Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

KE HOACH CHIEN LUOC PHAT TRIEN GIAO DUC 2010 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.16 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD – ĐT PHÙ CÁT <b> CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>TRƯỜNG THCS CÁT HANH </b> Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


<i> Cát Hanh, ngày 20 tháng 3 năm 2010</i>

<b>KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC</b>



<b>TRƯỜNG THCS CÁT HANH GIAI ĐOẠN 2010 – 2015</b>


<b>VÀ TẦM NHÌN 2020</b>



Trường THCS Cát Hanh được thành lập năm 1989 trên cơ sở 3 trường TPCS
của xã. Ra đời trong những năm đất nước cịn rất khó khăn, cơ sở vật chất chỉ là dãy
phòng học 2 tầng do địa phương, phụ huynh đóng góp xây dựng. Song với đội ngũ
thầy cơ giáo giàu kinh nghiệm, trình độ năng lực chun mơn vững vàng đã xây dựng
nhà trường phát triển đi lên vững chắc. Được công nhận đạt chuẩn quốc gia giai đoạn
2000 – 2005, nhiều năm là trường tiên tiến. Nhà trường đang từng bước phát triển
bền vững và ngày càng trưởng thành, đã và đang sẽ trở thành ngơi trường có chất
lượng giáo dục tốt, môi trường giáo dục lành mạnh để phát triển toàn diện học sinh
trong điều kiện mới.


Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường trong giai đoạn 2010 – 2015 và tầm
nhìn 2020 nhằm xác định định hướng, mục tiêu và các giải pháp thực hiện; là cơ sở
để Hội đồng trường, Ban giám hiệu, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh đề ra các
quyết sách. Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược của Trường THCS
Cát Hanh là góp phần thực hiện các Nghị quyết của Đảng, chính sách Nhà nước về
giáo dục phổ thơng. Đưa giáo dục địa phương hịa nhập với giáo dục cả nước, khu
vực, thế giới; đáp ứng được yêu cầu nguồn nhân lực của đất nước rong giai đoạn mới.


<b>1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH</b>
<b>1.1. Tình hình nhà trường</b>
<i>1.1.1. Mặt mạnh:</i>



- Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhân viên của trường ổn định, đầy đủ các mơn; có
kinh nghiệm giảng dạy lâu năm, nhiệt tình cơng tác, u nghề, gắn bó với nhà trường,
ln mong muốn nhà trường phát triển, học sinh vươn lên.


- Trình độ chuyên mơn đạt chuẩn 100%, trong đó trên 87% trên chuẩn.


- Cán bộ quản lý của trường đáp ứng chuẩn yêu cầu; làm việc khoa học, có tính
khả thi, sát thực tế và năng động trong điều kiện phát triển của xã hội. Công tác tổ
chức triển khai các kế hoạch, chương trình đổi mới quản lý, phương pháp dạy học kịp
thời, hiệu quả. Được sự tín nhiệm của Hội đồng sư phạm. Dám nghĩ, dám làm, dám
chịu trách nhiệm.


- Đa số học sinh có phẩm chất đạo đức tốt, ngoan hiền; có nhiều cố gắng vươn
lên trong học tập. Trong nhiều năm liền có học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh. Phong trào
thể dục thể thao nhà trường phát triển bền vững. Tham gia thi đấu đạt nhiều thành
tích cao.


- Cơ sở vật chất nhà trường dù chưa đồng bộ nhưng đáp ứng được nhu cầu
dạy-học, làm việc của nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>1.1.2. Mặt yếu:</i>


<i>- Về khâu tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:</i>


+ Chưa chủ động trong việc tuyển chọn giáo viên, nhân viên có năng lực
chun mơn để làm việc đạt hiệu quả cao.


+ Đánh giá đội ngũ chưa sát thực chất, năng lực.


+ Phân công giáo viên đôi khi chưa sát với năng lực và chun mơn đào tạo.


(Do tình hình thừa thiếu cục bộ).


+ Kinh nghiệm quản lý toàn diện nhà trường có mặt hạn chế.


<i>- Đội ngũ giáo viên, nhân viên:</i>


Do công tác lâu năm nên đang bị sức ép tuổi tác lên sức khỏe, thiếu năng động
trong đổi mới phương pháp và kỹ thuật dạy học. Tinh thần tự học, tự nâng cao trình
độ chun mơn nghiệp vụ còn hạn chế.


Nguồn tuyển nhân viên chưa ổn định, đào tạo chưa sát hợp chuyên nghành.


<b>1.2. Tình hình kinh tế, xã hội địa phương</b>
<i>1.2.1. Cơ hội</i>


- Điều kiện kinh tế xã hội địa phương ổn định và từng bước phát triển tạo điều
kiện phụ huynh quan tâm nhiều hơn đến con em.


