Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

giao an tu chon vat ly 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.26 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy soạn: 20/8/2012. TiÕt: 1 - 2 - 3 - 4 - 5 - 6 CHỦ ĐỀ 1. Bài tập chuyển động thẳng đều - vận tốc chuyển động đều - chuyển động không đều I. MUÏC TIEÂU: - Làm đợc bài tập đơn giản về chuyển động thẳng đều, nhaọn bieỏt ủửụùc khi naứo vaọt ủửựng yeõn, vaọt chuyeồn ủoọng, - Giúp học sinh nắm vững các công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. Từng bước nâng cao khả năng giải bài tập chuyển động của học sinh. Từ đó làm đợc một số bài tập saựch baứi taọp vaứ naõng cao II. HOẠT ĐỘNG DẠY VA HỌC: A/- Lý thuyết : 1/- Chuyển động đều và đứng yên : - Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác được chọn làm mốc. - Nếu một vật không thay đổi vị trí của nó so với vật khác thì gọi là đứng yên so với vật ấy. - Chuyển động và đứng yên có tính tương đối. (Tuỳ thuộc vào vật chọn làm mốc) 2/- Chuyển động thảng đều : - Chuyển động thảng đều là chuyển động của một vật đi được những quãng đường bằng nhau trong những khỏng thời gian bằng nhau bất kỳ. - Vật chuyển động đều trên đường thẳng gọi là chuyển động thẳng đều. 3/- Vận tốc của chuyển động : - Là đại lượng cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động đó - Trong chuyển động thẳng đều vận tốc luôn có giá trị không đổi ( V = conts ) - Vận tốc cũng có tính tương đối. Bởi vì : Cùng một vật có thể chuyển động nhanh đối với vật này nhưng có thể chuyển động chậm đối với vật khác ( cần nói rõ vật làm mốc ) V=. S t. Trong đó : V là vận tốc. Đơn vị : m/s hoặc km/h S là quãng đường. Đơn vị : m hoặc km t là thời gian. Đơn vị : s ( giây ), h ( giờ ). B/- Phương pháp giải : 1/- Bài toán so sánh chuyển động nhanh hay chậm: a/ - Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động, Vật C làm mốc ( thường là mặt đường ) - Căn cứ vào vận tốc : Nếu vật nào có vận tốc lớn hơn thì chuyển động nhanh hơn. Vật nào có vận tốc nhỏ hơn thì chuyển động chậm hơn. Ví dụ : V1 = 3km/h và V2 = 5km/h  V1 < V2 - Nếu đề hỏi vận tốc lớn gấp mấy lần thì ta lập tỉ số giữa 2 vận tốc. b/ - Vật A chuyển động, vật B cũng chuyển động. Tìm vận tốc của vật A so với vật B ( vận tốc tương đối ) - ( bài toán không gặp nhau). + Khi 2 vật chuyển động cùng chiều : v = va - vb (va > vb ) ñk: Vật A lại gần vật B v = vb - va (va < vb ) ñk: Vật B đi xa hơn vật A + Khi hai vật ngược chiều : Nếu 2 vật đi ngược chiều thì ta cộng vận tốc của chúng lại với nhau ( v = va + vb ) 2/- Tính vận tốc, thời gian, quãng đường : S. S. V= t S = V. t t= v Nếu có 2 vật chuyển động thì : V 1 = S 1 / t1 => S1 = V1. t1 => t1 = S1 / V1 V 2 = S 2 / t2 => S2 = V2. t2 => t2 = S2 / V2 3/- Bài toán hai vật chuyển động gặp nhau : a/- Nếu 2 vật chuyển động ngược chiều : Khi gặp nhau, tổng quãng đường các đã đi bằng khoảng cách ban đầu của 2 vật ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> A. S. B. S1 Xe A. G Xe B /////////////////////////////////////////////////////////. S2 Ta có : S1 là quãng đường vật A đã tới G S2 là quãng đường vật A đã tới G AB là tổng quang đường 2 vật đã đi. Gọi chung là S = S1 + S2 Chú y : Nếu 2 vật xuất phát cùng lúc thì thời gian chuyển động của 2 vật cho đến khi gặp nhau thì bằng nhau : t = t1 = t2 Tổng quát lại ta có : V 1 = S 1 / t1 V 2 = S 2 / t2 S = S1 + S2. => S1 = V1. t1 => S2 = V2. t2. => t1 = S1 / V1 => t2 = S2 / V2. (Ở đây S là tổng