vụ gieo trồng: hỏi: Để xác định thời vụ gieo ? Căn cứ vào đâu mà trồng cần phải dựa vào các người ta có thể xác định yếu tố: khí hậu, loại cây được thời vụ gieo trồng? Học sinh đọc và trả lời: trồng, tình hình phát sinh -các yếu tố: khí hậu, loại sâu, bệnh ở địa phương. cây trồng, tình hình phát ? Trong các yếu tố trên, sinh sâu, bệnh ở mỗi địa yếu tố nào có tác dụng phương. quyết định nhất đến thời Trong đó yếu tố khí hậu vụ? Vì sao? quyết định nhất. Vì mỗi loại cây trồng thích hợp ? Tại sao lại dựa vào loại với ẩm độ nhất định. cây trồng để xác định - Vì mỗi loại cây trồng có thời vụ gieo trồng? đặc điểm sinh vật học và yêu cầu ngoại cảnh khác.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> ? Tại sao khi xác định được thời vụ gieo trồng lại phải căn cứ vào tình hình phát sinh sâu, bệnh ở địa phương? Hoạt động 2: -Yêu cầu học sinh đọc mục I.1 và hỏi: ? Kiểm tra hạt giống để làm gì? ? Theo em kiểm tra hạt giống theo tiêu chí nào? - Giáo viên bổ sung và giảng thêm. Tiêu chí 6 thì không cần vì không phải cứ hạt to là giống tốt. - Yêu cầu học sinh đọc mục I.2 và hỏi: ? Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì? ? Có bao nhiêu phương pháp xử lí hạt giống? Đặc điểm của từng phương pháp Hoạt động 3: Yêu cầu 1 học sinh đọc to mục III.1 và hỏi: ? Gieo trồng cần đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật nào? - Giáo viên treo tranh 27,28 , yêu cầu học sinh quan sát và hỏi: + Ở nhà em thường thấy người ta gieo trồng bằng cách nào? Cho ví dụ. ? Theo em có mấy phương pháp gieo trồng? ? Quan sát hình 27 và cho biết cách gieo hạt. nhau nên thời gian gieo trồng cũng khác nhau. 2. Các vụ gieo trồng: - Làm như thế để có thể _ Vụ đông xuân: tháng 11 tránh được những đợt đến tháng 4, 5 năm sau. sâu, bệnh phát sinh, gây _ Vụ hè thu: từ tháng 4 đến hại cho cây. tháng 7. -Học sinh quan sát, chia _ Vụ mùa: từ tháng 6 đến nhóm và thảo luận. tháng 11. - Học sinh đọc và trả II. Kiểm tra và xử lí hạt giống: lời: 1. Mục đích kiểm tra hạt - Nhằm đảm bảo hạt giống: giống có chất lượng Nhằm đảm bảo hạt giống có tốt đủ tiêu chuẩn chất lượng đủ tiêu chuẩn đem đem gieo. gieo. -Theo các tiêu chí: + Tỷ lệ nảy mầm cao. + Không có sâu, bệnh. + Độ ẩm thấp. + Không lẫn giống khác và hạt cỏ dại. + Sức nảy mầm mạnh. + Kích thước hạt to. 2. Mục đích và phương pháp xử lí hạt giống: Xử lí hạt giống bằng nhiệt độ và hóa chất làm cho hạt nẩy Học sinh đọc và trả mầm nhanh và diệt trừ sâu, bệnh lời: hại. III. Phương pháp gieo trồng: - 1 học sinh đọc to và 1. Yêu cầu kĩ thuật: trả lời: Gieo trồng phải đảm bảo các yêu cầu về thời vụ, mật độ, khoảng cách và độ nông sâu - gieo bằng hạt hoặc 2. Phương pháp gieo trồng: trồng cây con. Ví dụ: - Gieo trồng bằng hạt. cây đậu thì gieo bằng - Gieo trồng bằng cây con. hạt, còn ớt thì trồng bằng cây con,… a. Gieo bằng hạt: - Có 2 phương pháp - Thường áp dụng đối với cây gieo trồng: trồng ngắn ngày (lúa, ngô, đổ + Gieo bằng hạt. rau..). + Trồng cây con. - Có 3 cách gieo hạt: - Hình (a) : gieo vãi, + Gieo vãi (b): gieo hàng, (c): + Gieo theo hàng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> trên hình? ? Phương pháp gieo bằng hạt thường áp dụng cho loại cây trồng nào? Cho ví dụ. ? Hãy nêu lên ưu và nhược điểm của cách gieo hạt - Giáo viên chốt lại kiến thức. ? Phương pháp trồng cây con thường áp dụng cho những loại cây trồng nào? ? Em hãy kể ra vài loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày. ? Ngoài 2 phương pháp nêu trên, người ta còn tiến hành trồng bằng phương pháp nào nữa không? (hình 28a, 28b) ? Em hãy cho một số ví dụ về cách trồng cây.. theo hốc. -Áp dụng đối với cây trồng ngắn ngày. Ví dụ: lúa, ngô, đổ rau. - Gieo vãi: + Ưu: nhanh, ít tốn công. + Nhược: số lượng hạt nhiều, chăm sóc khó khăn. - Gieo hàng, hốc: + Ưu: tiết kiệm hạt giống, chăm sóc dễ dàng. + Nhược: tốn nhiều công. Học sinh nghe ghi bài. - Quan sát và trả lời:. + Gieo theo hốc.. b. Trồng bằng cây con: - Thường áp dụng rộng rãi với nhiều loại cây trồng ngắn ngày và dài ngày. - Cây ngắn ngày: lúa, - Ngoài 2 phương pháp gieo rau, ớt, cải,… trồng trên, người ta còn tiến - Cây dài ngày: xoài, hành trồng bằng củ, cành, hom. mít, mãng cầu,…. 3.Củng cố: Thời vụ là gì? Căn cứ vào đâu để xác định thời vụ gieo trồng? Kể các vụ gieo trồng chính trong năm. Xử lí hạt giống nhằm mục đích gì? Hãy nêu các phương pháp xử lí hạt giống. 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 19.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Lớp 7 Tiết: 5. Ngày giảng: 5/11/2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 17 - BÀI 19: CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY TRỒNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Nêu được biện pháp tỉa dặm cây, mục đích của những biện pháp đó. -Trình bày được các cách làm cỏ, xới đất vun gốc cho cây trồng. 2. Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích. - kỹ năng chăm sóc cây trồng. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ và chăm sóc cây trồng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Hình 29, 30 SGK phóng to. Phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 19. III TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp trong bài) 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên HĐ của HS Nội dung Hoạt động 1: I. Tỉa, dặm cây: ? Tỉa cây nhằm mục đích gì? Mục đích: loại bỏ cây Tiến hành tỉa bỏ các cây Nó có vai trò như thế nào? yếu, sâu bệnh. yếu, bị sâu, bệnh và dặm + Vai trò: loại bỏ cây cây khỏe vào chổ hạt bệnh đảm bảo mật độ. không mọc, cây bị chết để ? Em hãy cho một số ví dụ về Học sinh cho ví dụ. đảm bảo khoảng cách, tỉa và dặm cây. - Học sinh ghi bài mật độ cây trên ruộng. Hoạt động 2: II. Làm cỏ, vun xới: ? Làm cỏ nhằm mục đích gì Học sinh trả lời: Nhằm mục đích là: và có vai trò như thế nào? + Mục đích: diệt hết - Diệt cỏ dại. cỏ dại mọc xen với - Làm cho đất tơi xốp. cây trồng. - Hạn chế bốc hơi nước, ? Vun xới nhằm mục đích gì + Vai trò: loại bỏ cây bốc mặn, bốc phèn. và vai trò như thế nào? hoang dại cạnh tranh - Chống đổ. chất dinh dưỡng và ? Vậy mục đích của việc làm ánh sáng với cây cỏ, vun xới là gì? trồng. Hoạt động 3: II. Tưới, tiêu nước: ? Tưới nước nhằm mục đích  Cung cấp nước làm 1. Tưới nước: gì? Nó có vai như thế nào? Cần cung cấp đủ nước cho đất đủ độ ẩm. + Vai trò: đảm bảo đủ và kịp thời để cây trồng nước để cây trồng sinh sinh trưởng và phát triển trưởng, phát triển tốt. tốt. - Giáo viên giới thiệu có 4 - Học sinh lắng nghe 2. Phương pháp tưới: cách tưới: Thông thường có các và ghi bài..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Chia nhóm học sinh, thảo luận và cho biết cách tưới, tiêu trong hình. ? Hãy nêu cách thực hiện các phương pháp trên. - Giáo viên chốt lại kiến thức, ghi bảng. ? Cây trồng rất cần nước nhưng nếu thừa nước sẽ gây ra hậu quã gì? - Giáo viên sửa và giảng thêm:. Hoạt động 4: ? Bón phân thúc bằng phân hữu cơ hoai mục và phân hóa học theo những quy trình nào? ? Em hiểu như thế nào về phân hữu cơ hoai mục? ? Em hãy kể tên các cách bón thúc phân cho cây. - GV sửa, bổ sung.. - Học sinh nghe. - Chia nhóm và thảo lụân. - Nhóm cử đại diện trả lời và nhóm khác bổ sung.. cách tưới sau: - Tưới theo hàng, vào gốc cây. - Tưới thấm. - Tưới ngập. - Tưới phun mưa.. - Học sinh ghi bài. 3. Tiêu nước: Cây trồng sẽ bị ngập Cây trồng rất cần nước, tuy nhiên nếu thừa nước úng và có thể chết. sẽ gây ngập úng và cây có thể bị chết. Trong trường hợp này phải tiến hành tiêu nước kịp thời, nhanh chóng bằng các biện pháp thích hợp. IV. Bón phân thúc:  Theo quy trình: Bón phân thúc bằng phân hữu cơ hoai mục và + Bón phân. + Làm cỏ, vun xới, phân hóa học theo quy vùi phân vào đất.Chất trình: dinh dưỡng được phân - Bón phân; giải ở dạng dễ tiêu, - Làm cỏ, vun xới, vùi cây hút dễ dàng đáp phân vào đất. ứng kịp thời sự sinh trưởng, phát triển. - HS lắng nghe, ghi bài.. 3. Củng cố: - Hãy nêu mục đích của tỉa, dặm cây và làm cỏ, vun xới. - Tưới, tiêu nước nhằm mục đích gì? - Nêu lên quy trình bón phân thúc. 