Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

GIAO AN HINH HOC 9 KI II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 94 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 37: §2.LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Biết sử dụng các cụm từ “Cung căng dây” và “Dây căng cung ” - Phát biểu được các định lý 1 và 2, chứng minh được định lý 1 . - Hiểu được vì sao các định lý 1, 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau . 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập 3.Thái độ: - Học sinh tích cực, chủ động B.CHUẨN BỊ: - GV: Thước, compa, thước đo độ - HS: Thước, compa, thước đo độ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.Ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu định lý và viết hệ thức nếu 1 điểm C thuộc cung AB của đường tròn . - HS2: Giải bài tập 8 (Sgk - 70) III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Định lí 1 - GV vẽ hình 9/SGK và giới thiệu các cụm từ “Cung căng dây” và “Dây căng cung ” - GV cho HS nêu định lý 1 sau đó vẽ hình và ghi GT , KL của định lý ?. ?1. - Cung AB căng 1 dây AB   - Dây AB căng 2 cung AmB và AnB  Định lý 1: ( Sgk - 71 ). - Hãy nêu cách chứng minh định lý trên theo gợi ý của SGK . - GV hướng dẫn học sinh chứng minh hai tam giác OAB và OCD bằng. GT : Cho (O ; R ) , dây AB và CD   KL : a) AB CD  AB = CD   b) AB = CD  AB = CD ?1 ( sgk ). 9.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> nhau theo hai trường hợp (c.g.c) và Chứng minh: (c.c.c) . Xét  OAB và  OCD có : OA = OB = OC = OD = R   a) Nếu AB = CD      sđ AB CD  AOB COD = sđ - HS lên bảng làm bài . GV nhận xét và   OAB =  OCD ( c.g.c) sửa chữa .  AB = CD ( đcpcm) b) Nếu AB = CD - GV chốt lại   OAB =  OCD ( c.c.c) - HS ghi nhớ    AOB = COD    sđ AB = sđ CD  = CD   AB ( đcpcm). 2.Định lí 2 - Hãy phát biểu định lý sau đó vẽ hình ? 2 (Sgk ) và ghi GT , KL của định lý ? - GV cho HS vẽ hình sau đó tự ghi GT, KL vào vở . - Chú ý định lý trên thừa nhận kết quả không chứng minh . - GV treo bảng phụ vẽ hình bài 10 (SGK/71) và yêu cầu học sinh xác định số đo của cung nhỏ AB và tính độ dài GT: Cho ( O ; R ) ; cạnh AB nếu R = 2cm. hai dây AB và CD   KL: a) AB > CD  AB > CD   b) AB > CD  AB > CD. 3.Luyện tập - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài, GV Bài tập 13: ( Sgk - 72) hướng dẫn học sinh vẽ hình và ghi giả GT : Cho ( O ; R) thiết, kết luận của bài 13 (SGK /72) . dây AB // CD   - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? KL : AC BD - GV hướng dẫn chia 2 trường hợp tâm O nằm trong hoặc nằm ngoài 2 dây song song. Chứng minh: - Theo bài ra ta có AB // CD  ta có a) Trường hợp O nằm trong hai dây song thể suy ra điều gì ? song: - Để chứng minh cung AB bằng cung Kẻ đường kính MN song song với AB và CD CD  ta phải chứng minh gì ?    DCO COM ( So le trong ) - Hãy nêu cách chứng minh cung AB    BAO MOA ( So le trong ) bằng cung CD .     - Kẻ MN song song với AB và CD  ta  COM  MOA DCO  BAO 9.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> có các cặp góc so le trong nào bằng  nhau ? Từ đó suy ra góc COA bằng tổng hai góc nào ?  - Tương tự tính góc BOD theo số đo   của góc DCO và BAO  so sánh hai   góc COA và BOD ? - Trường hợp O nằm ngoài AB và CD ta cũng chứng minh tương tự . GV yêu cầu HS về nhà chứng minh .. .    COA DCO  BAO. (1). Tương tự ta cũng có :    DOB CDO  ABO     DOB DCO  BAO. (2).   Từ (1) và (2) ta suy ra : COA DOB    sđ AC = sđ BD  BD   AC ( đcpcm ). b) Trường hợp O nằm ngoài hai dây song song: (Học sinh tự chứng minh trường hợp này). IV. Củng cố: - Phát biểu lại định lý 1 và 2 về liên hệ giữa dây và cung . - Phân tích tìm hướng giải bài tập 13b (SGK) *) Trường hợp: Tâm O nằm ngoài 2 dây song song. (AB // CD) Kẻ đường kính MN  MN // AB ; MN // CD  OAB  AOM    Ta có: OBA BON (so le trong)   Mà AOB cân tại O  OAB  ABO   AOM BON . (1) (2)  Từ (1) và (2) sđ AM = sđ BN (a)   Lí luận tương tự ta có: sđ CM = sđ DN (b)  Vì C nằm trên AM và D nằm trên BN nên từ (a) và (b)     sđ AM - sđ CM = sđ BN - sđ DN     AC = BD Hay sđ AC = sđ BD (đpcm) V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định lý 1 và 2 . - Nắm chắc tính chất của bài tập 13 ( sgk ) đã chứng minh ở trên . - Giải bài tập trong Sgk - 71 , 72 ( bài tập 11 , 12 , 14 ) - Hướng dẫn: áp dụng định lý 1 với bài 11 , định lý 2 với bài 12 . ******************************* Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 38: LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: 9.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết sử dụng các cụm từ “Cung căng dây” và “Dây căng cung ” - Phát biểu được các định lý 1 và 2, chứng minh được định lý 1 . - Hiểu được vì sao các định lý 1, 2 chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau . 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập 3.Thái độ: - Học sinh tích cực, chủ động B.CHUẨN BỊ: - GV: Thước, compa, thước đo độ - HS: Thước, compa, thước đo độ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.Ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu định lý và viết hệ thức nếu 1 điểm C thuộc cung AB của đường tròn . - HS2: Giải bài tập 14 (Sgk - 72) III. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Bài tập Yêu cầu học sinh đọc bài tập 11 xác Bài 11(sgk/72) định GT/KL của bài toán -Yêu cầu học sinh vẽ hình - Yêu cầu học sinh nêu cách CM bài toán. -Cho học sinh lên trình bày. A. O’ O B. C.     ACB  ABC => BC BD. Bài 12(sgk-72) Yêu cầu học sinh đọc bài tập 12 xác định GT/KL của bài toán -Yêu cầu học sinh vẽ hình - Yêu cầu học sinh nêu cách CM bài toán. -Cho học sinh lên trình bày. A. B. 9 C. D.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> H. K. O. BC >AB-AC. Mà AC=AD nên BC > ABAD =>BC >BD =>OH<OK   b, BC >BD=> BC BD Bài 12(SBT/75) -Yêu cầu học sinh vẽ hình - Yêu cầu học sinh nêu cách CM bài toán GVHD: a. CD  AF ; FB  AF  ..... áp dụng bài 13(sgk).   b. BC BE (.....). C K. D. F A H. E. IV. Củng cố: - Phát biểu lại định lý 1 và 2 về liên hệ giữa dây và cung . - Phân tích tìm hướng giải bài tập 13b (SGK) *) Trường hợp: Tâm O nằm ngoài 2 dây song song. (AB // CD) Kẻ đường kính MN  MN // AB ; MN // CD  OAB  AOM    Ta có: OBA BON (so le trong)   Mà AOB cân tại O  OAB  ABO   AOM BON . (1) (2)  Từ (1) và (2) sđ AM = sđ BN (a)   Lí luận tương tự ta có: sđ CM = sđ DN (b) 9. O. B.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> . Vì C nằm trên AM và D nằm trên BN nên từ (a) và (b)     sđ AM - sđ CM = sđ BN - sđ DN     AC = BD Hay sđ AC = sđ BD (đpcm) V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định lý 1 và 2 . - Nắm chắc tính chất của bài tập 13 ( sgk ) đã chứng minh ở trên . - Giải bài tập trong Sgk - 71 , 72 ( bài tập 11 , 12 , 14 ) - Hướng dẫn: áp dụng định lý 1 với bài 11 , định lý 2 với bài 12 Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 39: §3.GÓC NỘI TIẾP. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - HS nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp . - Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc nội tiếp . - Biết cách phân chia trường hợp . - Nhận biết (bằng cách vẽ hình) và chứng minh được các hệ qủa của định lý trên . 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận và chứng minh 3.Thái độ: - Học sinh tự giác, tích cực, hào hứng trong học tập B.CHUẨN BỊ: - GV: Máy chiếu đa năng, thước, compa, thước đo độ - HS: Thước, compa, thước đo độ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - GV: - Dùng máy chiếu đưa ra hình vẽ góc ở tâm và hỏi đây là loại góc nào mà các em đã học ? - Góc ở tâm có mối liên hệ gì với số đo cung bị chắn ? - GV dùng máy chiếu dịch chuyển góc ở tâm thành góc nội tiếp và giới thiệu đây là loại góc mới liên quan đến đường tròn là góc nội tiếp. - Vậy thế nào là góc nội tiếp, góc nội tiếp có tính chất gì ? chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu nó. 9. O.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> O. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Định nghĩa - GV vẽ hình 13 ( sgk ) lên bảng sau đó  Định nghĩa: ( sgk - 72 ) giới thiệu về góc nội tiếp . - Cho biết đỉnh và hai cạnh của góc có mối liên hệ gì với (O) ? - HS: Đỉnh của góc nằm trên (O) và hai cạnh chứa hai dây của (O) - Thế nào là góc nội tiếp , chỉ ra trên  hình vẽ góc nội tiếp BAC ở hai hình   trên chắn những cung nào ? Hình 13. BAC là góc nội tiếp, BC là cung - GV gọi HS phát biểu định nghĩa và bị chắn. làm bài - Hình a) cung bị chắn là cung nhỏ BC; hình - GV dùng máy chiếu vẽ sẵn hình 14 , b) cung bị chắn là cung lớn BC. 15 ( sgk ), yêu cầu HS thực hiện ?1 ( sgk ). ?1 (Sgk - 73). +) Các góc ở hình 14 không phải là góc nội tiếp vì đỉnh của góc không nằm trên đường tròn. +) Các góc ở hình 15 không phải là góc nội tiếp vì hai cạnh của góc không đồng thời chứa hai dây cung của đường tròn.. - Giải thích tại sao góc đó không phải là góc nội tiếp ? 2. Định lí - Chúng ta biết góc ở tâm có số đo ? 2 (Sgk ) bằng số đo của cung bị chắn. Vậy góc 9.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nội tiếp có mối liên hệ gì với số đo  cung bị chắn ? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu * Nhận xét: Số đo của BAC bằng nửa số đo điều đó qua phép đo. BC của cung bị chắn (cả 3 hình đều cho kết - GV yêu cầu HS thực hiện ? 2 ( sgk) quả như vậy) sau đó rút ra nhận xét . - Trước khi đo em cho biết để tìm sđ  Định lý: (Sgk)   BC ta làm như thế nào ? (đo góc ở GT : Cho (O ; R) ; BAC là góc nội tiếp . tâm BOC) 1  BAC   BAC 2 sđ BC - Dùng thước đo góc hãy đo góc ? KL : . - Hãy xác định số đo của BAC và số đo của cung BC bằng thước đo góc ở hình 16 , 17 , 18 rồi so sánh. => HS lên bảng đo - GV cho HS thực hiện theo nhóm sau đó gọi các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét kết quả của các nhóm, thống nhất kết quả chung. - Em rút ra nhận xét gì về quan hệ giữa số đo của góc nội tiếp và số đo của cung bị chắn ? - Hãy phát biểu thành định lý ? - Để chứng minh định lý trên ta cần chia làm mấy trường hợp là những trường hợp nào ? - GV chú ý cho HS có 3 trường hợp tâm O nằm trên 1 cạnh của góc, tâm O  nằm trong BAC , tâm O nằm ngoài  BAC. Chứng minh: (Sgk). . a) Trường hợp: Tâm O nằm trên 1 cạnh của  góc BAC : Ta có: OA = OC = R  AOC cân tại O 1 BOC   BAC = 2. (tính chất góc ngoài của tam giác) 1  BAC    2 sđ BC (đpcm). b)Trường hợp: Tâm O nằm trong góc  BAC :    Ta có: BAC = BAD + DAC 1 1 BOD DOC   BAC = 2 + 2 1 1  BAC     2 sđ BD + 2 sđ DC 1     BAC = 2 (sđ BD +sđ DC ) 1  BAC    2 sđ BC (đpcm). - Hãy chứng minh chứng minh định lý trong trường hợp tâm O nằm trên 1 cạnh của góc ? - GV cho HS đứng tại chỗ nhìn hình vẽ chứng minh sau đó GV chốt lại cách chứng minh trong SGK, HS khác tự chứng minh vào vở.  - GV gọi một HS lên bảng trình bày c)Trường hợp: Tâm O nằm ngoài góc BAC : chứng minh trong trường hợp thứ nhất    Ta có: BAC = DAC  BAD - HS đứng tại chỗ nêu cách chứng 1 1 DOC  BOD minh TH2, TH3. GV đưa ra hướng dẫn  BAC  2 = 2 trên màn hình các trường hợp còn lại 1 1  BAC  (gợi ý: chỉ cần kẻ thêm một đường phụ    2 sđ CD - 2 sđ DB để có thể vận dụng kết quả trường hợp 1 vào chứng minh các trường hợp còn 1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lại) - GV đưa ra bài tập điền vào dấu “ ...” các thông tin cần thiết - Hãy so sánh hai góc MAN và MBN ? hai góc này có quan hệ gì ? - Em có nhận gì về các góc nội tiếp cùng chắn một cung ? - Các góc nội tiếp chắn các cung bằng nhau thì có bằng nhau không ? - Các góc nội tiếp bằng nhau thì các cung bị chắn như thế nào ? - So sánh hai góc MAN và MON ? có mối liên hệ gì ? - Em có nhận xét gì về số đo của góc nội tiếp và số do của góc ở tâm cùng chắn một cung ? - Cho HS quan sát trường hợp góc nội tiếp chắn cung lớn và hỏi có góc ở tâm nào chắn cung lớn không ?. Nếu không thì góc nội tiếp cần có điều kiện gì ? (góc nội tiếp nhỏ hơn hoặc bằng 90 độ) - Góc MAN có gì đặc biệt ? (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) - Có nhận xét gì về góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ?. 1   BAC = 2 (sđ 1  BAC   2 sđ.   CD - sđ DB )  BC (đpcm). *) Bài tập: Cho hình vẽ, biết: . sđ MN 100 sau:. 0. , điền vào dấu ... các câu.  MAN 1 2 sđ ... = ...0 1)  MBN ... .... 2).  3) AMN ... ...  4) MON ... ... A b. o m. n 1000. Kết quả:  MAN 1  2 sđ MN 1) = 500  MBN 1  2 sđ MN 2) = 500 0  AMN 90. 3). . 0. 4) MON 100 3. Hệ quả - GV cho HS rút ra các hệ quả từ kết *) Hệ quả: SGK quả của bài tập trên - Yêu cầu HS thực hiện ?3 ?3. IV. Củng cố: - Phát biểu định nghĩa về góc nội tiếp, *) Bài tập 15 định lý về số đo của góc nội tiếp ? a) Đúng ( Hệ quả 1 ) 1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nêu các hệ qủa về góc nội tiếp của đường tròn ? - Giải bài tập 15 ( sgk - 75) - HS thảo luận chọn khẳng định đúng sai . GV đưa đáp án đúng . - Giải bài tập 16 ( sgk ) - hình vẽ 19 . HS làm bài sau đó GV đưa ra kết quả, HS nêu cách tính, GV chốt lại . - Nếu bài giảng được thực hiện trên lớp có nhiều HS khá, giỏi thì GV có thể đưa ra bài tập chọn đúng, sai thay cho bài tập 15/SGK và cho HS làm việc theo nhóm - Gọi HS đại diện cho các nhóm nêu kết quả, GV đưa ra kết quả trên màn hình, nếu câu nào thiếu thì yêu cầu HS sửa lại cho đúng - Cuối cùng GV cho HS tự nhận các phần thưởng do GV thiết kế trên máy chiếu nếu trả lời đúng. b) Sai ( có thể chắn hai cung bằng nhau ) *) Bài tập 16 . . . a) PCQ sđ PQ = 2 PBQ . . = 2sđ MN 2.(2.MAN) 120. 0. 1 1  MAN  PCQ  .1360 340 4 4 b). *) Bài tập: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Trong một đường tròn 1) Góc nội tiếp là góc có đỉnh nằm trên đường tròn 2) Các góc nội tiếp cùng chắn một dây thì bằng nhau 3) Các góc nội tiếp chắn nửa đường tròn thì bằng 900 4) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung thì bằng nhau 5) Các góc nội tiếp bằng nhau thì cùng chắn một cung Kết quả: 1) Sai 2) Sai 3) Đúng 4) Đúng 5) Sai. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các định nghĩa , định lý , hệ quả . - Chứng minh lại các định lý và hệ quả vào vở . - Giải bài tập 17 , 18 ( sgk - 75) Hướng dẫn: Bài 17(sử dụng hệ quả (d), góc nội tiếp chắn nửa đường tròn ). Bài 18: Các góc trên bằng nhau ( dựa theo số đo góc nội tiếp ) Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 40: LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức : - Củng cố lại cho học sinh các khái niệm về góc nội tiếp, số đo của cung bị chắn, chứng minh các yếu tố về góc trong đường tròn dựa vào tính chất góc ở tâm và góc nội tiếp. 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng các định lý, hệ quả về góc nội tiếp trong chứng minh bài toán liên quan tới đường tròn. 3Thái độ: 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Học sinh tích cực, chủ động giải bài tập B.CHUẨN BỊ: - GV: Thước kẻ, com pa - HS: Thước kẻ, com pa C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: Phát biểu định lý và hệ quả về tính chất của góc nội tiếp ? III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài tập 19 (SGK/75) - GV ra bài tập, gọi HS đọc đề bài sau  AB   O;  đó ghi GT , KL của bài toán . 2  GT : S nằm ngoài  - Bài toán cho gì ? yêu cầu c/m điều SA cắt (O) tại M, SB cắt (O) tại N gì ? BM  AN  H - GV cho học sinh suy nghĩ tìm cách chứng minh sau đó nêu phương án KL : SH  AB chứng minh bài toán trên . - Gv có thể gợi ý : Em có nhận xét gì về các đường MB, AN và SH trong tam giác SAB ? - Theo tính chất của góc nội tiếp chắn nửa đường tròn em có thể suy ra điều gì ? Vậy có góc nào là góc vuông ? ( Chứng minh :   ANB 900 ; AMB 900 )  AMB 900 từ đó suy ra các đoạn thẳng nào Ta có: 1  AB  vuông góc với nhau .  O;  2 2 ) (góc nội tiếp chắn  (BM  SA ; AN  SB ) - GV để học sinh chứng minh ít phút  BM  SA (1)  sau đó gọi 1 học sinh lên bảng trình Mà ANB 900 bày lời chứng minh . 1  AB   O;  +) GV đưa thêm trường hợp như hình 2 ) (góc nội tiếp chắn 2  vẽ (tam giác SAB tù) và yêu cầu học  AN  SB (2) sinh về nhà chứng minh. Từ (1) và (2)  BM và AN là hai đường cao của tam giác SAB có H là trực tâm  SH là đường cao thứ ba của  SAB  AB  SH ( đcpcm). 2.Bài tập 20 (SGK/76) 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> AB  - Đọc đề bài 20( SGK/76), vẽ hình, ghi  AC   O; O';     GT , KL của bài toán . 2    2  =  A;D GT:  - Bài toán cho gì ? yêu cầu chứng minh KL: Ba điểm B; D; C thẳng hàng gì ?. - Muốn chứng minh 3 điểm B, D, C thẳng hàng ta cần chứng minh điều gì ? (ba điểm B, D, C cùng nằm trên 1 đường thẳng 0     BDC Chứng minh : = ADB + ADC = 180 )  - Ta có ADB là góc nội tiếp chắn nửa - Theo gt ta có các điều kiện gì ? từ đó AB   O';  suy ra điều gì ?  2   ADB  900 đường tròn ADB - Em có nhận xét gì về các góc ,  - Tương tự ADC là góc nội tiếp chắn nửa ADC 0 với 90 ?  AC  0 ADB 900 ADC   O;  90 )  ( , 2   ADC 900 đường tròn  - HS suy nghĩ, nhận xét sau đó nêu    BDC ADC ADB Mà = + cách chứng minh và lên bảng trình bày 0 0 0   BDC = 90 + 90 = 180 lời giải  Ba điểm B, D, C thẳng hàng . 3Bài tập 23 (SGK/76) - GV nêu bài 23 (SGK -76) và yêu cầu Chứng minh: học sinh đọc kĩ đề bài a) Trường hợp điểm M nằm trong đường tròn (O): - GV vẽ hình và ghi GT , KL lên bảng - Muốn C/M: MA.MB MC.MD ta cần chứng minh điều gì ? ( AMC S DMB ) .  - So sánh AMC và BMD   ( AMC = BMD vì là 2 góc đối đỉnh).   - Nhận xét gì về 2 góc: ACM , MBD trên hình vẽ và giải thích vì sao ? ACM  = MBD (2 góc nội tiếp cùng AD chắn ). - Hãy nêu cách chứng minh AMC S DMB ?. - Xét AMC và DMB   Có AMC = BMD (2 góc đối đỉnh) ACM MBD = (2 góc nội tiếp cùng chắn AD )  AMC S DMB (g . g) MA MD   MC MB  MA.MB MC.MD (đcpcm). b) Trường hợp điểm M nằm ngoài đường tròn (O):. - GV gọi HS lên bảng chứng minh phần a) 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Trường hợp b cho HS đứng tại chỗ chứng minh, về nhà trình bày - GV khắc sâu lại cách giải bài toán trong trường hợp tích các đoạn thẳng ta thường dựa vào tỉ số đồng dạng. - Xét AMD và CMB  Có M (góc chung)  ADM = MBC (2 góc nội tiếp cùng chắn AC )  AMD S CMB (g . g) MA MD   MC MB  MA.MB MC.MD ( đcpcm). IV. Củng cố : - Phát biểu định nghĩa, định lý và hệ Bài tập 21 ( SGK -76) quả về tính chất của góc nội tiếp một đường tròn . - Hướng dẫn bài tập 21 ( SGK -76) - Tam giác BMN là tam giác gì ? (tam giác cân) - Muốn chứng minh BMN là tam giác cân - Muốn chứng minh BMN là tam giác ta cần chứng minh  cân ta cần chứng minh điều gì ? ( AMB = ANB hoặc BM = BN   - So sánh 2 cung AmB của (O; R) và AnB của (O’; R)  - Tính và so sánh AMB và ANB V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các định lý , hệ quả về góc nội tiếp . Xem lại các bài tập đã chữa . - Giải bài tập còn lại trong sgk - 76 - Đọc trước bài “Góc tạo bởi tia tiếp truyến và dây cung” ******************************* Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 41: §4.GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG. A.MỤC TIÊU: -Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung . - Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung . - Biết phân chia các trường hợp để chứng minh định lý . - Phát biểu được định lý đảo và chứng minh được định lý đảo . 