Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 ở các trường trung học phổ thông huyện văn bàn, tỉnh lào cai (luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 116 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ MINH HUẾ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN THỊ MINH HUẾ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
HUYỆN VĂN BÀN, TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Đăng Trung


THÁI NGUYÊN - 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, mọi số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng trong bất cứ một cơng trình nào, các thơng
tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Minh Huế

i


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành và kính trọng, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu
sắc tới:
Các thầy giáo, cô giáo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã
tham gia giảng dạy các chuyên đề cao học quản lý giáo dục cho học viên cao học
khóa 26 - Lào Cai.
Các đồng chí lãnh đạo Phịng Giáo dục trung học - Sở giáo dục và đào tạo
Lào Cai, các đồng chí cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh Trường trung học
phổ thông số 1, Trường trung học phổ thông số 4, Trường trung học cơ sở và
trung học phổ thông dân tộc nội trú huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai; gia đình và
bạn bè đã hỗ trợ động viên tôi về chuyên môn trong quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu khoa học này.
Cuối cùng tơi xin được dành trọn tình cảm kính trọng và lòng biết ơn sâu
sắc nhất với TS. Nguyễn Đăng Trung người trực tiếp hướng dẫn, đã tận tình
giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.

Tơi xin chân thành cảm ơn và tiếp thu những ý kiến đóng góp của các nhà
khoa học để đề tài này được hoàn thiện hơn.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thị Minh Huế

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... x
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 2
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI
NGHIỆM TẠI TRƯỜNG THPT THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THƠNG 2018 .................................................................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề....................................................................... 6

1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm ............................................ 6
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm ............................... 9
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 11
1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 11
1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 13
1.2.3. Trải nghiệm, hoạt động trải nghiệm ........................................................ 14
1.2.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường phổ thông đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục ................................................................................................ 17

iii


1.3. Hoạt động trải nghiệm tại trường trung học phổ thơng theo định hướng
đổi mới chương trình giáo dục phổ thông 2018 ................................................ 18
1.3.1. Hoạt động trải nghiệm trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ..... 18
1.3.2. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm ........................................................ 18
1.3.3. Phương thức tổ chức HĐTN .................................................................... 21
1.3.4. Chủ thể tổ chức hoạt động trải nghiệm ................................................... 22
1.3.5. Đánh giá kết quả HĐTN .......................................................................... 22
1.4. Quản lý hoạt động trải nghiệm tại trường THPT đáp ứng yêu cầu đổi
mới giáo dục ...................................................................................................... 23
1.4.1. Lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh ..................... 24
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở
trường THPT...................................................................................................... 25
1.4.3. Chỉ đạo thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học
sinh ở trường THPT ........................................................................................... 26
1.4.4. Kiểm tra đánh giá thực hiện kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho học sinh ở trường THPT ............................................................................. 29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐTN tại trường THPT ..................... 30
1.5.1. Về phía nhà trường và năng lực quản lý của người Hiệu trưởng ............ 30

1.5.2. Về phía giáo viên - nhà giáo dục ............................................................. 31
1.5.3. Về phía gia đình ....................................................................................... 31
1.5.4. Về cá nhân học sinh ................................................................................. 32
1.5.5. Về các yếu tố xã hội ................................................................................ 32
1.5.6. Cơ sở vật chất và kinh phí ....................................................................... 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 34
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM VÀ QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THÔNG 2018 CỦA HỌC SINH CÁC TRƯỜNG THPT
HUYỆN VĂN BÀN - TỈNH LÀO CAI .......................................................... 35

iv


2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, văn hóa xã hội, Giáo dục &
đào tạo huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai................................................................ 35
2.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ................................... 35
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội ........................................................................ 35
2.1.3. Tình hình chung về giáo dục phổ thông của huyện Văn Bàn ................. 36
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ....................................................................... 37
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 37
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 37
2.2.3. Công cụ khảo sát...................................................................................... 37
2.2.4. Đối tượng khảo sát................................................................................... 37
2.2.5. Địa bàn khảo sát ...................................................................................... 38
2.2.6. Thời gian khảo sát ................................................................................... 38
2.2.7. Xử lý kết quả khảo sát ............................................................................. 38
2.3. Thực trạng HĐTN ở các trường THPT huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ...... 39
2.3.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, giáo viên, học sinh về ý nghĩa, tầm
quan trọng của HĐTN đối với sự phát triển nhân cách của học sinh ................ 39

