BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHỊNG
HỌC VIỆN QN Y
ĐINH THỊ HỒ
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH ĐỘ PHÂN GIẢI CAO VÀ
NỒNG ĐỘ MỘT SỐ CYTOKINE HUYẾT THANH Ở BỆNH
NHÂN LAO PHỔI MỚI AFB ÂM TÍNH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ QUỐC PHỊNG
HỌC VIỆN QN Y
NCS ĐINH THỊ HỒ
NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG,
HÌNH ẢNH CẮT LỚP VI TÍNH ĐỘ PHÂN GIẢI CAO VÀ
NỒNG ĐỘ MỘT SỐ CYTOKINE HUYẾT THANH Ở BỆNH
NHÂN LAO PHỔI MỚI AFB ÂM TÍNH
Chun ngành
: Nội Khoa
Mã số
: 9 72 01 07
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Hướng dẫn khoa học
Hướng dẫn 1
: PGS.TS Nguyễn Huy Lực
Hướng dẫn 2
: PGS.TS Trần Văn Sáu
HÀ NỘI 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng
được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả
Đinh Thị Hịa
MỤC LỤC
Hình 1.1. Dạng n ốt .............................................................................................
24
Hình 1.2. Dạng đơng đặc ...................................................................................
26
Hình 1.3. Dạng kính mờ. Tổn thươ ng v ới nhi ều bóng mờ lan tỏa, ranh
giới khơng rõ, nhưng vẫn thấy đượ c bờ các mạ ch máu trong vùng tổn
thươ ng. ..................................................................................................................
26
Hình A: Dày thành phế quản lan t ỏa. B: T ổn th ương trong lịng phế
quản .......................................................................................................................
28
Hình 1.4. Giãn phế quản ...................................................................................
28
Hình 1.5. Lao ph ổi. ..............................................................................................
30
Hình 1.6. Lao kê: Đặc trưng bởi nhiều nốt nh ỏ phân bố ngẫu nhiên. ....
30
Hình 1.7. Hình nốt, thâm nhiễm phá hủy hang ............................................
31
*Nguồn: Phạm Ng ọc Hoa và cs (2016) [45]. ...................................................
31
Hình 1.8. Hình ảnh cây nẩy chồi (Tree in bud). ............................................
31
Hình 1.9. Nhi ều n ốt nh ỏ trong lao ph ổi. ........................................................
32
Những b ệnh nhân nhập viện có một trong các triệu chứng lâm
sàng giống lao nh ư: S ốt nh ẹ, m ệt m ỏi g ầy sút cân, ho khan, ho đờm, ho
máu, gầy sút cân, ra mồ hơi đêm … và có hình ảnh Xquang ph ổi chu ẩn
hoặc HRCT nh ư: Đám mờ, đơng đặc phổi, xơ, hang, giãn phế quản…
Nhưng xét nghiệm AFB đờm () và ni cấy vi khuẩn lao (). ...................
56
Hình 2.1. Hình ảnh vi khu ẩn lao sau khi nhu ộm soi d ưới kính hiển vi ...
58
*Nguồn: Hội Lao và Bệnh phổi Việt nam (2015) [14]. ...............................
58
Hình 2.2. Ngun lý phát hiện đồng thời nhiều cytokine (Hình minh họa
cho 2 chất) ............................................................................................................
63
* Nguồn: Lê Văn Đơng và cs (2011) [50]. .......................................................
63
Tính Se, Sp: ........................................................................................................
70
+ Nhóm bệnh phổi khơng lao: đượ c sử dụng để tính Se, Sp cho các hình
ảnh HRCT trong ch ẩn đốn lao phổi AFB () (và tính Se, Sp cho các triệu
chứng lâm sàng trong ch ẩn đốn lao phổi AFB ()) ......................................
70
+ Nhóm lao phổi AFB (+): đượ c sử dụng làm tiêu chuẩn vàng để tính Se,
Sp cho các triệu chứng lâm sàng trong chẩn đốn lao phổi AFB () .........
70
Xét nghiệm ...........................................................................................................
86
Số lượ ng ...............................................................................................................