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, vận dụng kiến thức vào giải bài tập. 3.Thái độ: - Học sinh có sự liên hệ giữa góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp về số đo của góc với số đo cung bị chắn - Tích cực, chủ động trong học tập B.CHUẨN BỊ: - GV: Thước kẻ, com pa, êke, bảng phụ vẽ các hình ?1 , ? 2 , hình 28/SGK - HS: Thước kẻ, com pa, thước đo góc, êke. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu định lí và các hệ quả của định lí về góc nội tiếp ? III. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung - GV vẽ hình, sau đó giới thiệu khái *) Khái niệm: ( Sgk - 77) . niệm về góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung . HS đọc thông tin trong sgk . - GV treo bảng phụ vẽ hình ?1 ( sgk ) sau đó gọi HS trả lời câu hỏi ?. Cho dây AB của (O; R), xy là tiếp tuyến tại .  A  BAx ( hoặc BAy ) là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung  +) BAx chắn cung AmB  +) BAy chắn cung AnB. ?1 ( sgk ) Các góc ở hình 23 , 24 , 25 , 26. không phải là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung vì không thoả mãn các điều kiện - GV nhận xét và chốt lại định nghĩa của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung . góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. ? 2 ( sgk ) ? 2 - GV yêu cầu học sinh thực hiện (Sgk - 77) sau đó rút ra nhận xét - GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình của A’ O từng trường hợp (câu a). - Hướng dẫn: Vẽ bán kính trước, sau 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đó dùng êke vẽ tia tiếp tuyến và cuối 0   cùng dùng thước đo độ vẽ cạnh chứa + BAx = 300  sđ AB 60 dây cung 0  (tam giác OAB có OAB 60 => OAB 0   600 60 => sđ AB - Hãy cho biết số đo của cung bị chắn đều nên AOB ) 0 trong mỗi trường hợp ?   + BAx = 900  sđ AB 180 vì cung AB - HS đứng tại chỗ giải thích, GV ghi là nửa đường tròn bảng 0   + BAx = 1200  sđ AB 240 (kéo dài tia AO cắt (O) tại A’. Ta có 0  ' AB 300  A => sđ A 'B 60  'B  '  'B AA AA A. Vậy sđ = sđ + sđ = 2400) 2. Định lí - Qua bài tập trên em có thể rút ra Định lý: (Sgk / 78 )  nhận xét gì về số đo của góc tạo bởi tia GT: BAx là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và tiếp tuyến và dây cung và số đo của dây cung của (O ; R) cung bị chắn => Phát biểu thành định 1  BAx  lý .  2 sđ AB KL : - GV gọi HS phát biểu định lý sau đó Chứng minh: vẽ hình và ghi GT , KL của định lý . a) Tâm O nằm trên cạnh chứa dây cung AB: ? 2  - Theo (Sgk) có mấy trường hợp Ta có: BAx 900 xảy ra đó là những trường hợp nào ?  Mà sđ AB = 1800 1.  - GV gọi HS nêu từng trường hợp có BAx   2 sđ AB Vậy thể xảy ra sau đó yêu cầu HS vẽ hình cho từng trường hợp và nêu cách  chứng minh cho mỗi trường hợp đó b) Tâm O nằm bên ngoài góc BAx : - GV cho HS đọc lại lời chứng minh Vẽ đường cao OH của AOB cân tại O ta có: trong SGK và chốt lại vấn đề .. - HS ghi chứng minh vào vở hoặc đánh dấu trong sgk về xem lại . - Hãy vẽ hình minh hoạ cho trường hợp (c) sau đó nêu cách chứng minh . - Gợi ý : Kẻ đường kính AOD sau đó vận dụng chứng minh của phần a và định lí về góc nội tiếp để chứng minh phần ( c) . - GV gọi HS chứng minh phần (c) - GV đưa ra lơi chứng minh đúng để HS tham khảo . - GV yêu cầu HS thảo luận và nhận xét ?3 (Sgk - 79).  BAx  AOH (1)  (Hai góc cùng phụ với OAH ) 1 AOH  Mà: = 2 sđ AB (2) 1  BAx   2 sđ AB Từ (1) và (2)  (đpcm) BAx. c) Tâm O nằm bên trong góc Kẻ đường kính AOD  tia AD nằm giữa hai tia AB và Ax.    + DAx Ta có : BAx = BAD Theo chứng minh ở phần (a) ta suy ra : 1. :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1  1    - Hãy so sánh số đo của BAx và ACB BAD = sdBD  sd DA  2 ; DAx 2  với số đo của cung AmB .    - Kết luận gì về số đo của góc nội tiếp  BAx = BAD + DAx 1 1 và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây   DA  BD  = 2 sđ AB (đcpcm) cung cùng chắn một cung ? (có số đo  BAx = 2 sđ bằng nhau) ?3 (Sgk/79 ) => Hệ quả/SGK . . . 1  BAx ACB  2 AmB Ta có: sđ . 3. Hệ quả - GV Khắc sâu lại toàn bộ kiến thức  Hệ quả: (Sgk - 78) cơ bản của bài học về định nghĩa, tính 1 chất và hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp   ACB    2 sđ AmB BAx tuyến và dây cung và sự liên hệ với góc nội tiếp. IV. Củng cố: - GV khắc sâu định lý và hệ quả của *) Bài tập 27/SGK góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. - GV cho HS vẽ hình và ghi giả thiết và kết luận bài 27 (Sgk - 76) - HS nêu cách chứng minh APO PBT . V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa, định lí, hệ quả và tiếp tục chứng minh định lý - Làm bài 28, 29, 30 (Sgk - 79) - Tiết sau luyện tập ******************************* Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 42: LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức : - Củng cố các định lí, hệ quả của góc giữa tia tiếp tuyến và một dây 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết góc giữa tia tiếp tuyến và dây cung - Rèn kĩ năng áp dụng các định lí, hệ quả của góc giữa tia tiếp tuyến và một dây vào giải bài tập, rèn luyện kĩ năng vẽ hình, cách trình bày lời giải bài tập hình 3.Thái độ: - Hiểu những ứng dụng thực tế và vận dụng được kiến thức vào giải các bài tập thực tế. B.CHUẨN BỊ: - GV: Thước, compa, bảng phụ vẽ hình bài 3 - HS: Thước, compa C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: Phát biểu về định lí, hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài tập 33 (SGK/80) C - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình, ghi A, B, C (O) d GT, KT Tiếp tuyến At GT - Hướng dẫn HS lập sơ đồ phân tích d // At, d cắt AB, AC O N như sau: lần lượt tại M, N B A M AB.AM = AC.AN KL AB.AM = AC.AN  Chứng minh.   AM AN Ta có AMN = BAt (so le trong) t  AC AB 1  C BAt     ) C BAt 2 sđ AB = ( = = . AMN ACB   => AMN = C   xét AMN và ACB có    CAB AMN chung =C    CAB chung, AMN = C - GV cho HS lên bảng trình bày  AMN ACB (g.g) AM AN - HS, GV nhận xét   AC AB  AM.AB = AC.AN. 2.Bài tập 34 (SGK/80). 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài, vẽ hình, ghi GT, KT - Hướng dẫn HS lập sơ đồ phân tích như sau: MT2 = MA.MB. GT KL. Cho điểm M nằm ngoài (O), tiếp tuyến MT, cát tuyến MAB. MT2 = MA.MB. B. . MT MB  MA MT. O A. . TMA BMT (g.g)  .  chung ATM   M =B - GV cho HS lên bảng trình bày - HS, GV nhận xét. M. Chứng. minh.  chung, ATM  Xét TMA và BMT có M 1   = B (= 2 sđ AT )  TMA BMT (g.g) MT MB   MA MT  MT2 = MA.MB. 3.Bài tập. Bảng phụ: Cho hình vẽ bên, (O) và (O’) tiếp xúc ngoài nhau tại A, BAD, EAC là hai cát tuyến của hai đường tròn, xy là tiếp tuyến chung tại A.   Chứng minh ABC = ADE .. T. D. x. O. - So sánh hai góc EAy và ADE ? - So sánh hai góc xAC và EAy ? - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. O' A B. E. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Gợi ý: - So sánh hai góc ABC và xAC ?. C. y. Chứng minh: 1  ABC xAC  Ta có = (= 2 sđ AC ) 1 EAy ADE   ( = 2 sđ AE ).   Mà xAC = EAy ( đối đỉnh)    ABC = ADE .. IV. Củng cố: - Phát biểu lại định lý và hệ quả của *) Bài tập 34/SGK góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung . - Cho HS nêu lại các dạng toán đã Chứng minh. chữa trong tiết học. Xét TAM và TBM có:  M chung - Cho HS làm nhanh bài tập 34 ATM B  (cùng chắn cung AT) 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  TAM S BTM (g.g) MT MB   MA MT  MT2 = MA.MB (đpcm). V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các định lý , hệ quả về góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung . - Xem và giải lại các bài tập đã chữa . - Giải bài tập 32 ( sgk - 80 ) 1   TPB = sdBP 2 - Hướng dẫn : HS tự vẽ hình Có ( góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây BOP = sdBP  cung ) ( góc ở tâm ) .     BOP 2TPB BTP  BOP 900.  chứng minh .. ( 1) . Mà. (2)  Thay (1) vào (2) ta có điều phải. *******************************. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 43: §5.GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN TRONG ĐƯỜNG TRÒN. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức : - Nhận biết được góc có đỉnh bên trong hay bên ngoài đường tròn . - Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo góc của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn . 2.Kĩ năng: - Chứng minh đúng, chặt chẽ. Trình bày chứng minh rõ ràng . 3.Thái độ: - Học sinh tích cực, có hứng thú trong tiết học B.CHUẨN BỊ: - GV: Máy chiếu đa năng, thước, compa, êke, phiếu học tập - HS: Thước, compa, êke C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Nêu định nghĩa, định lý góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung . 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS2:. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bài tập trên, GV giao phiếu học tập cho các nhóm, sau đó gọi đại điện một nhóm lên bảng viết kết quả III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn - GV đưa hình vẽ hình 31 ( sgk ) lên *) Khái niệm:  máy chiếu, sau đó nêu câu hỏi để HS - Góc BEC có đỉnh E nằm bên trong (O) trả lời .   BEC là góc có đỉnh ở bên trong đường  BEC - Em có nhận xét gì về đối với (O) tròn . d m a ? đỉnh và cạch của góc có đặc điểm gì  - BEC chắn hai cung là e so với (O) ?  - Vậy BEC gọi là góc gì đối với đường.   BnC ; AmD. o tròn (O) . - GV giới thiệu khái niệm góc có đỉnh bên trong đường tròn . n  Định lý: (Sgk)  BEC b - Góc chắn những cung nào ? ?1 (Sgk) - GV dùng máy chiếu trở lại phần kiểm  GT : BEC có đỉnh E nằm bên trong (O) tra bài cũ, yêu cầu tính:.   sd BnC  sdAmD  2 = ?, so sánh BEC ?. => Định lí/SGK - GV gợi ý HS chứng minh như sau:   Hãy tính góc BEC theo góc EDB và EBD ( sử dụng góc ngoài của EBD )   - Góc EDB và EBD là các góc nào của  (O) có số đo bằng bao nhiêu số đo. c.   sd BnC  sdAmD  BEC  2 KL :. Chứng minh:  Xét EBD có BEC là góc ngoài của EBD  theo tính chất của góc ngoài tam giác ta    có : BEC = EDB + EBD (1) 1  1    EBD = sdAmD ; EDB = sdBnC 2 2 Mà :. 1.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  cung bị chắn . Vậy từ đó ta suy ra BEC (tính chất góc nội tiếp) ( 2)   sdAmD + sdBnC =?  BEC  2 - Hãy phát biểu định lý về góc có đỉnh Từ (1) và (2) ta có : bên trong đường tròn . *) Bài tập 36 (SGK)   - Củng cố : Giải bài tập 36/SGK sd AM  sdNC . AHM . (vì. 2    sd AN AEN  sdMB 2   AHM vµ AEN. là các góc có đỉnh ở bên trong đường tròn).     Theo giả thiết thì AM MB,NC  AN . . => AHM  AEN Vậy tam giác AEH cân tại A IV. Củng cố: - Thế nào là góc có đỉnh bên trong và đỉnh ở bên ngoài đường tròn . Chúng phải thoả mãn những điều kiện gì ? - Giải bài tập trắc nghiệm sau:. V. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc định lý về góc có đỉnh ở bên trong hay ở bên ngoài đường tròn - Chứng minh lại các định lý . - Giải bài tập trong sgk - 82 ( bài tập 37 , 38 ) ******************************* Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 44: 1.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> §5.GÓC CÓ ĐỈNH Ở BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức : - Nhận biết được góc có đỉnh bên trong hay bên ngoài đường tròn . - Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo góc của góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn . 2.Kĩ năng: - Chứng minh đúng, chặt chẽ. Trình bày chứng minh rõ ràng . 3.Thái độ: - Học sinh tích cực, có hứng thú trong tiết học B.CHUẨN BỊ: - GV: Máy chiếu đa năng, thước, compa, êke, phiếu học tập - HS: Thước, compa, êke C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Nêu định nghĩa, định lý góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung . - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm bài tập trên, GV giao phiếu học tập cho -HS2:: các nhóm, sau đó gọi đại điện một nhóm lên bảng viết kết quả III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn - GV đưa ra hình vẽ hình 33 , 34 , 35 * Khái niệm:  ( sgk ) trên máy chiếu, sau đó nêu câu - Góc BEC có nằm ngoài (O) , EB và EC có hỏi để HS suy nghĩ trả lời từ đó nhận   BEC là góc có đỉnh ở biết ra góc có đỉnh bên ngoài đường điểm chung với (O) bên ngoài (O) tròn . ? Quan sát các hình 33 , 34 , 35 ( sgk ) em có nhận xét gì về các góc BEC đối với đường tròn (O). Đỉnh, cạnh của các góc đó so với (O) quan hệ như thế nào ? - Vậy thế nào là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn . - GV chốt lại khái niệm góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn. - Yêu cầu HS đứng tại chỗ cho biết vị trí của hai cạnh đối với (O) trong từng hình vẽ, nêu rõ các cung bị chắn - GV dùng máy chiếu trở lại phần kiểm. . . - Cung bị chắn BnC ; AmD là hai cung nằm  trong góc BEC  Định lý: (Sgk - 81) ? 2 ( sgk ).  GT: BEC là góc có đỉnh nằm ngoài (O)   sd BnC  sd AmD  BEC  2 KL:. Chứng minh: a) Trường hợp 1:  - Ta có BAC là góc ngoài của AED 1.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> tra bài cũ, yêu cầu tính:   sd BnC  sd AmD  2 ? và so sánh BEC ?. => Định lí /SGK ?2 - GV yêu cầu HS thực hiện (Sgk ),GV gợi ý để HS chứng minh + Hình 36 ( sgk ) - Góc BAC là góc ngoài của tam giác nào ?  - Ta có BAC là góc ngoài của AEC   góc BAC tính theo BEC và góc ACE như thế nào ? - Tính số đo của góc BAC và ACE theo số đo của cung bị chắn. Từ đó suy ra  số đo của BEC theo số đo các cung bị chắn . - GV gọi học sinh lên bảng chứng minh trường hợp thứ nhất còn hai trường hợp ở hình 37, 38 để cho HS về nhà chứng minh tương tự . - GV khắc sâu lại tính chất của góc có đỉnh nằm ở bên ngoài đường tròn và so sánh sự khác biệt của góc có đỉnh nằm ở bên ngoài đường tròn và góc có đỉnh nằm ở bên trong đường tròn. *) Củng cố : Hướng dẫn học sinh giải bài tập 38/SGK trên máy chiếu - GV đưa ra hình vẽ sau trên máy chiếu.     BAC = AEC + ACE (t/c góc ngoài AEC )   AEC = BAC - ACE. (1). 1 BAC  2 BnC  - Mà sđ. 1 ACE  2 AmD và sđ . (góc nội tiếp) (2) - Từ (1) và (2) ta suy ra : 1  BEC    2 (sđ BnC - sđ AmD ). b) Trường hợp 2:  Ta có BAC là góc ngoài của AEC     BAC = AEC + ACE (t/c góc ngoài AEC )   AEC = BAC - ACE. (1). 1 1 BAC  2 BnC  ACE  2 AmC  Mà sđ và sđ (góc. nội tiếp) (2) Từ (1) và (2) ta suy ra : 1  BEC    2 (sđ BnC - sđ AmC ). (đpcm). c) Trường hợp 3:. *) Bài tập 38/SGK . a) AEB là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn nên: 0 0   0  AEB  sd AB  sdCD  180  60 60 2 2  BTC. là góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn. nên:    BTC  sdBAC  sdBDC 2 0 0 0 0 180  60  60  60  2 AEB BTC . .  . . 60. 0. - HS nêu cách làm. Vậy. - GV ghi bảng. b) DCT là góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung nên. . 1.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>   300 DCT  1 sdCD 2  DCB là góc nội tiếp nên   300 DCB  1 sdDB 2   DCT DCB. Vậy Hay CD là tia phân giác của góc BCT IV. Củng cố: - Thế nào là góc có đỉnh bên trong và đỉnh ở bên ngoài đường tròn . Chúng phải thoả mãn những điều kiện gì ? V. Hướng dẫn về nhà : - Học thuộc định lý về góc có đỉnh ở bên trong hay ở bên ngoài đường tròn - Chứng minh lại các định lý . - Giải bài tập trong sgk - 82 ( bài tập 37 , 38 ) ******************************* Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 45: LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức : - Rèn kỹ năng nhận biết góc có đỉnh ở bên trong , bên ngoài đường tròn . - Rèn kỹ năng áp dụng các định lý về số đo của góc có đỉnh ở bên trong đường tròn , ở bên ngoài đường tròn vào giải một số bài tập . 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng trình bày bài giải, kỹ năng vẽ hình, tư duy hợp lý . 3.Thái độ: - Học sinh có ý thức tự giác trong học tập B.CHUẨN BỊ: - GV: Thước, compa - HS: Thước, compa C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: Phát biểu định lý về góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn ? III. Bài mới :(38 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài tập 41 (SGK/83) - GV ra bài tập, gọi HS đọc đề bài sau GT : Cho A nằm ngoài (O), cát tuyến ABC đó vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán CM  BN  S và AMN; 1.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> . - Hãy nêu phương án chứng minh bài toán . - GV cho HS suy nghĩ tìm cách chứng minh sau đó nêu phương án của mình, GV nhận xét và hướng dẫn lại .  + A là góc có quan hệ gì với (O)   hãy tính A theo số đo của cung bị chắn ?  + BSM có quan hệ như thế nào với (O)   hãy tính BSM theo số đo cuả cung bị chắn ?  - Hãy tính tổng của góc A và BSM theo số đo của các cung bị chắn .   - Vậy A + BSM = ? - Tính góc CMN ? - Vậy ta suy ra điều gì ?.    KL : A  BSM 2.CMN. Chứng minh :    s® CN  sdBM A 2. Có ( định lý về góc có đỉnh nằm bên ngoài đường tròn )  sd CN + sd BM  BSM = 2 Lại có :. (định lý về góc có đỉnh ở bên trong đường tròn )   sd BM   sd CN sd CN + sd BM  + BSM   A = 2 2 +  2.sdCN  + BSM    A = CN 2. =. sđ. 1   CMN = sdCN 2 Mà ( định lý về góc nội. tiếp )  + BSM    A = 2. CMN ( đcpcm). 2.Bài tập 42 (SGK/83) - GV ra bài tập sau đó yêu cầu HS vẽ hình , ghi GT , KL của bài toán . - Hãy nêu phương án chứng minh bài toán trên . - HS nêu sau đó GV hướng dẫn lại GT: Cho  ABC nội tiếp (O) cách chứng minh bài toán .  = PC  ; QA  = QC  ; RA = RB  PB KL: a) AP  QR.  AER có quan hệ gì với đường tròn ( b) AP cắt CR tại I. Chứng minh AER là góc có đỉnh bên trong đường Chứng minh:.  CPI cân. a) +) Vì P, Q, R là điểm chính giữa của các - Hãy tính số đo của góc AER theo số cung BC, AC, AB suy ra 1 1 đo của cung bị chắn và theo số đo của PB  = PC   =QC=   BC QA AC 2 2 đường tròn (O) ? ; tròn). RA=RB   1 AB  2 - GV cho HS tính góc AER theo tính ;. (1) chất góc có đỉnh ở bên trong đường +) Gọi giao điểm của AP và QR là E   tròn . AER là góc có đỉnh bên trong đường tròn 1.