quãng đường các vật đã đi cũng là khoảng cách ban đầu của 2 vật) b/- Nếu 2 vật chuyển động cùng chiều : Khi gặp nhau , hiệu quãng đường các vật đã đi bằng khoảng cách ban đầu giữa 2 vật : S1 Xe A. Xe B G S. S2. Ta có : S1 là quãng đường vật A đi tới chổ gặp G S2 là quãng đường vật B đi tới chổ gặp G S là hiệu quãng đường của các vật đã đi và cũng là khỏng cách ban đầu của 2 vật. Tổng quát ta được : V 1 = S 1 / t1 => S1 = V1. t1 V 2 = S 2 / t2 => S2 = V2. t2 S = S1 - S2 Nếu ( v1 > v2 ) S = S2 - S1 Nếu ( v2 > v1 ). => t1 = S1 / V1 => t2 = S2 / V2. Chú y : Nếu 2 vật xuất phát cùng lúc thì thời gian chuyển động của 2 vật cho đến khi gặp nhau thì bằng nhau : t = t1 = t2 Nếu không chuyển động cùng lúc thì ta tìm t1, t2 dựa vào thời điểm xuất phát và lúc gặp nhau. BT ÁP DỤNG BT 1 : Một vật chuyển động trên đoạn đường dài 3m, trong giây đầu tiên nó đi được 1m, trong giây thứ 2 nó đi được 1m, trong giây thứ 3 nó cũng đi được 1m. Có thể kết luận vật chuyển động thẳng đều không ? Giải Không thể kết luận là vật chuyển động thẳng đều được. Vì 2 lí do : + Một là chưa biết đoạn đường đó có thẳng hay không. + Hai là trong mỗi mét vật chuyển động có đều hay không. BT2: Một ôtô đi 5 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 60km/h, sau đó lên dốc 3 phút với vận tốc 40km/h. Coi ôtô chuyển động đều. Tính quãng đường ôtô đã đi trong 2 giai đoạn. Giải.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gọi S1, v1, t1 là quãng đường, vận tốc , thời gian mà ôtô đi trên đường bằng phẳng. Gọi S 2, v2, quãng đường, vận tốc , thời gian mà ôtô đi trên đường dốc. Gọi S là quãng đường ôtô đi trong 2 giai đoạn. Tóm tắt : Bài làm t1 = 5phút = 5/60h Quãng đường bằng mà ôtô đã đi : v1 = 60km/h S1 = V1. t1 t2 = 3 phút = 3/60h = 60 x 5/60 = 5km v2 = 40km/h Quãng đường dốc mà ôtô đã đi : Tính : S1, S2, S = ? km S2 = V2. t2 = 40 x 3/60 = 2km Quãng đường ôtô đi trong 2 giai đoạn S = S1 + S2 = 5 + 2 = 7 km. t2 là. BT 3 : hai người xuất phát cùng một lúc từ 2 điểm A và B cách nhau 60km. Người thứ nhất đi xe máy từ A đến B với vận tốc v1 = 30km/h. Người thứ hai đi xe đạp từ B ngược về A với vận tốc v 2 = 10km/h. Hỏi sau bao lâu hai người gặp nhau ? Xác định chổ gặp đó ? ( Coi chuyển động của hai xe là đều ). Giải Gọi S1, v1, t1 là quãng đường, vận tốc , thời gian xe máy đi từ A đến B . Gọi S2, v2, t2 là quãng đường, vận tốc , thời gian xe đạp đi từ B về A Gọi G là điểm gặp nhau. Gọi S là khoảng cách ban đầu của 2 xe. Do xuất phát cùng lúc nên khi gặp nhau thì thời gian chuyển động t1 = t2 = t A S B S1 Xe A S = 60km t1 = t2 v1 = 30km/h v2 = 10km/h a/- t = ? b/- S1 hoặc S2 = ?. G. Xe S2. Bài làm Ta có : S1 = V1. t1 S2 = V2. t2. Vaø. S1 = 30t S2 = 10t. Do hai xe chuyển động ngược chiều nên khi gặp nhau thì: S = S 1 + S2 S = 30t + 10t 60 = 30t + 10t với t = 1,5h Vậy sau 1,5 h hai xe gặp nhau. Lúc đó : Quãng đường xe đi từ A đến B là : S1 = 30t = 30.1,5 = 45km Quãng đường xe đi từ B đến A là : S2 = 10t = 10.1,5 = 15km Vậy vị trí gặp nhau tại G cách A : 45km hoặc cách B : 15km. BT4 : Hai ôtô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B, cùng chuyển động về địa điểm G. Biết AG = 120km, BG = 96km. Xe khởi hành từ A có vận tốc 50km/h. Muốn hai xe đến G cùng một lúc thì xe khởi hành từ B phải chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu ? Giải Gọi S1, v1, t1 là quãng đường, vận tốc , thời gian xe máy đi từ A đến B . Gọi S2, v2, t2 là quãng đường, vận tốc , thời gian xe đạp đi từ B về A Gọi G là điểm gặp nhau. Khi 2 xe khởi hành cùng lúc, chuyển động không nghỉ, muốn về đến G cùng lúc thì t1 = t2 = t S1 = 120km v1 = 50km/h, S2 = 96km.