Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Tuan 23 4A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.22 KB, 19 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23: Các tiết luyện thêm trong tuần nghỉ để dạy bù các tiết chính khoá của thứ 5 ,thứ 6 nghỉ TẾT Thứ hai, ngày 4 tháng 02 năm 2013 ĐẠO ĐỨC: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( T1) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Hiểu: + Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. + Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. + Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng. - Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. II. Đồ dùng dạy học: Thẻ màu III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định : 2. KTBC: - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung: *Hoạt động1: Thảo luận nhóm (tình huống ở SGK/34) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các luận cho các nhóm HS. nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - GV kết luận. - HS lắng nghe. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/35) - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận - Các nhóm thảo luận. bài tập 1. - Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao Trong những bức tranh(SGK/35), tranh đổi, tranh luận. nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao? - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh: Tranh 1: Sai Tranh 2: Đúng Tranh 3: Sai Tranh 4: Đúng *Hoạt động3: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36) - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, - Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội xử lí tình huống: dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, Nhóm 1 :a) tranh luận ý kiến trước lớp. Nhóm 2 :b) - GV kết luận từng tình huống: a) Cần báo cho người lớn hoặc những.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt …) - HS lắng nghe. b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ …) 4. Củng cố - Dặn dò: - Các nhóm HS điều tra về các công - Cả lớp thực hiện. trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng. - Chuẩn bị bài tiết sau. Thứ ba, ngày 5 tháng 02 năm 2013 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết tính chất cơ bản của phân số. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: + Hình vẽ minh hoạ BT5. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + 1 HS lên bảng xếp, nhận xét bài 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Cả lớp lắng nghe. b) Luyện tập: Bài 1 : (T125) + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở và chữa - HS đọc đề bài. bài. + Thực hiện vào vở và chữa bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. a/ 752. + HS nêu giải thích cách so sánh. b/ 750. + GV hỏi các dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5,9: c/ 756. - HS khác nhận xét bài bạn. - HS tiếp nối nhắc lại các dấu hiệu chia hết. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. - Nhận xét bài bài. Bài 2 : (ở cuối T/123) - HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS thảo luận theo cặp để tìm ra cách giải - Thảo luận theo cặp để tìm các và viết kết quả dưới dạng là các phân số như phân số như yêu cầu. yêu cầu. - 1 HS lên bảng làm bài: - Gọi 1 HS làm bài trên bảng và giải thích. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Học sinh khác nhận xét bài bạn. Bài 3 : (T/124) + HS đọc đề bài, tự làm vào vở. + HS cần trình bày và giải thích. - HS đọc đề, lớp đọc thầm, thảo luận - Gọi 2 HS lên bảng xếp các phân số theo rồi làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thứ tự đề bài yêu cầu. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) + HS đọc đề bài. Lớp suy nghĩ làm vào vở. + Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích cách tính - HS lên bảng tính, mỗi HS một phép tính. - HS khác nhận xét bài bạn 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Tiếp nối nhau phát biểu: - 1 HS lên bảng thực hiện: - HS nhận xét bài bạn. - HS đọc, lớp đọc thầm. + 2 HS lên bảng xếp: a/ Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: 12 15 8 15 ; 20 ; 12. - Kết quả là: + HS nhận xét bài bạn.. - Học bài và làm các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tốt cho bài học sau.. TẬP ĐỌC: HOA HỌC TRÒ I Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: xanh um, mát rượi, ngon lành, đoá hoa, lá lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng, còn e, bướm thắm.... - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm... II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung. 2. Bài mới: - Lớp lắng nghe. a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - HS đọc từng đoạn của bài. + Đoạn 1: Từ đầu ….