<span class='text_page_counter'>(26)</span>  - Vậy AER =?.  + sdQC  + sdCP  sdAR  AER = 2 Ta có :. (2). Từ (1) và (2) 1  + sdAC  + sdBC)  (sdAB AER = 2  2 3600  900   AER 4 AER 0 Vậy = 90 hay AP  QR tại E  CIP. - Để chứng minh  CPI cân ta chứng minh điều gì ? - Hãy tính góc CIP và góc PCI rồi so b) Ta có: sánh , từ đó kết luận về tam giác CPI đường tròn - HS lên bảng chứng minh phần (b) - HS, GV nhận xét, chữa bài. là góc có đỉnh bên trong.     sdAR + sdCP CIP  2 (4)  PCI. Lại có.  là góc nội tiếp chắn cung RBP.   1  sdRB+sdBP  PCI = sdRBP=  2 2  = RB ; CP   BP  AR. - GV chốt lại cách làm. (5). mà . (6) Từ (4) , (5) và (6) suy ra:  PCI  CIP . Vậy  CPI cân tại P 3.Bài tập 43 (SGK/83) - GV ra bài tập, gọi HS đọc đề bài , vẽ GT: Cho (O) ; hai dây AB // CD hình và ghi GT , KL của bài toán AD cắt BC tại I   KL: AOC = AIC Chứng minh:   Theo giả thiết ta có AB // CD  AC = BD (hai cung chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau)  - GV vẽ hình nhanh và gợi ý HS chứng Ta có: AIC góc có đỉnh bên trong đường tròn minh . . . . . sdAC + sdBD  - Tính góc AIC và góc AOC theo số AIC =  2 đo của cung bị chắn ?    sdAC + sdAC 2.sdAC - Theo giả thiết ta có các cung nào   AIC = = sdAC 2 2 bằng nhau  ta có kết luận gì về hai  (1) AIC AOC   góc và ? Lại có: AOC = sdAC (góc ở tâm chắn cung - GV cho HS lên bảng trình bày  AC ) (2) - HS, GV nhận xét, chữa bài    Từ (1) và (2) ta suy ra: AIC = AOC = sđ AC (Đcpcm) IV. Củng cố:. 1.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV khắc sâu lại tính chất của góc có đỉnh bên trong đường tròn , góc có đỉnh ở bên ngoài đường tròn và các kiến thức cơ bản có liên quan V. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa và học thuộc các định lý về góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung, góc có đỉnh ở bên trong, bên ngoài đường tròn. A  Hướng dẫn giải bài 40 (SGK/83).   Chứng minh SAD cân vì có SAD = SDA GT : Cho S ở ngoài (O) O S BAD = CAD D C B SA  OA , cát tuyến SBC . KL : SA = SD Cần chứng minh tam giác SAD cân tại S   SAD = SDA. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 46: §6.CUNG CHỨA GÓC. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức : - Học sinh hiểu cách chứng minh thuận , chứng minh đảo và kết luận quỹ tích cung chứa góc. Đặc biệt là quỹ tích cung chứa góc 900. - Học sinh biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, trình bày các bước thực hiện dựng quỹ tích cung chứa góc 3.Thái độ: - Học sinh có hứng thú trong học tập B.CHUẨN BỊ: - GV: Máy chiếu đa năng, thước, compa, êke, tấm bìa ( 750 ) - HS: Thước, compa, êke C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ : Đề bài: GV đưa lên máy chiếu Cho hình vẽ: Biết số đo cung AnB bằng 1100 . . . a) So sánh các góc AM 1B ; AM 2 B ; AM 3 B và BAx b) Nêu cách xác định tâm O của đường tròn đó. Đáp án: . 1.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> . . . a) AM 1 B = AM 2 B = AM 3 B = BAx = 550 (các góc nội tiếp và góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn cung AnB) b) Cách xác định tâm của đường tròn là: - Tâm O là giao điểm của đường trung trực d của đoạn thẳng AB và tia Ay vuông góc với tia tiếp tuyến Ax. . GV: Ta thấy các điểm M1; M2; M3 cùng nằm trên đường tròn tâm O; cùng nhìn đoạn thẳng AB dưới 1 góc bằng nhau và bằng 550. Khi đó người ta nói: Tập hợp (quĩ tích) các điểm M nhìn đoạn thẳng AB dưới một góc bằng 55 0 là cung chứa góc 550 dựng trên đoạn thẳng AB. Cung chứa góc này có đặc điểm gì ? Cách dựng cung chứa góc như thế nào ? chúng ta cùng học bài hôm nay để tìm hiểu vấn đề này. III. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài toán quỹ tích “cung chứa góc”. +) GV yêu cầu học sinh đọc nội dung bài toán trong (SGK - 83) - Bài cho gì ? Yêu cầu gì ? - GV nêu nội dung +) GV cho học sinh sử dụng êke để làm ?1 (SGK- 84) - Học sinh vẽ 3 tam giác vuông.  D CN  D CN  D 900 CN 1 2 3. - Tại sao 3 điểm N1; N2; N3 cùng nằm trên đường tròn đường kính CD ? Hãy xác định tâm của đuờng tròn đó ? Gọi O là trung điểm của CD thì ta suy ra điều gì ? - Học sinh thoả luận và trả lời ?1 Các CN1 D , CN 2 D , CN3 D là các tam giác vuông có chung cạnh huyền CD . CD N1O = N2O = N3O = 2 (tính. 1) Bài toán: ( SGK / 83) Cho đoạn thẳng AB và góc  cho trước (0 <  < 1800) Tìm quỹ tích (tập hợp) các điểm M thỏa  mãn AMB  . ?1 Cho đoạn thẳng CD. a) Vẽ 3 điểm N1; N2; N3 sao cho  D CN  D CN  D 900 CN 1 2 3. b) C. hứng minh 2 3 1. các điểm N1; N2; N3 cùng nằm trên đường tròn đường kính CD.. chất đường trung truyến ứng với cạnh huyền)  Các điểm N1; N2; N3 cùng nằm  CD   O;  2 . trên đường tròn  +) GV khắc sâu ?1 . Quĩ tích các điểm. Giải: a) Hình vẽ: nhìn đoạn thẳng CD dưới một góc b) KL: Các điểm N1; N2; N3 cùng nằm trên  CD  vuông là đường tròn đường kính CD  O;  0 2 .  (đó là trường hợp = 90 ) 1 đường tròn  +) Nếu góc   900 thì quĩ tích các điểm M sẽ như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> IV. Củng cố: - GV nhắc lại kiến thức trọng tâm trong bài V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài: Nắm vững quỹ tích cung chứa góc, cách vẽ cung chứa góc  , cách giải bài toán quỹ tích. - Làm bài tập 45, 47 (SGK/86) - Ôn tập cách xác định tâm đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp và các bước giải bài toán dựng hình. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 47: §6.CUNG CHỨA GÓC. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Học sinh hiểu cách chứng minh thuận , chứng minh đảo và kết luận quỹ tích cung chứa góc. Đặc biệt là quỹ tích cung chứa góc 900. - Học sinh biết sử dụng thuật ngữ cung chứa góc dựng trên một đoạn thẳng. - Biết vẽ cung chứa góc  dựng trên một đoạn thẳng cho trước. - Biết các bước giải một bài toán quỹ tích gồm phần thuận, phần đảo và kết luận. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, trình bày các bước thực hiện dựng quỹ tích cung chứa góc 3.Thái độ: - Học sinh có hứng thú trong học tập B.CHUẨN BỊ: - GV: Máy chiếu đa năng, thước, compa, êke, tấm bìa ( 750 ) - HS: Thước, compa, êke C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài III. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Cách giải bài toán quỹ tích +) Qua bài toán vừa học trên muốn Muốn chứng minh quỹ tích (hay tập hợp) các c/m quỹ tích các điểm M thoả mãn điểm M thỏa mãn tính chất T là một hình H tính chất T là hình H nào đó ta cần nào đó, ta chứng minh hai phần: tiến hành những phần nào ? Phần thuận: Mọi điểm có tính chất T đều 1.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Hình H trong bài toán này là gì ? Tính chất T trong bài này là gì ? - HS: Hình H trong bài toán này là hai cung chứa góc  dựng trên đoạn thẳng AB. Tính chất T của các điểm M là tính chất nhìn đoạn AB dưới 1  góc bằng  (Hay AMB  không đổi) - GV đưa thông tin trên máy chiếu - Thông thường để làm bài toán “quỹ tích” ta nên dự đoán hình H trước khi chứng minh. thuộc hình H Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T Kết luận: Quỹ tích (hay tập hợp) các điểm M có tính chất T là hình H. IV. Củng cố : - GV nhắc lại kiến thức trọng tâm GT : ABC ( A 900 ). I là giao điểm của 3 trong bài đường phân giác trong của ABC - Giải bài tập 44/SGK KL : Tìm quỹ tích điểm I - GV ra bài tập, gọi học sinh đọc đề bài, GV vẽ hình và ghi GT , KL của bài toán trên máy chiếu - Bài toán cho gì ? Yêu cầu gì ? - Giáo viên phân tích để học sinh hiểu được cách giải bài toán này. - Nhận xét gì về tổng các góc B và C . . Giải: trong tam giác ABC ( B2  C2 ? ) 0 0     Vì ABC Có A 90  B  C 90 +) Tính số đo BIC ?  C  = 1 B  C  = 1 .900 450 - Có nhận xét gì về quĩ tích điểm I đối B 2 2  2 2 với đoạn thẳng BC ? 0  - Theo quỹ tích cung chứa góc  I  BIC 135 Mà AB cố định  Điểm I thuộc quĩ tích cung chứa góc nằm trên đường nào ? vì sao ? +) GV Khắc sâu cho học sinh cách suy 1350 dựng trên cạnh BC luận tìm quĩ tích cung chứa góc. Hay quĩ tích điểm I là cung chứa góc 1350 . - GV yêu cầu học sinh nêu kết luận về quỹ tích . - GV cho HS quan sát quỹ tích điểm I trên máy chiếu (dùng phần mềm GSP4.05 để minh họa) V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài: Nắm vững quỹ tích cung chứa góc, cách vẽ cung chứa góc  , cách giải bài toán quỹ tích. - Làm bài tập 45, 47 (SGK/86). . 1. .

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Ôn tập cách xác định tâm đường tròn nội tiếp, tâm đường tròn ngoại tiếp và các bước giải bài toán dựng hình. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 48: §7.TỨ GIÁC NỘI TIẾP A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức : - Học sinh nắm vững định nghĩa tứ giác nội tiếp , tính chất về góc của tứ giác nội tiếp . - Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào . - Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được ( điều kiện ắt có và đủ ) - Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong bài toán và thực hành . 2.Kĩ năng: - Rèn khả năng nhận xét và tư duy lô gíc cho học sinh . 3.Thái độ: - Học sinh có tinh thần tự giác, tích cực học tập B.CHUẨN BỊ: - GV: Thước, compa, bảng phụ - HS: Thước, compa C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: Thế nào là tam giác nội tiếp một đường tròn ? Vẽ một tam giác nội tiếp đường tròn . - ĐVĐ: Ta luôn vẽ được một đường tròn đi qua các đỉnh của một tam giác. Phải chăng ta cũng làm được đối với một tứ giác ? III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khái niệm tứ giác nội tiếp - GV yêu cầu học sinh thực hiện ?1 ?1 ( sgk ) (sgk) sau đó nhận xét về hai đường Tứ giác ABCD có : 4 đỉnh A , B , C , D  tròn đó . (O)  Tứ giác ABCD gọi là tứ giác nội tiếp B đường tròn (O) . ? Đường tròn (O) và (I) có Ađặc điểm gì *) Định nghĩa ( sgk ) C O khác nhau so với các đỉnh của tứ giác m bên trong . Ví dụ: ( sgk ) D - GV gọi học sinh phát biểu định nghĩa và chốt lại khái niệm trong Sgk . - GV treo bảng phụ vẽ hình 43 , 44 ( sgk ) sau đó lấy ví dụ minh hoạ lại 1.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> định nghĩa . 2. Định lí - GV yêu cầu học sinh thực hiện hoạt. ? 2 (Sgk - 88). động nhóm làm ? 2 - Vì tứ giác ABCD nội tiếp trong (O) 1 - GV vẽ hình 45 ( sgk ) lên bảng yêu  BAD   2 sđ BCD cầu HS chứng minh : Ta có ( 1) A + C = B  +D  = 180 0  ( góc nội tiếp chắn BCD ) . . . 1  BCD   2 sđ BAD ( 2)  (góc nội tiếp chắn BAD ). 0. - Hãy chứng minh A  C 180 còn  +D  = 1800 B chứng minh tương tự . - GV cho học sinh nêu cách chứng minh, có thể gợi ý nếu học sinh không chứng minh được : *) Gợi ý: Sử dụng định lý về số đo góc nội tiếp và số đo cung bị chắn . - GV gọi học sinh lên bảng chứng minh - Hãy tính tổng số đo của hai góc đối diện theo số đo của cung bị chắn . - Hãy rút ra định lý . GV cho học sinh phát biểu sau đó chốt định lý như sgk .. IV. Củng cố: *) Vẽ hình, ghi GT , KL và giải bài tập 54 ( sgk ) - Xem tổng các góc đối của tứ giác ABCD  Tứ giác ABCD nội tiếp trong một đường tròn không ?  Tâm O là giao điểm của các đường nào ?. - Từ (1) và (2) ta có : 1   BAD  BCD    2 ( sđ BCD + sđ BAD ) 1   BAD  BCD   2 . 3600    BAD  BCD = 1800. *) Chứng minh tương tự ta cũng có:   ABC  ADC 1800. - Vậy trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo của hai góc đối diện bằng 1800 *) Định lý (Sgk - 88) GT : Tứ giác ABCD nội tiếp (O) 0     KL : A + C = B + D = 180 *) Bài tập 54/SGK 0   - Tứ giác ABCD có ABC  ADC 180 nên nội tiếp được trong một đường tròn, gọi tâm của đường tròn là O. - Ta có: OA = OB = OC = OD - Do đó các đường trung trực của AC, BD, AB cùng đi qua O. - Hay các đường trung trực của các cạnh AB , BC , CD , DA đi qua điểm nào ? V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa, định lý, chứng minh lại định lý đảo . - Giải bài tập 55; 56; 57 ( sgk - 89 ) và làm trước các bài phần luyện tập . Ngày soạn: 1.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày giảng:. Tiết 49: §7.TỨ GIÁC NỘI TIẾP. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức : - Học sinh nắm vững định nghĩa tứ giác nội tiếp , tính chất về góc của tứ giác nội tiếp . - Biết rằng có những tứ giác nội tiếp được và có những tứ giác không nội tiếp được bất kỳ đường tròn nào . - Nắm được điều kiện để một tứ giác nội tiếp được ( điều kiện ắt có và đủ ) - Sử dụng được tính chất của tứ giác nội tiếp trong bài toán và thực hành . 2.Kĩ năng: - Rèn khả năng nhận xét và tư duy lô gíc cho học sinh . 3.Thái độ: - Học sinh có tinh thần tự giác, tích cực học tập B.CHUẨN BỊ: - GV: Thước, compa, bảng phụ - HS: Thước, compa C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: Thế nào là tam giác nội tiếp một đường tròn ? Vẽ một tam giác nội tiếp đường tròn . - ĐVĐ: Ta luôn vẽ được một đường tròn đi qua các đỉnh của một tam giác. Phải chăng ta cũng làm được đối với một tứ giác ? III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Định lí - GV yêu cầu học sinh thực hiện hoạt ? 2 (Sgk - 88) động nhóm làm ? 2 - Vì tứ giác ABCD nội tiếp trong (O) 1 - GV vẽ hình 45 ( sgk ) lên bảng yêu  BAD   2 sđ BCD cầu HS chứng minh : Ta có ( 1) 0  + C = B  +D  = 180  A ( góc nội tiếp chắn BCD ) .. 1  - Hãy chứng minh A  C 180 còn BCD   2 sđ BAD ( 2)  +D  = 1800 B chứng minh tương tự .  (góc nội tiếp chắn BAD ) - GV cho học sinh nêu cách chứng minh, có thể gợi ý nếu học sinh không - Từ (1) và (2) ta có : 1   chứng minh được : BAD  BCD    2 ( sđ BCD + sđ BAD ) *) Gợi ý: Sử dụng định lý về số đo góc 1   nội tiếp và số đo cung bị chắn . BAD  BCD  2 . 3600 - GV gọi học sinh lên bảng chứng minh  - Hãy tính tổng số đo của hai góc đối 1 . . 0.