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> S1 = 120km S2 = 96km t1 = t2 v1 = 50km/h ------------. G A. B. v2 = ?. Bài làm : Thời gian xe đi từ A đến G t1 = S1 / v1 = 120 / 50 = 2,4h Thời gian xe đi từ B đến G t1 = t2 = 2,4h Vận tốc của xe đi từ B V2 = S2 / t2 = 96 / 2,4 = 40km/h BT 5 : Cùng một lúc hai xe xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 60km. Chúng chuyển động thẳng đều và cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất khởi hành từ a với vận tốc 30km/h. Xe thứ hai đi từ B với vận tốc 40km/h ? a/- Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 30 phút kể từ lúc xuất phát ? b/- Hai xe có gặp nhau không ? Tại sao ? c/- Sau khi xuất phát được 1h, xe thứ nhất tăng tốc và đạt tới vận tốc 50km/h. Hãy xác định thời điểm hai xe gặp nhau. Vị trí chúng gặp nhau Giải Gọi S1, v1, t1 là quãng đường, vận tốc , thời gian vật đi từ A đến B . Gọi S2, v2, t2 là quãng đường, vận tốc , thời gian vật đi từ B về A Gọi G là điểm gặp nhau. Gọi S là khoảng cách ban đầu của hai vật. Do xuất phát cùng lúc nên khi gặp nhau thời gian chuyển động là : t1 = t2 = 15s S = 240m t1 = t2 = t = S = 240m 15s v1 = 10m/s S1 --------------a/v2 = ?m/s b/S1 hoặc Vật A G Vật B S2 = ? ///////////////////////////////////////////////////////// S2 Giải a/- Ta có : S1 = V1. t S2 = V2. t (2). (1 ). Do chuyển động ngược chiều, khi gặp nhau thì : S = S1 + S2 = 240 (3 ) Thay (1), (2) vào (3) ta được : v1t + v2t = 240 10.15 + v2.15 = 240  v2 = 6m/s b/- Quãng đường vật từ A đi được là : S1 = v1.t = 10.15 = 150m Quãng đường vật từ B đi được là : S2 = v2.t = 6.15 = 90m Vậy vị trí gặp nhau tại G cách A : 150m hoặc cách B : 90m BT6 : Cùng một lúc hai xe xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 60km. Chúng chuyển động thẳng đều và cùng chiều từ A đến B. Xe thứ nhất khởi hành từ a với vận tốc 30km/h. Xe thứ hai đi từ B với vận tốc 40km/h ? a/- Tìm khoảng cách giữa hai xe sau 30 phút kể từ lúc xuất phát ? b/- Hai xe có gặp nhau không ? Tại sao ?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> c/- Sau khi xuất phát được 1h, xe thứ nhất tăng tốc và đạt tới vận tốc 50km/h. Hãy xác định thời điểm hai xe gặp nhau. Vị trí chúng gặp nhau ? Giải A. Xe I. B. Xe II. S=60km S2 S1 S/ = S + S 2 – S1 Giải Gọi S là khoảng cách ban đầu : 60km Tóm tắt câu a Gọi S/ là khoảng cách sau 30 phút. S = 60km v1 là vận tốc của xe từ A t1 = t2 = t = 30’ = 0,5h v2 là vận tốc của xe từ B v1 = 30km/h Ta có : Quãng đường xe đi từ A trong 30 phút là v2 = 40km/h S1 = v1.t = 30.0,5 = 15km S/ = ? km Quãng đường xe đi từ B trong 30 phút là S2 = v2.t = 40.0,5 = 20km Vậy khoảng cách của hai xe sau 30 phút là S/ = S + S 2 – S1 = 60 + 20 – 15 = 65 km b/- Hai xe không gặp nhau. Vì xe I đuổi xe II nhưng có vận tốc nhỏ hơn. c/- Hình vẽ cho câu c : A. Xe I. B. Xe II. G. S = 60km S/ 2 /. S1 S// = S + S/2 - S/1 Giải Gọi S// là khoảng cách sau 1h Gọi S/1, S/2 là quãng đương hai xe đi trong 1h Tóm tắt câu c Gọi S//1, S//2 là quãng đường hai xe đi được kể từ S = 60km lúc xe I tăng tốc lên 50km/h cho đến khi gặp nhau t/1 = t/2 = t/ = 1h Ta có : Quãng đường xe đi từ A trong 1h là v1 = 30km/h / S/ 1 = v1.t/ = 30.1 = 30km v 1 = 50km/h Quãng đường xe đi từ B trong 1h là v2 = 40km/h / / / // S/2 = v2.t/ = 40.1 = 40km Tính S 1, S 2 , S , S Vậy khoảng