86
Tỷ lệ ......................................................................................................................
86
IL4 và IL10 ........................................................................................................
86
Cùng tăng ..............................................................................................................
86
78 ............................................................................................................................
86
88,6 .........................................................................................................................
86
Bình thườ ng/ giảm .............................................................................................
86
10 ............................................................................................................................
86
11,4 .........................................................................................................................
86
IL4 và IL12 ........................................................................................................
86
Cùng tăng ..............................................................................................................
86
58 ............................................................................................................................
86
65,9 .........................................................................................................................
86
Bình thườ ng/ giảm .............................................................................................
87
30 ............................................................................................................................
87
34,1 .........................................................................................................................
87
TNF α và IL10 ...................................................................................................
87
Cùng tăng ..............................................................................................................
87
43 ............................................................................................................................
87
48,9 .........................................................................................................................
87
Bình thườ ng/ giảm .............................................................................................
87
45 ............................................................................................................................
87
51,1 .........................................................................................................................
87
TNF α và IFNγ ..................................................................................................
87
Cùng tăng ..............................................................................................................
87
44 ............................................................................................................................
87
50,0 .........................................................................................................................
87
Bình thườ ng/ giảm .............................................................................................
87
44 ............................................................................................................................
87
50,0 .........................................................................................................................
87
Nồng độ IL4 và IL10 cùng tăng ở bệnh nhân bị lao phổi AFB () là
88,6%. ....................................................................................................................
87
Nồng độ IL4 và IL12 cùng tăng ở bệnh nhân bị lao phổi AFB () là
65,9%. ....................................................................................................................
87
Nồng độ TNF α và IL10 cùng tăng ở bệnh nhân bị lao phổi AFB () là
48,9%, và cùng giảm là 51,1% . ........................................................................
87
Nồng độ TNF α và IFN γ cùng tăng ở bệnh nhân bị lao phổi AFB () là
50%, tươ ng tự cùng giảm cũng là 50% . ........................................................
87
3.2.1. Giá trị một s ố triệu chứng lâm sàng trong chẩn đốn lao phổi AFB
âm tính ...................................................................................................................
94
3.2.2. Giá trị một s ố hình ảnh chụp cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân
giải cao trong ch ẩn đốn lao phổi AFB âm tính ...........................................
96
3.2.3. Giá trị kết hợp tri ệu ch ứng lâm sàng với hình ảnh chụp cắt lớp vi
tính lồng ngực độ phân giải cao trong ch ẩn đốn lao phổi AFB âm tính
101
..............................................................................................................................
Kết hợp triệu chứng s ốt+hình ảnh đơng đặ c tiểu thùy có giá trị chẩn
đốn lao với Se 13,1%, Sp 97,5%. .................................................................
101
Kết hợp triệu chứng s ốt+hình ảnh NTTTT có giá trị chẩn đốn lao với
Se 14,9%, Sp 90,3%. .........................................................................................
101
Kết hợp triệu chứng s ốt+hình ảnh cây nảy chồi có giá trị chẩn đốn
lao với Se 14,0%, Sp 83,9%. ............................................................................
102
Kết hợp triệu chứng s ốt+ho+hình ảnh đơng đặ c tiểu thùy có giá trị
chẩn đốn lao với Se 23,4%, Sp 53,1%. .......................................................
102
Kết hợp triệu chứng s ốt+ho+hình ảnh NTTTT có giá trị chẩn đốn lao
với Se 12,2%, Sp 96,3%. .................................................................................
102
Kết hợp triệu chứng s ốt+ho hình ảnh NTTTT có giá trị chẩn đốn lao
với Se 12,2%, Sp 96,3%. ...................................................................................
103
Kết hợp triệu chứng s ốt+ho+hình ảnh NTTTT+hình ảnh đơng đặ c tiểu
thùy có giá trị chẩn đốn lao với Se 11,2%, Sp 97,5%. ..............................
103
Kết hợp triệu chứng s ốt+ho hình ảnh cây nẩy chồi+hình ả nh đơng đặ c
tiểu thùy có giá trị chẩn đốn lao với Se 10,3%, Sp 87,7%. ....................