2.3.2. Thực trạng HĐTN của học sinh ở các trường THPT huyện Văn Bàn .... 43
2.4. Thực trạng quản lý HĐTN của các trường THPT huyện Văn Bàn, tỉnh
Lào Cai............................................................................................................... 47
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh .... 47
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện HĐTN cho học sinh ở trường THPT ....... 50
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo triển khai các HĐTN cho HS ở trường THPT ......... 51
2.4.4. Thực trạng kiểm tra đánh giá HĐTN của học sinh trong trường THPT
thơng qua hoạt động ngồi giờ lên lớp, hướng nghiệp. ..................................... 53
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm
của học sinh ở trường THPT ............................................................................. 55
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý HĐTN cho học sinh ở các trường
THPT huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ................................................................. 56

v


2.6.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 56
2.6.2. Những hạn chế ......................................................................................... 58
2.6.3. Nguyên nhân của hạn chế ........................................................................ 58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 60
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 CỦA HỌC
SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HUYỆN VĂN
BÀN, TỈNH LÀO CAI.................................................................................... 61
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 62
3.1.1. Đảm bảo tính mục đích, tính tổ chức của HĐTN .................................... 62
3.1.2. Đảm bảo tính tự nguyện, tự giác của chủ thể giáo dục ........................... 62
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả của HĐTN .......................................................... 63
3.1.4. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 63
3.1.5. Đảm bảo tính tồn diện và tính hệ thống của HĐTN .............................. 64

3.2. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm của học sinh các trường THPT
huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ............................................................................ 64
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên, học
sinh và phụ huynh học sinh về tầm quan trọng của HĐTN ở trường THPT .... 64
3.2.2. Tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động trải nghiệm dựa trên các căn
cứ khoa học và phù hợp với điều kiện thực tiễn................................................ 67
3.2.3. Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ nâng cao năng lực tổ chức
HĐTN cho cán bộ giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ...................... 69
3.2.4. Chỉ đạo giáo viên đa dạng hóa các loại hình trải nghiệm của học sinh
ở trường THPT .................................................................................................. 73
3.2.5. Phát huy vai trò chủ thể của học sinh trong hoạt động trải nghiệm ........ 74
3.2.6. Chỉ đạo và phối hợp với các lực lượng trong và ngoài nhà trường
cùng tham gia tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh .............................. 77
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 80

vi


3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................... 82
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................................ 82
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ............................................................................ 82
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ........................................................................... 82
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ...................................................................... 82
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 89
1. Kết luận .......................................................................................................... 89
2. Kiến nghị ....................................................................................................... 90
2.1. Đối với Phòng Giáo dục trung học- Sở GD&ĐT Lào Cai ......................... 90
2.2. Đối với lãnh đạo các trường THPT huyện Văn Bàn .................................. 90

2.3. Đối với giáo viên các trường THPT huyện Văn Bàn ................................. 91
2.3. Đối với phụ huynh học sinh ....................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 92
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 94

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ và cụm từ được viết tắt

Chữ viết tắt

Cán bộ quản lý

CBQL

Cơ sở vật chất

CSVC

Giáo dục phổ thông

GDPT

Giáo dục và đào tạo

GD & ĐT

Hoạt động trải nghiệm


HĐTN

Kiểm tra đánh giá

KTĐG

Trung học phổ thông

THPT

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đối tượng tham gia khảo sát ............................................................. 38
Bảng 2.2: Nhận thức của CBGV về mức độ quan trọng của HĐTN ................ 39
Bảng 2.3: Nhận thức của học sinh về tầm quan trọng của HĐTN .................... 40
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến tác dụng của HĐTN .... 42
Bảng 2.5: Mức độ thực hiện các nội dung HĐTN trong các trường THPT
huyện Văn Bàn .................................................................................. 44
Bảng 2.6: Đánh giá của CBGV về hiệu quả các hình thức HĐTN đã triển
khai .................................................................................................... 46
Bảng 2.7: Thực trạng việc xây dựng kế hoạch HĐTN ...................................... 48
Bảng 2.8: Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTN cho học sinh.... 50
Bảng 2.9: Thực trạng chỉ đạo tổ chức HĐTN cho học sinh .............................. 52
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý
HĐTN của HS ở các trường THPT huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ...... 83
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐTN
của HS ở các trường THPT huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai .................. 85


ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Biểu đồ 2.1: Nhận thức của CBGV về mức độ quan trọng của HĐTN ............ 39
Biểu đồ 2.2: Nhận thức của học sinh về tầm quan trọng của HĐTN ................ 41
Biểu đồ 2.3: Đánh giá của CBGV về hiệu quả các hình thức HĐTN đã triển
khai .............................................................................................. 46
Biểu đồ 2.4: Đánh giá thực trạng việc xây dựng kế hoạch HĐTN ................... 48
Biểu đồ 2.5: Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch HĐTN cho HS ........ 51
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ minh họa mối quan hệ của 6 biện pháp nêu trên ................... 81
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết của các biện pháp ........... 84
Biểu đồ 3.2. Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp ... 86
Biểu đồ 3.3. Tương quan mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ......................................................................................... 87

x


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động trải nghiệm (HĐTN) là một nội dung giáo dục quan trọng được
xác định là nội dung bắt buộc trong chương trình giáo dục phổ thơng hiện nay.
Chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thông sau năm 2018 đã chỉ rõ “Hoạt
động trải nghiệm” là một trong 3 thành phần chính của chương trình giáo dục
phổ thơng Việt Nam sau 2018, và cũng là một trong 9 nội dung học tập cơ bản
của chương trình giáo dục phổ thơng mới.
Mục tiêu của giáo dục là hướng tới những giá trị đạo đức cơ bản, năng lực
nghề nghiệp, kỹ năng cần thiết ở người lao động của thời kỳ cơng nghiệp hố,

hiện đại hoá. Tuy nhiên những giá trị và các kĩ năng đó khơng thể ngẫu nhiên mà
có, nó cịn phụ thuộc phần lớn vào các hoạt động giáo dục của nhà trường, được
hình thành, phát triển, củng cố qua các giờ học trên lớp và các hoạt động giáo
dục. Nghị quyết số 29-NQ/TW, Hội nghị Trung ương 8 khóa XI chỉ ra rằng
"Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển
toàn diện năng lực và phẩm chất người học".Trong đó các phẩm chất và các năng
lực của học sinh (bao gồm năng lực chung và năng lực chuyên biệt) sẽ dần được
hình thành và phát triển thông qua các môn học và hoạt động giáo dục trải
nghiệm. Nói cách khác, con người phát triển toàn diện về nhân cách là sự kết
hợp hài hịa của phẩm chất và năng lực (cao về trí tuệ, cường tráng về thể chất,
phong phú về tâm hồn, trong sáng về đạo đức).
Tổ chức tốt hoạt động giáo dục trải nghiệm sẽ phát huy tối đa vai trò chủ
thể của học sinh, củng cố, mở rộng tri thức v.v. Vì vậy, hoạt động trải nghiệm có
một vị trí và ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Trong những năm gần đây, do yêu cầu
của đổi mới giáo dục, các hoạt động trải nghiệm đã được chính thức đưa vào nhà
trường với nội dung, chương trình cụ thể.
Để đạt được mục đích, yêu cầu và hiệu quả của hoạt động trải nghiệm tại
các nhà trường phổ thông để nhằm đổi mới phương pháp giáo dục, mỗi nhà

1


trường cần có một chương trình, kế hoạch và phương pháp tổ chức thật sự khoa
học và phù hợp. Nhận thức được điểm yếu của hoạt động ngoài giờ lên lớp hiện
tại và hiểu được ý nghĩa, vai trò của hoạt động trải nghiệm trong chương trình
giáo dục phổ thơng mới.
Thực trạng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hướng nghiệp cũng như
định hướng hoạt động trải nghiệm cho học sinh tại các trường trung học phổ
thông trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai hiện nay đã được quan tâm thực
hiện. Tuy nhiên, hiệu quả chưa cao, có nhiều nguyên nhân của thực trạng này,

trong đó có nguyên nhân đến từ sự bất cập của hoạt động quản lý hiện nay ở các
trường THPT trên địa bàn huyện Văn Bàn.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt
động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trường
Trung học phổ thông huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai” làm đề tài luận văn tốt
nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát, đánh giá thực trạng và đề xuất
một số biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình GDPT 2018
ở các trường THPT huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai, nhằm góp phần thực hiện mục
tiêu giáo dục tồn diện cho học sinh.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình GDPT 2018.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý các hoạt động trải nghiệm theo chương trình GDPT
2018 ở các trường THPT huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình GDPT 2018 ở các trường
THPT, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai hiện nay còn tồn tại những hạn chế, bất cập,