cách của hai xe sau 1h là t//, S//1, S//2? S// = S + S/2 – S/1 = 60 + 40 – 30 = 70 km Quãng đường xe I từ A đi được kể từ lúc tăng tốc S// 1 = v/1.t// = 50.t// (1) Quãng đường xe II từ B đi được kể từ lúc xe I tăng tốc S//2 = v2.t// = 40.t// (2) Sau khi tăng tốc 1 khoảng thời gian t// xe I đuổi kịp xe II ( v/1 > v2 ) nên khi gặp nhau thì : S/ = S//1 – S//2 = 70 (3) Thay (1), (2) vào (3) ta được : t// = 7h Vậy sau 7h thì hai xe gặp nhau kể từ lúc xe I tăng tốc. Xe I đi được : S// 1 = v/1.t// = 50.t// = 50.7 = 350km Xe II đi được : S//2 = v2.t// = 40.t// = 40.7 = 280km.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Vậy chổ gặp cách A một khoảng : S/1 + S//1 = 30 + 350 = 380km Cách B một khoảng : S/2 + S//2 = 40 + 280 = 320km BT7 : Một chiếc xuồng máy chạy từ bến sông A đến bến sông B cách A 120km. Vận tố của xuồng khi nớc yên lặng là 30km/h. Hỏi sau bao lâu xuồng đến B nếu: a) Níc s«ng kh«ng ch¶y. b) Nớc sông chảy từ bến sông A đến bến sông B. Giải GV : Yªu cÇu häc sinh t×m hiÓu bµi to¸n, nªu ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n. HS : Thùc hiÖn yªu cÇu cña GV. GV : chó ý c«ng thøc : V = Vxuång + Vníc khi thuyeàn xuoâi doøng V = V xuång – Vníc khi thuyền ngược dòng. t HD :. a). AB. v. x. 120  4h 30. b) v = vx + vn = 30+2 =32 km/h vậy thời gian xuồng từ A đến B là: t = AB/v =120/32 = 3,75 BT8 : Một xuồng máy xuôi dòng từ A - B rồi ngược dòng từ B - A hết 2h 30ph a) Tính khoảng cách AB biết vận tốc xuôi dòng là 18 km/h vận tốc ngược dòng là 12 km/h Giải gọi thời gian xuôi dòng là t1 ngược dòng là t2. ( t1 ; t2 > 0). 1 1 AB AB  2,5  AB   2,5  AB 18km v1 v2  v1 v2  ta có: BT9 : Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24 km. nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2h người đó sẽ đến B nhưng khi đi được 30 phút, người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp. Hỏi ở quãng đường sau người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến B kịp lúc ? Giải. s t. Vận tốc đi theo dự định v =. = 12km/h. Quãng đường đi được trong 30 phút đầu : s1 = v.t1 = 6 km quãng đường còn lại phải đi : s2 = s - s1 = 18 km - Thời gian còn lại để đi hết quãng đường:. ( 12 + 14 )= 54. t2 = 2 -. h. Vận tốc phải đi quãng đường còn lại để đến B theo đúng dự định: v’ =. s2 t2. = 14,4 km/h. ========================================================================= TiÕt: 7 - 8 - 9 - 10 - 11 - 12. Ngµy soạn: 10/9/2012.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> CHỦ ĐỀ 2 SỰ CÂN BẰNG LỰC, LỰC MA SÁT, QUÁN TÍNH I môc tiªu Làm đợc bài tập đơn giản về biểu diễn lực, caựch thửực bieồu dieón, lửùc m/s sinh ra khi naứo? Phaõn bieọt tửứng loaùi, caực hieọn tửụùng quaựn tớnh, giaỷi thớch 1 soỏ hieọn tửụùng ủoự. Từ đó làm đợc một số bài tập nâng cao. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VA HỌC: A/- Lý thuyết : - Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có: + Gốc là điểm đặt của lực. + Phương chiều trùng với phương, chiều của lực. + Độ dài biểu thị cường độ của lực theo tỉ xích cho trước. - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật có cường độ bằng nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. - Lực ma sát xuất hiện tại bề mặt tiếp xúc, ngược chiều với chuyển động của vật. (Có ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ) - Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật. Quán tính của một vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của vật. B/- Baø taäp BT1 : H·y biÓu diÔn trªn cïng mét h×nh vÏ c¸c vÐc t¬ träng lùc t¸c dông lªn c¸c vËt cã khèi lîng m1= 1kg , m2 =2kg , m3 = 4kg. Giải GV : Yªu cÇu häc sinh t×m hiÓu bµi to¸n, nªu ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n. HS : Thùc hiÖn yªu cÇu cña GV. HD :. P. VÐc t¬ träng lùc cã : - Điểm đặt : tại tâm vật - Phơng thẳng đứng - ChiÒu tõ trªn xuèng. - độ dài : tơng ứng độ lớn các trọng lực.. 1. BT2 : H×nh vÏ lµ lùc t¸c dông lªn c¸c vËt h·y m« t¶ b»ng lêi c¸c yÕu tè cña c¸c lùc . F1. F2. F3. 