Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

GA lop 3 tuan 25 CKTKNbgls

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.13 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25 Từ ngày 25/02/2013 đến ngày 01/03/2013 NGÀY, THÁNG. TIẾT. THỨ HAI 25/2/2013 THỨ BA 26/2/2013. THỨ TƯ 27/2/2013 THỨ NĂM 28/2/2013 THỨ SÁU 01/3/2013. 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. TIẾT CT 25 72 73 121 74 122 49 49. 123 25 25 124 50 50 125 25 25 25. MÔN ĐĐ TĐ KC T PĐHSY TĐ T CT TNXH PĐHSY AV AV T LTVC TV T AN TNXH CT PĐHSY T MT TLV TC HĐTT. TÊN BÀI DẠY Thực hành kĩ năng giữa kì II Hội vật Hội vật Thực hành xem đồng hồ (tt) Hội đua voi ở Tây Nguyên Bài toán liên quan đến rút về đơn vị N– V: Hội vật Động vật. Luyện tập Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? Ôn chữ hoa S Luyện tập Côn trùng N - V: Hội đua voi ở Tây Nguyên Tiền Việt Nam Kể về lễ hội Làm lọ hoa gắn tường (t1). Thứ hai ngày 25 tháng 02 năm 2013 Tiết 1/25 I. Mục tiêu:.. Môn: Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kì II.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Ôn lại các kiến thức thức đã học từ đầu kì II. 2. Đánh giá lại các kĩ năng mà HS thực hiện từ đầu kì II đến giờ. 3. Có thái độ, hành vi phù hợp trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, thảo luận, giảng giải. - GV: Phiếu thảo luận. - HS: VBT, các thẻ màu xanh, đỏ, vàng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ - Hát. 2. KTBC 4’ - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ. - Cần làm gì khi gặp đám tang? - Nhường đường cho đám tang, không chạy theo chỉ trỏ, cười đùa, … - Nhận xét, tuyên dương. NXC - Lắng nghe. 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: - Lắng nghe, nhắc lại. Thực hành kĩ năng GKII. b. Bày tỏ ý - Đính phiếu ghi các ý kiến mà - Quan sát, bày tỏ ý kiến bằng kiến: HS cần bày tỏ ý kiến đồng tình các thẻ màu xanh, đỏ. hay không đồng tình. + Thăm viếng các thương binh + Màu xanh vì thể hiện lòng và thắp hương các mộ liệt sĩ biết ơn thương binh liệt sĩ. nhân ngày thương binh liệt sĩ. + Thiếu nhi quốc tế là anh em, + Màu xanh vì thiếu nhi trên bè bạn nên cần phải đoàn kết, thế giới đều có những quyền hữu nghị với nhau. đó. + Khi gặp đám tang phải chạy + Màu đỏ vì thiếu tôn trọng theo xem. người đã khuất… + Luồn lách, vượt lên trước khi + Màu đỏ vì thiếu tôn trọng gặp đám tang. đám tang. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. c. Thảo luận - Cho HS làm việc theo tổ, thảo - Làm việc theo tổ. đóng vai tình luận và đóng vai các tình - Các tổ nhận tình huống và huống: huống. đọc to tình huống: Tổ 1: Em hãy đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu cho các bạn thiếu nhi quốc tế biết về đất nước mình. Tổ 2: Bạn em rủ em cùng đi thăm viếng một thương binh neo đơn. Tổ 3: Em nhìn thấy một bạn.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4.Củng cố 4’ 5. Dặn dò 1’. - GV kết luận, liên hệ giáo dục HS qua từng tình huống + TH1: Các em phải vui vẻ và giới thiệu tất cả những gì tốt đẹp của đất nước ta cho bạn biết rõ hơn về đất nước ta. + TH2: Em phải vui vẻ nhận lời và khi đến thăm em và bạn phải nhiệt tình giúp đở cho chú thương binh. + TH3: Khuyên bạn nên làm như vậy vì làm như vậy sẽ thiếu tôn trọng người đã khuất và những người thân của họ. - Cho HS hát bài “Tiếng chuông và ngọn cờ”. - Hệ thống lại, liên hệ gd HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài. - Chuẩn bị: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác(t1).. trong lớp bắt ti vi quá to trong khi nhà hàng xom cạnh bên có tang. Em sẽ làm gì khi đó? - Thảo luận tổ. - Các tổ đóng vai tình huống trước lớp. - Nhận xét chéo. - Lắng nghe, nhận biết.. - Hát. - Lắng nghe.. GIÁO ÁN. Tiết 2-3/72-73 I. Mục tiêu:. Môn: Tập đọc-Kể chuyện Hội vật.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. Tập đọc: 1. Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 2.Hiểu nội dung bài: “ Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi”. Trả lời được các câu hỏi trong SGK. 3. HS yêu thích đọc truyện và rút ra bài học bổ ích cho bản thân qua câu chuyện. B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải. - GV: Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình 1.Ổn định 1’ 2. KTBC 4’ 3.Bài mới: 60’-70’ a. GTB: b. Luyện đọc:. c. Tìm hiểu bài:. Hoạt động của GV - Gọi 3 HS đọc và TLCH về nội dung bài: Tiếng đàn - Nhận xét, cho điểm. - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: Hội vật. - GV đọc mẫu toàn bài. - Mời HS đọc câu nối tiếp. - Mời HS đọc đoạn nối tiếp. - Mời HS đọc chú giải, GV giải thích thêm các từ mới. -Cho HS luyện đọc trong nhóm - Tổ chức HS thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - Cho 1 HS đọc thầm đoạn ứng với câu hỏi trả lời: 1. Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?. Hoạt động của HS - Hát. - 3 HS đọc và trả lời. - Nhận xét.. - Lắng nghe, nhắc lại.. - 1 HS giỏi đọc lại. - Đọc câu nối tiếp trước lớp. - Đọc đoạn nối tiếp trước lớp. - 1 HS đọc chú giải. - Lắng nghe. - Luyện đọc nhóm 4. - Các nhóm thi đọc. - Lắng nghe. - HS giỏi đọc lại - 1 HS đọc thầm đoạn ứng với câu hỏi để trả lời: - Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ;… 2. Cách đánh của ông Cản Ngũ - Quắm Đen: lăn xả vào, ..