104
Về mối liên quan giữa nồng độ các cytokine ở nhóm bệnh nhân lao phổi
AFB () (88 b ệnh nhân) chúng tơi có các cặp đơi kết quả như bảng 3.19.
130
..............................................................................................................................
Nồng độ IL4 và IL10 cùng tăng ở bệnh nhân bị lao phổi AFB () là
88,6%. ..................................................................................................................
130
Nồng độ IL 4 và IL12 cùng tăng ở bệnh nhân bị lao phổi AFB () là
65,9%. ..................................................................................................................
130
Nồng độ TNF α và IL10 cùng tăng ở bệnh nhân bị lao phổi AFB () là
48,9%, và cùng giảm là 51,1% . ......................................................................
130
Nồng độ TNF α và IFN γ cùng tăng ở bệnh nhân bị lao phổi AFB () là
50%, tươ ng tự cùng giảm cũng là 50% . ......................................................
130
Chowdhury I. H. và cs (2014) nh ận th ấy n ồng độ của IL10, IL12,
IFNγ , và ............................................................................................................
130
4.2.1.Giá trị một số tri ệu ch ứng lâm sàng trong chẩn đốn lao phổi AFB
âm tính .................................................................................................................
133
Tác giả Vũ Quang Diễn (2008) [85]. Nghiên cứu trên 206 bệnh nhân trong
đó 75 bệnh nhân lao phổi mới AFB (), 72 b ệnh nhân lao phổi mới AFB
(+) và 59 bệnh nhân viêm phổi khơng do lao cho k ết qu ả giá trị của một
số triệu chứng lâm sàng trong đị nh hướ ng chẩn đốn lao phổi AFB ():
Sốt nhẹ về chiều kéo dài có Se 61,3%, Sp 91,5%. G ầy sút cân có Se 80%,
Sp 13,6%. Ra m ồ hơi đêm có Se 69,3%, Sp 88,1%. Ho khan kéo dài>2
tuần có Se 67,7%, Sp 45,8%. Ho ra máu có Se 29,3%, Sp 71,2%. K ết qu ả
của chúng tơi gần tươ ng đươ ng với tác giả
. ..............................................
134
4.2.2. Giá trị một s ố hình ảnh HRCT trong ch ẩn đốn lao phổi AFB âm
tính .......................................................................................................................
134
Kết quả từ Bảng 3.44 đến Bảng 3.51 cho th ấy: K ết h ợp tri ệu ch ứng
sốt +đơng đặc tiểu thùy có giá trị chẩn đốn lao với Se 13,1%, Sp 97,5%.
Triệu chứng s ốt+hình ảnh NTTTT có giá trị chẩn đốn lao với Se 14,9%,
Sp 90,3%. Tri ệu chứng s ốt+hình ảnh cây nảy chồi có giá trị chẩn đốn
lao với Se 14,0%, Sp 83,9%. ............................................................................
140
Triệu chứng s ốt+ho+đơng đặc tiểu thùy có giá trị chẩn đốn lao với Se
23,4%, Sp 53,1%. ..............................................................................................
140
Triệu chứng s ốt+ho+NTTTT có giá trị chẩn đốn lao với Se 12,2%, Sp
96,3%. .................................................................................................................
140
Triệu chứng s ốt+ho+NTTTT có giá trị chẩn đốn lao với Se 12,2%, Sp
96,3%. ..................................................................................................................
140
Triệu chứng s ốt+ho+NTTTT+đơng đặc tiểu thùy có giá trị chẩn đốn lao
với Se 11,2%, Sp 97,5%. ...................................................................................
140
Triệu chứng s ốt+ho+cây nẩy chồi+đơng đặc tiểu thùy có giá trị chẩn
đốn lao với Se 10,3%, Sp 87,7%. .................................................................