8N GV : Yªu cÇu häc sinh t×m hiÓu bµi to¸n, nªu ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n. HS : Thùc hiÖn yªu cÇu cña GV..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bt3 : Treo mét vËt vµo mét lùc kÕ thÊy lùc kÕ chØ 25N. a) hãy cho biết các lực nào đã tác dụng vào vật , chúng có đặc điểm gì ? b) Khèi lîng vËt lµ bao nhiªu? GV : Yªu cÇu häc sinh t×m hiÓu bµi to¸n, nªu ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n. HS : Thùc hiÖn yªu cÇu cña GV. HD : a) cã hai lùc t¸c dông lªn vËt: + Träng lùc ( lùc hót cña Tr¸i §Êt). + Lực đàn hồi của lò xo. Khi vật đứng yên hai lực này cân bằng nhau. b) Vì hai lực cân bằng nên giá trị của trọng lực bằng đúng số chỉ của lực kế. Nên khối lợng của vật là 2.5kg. BT4: Những hành khách ngồi trên xe ôtô cho biết: Khi ôtô đang chuyển động bổng dng tăng tốc đột ngột th× hä cã xu híng ng· vÒ phÝa sau. H·y gi¶i thÝch t¹i sao? GV : Yªu cÇu häc sinh t×m hiÓu bµi to¸n . HS : Thùc hiÖn yªu cÇu cña GV. HD : Gi¶i thÝch hiÖn tîng trªn dùa vµo kiÕn thøc bµi Qu¸n tÝnh. BT5: Khi bót m¸y bÞ t¾c mùc c¸c häc sinh thêng cÇm bót m¸y vÈy m¹nh. Lµm nh thÕ cã t¸c dông g×? GV : Yªu cÇu häc sinh t×m hiÓu bµi to¸n . HS : Thùc hiÖn yªu cÇu cña GV. BT6 : Một học sinh dùng dây để kéo thùng gỗ nặng trên sàn nằm ngang bằng một lực F =60N nhng thùng kh«ng nhóc nhÝch a) T¹i sao cã lùc t¸c dông mµ thïng gç F vẫn không thay đổi vận tốc. b) H·y minh ho¹ lêi gi¶i b»ng h×nh vÏ. GV : Yªu cÇu häc sinh t×m hiÓu bµi to¸n . HS : Thùc hiÖn yªu cÇu cña GV HD: Lúc này xuất hiện lực ma sát nghĩ và đã cân bằng với lực kéo F làm cho thùng vẫn đứng yên. Fms. F. BT7 : Bµi 2 : (3®) qu¶ cÇu chÞu t¸c dông cña 2 lùc : Träng lùc vµ lùc c¨ng cña d©y treo. Trọng lực P và lực căngT cân bằng nhau vì quả cầu đứng yên.. TiÕt: 13 - 14 - 15 - 16 – 17 - 18 Ngµy soạn: 06/10/2012 CHỦ ĐỀ 3 AÙP SUAÁT – AÙP SUAÁT CHAÁT LOÛNG – AÙP SUAÁT CHAÁT KHÍ I MUC TIEÂU : - Củng cố cho học sinh các kiến thức liên quan đến áp suất chất rắn, áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển. - Giúp học sinh nắm vững các công thức tính áp suất. Từng bước nâng cao khả năng giải bài tập tính áp suất và các đại lượng liên quan của học sinh. - Xây dựng thái độ học tập đúng đắn trong việc học Tự chọn và sự yêu thích môn Vật lý, đặc biệt là sự yêu thích vieäc giaûi baøi taäp Vaät lyù. II. hoạt động dạy học : - AÙp suaát bao goàm: Aùp suaát chaát raén, aùp suaát chaát loûng vaø aùp suaát khí quyeån. - Áp suất chất rắn được tính theo công thức: F P= S - Áp suất chât lỏng được tính theo công thức:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> P = d.h - Áp suất khí quyển được xác định thông qua thí nghiệm Tô-ri-xen-li nhờ áp suất gây ra bởi cột thuỷ ngân trong ống nghiệm dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng. - Áp suất có đơn vị: N/m2; Pa hoặc mmHg, cmHg… - áp suất chất lỏng tại vị trí A nào đó trong chất lỏng cách bề mặt một khoảng h thì ta có: PA = P0 + d.h ( P0 = dhg. hhg) A/ Caâu hoûi 1. Aùp lực là gì? Cho VD về áp lực. 2. Aùp suất là gì? Viết công thức tính áp suất. Gọi tên và chỉ rõ đơn vị của các đại lượng trong công thức. 3. Trình bày sự khác nhau giữa áp suất chất lỏng so với áp suất chất rắn. 4. Viết công thức tính áp suất chất lỏng. Gọi tên và chỉ rõ đơn vị của các đại lượng trong công thức. 5. Nêu VD chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. 