Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Tài liệu THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM - Chương 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (685.87 KB, 55 trang )

2


























THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM














































3





PH

N M

Đ

U



1. Tính c

p thi

ế
t của đ

tài lu

n án

Vi

t Nam
đ

t m

c tiêu v

c
ơ
b

n tr

thành n
ư

c công nghi

p
hoá vào n
ă

m 2020. Quá trình công nghi

p hoá c

a Vi

t Nam có b

i c

nh
khác v

i các n
ư

c Đông Á, c

th

là Vi

t Nam ph

i tham gia vào quá trình
h

i nh

p kinh t

ế
qu

c t
ế
và tham gia vào m

ng l
ư

i s

n xu

t khu v

c và th
ế

gi

i. Bên c

nh
đ
ó, các n
ư

c trong khu v


c nh
ư
Trung Qu

c và
ASEAN-4
1
đ
ã
đ

t
đ
ư

c nh

ng k
ế
t qu

r

t
đ
áng ng
ư

ng m


trong phát
tri

n kinh t
ế
. Trong b

i c

nh
đ
ó, chính sách th
ươ
ng m

i qu

c t
ế
có m

t v

trí
quan tr

ng trong vi

c h


tr

th

c hi

n chính sách công nghi

p và các chính
sách khác.

Chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
là thu

t ng


đ
ang
đ
ư


c v

n d

ng trên th

c
ti

n song không
đ
ư

c s

d

ng m

t cách h

th

ng c
ũ
ng nh
ư


khía c


nh này
hay khía c

nh khác còn có nh

ng n

i dung và tên g

i khác nhau nh
ư
chính
sách xu

t nh

p kh

u, ch
ư
ơ
ng trình xúc ti
ế
n th
ư
ơ
ng m

i tr


ng
đ
i

m qu

c gia,
ch
ư
ơ
ng trình nâng cao s

c c

nh tranh c

a s

n ph

m công nghi

p xu

t kh

u,
bi


u thu
ế
nh

p kh

u
ư
u
đ
ãi theo CEPT,

Vi

t Nam
đ
ang

giai
đ
o

n cu

i c

a quá trình
đ
àm phán gia nh


p WTO,

đ
ã là thành viên c

a ASEAN, APEC, ký k
ế
t các hi

p
đ

nh khung
v

i Liên minh châu Âu, hi

p
đ

nh th
ư
ơ
ng m

i Vi

t Nam – Hoa Kỳ. Th

c

hi

n công nghi

p hoá trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

đ

t ra nh

ng
v

n
đ


v

tính minh b

ch, ch


độ
ng c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a
Vi

t Nam,
đ

c bi


t là s

ph

i h

p gi

a Uỷ ban qu

c gia v

h

p tác kinh t
ế

qu

c t
ế
, B

Th
ư
ơ
ng m

i, B


Tài chính, B

Công nghi

p v

i các
b

ngành, hi

p h

i,
doanh nghi

p và
đố
i tác n
ư

c ngoài.




1

Các


n
ướ
c

ASEAN-4

nêu

ra



đ
ây

bao

g

m

Malaysia,

Thái

Lan,

Indonesia




Philippines

4



Chính ph

Vi

t Nam
đ
ã th

c hi

n nhi

u c

i cách v

th
ư
ơ
ng m

i trong quá
trình h


i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Tuy nhiên, nhi

u v

n
đ

còn c

n
đ
ư

c ti
ế
p t

c
xem xét nh
ư
vi


c liên k
ế
t doanh nghi

p và Chính ph

trong vi

c hoàn thi

n
chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
; c
ơ
s

khoa h

c và th

c ti


n khi
đ
àm
phán ASEAN m

r

ng, ký k
ế
t hi

p
đ

nh song ph
ư
ơ
ng; phát huy vai trò c

a khu
v

c kinh t
ế
có v

n
đ


u t
ư
n
ư

c ngoài trong vi

c th

c hi

n chính sách; và
cách th

c v

n d

ng các công c

c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t

ế
trong
đ
i

u
ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
ph

i

đ
ư

c hoàn
thi

n
đ

v

a phù h

p v

i các chu

n m

c th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
hi


n hành c

a th
ế

gi

i, v

a phát huy
đ
ư

c l

i th
ế
so sánh c

a Vi

t Nam.

V

i nh

ng lý do nêu trên, vi

c xem xét chính sách th

ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a

Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

là vi

c làm v

a có ý nghĩa

v

m

t lý lu

n, v

a có ý nghĩa v

m

t th

c ti

n, góp ph

n
đ
ư
a Vi

t Nam h


i
nh

p thành công và
đ

t
đ
ư

c m

c tiêu v

c
ơ
b

n tr

thành qu

c
gia công nghi

p hoá vào n
ă
m 2020.
2. Tình hình nghiên c


u đ

tài

Chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
là m

t thu

t ng

không còn m

i trên th
ế


gi

i. T


ch

c th
ư
ơ
ng m

i th
ế
gi

i (WTO) cung c

p thông tin c

p nh

t v

các

n

i dung c

a chính sách th
ư
ơ
ng m


i qu

c t
ế
trên trang web c

a t

ch

c này.
Đây là m

t ngu

n tài li

u phong phú giúp ích cho vi

c nghiên c

u chính sách
th
ư
ơ
ng m

i qu

c t

ế
trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
b

i vì
nh

ng nguyên t

c, quy
đ

nh c

a WTO

đ
ang và s

tác
độ
ng t

i không ch

các
ho

t
độ
ng th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
mà c

các ho

t
độ
ng kinh t

ế
qu

c t
ế
và chính
sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a các qu

c gia. Tuy nhiên, hi

n t

i Vi

t Nam v

a
m


i tr

thành thành viên c

a WTO. Các rà soàt v

chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c
t
ế
c

a Vi

t Nam c
ũ
ng ch
ư
a
đ
ư

c
đ

ư
a vào ch
ư
ơ
ng trình làm vi

c chính th

c c

a
Nhóm rà soát chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a WTO.
5


T

i Vi


t Nam, D

án H

tr

Th
ư
ơ
ng m

i Đa biên (MUTRAP) thu

c B

Th
ư
ơ
ng m

i, do C

ng
đồ
ng Châu Âu tài tr

giúp Vi

t Nam ti
ế

n
hành các nghiên c

u nh

m h

tr

Vi

t Nam trong ti
ế
n trình gia nh

p WTO và
đ
áp

ng các yêu c

u
đ

t ra trong vi

c th

c hi


n các cam k
ế
t qu

c t
ế
v

th
ư
ơ
ng
m

i. Hi

n t

i, d

án này
đ
ã b
ư

c vào giai
đ
o

n II. K

ế
t qu

nghiên c

u

giai
đ
o

n
I bao g

m nh

ng v

n
đ

v

c

t gi

m thu
ế
trong ASEAN và WTO, phát tri


n
công nghi

p c

a Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p, các nguyên
t

c trong khuôn kh

hi

p
đ

nh v


d

ch v

c

a WTO, h

i
đ
áp v

APEC,
ASEAN. Các nghiên c

u c

a d

án hi

n
đ
ang t

p trung vào nâng cao n
ă
ng
l


c cho cán b

Vi

t Nam, thi
ế
t l

p các
đ
i

m h

i
đ
áp v

các rào c

n kỹ thu

t
đố
i v

i th
ư
ơ
ng m


i (TBT) và các bi

n pháp ki

m d

ch (SPS).

Tuy nhiên, MUTRAP không
ư
u tiên gi

i quy
ế
t các v

n
đ

v

ph

i
h

p hoàn thi

n chính sách th

ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n
h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
.


Trung tâm Kinh t
ế
qu

c t
ế
c

a Úc (CIE) th

c hi

n nghiên c

u v

các công

c

c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu


c t
ế
c

a Vi

t Nam c
ũ
ng nh
ư
các quy
đ

nh

v

th
ư
ơ
ng m

i , chính sách xu

t kh

u. Nghiên c

u này [114] hoàn thành n
ă

m

1998. Ngoài ra, t

i Vi

t Nam
đ
ã có nhi

u công trình, sách tham kh

o v

h

i
nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. M

t s

công trình tiêu bi


u nh
ư
sách tham kh

o “Toàn
c

u hoá và H

i nh

p kinh t
ế
c

a Vi

t Nam” do V

T

ng h

p
Kinh t
ế
, B

Ngo


i giao ch

biên n
ă
m 1999, tài li

u b

i d
ư

ng “Ki
ế
n th

c c
ơ

b

n v

h

i nh

p kinh t
ế
qu


c t
ế
” do B

Th
ư
ơ
ng m

i th

c hi

n n
ă
m 2004, công
trình “H

i nh

p kinh t
ế
: Áp l

c c

nh tranh trên th

tr

ư

ng và
đố
i sách c

a m

t
s

n
ư

c” do Vi

n Nghiên c

u Qu

n lý Kinh t
ế
Trung
ư
ơ
ng và C
ơ
quan Phát
tri


n Qu

c t
ế
Thuỵ Đi

n ph

i h

p th

c hi

n vào n
ă
m 2003, tài li

u tham kh

o
“Nh

ng v

n
đ

c
ơ

b

n v

th

ch
ế
h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
” do PGS.TS. Nguy

n
Nh
ư
Bình ch

biên n
ă
m 2004. Các công trình này gi

i thi


u nh

ng v

n
đ

c

t
lõi
6

c

a h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
song không t

p trung xem xét vi


c
đ
i

u ch

nh
chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam.