140
Sự chậm tr ễ trong phát hiện và chẩn đốn cũng như điều trị và tiên
lượ ng cho bệnh nhân lao phổi mới AFB () trong giai đoạ n hiện nay là
một trong những ngun nhân làm gia tăng bệnh lao, tăng tỉ lệ tử vong
do lao và đặc biệt tình trạng lao kháng thuốc, lao đa kháng và lao/ĐTĐ,
lao/HIV...B ệnh nhân đi khám muộn vì rất nhiều lý do cá nhân mặc dù có
thể đã có những triệu chứng lâm sàng điển hình đầ u tiên như: Ho, sốt
về chiều, ho máu, gầy sút cân, ra mồ hơi đêm...Kết hợp với một s ố xét
nghiêm cận lâm sàng cơ bản như xét nghiệm đờm tìm BK, chụp Xquang
phổi chuẩn thì các bác sỹ lâm sàng đã có thể đị nh hướ ng chẩn đốn và
điều trị s ớm cho b ệnh nhân. .........................................................................
140
Tuy nhiên vấn đề lao phổi mới khi ch ưa có tổn thươ ng rộng thì hầ u
như có thể khơng có triệu chứng ho ặc tri ệu ch ứng ho, s ốt... khơng rõ
ràng, xét nghiệm tìm BK tr ực ti ếp trong đờm đơi khi cịn hạn chế với tỷ
lệ phát hiện vi khu ẩn lao trong đờm cịn thấp, hoặc khi ch ụp Xquang
phổi chuẩn có thể bỏ sót tổn thươ ng do bị che l ấp, ch ồng hình hoặ c ở
phía sau... thì vấn đề chẩn đốn sớm để tiên lượ ng điều trị kị p thời vẫn
cịn là một khó khăn. Ở tuyến dướ i khi chưa có điều kiện trang bị các
kỹ thuật cao, cũng như khi xét nghiệm cho kết qu ả ch ậm, và một số xét
nghiệm kỹ thuật cao đơi khi có độ đặc hiệu cao nhưng độ nhạ y cịn hạ n
chế, vì thế việc phổ cập để chẩn đốn cho các bệnh nhân lao phổi trên
tồn tuyến vẫn cịn gặp nhiều khó khăn. Nhiều tác giả trong nướ c từ
cách đây nhiều năm đã nghiên cứu xét đến các tổ hợp triệu chứng lâm
sàng, và cận lâm sàng đã cho những kết qu ả đị nh hướ ng chẩn đốn lao,
góp phần xây dựng thang điểm, tiêu chuẩn chẩn đốn lao phổi mới AFB
(). .........................................................................................................................
141
Có nhiều tác giả trên thế giới như Swai.H.F và cs (2011), nghiên cứ u độ
nhạy, độ đặc hiệu của xét nghiệm đờm trong chẩn đốn lao phổi, kết
hợp với triệu chứng lâm sàng, chụp cắt lớp vi tính lồng ngực thấy có
liên quan, và các triệu chứng lâm sàng như: Ho kéo dài, sốt, những hình
ảnh tổn thương trên phim chụp c ắt l ớp có giá trị kết hợp để chẩ n đốn
lao phổi [115]. ....................................................................................................
141
Một số tác giả cho r ằng vi ệc k ết h ợp gi ữa các triệu chứng lâm sàng với
hình ảnh Xquang, hình ảnh chụp c ắt l ớp vi tính lồng ngực và một số xét
nghiệm cơ bản có thể thực hiện dễ dàng ở bất cứ cơ sở y tế nào, là rấ t
cần thiết để chẩn đốn sàng lọc lao phổi trong c ộng đồng, trong những
trườ ng hợp khơng có tiêu chuẩn vàng là bằng chứng c ủa vi khu ẩn lao
trong đờm [35], [125], [127], [142]. .................................................................
