Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

giao an tuan 19 tran thanh tan cuc chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (893.75 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 THỂ DỤC -Tiết 37-. BÀI 37. TRÒ CHƠI “LÒ CÒ TIẾP SỨC” VÀ “ĐUA NGỰA” I. MỤC TIÊU: - Ôn đi đều và đổi chân khi đi sai nhịp. Yc biết và thực hiện đtác ở mức tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “Đua ngựa” và “Lò cò tiếp sức”.Yc biết cách chơi và tham gia chơi ở mức bắt đầu có sự chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường – còi,... III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1. Mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Khởi động - HS chạy một vòng trên sân tập 2. Cơ bản: a. Chơi trò chơi “Đua ngựa” - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, nội quy chơi. - Nhắc HS chơi an toàn b. Ôn đi đều theo 2-4 hàng dọc và đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chia tổ luyện tập, sau đó cả lớp cùng thực hiện. - Tổ chức thi đua giữa các tổ, tổ nào thực hiện tốt - HS thực hiện theo sự hướng dẫn được biểu dương, tổ nào có nhiều người thực hiện chưa tốt sẽ phải cõng bạn trong khoảng cách vừa thi đi đều. c.Trò chơi “Lò cò tiếp sức”: - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, nội quy chơi. - Nhắc HS chơi an toàn 3. Kết thúc: - HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp - Thả lỏng: - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà luyện tập ĐHĐN. TẬP ĐỌC -TIẾT 37-. NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành, anh Lê) - Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. - Trả lời được CH 1, 2 và 3 (không cần giải thích lí do). II. ĐDDH: Tranh minh họa bài học ở SGK, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài mới: v Giới thiệu bài. v Luyện đọc. - HS đọc toàn bài. -GV chia đoạn (3 đoạn) +Đ1: Từ đầu …vào Sài Gòn làm gì? +Đ2: Tiếp theo …ở Sài Gòn này nữa. +Đ3: Phần còn lại. -HS đọc nối tiếp (lần 1) -Theo dõi rút từ hướng dẫn luyện đọc. -HS đọc nối tiếp (lần 2). -GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới. -Yc HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc giữa các nhóm. -GV hướng dẫn và đọc mẫu.  Tìm hiểu bài. -HS đọc từng đoạn và TLCH: + Anh Lê giúp anh Thành việc gì? +Những câu nói của anh Thành cho thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước? + Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm những chi tiết thể hiện điều đó + Nội dung bài là gì?  Đọc diễn cảm. -Cho HS đọc phân vai.. HOẠT ĐỘNG HỌC. -Một HS đọc. - Theo dõi. -HS nối tiếp đọc. -HS đọc từ ngữ khó. -HS nối tiếp đọc -1 HS đọc chú giải. -HS đọc theo cặp . -2 HS đọc cả bài và thi đọc - Theo dõi - Đọc và TLCH: + Tìm việc làm ở Sài Gòn. + Chúng ta là đồng bào. Cùng máu đỏ da vàng với nhau…. không!.... +Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đã xin được việc làm cho anh Thành. Anh Thành lại không nói đến chuyện đó. +Anh Thành không trả lời vào CH của anh Lê. - Nói về tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành - Một đọc lời anh Lê và một đọc lời anh Thành. -HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV.. -GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 1 để HS luyện đọc. -HS đọc theo nhóm 3. -GV đọc mẫu. -3 Nhóm lên thi đọc. -Cho HS thi đọc. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. -Chuẩn bị: Người công dân số một ( tt) -Nhận xét tiết học.. TOÁN. -Tiết 91-. DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các BT liên quan. II. ĐDDH:Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -1 HS sửa BT 2. -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Giới thiệu bài.  Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích hình thang a/ Tổ chức các hoạt động ghép hình. -Yc HS lấy một hình thang bằng giấy màu. -Gắn mô hình. -Thảo luận nhóm cắt hình thang đưa về dạng hình đã học. b/ Tổ chức so sánh và trả lời. +Sau khi cắt ta được hình gì? +So sánh diện tích hai hình? +Nêu cách tính diện tích tam giác? +So sánh chiều cao hình thang và tam giác. +So sánh độ dài hai cạnh đáy và tổng độ dài hai cạnh AB và CD? (a  b) h S 2 -Viết bảng qui tắc và CT:. -Lấy một hình thang để lên bàn. -Thảo luận nhóm đưa hình thang thành hình tam giác đã được học. -Tam giác. -Diện tích hình thang bằng diện tích hình tam giác. -Hai độ dài bằng nhau. DK = AB + CD. - Theo dõi, nhắc lại. -Yc HS nêu vai trò của AB, CD, AH trong -Nêu hình thang  Hoạt động 2: Hướng dẫn LT -1HS đọc đề bài. *Bài 1a: -1Hs lên bảng làm, lớp làm vào vở: Diện tích hình thang là: (12  8) 5 50 2 (cm2). -Nhận xét ghi điểm. *Bài 2a: - Nhận xét ghi điểm. *Bài 1b, 2b, 3: HS khá giỏi làm. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: -Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Luyện tập” -Nhận xét tiết học. KHOA HỌC. Đáp số: 50 cm2 -Nhận xét sửa bài trên bảng. - 1HS đọc đề bài. -1HS làm BP, lớp làm vào vở. S. (9  4) 5 32,5 2 (cm2). -Nhận xét bài làm trên bảng.. -Tiết 37-. DUNG DỊCH I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số ví dụ về dung dịch. - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. II. ĐDDH: Hình vẽ trong SGK trang 76, 77; Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh, thìa nhỏ có cán dài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Nhận xét và đọc điểm thi HK I -2 HS đọc mục ghi nhớ tiết trước. 2. Bài mới: v Giới thiệu bài. v Hoạt động 1: Thực hành “ Tạo ra một.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> dung dịch” - Cho HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn trong SGK. - Lưu ý HS: Trong quá trình khuấy đường cho tan vào nước, cả nhóm cần tập trung quan sát.. - GV theo dõi và nhận xét.. - HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện làm các nhiệm vụ sau: a) Tạo ra một dung dịch đường tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định và ghi vào bảng sau: Tên và đặc điểm Tên dung dịch và của từng chất tạo ra đặc điểm của dung dung dịch dịch. - Các nhóm hoàn thành vào bảng - Đại diện nhóm trình bày. v Hoạt động 2: HĐ cả lớp - Các nhóm khác nhận xét - GV cho HS thảo luận các câu hỏi: - TLCH: +Để tạo ra dung dịch cần có những điều + Muốn tạo ra một dung dịch ít nhất phải có kiện gì? 2 chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó. + Dung dịch là gì? Kể tên một số dung + Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan dịch mà bạn biết ? và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào nhau được gọi là dung dịch. Ví dụ: dung dịch nước và xà phòng; dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối;... v Hoạt động 3: Thực hành - HS làm việc theo nhóm - Hướng dẫn HS Làm TN. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau: +B1: Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK. +B2: làm TN: Úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng 1 phút rồi nhấc đĩa ra. + B3: nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, rồi rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. - GV theo dõi, nhận xét và kết luận: - Các nhóm khác bổ sung. v Hoạt động 4: Chơi TC “đố bạn” +Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế + Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế, người ta sử dụng phương pháp nào? người ta sử dụng phương pháp chưng cất. Để sản xuất muôí từ nước biển người ta đã +Để sản xuất ra muối từ nước biển, người ta làm cách nào? dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và - Nhận xét và chốt ý đúng. còn lại muối. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - 2 HS đọc mục “ Bạn cần biết”.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chuẩn bị: “Sự biến đổi hóa học” - Nhận xét tiết học.. Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 37-. CÂU GHÉP I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại; mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với ý của những câu khác ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép (BT1, mục 3); thêm được 1 vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép (BT3). II. ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Nhận xét và đọc điểm thi HK I 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Phần nhận xét - HS đọc đoạn văn. * Câu 1: Dùng bút chì đánh số thứ tự câu trong - GV giao việc cho HS. VBT.Xác định CN-VN trong từng câu. - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV mở bảng phụ, gạch dưới bộ phận CN,VN theo phát biểu của HS; nhận xét và - Cả lớp nhận xét. chốt lại kết quả đúng. - HS đọc yêu cầu *Câu 2: - GV giao việc cho HS và yêu cầu HS làm - HS làm việc cá nhân : Xếp 4 câu trên vào 2 nhóm : câu đơn, câu ghép. việc. + Câu đơn: Mỗi lần...nhảy phóc lên.. +Câu ghép: Hễ con chó đi chậm, con khỉ ...giật. Con chó chạy sải thì khỉ gò...ngựa. Chó chạy thong thả...ngúc ngắc. - Cho HS trình bày kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Cả lớp nhận xét. *Câu 3: - Cho HS đọc yêu cầu +Có thể tách mỗi cụm C – V trong các câu * Không được vì các vế câu diễn tả những ý ghép trên thành một câu đơn được không? có quan hệ chặt chẽ với nhau, tách mỗi vế Vì sao? câu thành câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không gắn kết nhau về nghĩa. - GVnhận xét và chốt lại kết quả đúng.  Hoạt động 2: Ghi nhớ - 3 HS đọc.  Hoạt động 3: Phần Luyện tập - HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn * Bài 1: - HS làm việc theo cặp.3HS làm vào pbt - Hướng dẫn và giao việc cho HS làm. - Trình bày. - Yc HS trình bày. - Lớp nhận xét. - Nhận xét và chốt lại: STT Vế 1 Vế 2 Câu 1 Câu 2. Trời / xanh thẳm, C V Trời / rải mây trắng nhạt,. biển / cũng thẳm xanh, như dâng cao lên, chắc nịch. C V biển / mơ màng dịu hơi sương..