- Trên địa bàn ngày càng có nhiều doanh nghiệp nên thu hút lượng lớn lao
động kỹ thuật, giúp học sinh nhận thức rõ tầm quan trọng việc học tập để tìm kiếm
việc làm sau này.


<i>1.2.2. Thách thức</i>


- Kinh tế xã hội phát triển nhưng kèm với đó là nhiều tệ nạn xã hội đang tác
động đến học sinh ngày càng nhiều: cờ bạc, rượu chè, đánh nhau, trộm cắp …


- Nhiều địa điểm kinh doanh internet được mở ra trên địa bàn xã nên hiện
tượng học sinh trốn học, bỏ học chơi games ngày càng phức tạp.



<b>1.3. Các vấn đề chiến lược</b>


- Đổi mới phương pháp, kỹ thuật dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát
huy tính tích cực, sáng tạo đáp ứng yêu cầu phát triển của giáo dục trong giai đoạn
mới.


- Nâng cao kỹ năng dạy học, chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ, giáo viên,
nhân viên.


- Áp dụng công nghệ thông tin vào dạy – học, quản lý ngày càng hiệu quả.
- Triển khai các chuẩn vào toàn bộ quá trình hoạt động, đánh giá nhà trường.
- Đầu tư cơ sơ hạ tầng ngày càng hoàn thiện, hiện đại, đáp ứng mọi nhu cầu
dạy – học và các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường.


<b>2. ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC</b>
<b>2.1. Tầm nhìn</b>


<i><b>Trở thành trường học có nhiều ấn tượng. Nơi giáo viên và học sinh thể hiện</b></i>
<i><b>khát vọng vươn lên.</b></i>


<b>2.2. Sứ mệnh</b>


<b>Tạo dựng môi trường dạy – học: nề nếp – kỷ cương – tình thương – chất</b>
<b>lượng. Nơi phát huy tài năng, sáng tạo của thầy và trị. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>* Tình thương, nhân ái.</b>
<b>* Dám nghĩ, dám làm.</b>
<b>* Luôn luôn trách nhiệm.</b>
<b>* Khát vọng vươn lên.</b>
<b>* Phát huy truyền thống.</b>


<b>3. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC</b>


<b>3.1. Mục tiêu chung</b>


<i><b>Xây dựng nhà trường đẹp về cảnh quan, cơ sở vật chất hiện đại, có uy tín về</b></i>
<i><b>chất lượng giáo dục, là mơ hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế</b></i>
<i><b>phát triển của đất nước và thời đại. </b></i>


<b>3.2. Mục tiêu cụ thể</b>


<b>3.2.1. Đội ngũ các bộ, giáo viên</b>


Năng lực quản lý, chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được
đánh giá khá, giỏi 100%.


Toàn thể giáo viên biết sử dụng thành thạo máy vi tính vào soạn giảng và cơng
việc chun môn. Mỗi giáo viên thao giảng đều sử dụng công nghệ thơng tin để giảng
dạy.


Tất cả đều đạt trình độ chuẩn về chun mơn, 90% đạt trình độ trên chuẩn.
Trong Ban giám hiệu chuẩn hóa yêu cầu về đào tạo, trình độ.


Phấn đấu có giáo viên tham gia đào tạo trình độ sau đại học.
Có giáo viên dạy giỏi các cấp khi ngành tổ chức.


<b>3.2.2. Học sinh</b>


- Qui mô lớp học: 25 đến 28 lớp.
- Qui mô học sinh: 1000 em
- Chất lượng giáo dục:



+ Chất lượng học tập: Đạt các tiêu chí chất lượng giáo dục trường chuẩn
quốc gia – Khá giỏi 40 – 45 %; Yếu kém dưới 5%.


Hàng năm đều có học sinh giỏi các cấp, thi đỗ vào lớp 10 công lập trên 50%.
- Chất lượng hạnh kiểm: Khá tốt trên 85%.


- Học sinh được rèn luyện, trang bị những kỹ năng sống cơ bản; tích cực tham
gia các hoạt động Đồn, Đội và cơng tác xã hội.


<b>3.2.3. Cơ sở vật chất </b>


- Phịng học, phòng làm việc được trang bị đầy đủ các thiết bị phục vụ tốt cho
công việc.


- Sân chơi, bãi tập thoáng mát, rộng rãi, đầy đủ các phương tiện tập luyện –
Duy trì thường xun mơi trường “Xanh – Sạch – Đẹp”.


- Phịng học bộ mơn, tin học, âm nhạc được trang bị đầy đủ thiết bị dạy học và
bổ sung theo hướng chuẩn hóa, hiện đại.


