Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

bao cao so ket hoc ky I 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.8 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH. TRƯỜNG THCS HỒ ĐẮC KIỆN Số: 07 /BC - SK. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hồ Đắc Kiện, ngày 30 tháng 01 năm 2013. BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KỲ I NĂM HỌC : 2012-2013 I/THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC : Căn cứ Chỉ thị 2737/CT-BGDĐT ngày 27 tháng 07 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm 2012 - 2013; Căn cứ Công văn 5289/BGDĐT-GDTrH ngày 16 tháng 08 năm 2012 về việc hướng dẫn nhiệm vụ giáo dục trung học năm học 2012 - 2013; Căn cứ Chỉ thị 06/CT-CTUBND ngày 13 tháng 08 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân tỉnh về việc tổ chức thực hiện kế hoạch năm học 2012 - 2013 tỉnh Sóc Trăng; Căn cứ Quyết định 702/QĐHC-CTUBND ngày 23 tháng 07 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2012 - 2013 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Sóc Trăng; Căn cứ Hướng dẫn 1522/HD-SGDĐT ngày 28 tháng 08 năm 2012 của Sở Giáo dục và Đào tạo Sóc Trăng hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục trung năm học 2012 - 2013; Căn cứ Công văn 43/KH-PGDĐT ngày 07 tháng 09 năm 2012 Phòng Giáo dục và Đào tạo Châu Thành về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ bậc THCS năm học 2012 - 2013; Dựa trên công văn số: 69/KH-PGD&ĐT ngày 03/02/2012 về việc hướng dẫn kiểm tra và báo cáo sơ kết HKI năm học 2012-2013. Trường THCS Hồ Đắc Kiện tiến hành báo cáo sơ kết HKI và rút kinh nghiệm đề ra phương hướng nhiệm vụ HKII năm học 2012-2013, 1/Đặc điểm tình hình : - Trường đầu năm học 2012- 2013 trường có 10 lớp , tổng số có 279 học sinh bình quân chung học sinh trên lớp: là 27,9 hs/lớp. - Trường có tổng số cán bộ, giáo viên, CNV: là 33 trong đó có 02 lãnh đạo , 08 giáo viên được phân công làm nhân viên hành chính văn phòng, còn lại có giáo viên đứng lớp 23. Số nữ cán bộ giáo viên công nhân viên là 16. - Chi bộ Đảng có 12 đ/c, trong đó có 9 đồng chí là giáo viên giảng dạy đứng lớp. - 100% cán bộ giáo viên đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, trình độ đại học 16/30 CBGV 53.3%, đang học trên chuẩn 05/15 giáo viên tỷ lệ: 33, 3%, giáo viên chuẩn chưa đi học nâng cao 9/30 còn lại 3 nhân viên : 02 trung cấp, 01 tuyển thẳng phục vụ . - Về cơ sở vật chất : nhà trường có đủ 10 phòng học cao tầng, 04 phòng chức năng , 03 phòng công vụ, đáp ứng dạy và học . 2/ Thuận lợi và khó khăn: a)Thuận lợi: - Có sự quan tâm ban lảnh đạo trường và được sự chỉ đạo trực tiếp của lãnh đạo phòng giáo dục Châu Thành..