2


chưa đáp ứng được yêu cầu của chương trình GDPT 2018. Có nhiều nguyên nhân
dẫn đến thực trạng trên, trong đó, có nguyên nhân thuộc về quản lý, do đó nếu
đề xuất được các biện pháp phù hợp với thực tiễn và vận dụng đồng bộ các biện
pháp trong vào thực tiễn, sẽ nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động trải
nghiệm ở các trường THPT huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai, đáp ứng được yêu cầu
đổi mới giáo dục.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương
trình GDPT 2018.
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng biện pháp quản lý hoạt động
trải nghiệm theo chương trình GDPT 2018 ở các trường THPT huyện Văn Bàn,
tỉnh Lào Cai.
5.3. Đề xuất và khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình GDPT 2018 ở các trường THPT
trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
6. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu
6.1. Về khách thể khảo sát
Đề tài tiến hành khảo sát 240 người bao gồm: 9 cán bộ quản lý; 51 giáo
viên và 180 học sinh.
6.2. Về địa bàn khảo sát
Nghiên cứu thực trạng hoạt động trải nghiệm theo theo chương trình
GDPT 2018 của các trường THPT trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai qua
3 trường: Trường THPT số 1 Văn Bàn; Trường trung học cơ sở và trung học phổ
thông dân tộc nội trú huyện Văn Bàn và Trường THPT số 4 Văn Bàn.
6.3. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận, thực tiễn và đề xuất các
biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường THPT huyện Văn Bàn, tỉnh
Lào Cai.

3


7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nghiên cứu lý luận
Tìm hiểu, thu thập các tài liệu có liên quan, phân tích và tổng hợp các khái
niệm về hoạt động trải nghiệm để làm để hồn thiện hệ thống lí luận, định hướng

cho nội dung nghiên cứu của đề tài.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Phương pháp này được sử dụng nhằm để thu thập những ý kiến thông qua
hệ thống các câu hỏi đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh về thực trạng
việc quản lý HĐTN tại các trường THPT trên địa bàn Huyện Văn Bàn trong giai
đoạn hiện nay.
Để nghiên cứu đề tài này tác giả đã xây dựng bảng câu hỏi với các nội dung
điều tra tập trung vào các hoạt động và quản lý HĐTN cho cán bộ quản lý, giáo
viên, học sinh. Đây được xem là phương pháp nghiên cứu chính của đề tài.
7.2.2. Phương pháp quan sát
Phương pháp này nhằm quan sát hoạt động trải nghiệm của giáo viên, học
sinh để tìm hiểu thực trạng, cách thức tiến hành, tác dụng của hoạt động trải
nghiệm, hứng thú học tập của học sinh trong giờ học có sử dụng hoạt động trải
nghiệm để từ đó đưa ra nguyên nhân của thực trạng.
7.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phương pháp này nhằm để hỏi ý kiến cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh
về hiệu quả của phương pháp nhóm và những khó khăn khi sử dụng hoạt động
trải nghiệm. Việc thực hiện những yêu cầu khi sử dụng hoạt động trải nghiệm,
những điều kiện cần thiết để phát huy tối đa hiệu quả của khi sử dụng hoạt động
dạy này.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng để lấy ý kiến của hội đồng tư vấn đề cương
luận văn, chỉnh sửa rồi thông qua giáo viên trực tiếp hướng dẫn; Đặc biệt, được

4


sử dụng để xin ý kiến các chuyên gia về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý HĐTN do luận văn đề xuất.

7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để xử lý và phân tích các số
liệu, kết quả nghiên cứu, đồng thời xác định mức độ tin cậy của việc điều tra và
kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, các danh mục tài
liệu tham khảo, phụ lục phần nội dung chính gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm tại trường trung
học phổ thơng theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018 tại các trường THPT huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018 tại các trường THPT huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG THEO CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu về hoạt động trải nghiệm
Vấn đề học tập qua trải nghiệm không phải là vấn đề mới với nhiều nước
trên thế giới, nhưng với Việt Nam vấn đề này cịn khá mới. Đặc biệt chưa có tài
liệu nghiên cứu, tác phẩm, luận văn, luận án nào trình bày cụ thể, chi tiết đến tổ
chức hoạt động học tập trải nghiệm. Vì vậy trong quá trình nghiên cứu tác giả đã
tham khảo, tiếp cận các loại tài liệu đề cập đến những vấn đề chung của hoạt
động trải nghiệm như sau:
Trên thế giới, lý luận về giáo dục đã được nhiều các nhà tâm lí học, giáo