Ông và Quắm Đen có gì khác Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, nhau? chủ yếu là chống đỡ. 3. Việc ông Cản Ngũ bước hụt - Tình huống keo vật không đã làm thay đổi keo vật như thế còn chán ngắt như trước nữa. nào? Người xem phấn trấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Theo em, vì sao ông Cản Ngũ thắng?. - Câu chuyện này nói lên điều gì? - GV chốt lại, rút ra nội dung bài học: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổ. d. Luyện đọc - GV treo bảng viết sẵn đoạn 5. lại: - GV đọc diễn cảm mẫu.. - Nhận xét, tuyên dương cá nhân đọc đúng và hay nhất. KỂ CHUYỆN - Gọi HS nêu yêu cầu của tiết kể chuyện và các gợi ý. - Cho HS kể 1 đoạn theo cặp - Cho 5 HS nối tiếp kể lại câu chuyện (2 lượt). - Mời 1, 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. 4.Củng cố 4’ 5. Dặn dò 1’. nhất định sẽ ngã và thua cuộc. - Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm … - Phát biểu. - Lắng nghe. - Nhắc lại.. - Quan sát. - Lắng nghe. - Luyện đọc. - Thi đọc. - Nhận xét. - Lắng nghe. 1 HS giỏi đọc lại cả bài. - HS đọc yêu cầu. - Đọc các gọi ý. - Tập kể một đoạn theo cặp - 5 HS nối tiếp kể lại câu chuyện. - 1, 2 HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Nêu nội dung bài. - Lắng nghe. - Lắng nghe.. - GV nhận xét, cho điểm. - Gọi HS nêu lại nội dung bài? - Hệ thống lại, liên hệ gd. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc, trả lời các câu hỏi, tập kể lại câu chuyện. - Chuẩn bị: Hội đua voi ở Tây Nguyên. GIÁO ÁN. Tiết 4/ 121 I. Mục tiêu:. Môn: Toán Thực hành xem đồng hồ (tt).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Nhận biết được thời gian (thời điểm, khoảng thời gian) 2. Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ ghi số La Mã). 3. Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi. - GV: Bảng phụ, phiếu. Mẫu đồng hồ - HS: SGK, bảng con, VBT. Mẫu đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ - Hát 2. KTBC 4’ - Cho HS quay kim đồng hồ - Quay đồng hồ. chỉ các giờ: 10 giờ 37 phút; 5 - Nhận xét. giờ 16 phút; 9 giờ 39 phút - Nhận xét, cho điểm. - Lắng nghe. 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: - Lắng nghe, nhắc lại. Thực hành xem đồng hồ(tt). b. Luyện *Bài 1 tập: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Đồng hồ chỉ mấy giờ. - Cho HS hỏi đáp. - Hỏi đáp. - HS 1: hỏi - HS 2: đáp a. An tập thể dục lúc mấy giờ? + 6 giờ 10 phút. b. An đến trường lúc mấy giờ? + 7 giờ 12 phút. c. An đang học bài ở lớp lúc + 10 giờ 19 phút. mấy giờ? d. An ăn cơm chiều lúc mấy + 5 giờ 45 phút. giờ? e. An đang xem truyền hình lúc + 8 giờ 7 phút. mấy giờ? g. An đang ngủ lúc mấy giờ? + 9 giờ 55 phút. - Nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm vào SGK. - Tự làm vào SGK. - Chia lớp làm 2 đội cho HS thi - 2 đội thi. tiếp sức. - Nhận xét chéo. - GV nhận xét đội thắng. Lời - Lắng nghe. giải đúng: H – B; I – A; K – C; L – G; M – D; N – E. *Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Trả lời các câu hỏi sau:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cho HS tự làm vào SGK. - Cho HS nêu kết quả.. 4.Củng cố 4’. 5. Dặn dò 1’. - Tự làm vào SGK. - Nêu kết quả: a. Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c. Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút. - Nhận xét chéo. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. - Cho HS đọc các giờ: 7 giờ 37 - Thi đọc nhanh các giờ. phút, 6 giờ kém 4 phút; 11 kém - Nhận xét. 7 phút, … - Hệ thống lại bài,liên hệ gd - Lắng nghe. HS. - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm lại bài tập. - Chuẩn bị: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.. Thứ ba ngày 26 tháng 02 năm 2013 Tiết 1/74. Môn: Tập đọc Hội đua voi ở Tây Nguyên. I. Mục tiêu: 1. Đọc đúng rành mạch, biết nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Hiểu nội dung bài: “Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi”. Trả lời được câu hỏi trong SGK. 3. HS yêu thích đọc và có mong muốn được đến đó xem hội. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải. - GV: Tranh minh họa, câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK. III. Cac hoat đông day hoc chu yêu:. Tiến trình 1.Ổn định 1’ 2. KTBC 4’ 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB:. b. Luyện đọc:. Hoạt động của GV - Gọi 2 HS đọc và trả lời nội dung câu chuyện: Hội vật. - Nhận xét, cho điểm. - Hôm nay chúng ta sẽ cùng luyện đọc và tìm hiểu bài: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. - GV đọc mẫu toàn bài. Giọng vui sôi nổi. Nhịp nhanh dồn dập hơn ở đoạn 2. - Mời HS đọc câu nối tiếp trước lớp. Sửa phát âm từ sai cho HS. - Bài tập đọc chia làm mấy đoạn? - Mời HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp. - HDHS đọc: Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.//. - Mời HS đọc chú giải, GV giải thích thêm các từ khác HS chưa hiểu. - Cho HS luyện đoạn trong nhóm.. c. Tìm hiểu bài:. Hoạt động của HS - Hát. - 2 HS đọc và trả lời. - Nhận xét - Lắng nghe. - Lắng nghe, nhắc lại.. - Dò theo. - 1 HS giỏi đọc lại. - Đọc câu nối tiếp. Đọc lại từ sai ( nếu có). - 2 đoạn: mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Đọc đoạn nối tiếp. - Luyện đọc đúng cách ngắt hơi và nhấn giọng.. - 1 HS đọc chú giải. - Lắng nghe.. - Luyện đọc nhóm. - Các nhóm thi đọc. - Nhận xét chéo. - Nhận xét, tuyên dương nhóm, - Lắng nghe. cá nhân đọc hay. - 1HS đọc cả bài. - Cho 1 HS đọc thành tiếng, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp lớp đọc thầm lại bài để trả lời: đọc thầm lại bài để trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 1. Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua?. - Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi nhất. - Chiêng trống vừa nổi lên, cả 2. Cuộc đua diễn ra như thế mười con voi lao đầu, hăng nào? máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng manggát gan dạ và khéo léo điều khiên cho voi về trúng đích. - Những chu voi chạy đến đích 3. Voi đua có cử chỉ gì ngộ trước tiên đều ghìm đà, huơ nghĩnh, đáng thương? vòi chào khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng. - Lắng nghe, nhắc lại. - GV chốt lại nội dung bài. d. Luyện đọc - GV đọc diễn cảm đoạn 2. - Lắng nghe. lại: - Luyện đọc. - Cho HS luyện đọc diễn cảm - Thi đọc. Lớp nhận xét. đoạn 2. - GV nhận xét, cho điểm những - Lắng nghe. HS tốt. 4.Củng cố 4’ - Cho HS nhắc lại nội dung bài. - Nhắc lại nội dung. - Lắng nghe. - Hệ thống lại, liên hệ gd. 5. Dặn dò 1’ - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS đọc lại toàn bài, trả lời các câu hỏi. - Chuẩn bị: Sự tích lễ hội Chữ Đồng Tử.. GIÁO ÁN. Tiết 2/122 I. Mục tiêu:. Môn: Toán Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 2. Bước đầu giải được các bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 3. HS yêu thích môn học và có thói quen cẩn thận, sáng tạo khi học toán. *HSG: Thực hiện được tất cả các bài tập SGK. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi. - GV: Phiếu, bảng phụ. - HS: SGK, bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ - Hát 2. KTBC 4’ - Gọi HS đọc lại bảng nhân và - HS đọc. bảng chia đã học. - Nhận xét. - Nhận xét, cho điểm. NXC - Lắng nghe. 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: -Hôm nay chúng ta sẽ học bài: - Lắng nghe, nhắc lại. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. b. HDHS bài - Treo bài toán 1, gọi HS đọc. - Quan sát, đọc bài toán. toán 1: - Yêu cầu HS giải vào tập, 1 - Đính bảng phụ: HS giải vào bảng phụ. Bài giải: Số lít mật ong trong mỗi can: 35 : 7 = 5(l) Đáp số: 5 l. - Muốn tìm số lít mật ong trong - Ta phải lấy 35 lít chia cho 7. mỗi can ta làm thế nào? c. HDHS bài - Treo bài toán 2, gọi HS đọc. - Quan sát, đọc bài toán 2. toán 2: - HDHS nắm tóm tắt: - Quan sát, nắm tóm tắt. 7 can có: 35 lít. 2 can có: … lít? - HDHS lập kế hoạch bài toán. - Quan sát, theo dõi. - Trình bày bài giải như SGK. - Bài toán dạng này, gọi là bài toán rút về đơn vị. - Khi giải bài toán rút về đơn vị - 2 bước: B1: Tìm giá trị một ta thực hiện mấy bước? Kể ra? phần (làm phép chia); B2: Tìm giá trị nhiều phần (làm phép nhân). d. Luyện *Bài 1: tập: - Mời HS đọc bài toán. - Đọc bài toán. - Đây là bài toán thuộc dạng - Liên quan đến rút về đơn vị. toán gì? - Ta làm thế nào? - Ta làm 2 bước: B1: Tìm giá.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Cho HS tự làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.. - GV nhận xét, cho điểm. *Bài 2: - Thực hiện như bài 1. Lưu ý cho HS về đơn vị của bài 2.. 4.Củng cố 4’. 5. Dặn dò 1’. *Bài 3: HSG thực hiện - GV HDHS xếp hình. - GV cho HS nhận xét chéo. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cho HS nêu lại các bước giải BT liên quan đến rút về đơn vị. - Hệ thống lại toàn bài, liên hệ giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem làm lại BT. - Chuẩn bị: Luyện tập.. Tiết 3/49 I. Mục tiêu:. trị của một phần(làm phép nhân); B2: Tìm giá trị của nhiều phần(làm phép chia). - Tự làm vào vở. - Đính bảng phụ: Bài giải: Số viên thuốc có trong 1 vỉ: 24 : 4 = 6 (viên thuốc) Số viên thuốc có trong 3 vỉ là: 6 x 3 = 18 (viên thuốc) Đáp số: 18 viên thuốc. - Nhận xét. - Lắng nghe. - Làm như bài 1. Giải: Số kg có trong 1 bao là: 28 : 7 = 4 (kg) Số kg có trong 5 bao là: 5 x 4 = 20 (kg) Đáp số: 20 kg. - HSG xếp cá nhân. - HS nhận xét chéo. - B1: Tìm giá trị của một phần; B2: Tìm giá trị của nhiều phần. Môn:Chính tả N-V Hội vật.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1. Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. HS không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Rèn cho HS kĩ năng viết chính xác và viết đúng chính tả. Làm đúng BT2a/b. *HSG: Thực hiện BT2a trong VBT. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, trò chơi. - GV: Phiếu viết sẵn BT2b. - HS: SGK, bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ - Hát 2. KTBC 4’ - Gọi 2 HS viết bảng lớp các từ: - 2 HS viết bảng lớp. Lớp nhún nhảy, bãi cỏ. viết bảng con. - Nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bảng lớp. 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: - Hôm nay chúng ta sẽ cùng - Lắng nghe, nhắc lại. luyện viết lại bài: Hội vật. b. HDHS - GV đọc mẫu. - Dò theo. nghe - viết: - 1, 2 HS đọc lại. - Đoạn chính tả nói lên chuyện - HS: Nói về sức mạnh của gì? ông Cản Ngũ ... - Hãy nhắc lại cách trình bày bài - Chữ đầu mỗi dòng viết hoa, chính tả? lùi vào 1 ô. Đầu câu viết hoa. Tên riêng viết hoa. - Cho HS tìm và viết những từ - Tìm và ghi nhớ từ mà mình mà HS có thể viết sai vào nháp + sai. ghi nhớ từ viết sai. - Nhắc HS tư thế và cách trình - Lắng nghe. bày. Đọc cho HS viết vào vở. -Viết vào vở. - Đọc cho HS dò lại. - Dò lại, đổi tập soát lỗi. - Chấm, nhận xét 5-6 bài. - Lắng nghe. c. Luyện tập: *Bài tập 2b:HSG làm hết - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm các từ chứa tiếng có vần ưt hoặc ưc, có nghĩa như sau: - Cho HS làm việc theo tổ ghi - Làm việc theo tổ. kết quả vào bảng phụ. - Đính bảng phụ: + Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường, lớp trong một ngày:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 4.Củng cố 4’ 5. Dặn dò 1’. - GV nhận xét, tuyên dương. - Cho HS viết lại từ sai ở bài chính tả vào bảng con. - Hệ thống lại, liên hệ gd. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về sửa lỗi sai, làm lại các BT. - Chuẩn bị: Tiếng đàn.. trực nhật + Người có sức khoẻ đặc biệt: lực sĩ + Quẳng đi: vứt - Nhận xét. - Lắng nghe, đọc lại. - Luyện viết bảng con lại từ sai.. GIÁO ÁN. Tiết 4/49. Môn: TNXH Động vật.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. Mục tiêu:. 1. Biết cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu mình và cơ quan di chuyển. 2. Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dáng, kích thước, cấu tạo ngoài. Nêu được lợi ích hoặc tác hại cuả một số động vật đối với con người. Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. * HSG: Biết điểm giống nhau và khác nhau giữa các con vật. 3. BVMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải, trò chơi. - GV: Tranh minh hoạ SGK trang 94, 95. - HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm các động vật. Giấy khổ A4, dụng cụ học vẽ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ - Hát. 2. KTBC 4’ - Nêu cấu tạo của quả? - Gồm vỏ, thịt, hạt. - Nêu chức năng của hạt? - Mọc thành cây mới khi gặp điều kiện thích hợp. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Đọc mục bạn cần biết. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: - Lắng nghe, nhắc lại. Đông vật. b. Quan sát - Cho HS làm việc theo tổ: Quan - Làm việc theo tổ. tranh và sát các hình ở trang 94, 95 SGK - Tổ trưởng điều khiển tổ thảo luận: và tranh ảnh các con vật sưu tầm mình thảo luận. được. Cho các tổ thảo luận: - Đại diện tổ trình bày + Bạn có nhận xét gì về hình - Lớp nhận xét, bổ sung. dạng và kích thước của các con vật? + Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật? + Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng. - GV kết luận: Trong tự nhiên có - Lắng nghe. rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, … khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Cơ thể chúng ta gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Nêu điểm giống nhau và khác nhau của các con vật?. c. Làm việc cá nhân:. 4.Củng cố 4’. 5. Dặn dò 1’. - HSG: + Giống nhau: cơ thể gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. + Khác nhau: hình dạng, độ lớn, màu da, … - Cho HS lấy giấy bút ra vẽ và tô - Lắng nghe. màu con vật mà em ưa thích - Vẽ và tô màu con vật mà nhất. mình thích nhất. - Đính bảng giới thiệu. - Lớp nhận xét, đánh giá. - GV đánh giá, tuyên dương - Quan sát, lắng nghe. những bài vẽ tốt. - GV chốt lại, liện hệ gd HS. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Đọc mục bạn cần biết. - Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn - Chơi trò chơi. con gì?” - Cách chơi: - Lắng nghe, nắm cách chơi. + 1 HS tham gia chơi sẽ được - Chơi thử. GV đeo hình con vật ở sau lưng. - Chơi trò chơi. + HS đó đặt câu hỏi đúng sai để đoán, cả lớp sẽ trả lời. - GV: Giáo dục HS Nhận ra sự - Lắng nghe. phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người; nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật; có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài. - Chuẩn bị: Côn trùng.. Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013 Tiết 3/123 I. Mục tiêu:. Môn: Toán Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị và biết cách tính chu vi hình chữ nhật. 2. Giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị và tính chu vi hình chữ nhật. 3. HS yêu thích môn học và có thói quen cẩn thận khi học toán. *HSG:Thực hiện được tất cả các bài tập SGK. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi. - GV: Phiếu, bảng phụ. - HS: SGK, bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ - Hát 2. KTBC 4’ - Gọi 2 HS làm lại BT1, 2 của - 2 HS làm. tiết toán trước. - Nhận xét. - Nhận xét, cho điểm. - Lắng nghe. 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: - Lắng nghe, nhắc lại. Luyện tập. b. Luyện *Bài 1: HSG thực hiện tập: - Cho HS giải vào vở. - HSG giải cá nhân: Giải Số cây giống trên mỗi lô đất: 2032 : 4 = 508 (cây) Đáp số: 508 cây - Cho HS đổi bài KT. - HS KT chéo. - GV nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: - Mời HS đọc bài toán. - Đọc bài toán. - Đây là BT thuộc dạng toán gì? - Liên quan đến rút về đ vị. - Ta làm thế nào? - Ta làm 2 bước: B1: Tìm số quyển vở của một thùng; B2: Tìm số quyển vở của 5 thùng - Cho HS tự làm vào vở, 1 HS - Tự làm vào vở. làm bảng phụ. Số quyển vở xếp vào 1thùng: 2135 : 7 = 305 (quyển) Số quyển vở xếp vào 5thùng: 305 x 5 = 1525 (quyển) Đáp số: 1525 quyển. - GV nhận xét, cho điểm. - Lắng nghe. *Bài 3: - Cho HS tự lập đề toán. - Lập đề toán. - Thực hiện như bài 2. Lưu ý cho - Làm như bài 2..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> HS về đơn vị của bài 3.. 4.Củng cố 4’. 5. Dặn dò 1’. - Tự làm vào vở. Giải: Số viên gạch trong mỗi xe: 8520 : 4 = 2130 (viên) Số kg có trong 5 bao là: 2130 x 3 = 6390 (viên) Đáp số: 6390 viên.. *Bài 4: - Mời HS đọc bài toán. - Đọc bài toán. - Muốn tính chu vi hình chữ nhật - Ta lấy chiều dài cộng với ta làm thế nào? chiều rộng cùng đơn vị rồi nhân với 2. - Cho HS tự làm vào vở, 2 HS - Tự làm vào vở. làm bảng phụ. - Đính bảng phụ: Bài giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 25 – 8 = 17 (cm) Chu vi hình chữ nhật là: (25 + 17) x 2 = 84 (cm) Đáp số: 84 cm. - Nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. - Lắng nghe. - Cho HS nêu lại các bước giải - B1: Tìm giá trị của một bài toán liên quan đến rút về đơn phần; B2: Tìm giá trị của vị. nhiều phần. - Nhắc lại qui tắc tính chu vi - Nhắc lại qui tắc. hình chữ nhật. - Hệ thống lại toàn bài, liên hệ giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem làm lại bài tập. - Chuẩn bị: Luyện tập.. GIÁO ÁN. Tiết 4/25 I. Mục tiêu:. Môn: LTVC Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Nhận ra được hiện tượng văn hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh văn hoá. 2. Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?. Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi Vì sao trong bài tập 3. *HS khá, giỏi làm được toàn bộ BT3. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, trò chơi, giảng giải. - GV: Phiếu. Bảng phụ. - HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiếntrình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ - Hát 2. KTBC 4’ - Gọi 2 HS làm BT1a, c tiết - 2 HS làm. LTVC tuần 24. - Nhận xét bạn làm. - Nhận xét, cho điểm. - Lắng nghe 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: - Lắng nghe, nhắc lại. Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? b. HDHS *Bài tập 1: làm BT: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Cho HS đọc thầm lại đoạn - Đọc thầm lại đoạn thơ. thơ. - Thảo luận tổ. - Cho HS thảo luận tổ: - Đính phiếu, 3 tổ thi làm tiếp + Tìm những sự vật và con vật sức. HS cuối cùng trả lời câu được tả trong đoạn thơ. hỏi: Cách gọi và tả các sự vật, + Các sự vật, con vật được tả con vật có gì hay? bằng những chi tiết nào? - Nhận xét chéo. + Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay? - GV nhận xét, đội thắng. Mở - Lắng nghe, ghi vào VBT. rộng thêm, liên hệ gd HS. *Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” - Cho HS tự làm vào vở bài - Làm vào VBT. tập, 3 HS làm bảng phụ. - Đính bảng phụ. a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá. b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - GV nhận xét, cho điểm. *Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS đọc lại bài Hội vật. - Cho HS làm việc theo cặp. - Các cặp hỏi đáp trước lớp. HS1: hỏi a. Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông? b. Vì sao lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt?. 4.Củng cố 4’. 5. Dặn dò 1’. c. Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác. - Nhận xét chéo. - Lắng nghe, ghi vào VBT.. - HS đọc yêu cầu. - Đọc lại. - Làm việc theo cặp. - Hỏi đáp: HS2: đáp - Vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ … - Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ … c. Vì sao ông Cản Ngũ mất đà - Vì ông bước hụt, thật ra là ông chúi xuống? vờ hụt, … d. Vì sao Quắm Đen thua ông - Vì anh bị mắc mưu ông, … Cản Ngũ? - Nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. - Cho HS thi hỏi đáp có câu hỏi - Thi hỏi đáp có câu hỏi Vì sao? Vì sao? - Nhận xét, tuyên dương. - Hệ thống lại toàn bộ nội dung - Lắng nghe. bài, liên hệ gd. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS về làm lại các BT. - Chuẩn bị: MRVT: Lễ hội. Dấu phẩy.. GIÁO ÁN. Tiết 5/25. Môn: Tập viết Ôn chữ hoa S.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. Mục tiêu: 1. Biết viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa: S(1 dòng), C, T(1 dòng ). Biết cách viết và hiểu tên riêng Sầm Sơn (1 dòng ), câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảy … rì rầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Rèn cho HS kĩ năng nghe, viết. Viết đúng, đẹp chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng theo đúng quy trình kĩ thuật. 3. HS yêu thích môn học và có thói quen cẩn thận khi viết. *HSG: Viết đúng và đủ các dòng trên trang vở TV3. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải. - GV: Mẫu chữ S, tên riêng, câu ứng dụng. - HS: Bảng con, vở Tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ - Hát 2. KTBC 4’ - Kiểm tra bài viết ở nhà của - Để vở lên bàn. HS. - Mời HS nhắc lại tên riêng và - Nhắc lại. câu ứng dụng. - Gọi 2 HS viết bảng lớp, lớp - 2 HS viết bảng. Lớp viết viết bảng con: R, Phan Rang bảng con. Nhận xét. - Nhận xét, cho điểm. - Lắng nghe. 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: - Lắng nghe, nhắc lại. Ôn chữ hoa S. b. HDHS - Tìm các chữ hoa có trong bài? - S, C, T. viết TV : - GV viết mẫu + nêu cách viết chữ S, C, T. - Quan sát, lắng nghe. - Cho HS luyện viết bảng con: S. - Luyện viết bảng con. - Gọi HS đọc tên riêng. - GV giới thiệu Sầm Sơn thuộc - Sầm Sơn. tỉnh Thanh Hoá, là một trong - Lắng nghe. những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. - GV viết mẫu, cho HS luyện viết bảng con. - Luyện viết bảng con: Sầm - Mời HS đọc câu ứng dụng. sơn. - Em hiểu câu này nói lên điều gì?. Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên .... - Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn(thắng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 4.Củng cố 4’. 5. Dặn dò 1’. - Cho HS luyện viết bảng con: Côn Sơn, Ta. - GV nhắc HS tư thế và nêu yêu cầu viết. - GV quan sát, uốn nắn HS. - Chấm, nhận xét 5-6 bài. - Cho HS luyện viết lại: S, Sầm Sơn. - Hệ thống lại bài, liên hệ giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về viết tiếp phần còn lại. - Chuẩn bị: Ôn chữ hoa T.. cảnh gồm núi, khe suối, chùa, ... ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương). - Luyện viết bảng con. - Lắng nghe. - Viết vào vở. - Lắng nghe. - Luyện viết bảng con. - Lắng nghe. - Lắng nghe.. Thứ năm ngày 28 tháng 02 năm 2013 Tiết 2/124 I. Mục tiêu:. Môn:Toán Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Biết cách giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. 