Vi

c tính toán l

i th
ế
so sánh hi


n h

u (RCA) c

a Vi

t Nam
đ
ư

c th

c
hi

n

m

t s

công trình nh
ư
công trình c

a Mutrap [139], công
trình c

a Nguy


n Ti
ế
n Trung [152], công trình c

a Fukase và Martin [109].
Các công trình này
đ

u
đ
ư

c hoàn thành vào n
ă
m 2002. Tuy nhiên, các công
trình này ch
ư
a di

n gi

i,

ng d

ng l

i th
ế
so sánh hi


n h

u vào vi

c hoàn
thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam.

Đ

i v

i các n
ư


c
đ
ang phát tri

n th

c hi

n công nghi

p hoá, phát tri

n
ngành công nghi

p ch
ế
t

o là m

t trong nh

ng ho

t
độ
ng
tr


ng tâm nh
ư
nghiên c

u c

a Krugman và Obstfeld [50], nghiên c

u c

a
Ohno [58]. Khu v

c kinh t
ế
có v

n
đ

u t
ư
tr

c ti
ế
p n
ư

c ngoài (FDI)

đ
ư

c xem
xét d
ư

i nhi

u khía c

nh trong
đ
ó có vai trò c

a nó
đố
i v

i ho

t
độ
ng th
ư
ơ
ng m

i
qu


c t
ế
c

a các qu

c gia nh
ư
các nghiên c

u c

a Banga [107],
Goldberd và Klein vào n
ă
m 1997 [120], Lipsey vào n
ă
m 1999
[131], Zhang vào n
ă
m 2001 [166], Weiss và Jalilian vào n
ă
m 2003
[160], Lemi vào n
ă
m 2004 [130], Kishor vào n
ă
m 2000 [126], Mortimore vào
n

ă
m 2003 [137], Krugman và Obstfeld vào n
ă
m 1996 [50], Yilmaz vào n
ă
m
2004 [159]. Tuy nhiên, nh

ng nghiên c

u này ch
ư
a xem xét vi

c thúc
đ

y xu

t kh

u thông qua khu v

c FDI

Vi

t Nam.

T


i Vi

t Nam, m

t s

nghiên c

u v

xu

t kh

u c

a khu v

c FDI
đ
ã
đ
ư

c th

c
hi


n nh
ư
nghiên c

u c

a Nguy

n Nh
ư
Bình và Haughton vào n
ă
m 2002
[111]; nghiên c

u c

a Mutrap vào n
ă
m 2004 [138]; nghiên c

u c

a Martin và
c

ng s

vào n
ă

m 2003 [51]. Ba công trình này
đ
ã xem xét s

hi

n di

n c

a
FDI theo ngành và tỷ tr

ng xu

t kh

u c

a FDI trong các
ngành này. Tuy nhiên, vi

c xem xét t
ă
ng c
ư

ng xu

t kh


u c

a khu v

c FDI
nh
ư
m

t n

i dung c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
ch
ư
a
đ
ư

c th


c hi

n.

M

t s

lu

n án ti
ế
n sỹ c
ũ
ng
đ
ã th

c hi

n các nghiên c

u v

thúc
đ

y xu


t
kh

u hay chính sách ngo

i th
ư
ơ
ng nh
ư
lu

n án ti
ế
n sỹ “Nh

ng gi

i pháp ch

y
ế
u
đ

thúc
đ

y xu


t kh

u hàng hoá c

a Vi

t Nam sang các n
ư

c khu v

c
7

m

u d

ch t

do ASEAN (AFTA) trong giai
đ
o

n
đ
ế
n 2010 c

a Nguy


n Thanh
Hà th

c hi

n n
ă
m 2003 [47]; lu

n án ti
ế
n sỹ “T
ă
ng tr
ư

ng c

a n

n kinh t
ế
Vi

t Nam theo con
đ
ư

ng thúc

đ

y xu

t kh

u: Nh

ng
đ
i

u ki

n c

n thi
ế
t và
nh

ng gi

i pháp” c

a Tr

n V
ă
n Hoè th


c hi

n n
ă
m 2002 [48]; lu

n án ti
ế
n sỹ
“Hoàn thi

n chính sách ngo

i th
ư
ơ
ng Vi

t Nam trong quá trình công nghi

p
hoá, hi

n
đ

i hoá và h

i nh


p v

i khu v

c và th
ế
gi

i” c

a T

Thanh Thuỷ
th

c hi

n n
ă
m 2003 [89]. Đ

c
đ
i

m c

a các lu


n án này là ho

c ch

t

p trung
vào m

t khu v

c, ho

c ch

xem xét v

n
đ

thúc
đ

y xu

t kh

u, ho

c xem xét

d
ư

i góc
độ
chính sách ngo

i th
ư
ơ
ng ch

ch
ư
a h

th

ng hoá các n

i dung liên
quan c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu


c t
ế
Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p
kinh t
ế
qu

c t
ế
.

Tóm l

i, hi

n v

n ch

ư
a có m

t công trình nghiên c

u m

t cách h

th

ng
chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam trong
đ
i

u ki


n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Vì v

y,
đ

tài
đ
ư

c l

a ch

n nghiên c

u c

a lu


n án là m

i và c

n
thi
ế
t c

v

ph
ư
ơ
ng pháp lu

n và n

i dung nghiên c

u.
3. Mục đích và nhi

m vụ nghiên c

u của lu

n án

M


c
đ
ích c

a lu

n án là nghiên c

u m

t cách h

th

ng chính sách th
ư
ơ
ng
m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam trong

đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

đ

xu

t
m

t s

quan
đ
i

m và gi


i pháp hoàn thi

n chính sách này

Vi

t Nam. Đ


đ

t
đ
ư

c m

c
đ
ích này, lu

n án th

c hi

n h

th


ng hoá các v

n
đ

lý lu

n trong
đ
ó
chú tr

ng vi

c xây d

ng m

t khung phân tích th

ng nh

t; nghiên c

u th

c
tr

ng hoàn thi


n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam; xem xét kinh
nghi

m hoàn thi

n chính sách này

m

t s

qu

c gia tr
ư


c khi
đ

xu

t các
quan
đ
i

m, gi

i pháp hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam
trong
đ

i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
.
4. Đ

i t
ư

ng và ph

m vi nghiên c

u của lu

n án

“H


i nh

p qu

c t
ế
” có ph

m vi r

ng l

n h
ơ
n “h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

song
đố
i t
ư


ng nghiên c

u c

a lu

n án là chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a
Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh


p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Lu

n án xem xét chính
sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam trong kho

ng th

i gian t

n
ă

m 1988
đ
ế
n nay,
ư
u tiên xem xét giai
đ
o

n t

n
ă
m 2001
đ
ế
n nay. Đây là giai
đ
o

n mà
8
Vi

t Nam t
ă
ng t

c h


i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
nói chung và h

i nh

p v

th
ư
ơ
ng
m

i nói riêng. Lu

n án ch

t

p trung xem xét các v

n
đ


liên quan
đ
ế
n th
ư
ơ
ng
m

i hàng hoá ch

không xem xét các v

n
đ

v

th
ư
ơ
ng m

i d

ch v

và các
khía c


nh liên quan
đ
ế
n th
ư
ơ
ng m

i c

a quy

n s

h

u trí tu

. Lu

n án c
ũ
ng
không t

p trung nghiên c

u các v


n
đ

th
ư

ng
đ
ư

c nghiên c

u
cùng v

i chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
nh
ư
tỷ giá h

i
đ

oái và th

tr
ư

ng ngo

i
h

i.
5. Ph
ư
ơ
ng pháp nghiên c

u

Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khoa
học xã hội bao gồm phương pháp duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử, phương pháp thống kê, phương pháp so
sánh, phương pháp phân tích và tổng hợp.