dục học quan tâm nghiên cứu và hoàn thiện từ khá sớm. Hệ thống lý luận về hoạt
động trải nghiệm sáng tạo tuy đã có nhiều nghiên cứu khác nhau song được trình
bày thống nhất với hệ thống lí luận về hoạt động dạy học. Đầu tiên phải kể đến
lý thuyết hoạt động nghiên cứu về bản chất quá trình hình thành con người; Luận
điểm cơ bản của Lý thuyết hoạt động, đã trở thành nguyên tắc nghiên cứu bản
chất người và q trình hình thành con người, đó là “Tâm lí hình thành thơng
qua hoạt động”. Điều này có nghĩa là, chỉ thơng qua các hoạt động của chính bản
thân con người, thì bản chất người, nhân cách người đó mới được hình thành và
phát triển. Hoạt động chính là phương thức tồn tại của con người. Khơng có hoạt
động thì khơng có con người, do vậy cũng khơng có xã hội lồi người. Ngun
tắc “Tâm lí hình thành thơng qua hoạt động” có ý nghĩa chỉ đạo, tổ chức các hoạt
động giáo dục con người trong nhà trường, học tập và giáo dục, rèn luyện, việc
lĩnh hội tri thức, kĩ năng, kĩ xảo v.v là hoạt động của chính người học. Con người
tự lực hoạt động mới biến kiến thức, kinh nghiệm mà xã hội tích lũy được thành
tri thức của bản thân.

6


Như vậy trên thế giới quan niệm về hoạt động trải nghiệm đã được nhắc
đến từ lâu. Mặc dù có nhiều quan điểm nhưng đều đề cập đến cách học thông
qua hoạt động trải nghiệm sẽ giúp học sinh ghi nhớ lâu và kết hợp giữa lí thuyết
và thực hành trong thực tế.
Ở Việt Nam, từ giai đoạn đầu của nền giáo dục Việt Nam dân chủ cộng
hòa, Bác Hồ cũng đã chỉ rõ phương pháp để đào tạo nên những người tài đức là:
“Học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, nhà trường gắn
liền với xã hội”.
Xác định tầm quan trọng của HĐTN trong dạy học, Nghị quyết Hội nghị
trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo có đề cập
đến vấn đề tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh là một phương

pháp dạy học tích cực trong q trình dạy học. Hoạt động trải nghiệm sáng tạo bản
chất là những hoạt động giáo dục nhằm hình thành và phát triển cho học sinh phẩm
chất tư tưởng, ý chí tình cảm, giá trị, kĩ năng sống và những năng lực cần có của
con người trong xã hội hiện đại. Nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo được
thiết kế theo hướng tích hợp nhiều lĩnh vực, mơn học thành các chủ điểm mang
tính chất mở. Hình thức, phương pháp tổ chức đa dạng, phong phú, mềm dẻo, linh
hoạt, mở về không gian, thời gian, quy mô, đối tượng và số lượng v.v để học sinh
có nhiều cơ hội tự trải nghiệm và phát huy tối đa khả năng sáng tạo của mình.
Trong Dự thảo Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể Việt Nam sau 2015,
cũng đề cập đến 8 lĩnh vực học tập chủ chốt và hoạt động giáo dục với tên gọi hoạt
động trải nghiệm. Trong đó, hoạt động trải nghiệm là hoạt động mới với cả 3 cấp
học, được phát triển từ hoạt động tập thể, hoạt động ngồi giờ lên lớp, ngoại khóa
của chương trình hiện hành, được thiết kế thành các chuyên đề tự chọn nhằm giúp
học sinh phát triển các năng lực, kỹ năng, niềm tin, đạo đức v.v nhờ vận dụng
những tri thức, kiến thức, kỹ năng đã học được từ nhà trường và những kinh
nghiệm của bản thân vào thực tiễn cuộc sống một cách sáng tạo thơng qua các
hình thức và phương pháp chủ yếu như: tham quan, thực địa, câu lạc bộ, hoạt động
xã hội, tình nguyện, diễn đàn, giao lưu, hội thảo, trò chơi, cắm trại, thực hành lao