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: -Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 20..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Lớp 7. Tiết: 3. Ngày giảng: 8/11/2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 18 - BÀI 20: THU HOẠCH, BẢO QUẢN VÀ CHẾ BIẾN NÔNG SẢN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Trình bày được yêu cầu và phương pháp thu hoạch phù hợp với loại sản phẩm. Lấy ví dụ. -Nêu được mục đích chung của bảo quản sản phẩm sau thu hoạch. - Các phương pháp bảo quản và giải thích Cơ sở khoa học của mỗi phương pháp. -Mục đích cơ bản của việc chế biến sp. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm tòi- phát hiện kt. 3. Thái độ: Có ý thức tiết kiệm trong thu hoạch. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Hình 31, 32 phóng to, bảng phụ, bút dạ. 2. Học sinh: - Xem trước bài 20. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Mục đích của làm cỏ, vun xới là gì? ? Hãy cho biết ưu và nhược điểm của phương pháp tưới nước cho cây. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: - Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục I. 1 và trả lời các câu hỏi: ? Thu hoạch cần đảm bảo các yêu cầu thế nào? ? Tại sao khi thu hoạch phải đảm bảo yêu cầu là đúng độ chín? Cho ví dụ cụ thể.. ? Tại sao khi thu hoạch phải nhanh gọn và cẩn thận? Cho ví vụ minh họa.. Hoạt động của học sinh Nội dung - Học sinh đọc thông tin và I. Thu hoạch: trả lời: 1. Yêu cầu: Để đảm bảo được số  Cần đảm bảo các yêu cầu lượng và chất lượng như: đúng độ chín, nhanh của nông sản phải tiến hành thu hoạch đúng gọn và cẩn thận.  Vì nếu thu hoạch quá sớm độ chín, nhanh gọn và hay quá muộn đều ảnh can thận. hưởng đến sản lượng và chất 2. Thu hoạch bằng phương pháp nào? lượng nông sản. Tùy theo từng loại Ví dụ: + Khi thu hoạch lúa quá chín cây có cách thu hoạch dẫn đến hao hụt hạt bị rụng khác nhau như: hái, cắt, nhổ, đào bằng quá nhiều. + Thu hoạch sớm quá, lúa phương pháp thủ công còn xanh, chất lựơng không hay cơ giới. tốt.  Vì nếu thời gian thu hoạch kéo dài và không cẩn thận sẽ làm giảm chất lượng và sản lượng nông sản. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Treo tranh 31 yêu cầu Học sinh chia nhóm và thảo luận để trả lời các câu hỏi: ? Nhìn hình 31a, b, c, d cho biết tên các phương pháp thu hoạch và cho ví dụ từng cách thu hoạch? ? Em cho biết người ta thường sử dụng công cụ gì để thu hoạch. ? Nêu lên ưu và nhược điểm giữa việc dùng công cụ thủ công và công cụ bằng cơ giới.. cho ví dụ minh hoạ. - Học sinh ghi bài. - Học sinh chia nhóm và cử đại diện trả lời * Ưu: dễ thực hiện, ít tốn kém. * Nhược điểm: tốn công. + Biện pháp cơ giới: * Ưu: không tốn nhiều thời gian. * Nhược: Rất tốn chi phí. Học sinh ghi bài.. Hoạt động 2 ? Bảo quản nhằm mục đích gì? ? Nông sản sẽ ra sao nếu không được bảo quản tốt?. - GV nhận xét. ? Khi bảo quản cần đảm bảo các điều kiện nào?. ? Vì sao khi bảo quản hạt phải phơi khô, để nơi kín? - Bổ sung, ghi bảng. - Yêu cầu 1 học sinh đọc to trước lớp và trả lời: ? Để bảo quản nông sản tốt ta có các phương pháp nào?. - Học sinh đọc thông tin và trả lời:  Nhằm mục đích: Hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút về chất lượng của nông sản.  Rau, hoa quả nếu bảo quản không tốt hoặc không bảo quản sẽ bị mọt, mốc phá hại hư thối…. - Học sinh ghi bài.  Cần đảm bảo các điều kiện sau: + Đối với các loại hạt cần phải phơi hoặc sấy khô để làm giảm lượng nước trong hạt tới mức nhất định. + Đối với rau quả phải sạch sẽ, không giập nát. + Kho bảo quản phải xây dựng nơi khô ráo, có hệ thống thông gió và phải có biện pháp để trừ mối, mọt, chuột,…  Hạn chế lượng nước trong hạt tới mức nhất định. - Học sinh ghi bài. - HS đọc thông tin và trả lời:  Có 3 phương pháp: + Bảo quản thông thoáng. + Bảo quản kín. + Bảo quản lạnh.. II. Bảo quản: 1. Mục đích: Bảo quản nhằm hạn chế sự hao hụt về số lượng và giảm sút về chất lượng của nông sản.. 2. Các điều kiện bảo quản tốt: - Hạt hạt cần phải phơi hoặc say khô. - Rau quả phải sạch sẽ, không giập nát. - Kho bảo quản phải xây doing nơi khô ráo, thoáng khí, có hệ thống thông gió và phải có biện pháp để trừ mối, mọt, chuột,… 3. Phương pháp bảo quản: Có 3 phương pháp:bảo quản thông thoáng,kín, lạnh..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ? Tại sao lại bảo quản thông thoáng?. ? Tại sao lại bảo quản kín? ? Bảo quản lạnh là gì? Tại sao phải bảo quản lạnh và thường áp dụng cho loại nông sản nào? Hoạt động 3 Yêu cầu học sinh đọc thông tin mục III.1 và cho biết: ? Mục đích của việc chế biến nông sản là gì?.  Vì nông sản để trong kho vẫn được tiếp xúc với môi trường không khí bên ngoài nên trong kho phải có hệ thống thông gió thích hợp.  Vì không kín thì không khí sẽ xâm nhập vào, làm tăng sự hô hấp của nông sản dẫn đến giảm chất lượng sản phẩm.  Bảo quản lạnh là đưa nông sản vào trong các kho lạnh, phòng lạnh. Học sinh đọc thông tin và trả lời:  Làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản.  Vd: Vải đóng hộp. Dứa làm xirô,…. III. Chế biến: 1. Mục đích: Chế biến nông sản làm tăng giá trị của sản phẩm và kéo dài thời gian bảo quản. 2. Phương pháp chế biến: Có 4 phương pháp: - Sấy khô. - Chế biến thành bột mịn hay tinh bột. - Muối chua. - Đóng hộp.. ? Em hãy cho một vài ví dụ về các loại nông sản nhờ chế biến mà tăng giá trị và kéo dài thời gian bảo quản. ? Chế biến có các phương pháp nào? ? Hãy kể tên các loại rau, quả  Như nho, vải sấy khô,… củ thường được sấy khô? GV giải thích quy trình sấy khô ở hình 32. Học sinh lắng nghe. ? Cho ví dụ về một số nông sản chế biến thành bột mịn  Vd: Sắn, khoai, ngô,… hay tinh bột? Giáo viên giải thích quy trình trong ví dụ. lắng nghe. ? Cho ví dụ về muối chua. ? Ở nhà khi muối chua mẹ  Như: dưa chua, dưa kiệu, cải em làm như thế nào? chua,… ? Còn sản phẩm đóng hộp thì - Học sinh trả lời. em thấy ở loại nông sản nào? 3. Củng cố:- Bảo quản nông sản nhằm mục đích gì và bằng cách nào? - Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào? Cho ví dụ 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Về nhà học bài. Trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 21..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Lớp 7. Tiết:. Ngày giảng:. 2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 19 - BÀI 21: LUÂN CANH, XEN CANH, TĂNG VỤ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là luân canh, xen canh, tăng vụ. -Hiểu được tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng trong trồng trọt. Vận dụng, liên hệ vào thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức không nên trồng một loại cây trồng nào đó liên tục trong nhiều vụ. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Hình 33 phóng to. Phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 21. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: ? Tại sao phải thu hoạch đúng lúc, nhanh gọn và cẩn thận? ? Người ta thường chế biến nông sản bằng cách nào? Cho ví dụ. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: I. Luân canh, xen ? Trên ruộng của nhà em đang à Học sinh nêu : canh, tăng vụ: gieo trồng cây gì? 1. Luân canh: ? Sau khi cắt lúa thì nhà em à Học sinh nêu: Là cách tiến hành trồng gì? gieo trồng luân phiên ? Thu hoạch đậu sẽ trồng cây à Học sinh nêu: các loại cây trồng khác gì? nhau trên cùng một - Giáo viên nhận xét. diện tích. -Học sinh lắng nghe. Trong một năm trên một mảnh Người ta tiến hành đất ta đã trồng : lúa- đậu nànhcác loại hình luân canh lúa. Đây chính là hình thức của sau: luân canh. - Luân canh giữa các ? Qua đó cho biết luân canh là à Miếng đất luân cây trồng cạn với nhau. gì? - Luân canh giữa cây canh: a, c. ? Miếng đất nào đã luân canh? trồng cạn với cây trồng à Thường luân canh: a. Dưa- ngô- đậu. + Luân canh giữa các nước. b. Đậu- đậu- lúa. cây trồng cạn với c. Lúa- đậu- lúa. nhau. ? Người ta thường luân canh những loại cây trồng nào với nhau? Cho ví dụ. ? Để luân canh một cách hợp lí + Luân canh giữa các.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ta cần chú ý những yếu tố nào?. ? Tại sao phải chú ý đến mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng?. cây trồng cạn với cây trồng nước. Ví dụ: Ngô- đậu- lúa hay lúa- đậu- lúa,….. à Cần chú ý đến các yếu tố: mức độ tiêu thụ chất dinh dưỡng nhiều hay ít và khả năng chống sâu,bệnh của mỗi loại cây trồng. à Vì nếu gieo trồng các loại cây cùng tiêu thụ nhiều chất dinh dưỡng liên tục sẽ làm đất thiếu chất dinh dưỡng không đủ cung cấp cho cây. à Độc canh. Học sinh nêu ý kiến.. ? Qua đó khi gieo trồng cần tránh hình thức nào? Vì sao? ? Vì sao phải chú ý đến khả năng chống sâu, bệnh của mỗi loại cây trồng? GV giải thích thêm, bổ sung, ghi bảng. GV treo hình 33, học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: ? Trong hình người ta trồng cây gì với cây gì? à Vì mỗi loại cây ? Cho biết thế nào xen canh? trồng kháng được một Em hãy nêu ví dụ về xen canh số loại sâu, bệnh nhất các loại cây trồng mà em biết. định. ? Khi xen canh cần chú ý điều gì? ? Trên một thửa ruộng người ta à Trồng xen canh ngô trồng một nữa là ớt, một nữa là với đậu. ngô, có gọi là xen canh không? Ví dụ: Ớt xen đậu, ngô Vì sao? xen mía,… Giáo viên giải thích thêm về à Mức độ chất dinh các yếu tố xen canh. dưỡng, ánh sáng, độ ? Ở địa phương em đã gieo sâu của rễ. trồng được mấy vụ trong năm à Thường trồng hai trên một mảnh ruộng? vụ. Còn nhà em thì trồng 3 vụ vì nằm ? Tăng vụ là gì trong vùng bao đê. Hoạt động 2: Yêu cầu học sinh đọc mục II SGK, chia nhóm. Treo bảng con và yêu cầu các nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời: + Luân canh làm cho đất tăng..............và……………… + Xen canh sử dụng hợp. Nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: à Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hòa dinh dưỡng và giảm sâu, bệnh. à Xen canh sử dụng hợp lí đất, ánh sáng và. 2. Xen canh: Trên cùng một diện tích , trồng hai loại hoa màu cùng một lúc và cách nhau một thời gian không lâu để tận dụng diện tích, chất dinh dưỡng, ánh sáng, ….. 3. Tăng vụ: Là tăng số vụ gieo trồng trong năm trên một diện tích đất. II. Tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ. - Luân canh làm cho đất tăng độ phì nhiêu, điều hòa dinh dưỡng và giảm sâu, bệnh. - Xen canh sử dụng hợp lí đất, ánh sáng và.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> lý…………và………… giảm sâu bệnh. giảm sâu, bệnh. + Tăng vụ góp phần tăng à Tăng vụ góp phần - Tăng vụ góp phần thêm………………………… tăng thêm sản phẩm tăng thêm sản phẩm thu Nhận xét, bổ sung. hoạch. thu hoạch. 3. Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ. ? Luân canh, xen canh, tăng vụ là như thế nào? ? Tác dụng của luân canh, xen canh, tăng vụ là gì? 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài, xem trước bài 22: Vai trò của rừng và nhiệm vụ của trồng rừng..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Lớp 7. Tiết:. Ngày giảng:. 2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 20 - BÀI 17: THỰC HÀNH: XỬ LÍ HẠT GIỐNG BẰNG NƯỚC ẤM. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách:- xử lí hạt giống bằng nước ấm. - xác định sức nẩy mầm và tỉ lệ nẩy mầm của hạt giống. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng thực hành: rửa, pha nước, vớt, ngâm. Thái độ: Có ý thức thận trọng trong việc xử lí hạt giống. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Nhiệt kế, phích nước nóng, chậu. Đĩa , khay men hay gỗ, vải thô hoặc bông. Học sinh: Xem trước bài 17, 18 và đem mẫu lúa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gieo trồng phải đảm bảo các yêu cầu nào? -Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp gieo trồng bằng hạt. 2. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: I. Vật liệu và dụng cụ cần Yêu cầu học sinh đem mẫu Học sinh đem mẫu thiết: ra để trên bàn và gom lại ra.gom lại theo từng - Mẫu hạt lúa, ngô. theo từng nhóm. nhóm - Nhiệt kế. - Phích nước nóng. - Chậu, thùng đựng nước lả. - Rổ. Hoạt động 2: II. Tổ chức thực hành: -Yêu cầu 1 học sinh đọc to -1 học sinh đọc to và 1 - Bước 1: cho hạt vào trong bốn bước thực hành trong Học sinh làm thục hành. nước muối để loại bỏ hạt SGK trang 42 và đồng thời lép, hạt lửng. cho một Học sinh lên thực - Bước 2: Rửa sạch các hạt hành cho các bạn xem. chìm. -Giáo viên làm mẫu cho - Bước 3: Kiểm tra nhiệt độ Học sinh xem. Học sinh quan sát. của nước bằng nhiệt kế trước khi ngâm hạt. - Bước 4: Ngâm hạt trong nước ấm. Hoạt động 3: III. Quy trình thực hành: -Yêu cầu các nhóm thực - Học sinh thực hành. -Bước 1: Chọn từ lô hạt hành. giống lấy mỗi mẫu từ 50 – - Giáo viên hướng dẫn học 100 hạt ( hạt nhỏ), 30 -50 sinh xếp các hạt vào khay hạt ( hạt to)..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> và luôn giữ ẩm cho khay . Bước 3: tính sức nẩy mầm và tỉ lệ nẩy mầm. + SNM(%)= Số hạt nẩy mầm /tổng số hạt đem gieo x 100 + TLNM (%)= Sồ hạt nẩy mầm/ tổng số hạt đem gieo x 100 + Vậy hạt ra sao mới được gọi là hạt này mầm? Hạt giống được gọi là tốt khi SNM tương đương với TLNM.. - Bước 2: Xếp 2 hoặc 3 tờ -Học sinh lắng nghe và giấy lọc hoặc giấy thấm thực hiện. nước, vải đã thấm nước bão hòa vào đĩa hoặc khay. - Bước 3: Xếp hạt vào đĩa hoặc khay đảm bảo khoảng cách để mầm mọc không dính vào nhau. Luôn giữ ẩm cho giấy. - Bước 4; tính sức nẩy mầm và tỉ lệ nẩy mầm. SNM( %)= Số hạt nẩy mầm/ Tồng số hạt đem gieo x 100 + TLNM (%) = Số hạt nẩy mầm/ Tổng số hạt đem gieo x 100 Hạt giống tốt thì sức nẩy mầm sấp xỉ tỉ lệ nẩy mầm.. 3. Củng cố: -Yêu cầu học sinh dọn dẹp, làm vệ sinh. 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Về nhà hoàn thành bài tường trình..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Lớp 7. Tiết:. Ngày giảng:. 2012. Sĩ số: 27. Vắng.. PHẦN 2: LÂM NGHIỆP CHƯƠNG I: KỸ THUẬT GIEO TRỒNG VÀ CHĂM SÓC CÂY RỪNG TIẾT 21 - BÀI 22: VAI TRÒ CỦA RỪNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG RỪNG * I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết được vai trò quan trọng của rừng. Hiểu được nhiệm vụ của trồng rừng ở nước ta. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát hình vẽ, đồ thị. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ, phát triển rừng và bảo vệ môi trường hiện nay. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: -Hình 33, 34, 35 SGK phóng to. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: k. 