Lu

n án s

d

ng các s


li

u th

ng kê phù h

p trong quá trình phân tích và
t

ng h

p th

c ti

n v

n d

ng và hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t

ế
c

a
Vi

t Nam; phân tích và t

ng h

p kinh nghi

m qu

c t
ế
(Hoa Kỳ, Thái Lan,
Malaysia, Trung Qu

c) trong vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu


c t
ế
.
Lu

n án t

ng h

p lý lu

n v

chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
trong
đ
i

u ki

n
h


i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c

a các qu

c gia công nghi

p hoá theo m

t khung
phân tích. Lu

n án so sánh b

i c

nh hoàn thi

n c

a Vi


t Nam v

i các qu

c gia
k

trên. Các công c

c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế

đ
ư

c so sánh,
đố
i chi
ế
u
theo t


ng giai
đ
o

n l

ch s

.

Lu

n án

ng d

ng ph
ư
ơ
ng pháp toán
đ

tính toán l

i th
ế
so sánh hi

n h


u

c

a Vi

t Nam trong ASEAN, t


đ
ó xem xét l

i th
ế
c

a Vi

t Nam v

i th
ế
gi

i

và v

i ASEAN. Trên c

ơ
s


đ
ó, lu

n án di

n gi

i cách th

c v

n d

ng ch

s

này
đ

hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m


i qu

c t
ế
trong
đ
i

u ki

n h

i
nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam. Lu

n án s


d

ng D

án phân tích th
ươ
ng
m

i toàn c

u (GTAP)
đ


đ
ánh giá tác
độ
ng c

a Ch
ư
ơ
ng trình
thu ho

ch s

m (EHP), trong khuôn kh


Hi

p
đ

nh Th
ư
ơ
ng m

i t

do
ASEAN – Trung Qu

c, t

i n

n kinh t
ế
Vi

t Nam.

6. Nh

ng đóng góp m

i của lu


n án

9

Lu

n án có nh

ng
đ
óng góp m

i sau
đ
ây:

M

t là, lu

n án phân tích và
đ

xu

t hoàn thi

n chính sách th
ư

ơ
ng m

i
qu

c t
ế
theo m

t khung phân tích th

ng nh

t. M

c tiêu công nghi

p hoá và
s

c ép c

a h

i nh

p kinh t
ế
qu


c t
ế

đồ
ng th

i tác
độ
ng t

i vi

c hoàn thi

n
chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
qua nh

n th

c v


m

i quan h

gi

a t

do hoá
th
ư
ơ
ng m

i và b

o h

m

u d

ch, hoàn thi

n các công c

c

a

chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
và ph

i h

p hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i
qu

c t
ế
.

Hai là, lu

n án

đ
ư
a ra cách di

n gi

i m

i v

l

i th
ế
so sánh
hi

n h

u (RCA) bao g

m
đ

nh h
ư

ng v

m


r

ng liên k
ế
t khu v

c,
ký k
ế
t các hi

p
đ

nh song ph
ư
ơ
ng, l

trình h

i nh

p.

ng d

ng d


án phân
tích th
ư
ơ
ng m

i toàn c

u (GTAP)
đ

xem xét tác
độ
ng c

a Ch
ư
ơ
ng trình thu
ho

ch s

m (EHP) t

i n

n kinh t
ế
Vi


t Nam cho th

y Vi

t Nam là qu

c gia
thu
đ
ư

c nhi

u l

i ích nh

t t

EHP nh
ư
góp ph

n t
ă
ng GDP; giá tr


gia t

ă
ng; c

i thi

n h

s

th
ư
ơ
ng m

i. Lu

n án xem xét vi

c hoàn thi

n
chính sách theo hai n

i dung (i) l

trình t

do hoá th
ư
ơ

ng m

i ngành; (ii) hoàn
thi

n công c

thu
ế
quan.

Ba là, lu

n án xem xét cách th

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c

t
ế



b

n qu

c gia
đ
ã là thành viên c

a WTO bao g

m: Thái Lan, Malaysia,
Trung Qu

c và Hoa Kỳ. Các bài h

c rút ra cho Vi

t Nam bao g

m th

c hi

n
đ

y m

nh t


do hoá th
ư
ơ
ng m

i và chú tr

ng t

i nâng cao
n
ă
ng l

c c

nh tranh; ch


độ
ng phòng ng

a các tranh ch

p
th
ư
ơ
ng m


i; c

i cách doanh nghi

p nhà n
ư

c và t
ư
nhân hoá; t

m th

i
không tham gia Hi

p
đ

nh v

mua s

m c

a Chính ph

trong khuôn kh



WTO; t

p trung vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
vào m

t c
ơ

quan tr

c thu

c Chính ph

và th

c hi


n minh b

ch hoá chính sách; c

ng
đồ
ng doanh nghi

p th
ư

ng xuyên cung c

p thông tin ph

n h

i v

vi

c th

c
hi

n chính sách th
ư
ơ
ng m


i qu

c t
ế
qua các kênh trao
đổ
i nh
ư
các di

n
đ
àn,
các cu

c h

p.

B

n là, thông qua vi

c phân tích th

c ti

n v


n d

ng chính sách th
ư
ơ
ng
10
m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu


c t
ế
, lu

n án
ch

ra r

ng chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam ch
ư
a
đ
ư

c s


d

ng
m

t cách h

th

ng và thi
ế
u s

k
ế
t h

p
đồ
ng b

gi

a các ngành liên quan. Vi

c
th

ng kê, theo dõi các công c


phi thu
ế
quan trong chính sách
th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
ch
ư
a
đ
ư

c th

c hi

n. Vi

c ph

i h

p hoàn thi


n chính
sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
còn y
ế
u.

N
ă
m là, trên c
ơ
s

phân tích lý lu

n và th

c ti

n v

chính sách th

ư
ơ
ng m

i
qu

c t
ế
trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế


Vi

t Nam, lu


n án
đ

xu

t
các quan
đ
i

m và m

t s

gi

i pháp hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c


a Vi

t Nam trong th

i gian t

i nh
ư
: t
ă
ng c
ư

ng s

d

ng h

n
ng

ch thu
ế
quan (công c

phù h

p v


i các nguyên t

c c

a WTO); hoàn
thi

n h

th

ng thông tin th

tr
ư

ng theo ngành hàng và theo công c

áp d

ng

các th

tr
ư

ng xu

t kh


u. Trong quá trình h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
, Vi

t
Nam ph

i
đ

m b

o tuân th

các cam k
ế
t nh
ư
ng không nên bó bu

c trong m


t
l

ch trình nh

t
đ

nh. Vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

n t
ă
ng
c
ư


ng s

tham gia c

a c

ng
đồ
ng doanh nghi

p và gi

i nghiên c

u. Chính
ph

Vi

t Nam c

n th

hi

n rõ
đ

nh h
ư


ng
đ

y m

nh xu

t kh

u và nâng cao
n
ă
ng l

c c

nh tranh. Uỷ ban Qu

c gia v

H

p tác Kinh t
ế
Qu

c t
ế
nên là c

ơ

quan
đ

u m

i th

c hi

n
đ
i

u ph

i hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế

c


a Vi

t Nam.
7. K
ế
t c

u của lu

n án

Ngoài các ph

n m


đ

u, k
ế
t lu

n, l

i cam
đ
oan, trang bìa và ph

bìa, danh

m

c các ký hi

u, ch

vi
ế
t t

t, danh m

c b

ng hình, tài li

u tham kh

o và ph

c
l

c, các công trình
đ
ã công b

c

a tác gi


, lu

n án
đ
ư

c k
ế
t c

u nh
ư
sau:

Chương 1 – Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc hoàn thiện
chính sách thương mại quốc tế trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế.
Chương này làm rõ cơ sở lý luận và đề xuất khung phân tích cho toàn bộ luận
án. Chương này thực hiện rà soát khái niệm về chính sách thương mại quốc tế,
bản chất của hội nhập kinh tế quốc tế về thương m
ại. Những
nguyên tắc, quy định của WTO được xem xét để làm rõ hơn định
hướng hoàn thiện các công cụ của chính sách thương mại quốc tế.
11

Nội dung của việc hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế bao
gồm những vấn đề như: (i) nhận thức về mối quan hệ giữa tự do hoá
thương mại và bảo hộ mậu dịch trong quá trình hoàn thiện
chính sách thương mại quốc tế của Việt Nam; (ii) hoàn thiện các công cụ của
chính sách thương mại quốc tế; (iii) phối hợp hoàn thiện chính sách thương

mại quốc tế. Chươ
ng này xem xét kinh nghiệm hoàn thiện của một số quốc
gia trên thế giới nhằm tìm ra những bài học hữu ích cho Việt Nam trong việc
hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế. Với mục tiêu
nghiên cứu chính sách thương mại quốc tế của các quốc gia trong bối
cảnh đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, chương này xem xét
kinh nghiệm hoàn thiện chính sách thương mại quốc tế của bốn
quốc gia
đã là thành viên của WTO, bao gồm: Thái Lan, Malaysia, Trung
Quốc và Hoa Kỳ. Kinh nghiệm của Thái Lan và Malaysia được xem xét trong
bối cảnh hai nước này gia tăng hội nhập kinh tế quốc tế. Kinh nghiệm của
Trung Quốc được xem xét trong bối cảnh Trung
Quốc gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Kinh nghiệm của
Hoa Kỳ được xem xét để làm rõ cơ chế hoàn thiện chính sách thương mại
quốc tế ở một quốc gia phát triển kêu gọ
i tự do hoá thương mại mạnh mẽ nhất
trên thế giới.