6. Trình baøy caùch ño aùp suaát khí quyeån (Thí nghieäm Toâ-ri-xen-li) B. Sửa bài tập Sách bài tập: (Chuù yù baøi taäp 8.6 Saùch baøi taäp Vaät lyù 8) Bài 1 : Một xe tăng có trọng lợng P = 30000N , diện tích tiếp xúc của các bản xích lên mặt đất là 1,2mm . a) Tính áp suất của xe tăng lên mặt đờng . b) Hãy so sánh áp suất của xe tăng lên mặt đất với một ngời nặng 70kg có diện tích tiếp xúc của hai bàn chân lên mặt đất là 200cm2 và rút ra kết luận. GV : Yªu cÇu häc sinh t×m hiÓu bµi to¸n, nªu ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n. HS : Thùc hiÖn yªu cÇu cña GV. HD : a) áp lực của xe tăng tác dụng lên mặt đất bằng đúng rọng lợng của xe tăng F = P = 30000N. ¸p suÊt p = F/S = 30000/1.2 = 25000N/m2 b) Träng lîng cña ngêi : P’ = 10m = 700N DiÖn tÝch mÆt tiÕp xóc lµ 0,02 m2 VËy ¸p suÊt lµ p’ =700/0,02 = 35000N/ m2 Bài 2: Một vật kích thớc hình chữ nhật có 50cm . 40cm. 20cm đặt trên mặt bàn nằm ngang. Trọng lợng riêng cña chÊt lµm vËt d = 78000N/m3. TÝnh ¸p suÊt lín nhÊt vµ nhá nhÊt lªn mÆt bµn. GV : Yªu cÇu häc sinh t×m hiÓu bµi to¸n, nªu ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n. HS : Thùc hiÖn yªu cÇu cña GV. HD: ThÓ tÝch vËt V= S.h = a.b.h = 50.40.20 = 40000cm3 = 0.04 m3 Träng lîng cña vËt P = d.v = 78000 .0.04 = 3120N DiÖn tÝch tiÕp xóc nhá nhÊt : S =40.20 = 800cm2 = 0.08 m2 ¸p suÊt nhá nhÊt p = F/S = 3210/0.08= 39000N/m2. T¬ng tù ta cã diÖn tÝch tiÕp xóc lín nhÊt lµ 0.2m2 ¸p suÊt nhá nhÊt lµ 15600N/m2 . Bài 3 : để đo độ cao của một cái tháp ngời ta sử dụng khí áp kế để đo áp suất. Kết quả cho thấy : - ë ch©n th¸p khÝ ¸p kÕ chØ 76cm Hg. - ở đỉnh tháp áp kế chỉ 73.3 cm Hg. Biết trọng lợng riêng của không khí là 12,5N/m3 và trọng lợng riêng của thuỷ ngân là 136000N/m3. Xác định chiÒu cao cña th¸p. GV : Yªu cÇu häc sinh t×m hiÓu bµi to¸n, nªu ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n. HS : Thùc hiÖn yªu cÇu cña GV. HD : Độ giảm của áp suất khí quyển từ chân tháp đến đỉnh tháp là: p  p  p 76  73,3 2, 7cm Hg 1. 2. áp suất cột không khí có độ cao H từ chân tháp đến đỉnh tháp P’ = H d’ = 2,7 cm Hg Từ đó ta có H =3672/d’ =3672/12.5= 293,76m . Bài 4 : Một tàu ngầm lặn dới biển , áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu đo đợc bằng áp kế của tàu là 1545000N/m2 . Hỏi tàu đang ở độ sâu nào ? biết trọng lợng riêng của nớc biển là 10300N/m3. GV : Yªu cÇu häc sinh t×m hiÓu bµi to¸n, nªu ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n. HS : Thùc hiÖn yªu cÇu cña GV. HD :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Baøi 5. Moät vaät baèng nhoâm (D = 2700Kg/m3) coù theå tích 200cm3. Tính aùp suaát cuûa vaät gaây ra khi ñaët vaät treân baøn. Bài 6 Một vật bằng đồng (d = 89000N/m3), có dạng hình hộp chữ nhật, có kích thước các cạnh lần lượt là 5cmx10cmx15cm. a. Tính theå tích cuûa vaät. b. Tính áp lực khi đặt vật trên bàn. c. Tính áp suất tác dụng lên vật khi đặt vật ở 3 tư thế khác nhau. Bài 7: Một cái thùng được đổ 20cm nước và 60cm nươc biển. a. Tính áp suất tại mặt phân cách giữa hai chất lỏng. Cho rằng: Khi đổ hai chất lỏng vào thì chúng không bị troän laãn vaøo nhau. b. Tính áp suất tại đáy thùng. Baøi 8: a. Noùi aùp suaát khí quyeån laø 680mmHg coù nghóa laø gì? b. Tính áp suất đó ra đơn vị N/m2. c. Ở độ sâu bao nhiêu dm trong nước biển thì áp suất có độ lớn như trên? Bài 9 : Một tàu ngầm lặn dới biển , áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu đo đợc bằng áp kế của tàu là 1545000N/m2 . Hỏi tàu đang ở độ sâu nào ? biết trọng lợng riêng của nớc biển là 10300N/m3. GV : Yªu cÇu häc sinh t×m hiÓu bµi to¸n, nªu ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n. HS : Thùc hiÖn yªu cÇu cña GV. HD: Tõ c«ng thøc tÝnh ¸p suÊt: p = h. d ta cã h = p/d = 1545000/10300 = 150m. C. Moät soá baøi taäp saùch 250 baøi taäp vaät lyù 8 - baøi taäp saùch baøi taäp vaät lyù 8 :. TiÕt: 19 - 20 - 21 - 22 - 23 - 24 CHỦ ĐỀ 4. Ngµy soạn: 26/10/2012 BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC.. 1. Cấu tạo của máy nén thủy lực: + Gồm: Bình thông nhau đựng đầy chất lỏng, pitong s và pitong S. 2. Hoạt động của máy nén thủy lực: + Áp suất gây ra tại điểm A và điểm B: s pA . +. f F pB  s S. A. F S. B. f. pA = pB. f s  F S , trong đó: * S, s lần lượt là tiết điện của các pít tông (m2) * F, f lần lượt là lực tác dụng lên các pít tông (N) . f F  s S . Bµi 1: Trong mét m¸y Ðp dïng chÊt láng , mçi lÇn pitt«ng nhá ®i xuèng mét ®o¹n h =0,2 m th× pittông lớn lại đợc nâng lên một đoạn H =0,01 m. Tính lực nén vật lên pittông lớn nếu tác dụng vµo pitt«ng nhá mét lùc f =500N. GV : Yªu cÇu häc sinh t×m hiÓu bµi to¸n, nªu ph¬ng ph¸p gi¶i bµi to¸n. HS : Thùc hiÖn yªu cÇu cña GV..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HD : F f. h 0, 2 500 10000 N H 0, 01. Bµi 2: Một bình thông nhau chứa nước biển. người ta đổ thêm xăng vào một nhánh. Mặt thoáng ở hai nhánh chênh lệch nhau 18mm. Tính độ cao của cột xăng, cho biết trọng lượng riêng của nước biển là 10 300 N/m3, của xăng là 7000 N/m3. * Gợi ý:. - Ta có PA = PB  d1h1 = d2h2 mà ;. h2 = h1 - h.  d1h1 = d2(h1 - h)  h1 =. d2h d 2 − d1. h1. h. A. h2 B. ĐS : 5,6 cm. Bài 5: Một bình thông nhau chứa thuỷ ngân, ngưoơì ta đổ thêm vào 1 nhánh 1 lượng nước cao 20cm, tính chiều cao độ chênh lệch chất lỏng ở 2 nhánh, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000 N/m3, của nước là 10 000N/m3 Gợi ý: Bài 3: Một cái ly thành đứng chứa nước và thuỷ ngân có tổng chiều cao là 20cm, khối lượng cuả nước và thuỷ ngân là như nhau tính áp suất của chất lỏng tác dụng lên đáy ly, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000 N/m3, của nước là 10 000N/m3. Bài 4: cho bình thông nhau chứa thuỷ ngân, sau đó cho vào 1 nhánh 1 lượng nước thì thấy độ chênh lệch mực chất lỏng ở 2 nhánh là 20cm, biết trọng lượng riêng của thuỷ ngân là 136000 N/m3, của nước là 10 000N/m3. tính chiều cao cột chất lỏng đổ thêm vào, và khối lượng nước dieän tích bình thoâng nhau laø 3 cm2 C. Moät soá baøi taäp saùch 250 baøi taäp vaät lyù 8 - baøi taäp saùch baøi taäp vaät lyù 8 :.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngµy soạn: 16/11/2012. TiÕt: 25 - 26 - 27 - 28 - 29 - 30. CHỦ ĐỀ IV : LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT, ĐIỀU KIỆN NỔI CỦA VẬT I - Một số kiến thức cần nhớ. - Mọi vật nhúng vào chất lỏng (hoặc chất khí) đều bị đẩy từ dưới lên một lực đúng bằng trọng lượng phần chất lỏng (Chất khí) bị vật chiếm chỗ. - Công thức: FA = d.V - Điều kiện nổi của vật. + Vật nổi lên khi; + Vật chìm xuống khi; + Vật lơ lửng khi;. P < FA  dv < dn P > FA  dv > dn P = FA  dv = dn. II. Bài tập vận dụng: Bài.1: Một quả cầu bằng đồng có khối lượng 100 g thể tích 20 cm 3. Hỏi quả cầu rỗng hay đặc? Thả vào nước nó nổi hay chìm? (Biết khối lượng riêng của đồng là 8 900 kg/m3 , trọng lượng riêng của nước là 10 000 N/m3) * Lời giải: a) Giả sử qủa cầu đặc. m  m = D.V = 8 900. 