đậu khít nhau. - HS đọc phần chú giải. + Đoạn 2: Nhưng hoa ... dữ vậy? - HS luyện đọc theo cặp. Đọc lại cả bài. + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả - 1 HS đọc. Luyện đọc theo cặp. rõ ràng chậm rãi, suy tư nhấn giọng những - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. từ ngữ được dùng một cách ấn tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi nhanh chóng và bất ngờ của màu hoa theo - HS lắng nghe. thời gian * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu: hỏi. + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Em hiểu “phần tử” là gì? + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1, 2. - HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? - Em hiểu vô tâm là gì? - Tin thắm là gì?. - Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế. + Tiếp nối nhau phát biểu. - 2 HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời.. - "vô tâm" có nghĩa là không để ý đến những điều lẽ ra phải chú ý. - " tin thắm " là ý nói tin vui (thắm: đỏ) + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì? + Miêu tả sự thay đổi theo thời gian của hoa phượng. - Ghi bảng ý chính đoạn 2. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài + Tiếp nối phát biểu. này? - Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo - GV tóm tắt nội dung bài: miêu tả vẻ đẹp dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả đặc biệt của hoa phượng loài hoa gắn bó với Xuân Diệu. đời học trò. - Hoa phượng là loài hoa rất gắn bó - Ghi nội dung chính của bài. thân thiết với đời học sinh. - Bài văn cho thấy vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. - Hoa phượng là loài hoa đẹp đẽ và thân thiết với học trò. * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó. đọc. HS luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp. - Dặn HS về nhà học bài. CHÍNH TẢ: Nhớ - viết: CHỢ TẾT I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BTCT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) - GD HS ngồi đúng tư thế khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ Hoạt động của thầy 1. KTBC:. Hoạt động của trò - HS thực hiện theo yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ : - HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu của bài - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. thơ. - Đoạn thơ này nói lên điều gì? + Đoạn thơ miêu tảvẻ đẹp và không khí vui vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở vùng trung du. * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính - Các từ: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom tả và luyện viết. khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh... * Nghe viết chính tả: + HS gấp sách giáo khoa và nhớ lại để + Nhớ và viết bài vào vở. viết vào vở 11 dòng đầu của bài thơ. * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn thơ và đọc lại để + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số HS soát lỗi tự bắt lỗi. lỗi ra ngoài lề tập. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *GV dán tờ tờ phiếu đã viết sẵn truyện vui " Một ngày và một năm " - 1 HS đọc. -GV chỉ các ô trống giải thích BT 2. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở hiện làm bài vào vở. mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - HS nào làm xong thì dán phiếu của mình - Bổ sung, đọc các từ vừa tìm được trên lên bảng. phiếu. - HS nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS lam đúng và ghi điểm từng HS. - Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ môt bức tranh hết cả ngày đã là công phu. Không + Câu chuyện gây hài ở chỗ nào? hiểu rằng, tranh của Men-xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết và công sức, thời gian cả năm trời cho mỗi bức tranh.. 3. Củng cố - dặn dò: - HS cả lớp thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. BUỔI CHIỀU LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. DẤU GẠCH NGANG. I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). - GD HS thêm yêu tiếng mẹ đẻ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc và trả lời câu hỏi BT 1. - HS tự làm bài tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang. - Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS tự làm bài + GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả lời nội dung yêu cầu: - Trong đoạn (a) dấu gạch ngang dùng để làm gì?. Hoạt động của trò - HS thực hiện đọc các câu thành ngữ, tục ngữ. 2 HS lên bảng đặt câu. - Lớp lắng nghe. - HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. + Gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang, HS dưới lớp gạch bằng chì. - Nhận xét, bổ sung. - HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì. - Nhận xét, chữa bài bạn.. + Đoạn a: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông khách và cậu bé) trong khi đối thoại. - Trong đoạn (b) dấu gạch ngang + Đoạn b: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu dùng để làm gì ? phần chú thích trong câu (về cái đuôi dài của con cá sấu) trong câu văn. - Trong đoạn (c) dấu gạch ngang + Đoạn c: Dấu gạch ngang dùng để liệt kê dùng để làm gì ? các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được an toàn và bền lâu. - HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài + Lớp lắng nghe. cho bạn. c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. - 3- 4 HS đọc. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập 1. - HS đọc, trao đổi, thảo luận theo nhóm để + Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý tìm cách hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - HS tự làm bài tìm những câu văn + Nhận xét, bổ sung bài các nhóm trên bảng. có chứa dấu gạch ngang. - Nêu tác dụng của mỗi dấu gạch - Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu ngang ở mỗi câu văn. phần chú thích trong câu (bố Pa - xcan là một - Chia nhóm 4 HS, trao đổi từng viên chức tài chính) nhóm. - Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu - Nhóm nào làm xong trước dán phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa phiếu lên bảng. Các nhóm khác - x can) nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ - Dấu gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu chỗ bắt giấy đã viết lời giải. HS đối chiếu đầu câu nói của Pa - xcan..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> kết quả.. - Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là lời nói của Pa- xcan với người bố). Bài 2 : - HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV lưu ý HS: - Đoạn văn em viết cần sử dụng dấu gạch ngang với 2 tác dụng : + Đánh dấu các câu hội thoại. + Đánh dấu phần chú thích. - HS tự làm bài. - GV khuyến khích HS viết thành đoạn văn hội thoại giữa em và bố mẹ. - HS đọc bài làm.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm đề bài. - Lắng nghe GV dặn trước khi làm bài. - HS có thể trao đổi thảo luận với bạn sau đó tự viết bài. + Đọc đoạn văn và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng câu văn: * Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu cho bắt đầu lời hỏi của bố. * Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của tôi. * Dấu gạch ngang đầu dòng thứ hai đánh dấu phần chú thích - đây là lời bố, bố ngạc - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và nhiên, mừng rỡ. cho điểm HS viết tốt. - Nhận xét bổ sung bài bạn 3. Củng cố – dặn dò: - Dấu gạch ngang thường dùng trong loại câu nào ? - Dấu gạch ngang có tác dụng gì trong câu hội thoại? - Viết một đoạn văn hội thoại giữa - HS cả lớp thực hiện. em với một người thân hay với một người bạn có dùng dấu gạch ngang và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng câu đó (3 đến 5 câu) KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe giới thiệu bài. b. Hướng dẫn kể chuyện; * tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - 3 HS tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3 - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên - Quan sát tranh và đọc tên truyện: truyện. - Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn. - Cây tre trăm đốt. + Ngoài các truyện đã nêu trên em còn biết - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện: những câu chuyện nào có nội dung ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác nào khác? Hãy kể cho bạn nghe. + HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. + 1 HS đọc. Gợi ý: Giới thiệu tên truyện, tên nhân vật - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho mình định kể, những chi tiết làm nổi rõ ý nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện. nghĩa của câu chuyện. + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại nghĩa truyện. bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý + Bạn thích nhất là nhân vật nào trong nghĩa truyện. câu chuyện? Vì sao? + Chi tiết nào trong chuyện làm bạn cảm động nhất? + Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì + Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra được bài học gì về những đức tính đẹp? - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. đã nêu 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe - HS cả lớp thực hiện. các bạn kể cho người thân nghe.. Thứ tư, ngày 6 tháng 02 năm 2013 TOÁN :. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số - GD HS tính tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: + Hình vẽ sơ đồ như SGK. Phiếu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ: - HS đọc ví dụ trong SGK. + Treo băng giấy. Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy: - Gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. - Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau? - Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần thứ nhất ? - Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần thứ hai? - Cho HS dùng bút màu tô phần băng giấy bạn Nam tô màu. - Vậy quan sát băng giấy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng giấy ? b. Cộng hai phân số cùng mẫu số : + Vậy muốn biết cả hai lần bạn Nam đã tô mấy phần băng giấy ta làm như thế nào ?. Hoạt động của trò + 1 HS thực hiện trên bảng. + Nhận xét bài bạn. - Lớp lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Quan sát. - Thực hành gấp băng giấy và tô màu các phần theo hướng dẫn. + Được chia thành 8 phần bằng nhau 3 - Phân số : 8 2 - Phân số : 8. 5 + Cả hai lần bạn Nam đã tô màu 8 băng. giấy.. 3 2 - Ta phải thực hiện: 8 + 8 = ?. + Ta phải thực hiện phép cộng hai phân số. + Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân số này? - HS tìm hiểu cách tính. - Quan sát và so sánh hai tử số của các. - Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và bằng 8.. 3 2 5 phân số 8 và 8 . Tử số của phân số 8. + Quan sát và nêu nhận xét:. là 5. - Ta có 5 = 3 + 2 ( 3 và 2 là tử số của 3 2 8 và 8 ). hai phân số + Từ đó ta có thể tính như sau: 3 2 8 + 8 =. 