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Công tác đoàn thể , hội trường rất tích cực trong nhiệm vụ từng năm học. - Kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở được giữ vững tỉ lệ hàng năm. - Cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng học tập của nhà trường được nâng lên từng bước, làm được tường rào bê tông khép kính, trồng thêm cây kiểng vv, tạo điều kiện xanh sạch đẹp an toàn từng bước nâng cao quang cảnh sư phạm nên việc vui chơi của học sinh được thuận tiện hơn. - Trang thiết bị dạy học cơ bản tương đối đầy đủ như : máy vi tính, máy chiếu, giáo viên sử dụng thành thạo các trang thiết bị, tự phục vụ cho việc dạy . - Tập thể trường đoàn kết, nhất trí, có sự giúp đỡ nhau hoàn thành tốt nhiệm vụ . - Trình độ chuyên môn giáo viên trường có tỉ lệ đạt chuẩn và trên chuẩn hiện 53,3%, đang trong đà nâng cao có trình độ đại học đến 2015 từ 73,3% đạt trở lên. b) Một số khó khăn : - Nhà trường vẫn còn không ích khó khăn nhất về cơ sở vật chất như : Thiếu khu hiệu bộ, khu sân chơi chưa được hoàn thiện thiếu bê tông hoá, công trình vệ sinh của giáo viên, học sinh chưa đảm bảo hiện xuống cấp và hư hỏng nhiều, nhất là nguồn nước sạch, các phòng học lâu xuống cấp như các hệ thống điện, quạt, cửa, tường xuống màu, không có kinh phí sửa chữa duy tu, chưa được tường rào bao khép kín.... - Việc đầu tư trường đạt chuẩn quốc gia ở giai đoạn II khó khăn nhiều so với hiện nay. - Ngân sách được cấp hàng năm còn thấp chưa đáp ứng .( Nhất là kinh phí tự sửa chữa chữa không có, chủ yếu dựa vào nguồn hoạt động thấp đem ra sửa chữa không đáp ứng ) - Đội ngũ: tuy nhiên đủ về số lượng (trong đó có thừa 1 số bộ môn ) nhưng còn một số giáo viên năng lực hạn chế cần có kế hoạch đầu tư và nâng cao nhận thức để có sự tâm huyết với nghề - Thực hiện nghị định 49 không thu học phí nên thiếu nguồn chi hoạt động và sửa chữa. II/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN HKI NĂM HỌC: 2012 - 2013 1/. Qui mô phát triển, loại hình trường lớp : a). Số lớp, số học sinh tính đến cuối năm. - Tổng số học sinh 279, so với năm trước tăng 26 em. - Tổng số nữ : 129 chiếm tỉ lệ 46,2% . Dân tộc 04 đạt tỉ lệ 1,4% . - Học sinh giảm trong học kỳ là: 07 tỉ lệ 2.5 %, chuyển theo gia đình rời khỏi đia phương đi làm ở Hậu Giang và TPHCM là 05 em tỉ lệ 1,8%, xin chuyển sang học lớp P/C là 01 em tỷ lệ 0.4%, tự ý bỏ học không ra lớp còn ở địa phương 01 em tỉ lệ 0,4% b) Chia ra từng khối lớp : Đầu Khối. năm học. Số Lớp. Chia ra Nữ. Dân tộc. Cuối năm. Giảm. 6 101 3 35 3 97 04 7 79 3 28 0 77 02 8 49 2 27 0 49 0 9 50 2 25 01 49 01 Tổng 279 10 129 04 272 07 (Sang HKII chuyển đến 1 ở K7 tăng 1 nữ, sỉ số duyệt biên chế PGD là:279em). *. Đánh giá:. Tỷ lệ 3.9% 2.5% 10.7% 2.0% 2.5%.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Số học sinh giảm hơn so với cùng kì năm trước, nguyên nhân các em theo gia đình đi làm mướn theo vụ mùa và một số theo gia đình đi làm TPHCM, một phần gia đình đi làm không còn ai quản lý các em. 2. Chất lượng dạy và học trong học kỳ : -Hạnh kiểm học sinh Khối 6 7 8 9 Tổng. Tổng số HS 97 79 49 49 272. Tốt SL 72 44 26 19 171. Khá Tỉ lệ 74.2 57.1 73.5 38.8 62.9. SL. TL. 24 20 12 18 74. Trung bình SL TL. 24.7 26.0 24.5 36.7 27.2. 6. 7.8. 5 11. 10.2 4.0. Yếu SL. TL. 1 7. 1.0 9.1 12 2..0 7 14.3 16 5.9. - Học lực học sinh học kỳ : Giỏi Khá SL TL số HS SL TL 6 97 18 18.6 22 22.7 7 79 2 2.6 15 19.5 8 49 6 12.2 11 22.4 9 49 3 10.2 15 30.6 Tổng 272 29 10.7 63 23.2  Chất lượng bộ môn năm học : Khối. Tổng. Moân. Toán Vật lyù CN Sinh Vaên Sử Ñòa GDCD A vaên Tin. TSHS Từng môn. TB. Trung bình SL TL 29 29.9 17 22.1 19 38.8 15 30.6 80 29.4. Yếu SL TL 26 26.8 40 51.9 12 24.5 15 30.6 93 34.2. Toàn Trường TB. Kém SL TL 2 2.1 3 3.9 1 2.0 1 2.0 7 2.5. Tỷ lệ đạt. 272. SL 145. TL 53.3. SL 127. TL 46.7. 