2. Giải được bài toán có liên quan đến rút về đơn vị . 3. Viết và tính được giá trị của biểu thức. *HSG: Thực hiện thêm bài tập 4(c,d) SGK. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi. - GV: Phiếu, bảng phụ. - HS: SGK, bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ - Hát 2. KTBC 4’ - Gọi 2 HS làm lại BT2, 4 của - 2 HS làm. tiết toán trước. - Nhận xét. - Nhận xét, cho điểm. - Lắng nghe. 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: - Lắng nghe, nhắc lại. Luyện tập. b. Luyện *Bài 2: tập: - Gọi HS đọc bài toán. - Đọc bài toán. - GV HDHS phân tích đề bài. - HS phân tích bài toán. Giải: Số viên gạch lát nên 1 phòng: 2550 : 6 = 425 (viên) Số viên gạch lát nền 7 phòng: 425 x 7 = 2975 (viên) Đáp số: 2975 viên. *Bài 3: - Mời HS đọc yêu cầu bài toán. - Số? - GV vẽ sẵn bảng BT3, HD cho - Quan sát, theo dõi. HS để HS nắm yêu cầu và cách - Nắm cách làm. làm. - Cho HS tự làm vào SGK. - Tự làm vào SGK. - Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức. - 3 tổ thi tiếp sức. - Nhận xét chéo. - Nhận xét, đội thắng. - Lắng nghe. *Bài 4 (a,b): HSG làm hết - Mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm vào vở câu a, - Tự làm vào vở. b, 2 HS làm bảng con. - Đính bảng con: a. 32 : 8 x 3 = 4 x 3 = 12 b. 45 x 2 x 5 = 90 x 5.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> = 450 4.Củng cố 4’. 5. Dặn dò 1’. - GV nhận xét, cho điểm. - Cho HS nêu lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Nhắc lại 3 qui tắc tính giá trị biểu thức đã học. - Hệ thống lại toàn bài, liên hệ giáo dục HS. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem làm lại các bài tập. - Chuẩn bị: Tiền Việt Nam.. - Nhận xét. - Lắng nghe. - B1: Tìm giá trị của một phần; B2: Tìm giá trị của nhiều phần - Nhắc lại qui tắc. - Lắng nghe. - Lắng nghe.. GIÁO ÁN. Tiết 3/50. Bài soạn môn: TNXH Côn trùng.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I. Mục tiêu:. 1. Biết lợi ích hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. 2. Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. *HS khá, giỏi: Biết côn trùng là những động vật không sống, chân có đốt phần lớn đều có cánh. 3. BVMT: - Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. - Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. - Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. 4. KNS: KN làm chủ bản thân; đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động giữ VSMT, vệ sinh nơi ở; tiêu diệt các loại côn trùng gây hại. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải. - GV: Phiếu thảo luận. Hình vẽ trang 72. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ - Hát. 2. KTBC 4’ - Kể tên các bộ phận của động - đầu, mình và cơ quan di vật? chuyển. - Đọc mục bạn cần biết? - Đọc mục cần biết. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: - Lắng nghe, nhắc lại. Côn trùng. b. Quan sát - Cho HS làm việc theo tổ. Quan - Làm việc theo tổ. và thảo luận: sát tranh SGK trang 96, 97 và - Quan sát. thảo luận các câu hỏi: - Thảo luận. + Hãy chỉ đâu là đầu ngực, bụng, - Đại diện tổ trình bày. chân, cánh (nếu có) của từng con - Lớp nhận xét, bổ sung. côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? + Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? + Con nào có ích? Con nào có hại? + Côn trùng có điểm gì giống nhau - GV chốt lại, liên hệ gd HS. - Lắng nghe. - Kể tên các loài côn trùng có - Ong, bướm, tằm, … lợi?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Kể tên các loài côn trùng có hại? - Em hiểu thế nào là côn trùng?. c. Làm việc - Phát giấy khổ to, cho HS làm với côn việc theo tổ, trưng bày sản phẩm trùng thật và theo bảng: tranh ảnh Côn trùng có Côn trùng có sưu tầm lợi hại được:. 4.Củng cố 4’. 5. Dặn dò 1’. - GV nhận xét nhóm trưng bày đa dạng và đẹp. - GV chốt lại, gd HS bảo vệ các loài côn trùng có lợi và diết các loài côn trùng có hại để phòng tránh dịch bệnh. - Cần làm gì khi gặp côn trùng có hại? Vì sao? - Cần làm gì khi gặp côn trùng có lợi? Vì sao? - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - GV: Giáo dục HS Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người; nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật; có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài. - Chuẩn bị: Tôm , cua.. - Ruồi, muỗi, gián, … - HSG: Côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh. - Nhận giấy, làm việc theo tổ. - Các tổ trưng bày tranh ảnh sưu tầm theo tổ. - Đại diện các tổ trưng bày và giới thiệu trước lớp. - Các nhóm nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - Lắng nghe.. - Diệt trừ chúng vì nó gây hại cho mùa màng và sức khoẻ của con người. - Bảo vệ chúng vì nó có ích cho mùa màng và con người. - Đọc mục bạn cần biết. - Lắng nghe.. GIÁO ÁN. Tiết 4/50. Môn: Chính tả N-V Hội đua voi ở Tây Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Mục tiêu: 1. Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. HS không mắc quá 5 lỗi trong bài. 2. Rèn cho HS kĩ năng nhìn, viết chính xác và viết đúng chính tả. Làm đúng BT2a/b. *HSG: Thực hiện thêm BT2a trong VBT. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, trò chơi. - GV: Phiếu làm BT2b. - HS: SGK, bảng con. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ - Hát 2. KTBC 4’ - Gọi 2 HS viết bảng lớp các - 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết từ: bứt rứt, tức bực. bảng con. - Nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bảng lớp. 