32 5  8 8. 5 - Quan sát phép tính em thấy kết quả 8. 3 2 8 cộng 8. 5 - Tử số của phân số 8 là 5 bằng tử số 3 của 3 2 phân số 8 cộng với tử số 2 của phân số 8 .. - Mẫu số 8 vẫn được giữ nguyên. + Quan sát và lắng nghe.. có mẫu số như thế nào so với hai phân số + HS tiếp nối phát biểu quy tắc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - 2 HS đọc, lớp đọc thầm.. 3 2 8 và 8 ?. + Vậy muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? + GV ghi quy tắc lên bảng. c) Luyện tập : Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS nêu giải thích cách tính. - GV có thể nhắc HS rút gọn kết quả nếu có thể được - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài. + HS tự làm từng phép tính. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. + Cho HS nhận xét về hai kết quả vừa tìm được. 3 2  - GV kết luận : 7 7 =. 2 3  7 7. - HS nêu đề bài, làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. - HS đọc. - Tự làm vào vở. 5 - Vậy hai kết quả đều bằng nhau và bằng 7. + HS nhắc lại: Khi thay đổi vị trí các số hạng; thì tổng không thay đổi. - Tính chất giao hoán của phép cộng. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm.. + Quan sát cho biết đây là tính chất gì của phép cộng ? - HS phát biểu tính chất giao hoán. + GV ghi bảng tính chất. - HS khác nhận xét bài bạn Bài 3 : + HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho ta làm như thế nào? - Tự suy nghĩ làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài.. - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm, thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng giải bài. 5 Đáp số : 7 ( số gạo ). + HS nhận xét bài bạn. - 2 HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. TẬP ĐỌC:. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tiếng, từ khó: đừng rời, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân, mặt trời,… - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Hiểu nghĩa các từ ngữ: lưng đưa nôi, tim hát thành lời, A kay, cu Tai,... - Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà- ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (Trả lời được các câu hỏi, thuộc một khổ thơ trong bài) - Học thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Quan sát, trả lời. + Tranh vẽ một bà mẹ người dân tộc đầu chít khăn đang giã gạo trên lưng địu một em bé trai đang ngủ rất ngon. + HS lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: của bài. + Khổ 1: Em cu Tai ... hát thành lời. - HS đọc toàn bài. + Khổ 2 : Ngủ ngoan a- kay … lún sân - Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các + Khổ 3: Em cu Tai ... a- kay hỡi. cụm từ ở một số câu thơ như SGV. + Nghe hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ nhàng âu yếm, dịu dàng đầy tình thương nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đừng rời, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân, mặt trời,... * Tìm hiểu bài: - HS đọc khổ 1 trao đổi và TLCH: - HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH. + Khổ thơ 1 cho em biết điều gì? + Cho biết người mẹ dân tộc vừa nuôi con khôn lớn vừa tham gia làm các công việc sản xuất để góp phần cùng cả nước chống đế quốc Mĩ xâm lược. - Ghi ý chính khổ thơ. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc khổ thơ 2, và 3 TLCH: - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình + Tình yêu của người mẹ đối với con: yêu thương và niềm hi vọng của người Lưng đưa nôi và tim hát thành lời - Mẹ mẹ đối với con ? thương a- kay - Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng + 2 Khổ thơ này có nội dung chính là - Hi vọng của người mẹ đối với con sau gì? này: Mai sau con lớn vung chày lún sân. - Ghi ý chính của khổ thơ 2, 3. + Nói lên tình yêu thương và lòng hi vọng của người mẹ đối với đứa con của mình. - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi. + HS đọc cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. - Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì? - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều - Ca ngợi về tình yêu thương của người mẹ gì? dân tộc Tà - ôi đối với người con hoà - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. chung với lòng yêu cách mạng, yêu quê hương đất nước. - 2 HS nhắc lại. - 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài.. + HS cả lớp trả lời và thực hiện theo lời dặn của GV.. TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngẩnt một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS trả lời câu hỏi. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - HS đọc đề bài..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS đọc 2 bài đọc "Hoa sầu đâu và quả cà chua " - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý + HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những HS có ý kiến hay nhất.. + Lắng nghe để nắm được cách làm bài.. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng yêu cầu đề bài. - HS đọc: tả một bộ phận hoa hoặc quả của một loài cây. + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu, cam, chanh, bưởi, dừa, chuối...) - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát, HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Phát biểu theo ý tự chọn : + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau. + 2 HS ngồi cùng trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. a/ Đoạn tả hoa sầu đâu của tác giả Vũ Bằng: b/ Đoạn tả quả cà chua của tác giả Ngô Văn Phú:. _ HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp. + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung.. + HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + HS nhận xét và bổ sung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bài văn miêu tả về một bộ phận hoa hoặc quả của 1 loại cây cho - Về nhà thực hiện theo lời dặn của GV. hoàn chỉnh. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thứ năm, ngày 7 tháng 02 năm 2013 TOÁN : PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ (TT) I. Mục tiêu : - Biết cộng hai phân số cùng phân số. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng giải bài. - HS nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Tìm hiểu ví dụ: - HS đọc ví dụ trong SGK. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần + Quan sát nêu phân số. như SGK lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - HS đọc phân số biểu thị số phần Hà và - Đọc phân số. An lấy ở băng giấy màu? - Hai phân số này có đặc điểm gì? - Hai phân số này có mẫu số khác nhau. 1 1 + Muốn biết cả hai bạn lấy bao nhiêu phần tờ giấy màu ta làm như thế nào? - Ta phải thực hiện phép cộng 2 + 3 1 1 - GV ghi ví dụ: 2 + 3. - Làm thế nào để cộng hai phân số này - Đưa về cùng mẫu số để tính. - Nhắc lại các bước cộng hai phân số khác mẫu số.. - Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số để đưa về cộng hai phân số cùng mẫu số. - Ta cộng hai phân số cùng mẫu số. + GV ghi quy tắc lên bảng. HS nhắc lại. + HS tiếp nối phát biểu quy tắc: - 2 HS đọc, lớp đọc thầm.. c) Luyện tập : Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS nêu giải thích cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh.. Bài 2 : - GV nêu yêu cầu đề bài. + Hướng dẫn HS thực hiện như SGK: - HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính còn lại vào vở. - HS đọc kết quả và giải thích cách làm. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài. Trả lời câu hỏi. - Suy nghĩ làm vào vở. - HS lên bảng giải bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. Về nhà học bài và làm bài.. 3 2 32 5    6 6 6 6. - HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở. 3 a/ Ta có : 4 + 9 3 b/ Ta có 4 + 5 2 c / Ta có : 5 + 3 d / Ta có : 5 +. 2 9 8 17   3 = 12 12 12 45 12 57   = 20 20 20 4 14 20 34   7 = 35 35 20 4 9 20 29   3 = 15 15 15. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS đọc. Quan sát và làm theo mẫu. + HS tự làm vào vở. - 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS tóm tắt và giải. 3 2 - Ta phải thực hiện phép cộng : 8 + 7. + HS nhận xét bài bạn. - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. Thứ sáu, ngày 8 tháng 02 năm 2013 TOÁN : I. Mục tiêu :. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số II. Đồ dùng dạy học: II. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu mẫu: - HS đọc ví dụ trong SGK. 3 5 3 1   + Ghi bảng hai phép tính: 4 4 ; 2 5. - HS nêu cách tính về cộng hai phân số cùng mẫu số và cộng hai phân số khác mẫu số. + HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS nhắc lại các bước cộng hai phân số cùng mẫu số và khác mẫu số. c) Luyện tập : Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng nêu cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 2 : - HS yêu cầu đề bài. + GV hướng dẫn HS thực hiện. - HS thực hiện các phép tính còn lại, đọc kết quả và giải thích cách làm. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 : + HS đọc đề bài. + Yêu cầu ta làm gì ? - HS làm vào vở. + Ngoài việc qui đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai tử số ta còn cách tính nào khác ? 3 2 - Cho HS rút gọn phân số 15 rồi cộng với 5 .. + Lớp làm các phép tính còn lại. - HS lên bảng làm bài. Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) + HS đọc đề bài. - GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ làm bài. - Gọi HS lên bảng giải bài. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?. Hoạt động của trò - HS lên bảng giải, HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Quan sát nêu cách thực hiện cộng 2 phân số. - Lớp làm vào vở. 2HS làm bảng - HS nhắc lại.. - Nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS đọc. - HS quan sát và làm theo mẫu. + HS tự làm, HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. + HS đọc, lớp đọc thầm. + Rút gọn rồi tính. + Lớp thực hiện vào vở. 3 + Có thể rút gọn phân số 15 để đưa 2 về cùng mẫu số với phân số 5 rồi. cộng hai phân số cùng mẫu số. + HS thực hiện. + Nhận xét bài bạn. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lên bảng giải. - HS khác nhận xét. - 2HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1) ; nêu được một trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2) ; dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3) ; đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). * HS khá, giỏi nêu ít nhất 5 từ theo yêu cầu của BT3 và đặt câu được với mỗi từ. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1 (theo mẫu) Tục ngữ. Nghĩa. Phẩm chất quý hơn đẹp bên ngoài. Hình thức thường thống nhất với nội dung. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Người thanh tiếng nói cũng thanh. Chuông kêu ... cũng kêu Cái nết đánh chết cái đẹp Trông mặt mà bắt thành danh Con lợn có béo bộ lòng mới ngon. - Bút dạ, 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT3 và 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi thảo luận. - GV mở bảng phụ đã kẻ sẵn. - Gọi HS phát biểu ý kiến sau đó lên bảng đánh dấu + vào cột chỉ nghĩa thích hợp với từng câu tục ngữ. - Gọi các nhóm khác bổ sung.. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. - Tổ chức thi học thuộc lòng. Bài 2:. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng đọc, HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét câu trả lời và bài. - Lớp lắng nghe. - 1 HS đọc. - Đọc các câu tục ngữ và xác định nghĩa của mỗi câu. Nghĩa Tục ngữ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Người thanh tiếng nói cũng thanh. Chuông kêu khẽ đánh ... cũng kêu Cái nết đánh chết cái đẹp Trông mặt mà bắt thành danh Con lợn có béo bộ lòng mới ngon. Phẩm chất quí hơn vẻ đẹp bên ngoài. Hình thức thường thống nhất với ND. + + + +. - Nhận xét ý bạn. HS ở lớp nhẩm học thuộc lòng các câu tục ngữ + Thi đọc thuộc lòng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - HS đọc yêu cầu. + Hướng dẫn HS làm mẫu một câu. - Nêu một trường hợp có thể dùng câu tục ngữ: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. - Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết quả làm bài. - HS cả lớp nhận xét. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu. Thực hiện vào vở. - Hướng dẫn mẫu, cần tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp ". + HS phát biểu các từ vừa tìm được. + Nhận xét các câu của HS. Bài 4: - HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn HS đặt câu với những từ vừa tìm được ở BT 3. - HS tiếp nối phát biểu.. - 1 HS đọc. + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. - Lên bảng tìm từ và viết vào phiếu + HS đọc kết quả : - Nhận xét bổ sung (nếu có) - 1 HS đọc. + Tự suy nghĩ và tìm những từ ngữ có thể đi kèm với từ "đẹp ". + Đọc các từ vừa tìm. + Nhận xét từ của bạn vừa tìm được. - 1 HS đọc. - HS thảo luận để đặt câu có chứa từ tìm được ở BT 3. - HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV 4. Đọc lại các câu văn vừa tìm được. + Lắng nghe.. - HS phát biểu GV chốt lại. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Về nhà tìm them các câu tục ngữ, thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm cái đẹp và chuẩn bị bài sau. TẬP LÀM VĂN:. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại cây như cây gạo, cây trám đen. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : - 2 HS trả lời câu hỏi. + Nhận xét về cách cảm thụ của bạn qua mỗi đoạn văn. 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn nhận xét: Bài 1 và 2 : - HS đọc đề bài: - HS đọc 2 bài đọc " Cây gạo" - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm bài văn suy nghĩ và trao đổi để tìm ra mỗi đoạn văn trong bài. + HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS đọc lại bài " Cây gạo " - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung.. c. Phần ghi nhớ: + GV ghi ghi nhớ lên bảng. - Gọi HS đọc lại. d. Phần luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS đọc bài "Cây trám đen" - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. + HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi.. Bài 2 : - HS đọc đề bài: - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV gợi ý cho HS: - Phải xác định sẽ viết về cây gì? Sau đó sẽ nhớ lại về những lợi mà cây đó mang đến cho người trồng. + HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, sửa lỗi. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - Cả lớp lắng nghe. - 4 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Lắng nghe để nắm được cách làm bài. + 2 HS trao đổi. Phát biểu ý kiến. + Bài "Cây gạo" có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở những chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thức ở chỗ chấm xuống dòng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Lắng nghe để nắm được cách làm bài. + 2 HS cùng trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. a/ Đoạn 1: - Tả thời kì ra hoa. b/ Đoạn 2 : - Tả cây gạo hết mùa hoa c/ Đoạn 3: - Tả cây gạo thời kì ra quả. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm.. - 1 HS đọc. - Lớp thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu. + Nội dung mỗi đoạn: a/ Đoạn 1: - Tả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. b/ Đoạn 2: - Nói về hai loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. c/ Đoạn 3: - Nói về ích lợi của trám đen. d/ Đoạn 4: - Tình cảm của người tả đối với cây trám đen. - 1 HS đọc. - Lắng nghe gợi ý, thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có..

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×