7


động v.v. Điều này cho thấy tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm sáng tạo
cũng như định hướng đổi mới mạnh mẽ hoạt động này ở các trường phổ thơng
trong giai đoạn tới.
Trong những năm gần đây đã có nhiều nghiên cứu về hoạt động trải
nghiệm trong nhà trường để nhằm phục vụ cho xây dựng Chương trình giáo dục
phổ thông mới:
Bài viết của PGS.TS Đinh Thị Kim Thoa, ĐHGD - ĐHQGHN “Hoạt động
trải nghiệm sáng tạo góc nhìn từ lí thuyết và học từ trải nghiệm” có đề cập đến

sự khác biệt giữa học đi đôi với hành, học thơng qua làm và học từ trải nghiệm.
Trong đó, “học từ trải nghiệm gần giống với học thông qua làm nhưng khác ở
chỗ là nó gắn với kinh nghiệm và cảm xúc cá nhân” [23, tr. 49]. Tác giả cũng
đưa ra mơ hình và chu trình học từ trải nghiệm của David Kolb và vận dụng lý
thuyết “Học từ trải nghiệm” của Kolb vào việc dạy học và giáo dục trong trường
học. Theo tác giả, để phát triển sự hiểu biết khoa học, chúng ta có thể tác động
vào nhận thức của người học; nhưng để phát triển và hình thành năng lực (phẩm
chất) thì người học phải trải nghiệm. Hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo
dục thông qua sự trải nghiệm và sáng tạo của cá nhân trong việc kết nối kinh
nghiệm học được trong nhà trường với thực tiễn cuộc sống, nhờ đó các kinh
nghiệm được tích lũy thêm và dần chuyển hóa thành năng lực v.v
Năm 2014, tác giả Nguyễn Thị Tính với đề tài nghiên cứu: "Giáo dục kĩ
năng sống cho học sinh THPT khu vực miền núi phía Bắc trong bối cảnh hiện
nay" đã đề xuất các biện pháp giáo dục kĩ năng sống cho học sinh THPT khu vực
miền núi phía Bắc thơng qua tổ chức hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp và
hoạt động trải nghiệm sáng tạo gắn với nội dung các mơn học.
Tác giả Nguyễn Thu Hồi với đề tài nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải
nghiệm sáng tạo giải pháp phát huy năng lực người học (2014) đã đề xuất quy
trình tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh phổ thông.

8


Ngồi ra cịn rất nhiều các đề tài nghiên cứu về Hoạt động trải nghiệm
nhất là các đề tài bảo vệ luận văn tiến sĩ, thạc sĩ. Tuy nhiên, các nghiên cứu về
quản lý HĐTN ở trường THPT cịn ít và mới chỉ ở giai đoạn “thử nghiệm”, việc
triển khai HĐTN ở nhiều trường cịn mang tính hình thức, chưa có kế hoạch triển
khai cụ thể; một số trường vẫn còn nhầm lẫn giữa hoạt động tham quan dã ngoại
với HĐTN.
1.1.2. Những nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm

Ở Việt Nam, hoạt động giáo dục- ngoài giờ lên lớp luôn được sự quan tâm
của các nhà nghiên cứu. Từ những năm 1990 trở về trước, hoạt động giáo dụcngoài giờ lên lớp được coi là các hoạt động ngoại khóa, được triển khai thực hiện
tùy theo đặc điểm và điều kiện của từng trường, từng địa phương, dẫn đến việc
thực hiện khá tùy tiện, thậm chí khơng được quan tâm v.v vì vậy hiệu quả hoạt
động cịn thấp.
Từ năm 1990 đến 1995, với những yêu cầu đổi mới toàn diện trong giáo
dục, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đã được định hướng rõ nét hơn. Từ sau
năm 1995, chính thức từ năm 2004, Bộ GD&ĐT đưa hoạt động giáo dục- ngoài
giờ lên lớp vào kế hoạch dạy học và giáo dục trong toàn bộ các trường phổ thơng,
có vị trí quan trọng như một mơn học. Vì vậy vấn đề tổ chức hoạt động giáo dụcngồi giờ lên lớp cho học sinh các cấp từ tiểu học đến trung học phổ thông đã
được giới nghiên cứu quan tâm.
Từ năm 2001 bắt đầu có những nghiên cứu về hoạt động giáo dục- ngoài
giờ lên lớp xây dựng chương trình và biên soạn tài liệu giáo khoa cho từng cấp
học và các sáng kiến kinh nghiệm. Điển hình là sự đóng góp của các tác giả Đặng
Vũ Hoạt, Hà Nhật Thăng, Nguyễn Dục Quang, Bùi Sỹ Tụng, Lê Thanh Sử v.v đã
tập trung làm sáng tỏ các vấn đề: vị trí, mục tiêu, nội dung, các hình thức tổ chức
của hoạt động giáo dục- ngoài giờ lên lớp, vai trò chủ thể của học sinh, các biện
pháp quản lý, sự phối hợp giữa các lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường
để tổ chức tốt hoạt động giáo dục- ngoài giờ lên lớp cho học sinh.