Ch
ươ
ng 2 – Th

c tr

ng hoàn thi

n chính sách th
ươ
ng m


i qu

c t
ế

c

a Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. S

d

ng khung phân tích


ch
ư
ơ
ng
đ

u tiên, Ch
ư
ơ
ng 2 xem xét nh

n th

c v

m

i quan h

gi

a t

do hoá
th
ư
ơ
ng m


i và b

o h

m

u d

ch trong quá trình hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng
m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam theo ba giai
đ
o

n,
đồ

ng th

i phân tích th

c ti

n
hoàn thi

n công c

thu
ế
quan, các công c

phi thu
ế
quan, th

c ti

n ph

i h

p
hoàn thi

n chính sách th
ư

ơ
ng m

i qu

c t
ế


Vi

t Nam trong
đ
i

u
ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
. Ch
ư

ơ
ng này c
ũ
ng

ng hai công c

là ch

s

l

i
th
ế
so sánh hi

n h

u (RCA) và D

án phân tích th
ư
ơ
ng m

i toàn c

u

(GTAP)
đ

xem xét vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t
Nam.

Ch
ươ
ng 3 – Quan
đ
i

m và gi


i pháp ti
ế
p t

c hoàn thi

n
12
chính sách th
ươ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam trong
đ
i

u ki

n h

i nh


p kinh
t
ế
qu

c t
ế
. Trên c
ơ
s

nh

ng lý lu

n và th

c ti

n
đ
ư

c phân tích, ch
ư
ơ
ng này
xem xét
b


i c

nh h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam trong th

i gian t

i;
đ

xu

t
m

t s


quan
đ
i

m và các gi

i pháp hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a Vi

t Nam. Các gi

i pháp
đ
ư

c lu


n gi

i c

v

n

i dung,
đ

a ch

áp d

ng

đ
i

u ki

n áp d

ng.


















































2

Hoa

K


đ
ượ
c

l

a

ch


n

đ


nghiên

c

u



th

c

ti

n

v

n

d

ng

chính


sách

th
ươ
ng

m

i

qu

c

t
ế

c

a

Hoa

K


tác

độ

ng

t

i

vi

c

hoàn

thi

n

chính

sách

th
ươ
ng

m

i

qu


c

t
ế

c

a

các

qu

c

gia

trên

th
ế

gi

i

(thông

qua


vi

c

Hoa

K


c


g

ng

qu

c

t
ế

hoá

các

th

c


ti

n

c

a

Hoa

K


cho

h


th

ng

th
ươ
ng

m

i


th
ế

gi

i).

13





CH
Ư
Ơ
NG 1. C
Ơ
S

LÝ LU

N VÀ TH

C TIỄN CỦA VIỆC HOÀN THIỆN
CHÍNH SÁCH TH
Ư
Ơ
NG M


I QUỐC TẾ TRONG ĐIỀU KIỆN HỘI NH

P
KINH TẾ QUỐC TẾ




Ch
ư
ơ
ng này làm rõ c
ơ
s

lý lu

n v

chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
trong

đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

đ

xu

t khung phân tích cho toàn b

lu

n án. V

i m

c tiêu k


trên, ph

n 1.1 làm rõ khái ni

m v

th
ư
ơ
ng m

i qu

c
t
ế
, chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
, và các công c

c

a chính sách th

ư
ơ
ng m

i
qu

c t
ế
. Ph

n 1.2 làm rõ nh

ng v

n
đ

c

a vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng
m


i qu

c t
ế
trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế

ư
u tiên xem xét trong
khuôn kh

c

a T

ch


c Th
ư
ơ
ng m

i th
ế
gi

i (WTO). Ph

n này c
ũ
ng xem xét
vi

c

ng d

ng ch

s

l

i th
ế
so sánh hi


n h

u (RCA) và D

án
phân tích th
ư
ơ
ng m

i toàn c

u (GTAP) vào vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng
m

i qu

c t
ế
c

a các qu


c gia. Ph

n 1.3 trình bày v

kinh nghi

m hoàn thi

n
chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a m

t s

qu

c gia trên th
ế
gi


i.
Vi

c
đ
úc k
ế
t kinh nghi

m
đ
ư

c phân tích

c

nh

ng qu

c gia
đ
ang phát
tri

n (Malaysia, Thái Lan. Trung Qu

c) và qu


c gia phát tri

n (Hoa Kỳ)
đ


tìm ra nh

ng bài h

c h

u ích cho vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c
t
ế
c

a Vi


t Nam. N

i dung
đ
ư

c
ư
u tiên xem xét là nh

ng kinh nghi

m mà Vi

t
Nam quan tâm nh
ư
v

n
đ

ch

ng bán phá giá, v

n
đ


phát tri

n
ngành, v

n
đ

ph

i h

p hoàn thi

n chính sách.
1.1. Nh

ng v

n đ

chung v

chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu


c t
ế


1.1.1. Khái ni

m v

th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
và chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế


Thương mại quốc tế thường được hiểu là sự trao đổi hàng hoá và dịch vụ
qua biên giới giữa các quốc gia3. Theo nghĩa rộng hơn, thương mại quốc tế

bao gồm sự trao đổi hàng hoá, dịch vụ và các yếu tố sản xuất4 qua biên giới
giữa các quốc gia [132, tr.4]. Tổ chức thương mại thế giới (WTO) xem xét
thương mại quốc tế bao gồm thương mại hàng hoá, thương mại d
ịch vụ và
thương mại quyền sở hữu trí tuệ [164]. Các biện pháp đầu tư liên quan đến
14
thương mại là một nội dung trong các hiệp định đa biên về thương mại hàng
hoá.

Trong các tài li

u ti
ế
ng Anh, khái ni

m v

chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
đ
ư

c vi

ế
t ng

n g

n là chính sách th
ươ
ng m

i (trade policy). M

ng l
ư

i
đ
i

n
toán c

a n
ư

c Anh
đ

nh nghĩa chính sách th
ư
ơ

ng m

i qu

c t
ế
là “chính sách
c

a chính ph

nh

m ki

m soát ho

t
độ
ng ngo

i th
ư
ơ
ng
5
”.

Chính sách th
ư

ơ
ng m

i qu

c t
ế
là “nh

ng chính sách mà các chính ph



thông qua v

th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
” [50, tr.315].

Theo Trung tâm Kinh t
ế
qu


c t
ế
c

a Úc (CIE), h

th

ng các chính sách
th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
có th


đ
ư

c phân chia bao g

m các quy
đ

nh v


th
ư
ơ
ng
m

i, chính sách xu

t kh

u, h

th

ng thu
ế
và các chính sách h

tr

khác [114].
Các quy
đ

nh v

th
ươ
ng m


i bao g

m h

th

ng các quy
đ

nh liên quan
đ
ế
n
th
ư
ơ
ng m

i (h

th

ng pháp quy); h

th

ng gi

y phép, chính

sách
đố
i v

i doanh nghi

p trong n
ư

c và doanh nghi

p có v

n
đ

u t
ư
n
ư

c
ngoài (ki

m soát doanh nghi

p); vi

c ki


m soát hàng hoá theo các quy
đ

nh
c

m xu

t, c

m nh

p; ki

m soát kh

i l
ư

ng; ki

m soát xu

t nh

p
kh

u theo chuyên ngành (ki


m soát hàng hoá). Chính sách xu

t
nh

p kh

u c

a m

t n
ư

c có th

là khuy
ế
n khích xu

t kh

u hay nh

p
kh

u và c
ũ
ng có th


là h

n ch
ế
xu

t kh

u
hay nh

p kh

u tuỳ theo các
giai
đ
o

n và m

t hàng. Đ

khuy
ế
n khích xu

t















3

/>
(T


đ
i

n

Wikipedia)

4

Các

y

ế
u

t


s

n

xu

t



đ
ây

đ
ượ
c

hi

u



lao


độ
ng



v

n.