<span class='text_page_counter'>(34)</span>   diện theo số đo của cung bị chắn .  BAD  BCD = 1800 - Hãy rút ra định lý . GV cho học sinh *) Chứng minh tương tự ta cũng có: phát biểu sau đó chốt định lý như sgk .   ABC  ADC 1800. - Vậy trong một tứ giác nội tiếp, tổng số đo của hai góc đối diện bằng 1800 *) Định lý (Sgk - 88) GT : Tứ giác ABCD nội tiếp (O) 0     KL : A + C = B + D = 180 2. Định lí đảo - Nếu một tứ giác có tổng số đo hai góc *) Định lý: ( sgk ) đối diện bằng 1800  tứ giác đó có GT : Tứ giác ABCD có :  +C  =B  +D  = 1800 nội tiếp được trong một đường tròn A không ? KL : ABCD nội tiếp (O) - Hãy phát biểu mệnh đề đảo của định Chứng minh : 0   lý trên ? - Giả sử tứ giác ABCD có A + C 180 - GV gọi học sinh lập mệnh đề đảo của - Vẽ đường tròn (O) đi qua D , B , C. Vì hai định lý sau đó vẽ hình, ghi GT , KL của điểm B , D chia đường tròn thành hai cung định lý đảo ? BmD và cung BCD . Trong đó cung BmD là - Em hãy nêu cách chứng minh định lý  cung chứa góc 1800 - C dựng trên đoạn trên ? - GV cho học sinh suy nghĩ chứng minh BD . Mặt khác từ giả thiết suy ra  1800  C  A sau đó đứng tại chỗ trình bày - GV chứng minh lại cho học sinh trên - Vậy điểm A nằm trên cung BmC nói trên . Tức là tứ giác ABCD có 4 đỉnh nằm trên bảng định lý đảo đường tròn (O) . IV. Củng cố: - GV treo bảng phụ ghi sẵn bài tập 53 *) Bài tập 53/SGK - Học sinh làm bài theo nhóm ra phiếu T sau đó GV thu phiếu cho học sinh kiếm H 1) 2) 3) tra chéo kết quả : Góc + GV cho một học sinh đại diện lên A 800 750 600 bảng điền kết quả . B 700 1050 ỏ + GV nhận xét và chốt lại kết quả .  1000 1050 1200 C - Hãy phát biểu định lý thuận và đảo  về tứ giác nội tiếp . 1100 750 1800- ỏ D T H 4) 5) 6) Góc A õ 1060 950 B 400 650 820  1800- õ 740 850 C  1400 1150 980 D 1.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 00   ,   1800 V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa, định lý, chứng minh lại định lý đảo . - Giải bài tập 55; 56; 57 ( sgk - 89 ) và làm trước các bài phần luyện tập . - Tiết sau luyện tập Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 50: LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Củng cố định nghĩa, tính chất và cách chứng minh tứ giác nội tiếp . 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh, sử dụng được tính chất tứ giác nội tiếp để giải một số bài tập . 3.Thái độ: - Giáo dục ý thức giải bài tập hình theo nhiều cách . B.CHUẨN BỊ: - GV: Máy chiếu đa năng, thước, compa, phấn màu - HS: Thước, compa C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - GV : Dùng máy chiếu đưa ra bài tập trắc nghiệm sau và giao phiếu học tập cho HS làm: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ? Một tứ giác nội tiếp được, nếu: a) Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 1800 b) Tứ giác có các cạnh cách đều một điểm c) Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm (mà ta có thể xác định được) d) Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc ỏ - HS: a) Đúng b) Sai, ví dụ như hình thoi có các cạnh cách đều giao điểm hai đường chéo nhưng không phải là tứ giác nội tiếp c) Đúng d) Đúng, giải thích trên máy chiếu như sau: Tứ giác ABCD có hai đỉnh A, B kề nhau cùng nhìn cạnh DC dưới một góc ỏ => Tứ giác ABCD nội tiếp Thật vậy: Đỉnh A nhìn cạnh DC cố định dưới góc ỏ => A thuộc 1.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> cung chứa góc ỏ dựng trên đoạn DC. Tương tự B thuộc cung chứa góc ỏ dựng trên đoạn DC. Mà A, B cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ DC. B A Do đó A, B, C, D thuộc cùng một   đường tròn hay tứ giác ABCD nội O tiếp. D. GVĐVĐ:. C. Các khẳng định a, c, d chính là ba dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp, còn một dấu hiệu nữa trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu tiếp và các em sẽ thấy được ứng dụng của tứ giác nội tiếp đối với việc tính toán và chứng minh. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài tập 56 (SGK/89). - Phân tích:   - Xét  EAD : A + D ? 0   ( A 140  D )   - Xét  FBA : A + B ? 0   ( B 160  A ) - Tính góc B theo góc D ? - Thay vào (*) để tính góc D ? Từ đó suy ra các góc còn lại. - Gọi một HS lên bảng trình bày - Khai thác các cách làm trên máy chiếu : *) Khai thác 1: Cộng vế với vế của (1) và (2) ta tính được góc A trước *) Khai thác 2: Đặt   x  BCE  DCF (00  x  1800 )   Hãy tìm mối liên hệ giữa ABC , ADC với nhau và với x ? (áp dụng tính chất góc ngoài của tam giác) - Tìm x và suy ra kết quả bài toán (tính được x = 600) - So sánh: Góc A và góc DCF ? => Dấu hiệu nhận biết thứ tư về tứ giác nội tiếp: Tứ giác nội tiếp khi và chỉ khi có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện *) Khai thác 3: Đặt. Tứ giác ABCD nội tiếp trong (O)   +C  =B  +D  1800 A (*) 0   Xét  EAD: A + D 140  1400  D   A (1) A + B  1600 Xét  FBA :  1600  A   B ( 2) Từ (1) và (2) suy ra:  1600  1400  D  200  D  B (3) Thay (3) vào (*)  ta có :  +D  1800  200 + D  +D  = 1800  D  = 800 B 0 0 0     A 60 ; C 120 ; B 100. *) Khai thác 2:. 1.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ABC  x , ADC  y (00  x , y  1800 ) *) Khai thác 3: - Hãy tính x + y = ? và x – y = ? - Từ đó lập được hệ phương trình *) Khai thác 4: Bài toán tổng quát Tính số đo các góc của tứ giác ABCD. 0   Biết rằng E  F 20 *) Khai thác 5: Tính số đo các góc của tứ giác ABCD. Biết rằng :   F   a0 (a > 0), a là một số nào đó E 2.Bài tập 57 (SGK/89) - GV dùng máy chiếu giới thiêu bài tập - Hình bình hành (nói chung) không nội 57/SGK tiếp được đường tròn, vì tổng hai góc đối diện không bằng 1800 - Yêu cầu HS đọc kĩ đề bài - Trương hợp riêng của hình bình hành là hình chữ nhật (hay hình vuông) nội tiếp - Học sinh đứng tại chỗ trả lời các câu được đường tròn, vì tổng hai góc đối diện hỏi, yêu cầu giải thích rõ ràng bằng 1800 - Nếu HS trả lời đúng, GV đưa ra kết quả - Hình thang (nói chung), hình thang vuông trên máy chiếu không nội tiếp được đường tròn, vì tổng hai góc đối diện không bằng 1800 A B - Xét hình thang cân ABCD (BC = AD) có A  B  ,D  C  0   Mà A  D 180 (hai góc trong cùng C D A  C  1800 phía) => - GV chốt lại những hình nào nội tiếp Vậy tứ giác ABCD nội tiếp được được đường tròn 3.Bài tập 58 (SGK/90) - GV ra bài tập, gọi học sinh đọc đề bài; GT : Cho  ABC đều GV đưa ra hình vẽ , ghi GT , KL của bài D thuộc nửa mặt phẳng bờ BC 1 toán trên máy chiếu  DCB  ACB 2 DB = DC ; A KL : a)  ABCD nội tiếp b) Xác định tâm (O) đi qua bốn điểm A, B, C, D Chứng minh a) Theo (gt) có  ABC đều B C. D. - Nêu các yếu tố bài cho ? và cần chứng minh gì ?. 1  DCB  ACB 0     A = B = C 60 , mà 2 1   DCB  .600 300 2     ACD = ACB + DCB 600  300 90 0. Xét  ACD và  ABD có : 1.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Để chứng minh tứ giác ABCD nội tiếp ta có thể chứng minh điều gì ? - HS suy nghĩ nêu cách chứng minh . GV chốt lại cách làm . - Gợi ý : + Chứng minh góc DCA bằng 900 và chứng minh  DCA =  DBA . + Xem tổng số đo của hai góc B và C xem có bằng 1800 hay không ? - Kết luận gì về tứ giác ABCD ? - Theo chứng minh trên em cho biết góc DCA và DBA có số đo bằng bao nhiêu độ từ đó suy ra đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD có tâm là điểm nào ? thoả mãn điều kiện gì ? +) Qua đó giáo viên khắc sâu cho học sinh cách chứng minh một tứ giác là tứ giác nội tiếp trong 1 đường tròn dựa vào nội dung định lí đảo của tứ giác nội tiếp . IV. Củng cố: - Phát biểu định nghĩa , tính chất về góc của tứ giác nội tiếp . *) Bài tập 60/SGK.  BD  DC ( gt)   AD chung  AB  AC (ABC đều)  . ACD = ABD (c.c.c).  .   ABD = ACD 900   ACD  ABD 180 0 (*). - Vậy tứ giác ACDB nội tiếp (tứ giác có tổng 2 góc đối diện bằng 1800) b) Theo chứng minh trên có:   ABD = ACD 900 => hai điểm B, C nhìn AD dưới một góc 900 - Do đó 4 điểm A , B , C , D nằm trên đường tròn tâm O đường kính AD (theo quỹ tích cung chứa góc) - Vậy tâm đường tròn đi qua 4 điểm A, B, C, D là trung điểm của đoạn thẳng AD.. *) Bài 60: (SGK/ 90) Hướng dẫn: - Nối IM, IN  M  S 1 1       R1  N1  S1  R1    N1  M1 - Ta có: (các tứ giác nội tiếp nên góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện) - Hai góc này ở vị trí so le trong nên QR//ST. Q S N. 1. O2. 1 1 R. I O3. 1. O1. T. M. P. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc định nghĩa , tính chất . - Xem và giải lại các bài tập đã chữa . - Giải bài tập 59 ( sgk ). Giải bài tập 39 , 40 , 41 ( SBT ) - ( có thể xem phần hướng dẫn giải trang 85) . ******************************* Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 51: 1.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> §8.ĐƯỜNG TRÒN NGOẠI TIẾP-ĐƯỜNG TRÒN NỘI TIẾP A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức : - Học sinh hiểu được định nghĩa, tính chất của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác . - Biết bất kỳ đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp . - Tính được cạnh a theo R và ngược lại R theo a của cạnh tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. 2.Kĩ năng : - Biết vẽ tâm của đa giác đều (chính là tâm chung của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp), từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp một đa giác đều cho trước . 3.Thái độ: - Học sinh có hứng thú trong học tập B.CHUẨN BỊ: - GV: Máy chiếu đa năng, thước, compa, êke - HS: Thước, compa C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức : 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: Hãy nhắc lại khái niệm đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một tam giác, cách xác định các đường tròn đó ? - GV: Dùng máy chiếu minh họa bằng hình vẽ. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Định nghĩa - Tương tự như khái niệm đường tròn *) Định nghĩa: (SGK/91) ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một tam *) Bài tập 1: ABC 900 giác, một em cho biết thế nào là đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp a)  AC 2 R một đa giác ? 1.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - GV dùng máy chiếu đưa ra bài tập sau: Quan sát hình 49/SGK a) Hãy tính BC theo R R 2 2 b) Giải thích vì sao r = ? - Em cho biết quan hệ của (O ; R) và (O ; r) với hình vuông ABCD ? - OI có quan hệ gì với tam giác ABC ? - GV dùng máy chiếu đưa ra nhận xét: - Hãy nêu cách vẽ hình vuông nội tiếp đường tròn ? - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời - Hãy nêu cách vẽ đường tròn nội tiếp hình vuông ?. mà tam giác ABC vuông cân tại B, áp dụng định lí Py-Ta-Go ta có: 2 BC2  AC2 4 R2  BC  R 2 b) OI là đường trung bình của tam giác ABC. R 2 BC 2 Vì OI = 2 nên r = *) Nhận xét: Nếu cạnh hình vuông là a thì a =R 2 *) Cách vẽ hình vuông nội tiếp (O) +) Vẽ hai đường kính vuông góc với nhau +) Nối các nút của hai đường kính ta được hình vuông nội tiếp - Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời - GV dùng máy chiếu minh họa điều *) Cách vẽ đường tròn (O) nội tiếp hình vuông HS vừa nói +) Xác định khoảng cách từ giao điểm hai *) Bài tập 2: Trắc nghiệm Hãy nối mỗi hình sau với kết luận đúng đường chéo đến cạnh hình vuông là r +) Vẽ đường tròn (O ; r) tương ứng *) Bài tập 2 ? - GV dùng máy chiếu đưa ra /SGK - Các câu hỏi của GV: - Giả sử lục giác đều ABCDEF có tất cả các đỉnh nằm trên (O ; R) +) So sánh các cung AB, BC, CD, DE, EF, AF ? (các cung AB, BC, CD, DE, EF, AF căng các dây bằng nhau nên chúng bằng nhau, mỗi cung có số đo 60 độ) +) Tính AB theo R ? +) Vậy hãy nêu cách vẽ lục giác đều ? ?. (Sgk - 91 ) +) Vì sao tâm O cách đều các cạnh của lục giác đều ? a) Vẽ (O ; R = 2cm) - GV dùng máy chiếu minh họa. b) Vì ABCDEF là lục giác đều   AOB= 600   ta có OA = OB = R   OAB đều  OA = OB = AB = R  Ta vẽ các dây cung AB = BC = CD =. 1.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> DE = EF = FA = R = 2 cm  ta có lục giác đều ABCDEF nội tiếp ( O ; 2cm) c) Có các dây AB = BC = CD = DE = EF = R  các dây đó cách đều tâm . - Đường tròn ( O ; r) là đường tròn nội tiếp lục giác đều . d) Vẽ (O ; r). - GV cho HS đọc định lí/SGK - GV nêu một số nhận xét/SGK IV. Củng cố : - Nêu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp đa giác , nội tiếp đa giác ? - Phát biểu định lý và nêu cách xác định tâm của đa giác đều ?. 2. Định lí *) Định lí (SGK/91) *) Nhận xét (SGK/91). V. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vứng định nghĩa, định lý của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một đa giác . - Biết cách vẽ lục giác đều, hình vuông , tam giác đều nội tiếp đường tròn ( O ; R ), cách tính cạnh a của đa giác đều đó theo R và ngược lại tính R theo a - Giải bài tập 61 đến 64 ( sgk/91 , 92 ) Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 52: LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Biết bất kỳ đa giác đều nào cũng có một và chỉ một đường tròn ngoại tiếp, có một và chỉ một đường tròn nội tiếp . - Tính được cạnh a theo R và ngược lại R theo a của cạnh tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều. 2.Kĩ năng: - Biết vẽ tâm của đa giác đều (chính là tâm chung của đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp), từ đó vẽ được đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp một đa giác đều cho trước . 3.Thái độ: 1.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> - Học sinh có hứng thú trong học tập B.CHUẨN BỊ: - GV: Máy chiếu đa năng, thước, compa, êke - HS: Thước, compa C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: Hãy nhắc lại khái niệm đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp một tam giác, cách xác định các đường tròn đó ? - GV: Dùng máy chiếu minh họa bằng hình vẽ. III. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV Yêu cầu HS làm bài tập 70/SGK. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài tập 1. Bài 70/SGK. -HS nhận xét bài làm của bạn . -HS lên bảng làm với H53 - HS lên bảng làm với H54 . Các HS nhận xét .GV kết luận sửa sai Yêu cầu HS thảo luận làm BT71/96. Mỗi hình đều có chu vi bằng chu vi đường tròn đường kính 4 cm là : C =  .d = 4  ( cm ) 2. Bài 71/SGK * Cách vẽ đường xoắn : - Vẽ hình vuông ABCD - Vẽ cung 900 AE tâm B bán kính BA . - Vẽ cung 900 FE tâm C bán kính CE . - Vẽ cung 900 FG tâm D bán kính DF . - Vẽ cung 900 GH tâm A bán kính AG . Độ dài đường xoắn ốc là :. -HS thảo luận nêu cách vẽ. -HS nêu cách tính độ dài đường xoắn ốc . 1HS trình bày cách tính 2 .12 2 .22 2 .32 2 .4 2    . Các HS nhận xét 4 4 4 4 . GV kết luận , bổ sung . 0,5    1,5  2 5 -Yêu cầu HS thảo luận làm BT72/96 3. Bài72/SGK - HS đọc đề bài 72 Cách 1 : -GV : để tính góc AOB ta có thể tính yếu tố 1.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nào tương ứng . - HS tính bán kính OA - HS tính số đo của cung AB -HS tính góc AOB. Bán kính đường tròn bánh xe là R  R . C 540 270   2 2 . C=2 Số đo góc AOB là : l.  .R.n l.180 200.180  n  1330 270 180 R . . Cách 2 : 3600 ứng với 540 mm x0 ứng với 200 mm 3600.200 1330  x = 540. Vậy AB = 1330 suy ra AOB = 1330 Bài tập Bài tập Cho lục giác đều ABCDEF nội tiếp (O ; R), nối A với C, A với E, C với E a) Tam giác ACE là tam giác gì ? b) Hãy nêu cách vẽ tam giác đều nội tiếp đường tròn ? c) Gọi cạnh tam giác ACE là a. Hãy tính a theo R ? Hướng dẫn trên máy chiếu Hướng dẫn: a) Ta có 0     s® ABC = s® CDE = s® AFE = 1200 = c) Nối AD => sđ CD 180 do đó AD > AC = CE = AE => Tam giác ACE là là đường kính => Tam giác ACD vuông tại C. Có AD = 2R, CD = R tam giác đều - áp dụng định lí Py-Ta-Go trong tam b) Cách vẽ: giác vuông ACD, ta có: - Trước hết vẽ các đỉnh của lục giác đều - Nối các điểm chia cách nhau một điểm => AC = R 3 => a = R 3 thì ta được tam giác đều - Cách khác: Vẽ các góc ở tâm bằng nhau AOC = COE   = AOE = 1200 IV. Củng cố: - GV cho HS ôn lại các công thức trong bài V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK, kết hợp với vở ghi ************************************ Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 53: §9.ĐỘ DÀI ĐƯỜNG TRÒN,CUNG TRÒN 1.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được công thức tính độ dài đường tròn C = 2 R (C =  d ) ; Công thức l.  R.n 180 ). tính độ dài cung tròn n0 ( - Biết vận dụng công thức tính độ dài đường tròn , độ dài cung tròn và các công thức biến đổi từ công thức cơ bản để tính bán kính (R), đường kính của đường tròn (d), số đo cung tròn (số đo góc ở tâm). 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, đo đạc, tính toán 3.Thái độ: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của các công thức và từng đại lượng có liên quan. B.CHUẨN BỊ: - GV: Thước có chia khoảng, compa, bảng phụ, tấm bìa, kéo, sợi chỉ - HS: Thước có chia khoảng, compa, tấm bìa, kéo, sợi chỉ, máy tính C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: Nêu định nghĩa đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều ? Phát biểu nội dung định lí đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều III. Bài mới: (37 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Công thức tính độ dài đường tròn +) Nêu công thức tính độ dài đường Công thức tính độ dài đường tròn (chu vi tròn (chu vi hình tròn) bán kính R đã hình tròn) bán kính R là: học ở lớp 5. C =2 R C = d Hoặc Trong đó: C : là độ dài đường tròn HS: C = 3,14. 2R R: là bán kính đường tròn Giáo viên giới thiệu 3,14 là giá trị gần d: là đường kính đường tròn đúng của số vô tỉ  (đọc là pi)  3,1415... là số vô tỉ.  3,1415... +) Vậy khi đó độ dài đường tròn được tính như thế nào? HS: C =2 R Hoặc C = d +) GV giới thiệu khái niệm độ dài đường tròn và giải thích ý nghĩa của C các đại lượng trong công thức để học 3.14 d Nhận xét: sinh hiểu; vận dụng tính toán. +) GV cho học sinh kiểm nghiệm lại +) Bài 65: (SGK/94) số  qua việc thảo luận nhóm làm ?1 BK đường tròn R - Sau khi hoàn thành bảng trên bảng 1. 10. 5. 3.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> phụ, hãy nêu nhận xét về tỉ số C/d ĐK đường tròn d 20 10 6 +) GV đưa bảng phụ ghi nội dung bài 62, 31, 18,8 Độ dài đ. tròn C tập 65 (SGK /94) và yêu cầu học sinh 8 4 4 thảo luận nhóm 3,1 BK đường tròn R 1,5 4 +) Đại diện các nhóm trình bày bảng 8 lời giải 6,3 ĐK đường tròn d 3 8 +) Qua bài tập này GV lưu ý cho học 7 sinh cách tính độ dài đường tròn khi 9,4 25,1 Độ dài đ. tròn C 20 biết bán kính, đường kính và tính bài 2 2 toán ngược của nó. 2.Công thức tính độ dài cung tròn 2 R +) Nếu coi cả đường tròn là cung 3600 0 thì độ dài cung 1 được tính như thế +) Độ dài cung 10 là: 360  R.n nào ? l 0 0 +) Tính độ dài cung n 180 +) Độ dài cung tròn n là: +) GV khắc sâu ý nghĩa của từng đại Trong đó: l : là độ dài cung tròn n0 lượng trong công thức này. R: là bán kính đường tròn - GV nêu nội dung bài tập 67 (SGK / n: là số đo độ của góc ở tâm 95) và yêu cầu học sinh tính độ dài Bài 67: (SGK/ 95) 0 cung tròn 90 R (cm) 10 cm 40,8cm 21cm 0 0 0 +) Muốn tính được bán kính của n 90 50 56,80 đường tròn khi biết độ dài cung tròn và l (cm) 15,7cm 35,5cm 20,8cm số đo của góc ở tâm bằng 50 0 ta làm Cách tính: ntn ? 35, 6.180  R.n 180l l. 180.  R. n. . 3,14.50 = 40,8cm. IV. Củng cố: - GV cho HS ôn lại các công thức trong bài V. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) - Học bài theo SGK, kết hợp với vở ghi - Giải các bài tập 66; 68; 69 (SGK/94; 95) ******************************* Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 54: §10.DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn . Biết cách xây dựng công thức tính diện tích hình quạt tròn dựa theo công thức tính diện tích hình tròn 2.Kĩ năng: 1.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> - Vận dụng tốt công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn vào tính diện tích hình tròn , hình quạt tròn theo yêu cầu của bài . 