9


Tuy nhiên trên thực tế, việc triển khai hoạt động giáo dục- ngồi giờ lên
lớp hiện nay cịn tồn tại nhiều vấn đề bất cập, liên quan đến phương pháp, cách
thức tổ chức, kỹ năng tổ chức của giáo viên, kỹ năng tự quản, tự tổ chức hoạt
động của học sinh v.v
Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp hình
thành, phát triển ở học sinh năng lực thích ứng với cuộc sống, năng lực thiết kế
và tổ chức hoạt động, năng lực định hướng nghề nghiệp; đồng thời góp phần hình

thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung quy định trong
Chương trình tổng thể. Hoạt động trải nghiệm và Hoạt động trải nghiệm, hướng
nghiệp giúp học sinh khám phá bản thân và thế giới xung quanh, phát triển đời
sống tâm hồn phong phú, biết rung cảm trước cái đẹp của thiên nhiên và tình
người, có quan niệm sống và ứng xử đúng đắn, đồng thời bồi dưỡng cho học sinh
tình yêu đối với quê hương, đất nước, ý thức về cội nguồn và bản sắc của dân tộc
để góp phần giữ gìn, phát triển các giá trị tốt đẹp của con người Việt Nam trong
một thế giới hội nhập.
Mục tiêu cấp trung học phổ thông Hoạt động trải nghiệm giúp học sinh
phát triển các phẩm chất, năng lực đã được hình thành ở cấp tiểu học và cấp trung
học cơ sở. Kết thúc giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp, học sinh có khả
năng thích ứng với các điều kiện sống, học tập và làm việc khác nhau; thích ứng
với những thay đổi của xã hội hiện đại; có khả năng tổ chức cuộc sống, cơng việc
và quản lí bản thân; có khả năng phát triển hứng thú nghề nghiệp và ra quyết
định lựa chọn được nghề nghiệp tương lai; xây dựng được kế hoạch rèn luyện
đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp và trở thành người cơng dân có ích.
Thực chất đây là một giải pháp quan trọng để đổi mới hoạt động giáo dụcngoài giờ lên lớp trong các trường phổ thơng và giúp các hoạt động giáo dụcngồi giờ lên lớp đạt hiệu quả giáo dục cao hơn, dưới một phương thức khác,
một tên gọi khác. Theo đó, hoạt động trải nghiệm sáng tạo nhấn mạnh mục đích
tăng cường khả năng thực hành cho học sinh, học đi đôi với hành. Mỗi học sinh

10


phải được hành động với kinh nghiệm cá nhân, đưa ra các sáng kiến trải nghiệm
từ thực tế, không ngừng sáng tạo, ni dưỡng tính sáng tạo, ham học hỏi của bản
thân.
Trong vài năm gần đây, xuất phát từ yêu cầu đổi mới giáo dục nhiều tỉnh,
nhiều Sở GD&ĐT chỉ đạo các trường đã tổ chức các hội thảo, ximina chuyên đề
về HĐTN trong dạy học đơn môn, liên môn và đa dạng hóa hình thức học tập
v.v

Tuy nhiên, các nghiên cứu về quản lý HĐTN ở trường THPT còn ít và mới
ở giai đoạn “thử nghiệm”, việc triển khai HĐTN ở nhiều trường cịn mang tính
hình thức, chưa có kế hoạch triển khai cụ thể; một số trường còn nhầm lẫn giữa
hoạt động tham quan dã ngoại với HĐTN.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Thuật ngữ quản lý được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau trên cơ sở
những cách tiếp cận khác nhau.
Quản lý là quá trình hồn thành cơng việc thơng qua con người và làm
việc với con người.
Quản lý là hoạch định, tổ chức, bố trí nhân sự, lãnh đạo và kiểm sốt cơng
việc và những nỗ lực của con người nhằm đạt được những mục tiêu đặt ra.
Quản lý là vận dụng khai thác các nguồn lực (hiện hữu và tiềm năng), kể
cả nguồn nhân lực, để đạt đến những kết quả kỳ vọng.
Quản lý là sự tác động của con người (cơ quan quản lý) đối với con người
và tập thể người nhằm làm cho hệ thống quản lý hoạt động bình thường có hiệu
lực giải quyết được các nhiệm vụ đề ra, là sự trơng coi giữ gìn theo những u
cầu nhất định, tổ chức và điều hành các hoạt động theo những yêu cầu nhiệm vụ
nhất định.
Quản lý là sự tác động, chỉ huy, điều khiển, hướng dẫn hành vi, quá trình