5

Đ

nh

nghĩa

này



th


xem

tr

c


ti
ế
p

trên

m

ng

t

i

www.cogsci.princeton.edu/cgi-bin/webwn

15





kh

u, các chính ph

áp d

ng các bi


n pháp nh
ư
mi

n thu
ế
, hoàn
thu
ế
, tín d

ng xu

t kh

u, tr

c

p xu

t kh

u, xây d

ng các khu công nghi

p,
khu ch

ế
xu

t. Đ

h

n ch
ế
xu

t kh

u, các chính ph

có th

áp d

ng các l

nh c

m
xu

t, c

m nh


p, h

th

ng gi

y phép, các quy
đ

nh ki

m soát kh

i l
ư

ng hay
quy
đ

nh v

c
ơ
quan xu

t kh

u và các quy
đ


nh v

thu
ế

đố
i v

i xu

t kh

u.
Các chính sách h

tr

khác
đ
ư

c áp d

ng bao g

m khuy
ế
n khích khu v


c kinh
t
ế
ó v

n
đ

u t
ư
tr

c ti
ế
p n
ư

c ngoài
đ

u t
ư
vào các ngành h
ư

ng vào xu

t kh

u

(mi

n thu
ế

ư
u
đ
ãi thu
ế
) hay khuy
ế
n khích các nhà
đ

u t
ư
trong n
ư

c b

ng
các kho

n tín d

ng xu

t kh


u v

i lãi su

t
ư
u
đ
ãi,
đ

m b

o tín d

ng xu

t kh

u
và cho phép kh

u hao nhanh, ho

t
độ
ng h

tr


t

các t

ch

c xúc ti
ế
n th
ư
ơ
ng m

i.

Trong luận án này, chính sách thương mại quốc tế được hiểu
là những quy định của chính phủ nhằm điều chỉnh hoạt động
thương mại quốc tế, được thiết lập thông qua việc
vận dụng các công cụ (thuế quan và phi thuế
quan) tác động tới các hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu.
Hoạt động thương mại quốc tế được xem xét chủ yếu bao gồ
m
thương mại hàng hoá (và cũng đề cập tới các nội dung liên
quan đến đầu tư6).

1.1.2. N

i dung các công cụ của chính sách th
ư

ơ
ng m

i qu

c t
ế
trong đi

u ki

n
h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế


Ph

n này s

trình bày khái quát h


th

ng công c

c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i
qu

c t
ế
trên bình di

n n

i dung và m

c
đ
ích s

d

ng.


Theo Krugman và Obstfeld, các công c

c

a chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c

t
ế
có th


đ
ư

c phân chia thành các công c

thu
ế
quan và phi thu
ế
quan [50].







6

V

n

đ


th
ươ
ng

m

i



liên

quan

đ
ế
n


đ

u

t
ư



m

t

v

n

đ


trong

khuôn

kh


c


a

WTO.

Đ

i

v

i

các

n
ướ
c
công

nghi

p

hoá

mu

n

nh

ư

Vi

t

Nam,

vi

c

thu

hút

đ

u

t
ư

tr

c

ti
ế
p


n
ướ
c

ngoài



t
ă
ng

c
ườ
ng

xu

t

kh

u

c

a khu

v


c

này

đ
ượ
c

coi



m

t

bi

n

pháp

quan

tr

ng.

16





H

th

ng thu
ế

đ
ư

c xem xét th
ư

ng bao g

m thu
ế
tr

c ti
ế
p và thu
ế
gián
ti
ế

p. Các v

n
đ


đ
ư

c xem xét th
ư

ng bao g

m thu
ế
nh

p kh

u và thu
ế
xu

t
kh

u theo dòng thu
ế
, m


c thu
ế
, c
ơ
c

u tính thu
ế
, thu
ế
theo các ngành, l

ch
trình c

t gi

m thu
ế
theo các ch
ư
ơ
ng trình h

i nh

p. Thu
ế
quan tr


c
ti
ế
p là thu
ế

đ
ánh vào hàng hoá nh

p kh

u hay xu

t kh

u. Các lo

i thu
ế
này
bao g

m thu
ế
theo s

l
ư


ng, thu
ế
giá tr

và thu
ế
h

n h

p. Thu
ế
gián ti
ế
p tác
độ
ng t

i th
ư
ơ
ng m

i nh
ư
thu
ế
doanh thu, thu
ế
giá tr


gia t
ă
ng, thu
ế
tiêu th


đ

c
bi

t.

Các hàng rào phi thu
ế
quan bao g

m tr

c

p xu

t kh

u, h

n ng


ch nh

p
kh

u, h

n ch
ế
xu

t kh

u t

nguy

n, các yêu c

u v

n

i
đ

a hoá, tr

c


p tín
d

ng xu

t kh

u, quy
đ

nh v

mua s

m c

a chính ph

, các
hàng rào hành chính, khuy
ế
n khích doanh nghi

p có v

n
đ

u t

ư
tr

c ti
ế
p
n
ư

c ngoài xu

t kh

u, khu ch
ế
xu

t, khu công nghi

p, các quy
đ

nh v

ch

ng
bán phá giá và
tr


c

p
7
.

Tr

c

p xu

t kh

u là kho

n ti

n tr

cho m

t công ty hay m

t cá nhân
đ
ư
a hàng
ra bán


n
ư

c ngoài. Tr

c

p xu

t kh

u có th

theo kh

i l
ư

ng hay theo
giá tr

.

H

n ng

ch nh

p kh


u là s

h

n ch
ế
tr

c ti
ế
p s

l
ư

ng ho

c giá tr

m

t s

hàng hoá có th


đ
ư


c nh

p kh

u. Thông th
ư

ng nh

ng h

n ch
ế
này
đ
ư

c áp
d

ng b

ng cách c

p gi

y phép cho m

t s


công ty hay cá nhân. H

n ng

ch có
tác d

ng h

n ch
ế
tiêu dùng trong n
ư

c gi

ng nh
ư
thu
ế
song nó không mang

l

i ngu

n thu cho chính ph

. H


n ng

ch xu

t kh

u th
ư

ng áp d

ng ít h
ơ
n h

n
ng

ch nh

p kh

u và th
ư

ng ch

áp d

ng

đố
i v

i m

t s

m

t hàng.

H

n ch
ế
xu

t kh

u t

nguy

n là m

t bi
ế
n th

c


a h

n ng

ch nh

p kh

u.

Nó là m

t h

n ng

ch th
ư
ơ
ng m

i do phía n
ư

c xu

t kh

u

đ

t ra thay vì n
ư

c




7

Trong

khuôn

kh


các

hi

p

đ

nh

c


a

WTO,

các

bi

n

pháp

phi

thu
ế

quan

bao

g

m

các

h


n

ch
ế

đ

nh

l
ượ
ng;

hàng

rào

kỹ

thu

t;

các

bi

n

pháp


b

o

v


th
ươ
ng

m

i

t

m

th

i;

các

bi

n


pháp

qu

n



v


giá;

các

bi

n

pháp

17





nh

p kh


u.

Các yêu c

u v

t

l

n

i
đ

a hoá là m

t quy
đ

nh
đ
òi h

i m

t s

b


ph

n c

a
hàng hoá cu

i cùng ph

i
đ
ư

c s

n xu

t trong n
ư

c. B

ph

n này
đ
ư

c c



th

hoá d
ư

i d

ng các
đ
ơ
n v

v

t ch

t ho

c các
đ
i

u ki

n v

giá tr


.

Tr

c

p tín d

ng xu

t kh

u c
ũ
ng gi

ng nh
ư
tr

c

p xu

t kh

u nh
ư
ng d
ư


i hình
th

c m

t kho

n vay có tính ch

t tr

c

p dành cho ng
ư

i mua.

Quy
đ

nh v

mua s

m c

a chính ph


hay doanh nghi

p có th

h
ư

ng vi

c
mua s

m tr

c ti
ế
p vào các hàng hoá
đ
ư

c s

n xu

t trong n
ư

c ngay c

khi

nh

ng hàng hoá
đ
ó
đ

t h
ơ
n hàng nh

p kh

u.

Các hàng rào hành chính và k

thu

t là vi

c các chính ph

s

d

ng các
đ
i


u ki

n v

tiêu chu

n y t
ế
, kỹ thu

t, an toàn và các th

t

c h

i quan
đ

t

o
nên nh

ng c

n tr

th

ư
ơ
ng m

i.

Các quy
đ

nh v

ch

ng bán phá giá và tr

c

p là các th

t

c, bi

n pháp áp
d

ng
đố
i v


i các hàng hoá b

coi là bán phá giá hay tr

c

p.

Các khu công nghi

p và khu ch
ế
xu

t t

o
đ
i

u ki

n cho các nhà s

n xu

t

vì nó có nh


ng
ư
u
đ
ãi nh
ư
ti

n thuê
đ

t, h

th

ng c
ơ
s

h

t

ng (
đ
i

n, n
ư


c, vi

n
thông) hi

u qu


đ
áng tin c

y, th

t

c hành chính thu

n l

i.
1.2. N

i dung của vi

c hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m


i qu

c t
ế
trong

đi

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế


H

i nh

p kinh t
ế
qu


c t
ế
là quá trình các n

n kinh t
ế
gia nh

p, tham gia và

tr

thành m

t b

ph

n trong m

t t

ng th

[14, tr.34]. Trên bình di

n qu

c gia, bi


u
hi

n c

a h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
là vi

c m

t qu

c gia gia nh

p và tham
gia vào n

n kinh t
ế
th

ế
gi

i thông qua vi

c tham gia vào các t

ch

c khu v

c,

qu

c t
ế
và ký k
ế
t các hi

p
đ

nh kinh t
ế
song ph
ư
ơ
ng và

đ
a ph
ư
ơ
ng. Quá trình




liên

quan

đ
ế
n

đ

u

t
ư
;

các

bi

n


pháp

qu

n



hành

chính;

các

bi

n

pháp

m

i

[14].