3.Thái độ: - Có kỹ năng tính toán diện tích các hình tương tự trong thực tế . B.CHUẨN BỊ: - GV: Tấm bìa hình tròn, hình quạt tròn, thước, compa, máy tính bỏ túi, bảng phụ, phấn màu - HS: Thước, compa, máy tính C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Viết công thức tính độ dài đường tròn và độ dài cung tròn, giải thích các kí hiệu trong công thức - HS2: Tính độ dài đường tròn đường kính 10 cm và độ dài cung tròn 120 0 bán kính 10 cm III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Công thức tính diện tích hình tròn - GV lấy tấm bìa hình tròn đã chuẩn S  .R 2  Công thức: bị sẵn giới thiệu về diện tích hình Trong đó: tròn, diện tích của hình tròn được S : là diện tích hình tròn . tính theo công thức nào ? R : là bán kính hình tròn . - Theo công thức đó hãy nêu các đại   3 , 14 lượng có trong công thức . - Giải bài tập 78 ( sgk ) +) Bài tập 78: (Sgk - 98 ) - Nêu công thức tính chu vi đường Chu vi C của chân đống cát là 12m, áp dụng tròn  tính R của chân đống cát ? công thức: C = 2 R - Áp dụng công thức tính diện tích  12 = 2.3,14 . R hình tròn tính diện tích chân đống 6 cát.  R =  ( m) - GV cho học sinh lên bảng làm bài sau đó nhận xét và chốt lại cách - Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn ta có : làm . 2 36 36 36 6  . 2       3,14 S = R2 =.   . Vậy S 11,46 (m2) 2.Cách tính diện tích hình quạt tròn - GV cắt một phần tấm bìa thành - Hình OAB là hình quạt tròn tâm O bán kính R hình quạt tròn sau đó giới thiệu có cung n0 . diện tích hình quạt tròn . ? Biết diện tích của hình tròn liệu em có thể tính được diện tích hình quạt tròn đó không . 1.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - GV treo bảng phụ và yêu cầu học sinh làm theo hướng dẫn SGK để tìm công thức tính diện tích hình quạt tròn . - GV chia lớp làm 4 nhóm yêu cầu học sinh thực hiện ? sgk theo nhóm . - Các nhóm kiểm tra chéo kết quả và nhận xét bài làm của nhóm bạn . - GV đưa đáp án để học sinh đối chiếu kết quả và chữa lại bài . - GV cho học sinh nêu công thức tính diện tích hình quạt tròn . - GV chốt lại công thức như sgk sau đó giải thích ý nghĩa các kí hiệu. - Hãy áp dụng công thức tính diện tích hình tròn và diện tích hình quạt tròn làm bài tập 82 ( sgk - 99) . - GV cho học sinh làm ra phiếu học tập cá nhân sau đó thu một vài phiếu nhận xét, cho điểm . - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. - Đưa kết quả đúng cho học sinh đối chiếu và chữa lại bài .. ?. (Sgk - 98). - Hình tròn bán kính R(ứng với cung 3600 ) có diện tích là : R2 . - Vậy hình quạt tròn bán kính R , cung 1 0 có  R2 0 diện tích là : 360 .. - Hình quạt tròn bán kính R , cung n 0 có diện  R2n tích S = 360 .  R 2 n  Rn R R .R  . . 2 . Vậy S = 2 Ta có : S = 360 180 2  R 2n Sq = 360  Công thức: Sq . .R 2. Hoặc S là diện tích hình quạt tròn cung n 0 bán kính , l là độ dài cung n0 .  Bài tập 82: (Sgk - 99) Bán Số đo Độ dài Diện kính của đường tích hình đường cung tròn tròn tròn tròn (C ) (S) (R) ( n0 ) 2,1 13,2 13,8 cm2 47,50 cm cm 2,5 15,7 229,6 19,6 cm2 0 cm cm 3,5 37,80 22 cm 1010 cm cm2. R là. Diện tích hình quạt tròn cung n0 1,83 cm2 12,50 cm2 10, 60 cm2. IV. Củng cố: - Viết công thức tính diện tích hình *) Bài tập 79 ( sgk - 98 ) tròn và hình quạt tròn . Áp dụng công thức tính diện tích hình quạt tròn - Vận dụng công thức vào giải bài ta có : tập 79 (SGK)  R 2 n  .62.36  3, 6 11,3 cm 2 360 S = 360 - Gọi một HS lên bảng tính V. Hướng dẫn về nhà : 1.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Học thuộc các công thức tính độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn - Xem lại các bài tập đã chữa, làm bài tập trong 77; 80; 81 (SGK - 98 , 99); Hướng dẫn bài tập 77 (Sgk- 98 ) : Tính bán kính R theo đường chéo hình vuông  tính diện tích hình tròn theo R vừa tìm được ở trên ******************************* Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 55: LUYỆN TẬP. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Củng cố cho học sinh công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn 2.Kĩ năng: - Có kỹ năng vận dụng công thức để tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn, giải các bài tập liên quan đến công thức tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn, độ dài đường tròn, cung tròn. 3.Thái độ: - Làm thành thạo một số bài tập về diện tích thực tế . B.CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, thước, compa, máy tính bỏ túi, thước đo độ - HS: Thước, compa, máy tính bỏ túi, thước đo độ C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Viết công thức tính diện tích hình tròn , diện tích hình quạt tròn Giải thích các kí hiệu trong công thức - HS2: Giải bài tập 81 ( sgk ) a) Khi R’ = 2R  S’ = 4 S b) Khi R’ = 3R  S’ = 9 S c) Khi R’ = kR  S’ = k2S III. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài tập 83 (SGK/99) - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 83 ( sgk ) và treo bảng phụ vẽ hình 62 minh hoạ . - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? +) Hãy cho biết hình trên là giao của Hình 62 ( sgk ) các hình tròn nào ? 1. O2. O1. O3.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Qua nhận xét trên em hãy nêu lại a) Vẽ đoạn thẳng HI = 10 cm . Trên HI lấy cách vẽ hình HOABINH đó ? O và B sao cho HO = BI = 2 cm . - Vẽ các nửa đường tròn về nửa mặt phẳng - Học sinh nêu cách vẽ hình và thực phía trên có bờ HI là (O1 ; 5 cm) ; (O2 ; hiện vẽ lại hình vào vở. 1cm); (O3 ; 1 cm) - Vẽ nửa đường tròn về nửa mặt phẳng phía - GV cho học sinh nêu sau đó cho học dưới có bờ HI là ( O1 ; 3 cm ), với: sinh dưới lớp tự vẽ lại hình vào vở, một +) O1 là trung điểm của HI HS lên bảng vẽ . +) O2 là trung điểm của HO +) O3 là trung điểm của BI +) Muốn tính diện tích hình HOABINH - Giao của các nửa đường tròn này là hình ta làm như thế nào ? cần vẽ - HS: Ta tính tổng diện tích hai nửa b ) Diện tích hình HOABINH là: hình tròn đường kính HI và OB rồi trừ 1 1 1 1 S(O ;5cm) - S(O ) - S(O ) + S (O ;3cm) đi diện tích hai nửa hình tròn đường S = 2 2 2 2 kính HO và BI 1 1 2 2 2 2 - Tính tổng diện tích của các hình quạt  S = 2  .  5  1  1  3   2  .32 tròn  S1 0,5.3,14.32 50, 24 (cm2) (1) - Hãy tính diện tích các hình quạt c) Diện tích hình tròn có đường kính NA là: trên 2 82 3,14.64 d +) Nhận xét gì về kết quả bài toán    3,14.  4 4 này ? ta rút ra được bài học gì về tính S2 = R2 =  2  diện tích của các hình phức tạp ? - Vậy S2 = 50,24(cm2) (2) Vậy từ (1) và (2) suy ra điều cần phải chứng minh 2. Bài tập 84 (SGK/99) - GV ra bài tập 84 ( sgk ) treo bảng phụ vẽ hình 63 ( sgk ) yêu cầu học sinh đọc quan sát và nêu cách vẽ hình trên . Hình 63 - Học sinh đọc, vẽ lại hình vào vở sau đó nêu cách tính diện tích phần gạch a ) Cách vẽ: sọc . - Vẽ cung tròn 1200 tâm A bán kính 1 cm . - Vẽ cung tròn 1200 tâm B bán kính 2 cm . - GV cho học sinh đọc thảo luận đưa - Vẽ cung tròn 1200 tâm C bán kính 3 cm . ra cách tính sau đó cho học sinh đọc b) Diện tích phần gạch sọc bằng tổng diện làm ra phiếu học tập cá nhân . tích ba hình quạt tròn 1200 có tâm lần lượt là A, B, C và bán kính lần lượt là 1 cm; 2 - GV thu phiếu kiểm tra kết quả và cho cm; 3 cm . điểm một vài em . Nhận xét bài làm Vậy ta có : S = S1 + S2 + S3 . của học sinh đọc.  AC 2 n 3,14.1.120  1, 05 360 S1 = 360 ( cm2 ) - Gọi 1 học sinh đọc đại diện lên bảng làm bài . 1. 1. 2. 3. 1.

<span class='text_page_counter'>(50)</span>  .BE 2 .120 3,14.22.120  4,19 360 360 S2 = ( cm2 )  .CF 2 .120 3,14.32.120  9, 42 360 360 S3 = ( cm2 ). - HS, GV nhận xét - Lưu ý : Có thể lấy diện tích còn chứa 14  ( cm2 ) ð là S = 3 S = 1,05 + 4,19 + 9,42  14 , 66 ( cm2 ) 3.Bài tập 85 (SGK/100)  - GV ra bài tập yêu cầu học sinh đọc GT: Cho (O) , dây AB ; AOB 600 đề bài , vẽ hình và ghi GT , KL của bài KL: Tính diện tích hình viên phân AmB toán . - Bài toán cho gì ? Yêu cầu gì ? Giải  AOB 600 ; - GV vẽ hình lên bảng sau đó giới thiệu Theo gt ta có : OA = OB = 5,1 cm khái niệm hình viên phân  - Hãy nêu cách tính hình viên phân   AOB đều AB = 5,1 cm trên . - Có thể tính diện tích hình viên phân trên nhờ diện tích những hình nào ? + Gợi ý : Tính diện tích quạt tròn và diện tích  ABC sau đó lấy hiệu của chúng . - Gọi HS lên bảng trình bày - Lưu ý : Có thể lấy diện tích còn chứa.  .OA 2 .60 3,14.5,12.60  13, 61 360 SquạtAOB= 360 ( cm2) 3 2 3 .R  .5,12 11, 26 4 S AOB = 4 ( cm2 ). Vậy diện tích hình viên phân là : SVP = Squạt AOB - SAOB = 13, 61 - 11,26 Vậy SVP  2,4 cm2. 3 R2 (   ) 6 4 ð là SVP = IV. Củng cố: - Viết công thức tính độ dài cung , diện tích hình tròn , hình quạt tròn .. . Bài tập 86: (SGK -100). - Giáo viên khắc sâu cho học sinh cách giải các bài tập đã chữa và các kiến thức có liên quan và các bài toán mang tính thực tế . - Nêu cách làm bài tập 86. + Tính diện tích hình tròn tâm O bán kính R 1 ; diện tích hình tròn tâm O bán kính R2 + Tính hiệu S1 - S2  ta có diện tích hình vành khăn .. V. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đã chữa . - Cách áp dụng công thức để tính diện tích . - Giải bài tập 86 , 87 (Sgk - 100 ) - Học thuộc và nắm chắc công thức tính diện tích hình tròn , hình quạt tròn . 1.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ******************************* Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 56: ÔN TẬP CHƯƠNG III. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Củng cố và tập hợp lại các kiến thức đã học trong chương III . Khắc sâu các khái niệm về góc với đường tròn và các định lý, hệ quả liên hệ để áp dụng vào bài chứng minh . 2.Kĩ năng: - Rèn kỹ năng vẽ các góc với đường tròn , tính toán số đo các góc dựa vào số đo cung tròn . - Rèn kỹ năng vẽ hình và chứng minh của học sinh. 3.Thái độ: - Học sinh có ý thức ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức đã học B.CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, thước, compa, êke - HS: Thước, compa, êke C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ :(thông qua bài giảng) III. Bài mới:. 1.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Lí thuyết. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sgk, sau đó tóm tắt các khái niệm bằng bảng phụ . - Nêu các góc liên quan với đường tròn đã học ? - Viết công thức tính số đo các góc đó theo số đo của cung bị chắn . - HS trả lời các câu hỏi của GV và ghi chép lại các kiến thức trọng tâm. - GV cho HS đọc phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ trong sgk từ 101 đến 103 để ôn lại các kiến thức đã học trong chương III. +) GV yêu cầu học sinh làm bài tập tính số đo của các góc còn lại của tứ giác nội tiếp ABCD. Theo nhóm và trả lời miệng kết quả của từng cột. 1. Các kiến thức cần nhớ: a) Các định nghĩa:( ý1  ý 5)(sgk- 101 ) b) Các định lý: ( ý 1  ý 16 )( sgk - 102 ) 2. Điền vào ô trống trong bảng sau biết tứ giác ABCD nội tiếp được đường tròn:. Kết quả:. 1. B.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> IV. Củng cố : - Nêu các góc đã học liên quan đến đường tròn và số đo của các góc đó với số đo của cung tròn bị chắn . - Khi nào một tứ giác nội tiếp được trong một đường tròn . Nêu điều kiện để một tứ giác nội tiếp trong một đường tròn . - GV hướng dẫn cho học sinh bài tập 96 (Sgk - 105). *) Bài tập 96 (SGK/105) a) Vì AM là tia phân giác của góc BAC nên     BAM CAM do đó BM CM (hai góc nội tiếp bằng nhau chắn hai cung bằng nhau) => OM đi qua trung điểm của dây BC và OM  BC b ) OM  BC ( cmt ) và AH  BC ( gt )  OM // AH  Góc so le trong bằng nhau (. A.   HAM OMA ) O. B. H. I M. C.  OAM cân tại O  hai góc ở đáy bằng   nhau  OMA = OAM   => HAM OAM  Từ đó suy ra AM là phân giác của OAH. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các định nghĩa , định lý ở phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ - Xem lại các bài tập đã chữa, chứng minh và làm lại để nắm được cách làm bài . - Giải bài tập 96 ( sgk - 105 ) - theo gợi ý ở trên . - Làm bài 90 , 91 ; 92 ; 93 ; 94 ; 98 (Sgk - 105) Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 57: KIỂM TRA 45 PHÚT CHƯƠNG III. A.MỤC TIÊU: Kiểm tra xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Kiểm tra một số kiến thức cơ bản của chương III về: Tứ giác nội tiếp, góc có đỉnh nằm bên trong, bên ngoài đường tròn, diện tích và chu vi của hình tròn. - Đề ra vừa sức, coi nghiêm túc, đánh giá đúng học sinh để điều chỉnh việc dạy và học 2.Kĩ năng: - Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, chứng minh, tính toán. Kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán liên quan thực tế. 3.Thái độ: - Rèn tính nghiêm túc, tự giác , độc lập , tư duy sáng tạo của học sinh B.CHUẨN BỊ: - GV: Mỗi HS một đề kiểm tra 1.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - HS: Thước, êke, compa, máy tính C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: II. Kiểm tra: III.Bài mới: MA TRẬN: Cấp Nhận biết Thông hiểu độ TNK TL Q Các loại góc Nhận biết Chủ đề. TNKQ. TL. 9C:. Vận dụng Cấp độ thấp TNK TL Q. Cấp độ cao TNK TL Q Vận. của đường tròn, được góc. dụng. liên. được. hệ. giữa với đường. cung, dây và. tròn. Cộng. quan hệ giữa góc với đườn g. Số câu Số điểm. tròn 1. 1 0,5đ. 1đ. Tỉ lệ % Tứ giác nội. 5% Nhận biết. Hiểu được. cách vận. tiếp. Đường. được góc của. cách vận dụng. dụng dấu. tròn ngoại tiêp.. tứ giác nội. định lí về tứ. hiệu nhận. Đường tròn nội. tiếp.. giác nội tiếp. biết tứ giác. 10%. tiếp đa giác đều. Số câu. 2 1.5đ 15%. nội tiếp 1. Số điểm. 0,5đ. Tỉ lệ %. 5%. 1. 1. 1. 3. 2đ. 2đ. 4.5đ. 20%. 20%. 45%.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Độ dài đường. Nhận biết. Tính được độ. tròn, cung. được các. dài đường. tròn . Diện tích. công thức tính. tròn.. hình tròn , hình quạt tròn . Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng só câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 4. 1. 5. 2đ. 2đ. 4đ. 20% 6. 20% 2. 40% 10. 1. 3đ. 2đ. 4đ. 30%. 20% ĐỀ BÀI:. 40%. 1 1.0 10%. ĐỀ SỐ 1 I. TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm ) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng : 1. Góc nội tiếp chắn cung 1200 có số đo là : A. 1200 B. 900 C. 300 D. 600 2. Độ dài đường tròn tâm O ; bán kính R được tính bởi công thức. A. R2 B. 2 R 0 3. Độ dài cung tròn  , tâm O, bán kính R : Rn 2 A. 180. R 2 n B. 180. R C. 2. D. 2 2R. R C. 180. R D. 360. 4. Diện tích hình tròn tâm O, bán kính R là : R C. 2. R 2 D. 2. A. R2 B. 2R 5. Diện tích của hình quạt tròn cung 1200 của hình tròn có bán kính 3cm là: A .  (cm2 ) ; B . 2  (cm2 ) ; C . 3  (cm2 ) ; D . 4  (cm2 )   1200 . Vậy số đo BCD 6. Tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn có DAB là : 0 0 0 0 A. 120 B.60 C.90 D. 180 II. TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) 0 Cho ABC nhọn, B 60 nội tiếp đường tròn (O; 3cm). Vẽ 2 đường cao BE và CF cắt nhau tại H. a) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp b) Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp c) Tính độ dài cung nhỏ AC d). Chứng minh đường thẳng OA vuông góc với EF. …………………………… 1. 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM: Đề số:1 I Trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án D B C A II. Tự luận ( 7 điểm) Câu Nội dung trình bày a Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp (2,5 đ) Xét tứ giác AEHF có : AFH 900 x (gt) AEH 900 (gt) . . 0. 0. 0. Do đó : AFH  AEH 90  90 180 Vậy tứ giác AEHF nội tiếp được đường tròn (tổng 2 góc đối diện bằng 1800). 5 A. A. F. O H. B. c 1,5 đ. Tính độ dài cung nhỏ AC 0 0   Ta có : s®AC 2 ABC 2.60 120 ( t/c góc nội tiếp). d 1đ.  Rn  .3.120  2 (cm) 180 180. Qua A vẽ tiếp tuyến xy với (O)  xy  OA (1)( t/c tiếp tuyến )   Ta có: yAC  ABC ( cùng chắn cung AC ) ABC  AEF   FEC. Ta lại có :. ( vì cùng bù với. ).   Do đó : yAC  AEF , là hai góc ở vị trí đồng vị. Nên EF//xy (2) Vậy OA vuông góc với EF. 1. 0,5đ 0,5đ. E. b) Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp 0   Ta có: BFC BEC 90 (gt) Hai đỉnh E, F kề nhau cùng nhìn đoạn BC dưới 1 góc vuông Vậy tứ giác BFEC nội tiếp. Vậy. Điểm Hình 0,5đ. y. b (2đ). lAC . 6 C. C. 0,5đ 0,5đ. 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ĐỀ SỐ 2 I. TRẮC NGHIỆM : ( 3 điểm ) Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng : 1. Số đo góc nội tiếp chắn cung 800 là : A. 800 B. 1600 C. 400 D. Cả câu A, B, C đều sai. 2. Số đo góc ở tâm chắn cung 600 là : A. 600 B. 300 C. 1200 D. Cả câu A, B, C đều sai. 3. Độ dài đường tròn (O; R) được tính bởi công thức. R C. 2. A. R2 B. 2 R D. 2 2R 4. Diện tích hình tròn (O; 5cm) là : 2 2 A . 25  (cm2 ) ; B . 25  (cm2 ) ; C . 5  (cm2 ) ; D . 5  (cm2 ) 5. Diện tích của hình vành khăn giới hạn bởi hai đường tròn: (O; 4cm) và (O; 3cm) là: 2 A . 7(cm2 ) ; B . 25  (cm2 ) ; C . 7  (cm2 ) ; D . 25  (cm2 )  C  6. Tứ giác ABCD nội tiếp thì tổng A bằng : 0 0 A. 360 B.270 C.900 D. 1800 II. TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) 0 Cho ABC nhọn, B 55 nội tiếp đường tròn (O; 6cm). Vẽ 2 đường cao BE và CF cắt nhau tại H. a) Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp b) Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp c) Tính độ dài cung nhỏ AC d). Chứng minh đường thẳng OA vuông góc với EF. HƯỚNG DẪN CHẤM: ĐỀ SỐ 2: I Trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi câu đúng được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C A B A C D II. Tự luận ( 7 điểm) y Câu Nội dung trình bày Điểm A a Chứng minh tứ giác AEHF nội tiếp Hình x (2,5 0,5đ E đ) Xét tứ giác AEHF có : F. 1 B. O H. C.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 0,5đ 0,5đ. AFH 900 (gt) AEH 900. (gt). 0 0 0   Do đó : AFH  AEH 90  90 180. Vậy tứ giác AEHF nội tiếp được đường tròn (tổng 2 góc đối diện bằng 1800). b (2đ). b) Chứng minh tứ giác BFEC nội tiếp 0   Ta có: BFC BEC 90 (gt) Hai đỉnh E, F kề nhau cùng nhìn đoạn BC dưới 1 góc vuông Vậy tứ giác BFEC nội tiếp. c 1,5 đ. Tính độ dài cung nhỏ AC 0 0   Ta có : s®AC 2 ABC 2.55 110 ( t/c góc nội tiếp) Vậy. d 1đ. lAC .  Rn  .6.110 11   (cm) 180 180 3. Qua A vẽ tiếp tuyến xy với (O)  xy  OA (1)( t/c tiếp tuyến )   Ta có: yAC  ABC ( cùng chắn cung AC ) ABC  AEF   FEC. Ta lại có :. ( vì cùng bù với. ).   Do đó : yAC  AEF , là hai góc ở vị trí đồng vị. Nên EF//xy (2) Vậy OA vuông góc với EF Chương IV Ngày soạn: Ngày giảng:. 0,5đ 0,5đ. 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ. HÌNH TRỤ – HÌNH NÓN – HÌNH CẦU. Tiết 58: §1.HÌNH TRỤ – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH TRỤ A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Học sinh được nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ ( đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy ) 2.Kĩ năng: - Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ . 3.Thái độ: 1.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Biết cách vẽ hình và hiểu được ý nghĩa của các đại lượng trong hình vẽ. B.CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị một số vật thể hình trụ như : Cốc nước, ống nghiệm hở hai đầu dạng hình trụ; máy chiếu đa năng, máy tính bỏ túi, thước kẻ. Phiếu học tập làm ?3 . - HS: Thước, máy tính bỏ túi C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS: - Nêu một số hình không gian đã học ở lớp 8 ? - GV: Đặt vấn đề giới thiệu các hình sẽ học trong chương IV . +) Trong chương IV chúng ta sẽ được học về hình trụ, hình nón, hình cầu là những hình không gian có các mặt xung quanh là những mặt cong. +) Để học tốt chương này ta cần tăng cường quan sát thực tế , nhận xét hình dạng các vật thể quanh ta và làm một số thực nghiệm đơn giản và ứng dụng của những kiến thức đã học vào thực tế. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hình trụ - GV đưa hình vẽ 73 lên máy chiếu và giới thiệu với học sinh: Khi quay hình chữ nhật ABCD vòng quanh cạnh CD cố định , ta được một hình gì ? ( hình trụ ) - GV giới thiệu : + Cách tạo nên hai đáy của hình trụ , - Khi quay ABCD quanh CD cố định  ta đặc điểm của đáy . được một hình trụ. + Cách tạo nên mặt xung quanh của - DA và CB quét nên hai đáy của hình trụ là hình trụ . hai hình tròn bằng nhau nằm trong hai mặt + Đường sinh, chiều cao, trục của hình phẳng song song trụ - Cạnh AB quét nên mặt xung quanh của - GV yêu cầu đọc Sgk - 107. hình trụ. - GV yêu cầu học sinh thực hiện ?1 - Mỗi vị trí của AB là 1 đường sinh vuông góc với mặt phẳng đáy. (Sgk - 107) Hãy quan sát hình vẽ trên máy chiếu - Độ dài AB là chiều cao - DC là trục của hình trụ . và trả lời câu hỏi trong ?1 ( sgk - 107 )? - GV yêu cầu học sinh chỉ ra đâu là ?1 (Sgk /107) đáy, mặt xung quanh và đường sinh Hình 74 (Sgk - 107) Lọ gốm có dạng hình của hình trụ trên máy chiếu. - GV đưa ra một vật hình trụ và yêu trụ. 1.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> cầu HS lên bảng chỉ rõ đâu là đáy, mặt xung quanh và đường sinh của hình trụ. 2.Cắt hình trụ bởi một mặt phẳng - GV đưa ra hình vẽ 75 (SGK) trên máy chiếu để HS quan sát và đặt các câu hỏi +) Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song song với đáy thì mặt cắt là hình gì ? ( HS dự đoán, quan sát hình vẽ trên máy chiếu, nhận xét) . GV đưa ra khái niệm . - Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song +) Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song với đáy thì mặt cắt là hình tròn, bằng song song với trục DC thì mặt cắt là hình tròn đáy . hình gì . Học sinh nhận xét, GV đưa ra - Khi cắt hình trụ bởi một mặt phẳng song khái niệm. song với trục DC thì mặt cắt là hình chữ - GV đưa ra một cốc thuỷ tinh và một nhật . ống nghiệm hở hai đầu, yêu cầu học ? 2 Mặt nước trong cốc là hình tròn (cốc để. sinh thực hiện ? 2 ( sgk ) . thẳng) mặt nước trong ống nghiệm không - Gọi học sinh nêu nhận xét và trả lời phải là hình tròn (để nghiêng). câu hỏi ở ? 2 . IV. Củng cố: - GV khắc sâu công thức tính diện tích *) Bài tập 4 ( sgk - 110 ) xung quanh, diện tích toàn phần, thể Giải: tích hình trụ. Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh *) Hướng dẫn bài tập 4 (sgk - 110 ) của hình trụ ta có: - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài sau Sxq = 2rh S đó nêu cách giải bài toán . - Áp dụng công thức nào để tính chiều  h = 2πr 352 352 cao của hình trụ . Hãy viết công thức  8, 01 ( cm) tính Sxq sau đó suy ra công thức tính h  h = 2.3,14.7 43,96 và làm bài . Chọn (E) - Học sinh làm lên bảng V. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích, diện tích toàn phần của hình trụ và một số công thức suy ra từ các công thức đó. - Làm bài 1; 2; 3; 5; 6; (SGK /110+ 111) Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 59: §1.HÌNH TRỤ – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH HÌNH TRỤ. 1.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Học sinh được nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình trụ ( đáy của hình trụ, trục, mặt xung quanh, đường sinh, độ dài đường cao, mặt cắt khi nó song song với trục hoặc song song với đáy ) 2.Kĩ năng: - Nắm chắc và biết sử dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình trụ . 3.Thái độ: - Biết cách vẽ hình và hiểu được ý nghĩa của các đại lượng trong hình vẽ. B.CHUẨN BỊ: - GV: Chuẩn bị một số vật thể hình trụ như : Cốc nước, ống nghiệm hở hai đầu dạng hình trụ; máy chiếu đa năng, máy tính bỏ túi, thước kẻ. Phiếu học tập làm ?3 . - HS: Thước, máy tính bỏ túi C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3.Diện tích xung quanh của hình trụ - GV đưa ra hình vẽ 77 ( sgk ) theo ?3 Quan sát hình 77 và điền số thích hợp từng thao tác như SGK trên máy chiếu vào các ô trống: để HS quan sát được hai đáy và hình khai triển mặt xung quanh của hình trụ +) GV hướng dẫn phân tích cách khai triển hình trụ. học sinh thực hiện ?3 theo nhóm . +) GV phát phiếu học tập cho học sinh thảo luận nhóm làm ?3 . - Các nhóm làm ra phiếu học tập và nộp cho GV kiểm tra nhận xét kết quả . - GV đưa ra đáp án đúng để học sinh đối chiếu và chữa lại bài vào vở . - Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh của hình trụ . - Nêu công thức tổng quát ? - Từ công thức tính diện tích xung quanh nêu công thức tính diện tích toàn phần ?. - Chiều dài của hình chữ nhật bằng chu vi đáy của hình trụ và bằng : 2. .5 ( cm ) = 10 cm .. - Diện tích hình chữ nhật : 10 . 10 = 100 (cm2 ). - Diện tích một đáy của hình trụ : 1.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - GV đưa ra các công thức trên máy R2 =  . 5.5 = 25 ( cm2 ) chiếu sau khi cùng HS xây dựng - Tổng diện tích hình chữ nhật và diện tích hai hình tròn đáy ( diện tích toàn phần ) của hình trụ là 100 + 25 . 2 = 150 ( cm2 ). Tổng quát: (Sgk - 109 ). . Sxq = 2 R.h STP = Sxq + Sd = 2 R.h + 2 R 2. (R :bán kính đáy ; h chiều cao hình trụ ) 4. Thể tích hình trụ - Hãy nêu công thức tính thể tích hình Công thức tính thể tích hình trụ: V = S.h =  R 2 .h trụ => GV đưa ra công thức trên máy chiếu sau khi HS trả lời ( S: là diện tích đáy, h: là chiều cao ) - Giải thích công thức ? Ví dụ: (Sgk - 109 ) - Áp dụng công thức tính thể tích hình Giải 78 ( sgk ) Ta có : V =V1 - V2 = a2h - b2h  V =  ( a2 - b2)h - Học sinh đọc lời giải trong sgk . - GV khắc sâu cách tính thể tích của hình trong trường hợp này và lưu ý cách tính toán cho học sinh Hình 78 IV. Củng cố: - GV khắc sâu công thức tính diện tích *) Bài tập 4 ( sgk - 110 ) xung quanh, diện tích toàn phần, thể Giải: tích hình trụ. Áp dụng công thức tính diện tích xung quanh *) Hướng dẫn bài tập 4 (sgk - 110 ) của hình trụ ta có: - GV yêu cầu học sinh đọc đề bài sau Sxq = 2rh S đó nêu cách giải bài toán . - Áp dụng công thức nào để tính chiều  h = 2πr 352 352 cao của hình trụ . Hãy viết công thức  8, 01 ( cm) tính Sxq sau đó suy ra công thức tính h  h = 2.3,14.7 43,96 và làm bài . Chọn (E) - Học sinh làm lên bảng V. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, thể tích, diện tích toàn phần của hình trụ và một số công thức suy ra từ các công thức đó. - Làm bài 1; 2; 3; 5; 6; (SGK /110+ 111) *******************************. 1.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 60: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Thông qua bài tập giúp học sinh hiểu rõ hơn các khái niệm về hình trụ. - Củng cố vững chắc các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó. 2.Kĩ năng: - HS được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ cùng các công thức suy diễn của nó. 3.Thái độ: - Cung cấp cho học sinh một số kiến thức thực tế về hình trụ. B.CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, máy tính - HS: Máy tính C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Viết các công thức tính tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình trụ và giải thích các kí hiệu trong công thức ? - HS2: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của học sinh. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài tập 8 (SGK/111) - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tìm 2a A B đáp án đúng và khoanh vào chữ cái đầu câu . a - GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng khoanh vào đáp án đúng . C D - GV yêu cầu HS giải thích kết quả bằng tính toán . - Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh AB - Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh ta được hình trụ có thể tích là: AB ta được hình trụ có bán kính đáy là V1 = a2 . 2a = 2a3 bao nhiêu ? chiều cao là bao nhiêu ? - Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh BC => V1 = ? ta được hình trụ có thể tích là: - Tương tự tính được V2 = ? V2 =  (2a)2.a = 4a3 - So sánh hai thể tích này ? Vậy V2 = 2V1  đáp án đúng là ( C ) - GV nhận xét chữa bài và chốt lại cách tính thể tích hình trụ . 1.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2. Bài tập 10 (SGK/112) - Nêu công thức tính diện tích xung a) Áp dụng công thức C 2 R C 13 quanh và thể tích của hình trụ ? R R 2  2 - Theo em ở bài toán trên để tính diện  tích xung quanh và thể tích hình trụ - Diện tích xung quanh của hình trụ là trước hết ta phải đi tìm yếu tố gì ? dựa Sxq = 2 R.h vào điều kiện nào của bài ? 13 2 . .3 - HS nêu GV gợi ý : tính bán kính đáy  Sxq = 2 = 13 . 3 = 39 ( cm2 ) dựa theo chu vi đáy . b) Áp dụng công thức V= r2 h - GV cho HS làm bài sau đó gọi 1 HS Thể tích của hình trụ là : đại diện lên bảng làm bài 3 2 V = . 5 .8 = 200ð 628 ( mm ) 3. Bài tập 11 (SGK/112) - GV yêu cầu HS quan sát hình 84 Giải: ( sgk - 112 ) sau đó nêu cách làm bài . Đổi 8,5 mm = 0,85 cm - Để tích được thể tích tượng đá có - Áp dụng công thức V = Sh trong lọ thuỷ tinh trên ta phải tính thể - Thể tích nước dâng lên trong lọ là : tích của phần chất lỏng nào ? áp dụng V = 12,8 . 0,85 = 10,88 ( cm3 ) điều gì ? - Thể tích của tượng đá chính là thể tích - Hãy tính thể tích phần chất lỏng dâng phần chất lỏng dâng lên trong lọ thuỷ tinh. lên trong lọ thuỷ tinh . Vậy thể tích của tượng đá là 10, 88 ( cm3 ) - GV cho HS làm bài sau đó chữa bài và nhận xét bài toán . 4. Bài tập 13 (SGK/113) - GV ra bài tập, gọi HS đọc đề bài , - Tấm kim loại có dạng là một hình hộp chữ tóm tắt bài toán . nhật, đáy là hình vuông cạnh 5 cm chiều - Cho HS suy nghĩ thảo luận tìm lời cao của hình hộp là 2 cm  thể tích hình giải bài toán trên . hộp là - Để tính thể tích phần còn lại của tấm - Áp dụng công thức: V = S h kim loại ta phải tìm thể tích của những  V = 5.5.2 = 50 (cm3) phần nào ? Dựa vào những công thức - Do lỗ khoan dạng hình trụ, đường kính nào ? mũi khoan là 8 mm = 0,8 cm  bán kính - Hãy tính thể tích tấm kim lại khi chưa mũi khoan là 4 mm = 0,4 cm. khoan ( thể tích hình hộp chữ nhật ) ? . - Áp dụng công thức V = r2h  Thể tích của - Hãy tính thể tích của một lỗ khoan từ một lỗ khoan là: đó suy ra thể tích của 4 lỗ khoan ? V1  3,14.0,42.2 =1, 0048 (cm3) ( thể tích hình trụ có r = 4 mm , h = 2 - Thể tích của cả 4 lỗ khoan sẽ là: cm ) V  4.1,0048  V  4 ( cm3 ) - Thể tích phần còn lại của tấm kim Vậy thể tích của phần còn lại của tấm kim loại là bao nhiêu ? loại là: - Gọi một HS lên bảng trình bày V = 50 cm3 - 4 cm3 = 46 cm3 . IV. Củng cố: - Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ . 1.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> - GV treo bảng phụ kẻ bảng ở bài tập 12 ( sgk - 112 ), yêu cầu HS điền vào ô trống cho phù hợp (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) Bán Diện tích Đường Chiều Chu vi Diện tích Hình kính xung Thể tích kính đáy cao đáy đáy đáy quanh 19,63 137,38cm 25 mm 5 mm 7 cm 15,7 cm 109,9 cm2 2 3 cm 28,26 3 cm 6 cm 1m 18,84cm 1884 cm2 2826 cm3 cm2 12,74c 77,52 5 cm 10 cm 31,4 cm 400,04cm2 1l= 1 dm3 m cm2 V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các khái niệm về hình trụ (bán kính đáy, đường cao, mặt xung quanh, thể tích) - Nắm chắc các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình trụ - Xem lại các bài tập đã chữa . - Giải các bài tập còn lại trong Sgk trang 112, 113. Gợi ý bài tập 9 : S đáy = 3,14.10.10 = 314 cm2 Sxq = 2.3,14.10.12 = 753,6 cm2 Stp = 2. 314 + 753,6 = 1381,6 cm2 . - Đọc trước bài : “Hình nón - Hình nón cụt, ...” ******************************* Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 61: §2.HÌNH NÓN – HÌNH NÓN CỤT – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón: đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy và có khái niệm về hình nón cụt. - Hiểu các công thức tính tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt. 2.Kĩ năng: - Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón, hình nón cụt. - Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón, hình nón cụt. 3.Thái độ: - Học sinh có ý thức liên hệ kiến thức bài học với thực tiễn B.CHUẨN BỊ: 1.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - GV:. Máy chiếu đa năng, dụng cụ thí nghiệm, một số mô hình của hình nón, hình nón cụt - HS: Thước, compa C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: GV đặt vấn đề về hình nón và các yếu tố về hình nón trong bài học. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hình nón - GV dùng mô hình và hình vẽ trên máy chiếu và giới thiệu các khái niệm của hình nón . - Quay AOC - Quan sát mô hình và hình vẽ trên máy vuôngtại O một chiếu nêu các khái niệm về đáy, mặt vòng quanh cạnh xung quanh, đường sinh, đỉnh của hình góc vuông OA cố nón, định ta được một hình nón. Hình 87 - GV cho học sinh nêu sau đó chốt lại (SGK/114) các khái niệm - Học sinh ghi nhớ . - Cạnh OC quét nên đáy của hình nón, là - Hãy chỉ ra trên hình 87 (sgk) đỉnh, hình tròn tâm O. đường sinh, đường cao, đáy của hình - Cạnh AC quét nên mặt xung quanh của nón. hình nón - Mỗi vị trí của AC được gọi là một đường - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 88 sinh. - Điển A gọi là đỉnh và OA gọi là đường cao trên máy chiếu và trả lời ?1 (sgk) . ?1 (Sgk - 114). 2.Diện tích xung quanh hình nón - GV vẽ hình 89 trên máy chiếu và giới thiệu cách khai triển diện tích xung quanh của hình nón, yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và cho biết hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình gì ? - HS: Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là hình quạt tròn - Vậy diện tích xung quanh của một hình nón bằng diện tích hình nào ? - GV cùng HS xây dựng công thức trên - Gọi bán kính đáy hình nón là r, đường máy chiếu (xây dựng công thức tính sinh là l diện tích xung quanh và diện tích toàn - Theo công thức tính độ dài cung ta có phần của hình nón như sgk - 115 .) 1.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> - Vậy công thức tính diện tích xung quanh của hình nón tính như thế nào ? ? Tính độ dài cung tròn . ? Tính diện tích hình quạt tròn theo bán kính đáy của hình nón và độ dài đường sinh . - Vậy công thức tính diện tích xung quanh là gì ? - GV đưa ra công thức trên máy chiếu - Từ đó có công thức tính diện tích toàn phần như thế nào ? - GV đưa ra công thức trên máy chiếu - GV ra ví dụ sgk trên máy chiếu, yêu cầu học sinh đọc lời giải và nêu cách tính của bài toán ..  ln - Độ dài cung hình quạt tròn là 180. - Độ dài đường tròn đáy của hình nón là 2r .  rl 2 r ln 180 Suy ra: => r = 360 Diện tích xung quanh của hình nón bằng bằng diện tích hình quạt tròn khai triển nên : S xq .  l 2n ln  l.  rl 360 360. - Vậy diện tích xung quanh của hình nón là: S xq  rl. - Diện tích toàn phần của hình nón ( tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy) là : Stp =  rl +  r 2.  Ví dụ: (Sgk - 115 ) Tính diện tích xung quanh của hình nón có chiều cao h = 16 cm và bán kính đường tròn đáy R = 12 cm. Giải: Độ dài đường sinh của hình nón là: l  h 2  R 2  162  12 2  400 20 cm. Diện tích xung quanh của hình nón là: S xq  Rl  .12.20 240 (cm 2 ). IV. Củng cố: - Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón , hình nón cụt . V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các khái niệm, nắm chắc các công thức tính . - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . - Làm bài 15; 16; 17; 18; 19; 20, 22 trong (Sgk - 117, upload.123doc.net) ************************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 62: §2.HÌNH NÓN – HÌNH NÓN CỤT – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: 1.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> - Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón: đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy và có khái niệm về hình nón cụt. - Hiểu các công thức tính tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt. 2.Kĩ năng: - Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón, hình nón cụt. - Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón, hình nón cụt. 3.Thái độ: - Học sinh có ý thức liên hệ kiến thức bài học với thực tiễn B.CHUẨN BỊ: - GV: Máy chiếu đa năng, dụng cụ thí nghiệm, một số mô hình của hình nón, hình nón cụt - HS: Thước, compa C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3.Thể tích hình nón - GV đưa ra hình vẽ trên máy chiếu và dụng cụ thí nghiệm như SGK, yêu cầu học sinh làm thí nghiệm sau đó nêu nhận xét. - Nhận xét gì về thể tích nước ở trong hình nón so với thể tích nước ở trong hình trụ ? - Thí nghiệm ( hình 90 - sgk ) - HS: Kiểm tra xem chiều cao cột nước - Ta có : 1 trong hình trụ bằng bao nhiêu phần V nón = 3 Vtrụ chiều cao của hình trụ ? 1 - Vậy thể tích của hình nón bằng bao V   r 2h 3 nhiêu phần thể tích của hình trụ ? => Vậy thể tích của hình nón là : Công thức trên máy chiếu (h là chiều cao hình nón, r là bán kính đáy của hình nón) 4. Hình nón cụt - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh - Cắt hình nón bởi một mặt phẳng song song vẽ trong Sgk trên máy chiếu , sau đó với đáy thì phần mặt phẳng nằm trong hình giới thiệu về hình nón cụt . nón là một hình tròn . Phần hình nón nằm giữa mặt phẳng và mặt đáy được gọi là một - Hình nón cụt là hình nào ? giới hạn hình nón cụt . bởi những mặt phẳng nào ? - HS : Phần hình nón nằm giữa mặt phẳng và mặt đáy được gọi là một hình 1.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> nón cụt . IV. Củng cố: - Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón , hình nón cụt . V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các khái niệm, nắm chắc các công thức tính . - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . - Làm bài 15; 16; 17; 18; 19; 20, 22 trong (Sgk - 117, upload.123doc.net). Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 63: §2.HÌNH NÓN – HÌNH NÓN CỤT – DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ THỂ TÍCH CỦA HÌNH NÓN, HÌNH NÓN CỤT. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Nhớ lại và khắc sâu các khái niệm về hình nón: đáy của hình nón, mặt xung quanh, đường sinh, chiều cao, mặt cắt song song với đáy và có khái niệm về hình nón cụt. - Hiểu các công thức tính tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình nón, hình nón cụt. 2.Kĩ năng: - Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón, hình nón cụt. - Nắm chắc và sử dụng thành thạo công thức tính thể tích hình nón, hình nón cụt. 3.Thái độ: - Học sinh có ý thức liên hệ kiến thức bài học với thực tiễn B.CHUẨN BỊ: - GV: Máy chiếu đa năng, dụng cụ thí nghiệm, một số mô hình của hình nón, hình nón cụt 1.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - HS: Thước, compa C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B:. 9C:. II. Kiểm tra bài cũ: GV đặt vấn đề về hình nón và các yếu tố về hình nón trong bài học. III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt - GV đưa ra hình 92 (sgk ) trên Cho hình nón cụt ( hình 92 - sgk ) máy chiếu, sau đó giới thiệu các +) r1 ; r2 là các bán kính đáy kí hiệu trong hình vẽ và công +) l là độ dài đường sinh . thức tính diện tích xung quanh +) h là chiều cao và thể tích của hình nón cụt +) Kí hiệu Sxq và - Nêu cách tính Sxq của hình nón V là thể tích của cụt trên . Bằng hiệu những diện hình nón cụt S xq   r1  r2  .h tích nào ? Vậy công thức tính 1 2 2 diện tích xung quanh của hình V  3  h.  r1  r2  r1r2  nón cụt là gì ? - Tương tự hãy suy ra công thức tính thể tích của hình nón cụt ? Bài tập 26 (SGK/upload.123doc.net) - GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng Độ Bán Đườn Chiề như (Sgk - 119), phát phiếu học dài Thể kính g kính u tập và yêu cầu học sinh thảo Hình đường tích đáy đáy cao luận theo nhóm hoàn thành các sinh (V) (r) (d) (h) ô trống trong bảng. (l) - Gợi ý: Sử dụng công thức Pi ta 5 10 12 13 314 go, tính diện tích xung quanh, 8 16 15 17 1004,8 thể tích hình nón sau đó tính và 7 14 24 25 1230,8 điền vào bảng. 8 - GV gọi 1 học sinh đại diện lên 20 40 21 29 8792 bảng điền kết quả, các học sinh khác nhận xét. GV chốt lại cách làm bài . IV. Củng cố: - Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình nón , hình nón cụt . V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các khái niệm, nắm chắc các công thức tính . - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . - Làm bài 15; 16; 17; 18; 19; 20, 22 trong (Sgk - 117, upload.123doc.net) Gợi ý bài tập 16 : (Sgk -117) 1.