272 272 272 272 272 272 272 272 272. 204 241 205 186 226 231 264 192 200. 75.0 88.6 75.4 68.4 83.1 84.9 97.1 70.6 73.5. 68 31 67 86 46 41 8 80 72. 25 11.4 24.6 31.6 16.9 15.1 2.9 29.4 26.5. Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt Không đạt Đạt Không đạt Không đạt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TD MT Nhaïc Hoá * Đánh giá :. 272 223 272 98. 272 272 245 82. 100 100 90.1 83.7. 27 16. 9.9 16.3. Đạt Đạt Không đạt Không đạt. - Tỷ lệ hạnh kiểm thấp năm học trước có 16 em hạnh kiểm yếu. - Chất lượng giáo dục loại giỏi đạt, khá đạt, tỷ lệ yếu kém chiếm 35.8%, với chỉ tiêu giao dưới 5% . - Đa số học sinh chưa phát huy thành tích học tập, thiếu sự đôn đốc của gia đình, sự nổ lực phụ đạo giáo viên bộ môn đưa tỷ lệ tăng lên cùng thời điểm . - Tất cả các môn không đạt chỉ tiêu giao riêng môn: GDCD, Thể dục, MT đạt. 3.Công tác Phổ cập giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, kiểm định chất lượng: * Phổ cập giáo dục : - Thực hiện theo kế hoạch chỉ tiêu và nhiệm vụ đề ra năm 2012 như sau: - Trẻ 11 tuổi -14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học ra lớp 668/703 = 95.02 %. - Tuyển sinh vào lớp 6 toàn xã 211/211 tỉ lệ 100%. - Tỷ lệ học sinh TNTHCS năm qua 205/212 = 96,7% trong độ tuổi địa bàn quản lý. - Tỷ lệ TNTHCS 15 tuổi -18 tuổi 717/836 = 85.29 %. Trong và ngoài địa bàn. - Hiện đang duy trì 2 lớp phổ cập: 1 lớp 8/ 11 học sinh, 1 lớp 7 có 02 học sinh. * Trường chuẩn quốc gia : - Có sự đầu tư cố gắng duy trì giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn I đạt năm 2008, phát huy nâng cao các tiêu chí hiện nay để đăng ký đạt chuẩn giai đoạn II. - Hoàn thiện bộ hồ sơ trường chuẩn tự đánh giá 4 năm đề nghị trên về kiểm tra tái công nhận trường chuẩn giai đoạn II theo thông tư 47 ban hành ngay2/12/2012. - Tiếp tục trên đầu tư trang thiết bị cơ sở vật chất xứng đáng trường chuẩn quốc gia. * Công tác kiểm định chất lượng giáo dục : - Hội đồng trường đã giữ vững và duy trì công tác tự đánh giá kiểm định chất lượng thường xuyên hoàn thiện các tiêu chí chưa đạt để tiến tới đạt 40/47 tiêu chí Đạt cấp độ III. * Đánh Giá : - Công tác phổ cập tuy nhiên giữ vững các tỉ lệ đạt chuẩn quốc gia . - Tỷ lệ đạt ở mức độ quy định thấp chưa được bền vững. - Khâu thủ tục, hồ sơ, thiếu và cập nhật không đầy đủ, không khoa học bê trễ . - Trường chuẩn quốc gia giữ vững các tiêu chí theo quy định thấp, CB-GV chưa quan tâm về các tiêu chuẩn tiêu chí hàng năm nâng hiệu quả đào tạo tăng lên . - Cán cán bộ -giáo viên nhân viên quan tâm bám vào tiêu chí thực hiện nghiên cứu . - Trong công tác kiểm định định giáo viên chỉ nghỉ trách nhiệm là ban giám hiệu . - Hội đồng kiểm định thực hiện chưa đáp ứng, thiếu trách nhiệm khi triển khai. 4-/Công Tác Nhân Sự – Đội Ngũ : - Tổng số 33 CB –GV – CNV ; trong đó 16 nữ ; dân tộc Khơme: 4 . Hoa 01..