18





h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
tác
độ
ng t

i ho

t
độ
ng th
ư
ơ
ng m

i qu

c
t
ế

theo h
ư

ng gi

m hay lo

i b

các rào c

n th
ư
ơ
ng m

i.

Trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế

qu

c t
ế
, khi hoàn thi

n
chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
, các qu

c gia ph

i tuân th

nh

ng nguyên t

c
và quy
đ


nh c

a các th

ch
ế
qu

c t
ế
và khu v

c, c

a các hi

p
đ

nh
song ph
ư
ơ
ng và
đ
a ph
ư
ơ
ng
đ

ã và s

ký k
ế
t. Các qu

c gia khó có th


đ
ư
a ra
m

t chính sách “ch

vì l

i ích c

a mình” mà không tính
đ
ế
n ph

n

ng c

a các

qu

c gia b

n hàng. Tuỳ thu

c vào th

ch
ế
và cam k
ế
t h

i nh

p, h

i nh

p kinh
t
ế
qu

c t
ế

đ


t ra nh

ng yêu c

u khác nhau khi hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng
m

i qu

c t
ế
nh
ư
nh

ng yêu c

u v

l

trình và n

i dung m


c

a n

n kinh t
ế
trong
n
ư

c và thâm nh

p th

tr
ư

ng th
ế
gi

i (vi

c c

t gi

m và
đ
i


u ch

nh các
ư
u
đ
ãi
cho phù h

p v

i cam k
ế
t; thay
đổ
i và ban hành m

i các lu

t và b

lu

t; h

tr


xu


t kh

u, nâng cao tính c

nh tranh c

a các doanh nghi

p; ph

i h

p
hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
).

Trong
đ
i


u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
di

n ra ngày càng m

nh m

, các
n
ư

c
đ
ang phát tri

n (nh
ư
Vi


t Nam)
đ
ang th

c hi

n và hoàn thi

n chính sách
th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
trong b

i c

nh th

c hi

n công nghi

p hoá và

ph

i gia nh

p có hi

u qu

vào m

ng l
ướ
i s

n xu

t khu v

c và qu

c t
ế
. Trong
đ
i

u ki

n này, các n
ư


c
đ
ang phát tri

n ph

i gi

i quy
ế
t các v

n
đ

t

nh

n th

c
v

vi

c gi

i quy

ế
t m

i quan h

gi

a t

do hoá th
ư
ơ
ng m

i và b

o h

m

u d

ch,
cách th

c s

d

ng các công c


c

a chính sách
đ
ế
n ph

i h

p
hoàn thi

n chính sách Khung phân tích chính sách th
ư
ơ
ng m

i
qu

c t
ế
trong
đ
i

u ki

n h


i nh

p
đ
ư

c di

n t

nh
ư


Hình 1.1. Tr
ư

c h
ế
t,
các qu

c gia c

n làm rõ nh

n th

c v


vi

c gi

i quy
ế
t v

n
đ

t

do hoá th
ư
ơ
ng
m

i và b

o h

m

u d

ch. Ti
ế

p theo, vi

c ph

i h

p hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng
m

i qu

c t
ế

đ
ư

c phân tích. Cu

i cùng, h

th

ng các công c



đ
ư

c xem xét
theo th

i gian
đ

làm rõ ba v

n
đ

: (i) tính phù h

p v

i h

i nh

p khu v

c và
qu

c t
ế

và m

c tiêu công nghi

p hoá; (ii) vi

c ph

i h

p hoàn thi

n chính sách
th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
; (iii)

19

tác
độ
ng t


i ho

t
độ
ng th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
(xu

t kh

u và nh

p kh

u). M

c dù

có xem xét tác
độ
ng c

a chính sách th

ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
t

i ho

t
độ
ng th
ư
ơ
ng
m

i qu

c t
ế
và n

n kinh t
ế
(nh
ư

ph

n

ng d

ng GTAP
đ

tính toán v


tác
độ
ng c

a Ch
ư
ơ
ng trình thu ho

ch s

m) song lu

n án này không t

p trung
vào n


i dung này.

1.2.1. Hoàn thi

n nh

n th

c v

gi

i quy
ế
t m

i quan h

gi

a t

do
hoá th
ư
ơ
ng m

i và b


o h

m

u d

ch

Trong
đ
i

u ki

n h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
, chính ph

các n
ư

c có lý do

khác nhau khi l

a ch

n t

do hoá th
ư
ơ
ng m

i hay b

o h

th

tr
ư

ng
trong n
ư

c. Câu h

i v

vi


c nên hay không th

c hi

n t

do hoá không còn phù
h

p n

a. Thay vào
đ
ó, các qu

c gia ph

i th

c hi

n t

do hoá theo m

t l


trình nh


t
đ

nh d

a trên c
ơ
s

nh

ng phân tích l

i ích – chi phí
và k
ế
t h

p v

i nh

ng phân tích khác. T

i sao th

c hi

n t


do hoá ngành
này theo l

trình này và th

c hi

n t

do hoá ngành khác theo l

trình khác là
câu h

i c

n
đ
ượ
c gi

i quy
ế
t.

Các nhà kinh t
ế
h

c th

ư

ng
đ
ư
a ra khuy
ế
n ngh

d

a trên phân tích v

l

i

ích – chi phí thông th
ư

ng song Chính ph

không hoàn toàn
đ
ư
a ra chính sách
d

a trên nh


ng phân tích nh
ư
v

y [50, tr.370]. Các chính ph

có th


đ
ư
a ra
các lý do sau khi th

c hi

n t

do hoá th
ư
ơ
ng m

i

m

t ngành:

M


t là, theo nh

ng phân tích v

l

i ích – chi phí thông th
ư

ng, m

t môi
tr
ư

ng th
ư
ơ
ng m

i t

do không b

bóp méo s

không t

o ra t


n th

t ròng c

a
xã h

i do nh

ng l

ch l

c trong s

n xu

t và tiêu dùng mang l

i.

Hai là, nh

ng tính toán n

m bên ngoài phân tích l

i ích – chi phí thông
th

ư

ng bao g

m l

i ích
đ

t
đ
ư

c nh

l

i th
ế
kinh t
ế
theo quy mô thông qua s


gia nh

p ngành c

a nhi


u doanh nghi

p

nh

ng th

tr
ư

ng
đ
ư

c b

o h



l

i ích
đ

t
đ
ư


c nh

vi

c các ch

doanh nghi

p h

c h

i thông qua c

nh tranh.

Ba là, lý do chính tr

. N
ế
u chính ph

áp d

ng các bi

n pháp b

o h


thì
chính ph

s

ph

i gi

i quy
ế
t v

n
đ

l

i ích chính tr

c

a các nhóm l

i ích (v

n
đ

phân ph


i l

i thu nh

p cho các khu v

c b



nh h
ư

ng).



20









































Hình 1.1. Khung phân tích chính sách th

ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
trong đi

u ki

n
h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế


Ngu

n:

Tác


gi


(2006).


Bên c

nh
đ
ó, các chính ph

c
ũ
ng có th


đ
ư
a ra các lý do sau
đ

lý gi

i t

i
sao l


i th

c hi

n b

o h

m

t ngành:
21





M

t là,
đố
i v

i các n
ư

c l

n (có kh


n
ă
ng thay
đổ
i giá th
ế
gi

i) thì vi

c áp
d

ng thu
ế
xu

t kh

u và thu
ế
nh

p kh

u có l

i h
ơ
n cho n

ư

c
đ
ó. Các n
ư

c nh

không làm
đ
ư

c nh
ư
v

y do không có kh

n
ă
ng tác
độ
ng thay
đổ
i giá c

th
ế
gi


i.

Hai là, s

th

t b

i c

a th

tr
ư

ng trong n
ư

c nh
ư
th

t nghi

p ho

c bán th

t

nghi

p, nh

ng khi
ế
m khuy
ế
t trên th

tr
ư

ng v

n, công ngh

. Khi
đ
o l
ư

ng th

ng d
ư
c

a ng
ư


i s

n xu

t s

r

t khó
đ
o
đ
ư

c các kho

n l

i ích và
chi phí.