<span class='text_page_counter'>(71)</span>  .6.x - Áp dụng công thức tính độ dài cung ta có : 2 .2 = 180 180.2. .2 1200  x =  .6. *************************** Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 64: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức : - Thông qua bài tập học sinh hiểu kĩ hơn các yếu tố của hình nón. - Học sinh biết áp dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình nón để giải bài tập 2.Kĩ năng : - Học sinh được rèn luyện kĩ năng vận dụng các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình nón cùng các công thức suy diễn của nó. 3.Thái độ: - Cung cấp cho học sinh một số kiến thức và hình ảnh thực tế về hình nón B.CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ, thước, compa, máy tính bỏ túi - HS: Thước, compa, máy tính bỏ túi C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Viết công thức tính diện tích xung quanh và thể tích, diện tích toàn phần của hình nón. Giải thích các kí hiệu trong công thức - HS2: Kiểm tra việc làm bài tập về nhà của học sinh III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài tập 25 (SGK/119) - GV hướng dẫn HS vẽ hình nón - Áp dụng công thức cụt theo yêu cầu của đề bài. tính diện tích xung - Hãy nêu công thức tính diện tích quanh của hình nón cụt xung quanh của hình nón cụt ? ta có : - Áp dụng công thức đó vào bài Sxq =  (r1  r2 )l toán trên em hãy tính diện tích xung quanh của hình nón cụt đó ? - GV yêu cầu học sinh tính theo công thức . 1.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Nếu a = 2 cm ; b = 3 cm , l = 6 cm thì Sxq là bao nhiêu ?.  Theo bài ra ta có : Sxq =  (a  b)l - Vậy diện tích xung quanh của hình nón cụt đó là:. 2. Bài tập 27 (SGK/119). - Em hãy cho biết dụng cụ trên gồm những bộ phận nào ? là những hình gì ? - Để tính thể tích của dụng cụ đó ta cần tính thể tích của những hình nào ? - Gợi ý : Tính thể tích phần hình trụ và thể tích phần hình nón sau đó tính tổng hai phần thể tích đó . b) Diện tích mặt ngoài của dụng cụ không tính nắp đậy là diện tích của những hình nào gộp lại ? - HS: Diện tích mặt ngoài của dụng cụ không tính nắp đậy chính là tổng diện tích xung quanh của hình trụ và diện tích xung quanh của hình nón. - Nêu công thức tính độ dài đường sinh của hình nón ? - HS làm bài sau đó GV gọi lên bảng trình bày bài làm của mình. Các học sinh khác nhận xét , GV chữa và chốt lại bài .. Bài giải: a) Thể tích của dụng cụ - Ta có thể tích hình trụ Vtrụ =r2htrụ = 3,14.(0,7 - Thể tích hình nón là: 1 Vnón = 3 r2hnon. = 0,46185 (m Vậy thể tích dụng cụ đó V = 1,07702 + 0,46185  V = 1 538 870 (cm b) Diện tích mặt ngoà nắp đậy chính là tổng hình trụ và diện tích xun. - Áp dụng công thức t của hình trụ và hình nó Sxq trụ - Theo hình vẽ ta có : +) Sxqtrụ = 2. 3,14 . 0,7 .. +) Sxq nón = 3,14 . 0,7. 2,5061 m2 - Diện tích mặt ngoài củ S  3,0772 +. 3. Bài tập 28 (SGK/120). - GV ra bài tập giới thiệu hình vẽ 101/SGK, gọi học sinh đọc đề bài - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh của xô ? - Em hãy cho biết diện tích xung quanh của xô chính là diện tích xung quanh của hình nào ? - Hãy nêu cách áp dụng công thức để tính diện tích xung quanh của xô trên . - Học sinh làm bài sau đó nêu cách làm . 1. a) Diện tích xung quan xung quanh của hình nó là 9 và 21 . - Áp dụng công thức t của hình nón cụt ta có:.  Diện tích xung quan. Sxq = 3,14 ( 9 + 21 ). 36 b) Dung tích của xô ch cụt.. - Áp dụng công thức: V - Theo hình vẽ ta có chi.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - GV gọi 1 học sinh đại diện lên h = h1 - h2 (h1 là chiều c bảng trình bày lời giải . chiều cao của hình nón . - Nhận xét bài làm của bạn .. 632  212 . 27 2  92 . Vậy dung tích của xô là 1 V = 3 . 3,14 ..  25258 cm. IV. Củng cố: - GV khắc sâu cho học sinh cách tính thể tích, diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón, hình trụ và các ứng dụng thực tế để tính toán. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc công thức , xem lại các bài tập đã chữa . - Làm bài tập : 23; 24; 29 trong (Sgk/119120) *******************************. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 65:. §3.HÌNH CẦU-DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức : - Học sinh nắm vững các khái niệm của hình cầu: Tâm, bán kính, đường kính, đường tròn lớn, mặt cầu . - Học sinh hiểu được mặt cắt của hình cầu bởi một mặt phẳng luôn là một hình tròn. - Học sinh được giới thiệu về vị trí của một điểm trên mặt cầu - Toạ độ địa lý. 1.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 2.Kĩ năng : - Rèn khả năng hình dung các vật thể là hình cầu, trái đất, ... 3.Thái độ: - Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu. B.CHUẨN BỊ:. - GV: Máy chiếu đa năng, mô hình hình cầu, thước - HS: Máy tính C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Viết công thức tính diện tích xung quanh và th nón cụt. Giải thích các kí hiệu trong công thức - HS2: Giải bài tập 23/SGK. Hình vẽ trên máy chiếu r 1  l2 Sin ỏ = l . Ta có: Squạt = 4 và S 1  l2 Mà Squạt = Sxqnón => 4 =  rl => 0 Vậy: Sin ỏ = 0,25 => ỏ 14 29' III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Hình cầu. - GV đưa ra hình vẽ 103/SGK trên máy chiếu, sau đó giới thiệu khái niệm hình cầu, mặt cầu, tâm, bán kính. - Cho học sinh quan sát mô hình hình cầu . - Khi quay nửa hìn một vòng quanh đ - Nêu bán kính và tâm của hình cầu ? được một hình cầu - Nửa đường tròn k - Điểm O được gọi hình cầu hay mặt c. 2.Cắt hình cầu bởi một mặt phẳn. - GV đưa hình vẽ 104/SGK trên máy - Khi cắt hình cầu chiếu và cho HS quan sát mặt cắt là một hình - Khi cắt hình cầu bằng một mặt phẳng thì mặt cắt là hình gì ? - GV dùng mô hình một vật hình cầu bị cắt bởi một mặt phẳng để HS thấy rõ hơn 1.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - GV yêu cầu học sinh thực hiện ?1 (Sgk - 121). ?1 Điền vào bảng. “không” - Học sinh làm ra phiếu học tập và yêu cầu học sinh thảo luận trong , sau đó GV thu phiếu học tập và nhận xét bài làm của học sinh.. Hình Mặt cắt Hình chữ nhật Hình tròn bán kính R Hình tròn bán kính < R. - Qua đó hãy nêu nhận xét về mặt cắt của hình cầu và mặt cầu bởi một mặt phẳng - GV đưa hình 105 - SGK trên máy chiếu để hướng dẫn cho học sinh: Trái - Khi cắt mặt cầu Đất được xem là một hình cầu với phẳng, ta được mộ đường tròn lớn là đường xích đạo. IV. Củng cố: - GV yêu cầu học sinh đọc bài đọc Vị trí của một thêm “Vị trí . . . Toạ độ địa lí” (SGK / 126-127) và giải thích cho học sinh các Ví dụ: Toạ độ địa khái niệm vĩ tuyến, kinh tuyến, xích 105 đạo, bán cầu Bắc, bán cầu Nam, kinh Nghiã là: 105 tuyến gốc, vòng kinh tuyến. . . trên quả vĩ độ Bắc địa cầu. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK, kết hợp với vở ghi - Đọc lại bài đọc thêm/SGK - Đọc trước “Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu” *******************************. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 66: §3.HÌNH. CẦU-DIỆN TÍCH MẶT CẦU VÀ THỂ. A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: 1.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> - Nắm vững công thức tính diện tích mặt cầu - Hiểu cách hình thành công thức tính thể tích hình cầu, nắm vững công thức và biết áp dụng vào bài tập . 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng áp dụng các công thức để giải bài tập 3.Thái độ: - Thấy được ứng dụng thực tế của hình cầu . B.CHUẨN BỊ:. - GV: Máy chiếu đa năng, mô hình, dụng cụ thí nghiệm - HS: Máy tính, thước C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Diện tích mặt cầu. - GV đưa hình cầu lên màn hình và hỏi: - Hãy nêu công thức tính diện tích mặt cầu đã học theo bán kính và đường kính ? - HS đứng tại chỗ nêu công thức, GV đưa công thức lên màn hình. - Công thức tính di. Ví dụ 1: (R là bán kính, d là - Hãy tính diện tích mặt cầu bán kính 5 Ví dụ 1 cm ? Diện tích mặt cầu b Smặt cầu  Ví dụ 2: (Sgk - 122) Ví dụ 2 S1 = 36 cm - Yêu cầu HS đọc đề bài ? Giải: - Tóm tắt đề bài lên màn hình Gọi d2 là độ dài đư hai  theo công th - HS nêu cách làm, tính d2 - Đưa bài giải lên màn hình cho HS ta có : S2 = xem lại  . 1.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> . Vậy độ dài đường d2  5,86 (cm) 2.Thể tích hình cầu. - Đưa hình vẽ 106/SGK lên máy chiếu và giới thiệu thí nghiệm tìm thể tích hình cầu - GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như SGK . Thí nghiệm:. - Em có nhận xét gì về độ cao của cột nước còn lại trong bình so với chiều cao của bình ? Vậy thể tích hình cầu so với thể tích hình trụ như thế nào ?. - Rút ra kết luận gì về thể tích của hình - Thể tích hình cầu cầu . 2 - HS: Thể tích hình cầu bằng 3 thể  Ví dụ: tích hình trụ. - Công thức tính thể tích hình trụ như thế nào ? - Vậy công thức tính thể tích hình cầu là gì ? - GV ra ví dụ gọi học sinh đọc đề bài Giải: sau đó hướng dẫn học sinh làm bài . - Áp dụng công thứ - Hãy tính thể tích của nước trong liễn 4  R2 ?  3 - Viết công thức tính thể tích hình cầu = theo đường kính d ? Theo bài ra ta có d - Thể tích nước có trong liễn bằng bao Thể tích của liễn là. nhiêu phần thể tích của liễn  Lượng nước cần có là bao nhiêu lít . V = 3,14. - Học sinh làm vào vở , GV chốt lại Do thể tích nước c hai phần ba thể cách làm bài . nước cần có là: 2 2 V = .5,57 3 V’ = 3. 3.Luyện tập. - GV đưa nội dung bài tập 34 *) Bài tập 34 (Sgk/124) trên máy chiếu và yêu cầu Áp dụng công thức học sinh đọc đề bài 1.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> - Gọi một HS lên bảng tính diện tích d2 4  mặt khinh khí cầu khi đường kính d = = 4 R2 4 11m 3,14.112 379,9 Vậy diện tích m - GV đưa nội dung bài tập 30 94 m2 (Sgk/124) trên máy chiếu và yêu cầu *) Bài tập 30: học sinh đọc đề bài sau đó nêu cách 1 113 làm . 7 V= - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? Bài giải: - Viết công thức tính thể tích hình cầu - Áp dụng công thứ từ đó suy ra công thức tính 4  R3 R=? V= 3 - Thay số vào ta có R = ? - Học sinh tính sau đó đưa ra đáp án đúng. R=. - GV công bố đáp án đúng để học sinh so sánh và đối chiếu kết quả. Bán kính hình cầu 0,3 mm 6,21 dm 0,283 m. Thể tích hình cầu. 1,13 mm2 0,11 mm3. 484,37 dm2. 1,01 m2. 1002,64 dm3. 0,09 m3. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các công thức đã học (công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu) - Giải các bài tập 35, 36, 37 (SGK/126) - Tiết sau luyện tập ******************************* Ngày soạn:. 1. 3V 3 4.   Đáp án đúng là. IV. Củng cố: - Nhắc lại các công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu *) Bài 31: (SGK - 124) - GV ra bài tập 31 trên màn hình, yêu cầu học sinh làm theo nhóm sau đó điền kết quả vào các ô trống . - Các nhóm làm ra phiếu học tập của nhóm ? - GV cho các nhóm kiểm tra chéo kết quả ? - GV gọi 2 học sinh đại diện cho hai nhóm đọc kết quả, cho các nhóm nhận xét chữa bài.. Diện tích mặt cầu. 3.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày giảng:. Tiết 67:. LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Củng cố thật vững chắc các công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hình trụ . 2.Kĩ năng: - Học sinh được rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, vận dụng thành thạo công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hình trụ . 3.Thái độ: - Thấy được ứng dụng của các công thức trên trong đời sống thực tế . B.CHUẨN BỊ:. - GV: Bảng phụ, thước, compa, máy tính, phấn màu - HS: Thước, compa, máy tính C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Viết công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích Giải thích các kí hiệu trong công thức - HS2: Kiểm tra việc chuẩn bị bài tập về nhà của học s III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài tập 35 (SGK/126). - GV nêu nội dung bài tập 35 (sgk ) gọi học sinh đọc đề bài sau đó treo bảng phụ vẽ hình 110 yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm cách tính . - Em hãy cho biết thể tích của bồn chứa có thể tính bằng tổng thể tích của các hình nào ? - Áp dụng công thức tính thể tích hình trụ và hình cầu em hãy tính thể tích của bồn chứa trên ? Hãy làm tròn kết quả đến hai chữ số thập phân - GV cho học sinh làm sau đó lên bảng trình bày lời giải . GV nhận xét và chốt lại cách làm bài ? 1. - Hình vẽ ( 110 - sg. Theo hình vẽ ta th bằng tổng thể tích của hai nửa hình hình cầu) Ta có : +) Vtrụ =  V. + ) Vcầu = Vậy thể tích V của V  9,207 + 3,.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 2.Bài tập 36 (SGK/126). - GV nêu nội dung bài tập và yêu cầu học sinh đọc đề bài suy nghĩ nêu cách làm ? - GV treo bảng phụ vẽ hình 111 (Sgk) yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ chỉ ra các kích thước đã có và các yêu cầu cần tính . - Hãy tính OO' theo AA' và R ? - Học sinh làm, GV nhận xét ? - Từ đó ta suy ra hệ thức nào giữa x và h = 2a - 2x h? - Diện tích mặt ngoài của bồn chứa bằng tổng diện tích những hình nào ? - Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ và diện tích mặt cầu sau đó áp dụng công thức để tính diện tích bề mặt chi tiết trên ? - GV cho học sinh tự làm sau đó yêu cầu 1 học sinh trình bày lên bảng ? - Tương tự như bài 35 hãy tính thể tích của chi tiết trên ? - Học sinh làm bài sau đó lên bảng làm . - GV chốt lại cách làm bài ?. - Hình vẽ 111 ( sgk. a) Theo hình vẽ ta AA' = OO' + OA +  OO' = AA' - OA = 2a - 2x (Do 2x = . h = 2a - 2x. Vậy (*) là hệ thức dài không đổi bằng b) Diện tích bề mặ diện tích xung qua tích của hai nửa m (cm) Theo công thức ta +) Sxqtrụ = 2  Sxq trụ +) Smặt cầu Từ (1) và (2) suy ra S = Sxq trụ + S = 4ðax - 4ðx Ta có V = V V = x2h +. 2 x 2 a  2  3 = 3.Bài tập 37 (SGK/126). - GV nêu bài tập 37 và gọi học sinh đọc đề bài. - GV hướng dẫn cho học sinh vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán .. GT: Cho Ax, By là hai t M  Ax ; MP l - HS suy nghĩ tìm cách chứng minh câu MP  By  N a - HS dưới lớp thực hiện vào vở ghi. 1.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> KL : a) MONS b) AM . BN = - Nêu cách chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng ? - Hãy chứng minh MON đồng dạng với APB ? - Chứng minh góc MON là góc vuông như thế nào ? hãy dựa vào tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau để chứng minh ? - MON và APB có góc nhọn nào bằng nhau ? vì sao ? - Học sinh chứng minh sau đó GV chữa bài b) Cách khác: Theo tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau AM = MP, BN = NP - Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông MON, ta có: MP.NP = OP2 = R2 Hay AM.BN = R2. SMON ? k S APB c). d) Tính thể t tròn APB quay qua Chứng minh: a) Vì (MA, MP); (N. (O) MO; NO là ph Mà.   OMP OMA  +N  = 180 M. .  MON 900. .  APM 900. - Tứ giác OBNP có   OBN  OPN 1. tứ giác nội tiếp => tiếp cùng chắn cun - Xét MON 0   MON APB 90S     ONM PBA (cmt) . - Nếu hai tam giác đồng dạng thì tỉ số diện tích của chúng được tính như thế b) Xét AOM   AMO = BON nào ? (tính theo tỉ số đồng dạng) - HS: Nếu hai tam giác đồng dạng thì tỉ  AOM số hai diện tích bằng bình phương tỉ số OA AM  đồng dạng. BN OB SMON  MN SAPB AB. . . 2. c). V× MON APB =. - Tính MN theo R ? dựa vào điều kiện của đề bài và kết quả câu b Khi AM = SMON AM.BN = R. => SAPB = ? MN = MP + NP = - Một HS lên bảng thực hiện 25 - Khi quay nửa hình tròn APB quanh SMON  4 AB sinh ra một hình gì ? SAPB 4 - Nêu công thức tính thể tích hình => d) Nửa hình tròn A cầu ? ra một hình cầu có. 1.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> IV. Củng cố: - Nhắc lại công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu - Chốt lại cách làm các bài đã chữa V. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài đã chữa - Làm các câu hỏi ôn tập chương IV - Xem phần “Tóm tắt các kiến thức cần nhớ” - Chuẩn bị các bài tập phần ôn tập chương IV ******************************* Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 68:. THỰC HÀNH: TÍNH DIỆN TÍCH, TÍNH THỂ T BẰNG MÁY TÍNH CASIO, VINAC A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Tiếp tục củng cố các công thức tính diện tích, thể tích hình trụ, hình nón, hình cầu. Liên hệ với công thức tính diện tích, thể tích của hình lăng trụ đứng, hình chóp đều. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích vào việc giải toán, chú ý tới các bài tập có tính chất tổng hợp các hình và những bài toán kết hợp kiến thức của hình phẳng và hình không gian. 3.Thái độ: - Học sinh tích cực, chủ động giải bài tập B.CHUẨN BỊ:. - GV: Bảng phụ, thước, máy tính, compa - HS: Thước, máy tính, compa C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: 1.