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Ban giám hiệu 02,giáo viên đứng lớp 23, nhân viên giáo viên thừa phân công đảm nhiệm công tác khác 05 hành chánh văn phòng, còn lại 03 nhân viên chuyên . - Căn cứ thông tư 35 qui định biên chế Giáo viên theo định mức ( 1,9 x 9 lớp = 17 Giáo viên ) hiện có 23 gv trực tiếp đứng lớp Thừa 06 giáo viên, tỷ lệ 2,55 . - Thừa Giáo viên toán 01, Lý 02, Tin 01,CN 01, Sử 02, GDCD 02, Nhạc 01. - Trình độ đạt chuẩn bậc THCS trở lên :100 %, trên chuẩn 16 CB-GV 53,3%. * Đánh giá : - Chấp hành tốt sự phân công nhiệm vụ, đoàn kết nội bộ, tác phong chuẩn . - Đa số thừa giáo viên dạy ít tiết thiếu sự đầu tư nâng cao tay nghề, tâm huyết nghề . - Số cán bộ được phân công nhiệm vụ khác thiếu học hỏi, chưa tự nâng cao trách nhiệm khi làm, thiếu khoa học trong việc làm, thiếu tính sáng tạo, thiếu nghiên cứu văn bản, sách báo. 5-/Cơ Sở Vật Chất : - Phòng học: Trường có 10 phòng học kiên cố và 4 phòng chức năng bán kiên cố, và 3 phòng công vụ, 02 khu vệ sinh giáo viên, học sinh, và 2 khu vệ sinh củ theo dãy lớp học đáp ứng . - Bàn ghế Giáo viên có 10 bộ, 15 bộ bàn ghế làm việc. - Bàn ghế Học sinh : 79 bộ ( 04 chỗ ngồi). ( 65 bộ hai chổ ngồi ). ( Trong năm làm mới ) . + Quan cảnh sân trường cải tạo lại trồng hoa, kiểng và cây xanh, khoan cây nước tưới ( môi trường Xanh –sạch – đẹp ). + Sữa chửa các máy tín phục vụ học tập cho học sinh. + Bơm cát sang lấp mặt bằng để làm sân tập Thể dục. + Được trên đầu tư làm hàng rào kiên cố xung quang sân trường. * Đánh giá : - Tuy nhiên cơ sở vật chất có sẵn đưa vào sử dụng từ 2004 đến nay có sự quan tâm bảo quản thường xuyên của lảnh đạo trường nên có xuống cấp ít. - Tăng thêm cơ sở vật chất mới chưa đáp ứng với ngôi trường chuẩn chưa ngan tầm. - Đa số trang thiết bị cấp đã lâu không đáp ứng và phù hợp đối với trường chuẩn. - Công tác vệ sinh có quan tâm trồng hoa kiểng nhưng chưa được thường xuyên. *6/ Thư viện – Thiết bị: * Sách giáo khoa- Thiết bị- Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa: 8.933quyển, Sách giáo viên 733 quyển ( Thanh lý 121 quyển xuất bản lần 1). - Số Sách Học sinh mượn trong HKI 1.046 quyển. - Học sinh mượn sách báo đọc trong HKI 827 lượt. - Nhận tập chương trình 135 tổng số 1400 quyển, phát cho 200 học sinh mỗi em 7 quyển.Tổng trị giá 6.020.000đ. - Công tác quản lí Thiết bị được bảo quản tốt qua các tiết giáo viên giảng dạy mượn và sử dụng. Thể hiện các loại hồ sơ qua công tác quản lí thiết bị theo qui định - Thiết bị trường đang sử dụng từ K6-K9 hiện có: 217 bộ đồ dụng cụ giảng dạy. * Đánh Giá : -Vềcông tác quản lý thư viện, thiết bị có quan tâm thường xuyên trong công tác trực - Trong việc trang bị sáng kiến thêm trong quản lý chưa đồng bộ . - Khâu cập nhật và báo cáo thường xuyên chưa rõ ràng, kịp thời. - Khâu nhập dữ liệu theo chương trình VEMIS đang thực hiện khá tốt. - Có sự đầu tư xây dựng thư viện đạt chuẩn nâng dần từng năm theo tiêu chí đạt..