Ba là, thuy
ế
t v


đ
i


u t

t nh

t h

ng nhì (the second best) cho r

ng khi th

tr
ư

ng b

khi
ế
m khuy
ế
t thì vi

c s

d

ng các chính sách can thi

p mang l

i

đ
i

u t

t ch

ng h

n t

o ra nhi

u vi

c làm cho khu v

c công nghi

p. Tuy nhiên,
chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
, khi

đ
ư

c làm theo cách này,
ph

i
đ
ư

c so sánh v

i chính sách trong n
ư

c nh

m kh

c ph

c cùng m

t v

n
đ

.


V

i l

p lu

n v

b

o h

ngành công nghi

p non tr

, nhi

u n
ư

c
đ
ang phát
tri

n l

a ch


n chính sách công nghi

p hoá thay th
ế
nh

p kh

u. Các chính sách
này thành công trong thúc
đ

y công nghi

p ch
ế
t

o song l

i không thành công
trong thúc
đ

y t
ă
ng tr
ư

ng kinh t

ế
và nâng cao m

c s

ng. Các n

n kinh t
ế
công nghi

p hoá m

i (NIEs
8
) th

c hi

n công nghi

p hoá thông qua phát tri

n
xu

t kh

u hàng ch
ế

t

o và các n

n kinh t
ế
này
đ

t
đ
ư

c s

t
ă
ng tr
ư

ng nhanh
v

s

n l
ư

ng và m


c s

ng. V

n
đ


đ

t ra là các n
ư

c
đ
ang phát tri

n li

u có
đ

t
đ
ư

c nh

ng thành tích t
ư

ơ
ng t

không n
ế
u t

b

chính sách công nghi

p
hoá thay th
ế
nh

p kh

u. Câu h

i có th


đ
ư

c
đ

t ra là t


i sao không khuy
ế
n
khích c

thay th
ế
nh

p kh

u và
đ

nh h
ư

ng xu

t kh

u? Lý do b

i vì m

t ch
ế

độ

thu
ế
quan làm gi

m nh

p kh

u c
ũ
ng làm gi

m xu

t kh

u [50, tr.424-425].
Vi

c b

o h

các ngành công nghi

p thay th
ế
nh

p kh


u d

n
đ
ế
n chuy

n các
ngu

n tài nguyên ra kh

i khu v

c xu

t kh

u th

c t
ế
ho

c ti

m tàng. Do
đ
ó,

m

t n
ư

c l

a ch

n ph
ư
ơ
ng án thay th
ế
nh

p kh

u c
ũ
ng
đồ
ng th

i l

a ch

n
cách làm gi


m s

t
ă
ng tr
ư

ng xu

t kh

u.




8

Các

n

n

kinh

t
ế


này



Đ
ông

Á

bao

g

m

Hàn

Qu

c,

Đ
ài

Loan,

H

ng


Công



Singapore

22




So sánh quá trình công nghi

p hoá h
ư

ng ngo

i d

a trên xu

t kh

u c

a các
n

n kinh t

ế
Đông và Đông Nam Á và công nghi

p hoá h
ư

ng n

i d

a trên thay th
ế

nh

p kh

u c

a các n
ư

c Mỹ Latinh
9
trong 3 th

p kỷ t

nh


ng n
ă
m
1960
đ
ế
n nh

ng n
ă
m 1980 c

a th
ế
kỷ XX ta th

y các n
ư

c Đông và Đông Nam
Á không ph

i lúc nào c
ũ
ng th

c hi

n h
ư


ng ngo

i. Các n
ư

c Indonesia, Thái Lan
và Malaysia ch

th

c s

th

hi

n t

do hoá nh

p kh

u vào nh

ng n
ă
m 1980.
Hi


n t

i, Trung Qu

c, Đài Loan, Hàn Qu

c v

n th

c hi

n chính sách thay th
ế

nh

p kh

u có l

a ch

n [160].

1.2.2. Hoàn thi

n các công cụ của chính sách th
ư
ơ

ng m

i qu

c t
ế


Trong c
ơ
ch
ế
rà soát chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
c

a WTO, các công

c

c

a chính sách th

ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế

đ
ư

c xem xét theo hai nhóm là: các
công c

tác
độ
ng t

i nh

p kh

u và các công c

tác
độ
ng t

i xu


t kh

u.

Các công c

tác
độ
ng tr

c ti
ế
p t

i nh

p kh

u bao g

m các công c

thu
ế
,
h

n ng


ch nh

p kh

u, h

n ch
ế
xu

t kh

u t

nguy

n, yêu c

u v

tỷ l

n

i
đ

a
hoá, các quy
đ


nh v

mua s

m c

a chính ph

, các hàng rào hành chính, các
quy
đ

nh v

ch

ng bán phá giá và tr

c

p, h

n ng

ch thu
ế
quan, nh

p kh


u
không t


độ
ng, các hàng rào b

o h

m

i và các hàng rào kỹ thu

t (TBT) nh
ư
b

o v

môi tr
ư

ng, s

c kho

con ng
ư


i và
độ
ng v

t

Các công c

tác
độ
ng tr

c ti
ế
p t

i xu

t kh

u bao g

m tr

c

p xu

t kh


u,
các ch
ư
ơ
ng trình xúc ti
ế
n th
ư
ơ
ng m

i, h

tr

thông tin, phát
tri

n các khu công nghi

p, khu ch
ế
xu

t.

Nghiên c

u c


a Rodrik th

c hi

n n
ă
m 2004 cho th

y trong b

i c

nh toàn

c

u hoá, các n
ư

c
đ
ang phát tri

n ph

i chú ý xem xét vi

c ph

i h


p
chính






9

Các

n

n

kinh

t
ế

Đ
ông



Đ
ông


Nam

Á

đ
ượ
c

nghiên

c

u

g

m

H

ng

Kông,

Hàn

Qu

c,


Singapore,

Đ
ài

Loan



Indonesia,

Malaysia,

Philippines,

Thái

Lan.

Các

n
ướ
c

M


Latinh


g

m

Argentina,

Bolivia,

Brazil,

Chile,
Colombia,

Costa

Rica,

C

ng

hoà

Dominic,

El

Salvador,

Jamaica,


Mexico,

Paraguay,

Peru,

Uruguay,

Venezuela

23





sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
và các chính sách ngành,
đ

c bi


t là s

ph

i h

p v

i
chính sách công nghi

p, trong
đ
ó các Chính ph

c

n có c
ơ
ch
ế
thu nh

n thông
tin t

khu v

c doanh nghi


p
đ


đ
ư
a ra các chính sách. Vi

c ph

i h

p hoàn
thi

n chính sách ph

i d

a trên thông tin
đ
ư
a ra t

doanh nghi

p. Các yêu c

u

khác c

n ph

i có là s

cam k
ế
t và tham gia tr

c ti
ế
p c

a lãnh
đ

o cao c

p; s

ph

i h

p gi

a các c
ơ
quan ch


c n
ă
ng trong Chính ph

; vi

c
đ

m b

o quá trình ph

i h

p thi
ế
t k
ế
và th

c hi

n chính sách
đ
ư

c rõ ràng
và có c

ơ
s

. Các h

tr

c

a Chính ph

là h

tr

ho

t
độ
ng ch

không ph

i h


tr

ngành [145].


Ph

n d
ư

i
đ
ây s

xem xét s

thay
đổ
i c

a h

th

ng th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
phát tri


n qua các giai
đ
o

n. T


đ
ó ch

ra nh

ng yêu c

u v

v

n
d

ng các công c

c

a chính sách th
ư
ơ
ng m


i qu

c t
ế
trong
đ
i

u ki

n h

i
nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
:

Giai
đ
o

n 1 (1947-1980): Đây là giai
đ
o


n th

c hi

n t

do hoá
th
ư
ơ
ng m

i gi

a các n
ư

c công nghi

p. Trong giai
đ
o

n này, vai trò c

a
GATT
đ
ư


c phát huy. Tuy nhiên, do nhi

u lý do nh
ư
s

m

t cân b

ng v


th
ư

ng m

i gi

a các n
ư

c hay b

o h

tr


nên khôn khéo h
ơ
n d

n
đ
ế
n
GATT r
ơ
i vào kh

ng ho

ng

cu

i nh

ng n
ă
m 1970

Giai
đ
o

n 2 (1980-1994): Giai
đ

o

n này ch

ng ki
ế
n nhi

u
h

n ch
ế
v

th
ư
ơ
ng m

i n

m ngoài ph

m vi c

a GATT. Giai
đ
o


n
1990 ch

ng ki
ế
n s

phát tri

n c

a các khu v

c t

do th
ư
ơ
ng m

i nh
ư
Khu
v

c m

u d

ch t


do B

c Mỹ (NAFTA), Khu v

c m

u d

ch t

do ASEAN.