<b>4. CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC</b>


<i><b>4.1. Nâng cao chất lượng giáo dục học sinh</b></i>


Chú trọng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh, quan tâm đến giáo
dục kỹ năng sống, ứng xử văn hóa, chấp hành pháp luật. Tạo điều kiện để học sinh
chủ động tham gia vào quá trình tự giáo dục, phát huy sáng kiến, tự học, tự rèn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

hoạt động tập thể, gắn học với hành.



<i><b>4.2. Xây dựng và phát triển đội ngũ </b></i>


Lấy phương châm tự học, tự rèn, tự nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ
làm nền tảng. Xây dựng đội ngũ CBGVNV đủ về số lượng, chất lượng đáp ứng u
cầu cơng việc; có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; yêu nghề, yêu trường, có phong
cách sư phạm mẫu mực. Có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản.


Đồn kết, sáng tạo, hợp tác để cùng nhau tiến bộ.


<i><b>4.3. Cơ sở vật chất, thiết bị, công nghệ</b></i>


Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hóa, chất
lượng, hiện đại. Phát huy tác dụng tối đa thiết bị vào quá trình dạy – học, bảo quản tốt
để tăng hiệu quả.


<i><b>4.4. Huy động các nguồn lực</b></i>


Bằng nhiều hình thức, nhiều nguồn huy động tham gia vào quá trình phát triển
nhà trường:


+ Nguồn lực tài chính: ngân sách Nhà nước, đóng góp phụ huynh, ủng hộ các
doanh nghiệp, ngân sách địa phương …


+ Nguồn lực tài lực: thầy cô giáo, cựu học sinh, phụ huynh, các tổ chức đoàn
thể …


+ Nguồn lực khác: thiết bị dạy học, hạ tầng cơ sở vật chất từ nhiều tổ chức xã
hội, Nhà nước và cá nhân.



<i><b>4.5. Hệ thống công nghệ thông tin </b></i>


Đầu tư đúng, đủ về hạ tầng công nghệ thông tin; khai thác triệt để vào công tác
quản lý, giảng dạy, xây dựng kho học kiệu điện tử, thư viện điện tử …


Giảng dạy tin học đầy đủ các khối lớp trong nhà trường.


Mỗi CBGVNV đều vận dụng tốt, thành thạo tin học vào công việc, giảng dạy


<i><b>4.6. Xây dựng các mối quan hệ</b></i>


Xây dựng và phát huy tốt ba môi trường giáo dục “Nhà trường – Gia đình – Xã
hội”. Tạo sự gắn kết chặt chẽ giữa nhà trường với chính quyền và đồn thể, các cơ
quan xí nghiệp trên địa bàn.


<i><b>4.7. Đổi mới quản lý và lãnh đạo</b></i>


Trong quá trình phát triển, đổi mới cơng tác quản lý, lãnh đạo, điều hành theo
hướng nhanh, gọn, hiệu quả theo xu thế chung của ngành.


Thể hiện đầy đủ các nguyên tắc: kỷ cương, dân chủ, cơng khai, cơng bằng,
chính xác, sáng tạo.


<i><b>5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN</b></i>


<b>5.1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:</b>


Kế hoạch phát triển giáo dục 2010 – 2015 được phổ biến rộng rãi đến tất cả
CBGVNV nhà trường, chính quyền địa phương, Phịng GD – ĐT, phụ huynh học
sinh, các tổ chức cá nhân có liên quan và học sinh



<b>5.2. Tổ chức, chỉ đạo:</b>
<b>* Đối với hiệu trưởng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>* Đối với phó hiệu trưởng:</b>


Thực hiện các phần việc theo sự phân công của hiệu trưởng; giúp hiệu trưởng
tổ chức triển khai, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch trong từng thời điểm. C


<b>* Đối với tổ chuyên môn:</b>


Triển khai thực hiện kế hoạch theo từng năm học được hiệu trưởng giao phó,
Hội nghị CBGVNC nhà trường thông qua. Báo cáo kịp thời các vướng mắc khi triển
khai.


<b>* Đối với nhân viên, giáo viên và cá nhân có liên quan: </b>


Đối Với Cán bộ giáo viên nhân viên nhà trường: không ngừng học tập để nâng
cao trình độ chun mơn nghiệp vụ, phấn đấu trở thành các giáo viên, nhân viên giỏi.
Tích cực tham gia, đóng góp vào sự phát triển của Trường dựa vào khả năng của mỗi
cá nhân.


* Đối với học sinh:


Đối với học sinh: không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi
tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học
trung học hoặc học nghề. Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công
dân tốt.


<b>5.3. Kiểm tra, đánh giá: </b>



Sau mỗi năm học Ban giám hiệu, Ban thi đua kiểm tra và đánh giá các tiêu chí
đã thực hiện, chưa thực hiện từ đó rút kinh nghiệm, điều chỉnh kế hoạch và xây dựng
chương trình hành động phù hợp thực tế để đạt mục tiêu chung.


</div>

<!--links-->

×