142
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Viết tắt Viết đầy đủ
AFB
: Acid Fast Bacilli (Trực khuẩn kháng axit)
AIDS
: Acquired Immuno Deficiency Syndrome
(Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải)
ATS
: American Thoracic Society (Hội lồng ngực Hoa Kỳ)
BACTEC
: Máy ni cấy trực khuẩn bằng phóng xạ C14
BCG
: Bacille Calmette de Guerin (Vắc xin chủng ngừa
lao)
BK
: Bacilli De Koch (Trực khuẩn lao)
BN
: Bệnh nhân
CLVT
: Cắt lớp vi tính
CLVTPGC
: Cắt lớp vi tính độ phân giải cao
CS
: Cộng sự
CT
: Chụp cắt lớp vi tính
CTCLQG
: Chương trình chống lao quốc gia
DC
Dendritic cellsDC (Tế bào đi gai)
DOTS
: Directly observed treatment shortcourse
(Hóa trị liệu ngắn ngày có kiểm sốt)
ĐTB
: Đại thực bào
ĐTĐ
: Đái tháo đường
ELISA
: Enzzyme liked immuno sorbent assay (Kỹ thuật
miễn dịch gắn men)
FCMIA
: Fluorescence Covalent Microbead Immunoassay (Kỹ
thuật miễn dịch vi hạt nhựa đánh dấu huỳnh quang)
GMCSF
: Granulocyte macrophage Colony stimulating factor
(Yếu tố kích thích bạch cầu hạt và đại thực bào)
GSH
: Glutathion (Chất chống oxy hóa)
HCĐĐ
: Hội chứng đơng đặc
HHCLBPQT
: International Union Against Tuberculosis and lung disease
(Hiệp hội chống lao và bệnh phổi quốc tế hoặc
IUATLD)
HRCT
: High Resolusion Computed Tomography (CLVTPGC)
Chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao
HTLNN
: Hóa trị liệu ngắn ngày
HIV
: Human ImmunoDeficiency Virus
(Virus gây suy giảm miễn dịch ở người)
HU
: Đơn vị Hounsfield
IFN ﻻ
: InterferonGama
IL
: Interleukin
MDR
: Multi Drug Resistant Tuberculosis (Lao đa kháng
thuốc)
MGIT
: Mycobacteria Growth Indicator Tube (Ni cấy BK trong
ống nghiệm có chất chỉ điểm huỳnh quang)
NC
: Nghiên cứu
NK
: Natural killer cell (Tế bào giết tự nhiên)
NTTTT
: Nốt trung tâm tiểu thùy
PCR
: Polymerase Chain Reaction (Phản ứng chuỗi
polymerase hay phản ứng khuếch đại gen hay phản ứng
chuỗi trùng hợp).
PPD
: Purified protein derivativePPD (Kháng nguyên lao)
QFT
: QuantiferonTB (Xét nghiệm hỗ trợ xác định lao
hoạt động)
WHO
: World Health Organization (Tổ chức y tế thế giới )
TB
: Tuberculosis (Bệnh lao)
TNF α
: Tumor necrosis factoranpha (Yếu tố hoại tử u)
Th
: Tế bào T helper
Th1
: T helper type 1
Th2
: T helper type 2
TPV
: Tứ phân vị
TV
: Trung vị
UI
: International Unit (Đơn vị quốc tế)
XQ
: Xquang phổi chuẩn
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng
Trang
Bảng 1.1. Tình hình dịch tễ bệnh lao t ại Vi ệt Nam năm 2016 ...................
5
Bảng 2.1. Bảng tham chi ếu các thơng số xét nghiệm cơng thức máu ......
69
Bảng 3.1. Phân bố nhóm tuổi ...........................................................................
72
Bảng 3.2. Thời gian bi ểu hi ện b ệnh đến khi nhập viện ...........................
73
Bảng 3.3. Lý do vào viện ở 3 nhóm bệnh nhân nghiên cứu .......................
74
Bảng 3.4. Thể tr ạng b ệnh nhân dựa vào chỉ số BMI ở 3 nhóm bệnh
nhân .......................................................................................................................
74
Bảng 3.5. Tri ệu ch ứng tồn thân của 3 nhóm bệnh nhân nghiên cứ u .....
75
Bảng 3.6. Tri ệu ch ứng c ơ năng của 3 nhóm bệnh nhân nghiên cứ u ........
75
Bảng 3.7. Tri ệu ch ứng th ực th ể c ủa 3 nhóm bệnh nhân nghiên cứ u ......
76
Bảng 3.8. Đặc điểm hình ảnh tổn thươ ng trên phim Xquang phổi chu ẩn
77
................................................................................................................................