11


xã hội để chúng phát triển hợp quy luật, đạt được mục đích đã đề ra và đúng ý
chí của người quản lý.
Theo tác giả Henri Fayol (1841-1925), người Pháp, người đặt nền móng
cho lý luận tổ chức cổ điển cho rằng: "Quản lý tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
huy, phối hợp và kiểm tra". Khái niệm này xuất phát từ sự khái quát về các chức
năng của quản lý [Phan Văn Kha (2007), Giáo trình quản lý nhà nước về giáo

dục, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, tr. 10].
Theo Taylor F.w (người Mỹ) cho rằng “Quản lý là biết được chính xác
điều bạn muốn người khác làm và sau đó thấy được rằng họ đã hồn thành công
việc một cách tốt và rẻ nhất” [Phan Văn Kha (2007), Giáo trình quản lý nhà
nước về giáo dục, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, tr. 10].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang lại định nghĩa: “Quản lí là tác động có mục
đích, kế hoạch của chủ thể quản lí đến tập thể những người lao động nói chung
là khách thể quản lí nhằm thực hiện mục tiêu dự kiến” [Nguyễn Ngọc Quang
(1989), Những khái niệm cơ bản về quản lí giáo dục, Trường Cán bộ quản lí Giáo
dục và Đào tạo Trung ương 1, Hà Nội., tr.36].
Tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Định nghĩa
quản lí một cách kinh điển nhất là: tác động có định hướng, có chủ đích của chủ
thể quản lí (người quản lí) đến khách thể quản lí (người bị quản lí) trong một tổ
chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của tổ chức” [Nguyễn
Quốc Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2005), Những xu thế quản lí hiện đại và việc
vận dụng vào quản lí giáo dục, Nxb Đại học Quốc gia, Hà Nội, tr.32].
Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc
của các thành viên thuộc một hệ thống đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù
hợp để đạt được các mục đích đã định.
Những khái niệm nêu trên cho thấy mặc dù các khái niệm về quản lý được
đề cập ở nhiều góc độ khác nhau, có cách biểu đạt khác nhau, nhưng ở các mức
độ khác nhau đã đề cập những nhân tố cơ bản, như: chủ thể quản lý, đối tượng

12


và mục tiêu quản lý. Tuy nhiên từ những khái niệm này, những học viên cao học
và nghiên cứu sinh chuyên ngành quản lý giáo dục gặp phải trở ngại, lúng túng
trong việc xác định các nội dung cụ thể trong thực tiễn quản lý ở cơ quan quản
lý nhà nước các cấp và các trường. Một số trường hợp cịn có sự nhầm lẫn cho

rằng đối tượng của quản lý chỉ là con người trong các tổ chức, bỏ qua nhiều yếu
tố không phải là con người nhưng rất quan trọng trong công tác quản lý, như:
tuyển sinh; cơ sở vật chất - kỹ thuật dạy học; tài chính; hệ thống thơng tin quản
lý giáo dục; q trình dạy học v.v (các điều kiện đảm bảo quy mô và chất lượng
giáo dục).
Theo nghĩa chung nhất quản lý có thể hiểu: Quản lý là một tập hợp các
hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các quá trình tự nhiên,
xã hội, khoa học, kỹ thuật và công nghệ để chúng phát triển hợp quy luật, các
nguồn lực (hiện hữu và tiềm năng) vật chất và tinh thần, hệ thống tổ chức và
các thành viên thuộc hệ thống, các hoạt động để đạt được các mục đích đã
định.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Quan điểm của M.I Kônđacốp (dẫn theo Đặng Quốc Bảo [9]) cho rằng
“Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp kế hoạch hóa nhằm đảm bảo vận
hành bình thường của một cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển,
m. Mục tiêu của biện pháp
Nhằm đảm bảo cho việc thực hiện kế hoạch trải nghiệm đúng hướng, có
chất lượng; đồng thời huy động được nhiều nhất các lực lượng tham gia tổ chức
HĐTN cho học sinh đạt được hiệu quả cao nhất.
Hiệu quả của HĐTN không chỉ phụ thuộc vào kế hoạch, nội dung, hình
thức của các hoạt động mà một yếu tố khơng kém phần quan trọng đó là huy
động được các lực lượng giáo dục bên trong và bên ngoài nhà trường cùng tham
gia vào hoạt động giáo dục. Huy động các lực lượng bên ngồi đóng góp, hỗ trợ
kinh phí đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí hoạt động. Các nhà trường
có đầy đủ CSVC, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động thì trường đó sẽ rất thuận
77


×