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 7/Công Tác Thanh Tra Và Kiển Tra Chuyên Môn trong năm học: - Xem công tác thanh tra và kiểm tra được thường xuyên hàng tháng để chấn chỉnh uốn nắng kịp thời trong công tác giảng dạy. - Tổng số tiết thao giảng và dự giờ trong năm 45 tiết, trong đó loại tốt 32 tiết, khá 11 tiết, đạt yêu cầu 2 tiết. - Tổng số lượt dự 165 lượt. *Thao giảng: tổng số 15 tiết, tốt 11 tiết, khá 04 tiết. *Dự giờ: tổng số 17 tiết, tốt 10 tiết, khá 5 tiết, ĐYC 02 tiết. - Trong năm thực hiện giảng dạy trình chiếu giáo án điện tử số 13 tiết. - Trong HKI chưa thực hiện được mở chuyên đề về chuyên môn. * Đánh giá : - Có sự quan tâm theo kế hoạch thực hiện thanh tra dự giờ và kiểm tra hồ sơ . - Thiếu sự phân hóa thời gian thường xuyên điều trong năm, tập trung ào ạt cùng thời điểm, chưa có đánh giá nhận xét mức độ hoàn thành theo tiến độ . - Thiếu sự quan tâm kiểm tra của tổ một cách nghiêm theo quy chế sữa chữa kịp thời - Thiếu tính sáng tạo trong việc chỉ đạo từng tổ đến tổ viên ( khâu lưu trữ hồ sơ). 8/ Các Hoạt Động Phong Trào : a/ Phong trào thi đua hai tốt : - Đầu năm phát động phong trào thi đua Dạy tốt và Học tốt ký kết hội nghị cán bộ công chức. - Đăng ký Giáo viên dạy giỏi cấp trường 20 giáo viên kết quả đạt 11 giáo viên, đăng ký chiến sỉ thi đua cơ sở 17 cán bộ, giáo viên - Xếp loại chuyên môn nghiệp vụ: Tổng số 33, cán bộ, giáo viên, nhân viên : Trong đó tốt 22 đạt tỉ lệ 66.7%, loại khá đạt 11, tỉ lệ 33.3%. - Văn hay chữ tốt dự thi 8 em - đạt 01 giải khuyến khích cấp huyện. - Thi máy tính cầm tay: dự thi cấp huyện 04 em đạt 01giải KK, dự cấp tỉnh 01 không đạt giải. - Học sinh giỏi dự thi cấp huyện 13, đạt 06 giải: 01 giải nhì, 01 giải III, 04 giải khuyến khích, được dự thi cấp tỉnh. - Tham gia viết thi vẽ tranh về “Môi trường nước” và “Ước Mơ Việt Nam không còn bệnh lao tổng số: 42 bài. - Tham gia thực hiện chương trình 1.000 cổng trường an toàn giao thông. - Hoạt động GDNGLL Khối 6,7,8,9 trong học kỳ tổ chức 02 cuộc với nhiều hình thức: Rung chuông vàng, đường lên đỉnh OLYMPIA. * Đánh giá : - Công tác phong trào trường, ngành có quan tâm thực hiện theo yêu cầu . - Mức độ tham gia phong trào chất lượng hoàn chỉnh hình thức nội dung chưa cao. - Thiếu sự chú trọng năng khiếu từng bộ môn giảng dạy bồi dưỡng nâng cao chất lượng. b/ Chi Đoàn trường : - Thực hiện tốt kế hoạch đầu năm đề ra nghị quyết chi Đoàn nhiệm kỳ 2012-2013 . - Tuyên truyền các ngày lễ lớn: 2/9, 20/10, 20/11, 22/12.. qua các tiết sinh hoạt dưới cờ 972 lượt dự, đặc biệt quan tâm của chi Đoàn về ATGT. - Kết quả thực hiện của Chi Đoàn, tổng số Đoàn viên 26/14 nữ, - Kết hợp với Đội và GVCN tổ chức HĐNGLL theo chủ điểm. c/ Liên Chi Đội trường :.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tổ chức đại hội Chi đội nhiệm kỳ mới: 2012-2013, phối hợp với Hội – Đội tuyên truyền ý nghĩa trong các ngày lễ lớn: 02/09, 20/10, 20/11, 22/12.. thông qua nhiều hình thức SHDC, HĐGD NGLL, lồng ghép vào các bộ môn như Lịch sử, GDCD tuyên truyền phòng chống bệnh Phong, ATGT, phòng chống bệnh tay chân miệng. - Thực hiện công tác phát triển Đội tổng số 272 đội viên gồm có 10 chi đội phụ trách, 20 đội cờ đỏ, Ban chỉ huy liên chi đội 15, tương đối đạt yêu cầu về số lượng và chất lượng. Hoạt động của Đội TN TP HCM đã có nhiều chuyển biến