Bảng 3.9. Mức độ tổn thươ ng trên phim Xquang phổi chu ẩn .................
77
Bảng 3.10. Các hình thái tổn thươ ng trên phim chụp cắt lớp vi tính lồng
ngực độ phân giải cao ........................................................................................
79
Bảng 3.11. So sánh hình ảnh tổn thươ ng trên phim chụp c ắt lớp vi tính
lồng ngực độ phân giải cao c ủa 2 nhóm lao ..................................................
80
Bảng 3.12. N ồng độ các cytokine ở nhóm bệnh nhân lao phổi mới AFB
âm tính ...................................................................................................................
81
Bảng 3.13. N ồng độ trung bình các cytokine huy ết thanh (pg/ml) ở nhóm
lao phổi mới AFB âm tính (n = 88) ..................................................................
81
Bảng 3.14. M ối liên quan giữa nồng độ các cytokine với thể tr ạng BMI
ở nhóm lao phổi mới AFB âm tính ..................................................................
82
Bảng 3.15. M ối liên quan giữa n ồng độ các cytokine v ới tri ệu chứng
gầy sút cân ở nhóm lao phổi AFB âm tính .....................................................
83
Bảng 3.16. M ối liên quan giữa nồng độ các cytokine với tri ệu ch ứng s ốt
ở nhóm lao phổi AFB âm tính ...........................................................................
83
Bảng 3.17. M ối liên quan giữa nồng độ cytokine với tri ệu ch ứng ho ở
nhóm lao phổi AFB âm tính ..............................................................................
84
Bảng 3.18. M ối liên quan giữa nồng độ các cytokine với tính chất ho ở
nhóm bệnh nhân lao phổi AFB âm tính ..........................................................
85
Bảng 3.19. Kh ảo sát mối liên quan giữa nồng độ các cặp cytokine ở 88
bệnh nhân lao phổi AFB âm tính .....................................................................
86
Bảng 3.20. M ối liên quan giữa nồng độ cytokine với đặ c điểm hình thái
tổn thươ ng trên Xquang phổi chu ẩn ..............................................................
87
Bảng 3.21. M ối liên quan giữa nồng độ cytokine với mức độ tổn thươ ng
trên Xquang ph ổi chu ẩn ....................................................................................
88
Bảng 3.22. M ối liên quan giữa nồng độ cytokine với hình ảnh nốt trung
tâm tiểu thùy trên cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao .................
89
Bảng 3.23. M ối liên quan giữa nồng độ cytokine với hình ảnh cây nả y
chồi trên chụp cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giải cao ........................
91
Bảng 3.24. M ối liên quan giữa nồng độ cytokine huy ết thanh v ới hình
ảnh tổn thương hang trên cắt lớp vi tính lồng ngực độ phân giả i cao ở
nhóm lao phổi AFB âm tính .............................................................................
91
Bảng 3.25. Liên quan giữa n ồng độ cytokine huy ết thanh v ới đặc điểm
bạch cầu ngo ại vi c ủa nhóm lao phổi AFB âm tính .....................................
92
Bảng 3.26. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng s ốt .............................
94
Bảng 3.27. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng ho (ho khan, đờm,
máu) .......................................................................................................................
94
Bảng 3.28. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng ho ra máu ..................
94
Bảng 3.29. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng s ốt + ho .....................
95
Bảng 3.30. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng s ốt + ho ra máu ........
95
Bảng 3.31. Độ nhạy độ đặc hiệu của triệu chứng s ốt + ra m ồ hơi đêm +
ho ...........................................................................................................................
95
Bảng 3.32. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh đơng đặc tiểu thùy phổi
96
................................................................................................................................
Bảng 3.33. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh nốt nhỏ hạt kê ..............
96
Bảng 3.34. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh nốt mờ nhỏ trung tâm
tiểu thùy ................................................................................................................
96
Bảng 3.35. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh phá hủ y hang .................