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: I. Vai trò của rừng và Treo tranh, yêu cầu học à Vai trò của rừng và trồng trồng rừng: sinh quan sát và trả lời câu rừng là: - Làm sạch môi trường hỏi: không khí. ? Cho biết vai trò của rừng - Phòng hộ: chắn gió, và trồng rừng chống xói mòn, hạn Giáo viên nx, bổ sung. chế tốc độ dòng chảy. ? Nếu phá hại rừng bừa bãi à Gây ra lũ lụt, ô nhiễm môi - Cung cấp nguyên liệu sẽ dẫn đến hậu quả gì? trường, xói mòn, ảnh hưởng xuất khẩu và phục vụ ? Có người nói rằng rừng đến kinh tế….. cho đời sống. được phát triển hay bị tàn - Phục vụ nghiên cứu phá cũng không ảnh hưởng à Sai. Vì ảnh hưởng của khoa học và du lịch, gì đến đời sống của những rừng đến khu vực toàn cầu, giải trí. người sống ở thành phố không phải chỉ ở phạm vi hay vùng đồng bằng xa hẹp. rừng. Điều đó đúng hay sai? Vì sao? Hoạt động 2: II. Nhiệm vụ của treo hình 35 và giải thích Học sinh quan sát và trả lời trồng rừng ở nước ta. sơ đồ và trả lời các câu câu hỏi: 1. Tình hình rừng ở hỏi: nước ta. ? Em thấy diện tích rừng tự à Diện tích ... giảm nhanh Rừng nước ta trong.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> nhiên, độ che phủ của rừng và diện tích đồi trọc thay đổi như thế nào từ năm 1943 đến năm 1995? ? Điều đó đã chứng minh điều gì? - Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục II.2 và trả lời các câu hỏi: ? Trồng rừng để đáp ứng nhiệm vụ gì? ? Trồng rừng sản xuất là như thế nào? ? Trồng rừng phòng hộ để làm gì? ? Trồng rừng đặc dụng là như thế nào? ? Em cho một số ví dụ về trồng rừng đặc dụng? ? Ở địa phương em,nhiệm vụ trồng rừng nào là chủ yếu, vì sao?. còn diện tích đồi trọc càng thời gian qua bị tàn tăng. phá nghiêm trọng, diện tích và độ che phủ của à Tình hình rừng ở nước ta rừng giảm nhanh, diện trong thời gian qua bị tàn tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng. phá nghiêm trọng. 2. Nhiệm vụ của trồng rừng: Trồng rừng để - Lắng nghe. thường xuyên phủ xanh 19,8 triệu ha đất lâm nghiệp. Trong đó à Lấy nguyên vật liệu phục có: - Trồng rừng sản xuất. vụ đời sống và xuất khẩu. à Phòng hộ đầu nguồn, - Trồng rừng phòng trồng rừng ven biển (chắn hộ. gió bão, chống cát bay, cải - Trồng rừng đặc dụng. tạo bãi cát, chắn sóng biển…..) à Là rừng để nghiên cứu khoa học, văn hóa, lịch sử và du lịch.. 3. Củng cố: ? Rừng và trồng rừng có vai trò như thế nào? ? Nêu những nhiệm vụ của trồng rừng. 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài 23.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Lớp 7. Tiết: 3. Ngày giảng: 22/11/2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 22 - BÀI 23: LÀM ĐẤT GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Biết được quy trình gieo ươm, trồng cây con và chăm sóc cây rừng -Trình bày được các bước và yêu cầu làm đất vườn ươm cây rừng,lên luống.. để gieo hạt cây rừng. 2. Kỹ năng: kỹ năng làm đất và bầu đất đúng kỹ thuật. 3. Thái độ: Có ý thức tham gia tích cực trồng, chăm sóc , bảo vệ cây rừng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Phóng to sơ đồ 5 SGK. Phóng to hình 36 SGK. 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài 23. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: Rừng có vai trò gì trong đời sống và sản xuất? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động1. I. Lập vườn gieo ươm ? Theo em thế nào là vườn -Vườn gieo ươm là nơi cây rừng. gieo ươm cây trồng? sản xuất cây giống phục 1.Điều kiện lập vườn -Yêu cầu học sinh đọc thông vụ cho việc trồng cây gieo ươm. tin mục I.1 và trả lời các câu gây rừng. - Đất cát pha hay đất hỏi: - Học sinh đọc thông tin thịt nhẹ, không có ổ sâu ? Vườn ươm có ảnh hưởng và trả lời : bệnh hại. như thế nào đến cây giống? - Ảnh hưởng trực tiếp tới - pH từ 6 - 7. tỉ lệ sống và chất lượng - Mặt đất bằng hay dốc. ? Khi lập vườn ươm cần phải của cây trồng. - Gần nguồn nước và đảm bảo các yêu cầu nào? - Đảm bảo các yêu cầu: nơi trồng rừng. + Đất cát pha hay đất thịt 2. Phân chia đất trong nhẹ, không có ổ sâu bệnh vườn gieo ươm:(k dạy hại. theo đcnd dh). + pH từ 6 - 7. + Mặt đất bằng hơi dốc (từ 2 đến 4 độ) + Gần nguồn nước và ? Vườn ươm đặt ở nơi đất sét nơi trồng rừng. có được không. Tại sao? - Không, vì đất sét chặt ? Tại sao phải gần nguồn bí, dễ bị đóng váng và nước và nơi trồng rừng? ngập úng sau khi mưa, rể ? Mặt đất bằng hay hơi dốc cây con khó phát triển. nhằm mục đích gì? - Để giảm công và chi.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> -Chốt lại kiến thức. phí. - Giáo viên treo sơ đồ 5 và - Để cây con phát triển giới thiệu các khu vực trong tốt. vườn gieo ươm. - Học sinh lắng nghe Hoạt động 2: Làm đất gieo ươm cây trồng. ? Sau khi chọn địa điểm, rào à Thực hiện những công II. Làm đất gieo ươm xung quanh xong, cần thực việc sau: cây rừng. hiện những công việc gì để từ + Dọn vệ sinh khu đất. 1. Dọn cây hoang dại khu đất hoang tạo thành + Cày sâu, bừa kỹ, khử và làm đất tơi xốp luống gieo trồng hạt được? chua, diệt ổ sâu bệnh hại. theo quy trình kỹ + Đập và san phẳng đất. thuật sau: - Giáo viên giải thích quy + Đất tơi xốp. Đất hoang à dọn cây trình kỹ thuật làm đất tơi xốp - Học sinh lắng nghe. hoang dại ( dọn vệ và dọn cây hoang dại. sinh)à cày sâu, bừa kỹ, ? Nếu đất chua phải làm gì? - Đất chua ta phải khử khử chua, diệt ổ sâu chua bằng vôi bột. bệnh hạià đập và san ? Nếu đất bị sâu, bệnh hại thì - Phải dùng thuốc phòng phẳng đấtà đất tơi xốp. phải làm gì? trừ sâu, bệnh để diệt ổ sâu, bệnh. - Giáo viên nhận xét, bổ sung. - Học sinh lắng nghe. - Yêu cầu học sinh vẽ quy trình vào vở. - Học sinh ghi bài. - Giáo viên treo hình 36, yêu cầu học sinh quan sát và trả - Học sinh quan sát và lời các câu hỏi: trả lời câu hỏi: ? Có mấy cách tạo nền đất gieo ươm? - Có 2 cách : lên luống - Yêu cầu học sinh đọc thông đất và bầu đất. 2. Tạo nền đất gieo tin mục 2. - Học sinh đọc thông tin. ươm cây rừng: ? Khi lên luống phải có kích - Kích thước luống: a. Luống đất: thước như thế nào? + Chiều dài: 10  15m. - Kích thước luống: + Chiều rộng: 0,8  1m. + Dài: 10-15m. + Khoảng cách giữa 2 + Rộng: 0,8-1m. luống: 0,5m. + Khoảng cách: 0,5m. + Dày: 0,15  0,2m. + Dày: 0,15-0,2m. - Thường bón lót: bón - Phân bón lót: bón hỗn hổn hợp phân hửu cơ và hợp phân hữu cơ và ? Khi lên luống thì người ta phân vô cơ theo công phân vô cơ. bón lót hay bón thúc và thức: phân chuồng ủ hoai - Hướng luống thường bón những loại phân từ 4-5 kg/m2 với supe lân b) Bầu đất: nào? từ 40-100g/m2. -Vỏ bầu có hình ống, ? Thường chọn hướng luống - Theo hướng bắc- nam hở 2 đầu, làm bằng ra sao? để cây con nhận được đủ nilông sẫm màu. ánh sáng. - Ruột bầu chứa từ 80 - Yêu cầu học sinh quan sát - Học sinh quan sát và đến 89% đất mặt tơi hình 36b và cho biết: cho biết: xốp với 10% phân hữu ? Hình dạng, kích cỡ bầu như - Tròn, dài 11-15cm, cơ ủ hoai và từ 1 đến.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> thế nào?. ngang: 8-10cm hoặc 2% phân supe lân. 6cm. - Vỏ bầu có hình ống hở 2 đầu, làm bằng ni lông sẫm màu. - Học sinh cho một số ví dụ:. ? Vỏ bầu có hình dạng như thế nào và thường làm bằng gì? ? Ngoài ra em có biết vỏ bầu còn được làm bằng nguyên liệu nào khác không? ? Ruột bầu thường chứa gì? - Từ 80- 89% đất tơi xốp với 10 % phân hửu ? Gieo hạt trên bầu đất có ưu cơ ủ hoai và từ 1 đến 2% điểm gì so với gieo hạt trên phân supe lân. luống? - Phân bón và đất trồng không bị rửa trôi nên cây -Giáo viên bổ sung. con luôn đủ thức ăn, khi đem trồng không tổn thương bộ rễ, cây mầm có tỉ lệ sống và phát triển nhanh….. - Học sinh ghi bài.. 3. Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ - Lập vườn ươm cần đảm bảo các yêu cầu gì và cách chia đất trong vườn ươm như thế nào? 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài và xem trước bài 24..