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 3 Câu 4 Câu 5. C V Trời / âm u mây mưa, C V Trời / ầm ầm dông gió, C V Biển / nhiều khi rất đẹp, C V. C V biển / xám xịt, nặng nề. C V biển / đục ngầu, giận dữ C V ai / cũng thấy như thế. C V. *Bài 3: - Hướng dẫn và yc HS làm VBT, 3 HS làm vào BP. - Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi điểm. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chbị:“Nối các vế câu ghép bằng QHT” - Nhận xét tiết học.. CHÍNH TẢ. - HS đọc yêu cầu của câu 3 - Làm vở BT, 3 HS làm trên bảng phụ. +Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy lộc. + Mặt trời mọc, sương tan dần. ……………………………………. - Đọc lại ghi nhớ.. -Tiết 19-. NGHE-VIẾT: NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.. - Làm được BT2, BT 3a II. ĐDDH: Bảng phụ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: Nhận xét và đọc điểm thi HK I 2. Bài mới:  Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết. -GV đọc lần 1 đoạn văn viết chính tả -Yc HS nêu 1 số từ khó, hướng dẫn viết. -HS luyện viết các từ khó. -GV đọc cho HS viết bài vào vở. -GV theo dõi giúp đỡ HS lúng túng. -GV đọc cho HS soát lỗi. -GV chấm chữa bài. - Nhận xét và ghi điểm. Hoạt động 2: HD làm BT chính tả. * Bài 2: - Hướng dẫn và cho HS làm bài. - Nhận xét và chốt ý đúng. * Bài 3a:. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. 3.Củng cố,dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học.. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS lắng nghe.. -HS theo dõi -1,2 HS nêu trước lớp -HS viết bảng lớp và bảng con. -HS viết bài vào vở của mình -HS soát lỗi bài viết -5 HS nộp bài - HS đọc yêu cầu BT và bài thơ. - HS làm bài theo cặp. - HS trình bày: giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt - Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu và nội dung BT. - HS làm bài cá nhân vào VBT - HS trình bày: a. Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi. Bác nông dân ôn tồn giảng giải. Nhà tôi còn bố mẹ già.....là dành dụm cho tương lai. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Chuẩn bị:“Nghe-viết: Cánh cam lạc mẹ” - GV nhận xét tiết học.. TOÁN. -Tiết 92-. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình thang II. ĐDDH:Bảng phụ, bìa cứng vẽ hình BT3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS nêu quy tắcvà công thức tính diện -Nhận xét và tuyên dương. tích hình thang. 2. Bài mới: v Giới thiệu bài. v Hoạt động 1: Thực hành - Đọc yc BT. *Bài 1: S = (14 + 6) x 7: 2 = 70 (cm2) - Hướng dẫn cách làm. 63 2 1 9 21 -YC HS làm vở, 3 HS làm bảng. - Nhận xét và ghi điểm. S = ( 3 + 2 ) x 4 : 2 = 48 (m2 ) = 16 (m2 ) S = (2,8 + 1,8) x 0,5: 2 = 1,65 (m2) *Bài 3a: - Đọc yc BT. - Hướng dẫn HS cách làm. - HS TLN tìm đáp án đúng. - Các nhóm trình bày. a) Đúng - GV đánh giá bài làm của HS. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung.” - Nhận xét tiết học.. LỊCH SỬ -Tiết 19-. CHIẾN THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ I. MỤC TIÊU: - Biếtc sơ lược về chiến dịch Điện Biên Phủ: + Chiến dịch diễn ra trong 3 đợt tấn công; đợt 3: tấn công và tiêu diệt cứ điểm đồi A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch. + Ngày 7-5-1954 BCH tập đoàn cứ điểm ra hang, chiến dịch kết thúc thắng lợi. - Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là móc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. - Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch: Tiêu biểu là anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lắp lỗ châu mai. * GT: Không yc tường thuật, chỉ kể lại 1 số sự kiện về chiến dịch Điện Biên Phủ II. ĐDDH: Bản đồ hành chính VN. Lược đồ phóng to. Tư liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ, phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Nhận xét và đọc điểm HK I 2. Bài mới: - Lắng nghe. v Giới thiệu bài. v Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - GV nêu những chứng cứ để khẳng định - 1, 2 HS đọc bài và chú thích rằng “ tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ” là - Cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> “pháo đài” kiên cố nhất của Pháp tại chiến trường Đông Dương trong những năm 1953-1954. v Hoạt động 2:( làm việc theo nhóm) - Treo bản đồ - Chia nhóm và giao việc + Nêu diễn biến sơ lược của chiến dịch ĐBP.. - HS cả lớp chú ý lắng nghe. - HS lên chỉ địa danh Điện Biên Phủ - HS thảo luận nhóm. +Sử dụng lược đồ, thuật lại diễn biến ... • Đợt 1, bắt đầu từ ngày 13-3… • Đợt 2, bắt đầu từ ngày 30-3… • Đợt 3, bắt đầu từ ngày 1-5 và đến 7-5 thì kết thúc thắng lợi. + Nêu ý nghĩa của lịch sử chiến thắng +Chiến thắng Điện Biên Phủ là mốc son chói lọi, góp phần kết thúc thắng lợi cuộc ĐBP? kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. + Chiến thắng lịch sử ĐBP có thể ví với +Có thể ví như Chiến thắng Bạch Đằng, những chiến thắng nào trong lịch sử chống Chi Lăng, Đống Đa. ngoại xâm của dân tộc ta đã học ở SGK Lịch sử và Địa lí 4 - Đdiện nhóm trình bày, các nhóm bổ sung - GV nhận xét, chốt lại ý đúng. v Hoạt động 3:( làm việc cả lớp ) - Nêu những sự kiện, nhân vật tiêu biểu + Trong trận đánh ở Him Lam, anh hùng Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu trong chiến dịch ĐBP ? mai để đồng đội xông lên tiêu diệt địch. - Cho HS quan sát ảnh tư liệu (hoặc đoạn - HS có thể tìm đọc một số câu thơ hoạt bài hát về chiến thắng ĐBP trích phim tài liệu) về chiến dịch ĐBP. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - 2 HS đọc phần ghi nhớ. - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Ôn tập: Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc.” - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 11 tháng 1 năm 2012 KỂ CHUYỆN -Tiết 19-. CHIẾC ĐỒNG HỒ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. * HT&LTTGĐĐCM II. ĐDDH: Tranh minh họa truyện trong SGK.Bảng phụ.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: GV kể chuyện : - GV kể lần 1 (không sử dụng tranh): GV - Theo dõi. kể to, rõ, chậm. Đoạn đối thoại giũa Bác Hồ với cán bộ trong hội nghị giọng thân mật, vui vẻ. - GV kể lần 2 (kết hợp chỉ tranh): GV -HS quan sát và nghe kể. vừa chỉ tranh vừa kể. vHoạt động 2: Cho HS kể theo cặp - Từng cặp HS kể cho nhau nghe và tìm ý - GV giao việc. nghĩa của câu chuyện.( mỗi HS kể 2 tranh) vHoạt động 3: Cho HS thi kể trước lớp. - GV giao việc và cho HS lên thi kể và - 4 HS lên thi kể 4 đoạn của câu chuyện. nêu ý nghĩa câu chuyện. +Tranh 1: Được tin TƯ rút bớt 1số người đi học...Ai nấy đêu fháo hức muốn đi. + Giữa lúc ấy, Bác đến thăm hội nghị :ai nấy đều ùa ra đón Bác. +Tranh 3: Bác mượn câu chuyện về chiếc đồng hồ để đả thông tư tưởng cán bộ 1 cách hóm hỉnh. +Tranh 4: Câu chuyện về chiếc đồng hồ của Bác khiến cho ai nấy đều thấm thía. - 2HS kể toàn bộ câu chuyện. Mỗi HS kể xong đều nói về ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét cùng bầu chọn nhóm kể - Lớp nhận xét. hay, biết kết hợp lời kể với chỉ tranh. - GV chốt lại ý nghĩa của câu chuyện: - Lắng nghe. *HT&LTTGĐĐHCM: Qua câu chuyện về Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết,quan trọng;do đó, cần làm tốt việc được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình... 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “KC đã nghe, đã đọc” - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TẬP ĐỌC -Tiết 38-. NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tt) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Biết đọc rõ ràng, rành mạch ,đọc đúng một văn bản kịch; phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân; tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành . - Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3 (Không cần giải thích lí do). * HT&LTTGĐĐCM II. ĐDDH: Bảng phụ, tranh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2HS đọc phân vai và trả lời CH. -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới:  Giới thiệu bài. v Luyện đọc. -Một HS đọc. - HS đọc toàn bài. - Theo dõi -GV chia đoạn (2 đoạn): +Đ1: Từ đầu …lại còn say sóng nữa... +Đ2: Phần còn lại. -HS nối tiếp đọc. -HS đọc nối tiếp( lần 1) -HS đọc từ ngữ khó. -Theo dõi rút từ hướng dẫn luyện đọc. -HS nối tiếp đọc -HS đọc nối tiếp( lần 2). -1 HS đọc chú giải. -GV giúp HS hiểu nghĩa từ mới. -Yc HS luyện đọc theo nhóm và thi đọc -HS đọc theo cặp . -2 HS đọc cả bài và thi đọc giữa các nhóm. - Theo dõi -GV hướng dẫn và đọc mẫu.  Tìm hiểu bài. - Đọc từng đoạn và TLCH: -HS đọc từng đoạn và TLCH: + Anh Lê, anh Thành đều là những thanh +A.Lê có tâm lí tự ti, cam chịu, nhỏ bé trước niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác sức mạnh vật chất của kẻ xâm lựoc còn a.Thành ngược lại, không cam chịu; rất tin nhau? tưởng vào con đường mình đã chọn.. + Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường +Lời nói: Để giành lại non sông, chỉ có hùng cứu nước thể hiện qua những lời nói, cử chỉ tâm tráng khí chưa đủ,phải có trí, lực...Tôi muốn sang nước họ, học cái khôn của họ để nào? về cứu dân mình,...Cử chỉ; xoè 2 bàn tay ra: Tiền đây chứ đâu... + Người công dân số 1 trong đoạn kịch là +Người công dân số Một là Nguyễn Tất Thành vì ý thức công dân của một nước việt ai? +Sau câu chuyện này, anh Thành đã làm gì? Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm... +Ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và + Nội dung bài là gì? *HT&LTTGĐĐCM: ca ngợi lòng yêu quyết tâm cứu nước của người thanh niên nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu Nguyễn Tất Thành. nước của Bác.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Đọc diễn cảm. - Phân vai đọc. -Cho HS đọc phân vai. -GV đưa bảng phụ đã chép đoạn 1 để HS -HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. luyện đọc. -HS đọc theo nhóm 3. -GV đọc mẫu. -3 Nhóm lên thi đọc. -Cho HS thi đọc. -Lớp nhận xét. -GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: -Củng cố nội dung bài học. -Chuẩn bị: “Thái sư Trần Thủ Độ” -Nhận xét tiết học.. TOÁN. -Tiết 93-. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: Biết tính diện tích hình thang, hình tam giác vuông. II. ĐDDH: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Yc HS tính DT hình thang biết: - 2 Hs làm BT. a) a = 12cm; b = 16cm; h = 5cm b) a = 2,3m; b = 4,7m; h = 3m. -Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Thực hành - Đọc yc BT *Bài 1: - Hướng dẫn và yc HS làm vào vở, 3 HS làm S = 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) S = 2,5 x 1,6 : 2 = 2 (m2) bảng 2 1 2 1 - Nhận xét và ghi điểm. S = 5 x 6 : 2 = 60 (dm2) = 30 (dm2) *Bài 2:. - Đọc yc BT - Hướng dẫn HS cách giải. Bài giải: - 1 Hs làm bảng lớp. Diện tích hình thang ABED: (1,6 + 2,5) x 1,2 : 2 = 2,46(dm2) - Hs dưới lớp làm vào vở. Diện tích hình tam giác BEC: 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78(dm2) Diện tích hình thang ABED lớn hơn diện tích hình tam giác BEC là: - Nhận xét và ghi điểm. 2,46 – 0,78 = 1,68(dm2) 3. Củng cố, dặn dò, nhxét tiết học:4’ Đáp số: 1,68 dm2 - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Hình tròn. Đường tròn” - Nhận xét tiết học.. KHOA HỌC. -Tiết 38-. SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiết 1) I. MCỤ TIÊU: Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc của tác dụng của ánh sáng * GD KNS: Kĩ năng quản lí thời gian, ứng phó trước tình huống khi làm thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. ĐDDH: Hình trang 78, 79, 80, 81 SGK. Giá đỡ, ống nghiệm ( hoặc lon sửa bò), đèn cồn hoặc dùng thìa có cán dài và nến. Một ít đường kính trắng, tờ giấy. Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG HỌC HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS đọc mục cần biết. - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài: v Hoạt động 1: Thảo luận. - Nhóm trưởng điều khiển thảo luận: -Cho HS làm việc theo nhóm. + Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? a) Cho vôi sống vào nước. b) Xé giấy thành những mảnh vụn Tại sao? + Trường hợp nào là sự biến đổi lí học? Tại c)Xi măng trộn cát d) Xi măng trộn cát và nước sao? e) Đinh mới để lâu thành đinh gỉ f) Thủy tinh ở thể lỏng trở thành thể rắn - Đại diện mỗi nhóm trình bày. - Yc các nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - Cả lớp nhận xét - Nhận xét và chốt ý đúng. vHoạt động 2 : Trò chơi: “Chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học” - HS chơi theo nhóm - GV cho HS chơi theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi ở trang 80 SGK - Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn trong nhóm khác. - Kết luận: Sự biến đổi hoá học thể xảy ra - HS chú ý nghe. dưới tác dụng của nhiệt. vHoạt động 3: Thực hành xử lí thông tin trong SGK. -Cho HS hoạt động theo nhóm - HS hoạt động theo nhóm -GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả mình đọc thông tin, quan sát hình vẽ để trả làm việc của nhóm mình. lời các câu hỏi ở mục Thực hành trang 80, 81SGK. - Cho đại diện nhóm trình bày - Mỗi nhóm TLCH của một bài tập. - Kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy - Các nhóm khác bổ sung. ra dưới tác dụng của ánh sáng. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “ Năng lượng” - Nhận xét tiết học.. ĐẠO ĐỨC -Tiết 19-. EM YÊU QUÊ HƯƠNG (Tiết1).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. MỤC TIÊU: - Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xdựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xdựng quê hương. - Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. *GD BVMT( Bộ phận) *GD KNS: Kĩ năng xác định tư duy phê phán, kĩ năng trình bày của bản thân về quê hương. * HTVLTTGĐĐHCM (Bộ phận) II. ĐDDH: Phiếu học tập, Bảng phụ, Thẻ màu III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS đọc phần ghi nhớ tiết trước. -Nhận xét và tuyên dương. 2. Bài mới: v Giới thiệu bài. vHoạt động 1: Tìm hiểu truyện Cây đa - 2 HS đọc truyện ở SGK - Trả lời CH: làng em”. + Vì cây đa là biểu tượng của quê hương.. +Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người. + Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn đến + Hà gắn bó với cây đa như thế nào? chơi dưới gốc đa. + Bạn Hà đóng góp tiền làm gì? Vì sao bạn + Để chữa cho cây sau trận lụt vì bạn Hà rất yêu quý quê hương Hà làm như vậy? + Đối với quê hương, chúng ta phải như + Đối với quê hương chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương thế nào? (GD KNS) - Nhận xét và KL: Bạn Hà đã góp tiền để - HS đọc phần ghi nhớ chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của bạn Hà. * HTVLTTGĐĐHCM: gd hs lòng yêu nước, yêu tổ quốc theo tấm gương của Bác Hồ. *GD BVMT: GD HS biết quý trọng những giá trị lịch sử của địa phương nói riêng và đất nước nói chung, đồng thời biết góp phần xây dựng quê hương.. v Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 2. - Yc HS TLN2 để làm bài tập 1.. - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Kết luận: Trường hợp (a,b,c,d,e) thể hiện - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung tình yêu quê hương. v Hoạt động 3:Trò chơi “Phóng viên” - GV hướng dẫn cách chơi và cử 2 em lần - HS tiến hành trò chơi, trao đổi nhau theo lượt làm phóng viên để phỏng vấn các bạn. gợi ý: +Quê bạn ở đâu? Bạn biết gì về quê hương mình ? +Bạn đã làm gì để thể hiện tình yêu quê -GV theo dõi và nxét chung (GD KNS) hương? 