Giai
đ
o

n 3 (1994 – nay): Vòng
đ
àm phán Uruguay (1986-
1994) trong khuôn kh

GATT k
ế
t thúc. Nó ch

m d

t s


t

n t

i 47 n
ă
m
c

a GATT và
đ
ánh d

u s

ra
đ

i c

a T

ch

c th
ư
ơ
ng m

i th

ế
gi

i. WTO
đ
ư

c chính th

c thành l

p vào ngày 1 tháng 1 n
ă
m 1995, có tr

s

chính t

i
Geneva, Thuỵ Sỹ
[164].
24




Tính
đ
ế

n ngày 11 tháng 1 n
ă
m 2007, WTO có 150 thành viên. WTO
đ
ư

c
thành l

p nh

m t

o ra m

t t

ch

c chung thi
ế
t l

p các quy t

c và gi

i quy
ế
t

các v

n
đ

trong quan h

kinh t
ế
qu

c t
ế
.

WTO có 6 ch

c n
ă
ng chính sau:

- Thi
ế
t l

p các hi

p
đ


nh th
ư
ơ
ng m

i trong khuôn kh

c

a nó;

- T

o ra m

t di

n
đ
àn cho các
đ
àm phán v

th
ư
ơ
ng m

i;


- Gi

i quy
ế
t các tranh ch

p th
ư
ơ
ng m

i;

- Ki

m soát các chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c gia;

- Cung c

p s

tr


giúp v

m

t kỹ thu

t và
đ
ào t

o cho các n
ư

c
đ
ang phát
tri

n;

- H

p tác v

i các t

ch

c qu


c t
ế
khác.

Trong quá trình
đ
àm phán gia nh

p và khi
đ
ã tr

thành
thành viên c

a WTO, các qu

c gia ph

i ch

p nh

n lu

t ch
ơ
i c

a WTO.

Nói cách khác, các qu

c gia ph

i th

c hi

n hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i
qu

c t
ế
c

a mình.

Tr
ướ
c h
ế
t, trong quá trình
đ

àm phán gia nh

p WTO, các qu

c gia th
ư

ng

s

d

ng
đ
àm phán song ph
ư
ơ
ng. C

th

là, các qu

c gia ph

i
đ
ư
a ra ph


m vi
cam k
ế
t m

c

a th

tr
ư

ng, các m

c cam k
ế
t c

th

(th
ư

ng là b

ng ho

c th


p
h
ơ
n m

c hi

n hành).

Th

hai, khi
đ
ã tr

thành thành viên c

a WTO, các qu

c gia th
ư

ng l

a
ch

n
đ
àm phán

đ
a ph
ư
ơ
ng. Khi th

c hi

n
đ
àm phán
đ
a ph
ư
ơ
ng, các n
ư

c
đ
àm
phán c

t gi

m thu
ế
quan theo ngành ho

c theo công th


c c

t gi

m thu
ế
[42].
Vi

c ban hành hay t
ă
ng m

i m

t lo

i thu
ế
quan ph

i
đ
ư

c cân b

ng l


i b

ng
vi

c gi

m các lo

i thu
ế
khác
đ


đ

p cho các n
ư

c xu

t kh

u b



nh h
ư


ng.

Th

ba, các qu

c gia ph

i ch

nh s

a lu

t th
ư
ơ
ng m

i, lu

t h

i quan và các
25






b

lu

t liên quan
đ


đ

m b

o th

c hi

n
đ
úng các nguyên t

c c

a WTO. Các
bi

n pháp phi thu
ế
quan c
ũ

ng ph

i tuân theo các quy
đ

nh c

a WTO. D
ư

i
đ
ây là m

t s

v

n
đ

mà các qu

c gia
đ
ang phát tri

n ph

i l

ư
u ý khi th

c hi

n
hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
:

- H

n ng

ch thu
ế

quan: H

n ng


ch thu
ế
quan thu

c nhóm các bi

n
pháp h

n ch
ế

đ

nh l
ư

ng (c

m nh

p kh

u; h

n ng

ch nh

p kh


u; h

n ng

ch
thu
ế
quan; và c

p phép nh

p kh

u không t


độ
ng). H

n ng

ch thu
ế
quan là
bi

n pháp
đ
ư


c cho phép s

d

ng trong khuôn kh

c

a WTO. Theo quy
đ

nh v

h

n ng

ch thu
ế
quan, hàng nh

p kh

u n

m trong h

n ng


ch
đ
ư

c
h
ư

ng m

c thu
ế
su

t th

p.

- Bãi b

vi

c c

p phép nh

p kh

u không t


độ
ng: Các qu

c gia thành viên c

a
WTO ph

i th

c hi

n c

p phép nh

p kh

u t


độ
ng (không t

o ra các th


t

c hành chính không liên quan t


i m

c
đ
ích h

i quan hay c
ơ
quan hành chính
thích h

p).

- Th

c hi

n Hi

p
đ

nh v


tr


giá h


i quan: H

u h
ế
t các thành
viên c

a WTO
đ

u tham gia Hi

p
đ

nh v

tr

giá h

i quan. Theo hi

p
đ

nh này, các qu

c gia ph


i tính giá th

c tr

ho

c ph

i tr

khi hàng hoá
đ
ư

c
bán ra t

n
ư

c xu

t kh

u sang n
ư

c nh


p kh

u. Các qu

c gia không
đ
ư

c áp
d

ng cách tính
giá t

i thi

u.

- Gi

m thi

u s


tham gia c

a doanh nghi

p nhà n

ư

c: WTO yêu c

u các
qu

c gia thành viên th

c hi

n nguyên t

c không phân bi

t
đố
i x

. Các qu

c
gia không
đ
ư

c duy trì
đ

c quy


n tham gia vào th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế

đố
i v

i
các doanh nghi

p nhà n
ư

c (
đ

u m

i nh

p kh

u ch


ng h

n).

- Hàng rào b

o h

m

i
đ
ang
đ
ư

c s


d

ng: WTO cho phép áp d

ng
các bi

n pháp b

o v


môi tr
ư

ng, s

c kho

con ng
ư

i và
độ
ng v

t n
ế
u c

n
thi
ế
t. Đi

u này d

n
đ
ế
n vi


c các n
ư

c phát tri

n th
ư

ng áp d

ng các hàng
rào kỹ
26




thu

t (TBT)
đ

c

n tr

hàng hoá c

a các n

ư

c khác
đ
ư
a vào n
ư

c mình. Tuy
nhiên,
đ

xác
đ

nh xem m

t hành
độ
ng có b

coi là TBT hay không thì ph

i
th

m tra m

c tr


ng

i mà nó t

o ra trong th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
. Quá trình này
không có l

i cho các n
ư

c
đ
ang phát tri

n.

- Các bi

n pháp liên quan
đ
ế

n
đ

u t
ư

(TRIMs): Các thành viên c

a WTO

ph

i tuân theo nguyên t

c
đ
ãi ng

qu

c gia trong
đ

u t
ư
. Theo
đ
ó, các qu

c


gia không
đ
ư

c áp d

ng các bi

n pháp v

tỷ l

n

i
đ

a hoá, tỷ l

xu

t kh

u, tỷ

l

chuy


n l

i nhu

n,

- Các bi

n pháp qu

n lý v


hành chính: Các thành viên c

a WTO
không
đ
ư

c áp d

ng các bi

n pháp qu

n lý v

hành chính gây tr


ng

i cho
th
ư
ơ
ng m

i qu

c t
ế
nh
ư
quy
đ

nh v

qu

ng cáo hay
đ

t c

c,
đ

a

đ
i

m thông
quan,

WTO đề ra các nguyên tắc hoạt động đảm bảo không phân biệt đối
xử trong thương mại theo đó bất kỳ nước thành viên nào đều được tạo điều
kiện tốt nhất khi tham gia vào thị trường các nước thành viên khác. Mặc dù
WTO được coi là ngôi nhà chung của thế giới thương mại, là một Liên hợp
quốc về mặt kinh tế song vẫn còn nhiều vấn đề liên quan đến thương mại
trong WTO chưa có cơ
chế giải quyết như các nhóm kinh tế
khu vực; môi trường và thương mại; đầu tư và thương mại; chính sách
cạnh tranh; tính rõ ràng trong việc mua sắm của chính phủ; thương mại điện
tử; quyền của người lao động và thương mại, đặc biệt là vấn đề nông nghiệp.

1.2.3. Ph

i h

p hoàn thi

n chính sách th
ư
ơ
ng m

i qu


c t
ế
trong đi

u ki

n
h

i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế


Thông th
ư

ng, các lĩnh v

c th
ư
ơ
ng m

i -

đ

u t
ư
- công nghi

p – nông,
lâm, ng
ư
nghi

p do các b

khác nhau ch

u trách nhi

m do
đ
ó khi thi
ế
t k
ế

hoàn thi

n chính sách th
ư

ng g


p ph

i nh

ng khó kh
ă
n v

ph

i h

p thông tin,
ph

i h

p thi
ế
t k
ế
và ph

i h

p tri

n khai.

×