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Lớp 7. Tiết: 5. Ngày giảng: 26/11/2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 23: Bài 24: GIEO HẠT VÀ CHĂM SÓC VƯỜN GIEO ƯƠM CÂY RỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết cách kích thích hạt giống cây rừng nẩy mầm và giải thích cơ sở khoa học. - Hiểu được thời vụ, quy trình gieo hạt cây rừng. - Nêu được các công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. 2. Kỹ năng: Gieo hạt và chăm sóc cây rừng. 3. Thái độ: Có ý thức tham gia, chăm sóc bảo vệ cây rừng. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Hình 37,38 SGK phóng to. 2. Học sinh: Xem trước bài 24. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: Từ đất hoang để có được đất gieo ươm cần phải làm những công việc gì? Nêu cách tạo nền đất gieo ươm cây rừng? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của họcsinh Nội dung Hoạt động 1: - Học sinh đọc thông tin I. Kích thích hạt giống Yêu cầu học sinh ngiên cứu và trả lời: cây rừng nẩy mầm: thông tin phần I và trả lời - Đốt hạt: đốt nhưng câu hỏi: không làm cháy hạt. Sau ? Nêu lên các cách xử lí hạt ... đốt hạt, tác động bằng khi đốt trộn hạt với tro để giống? lực, kích thích hạt nảy ủ, hàng ngày vẩy nước mầm bằng nước ấm. cho hạt ẩm. ? Thế nào là cách xử lí hạt ... Một số hạt vỏ dày và - Tác động bằng lực: dùng giống bằng cách đốt hạt? cứng có thể làm bằng một lực tác động lên hạt ? Tác động bằng lực là cách cách đốt hạt nhưng nhưng không làm hại cho xử lí như thế nào? không làm cháy hạt. Sau phôi: gõ hoặc khía cho khi đốt trộn hạt với tro nứt vỏ, chặt một đầu hạt. để ủ, hàng ngày vẩy Sau đó ủ hạt trong kho nước cho hạt ẩm. hay cát ẩm. - Yêu cầu học sinh quan sát  Với hạt vỏ dày và khó - Kích thích hạt nẩy mầm hình 37 và giải thích thêm về thấm nước có thể tác bằng nước ấm: ngâm hạt tác động bằng lực. động một lực lên hạt trong nước ấm. ? Cho một số ví dụ về các nhưng không làm hại Mục đích: để hạt dễ thấm biện pháp kích thích hạt nẩy phôi: gỏ hoặc khía cho nước và mầm dễ chui qua mầm mà em biết. nứt vỏ, chặt một đầu hạt. vỏ hạt, kích thích mầm ? Mục đích cơ bản của các Sau đó ủ hạt trong kho phát triển nhanh, đểu và.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> biện pháp kĩ thuật xử lí hạt hay cát ẩm. giống trước khi gieo? - Học sinh quan sát và lắng nghe giáo viên giải thích. - Học sinh cho ví dụ Hoạt động 2: - Yêu cầu học sinh đọc thông - Học sinh đọc thông tin tin mục II.1 và cho biết: và trả lời câu hỏi: ? Em nào nhắc lại thời vụ là ... là một khoảng thời gì? gian trồng một loại cây ? Gieo hạt đúng thời vụ có trồng nào đó. tác dụng gì? - ... để giảm công chăm sóc và hạt có tỉ lệ nay ? Cho biết khi ta gieo hạt vào mầm cao. tháng nắng nóng và mưa to ...Không tốt, vì có nhiều có tốt không, vì sao? hạt chết do khô héo, hạt bị rửa trôi , tốn công che nắng che mưa, tốn công - Giáo viên sửa, bổ sung. làm cỏ xới đất…. - Giáo viên giảng thêm các - Học sinh lắng nghe. mùa gieo hạt cây rừng ở cả 3 - Học sinh ghi bài. miền. - Học sinh đọc và trả lời: - Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin mục II.2 và trả lời - Quy trình : gieo hạt => các câu hỏi: lấp đất => che phủ => ? Cho biết quy trình gieo hạt tưới nước => phun thuốc cây rừng diễn ra như thế trừ sâu , bệnh => bảo vệ nào? luống gieo. - Nhằm chống nắng, ngăn chặn rửa trôi hạt, ? Tại sao phải lấp đất sau khi giữ ẩm cho hạt. gieo hạt? - Nhằm phòng trừ sâu ? Bảo vệ luống gieo nhằm bệnh hại, chống chuột mục đích gì? và côn trùng ăn hạt và - Giáo viên sửa, bổ sung. hại cây mầm… - Học sinh ghi bài. Hoạt động 3: - Yêu cầu 1 học sinh đọc to - Học sinh đọc, to và trả phần thông tin và cho biết: lời câu hỏi: ? Chăm sóc vườn gieo ươm - Nhằm tạo hoàn cảnh nhằm mục đích gì? sống thích hợp để hạt nảy mầm nhanh và cây - Giáo viên treo hình 38 và sinh trưởng tốt. trả lời các câu hỏi sau khi - Học sinh quan sát và quan sát: trả lời: ? Chăm sóc vườn gieo ươm - Gồm : câu rừng bao gồm các biện + Làm giàn che.. diệt trừ mầm mống sâu bệnh.. II. Gieo hạt: 1. Thời vụ gieo hạt: Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh miền bắc từ tháng 11–2 năm sau, miền trung từ tháng 1– 2, miền nam từ tháng 2 - 3. 2. Quy trình gieo hạt: Gồm có: - Gieo hạt. - Lấp đất. - Che phủ. -Tưới nước. - Phun thuốc trừ sâu bệnh. - Bảo vệ luống gieo.. III. Chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng. - Chăm sóc vườn gieo ươm nhằm tạo hoàn cảnh sống thích hợp để hạt nẩy mầm nhanh và cây sinh trưởng tốt. - Công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng gồm: che mưa, che nắng, tưới nước, bón phân, làm.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> pháp nào? ? Hình a là biện pháp gì và mục đích của biện pháp này? ? Hình b là biện pháp gì và mục đích của biện pháp này? ? Hình c là biện pháp gì và nhằm mục đích gì? ? Hình d là biện pháp gì và nhằm mục đích gì?. + Tưới nước. cỏ, xới đất, phòng trừ sâu + Phun thuốc trừ sâu bệnh, tỉa cây để điều bệnh. chỉnh mật độ. + Làm cỏ. - Biện pháp làm giàn che nhằm mục đích giảm bớt ánh sáng. - Tưới nước nhằm làm cho cây con đủ ẩm. - Phun thuốc trừ sâu ? Hạt đã nứt nanh đem gieo bệnh nhằm phòng trừ nhưng tỉ lệ nẩy mầm thấp sâu bệnh hại cho cây. cho biết do những nguyên - Làm cỏ, dioệt cỏ dại nhân nào? nhằm giúp cho cây sinh - GV hoàn thiện kiến thức. trưởng nhanh hơn.. 3. Củng cố: Học sinh đọc phần ghi nhớ và mục em có thể chưa biết. - Kích thích hạt nay mầm có mấy biện pháp, kể ra? 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và xem trước bài 25..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Lớp 7. Tiết: 3. Ngày giảng: 29/11/2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TiếT 24 - Bài 26 : TRỒNG CÂY RỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Trình bày được thời vụ trồng cây rừng và kỹ thuật làm đất trồng cây rừng. -Mô tả được quy trình và yêu cầu kĩ thuật trong mỗi khâu của quy trình trồng rừng. 2. Kỹ năng: kỹ năng quan sát, phân tích biết cách đòa hố trồng rừng. 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức lao động ,bảo vệ rừng và môi trường sinh thái. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: Tranh Hình 41, 42, 43, 44 SGK phóng to. 2. Học sinh: Xem trước bài 26 .. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu công việc chăm sóc vườn gieo ươm cây rừng? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: - Y/c học sinh đọc mục I và kt thực tế trả lời các câu hỏi: ? Theo em, để xác định thời vụ trồng rừng là gì? ? Cho biết những mùa chính để trồng rừng ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam. ? Tại sao thời vụ trồng rừng ở miền Bắc, miền Trung và miền Nam lại khác nhau? ? Nếu trồng cây rừng trái thời vụ thì có hậu quả gì? ? Ở các tỉnh miền Bắc trồng rừng vào mùa hè và đông có được không, tại sao?. Hoạt động của học sinh - Học sinh đọc và trả lời:. Nội dung I. Thời vụ trồng rừng: -Thời vụ trồng rừng thay đổi theo vùng khí hậu. + Miền Bắc : mùa thu và - Cơ sở đó là khí hậu và mùa xuân. thời tiết. +Miền Trung và miền - Các mùa chính ở: Nam : mùa mưa. + Miền Bắc: mùa xuân và mùa thu. + Miền Trung và miền Nam: mùa mưa. ... nguyên nhân là do mỗi vùng có thởi tiết khí hậu khác nhau. ...cây sinh trưởng còi cọc, tỉ lệ cây chết cao, thậm chí cây chết gần hết. ... Không, vì mùa đông và mùa hè cây mất nhiều nước, héo khô, còi cọc,…. -lớp trình bày, hs khác nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Hoạt động 2: - GV treo bảng về kích thước hố và yêu cầu học sinh trả lời : ? Người ta thường đào hố trồng cây rừng có kích thước như thế nào? - Treo tranh hình 41 và y/c học