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: tiết 2. - Nhân xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012 TẬP LÀM VĂN -Tiết 37-. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn mở bài) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết được 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1) - Viết được đoạn mở theo kiểu trực tiếp bài cho 2 trong 4 đề ở BT2. II. ĐDDH: - Bảng phụ viết sẵn 2 kiểu mở bài. - Bút dạ + 2 tờ giấy khổ to để HS làm bài.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. HOẠT ĐỘNG DẠY 1. Bài cũ: -Nhận xét và đọc điểm thi HK I. 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: HDHS luyện tập * Bài 1: - GV giao việc - Cho HS làm bài - Cho HS trình bày kết quả. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 HS nhắc lại cấu tạo bài văn tả người.. - HS đoc yêu cầu của BT1, đoạn a, b - HS làm việc cá nhân - HS phát biểu ý kiến. + Đoạn mở bài ở phần a là mở bài theo kiểu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp người định tả (là người bà trong gia đình). - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng +Đoạn mở bài ở phần b là mở bài theo kiểu gián tiếp: Giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người định tả (bác nông dân đang * Bài 2: cày ruộng). - GV gợi ý: Người em định tả là ai? em có - Lớp nhận xét quan hệ với người ấy ntn? quen hay gặp - Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a,b, c, d trong trường hợp nào? Ở đâu? Em kính - Theo dõi. trọng người ấy ntn? - Cho HS làm bài: phát giấy cho 3 HS - HS làm bài : Viết 2 đoạn mở bài theo kiểu - Nhận xét, khen những HS mở bài tốt trực tiếp cho 2 đề văn đã chọn. - GV và HS cùng phân tích để hoàn htiện - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. các đoạn mở bài. - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - HS làm bài ở giấy khổ lớn lên dán bài trên - Củng cố nội dung bài học. bảng lớn..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Chuẩn bị:“LT tả người” - Nhận xét tiết học.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU -Tiết 38-. CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ) - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. II. ĐDDH: Bảng phụ, giấy khổ to + bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: -HS đọc phần ghi nhớ về câu ghép và làm -Nhận xét và ghi điểm miệng bài tập3. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Phần Nhận xét - HS đọc yêu cầu + 3 câu a, b, c *Bài 1+2: - GV giao việc - Cho HS làm bài, dán lên bảng 4 băng - 4 HS lên bảng làm bài. +Đoạn a có 2 câu ghép, mỗi câu gồm 2 vế: giấy viết 4 câu ghép C1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2vế. - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng. C2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế. +Đoạn b có 1 câu ghép, gồm 2 vế: Dấu 2 chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế. +Đoạn c có 1 câu ghép, gồm 3 vế: các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế. +Từ kết quả phân tích trên, các vế câu +Hai cách: dùng từ có tác dụng nối hoặc dùng ghép được nối với nhau theo mấy cách? dấu câu để nối trực tiếp. Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ - 3 HS đọc Hoạt động 3: Phần Luyện tập *Bài 1: Hướng dẫn tương tự phần nhận - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - HS làm bài cá nhân xét. - Nhận xét + chốt lại lời giải đúng. * Bài 2: - GV giao việc, phát giấy cho 3HS.. - Nhận xét, tuyên dương. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị:“MRVT: Công dân.”. + Đoạn a: có 1 câu ghép với 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. Đoạn b: có 1 câu ghép với 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế có dấu phẩy. Đoạn c: có 1 câu ghép với 3 vế câu; vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa hai vế có dấu phẩy.. - Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - HS làm bài - Nhiều HS tiếp nối tiếp nhau đọc đoạn văn; 3HS làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả. - Lớp nhận xét - 3 HS nhắc lại ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận xét tiết học.. TOÁN. -Tiết 94-. HÌNH TRÒN - ĐƯỜNG TRÒN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn. - Biết sử dụng com pa để vẽ hình tròn. II. ĐDDH: bảng phụ và Bộ đồ dùng dạy học Toán 5, Com pa,Thước kẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 3HS làm BT 1. -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1:Gthiệu về h.tròn, đường tròn - GV đưa ra một tấm bìa hình tròn và giới - Theo dõi. thiệu: “hình tròn". - GV GV dùng com-pa vẽ trên bảng một - HS dùng com-pa để vẽ trên giấy một đường tròn và nói: "Đầu chì của com-pa đường tròn . vạch ra một đường tròn". - GV giới thiệu các yếu tố của hình tròn. - Theo dõi. + Nối tâm O với một điểm bất kì trên đường A tròn như A, B hoặc C. và ta có OA, OB, OC như vậy OA, OB, OC gọi là bán kính và OA = OB = OC. M N O• • + Đoạn thẳng MN đi qua tâm O là đường B O kính và có độ dài gấp hai lần bán kính. vHoạt động 2: Thực hành *Bài 1: - Đọc yc BT. - Hướng dẫn và yc HS vẽ vào vở, 2HS vẽ - Vẽ vào vở, 2 Hs lên bảng vẽ. trên bảng lớp. - Nhận xét và ghi điểm. - Nhận xét. *Bài 2: tương tự bài 1. * Bài 3: HS khá giỏi làm 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị:“Chu vi hình tròn” - Nhận xét tiết học.. ĐỊA LÍ. -Tiết 19-. CHÂU Á I. MỤC TIÊU: - Biết tên các châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và đại dương trên thế giới: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. - Nêu được vị trí, giới hạn châu Á : + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới Xích đạo, ba phía giáp biển và đại dương. + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á : + ¾ Diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và độ sộ nhất trên thế giới..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Châu Á có nhiều kiểu khí hậu : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. + Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ của châu Á. + Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á trên bản đồ (lược đồ). II. ĐDDH: Quả địa cầu- Bản đồ Tự nhiên châu Á. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Bài cũ: Nhận xét cuối học kì 1 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn (Làm việc theo nhóm 2) - HS QS và TLCH: - Treo L.đồ các châu lục và đại dương +Nêu tên các châu lục và đại dương trên trái +Các châu lục: Châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực đất. +Các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. *Dựa vào hình 1, thảo luận theo nội Châu Á tiếp giáp với các châu lục và đại dương: +Phía bắc giáp Bắc Băng Dương dung sau: +Phía đông giáp Thái Bình Dương - Chỉ vị trí của châu Á trên lược đồ. - Châu Á tiếp giáp với các châu lục và đ ại +Phía nam giáp Ấn Độ Dương +Phía Tây Nam giáp với châu Phi dương nào? +Phía Tây và Tây Bắc giáp với châu Âu. - Nhận xét và KL +Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc +Em có nhận xét gì về vị trí địa lí và giới tới quá Xích đạo, 3 phía giáp biển và đại dương. +Diện tích châu Á lớn nhất trong 6 châu lục. hạn của châu Á? (ghi bảng) Gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 - Yc HS dựa vào Bảng số liệu, so sánh lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu diện tích châu Á với diện tích các châu lục Nam Cực. khác. - Nhận xét và chốt ý đúng. + 6 khu vực: Bắc Á, Trung Á, Tây Nam Á, Đông Á, Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên . Nam Á, Và Đông Nam Á. - Treo lược đồ các khu vực châu Á a) Vịnh biển ( Nhật Bản) Khu vực Đông Á - Yc HS thảo luận theo nội dung sau: b)Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan)KV Trung Á -Châu Á gồm những khu vực nào? c)Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a)Đ  NÁ -Nêu tên các cảnh thiên nhiên Châu Á ở hình d) Rừng tai-ga (LB. Nga) Khu vực Bắc Á 2? e) Dãy núi Hi-ma-lay-a (phần thuộc Nê-pan) +Tìm trên hình 3 các chữ cái a,b,c,d,e và cho biết các cảnh thiên nhiên đó được chụp Nam Á - TLN TLCH: ở khu vực nào của châu Á ? + ¾ Diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đ ồ * ĐỊA HÌNH CHÂU Á: sộ nhất trên thế giới. Đỉnh Ê-vơ-ret thuộc dãy +Nhận xét về địa hình của châu Á? Ghi bảng: Núi va cao nguyên chiếm ¾ Hi-ma-lay-a cao nhất thế giới (8848m) + Do vị trí địa lí của châu Á: trải dài t ừ vùng g ần Diện tích Châu Á. cực Bắc đến quá Xích đạo nên có các đới khí hậu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> +Nhận xét về khí hậu của châu Á ? Ghi bảng: Châu Á có đủ các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. - Yc HS dựa vào hình 3, TLN rồi đọc tên và chỉ vị trí của một số : + Dãy núi : + Đồng bằng :. khác nhau: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. + Dãy U-ran, dãy Côn Luân, dãy Hi-ma-lay-a, dãy Thiên Sơn. + ĐB Tây Xi-bia, ĐB Hoa Bắc, ĐB Ấn Hằng, ĐB sông Mê Công, ... - Đại diện nhóm trình bày + chỉ bản đồ; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đọc nội dung cần ghi nhớ.. - Yc các nhóm trình bày. - Nhận xét và chốt ý đúng. 3. Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Châu Á (tiết 2)” - Nhận xét tiết học. Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 THỂ DỤC -Tiết 38-. BÀI 38. TUNG VÀ BẮT BÓNG - TRÒ CHƠI “BÓNG CHUYỀN SÁU” I. MỤC TIÊU : - Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay, ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Làm quen trò chơi "Bóng chuyền sáu". YC biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: Sân trường – bóng, dây nhảy, còi,... II. NỘI DUNG & PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG 1. Mở đầu: - Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát - Khởi động - HS chạy một vòng trên sân tập 2. Cơ bản: a. Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng bằng hai tay: - Các tổ luyện tập trong khu vực đã quy định. - GV quan sát nhắc nhở và sửa sai, giúp đỡ những Hs thực hiện chưa đúng. -Thi đua giữa các tổ.. b. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. - Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn.. PHƯƠNG PHÁP.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> c. Làm quen trò chơi "Bóng chuyền sáu": -GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi và nội quy chơi - Hs tập trước động tác vừa di chuyển vừa bắt bóng. 3. Kết thúc: - HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp - Thả lỏng: - Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học - Về nhà luyện tập ĐHĐN. HS chơi theo sự hướng dẫn cũa GV. TẬP LÀM VĂN -Tiết 38-. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Dựng đoạn kết bài) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn kết bài trong SGK (BT1). - Viết được 2 đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2. II. ĐDDH: Bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài, bút dạ và một vài tờ giấy khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2HS đọc đoạn mở bàỉ ở tiết trước. -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: vGiới thiệu bài. vHoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập - 1HS đọc nội dung BT1. *Bài 1: - Cả lớp đọc thầm lại 2 đoạn văn - Gv treo bảng phụ viết 2 kiểu kết bài - Yc chỉ rõ sự khác nhau giữa 2 cách kết - HS tiếp nối nhau phát biểu, chỉ ra sự khác nhau của 2 kết bài a & b. bài +Đoạn kết bài a là kết bài không mở rộng vì tiếp nối lời tả về bà, đoạn văn đã nhấn mạnh tình cảm với người được tả. +Đoạn kết bài b là kết bài theo kiểu mở rộng. Cụ thể: Sau khi tả bác nông dân, người tả còn nói lên tình cảm của mình với bác và bình luận về vai trò của người nông dân đối với xh -Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Theo dõi. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - 2HS đọc yêu cầu của BT và đọc lại 4 đề văn *Bài 2 : ở tiết trước. - HS nói tên đề bài mình chọn. - HS viết các đoạn kết bài. - Phát bút xạ và giấy cho 2HS. -Yc HS làm bài lên giấy trình bày kết quả. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Mỗi em đều nói rõ đoạn kết bài của mình theo kiểu mở rộng hay không mở rộng. - Lớp nhận xét. - GV phân tích, nhận xét đoạn viết. 3.Củng cố, dặn dò, nhận xét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Tả người”.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Nhận xét tiết học.. TOÁN. -Tiết 95-. CHU VI HÌNH TRÒN I. MỤC TIÊU: Biết qui tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. II. ĐDDH: bảng phụ, hình tròn, thước chỉ mm, cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 2 HS lên bảng vẽ hình tròn. -Nhận xét và ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hoạt động 1 Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn a) Tổ chức hoạt động trên ĐD trực quan - Lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị đặt - GV lấy đồ dùng trực quan. lên bàn theo yêu cầu của GV. - Thảo lụân theo yêu cầu: Tìm xác định độ -Nêu yêu cầu thảo luận. dài đường tròn nhờ thước chỉ mi-li-mét và xăng-ti-mét. - Một số nhóm trình bày kết quả. - Nhận xét và giới thiệu: độ dài đường tròn - Theo dõi. gọi là chu vi của hình tròn. b) Giới thịêu CT tính chu vi hình tròn. *C = d x 3,14 (C là chu vi, d là đường kính) -Một số HS nhắc lại. *C = r x 2 x 3,14 (C là chu vi, r là bán kính) c) Ví dụ minh hoạ. -Ghi 2 ví dụ lên bảng gọi 2 HS lên bảng làm -2HS đọc ví dụ và lên bảng làm, lớp làm bài vào nháp. bài. VD1: Chu vi hình tròn là: 6 x 3,14 = 18.84 (cm) VD 2: Chu vi của hình tròn là: 5 x 2 x 3,14 = 31,4 (cm) -Nhận xét bài làm trên bảng. -Một số HS nhắc lại. -Nêu quy tắc tính chu vi của hình tròn. Hoạt động 2: Thực hành - HS đọc đề bài. *Bài 1a, c: - Theo dõi. -Hướng dẫn cách làm. a) C = 0,6 x 3,14 = 1,884 (cm) -Yc 2 HS lên bảng làm bài tập. -Nhận xét và ghi điểm. *Bài 2 c: -Hướng dẫn cách làm. -Nhận xét và ghi điểm. *Bài 3: - Hướng dẫn cách làm. - Yc HS TLN làm vào BP. - Nhận xét và ghi điểm.. 4 c) C = 5  3,14 = 2,512(m). - HS đọc yêu cầu bài. - Làm vở, 1 HS làm PBT. 1 C = 2 x 2 x 3,14 = 3,14 (m). -HS đọc đề bài. -Theo dõi. - TLN làm vào BP:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> *Bài 1b, 2a,c: HS khá, giỏi làm 3.Củng cố, dặn dò, nxét tiết học: - Củng cố nội dung bài học. - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học.. Bài giải: Chu vi của bánh xe là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m). Đáp số: 2,355 m.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

×