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: - Hôm nay chúng ta sẽ luyện - Lắng nghe, nhắc lại. viết bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên. b. HDHS - GV đọc mẫu - Dò theo. 1, 2 HS đọc lại. nghe – viết: - Bài chính tả nói lên điều gì? - Nói về diễn biến hấp dẫn của cuộc thi đua voi. - Nêu cách trình bày bài chính - Chữ đầu bài viết hoa, lùi vào tả? 1 ô, đầu câu viết hoa, tên riêng viết hoa. - Những chữ nào trong bài em - Phát biểu. Viết ra nháp từ viết dễ sai? mình dễ sai. Ghi nhớ từ sai. - Nhắc HS tư thế và cách trình - Lắng nghe. bày. Đọc cho HS viết vào vở. -Viết vào vở. - Đọc cho HS dò lại. - Dò lại, đổi tập soát lỗi. - Chấm, nhận xét 5-6 bài. - Lắng nghe. c. Luyện tập: *Bài tập 2b: HSG làm hết - Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền vào chỗ trống ưt hay ưc? - Cho 3 tổ thi làm nhanh vào - Thảo luận tổ. phiếu. - Đại diện tổ trình bày. - Nhận xét chéo. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. Đọc lại. Liên hệ mở rộng thêm. 4.Củng cố 4’ - Cho HS viết lại từ sai ở bài - Luyện viết bảng con lại từ chính tả vào bảng con. sai. - Hệ thống lại, liên hệ gd. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 5. Dặn dò 1’. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS về sửa lỗi sai, làm lại các BT. - Chuẩn bị: Sự tích lẽ hội Chữ Đồng Tử.. Thứ sáu ngày 01 tháng 03 năm 2013 Tiết 1/125. Môn: Toán Tiền Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> I. Mục tiêu: 1. Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. 1. Nhận biết được tiền Việt Nam loại: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. 2. Bước đầu biết chuyển đổi tiền, biết cộng trừ các số với đơn vị là đồng. 3. HS yêu thích môn học và có thói quen sử dụng tiền tiết kiệm, hợp lí. *HSG: Thực hiện được tất cả các bài tập SGK. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi. - GV: Phiếu, bảng phụ. Các tờ giấy bạc đủ các loại tiền. - HS: SGK, bảng con, VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổnđịnh 1’ - Hát 2. KTBC 4’ - Cho HS làm lại các BT2, - 4 HS làm. BT4c, d. - Nhận xét - Nhận xét, cho điểm. - Lắng nghe. 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: - Lắng nghe, nhắc lại. Tiền Việt Nam. b. Giới thiệu - Khi mua bán người ta phải sử - Tiền và hàng hoá. các loại bạc dụng gì để trao đổi? trong phạm - Trong cuộc sống hằng ngày, - HS quan sát các tờ giấy bạc vi 1000 đồng khi mua bán hàng hóa, chúng loại 1000 đồng, 2000 đồng, ta cần phải sử dụng tiền để 5000 đồng, 10000 đồng. thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 10000 đồng có các loại giấy bạc: 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng, 1000 đồng. - Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc - Lấy tờ giấy bạc 1000 đồng. 1000 đồng. - Hỏi: Vì sao em biết là tờ giấy - Vì có số 1000 và dòng chữ bạc 1000 đồng? “Một nghìn đồng” - Yêu cầu HS lần lượt tìm các - 1000 đồng, 2000 đồng, 5000 tờ giấy bạc loại 2000 đồng, đồng, 10000 đồng. 5000 đồng, 10000 đồng, sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ 1000 đồng. - Yêu cầu HS quan sát kĩ và - Quan sát. cho biết đặc điểm của tờ giấy - Nhận biết đặc điểm:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> bạc. d. Luyện tập:. *Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS hỏi đáp. - Cho HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc theo cặp. - Các cặp hỏi đáp: HS1: hỏi a. Phải lấy mấy tờ giấy bạc để được 2000 đồng? b. Phải lấy mấy tờ giấy bạc để được 10 000 đồng? c. Phải lấy mấy tờ giấy bạc để được 10 000 đồng? d. Phải lấy mấy tờ giấy bạc để được 5000 đồng? - GV nhận xét, tuyên dương. *Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS thảo luận tổ. - Cho 3 tổ thi tiếp sức. - Nhận xét đội thắng.. + Màu sắc của tờ giấy bạc. + Có ghi số tiền bằng chữ và số Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số “2000” Dòng chữ “năm nghìn đồng” và số “5000” Dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số “10 000” - HS đọc đề bài. - Hỏi đáp. - HS nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - HS đọc đề bài. - Thảo luận cặp. - Hỏi đáp: HS2: trả lời + 2 tờ 1000 đồng. + 2 tờ 5000 đồng. + 5 tờ 2000 đồng. +2 tờ 2000 đồng và 1 tờ 1000 đồng - Nhận xét. - Lắng nghe. - Xem tranh trả lời câu hỏi - Thảo luận tổ. - 2 đội thi tiếp sức. - Nhận xét chéo. a/ Đồ vật ít tiền nhất là : quả bóng bay(1000 đ ) Đồ vật nhiều nhất là : Lọ hoa ( 8700 đ ) b/ Mua 1 quả bóng bay và một chiếc bút chì hết 2500 đồng c/ 8700 – 4000 = 4700 đ - Giá trị một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một chiếc lược là 4700 đồng..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 4.Củng cố 4’. 5. Dặn dò 1’. - Cho HS chơi trò chơi “Đi chợ” để HS mua bán trao đổi có sử dụng tiền. - Hệ thống bài,liên hệ gd HS. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.. - Chơi trò chơi.. GIÁO ÁN.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tiết 3/25. Môn: Tập làm văn Kể về lễ hội. I. Mục tiêu: 1. Biết một số lễ hội. 2. Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh. 3. HS yêu thích môn học, thích tham gia vào lễ hội có ở địa phương. 