sinh quan sát trả lời câu hỏi: ? Hãy cho biết các bước của kĩ thuật đào hố. ? Hình 41a nói lên công việc gì của kĩ thuật đào hố? ? Hình 41b nói lên công việc gì ? ? Hình 41c nói lên công việc gì ? ? Khi vạc cỏ và đào hố ? lấp đất xuống hố nên chú ý điều gì, tại sao? Hoạt động 3: ? Cho biết có mấy cách trồng rừng bằng cây con? - yêu cầu học sinh quan sát hình 42, 43. thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: ? Hãy cho biết trồng cây con có bầu theo quy trình nào. ? Tại sao trồng rừng bằng cây con có bầu được áp dụng phổ biến ở nước ta? ? Trồng cây con rễ trần được áp dụng đối với những loại cây nào? ? Hãy sắp xếp lại cho đúng quy trình trồng cây con rễ trần. ? Vậy trồng cây con rễ trần tiến hành theo những bước nào? ? Theo em ở vùng đồi núi trọc nên trồng rừng bằng loại nào? Tại sao?. - Học sinh quan sát và trả II. Làm đất trồng cây: lời: 1. Kích thước hố: Gồm 2 loại: + Loại 1: 30cm x 30cm x - Loại 1: 30cm x 30cm x 30cm. 30cm. + Loại 2: 40cm x 40cm x - Loại 2: 40cm x 40cm x 40cm. 40cm. 2. Kĩ thuật đào hố: HS thảo luận tìm câu trả - Vạc cỏ, lớp đất màu lời . để riêng bên miệng hố. - Đại diện nhóm trình bày, - Lấy lớp đất màu đem nhóm khác bổ sung. trộn với phân bón. Lấp đất đã trộn phân bón vào hố. - Lấy đất bỏ xuống hố. - Cuốc thêm đất, đập nhỏ và nhặt sạch cỏ rồi lấp - Lấp đất cho đầy hố. đầy hố. III. Trồng rừng bằng -Thảo luận cây con: - Đại diện nhóm trả lời, 1. Trồng cây con có nhóm khác bổ sung. bầu: - Theo quy trình: … Có 2 cách: - Trồng cây con có bầu. - Trồng cây con rễ trần. - Vì khi bứng cây có bầu Ngoài ra còn trồng rừng đi trồng thì bộ rễ cây con bằng cách gieo hạt trực không bị tổn thương; bầu tiếp vào hố. đất đã có đủ phân bón và 2. Trồng cây con rễ đất tơi xốp; cây trồng có tỉ trần: lệ sống cao và phát triển -Tạo lỗ trong hố. tốt. - Đặt cây vào lỗ trong hố -Thường áp dụng đối với đất. loại cây phục hồi nhanh, - Lấp đất. bộ rể khỏe, nơi đất tốt và - Nén chặt. ẩm. -Vun đất kín gốc cây. -Thứ tự: a, c, e, b, d. + Tạo lỗ trong hố đất. + Đặt cây vào lỗ trong hố. + Lấp đất kín gốc cây. + Nén đất. + Vun gốc.. 3. Củng cố: Tại sao đồi trọc đã lâu năm nên trồng rừng bằng cây con có bầu? 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài sau ôn tập học kỳ..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Lớp 7. Tiết:. Ngày giảng:. Tiết 26:. 2012. Sĩ số: 27. Vắng.. ÔN TẬP HỌC KỲ I. I.Mục tiêu: 1.kiến thức:giúp hs củng cố kiến thức về kỹ thuật trồng trọt và quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt . 2. kỹ năng: rèn kỹ năng phân tích tổng hợp kt. 3. Thái độ: Vận dụng kt đã học vào thực tế sản xuất. II.Chuẩn bị: GV. Hệ thống câu hỏi. HS: Ôn lại kt đã học ở chương 1,2,3. III.Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: không. 2. Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1: phần 1. trồng trọt I. Trồng trọt. ? hãy nêu vai trò nhiệm 1. Đại cương về kỹ vụ của trồng trọt. Nhớ lại kt trả lời. thuật trồng trọt. -Trồng trọt cung cấp lương thực thực phẩm cho con người , thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp, nông sản cho suất khẩu. Đất trồng là gì? Nhớ lại kt trả lời. 2. Đất trồng là lớp tơi xốp của vỏ trái đất . Trên đó cây trồng có thể sinh sống Hãy nêu nguyên tắt và sx ra sản phẩm. phồng trừ sâu , bệnh hại? Nhớ lại kt trả lời. 3.Nguyên tắc: phòng là chính, trừ sốm kịp thời, nhanh chóng và triệt để., Nhận xét , bổ sung kt. sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. Hoạt động 2: lâm nghiệp. II.Lâm nghiệp. Tại sao phải bảo vệ rừng? dùng biện pháp nào để bảo vệ rừng? ? Em hãy cho biết rừng có vai trò gì trong đời sống, sản xuất .. SGK. T 55,56. Nhớ lại kt trả lời. Nhớ lại kt trả lời. -Làm sạch môi trường không khí, chống bụi, chống bão, lũ lụt, bảo vệ.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> và cải tạo đất. - Cung cấp gỗ và các lâm sản khác. - Nghiên cứu khoa học, bảo vệ thiên nhiên và di tích lịch sử, tham quan. Ở địa phương em đã có những biện pháp nào để bảo vệ rừng?. Lớp tự liên hệ.. 3. Củng cố: Hệ thống kt đã học (cơ bản) ở học kỳ 1 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: học bài, chuẩn bị bài sau thi học kỳ..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Lớp 7. Tiết:. Ngày giảng:. 2012. Sĩ số: 27. Vắng.. Tiết 27: KIỂM TRA HỌC KỲ I Mức độ. Chủ đề 1: Sâu bệnh hại cây trồng Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10 % Chủ đề 2: Luân canh, xen canh, tăng vụ Số câu:1 Số điểm 1 Tỉ lệ 10 %. Nhận biết TNKQ TL. Thông hiểu TL. Vận dụng TL. Tổng 2. 1 1 10%. 2 2 20%. 1 1 10%. 1 1 3 30%. 1 3 30%. Chủ đề 3: Sự nảy mầm của hạt Số câu:1 Số điểm: 4 Tỉ lệ:s 40 % Chủ đề 4: Thực hành Số câu:2 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40 % Tổng Số câu: 7 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 %. 1 2 20%. 1 2 20% Làm đất. Số câu:2 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20 %. 1 2 20%. Bón phân lót 1 1 10%. Số câu:3 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40 %. Số câu:1 Số điểm: 4 Tỉ lệ: 40 %. 1 1 30%. Tổng Số câu: 5 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100 %.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP 7 Thời gian: 45 phút Đề bài: I. Trắc nghiệm (2 điểm): Hãy khoanh tròn trước đáp án đúng. Câu 1: Sâu phá hại cây trồng mạnh nhất ở giai đoạn nào? a. Nhộng. c. Trứng. b. Sâu non. d. Sâu trưởng thành. Câu 2: Bộ phận cây trồng bị thối do: a. Nhiệt độ cao. c. Nấm b.Vi rút. d.Vi khuẩn. II.Tự luận.(8 điểm): Câu 1.(3 điểm): Luân canh, xen canh, tăng vụ là gì?cho ví dụ? Câu 2.(2 điểm): Để kích thích hạt cây rừng nảy mầm, người ta thường dùng các biện pháp nào?Hạt đã nứt nanh đem gieo nhưng tỷ lệ nảy mầm thấp là do nguyên nhân nào? Câu 3.(3 điểm): Ở địa phương em đã tiến hành làm đất, bón phân lót cho cây bằng cách nào?vì sao phải kiểm tra xử lý hạt giống trước khi gieo trồng cây nông nghiệp?. Đáp án I. Trắc nghiệm:(2 điểm) Câu 1(1 điểm). Câu 1: (1 điểm). b. Sâu non Câu 2: (1 điểm). d.Vi khuẩn. II.Tự luận.(8 điểm) Câu 1. (3 điểm): - Luân canh là cách tiến hành gieo trồng luân phiên các loại cây trồng khác nhau trên cùng một diện tích. VD: Luân canh giữa cây trồng cạn và cây trồng nước như: ngô, đỗ với lúa mùa. -Xen canh : Trên cùng một diện tích, trồng hai loại hoa màu cùng một lúc hoặc cách nhau một thời gian không lâu. Ví dụ: trồng ngô xen đậu tương (trong vụ đông xuân). -Tăng vụ: tăng số vụ gieo trồng trong một năm trên một diện tích. Ví dụ: hai vụ lúa , một vụ màu. Câu 2.( 2 điểm): - Các biện pháp: Đốt hạt, tác động bằng lực, kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm. -Nguyên nhân: Do thời tiết sấu,sâu bệnh, chăm sóc chưa đạt yêu cầu. Câu 3.(3 điểm) Ở địa phương em thường: + Làm đất bằng cách: cày đất, bừa, đập đất và lên luống. +Bón phân lót: rải phân lên mặt ruộng hay theo hàng, theo hốc cây..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Cày, bừa hay lấp đất để vùi phân xuống dưới. - Kiểm tra hạt giồng nhằm đảm bảo hạt giống có chất lượng tốt, đủ tiêu chuẩn đem gieo. - Xử lí hạt giống có tác dụng kích thích hạt nảy mầm nhanh và diệt trừ sâu bệnh có ở hạt.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Lớp 7. Tiết:. Ngày giảng:. 2012. Sĩ số: 27. Vắng.. TIẾT 28: THỰC HÀNH: GIEO HẠT VÀ CẤY CÂY VÀO BẦU ĐẤT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Làm được các thao tác kỹ thuật gieo hạt và cấy cây vào bầu đất. Nắm được qui trình cấy cây con vào bầu đất. 2. Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác kĩ thuật gieo hạt. Rèn luyện các thao tác cây cây vào bầu đất. 3. Thái độ: Giúp học sinh có thể vận dụng việc gieo hạt và cấy cây vào bầu đất trong thực tế sản xuất. Rèn luyện ý thức cẩn thận chính xác trong lao động. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: _ Hình 39 phóng to. _ Hạt giống, phân bón. _ Chuẩn bị các hình ảnh có liên quan, khay. 2. Học sinh: _ Chuẩn bị: đất, phân hữu cơ hoai mục, bầu đất, dụng cụ, túi bầu. _ Xem trước bài 25. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) ? Hạt nẩy mầm được cần những điều kiện gì? ? Hạt cây rừng vỏ dày và cứng do đó khó hút nước. Theo em có cách nào làm cho hạt dễ hút nước không? Và bằng cách nào? 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và Nội dung học sinh _ Hoạt động 1: Yêu cầu học _ Học sinh làm I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: sinh để mẩu chuẩn bị lên bàn. theo. _ Túi bầu bằng nilông. _ Yêu cầu 1 học sinh đọc to _ Đọc to. _ Đất làm ruột bầu. phần I. Học sinh lắng _ Phân bón: phân chuồng hoai _ Giáo viên giải thích về cách nghe. mục, phân vô cơ. dùng các vật liệu trong giờ thực _ Hạt giống đã xử lí hoặc cây hành này. giống khỏe. _ Giáo viên ghi bảng. _ Vật liệu che phủ. _ Học sinh ghi bài. _ Dụng cụ: cuốc, xẻng… Hoạt động 2: II. Quy trình thực hành: _ Chia nhóm học sinh. _ Học sinh tiến 1. Gieo hạt vào bầu đất: ? Có mấy bước gieo hạt vào hành chia nhóm. _ Bước 1: Trộn đất với phân bón bầu?  Có 4 bước. tỉ lệ 88 đến 89% đất mặt, 10% ? Ở bước 1 nếu muốn làm một phân hữu cơ ủ hoai và 1-2% phân.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> bầu 50kg thì cần bao nhiêu đất, bao nhiêu phân hữu cơ hoai, bao nhiêu phân supe lân?  Ruột bầu kg cần: 45kg đất, 5kg phân chuồng, 1kg phân super lân. ? Làm thế nào để phân trộn đều với nhau được ?  Dùng xẻng trộn đều 2-3 lần. _ Yêu cầu nhóm thực hành trộn đất làm ruột bầu. _ Bước 2: Tạo bầu đất. _ Yêu cầu 1 học sinh đọc lại bước 2 và 1 học sinh lên thực hiện. _ 1 học sinh đọc, 1 học sinh thực hiện. _ Cho các nhóm tiến hành làm. _ Bước 3: Yêu cầu 1 học sinh đọc to, giáo viên làm mẫu cho học sinh xem. Sau đó yêu cầu cả lớp thực hiện. _ Bước 4: Các nhóm đặt mẫu đã làm vào khay mà giáo viên chuẩn bị. _ Yêu cầu học sinh tưới ẩm nước. Hoạt động 3: _ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và cho biết: ? Cấy cây vào bầu đất gồm có mấy bước?  Gồm 4 bước: _ Giáo viên nhận xét, bổ sung. Đọc lại _ Yêu cầu 1 học sinh đọc lại từng bước. _ Giáo viên hướng dẫn học sinh làm từng bước trong quy trình, sau đó yêu cầu 1 học sinh khác làm lại cho các bạn khác xem. _ Yêu cầu các học sinh chú ý quan sát và ghi bài vào tập. _ Giáo viên yêu cầu các nhóm tiến hành thực hành. _ Yêu cầu mỗi nhóm thực hiện Làm thực hành gieo hạt và cấy cây từ 10 – 15. super lân. _ Bước 2: Cho hỗn hợp đất phân vào túi bầu, vỗ và nén chặt đất trong bầu, đất thấp hơn miệng túi từ 1-2cm, xếp bầu thành hàng trên luống đất hay chổ đất bằng. _ Bước 3: Gieo hạt ở giữa bầu đất. Mỗi bầu đất gieo từ 2-3 hạt, lấp kín hạt bằng một lớp đất mịn dày từ 2-3 lần kích thước của hạt. _ Bước 4: Che phủ luống bầu đã gieo hạt bằng rơm, rác mục, cành lá tươi cắm trên luống…. Tưới ẩm bầu đất bằng bình hoa sen. Phun thuốc trừ sâu bảo vệ luống bầu.. 2. Cấy cây con vào bầu đất: _ Bước 1 và bước 2: Thực hiện giống như bước 1 và bước 2 trong quy trình gieo hạt. _ Bước 3: Dùng dao cấy cây tạo hốc giữa bầu đất, độ sâu của hốc lớn hơn độ dài của rễ từ 0,5 – 1cm. Đặt bộ rễ thẳng đứng vào hốc. Ép đất chặt kín bộ rễ. _ Bước 4: Che phủ luống cây bằng giàn che, bằng cánh lá tươi cắm trên luống….Tưới ẩm bầu đất bằng bình hoa sen. 2* Thực hành:.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> bầu đất theo các bước của quy trình thực hành. _ Yêu cầu học sinh noäp caùc bầu đất cho giáo viên sau khi đã thực hiện xong. 3. Củng cố và đánh giá giờ thực hành: ( 5 phút) _ Cho học sinh nhắêc lại 4 bước thực hành. _ Yêu cầu vệ sinh lớp. _ Chấm điểm các nhóm. 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà _ Nhận xét về thái độ thực hành của học sinh. _ Dặn dò: Về nhà xem lại các bước thực hiện quy trình. Đọc và tìm hiểu trước bài 26, 27..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Lớp 7. Tiết:. Ngày giảng:. 2012. Sĩ số: 27. Vắng.. CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG TIẾT 29 – BÀI 28: KHAI THÁC RỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Phân biệt được các loại khai thác rừng. _ Hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay. 2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng sử dụng các phương thức thích hợp để khai thác rừng trong. Hình thành những kỹ năng bảo vệ, nuôi dưỡng rừng. điều kiện địa hình cụ thể. 3. Thái độ: _ Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng. _ Có ý thức bảo vệ rừng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Giáo viên: - Bảng 2, hình 45, 46, 47, 48, 49 SGK phóng to. Phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 28, 29. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) 2. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: I. Các loại khác thác - Giáo viên treo bảng 2 và - Học sinh quan saùt vaø rừng: yêu cầu học sinh quan sát trả lời: Có 3 loại khai thác rừng: và trả lời các câu hỏi: _ Khai thác trắng là chặt  Có 3 loại: ? Có mấy loại khai thác hết cây trong một mùa + Khai thaùc traéng. rừng? Kể ra? chặt, sau đó trồng lại + Khai thaùc daàn. rừng. + Khai thaùc choïn. _ Khai thác dần là chặt ? Thế nào là khai thác  Là chặt toàn bộ cây hết cây trong 3 đến 4 lần trắng ? Thời gian chặt hạ rừng trong một lần. chặt trong 5 đến 10 năm và cách phục hồi rừng của + Thời gian chặt trong để tận dụng rừng tái sinh nó? muøa khai thaùc goã (< 1 tự nhiên. _ Khai thác chọn là chọn naêm). chặt cây theo yêu cầu sử + Caùch phuïc hoài: troàng dụng và yêu cầu tái sinh ? Thế nào là khai thác rừng. tự nhiên của rừng. dần? Thời gian chặt hạ và  Chặt toàn bộ cây rừng cách phục hồi rừng của trong 3 đến 4 lần khai khai thác dần? thaùc. + Thời gian: kéo dài 5 đến 10 năm..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> ? Thế nào là khai thác + Rừng tự phục hồi bằng chọn? Thời gian chặt hạ tái sinh tự nhiên. và cách phục hồi rừng của  Chaët caây giaø, caây coù khai thác chọn? phẩm chất và sức sống ? Nêu những điểm giống kém. Giữ lấy cây còn nhau và khác nhau giữa 3 non, caây goã toát vaø coù sức sống mạnh. loại khai thác rừng. + Không hạn chế thời - Giáo viên sửa, bổ sung. gian. ? Rừng ở nơi đất dốc lớn + Rừng tự phục hồi. hơn 15 độ, nơi rừng phòng  Gioáng vaø khaùc nhau: hộ có khai thác trắng được _ Gioáng nhau: không, tại sao? ? Khai thác rừng nhưng không trồng rừng ngay có tác hại gì? Hoạt động 2: - Yc hs đọc phần thông tin mục II và quan sát hình 45, 46 và hỏi: ? Hãy cho biết tình hình rừng ở nước ta từ năm 1943 đến 1995 qua bài 22 ta đã học? ? Nước ta đã áp dụng những điều kiện nào để khai thác rừng?. ? Em hãy điền vào chỗ trống những nội dung thích hợp ở điều kiện thứ nhất? ? Các điều kiện khai thác rừng nhằm mục đích gì? _ GV bổ sung , ghi bảng. - Yc hs ng/cứu thông tin mục III SGK và trả lời các câu hỏi: ? Đối với rừng khai thác trắng ta nên phục hồi rừng như thế nào?. - Học sinh đọc thông tin, II. Điều kiện áp dụng quan sát và trả lời: khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam:  Rừng bị tàn phá nghiêm _ Chỉ được khai thác trọng, diện tích, độ che chọn chứ không được phủ của rừng giảm mạnh, khai thác trắng. diện tích đồi trọc, đất _ Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. hoang ngày càng tăng. _ Lượng gỗ khai thác  Các điều kiện: + Chỉ được khai thác chọn < 35% lượng gỗ của chọn chứ không được khu vực khai thác. khai thác trắng. + Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế. + Lượng gỗ khai thác chọn< 35% lượng gỗ của khu vực khai thác.  