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> - HS1:. Viết công thức tính diện tích xung quanh và th nón, hình cầu. - HS2: Kiểm tra việc chuẩn bị bài tập ở nhà của học si III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Bài tập 42 (SGK/130). - GV treo bảng phụ vẽ hình 117 (b) trong Sgk – 130, yêu cầu học sinh nêu các yếu tố đã cho trong hình vẽ. - Nêu cách tính thể tích hình đó ? - Thể tích của hình nón cụt được tính như thế nào ? HS: Thể tích của hình nón cụt ở hình 117 (b) bằng hiệu thể tích của hình nón lớn và thể tích của hình nón nhỏ . - Áp dụng công thức tính thể tích hình nón ta tính như thế nào ? - HS tính toán và lên bảng trình bày. Thể tích của hình n bằng hiệu thể tích nón lớn và thể tích nón nhỏ. +) Thể tích của hìn. là: Vlớn = Vlớn  991,47 (cm +) Thể tích của hì 1 .π.r 2 .h  Vnhỏ = 3 Vnhỏ  123,93 (cm. Vậy thể tích của hì  V= Vlớn. 2. Bài tập 43 (SGK/130). - GV treo bảng phụ vẽ hình upload.123doc.net phần a, b (Sgk -130), sau đó cho lớp hoạt động theo nhóm (4 nhóm) - Nhóm 1 và 3 tính thể tích của hình upload.123doc.net (a) - Nhóm 2 và 4 tính thể tích của hình upload.123doc.net (b) - Cho các nhóm nhận xét chéo kết quả (nhóm 1 nhóm 3; nhóm 2  nhóm 4) - GV gọi 2 học sinh đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài sau đó đưa đáp án để học sinh đối chiếu kết quả. - Gợi ý: Tính thể tích của các hình upload.123doc.net (a, b) bằng cách chia thành thể tích thành các hình trụ, nón, cầu để tính. - Áp dụng công thức thể tích hình trụ, hình nón, hình cầu. - Hình 117 ( c) bằng tổng thể tích của các hình nào ? - Yêu cầu học sinh về nhà làm tiếp. 1. a) Hình upload.123 +) Thể tích nửa hìn. 2 3 2 πr = π 3 Vbán cầu = 3 = 166,70π(cm V bán cầu. +) Thể tích của hì Vtrụ = .r Vtrụ = 333,40 +) Thể tích của hìn V = 166,70 b) Hình upload.12 +) Thể tích của nử cầu là :. Vbán cầu = 3 Vbán cầu = 219,0π(cm +) Thể tích của hì. 1 2 1 π.r .h = .π 3 Vnón = 3. Vậy thể tích của hì V = 219.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 3. Bài tập 44 (SGK/130). - GV nêu nội dung bài tập 44 (Sgk130) và yêu cầu học sinh đọc đề bài và vẽ hình vào vở . - Hãy nêu cách tính cạnh hình vuông ABCD nội tiếp trong đường tròn (O; R) ?. Giải: a) Cạnh hình vuôn ABCD nội tiếp tro (O; R) là: 2. 2. AB = AO + BO = - Đường cao của 3. - Hãy tính đường cao của tam giác đều dài là: 2 R EFG nội tiếp trong (O; R) ? - Cạnh EF của tam - Hãy tính cạnh tam giác đều EFG nội R) là: tiếp trong (O; R) ?. - Khi quay vật thể như hình vẽ quanh trục GO thì ta được hình gì ? - Thể tích hình trụ HS: Tạo ra hình trụ và hình nón, là: hình cầu. 2.  AB    .AD =  2 . - Hình vuông tạo ra hình gì ? hãy tính Vtrụ=  thể tích của nó ? - Thể tích hình n EFG là: 2 - EFG và hình tròn tạo ra hình gì ? 1  EF   . Hãy tính thể tích của chúng ?  .h = Vnón = 3  2  - GV cho học sinh tính thể tích hình - Thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu. - Vậy bình phương thể tích hình trụ bằng bao nhiêu ? hãy so sánh với tính (V thể tích của hình nón và hình cầu ?  Vnón + V. Từ (*) và (**) ta s (điều cần phải chứ IV. Củng cố: - GV khắc sâu cách tính thể tích của các hình và trình bày lời giải, vẽ hình và tính toán. V. Hướng dẫn về nhà: - Nắm chắc các công thức đã học về hình trụ, hình nón, hình cầu. - Xem lại các bài tập đã chữa . - Làm bài tập còn lại trong Sgk – 130, 131 . 1.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Hướng dẫn bài tập 45 (Sgk - 131) 4 3 r V cầu = 3 ; Vtrụ =  .r2 . 2r = 2r3 4 2 r 3   r 3 3 thể tích là : V =.  Hiệu. *******************************. Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 69:. ÔN TẬP CHƯƠNG IV A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức : - Hệ thống các khái niệm về hình trụ, hình nón, hình cầu (đáy, chiều cao, đường sinh) - Hệ thống các công thức tính chu vi, diện tích, thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng áp dụng các công thức đó vào giải toán, kĩ năng vẽ hình, tính toán. 3.Thái độ: - Học sinh tích cực ôn tập B.CHUẨN BỊ:. - GV: Bảng phụ, thước, êke, máy tính, phấn màu - HS: Thước, êke, máy tính C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV A. Lí thuyết : - GV đưa ra bảng phụ cho học sinh điền vào chỗ trốn Hình Hình vẽ Diện tích xung 1. Hình trụ. 1. Sxq = 2 Rh. Stp = Sxq +Sd = 2 R.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 2. Hình nón. 3. Hình cầu. Stp = Sxq +Sd =  r. S = 4 R 2 =  d. B. Bài tập. - GV treo bảng phụ vẽ hình 114 và yêu cầu học sinh đọc đề bài 38 (Sgk- 129) - GV yêu cầu học sinh tính thể tích chi tiết máy đã cho, hãy nêu cách làm ? - Thể tích của chi tiết đã cho trong hình bằng thể tích của những hình nào ? - Hãy tính thể tích các hình trụ cho trong hình vẽ sau đó tính tổng thể tích của chúng - Học sinh tính toán, một học sinh lên bảng trình bày lời giải. - Học sinh dưới lớp nhận xét và bổ sung bài làm của bạn. - GV khắc sâu cho học sinh cách tính thể tích của các hình trên thực tế ta cần chú ý chia hình đã cho thành các hình có thể tính được (có công thức tính) - GV nêu nội dung bài tập 39 và yêu cầu học sinh suy nghĩ nêu cách làm. - HD: gọi độ dài cạnh AB là x  độ dài cạnh AD là ? - Tính diện tích hình chữ nhật theo AD và AB ? - Theo bài ra ta có phương trình 2 nào ? x (3a - x) = 2a - Giải phương trình tìm AB và AD theo a - Tính thể tích và diện tích xung quanh của hình trụ ? HS: Sxq = 2Rh = 2.ð.a.2a = 4a2 - GV gọi HS lên bảng trình bày lời 1. 1. Bài tập 38: Hình vẽ (114 - sgk - Thể tích của chi bằng tổng thể tích của hai hình trụ V + Thể tích của hình V1 =   V1 = 3,14. 5,5 + Thể tích của hình V2 =   V2 = 3,14 . 3 Vậy thể tích của ch  V = 189,97 + 1 - Diện tích bề mặ diện tích xung qua diện tích hai đáy ( chi tiết).  S = 2.3,14.5,5.2 + 3,14.32  S = 3,14 (22 + 4 Vậy S = 324,205 (c 2. Bài tập 39:. Gọi độ dài cạnh AB - Vì chu vi của hìn dài cạnh AD là (3a - Vì diện tích của h có phương trình:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> giải sau đó nhận xét và chốt lại cách làm bài tập này. Mà AB > AD - Diện tích xung qu - GV gọi học sinh đọc đề bài 41 (Sgk) Sxq = 2 và hướng dẫn cho học sinh vẽ hình và - Thể tích của hình ghi GT, KL của bài toán. V= - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 3. Bài tập 41: GT: A, O, B thẳng  AOC Ax, By - Muốn chứng minh tam giác  BDO đồng dạng với ta cần chứng KL: a) AOC AC.BD không đổi minh điều gì ? - AOC và BDO có những góc nào b) S ABDC = ? bằng nhau ? Vì sao ?  c) Với COA ACO BOD - So sánh và . tính thể tích các ACO BOD   AOC hình do các tam HS: (cùng phụ với ) - Vậy ta có tỉ số đồng dạng nào ? hãy giác AOC và BOD lập tỉ số đồng dạng và tính AC.BD = ? tạo thành khi quay - Tích AO.BO có thay đổi không ? Chứng minh: vì sao ? AO.BO =a.b a) Xét  AOC và từ đó ta suy ra điều gì ?  B  900 A   ACO BOD. - Nêu cách tính diện tích hình thang ? áp dụng vào hình thang ABDC ở trên  AOC ta cần phải tính độ dài những đoạn AO AC = thẳng nào ?  BD BO  AC.BD = AO.BO - Hãy áp dụng tỉ số lượng giác của Vậy tích AC.BD kh góc nhọn trong tam giác vuông tính AC và BD rồi tính diện tích hình thang b) Xét tam giác vuô  theo tỉ số lượng ABDC. AC = AO.tg 60 - HS nhận xét và sửa sai nếu có.  AC = a - GV khắc sâu cho học sinh cách - Xét  vuông BOD. làm bài tập này và các kiến thức  Theo tỉ số lượng cơ bản đã vận dụng - Khi quay hình vẽ xung quanh cạnh AB thì tam giác AOC và BOD tạo nên BD = OB . tg 30 hình gì ? Vậy diện tích hình t - Xác định bán kính và chiều cao của từng hình nón được tạo thành AC + BD - Tính 1. V1  V2. S= ?. 2. .AB =.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> 2 3 (3a 6. S= c) Khi quay hình v AOC tạo nên hình chiều cao AO; BO kính đáy là BD, ch có: . 1  V1  3 V2 1  3. IV. Củng cố: - GV khắc sâu cho học sinh cách tính thể tích các hình vừa học và chú ý cách tính toán. V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình trụ, hình nón, hình cầu. - Làm tiếp các bài tập: 42; 43 ; 44 ; 45 (Sgk - 130, 131) - GV treo bảng phụ vẽ hình bài tập 40 ( sgk - 129 ) sau đó hướng dẫn a) Stp = . 2,5 . 5,6 +  . 2,52 = . 2,5 ( 5,6 + 2,5 ) = 63,585 (cm2) b) S = 94,9536 (cm2) ******************************* Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 70:. ÔN TẬP CUỐI NĂM A.MỤC TIÊU: Học xong tiết này HS cần phải đạt được : 1.Kiến thức: - Ôn tập chủ yếu các kiến thức của chương I về hệ thức lượng trong tam giác vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh kỹ năng phân tích và trình bày lời giải bài toán. 3.Thái độ: - Vận dụng kiến thức đại số vào hình học để tính 1.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> giá trị nhỏ nhất của biểu thức hình học. B.CHUẨN BỊ:. - GV: Thước, êke - HS: Thước, êke C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I.ổn định tổ chức: 9B: 9C: II. Kiểm tra bài cũ :(thông qua ôn tập) III. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Lí thuyết. 1. Hệ thức về trong tam giác v 2 +) b = a.b' 2 +) h = b'.c' +) a.h = b.c - GV cho học sinh ôn tập lại các công 2 2 2 +) a = b + c thức 1 1 1 - GV vẽ hình, nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời viết các hệ thức lượng trong tam giác vuông và tỉ số lượng giác của góc nhọn lên bảng. 2. . +. 2. 2. h b c - Dựa vào hình vẽ hãy viết các hệ thức +) 2. Tỉ số lượng g lượng trong tam giác vuông trên .. - Phát biểu thành lời các hệ thức trên ? - Tương tự viết tỉ số lượng giác của góc nhọn  cho trên hình . - Gọi một HS lên bảng viết tiếp các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông - Học sinh viết sau đó GV chữa và chốt lại vấn đề cần chú ý. +). sin  . tg . c a. c b. +) 0   +) B  C 90 sinB = cos C tgB = cotgC. 3. Các hệ thức tam giác vuông. ? Nêu khái niệm đường tròn .. ? Nêu các vị trí tương đối của điểm với đường tròn, đường thẳng với đường a) Khái niệm đườn tròn và hai đường tròn với nhau. b) Vị trí tương đối đường thẳng với đ ? Nêu quan hệ vuông góc giữa đường tròn với nhau kính và dây cung. c) Quan hệ vuông ? Tính chất tiếp tuyến. dây cung (SGK/103 d) Tính chất tiếp tu ? Muốn chứng minh đường thẳng là e) Cách chứng min 1.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> tiếp tuyến của đường tròn ta làm như - Chứng minh đườ thế nào. chung với đường tr - Chứng minh đườ ? Nêu các góc liên quan tới đường tròn bán kính tại đầu m và cách tính. f) Tính chất hai tiế. - GV treo bảng phụ tóm tắt các kiến g) Các góc liên qua thức cần nhớ trong chương II và - Góc ở tâm (SG chương III. - Góc nội tiếp (S - Góc tạo bởi ti (SGK/77) - Góc có đỉnh ở bê 2.Bài tập. - GV ra bài tập, gọi học sinh đọc đề A bài sau đó vẽ hình minh hoạ bài toán . - Nêu cách tính cạnh AC trong tam giác vuông ABC ? - Nếu gọi cạnh AB là x ( cm ) thì cạnh D BC là bao nhiêu ? được tính như thế nào khi biết chu vi rồi ? HS: Độ dài cạnh BC là (10- x) cm - Hãy tính AC theo x sau đó biến đổi để tìm giá trị nhỏ nhất của AC ? - HS: AC2 = x2 + ( 10 - x)2(Py-ta-go) - GV cùng học sinh tính toán và biến đổi biểu thức này. - Giá trị nhỏ nhất của biểu thức AC2 = 2( x - 5)2 + 50. 1. Bài tập 1: x. B. 10 - x. Gọi độ dài cạnhC AB  độ dài cạnh BC Xét  vuông ABC c AC  AC2 = x  AC2 = x = 2(x = 2 (x  AC2 = 2( x - 5) Do 2( x - 5)  2( x - 5)  AC2. là bao nhiêu ? đạt được khi nào ? - GV hướng dẫn và phân tích cho học x  R sinh hiểu rõ cách tìm giá trị nhỏ nhất. Vậy AC nhỏ nhất là. - GV nêu nội dung bài tập và yêu cầu 2. Bài tập 3: học sinh đọc đề bài GT :  ABC ( - GV hướng dẫn cho học sinh vẽ hình MA = MB ; B và ghi GT, KL của bài toán BC = a KL : Tính BN ? - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? - Hãy nêu cách tính BN theo a ? 1.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - GV cho học sinh đứng tại chỗ trình bày chứng minh miệng sau đó gợi ý lại cách tính BN ?. - Xét  vuông CBN có CG là đường cao  Tính BC theo BG và BN ? (Dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông) Bài giải : - Gọi G là giao điể  ABC - Điểm G là trọng tâm của ta có - Xét  vuông BCN tính chất gì ? tính BG theo BN từ đó  BC2 = BG . BN tính BN theo BC ? (hệ thức lượng - GV cho học sinh lên bảng tính sau đó Do G là trọng tâm chốt cách làm ?  BG = - Hãy đọc đề bài và vẽ hình của bài 5  Thay (**) vào (Sgk /134) ? 2 - Nêu cách tính diện tích ABC vuông 2 BC = 3 BN tại C ? - Để tính S tam giác ABC này ta cần tính những đoạn thẳng nào ? 3. Bài tập 5: HS: Ta cần tính AH  BC GT: ABC - Nếu gọi độ dài đoạn AH là x  hãy CH tính AC theo x ? từ đó suy ra giá trị KL: Tính của x (chú ý x nhận những giá trị dương) - Học sinh tính toán dưới sự dẫn dắt của GV. - GV nhận xét và chữa sai sót cho học Bài giải: sinh và đưa kết quả cho học sinh Gọi độ dài đoạn A  Theo hệ thức - Nêu cách tính AB theo AC và CB - Từ ABC đó suy ra giá trị của CB và tính diện vuông  152 = ( x + 16 tích tam giác ABC ?  x2 + 16x - 225 - Qua đó GV khắc sâu cho học sinh. cách vận dụng đại số trong tính toán ' = 82 - 1.(-225) = hình học  '  289 17 - GV treo bảng phụ vẽ hình 121 sgk   sau đó cho học sinh suy nghĩ nêu cách tính độ dài đoạn thẳng EF ? => AH = 9 cm  AB = AH + HB - Gợi ý: Từ O kẻ đường thẳng vuông Lại có AB 1.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> góc với EF và BC tại H và K ?. 2 2 BC= AB  AC . 1. - Áp dụng tính chất vuông góc giữa SABC = 2 đường kính và dây cung ta có điều gì ? 134). S. - Hãy tính AK theo AB và BK sau đó tính HD ?. - So sánh DH và AK ? - Theo giả thiết DE = 3cm, từ đó tính EH => EF =? - Gọi O là tâm của - Kẻ OH vuông góc - Gọi một HS lên bảng làm và K - Theo quan hệ vu - HS, GV nhận xét và dây cung ta có EH = HF ; KB = K - GV ra bài tập, yêu cầu học sinh đọc  AK = AB + BK đề bài sau đó vẽ hình và ghi GT , KL Lại có HD = AK = của bài toán ? cạnh hình chữ nhậ Mà DE = 3 cm - Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? EH = 6,5 - 3 = 3,5 Ta có EH = HF (c - Nêu các cách chứng minh hai tam  EF = EH + HF giác đồng dạng từ đó vận dụng chứng  EF = 3,5 . 2 = minh  BDO đồng dạng với tam giác Vậy đáp án đún COE (g.g) 2. Bài tập 7: -  BDO đồng dạng với  COE ta suy GT : ABC BD BO ra được những hệ thức nào ? CO BD BO   CO CE ta suy ra điều gì ? BD.CE = CO.BO =. . CE. BC 2 4.  DOE 600. KL : a) BD . CE kh b)  BOD S => DO là c) Vẽ (O) tiếp CMR: (O) lu. - GV yêu cầu học sinh lên bảng trình bày lời giải .. Câu b: - Gợi ý: Dựa vào kết quả câu a:  BDO. S. COE. để chứng minh hai tam giác BOD và 1. Chứng minh: a) Xét  BDO  C  600 B.

<span class='text_page_counter'>(93)</span>   OED đồng dạng BOD  COE 1 - Hai tam giác này đồng dạng còn suy   Mà OEC  EOC 12 được hệ thức nào nữa ? BD DO - Từ (1) và (2) suy CO. . OE. S. - Mà CO = OB ( gt ) => hệ thức nào ?. BD BO   CO CE. BD DO  OB OE. - Xét những cặp góc xen giữa các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ đó ta có gì? - Vậy hai tam giác BOD và tam giác OED đồng dạng với nhau theo trường hợp nào ? - Hãy chỉ ra các góc tương ứng bằng nhau ? - Giả sử (O) tiếp xúc với AB tại H - Kẻ OK  DE  Hãy so sánh OK và OH rồi từ đó rút ra nhận xét. . BD.CE = CO.BO.  BD.CE khôn b) Vì  BDO S BD DO   CO OE BD DO   OB OE  DOE  B . Lại có: Từ (3) và (4) . S.   BDO ODE. - GV khắc sâu kiến thức cơ bản của bài  DO là phân giá và yêu cầu học sinh nắm vững để vận dụng. - GV nêu nội dung bài tập 11 ( SGK/136) và gọi 1 học sinh đọc đề bài, sau đó hướng dẫn học sinh vẽ hình và ghi GT, KL vào vở. - Nêu các yếu tố đã biết và các yêu cầu cần chứng minh ? - Nhận xét về vị trí của góc BPD với đường tròn (O) rồi tính số đo của góc đó theo số đo của cung bị chắn ?. c) Đường tròn (O) AB  OH tại H . T Vì O thuộc phân g OH  K Lại có DE DE tiếp xúc với đư 1    sdAC)  BPD  (sdBD 3. Bài tập 11:  2 - Góc AQC là góc gì ? có số đo như thế GT: Cho P ngoài 1   PCD ; Q AQC  sdAC 2 nào ?  380 QD . . - Tính BPD  AQC  ? KL : Tính - GV yêu cầu học sinh tính tổng hai góc theo số đo của hai cung bị chắn - GV khắc sâu lại các kiến thức đã vận dụng vào giải và cách tính toán.. 1.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Bài giải:  Ta có BPD. 1    BPD  (sdBD  2 1   AQC  sdAC 2 1 .15.20 150 2. IV. Củng cố: - GV khắc sâu lại kiến thức cơ bản về hệ thức lượng giác đã vận dụng V. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc các hệ thức lượng trong tam giác vuông, các tỉ số lượng giác của góc nhọn - Học thuộc các định lý , công thức . - Xem lại các bài tập đã chữa, giải tiếp các bài tập trong sgk - 135, 136 .- Tích cực ôn tập các kiến thức cơ bản . *******************************. 1.

<span class='text_page_counter'>(95)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×