tích cực khá tốt . - Phong trào nuôi heo đất 1.196.000đ, phiếu học tốt 1.011 phiếu, phát thưởng 135.000đ. d/ Phong trào khuyến học –Hội Chữ Thập Đỏ : - Duy trì phát huy tốt hoạt động của Hội khuyến học – Hội chữ thập đỏ. - Tổ chức hội Khuyến học có 32 thành viên . - Hội tham gia tốt việc xét chọn hồ sơ học sinh nghèo và các chế độ chính sách kịp thời đầy đủ theo yêu cầu từ trên xuống. - Từ đầu năm đến nay phát quà và tiếp nhận học bỗng 18 suất trị giá: 22.300.000đ hướng dẫn hồ sơ nghị định 49 ... - Kiện toàn BCH Hội chữ thập đỏ gồm 6 đồng chí với kết quả thực hiện trong năm cấp phát thuốc 114 lượt bệnh, tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho học sinh 1 cuộc, có 272 học sinh được khám 5 chuyên khoa. - Vận động học sinh tham gia 2 loại hình bảo hiểm y tế: 156 HS, BH tai nạn:193 HS. * Đánh giá : - Công tác đoàn thể trường hoạt động trong thời gian qua trên tinh thần thực hiện phối hợp hoạt động theo kế hoạch trường đề ra . - Công tác hội khuyến học tích cực trong việc vận động và làm hồ sơ chế độ chính sách tốt cần phát huy hơn, công tác hội chử thập đỏ hoạt động chưa thường xuyên. - Đoàn thể quán triệt phối hợp hoạt động nhiều hơn nhất là khâu hồ sơ sổ sách kiểm tra thường xuyên theo quy định . - Công tác đội cần tập trung nâng cao hoạt động của đội hiện nay trên đà đi thiếu sự giám sát hướng dẫn thường xuyên hơn . 9/ Công tác Tài chánh trường : a/ Báo cáo việc sử dụng ngân sách nhà nước đến 31/12/2012: * Kinh phí năm trước để lại: 19.850.752đ * Kinh phí giao kể cả bổ sung: 2.060.000.000đ - Chi lương căn bản 348.442.000đ - Kinh phí bổ sung truy lãnh PCTNNG 2011 62.183.000đ - Kinh phí bổ sung truy lãnh PCTNNG 2012 upload.123doc.net.790.000đ - Kinh phí bổ sung lương từ học phí 18.984.000đ - Kinh phí bổ sung mua Bàn ghế 99.700.000đ - Điều chỉnh dự toán cắt thu hút năm 2011 19.850.752đ * Tổng kinh phí được sử dụng năm 2012 là: 2.689.115.000đ - Công tác chi ngân sách năm 2012 là : 2.579.301.344đ - Lương và phụ cấp: 2.135.204.402đ. - Chi bảo hiểm, KPCĐ 300.880.942đ - Mua sắm tài sản 99.700.000đ - Chi cho hoạt động 62.500.000đ * Tồn kho bạc: 109.813.656đ. * Đánh giá :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Việc thực hiện chế độ tài chính đúng theo quy định đáp ứng nhu cầu. - Việc quyết toán và chế độ báo cáo đôi lúc chưa kịp thời đối với trường, phòng. - Cần quan tâm nắm bắt các chế độ tài chánh kịp thời hơn trong mối quan hệ . - Cần có quy chế thu chi đáp ứng nguyên tắc tài chính, tiết kiệm việc sử dụng - Các mục chi hạn chế tối đa vì nguồn học phí không có, lập kế hoạch sửa chửa mua sắm phục vụ trong giảng dạy hết sức cần thiết . 10/ Công tác hành chánh văn phòng : - Nhìn chung công tác hành chánh có tiến bộ trong việc thực hiện kế hoạch. - Thiếu sự phân công trách nhiệm trong tổ cùng nâng cao hoạt động hành chánh toàn diện phải có sự đoàn kết nhất quán trong việc thực hiện nhiệm vụ hướng dẫn từng thành viên. - Hệ thống văn bản còn chậm so với thời gian, sai lệch nhiều, còn lộm thộm văn bản chưa chú trọng các văn pháp quy, việc lưu trử chưa khoa học còn thất thoát - Cần có sự nêu cao tinh thần trách