Học sinh điền: + Có độ dốc 15 độ. + Có tác dụng phòng hộ.  Mục đích: duy trì, bảo vệ diện tích rừng, diện tích đất,... _ Học sinh ghi bài. - Hs nghiên cứu mục III III. Phục hồi rừng sau và trả lời: khai thác: 1. Rừng đã khai thác  Rừng đã khai thác trắng trắng: Trồng rừng để phục hồi ta nên trồng rừng để lại rừng. phụcï hồi..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ? Biện pháp phục hồi rừng đã khai thác trắng ra sao? ? Đối với rừng khai thác dần và khai thác chọn để phục hồi ta phải làm sao?.  Trồng xen cây công Trồng xen cây công nghiệp với cây rừng. nghiệp với cây rừng. 2. Rừng đã khai thác dần  Rừng đã khai thác dần và và khai thác chọn: khai thác chọn: thúc đẩy Thúc đẩy tái sinh tự nhiên tái sinh tự nhiên để rừng để rừng tự phục hồi bằng ? Cho biết các biện pháp phục hồi. các biện pháp: phục hồi rừng đã khai thác  Biện pháp: … _ Chăm sóc cây gieo dần và khai thác chọn. giống: làm cỏ, xới đất, bón phân quanh gốc cây. - GV nhận xét, ghi bảng. _ Phát dọn cây cỏ hoang dại để hạt dễ nẩy mầm và cây con sinh trưởng thuận _ Học sinh ghi bài. lợi. - Dặêm cây hay gieo hạt vào nơi có ít cây tái sinh và nơi không có cây gieo trồng. 3. Củng cố: - Có mấy loại khai thác rừng? Nội dung của từng loại. - Các điều kiện áp dụng khai thác rừng. - Các cách phục hồi rừng sau khi khai thác. 4. Hướng đẫn học sinh học ở nhà _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Lớp 7. Tiết:. Ngày giảng:. 2012. Sĩ số: 27. Vắng.. CHƯƠNG II: KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ RỪNG TIẾT 30 - BÀI 29: BẢO VỆ VÀ KHOANH NUÔI RỪNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: _ Phân biệt được các loại khai thác rừng. _ Hiểu được điều kiện khai thác rừng ở nước ta hiện nay. _ Biết được các biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác rừng. _ Hiểu được ý nghĩa của bảo vệ và khoanh nuôi rừng. _ Biết được các mục đích, biện pháp bảo vệ rừng , khoanh nuôi rừng. 2. Kỹ năng: Hình thành kỹ năng sử dụng các phương thức thích hợp để khai thác rừng trong. Hình thành những kỹ năng bảo vệ, nuôi dưỡng rừng. điều kiện địa hình cụ thể. 3. Thái độ: _ Có ý thức sử dụng hợp lí tài nguyên rừng. _ Có ý thức bảo vệ rừng. IV. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SNH: 1. Giáo viên: - Bảng 2, hình 45, 46, 47, 48, 49 SGK phóng to. Phiếu học tập. 2. Học sinh: Xem trước bài 28, 29. IVTIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong bài) 2. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động1 ? Em cho biết tình hình rừng của nước ta từ năm 1943-1995 như thế nào? ? Nguyên nhân nào làm cho rừng bị suy giảm? ? Em hãy cho biết tác hại của việc phá rừng thông qua vai trò của rừng và trồng rừng. ? Rừng có ý nghĩa như thế nào đối với trái đất? ? Cho biết ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng. - Tiểu kết, ghi bảng.. Hoạt động của học sinh  Rừng ở nước ta đang bị tàn phá nghiêm trọng, diện tích và độ che phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng .  Sự phá hoại rừng bừa bãi: đốt rừng, phá rừng …  Tác hại của việc phá rừng là: …  Rừng là tài nguyên của đất nước, là một bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái, có giá trị to lớn đối với đời sống và sản xuất của xã hội.. Nội dung I. Ý nghĩa: Bảo vệ và khoanh nuôi rừng có ý nghĩa sinh tồn đối với cuộc sống và sản xuất của con người..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hoạt động 2 ? Tài nguyên rừng gồm có  Gồm có các loài động các thành phần nào? vật, thực vật rừng, đất có rừng và đồi trọc, đất hoang thuộc sản xuất lâm nghiệp. ? Cho biết mục đích của  Mục đích: … việc bảo vệ rừng. ? Ví dụ: Ở Đồng Tháp có  Như rừng tràm, Sếu đầu rừng nào không, có động đỏ ở vườn quốc gia Tràm vật nào quý hiếm không ? Chim..… - Gv sửa, bổ sung, ghi bảng. - Học sinh ghi bài. - Yêu cầu học sinh đọc - Học sinh đọc mục 2 và thông tin mục II.2 SGK và trả lời: cho biết: ? Theo em các hoạt động  Phá rừng bừa bãi, gây nào của con người được cháy rừng, lắng chiếm coi là xâm hại tài nguyên rừng và đất rừng, mua rừng? bán lâm sản, săn bắn động vật rừng ,… ? Những đối tượng nào  Các đối tượng được được phép kinh doanh phép kinh doanh rừng là: rừng? Cơ quan lâm nghiệp của Nhà nước, cá nhân hay tập thể được các cơ quan chức năng lâm nghiệp giao đất, giao rừng để sản xuất theo sự chỉ đạo của Nhà nước. ? Tham gia bảo vệ rừng  Bằng cách: Định canh bằng cách nào? định cư, phòng chóng cháy rừng, chăn nuôi gia súc. - Gv treo hình 49 và giải - Học sinh quan sát hình thích hình . và lắng nghe. ? Nêu tác hại của việc phá  Tác hại: diện tích rừng rừng, cháy rừng. bị giảm, làm động vật không có nơi cư trú, làm - Giáo viên chốt lại kiến đất bị bào mòn, … thức, ghi bảng. - Học sinh ghi bài. ? Khoanh nuôi phục hồi  Tạo hoàn cảnh thuận lợi rừng nhằm mục đích gì? để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển thành rừng có sản lượng cao.. II. Bảo vệ rừng: 1. Mục đích: _ Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có. - Tạo điền kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản lượng cao và chất lượng tốt nhất.. 2. Biện pháp: Gồm có: - Ngăn chặn và cấm phá hoại tài nguyên rừng, đất rừng. - Kinh doanh rừng, đất rừng phải được Nhà nước cho phép. - Chủ rừng và Nhà nước phải có kế hoạch phòng chóng cháy rừng .. III. Khoanh nuôi phục hồi rừng: 1. Mục đích: Tạo hoàn cảnh thuận lợi để những nơi đã mất rừng phục hồi và phát triển.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> ? Khoanh nuôi phục hồi rừng bao gồm các đối tượng khoanh nuôi nào? ? Khi nào ta phải khoanh nuôi phục hồi rừng?.  Đối tượng khoanh nuôi gồm có: …. thành rừng có sản lượng cao. 2. Đối tượng khoanh nuôi: Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng gồm có: - Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang con tính chất đất rừng. - Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30 cm..  Đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng còn khả năng phục hồi thành rừng . - Học sinh ghi bài. _ Giáo viên sửa, ghi bảng. - Học sinh đọc to mục 3 _ Yêu cầu học sinh đọc to và cho biết: mục III.3 và trả lời câu hỏi:  Các biện pháp: ? Hãy nêu lên các biện + Bảo vệ:cấm chăn thả pháp khoanh nuôi phục đại gia súc, tổ chức hồi rừng? phòng chóng cháy rừng, … + Phát dọn dây leo, bụi rậm ,cuốc xới đất tơi xốp. 3. Biện pháp: + Tra hạt hay trồng cây Thông qua các biện pháp: vào nơi đất có khoảng - Bảo vệ: cấm chăn thả đại gia súc, … trống lón.  Không, việc khoanh - Phát dọn dây leo, bụi ? Vùng đồi trọc lâu năm nuôi phục hồi rừng chỉ áp rậm, cuốc xới đất tơi xốp có khoanh nuôi phục hồi dụng đối với đất lâm quanh gốc cây. rừng được không, tại sao? nghiệp đã mất rừng - Tra hạt hay trồng cây vào nhưng còn khả năng phục nơi đất có khoảng trống - Giáo viên hoàn thiện hồi thành rừng. lớn. kiến thức cho học sinh, - Học sinh ghi bài. ghi bảng. Học sinh đọc phần ghi nhớ. 3: Củng cố: - Có mấy loại khai thác rừng? Nội dung của từng loại. - Các điều kiện áp dụng khai thác rừng. - Các cách phục hồi rừng sau khi khai thác. 4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà _ Nhận xét về thái độ học tập của học sinh. _ Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài và chuẩn bị bài ôn tập..

<span class='text_page_counter'>(68)</span>

<span class='text_page_counter'>(69)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×