0,00 002 = 0,178 kg V - Với khối lượng đã cho 100g thì quả cầu phải làm rỗng ruột ADCT: D =. b) Trọng lượng của quả cầu : P = 1 N.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lực Ác - si - mét đẩy lên : FA = d.V = 10 000. 0,00002 = 0,2 N - Quả cầu sẽ chìm khi thả vào nước, vì P > FA Bài 2:Trên mặt bàn của em chỉ có 1 lực kế, 1 bình nước ( Do = 1000 kg/m3). Hãy tìm cách xác định khối lượng riêng của 1 vật bằng kim loại hình dạng bất kỳ. * Lời giải: - Xác định trọng lượng của vật (P1)  m = ? - Thả vật vào nước xác định (P2)  FA = P1 - P2 - Tìm V qua công thức: FA = d.V. ( d = 10Do). - Lập tỷ số: D = m / V Bài 3:Một miếng thép có một lỗ hổng ở bên trong. Dùng lực kế đo trọng lượng của miếng thép trong không khí thấy lực kế chỉ 370N. Hãy xác định thể tích của lỗ hổng? Trọng lượng riêng của nước là 10 000N/m3: của thép là 78 000N/m3 Lời giải: Lực đẩy Acsimet do nước tác dụng lên miếng thép : F = P1- P2 = dn V. (1). Trong đó, P1; P2 lần lượt là độ chỉ của lực kế khi miếng thép ở trong không khí và trong nước: d n là trọng lượng riêng của nước và V là thể tích miếng thép. P1 − P2 thể tích này là thể tích của khối thép đặc cộng với thể tích với lỗ hổng trong miếng dn thép: V = V1+ V2 (với V2 là thể tích lỗ hổng ) P 1 − P 2 P1 − Ta có: V2= V - V1 = Trong đó P1 là trọng lượng riêng thép trong không khí (bỏ qua lực đẩy dn d1 Acsimet do không khí tác dụng lên miếng thép) và d1 là trọng lượng riêng của thép. Từ (1) rút ra:V =. Vậy. V2 =. 370 N − 320 N 370 N 3 − =0 , 00026 m 3 3 10000 N /m 78000 N /m. V2 = 260 cm3 Bài 4a) Một khí cầu có thể tích 10m3 chứa khí hiđrô, có thể kéo lên trên không một vật nặng bằng bao nhiêu? Biết khối lượng của vỏ khí cầu là 10 kg. Khối lượng riêng của không khí Dk = 1,29kg/m3, của hiđrô DH= 0,09 kg/m3, b) Muốn kéo một người nặng 60 kg bay lên thì khí cầu phải có thể tích bằng bao nhiêu? a) Trọng lượng của khí Hi đrô trong khí cầu: PH = dH.V = 9N Trọng lượng của khí cầu: P = Pv + PH = 109N Lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên khí cầu: F1 = dk.V = 129N Trọng lượng tối đa của vật mà khí cầu có thể kéo lên là: P’ = F1 - P = 20N.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b) Gọi thể tích của khí cầu khi kéo người lên là Vx, Trọng lượng của khí Hiđrô trong khí cầu khi đó là : P’H = dH.Vx Trọng lượng của người: Pn = 600N Lực đẩy Ác-si-mét:. F’ = dK,Vx. Muốn bay lên được khí cầu phải thỏa mãn điều kiện sau. F’ > Pv + P’H + Pn dkVx > 100 + dHVx + 600 Vx (dk - dH) > 700 Vx >. 700 dk − dH. = 58,33 m3. Bài 5:Một khối nước đá hình lập phương mỗi cạnh 10 cm nổi trên mặt nước trong một bình thủy tinh. Phần nhô lên mặt nước có chiều cao 1 cm. a) Tính khối lượng riêng của nước đá. b) Nếu nước đá tan hết thành nước thì mực nước trong bình có thay đổi không? Bài 6: Một khối gỗ hình hộp chữ nhật tiết diện đáy là 40 cm2, cao 10 cm. Có khối lượng 160g a) Thả khối gỗ vào nước, tìm chiều cao của khối gỗ nổi trên mặt nước. Biết khối lượng riêng của C. Moät soá baøi taäp saùch 250 baøi taäp vaät lyù 8 - baøi taäp saùch baøi taäp vaät lyù 8 :.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×