nhiệm trong tổ hành chánh điều hành mọi công tác trong các bộ phận đến nhân viên phục vụ, sắp xếp lại hồ sơ khoa học hơn. III/.Nhiệm vụ trọng tâm trong HKII năm : 2012 – 2013 - Phát huy thành tích đã đạt được trong năm học, hạn chế tối đa những mặt thiếu sót tồn tại. - Cán bộ giáo viên nhân viên trường tập trung tốt việc thực hiện chủ đề năm học 2012-2013 “ Năm học tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục” - Thực hiện tốt các cuộc vận động và các phong trào đề ra. + “Cuộc vận động hai không với 4 nội dung”. + Cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. + Cuộc vận động “Mỗi thầy giáo cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học, sáng tạo”. + Tiếp tục phát huy hiệu quả việc trong tiết dạy trình chiếu. + Tập trung cao độ trong lề lối làm việc từng CB-GV-NV, nhất trong thực hiện ban hành các văn bản hướng dẫn, báo cáo thường xuyên, định kỳ đầy đủ chính xác kịp thời gian. + Tiếp tục đẩy mạnh hơn trong việc thực hiện trường học thân thiện, học sinh tích cực tổng kết báo cáo 4 năm thực hiện đảm bảo trường, lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn. + Thực hiện giữ vững tiêu chí trường chuẩn đề nghị tái công nhận giai đoạn II. + Thực hiện chỉnh sữa hồ sơ kiểm định đề nghị đánh giá ngoài ở cấp độ III. + Tuyên truyền ATGT CB-GV-NV-HS- Gia đình năm an toàn giao thông 2013. + Tập trụng nâng cao chất lượng học sinh loại giỏi 15% khá 40% yếu dưới 2%. + Tập trung thanh tra toàn diện, dự giờ, thao giảng còn lại, thanh tra chuyên môn, mỡ chuyên đề theo kế hoạch đề ra. + Nêu cao tinh thần bảo quản cơ sở vật chất, kinh phí mua sắm CSVC như vét vôi, mua bàn ghế học sinh, mua máy phục vụ dạy và làm việc, tủ kệ, hóa chất . + Tiết kiệm trong ngân sách – công tác phí, văn phòng phẫm, điện, nước. - Tăng cường mối quan hệ giữa GVCN – PHHS hạn chế hs vi phạm nội quy, bỏ học - Nâng cao quản lý tổ trong việc xét lao động tiên tiến từng thành viên cuối năm. * Biện pháp thực hiện trong năm học tới: - CB- GV-NV nâng cao tinh thần trách nhiệm trong công việc, giảng dạy. - Không ngừng nâng cao chất lượng bài soạn, hồ sơ, chất lượng tiết dạy..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Tăng cường công tác phụ đaọ học sinh yếu, kém ở các bộ môn. - Nâng cao chất lượng hoạt động ngoài giờ lên lớp, phối hợp đoàn thể, giáo viên . - Tăng cường công tác giáo dục đạo đức trong học sinh thường xuyên. - Giáo viên CN cần làm tốt trong công tác chủ nhiệm lớp, hạn chế học sinh bỏ học. - Thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2012-2013. - Phấn đấu giữ vững các danh hiệu đã đạt được trong các năm qua. * NHẬN XÉT CHUNG Qua quá trình đạt được một số kết quả nêu trên trong HKI năm học 20122013 của đơn vị trường THCS Hồ Đắc Kiện báo cáo là nhờ sự quan tâm của Hội đồng trường và giáo viên đặc biệt chi bộ giám sát kế hoạch đạt được của Ban giám hiệu hoàn thành tốt công tác giáo dục bậc THCS trong HKII năm học 2012-2013. *Nơi Nhận : - Phòng Giáo Dục – Uỷ Ban Nhân Dân Xã; - Hiệu trưởng, Công đoàn; - Lưu: VP trường.. HIỆU TRƯỞNG. Hoàng Vinh Thăng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×