4. KNS: - Tư duy sáng tạo. - Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. - Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, giảng giải, trò chơi. - GV: Tranh, ảnh một số lễ hội. - HS: SGK, VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ - Hát 2. KTBC 4’ - Gọi HS kể lại truyện Người - 2, 3 HS kể lại. bán quạt may mắn và trả lời - Nhận xét, bổ sung. câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm. - Lắng nghe. 3.Bài mới: 25’-30’ a. GTB: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: - Lắng nghe, nhắc lại. Kể về lễ hội. b. HDHS - Gọi HS đọc yêu cầu. - Quan sát một ảnh lễ hội dưới làm BT: đây, tả lại quan cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Yêu cầu HS quan sát tranh, - Quan sát. Nêu nội dung nêu nội dung tranh. tranh. - Quan cảnh từng bức ảnh như - Nghe câu hỏi. thế nào? - Những người tham gia lễ hội đang làm gì? - Cho HS quan sát 2 tấm ảnh - Quan sát và làm việc theeo theo cặp, trao đổi, bổ sung cho cặp. nhau, nói cho nhau nghe về - HS nối tiếp thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội những người tham gia lễ hội. trong từng ảnh. - Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, cho điểm, tuyên - Lắng nghe, tuyên dương. dương..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 4.Củng cố 4’ 5. Dặn dò 1’. - Cho HS tả lại lễ hội. - Tả lại lễ hội mà em biết. - Hệ thống lại toàn bộ nội dung - Lắng nghe. bài, liên hệ gd HS. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Dặn HS về xem, làm lại BT vào vỡ những điều vừa kể. - Chuẩn bị: Kể về một ngày hội.. GIÁO ÁN.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tiết 4/25. Môn: Thủ công Làm lọ hoa gắn tường(t1). I. Mục tiêu: 1. Biết cách làm lọ hoa gắn tường. 2. Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng, lọ hoa cân đối. 3. Yêu thích môn học và sản phẩm do mình làm ra. *HSG: Làm được lo hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng phẳng. Lọ hoa cân đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp. II. Chuẩn bị: - DKPP: trực quan, đàm thoại, luyện tập, thảo luận, giảng giải. - GV: Mẫu lọ hoa gắn tường bằng giấy thủ công, tranh quy trình. - HS: Dụng cụ học thủ công. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiếntrình Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định 1’ - Hát. 2. KTBC 4’ - Kiểm tra dụng cụ học thủ - Trưng bày trên bàn. công của HS và sản phẩm tiết trước của HS. - Nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. 3.Bài mới: 25’-30’ - Hôm nay chúng ta sẽ học bài: - Lắng nghe, nhắc lại. a. GTB: Làm lọ hoa gắn tường (t1). - Cho HS quan sát mẫu. - Quan sát. b. HDHS - Mẫu này có hình dáng thế - Dài, đáy hẹp, miệng phình quan sát: nào? to. - Màu sắc ra sao? - Màu xanh, vàng, đỏ, … - Gồm mấy bộ phận? - 2 phần: đế lọ hoa và thân lọ hoa. - Gọi HS lên mở mẫu lọ hoa ra - Mở mẫu lọ hoa ra và trả lời: và cho biết: + Lọ hoa được làm từ hình gì? + Hình chữ nhật. + Các nếp gấp như thế nào? + Các nếp gấp cách đều nhau giống như gấp cái quạt ở lớp 1 + Đế hoa được gấp như thế - Một phần của tờ giấy được nào? gấp lên để làm đế vá đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều. - Treo tranh quy trình. - Quan sát. c. HD mẫu: - GV thao tác mẫu lần 1 hơi - Quan sát, theo dõi. nhanh - Lần 2 chậm, từng bước theo - Quan sát, theo dõi. quy trình:.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 4.Củng cố 4’ 5. Dặn dò 1’. + B1: Gấp phần giấy là đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. +B2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. +B3: Làm thành lọ hoa gắn tường. * Chú ý: - Dán chụm đế lọ hoa để cành hoa không bị tuột xuống khi cầm trang trí. - Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho có chỗ đế cấm hoa trang trí (h8b). - Mời HS nhắc lại quy trình. - Cho HS thực hành nháp. - Cho HS quan sát các sản phẩm hoàn thành đẹp. - Gọi HS nhắc lại quy trình. - Hệ thống lại, liên hệ gd. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem và tập thực hành, chuẩn bị tốt dụng cụ tốt cho tiết học. - Chuẩn bị: Làm lọ hoa gắn tường (t2). - Quan sát, theo dõi.. - Nhắc lại quy trình. - Thực hành nháp. - HS khéo tay trưng bày. - Quan sát, học hỏi. - Nhắc lại quy trình. - Lắng nghe. - Lắng nghe.. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ TUẦN 25.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> I. Mục tiêu: - Ổn định nề nếp lớp học. - Tổng kết tình hình học tập vừa qua. Nhắc nhở phong trào - Đề ra phương hướng tuần tới. II. Chuẩn bị: GV: Phương hướng hoạt động tuần tới III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiến trình 1.Ổn định: 2.Tổ trưởng báo cáo:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - Hát. - GV yêu cầu lớp trưởng mời - Tổ 1: Tổ trưởng báo cáo các các tổ báo cáo kết quả học tập tổ viên ý kiến. trong tuần. - Tổ 2: Tổ trưởng báo cáo các tổ viên ý kiến. - Tổ 3: Tổ trưởng báo cáo các tổ viên ý kiến. - Lớp phó học tập báo cáo kết quả học tập của cả lớp. - Lớp trưởng báo cáo chung về vệ sinh, trật tự và học tập. -Lắng nghe.. 3. GV nhận xét: 4. Kế hoạch tuần tới:. - GV nhận xét chung về tình hình học tập, vệ sinh lớp học - GV đề ra phương hướng tuần tới: + Cần viết bài đầy đủ trước khi đến lớp. + Cần đem đầy đủ tập sách khi đến lớp + Không được làm việc riêng trong giờ học + Cần rèn “Vở sạch - Chữ đẹp” + Cần giữ gìn vệ sinh lớp học. + Cần giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận. +tiếp tục thực hiện thi đua giữa các tổ. + Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy Thiếu niên Nhi đồng. + Thực hiện các khoản thu + Thực hiện ATGT.. - Lắng nghe, thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 5. Chơi trò chơi:. + Thực hiện tốt việc lễ phép với thầy cô, người lớn tuổi. - Cho HS chơi trò chơi - Về nhà thực hiện phương hướng tuần tới- tuần 26. - HS thực hiện - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(37)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×