97
Bảng 3.36. Độ nhạy độ đặc hiệu của hình ả nh cây nả y chồi ..................
pulmonary tuberculosis patients:
comparative study of HIV positive and HIV negative inpatients at a
referral hospital. J Bras Pneumol, 37(6). 76875.
33. Tozkoperan E., Deniz O., Ciftei F. (2005). The role of HRCT and clinical
parameters in activating of suspected smear negative pulmonary
tuberculosis. Arch Med Res, 36:166170.
34. Pinto L.M., Pai M., Dhada K. (2013). Scoring systerm using chest
radiography feature for the diagnosis of pulmonary tuberculosis in
adults: A systerntic review. Eur Respr J, Aug , (42):48094.
35. Singh S. K. and Tiwari K. K. (2015). Clinicoradiological Profile of Lower
Lung Field Tuberculosis Cases amomg Young adult and Elderly People
in a Teaching Hospital of Madhya Pradesh, India. Journal of Tropical
Medicine, 14(7):715.
36. Hoàng Văn Huấn (2001). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, Xquang
chuẩn, cắt lớp vi tính lồng ngực và Elisa trong chẩn đốn lao thâm
nhiễm ở người lớn. Luận án tiến sĩ Y học, HVQY.
37. Wu J.Y., Ku S.C., Yu C.C., et al. (2009). The role of chest radiography in
the suspision for diagnosis of pulmonary tuberculosis in intersive care
units. Int J Tuberc Lung Dis, Nov, 13 (11):11806.
38. Sahu N., Das S., Padhy R.N. (2020). Radiological significance of high
resolution computed tomography for elderly pulmonary tuberculosis
patients – an analysis with culture test. Pol J Radiol; 85: e125–e131.
39. Ahmed M.A., Mohamed I.A. (2017). The Predictive Value of
Multidetector High Resolution Computed Tomography in Evaluation of
Suspected Sputum Smear Negative Active Pulmonary Tuberculosis in
Egyptian Zagazig University Hospital Patients. Pol J Radiol; 82: 808–
816
40. Im J.G., Itoh H., Shim Y.S. (2017). Pulmonary tuberculosis: CT findings – early
active disease and sequential change with antituberculosis therapy.
Radiology, 186: 65360.
41. Jin H.L., Yoo K.K., Hyon J.R., et al. (2004). Relationship between HRCT
lung function and bacteriology in stable bronchiestasis. J Korean Med
Scien, 19 (1): 6268.
42. Raghuvanshi V., Sood B. G. (2016). Use of HighResolution Computed
Tomography (HRCT) in Diagnosis of Sputum Negative Pulmonary
Tuberculosis. Turk Thorac J. 17(2): 59–64.
43. Koh W. J, Jeong Y. J, Kwon O. J. (2010). Chest Radiographic Findings
in Primary Pulmonary Tuberculosis: Observations from High School
Outbreaks. Korean J Radiol; 11(6): 612–617.
44. Yoon J. Y. and Lee I. J. (2013). CT findings in apical versus basal
involvement of pulmonary tuberculosis. Diagn Interv Radiol, 19(2). 8090.
45. Phạm Ngọc Hoa; Lê Văn Phước. (2016). CT Ngực. NXB Y học,
T12/2016.
46. Hamusse S., Demissie M., Teshome D., Hassen M.S. (2017). Prevalence
and Incidence of SmearPositive Pulmonary Tuberculosis in the Hetosa
District of Arsi Zone, Oromia Regional State of Central Ethiopia. BMC
Infect Dis.
47. Sia J. K; Rengarajan J. (2019). Immunology of Mycobacterium tuberculosis
infections. Microbiol Spectr.
48. Liu C. H.; Liu H.; Ge B. (2017). Innate immunity in tuberculosis: host
defense vs pathogen evasion. Cell Mol Immunol; 14(12): 963–975.
49. Nguyễn Đặng Dũng (2012). Q mẫn. Miễn dịch học, NXB QĐND.
50. Lê Văn Đơng (2011). Đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào. Miễn
dịch học, NXBQĐND. 152174.
51. Phạm Văn Thức ĐHY Hải Phịng (2009). Cytokine phân tử và ứng
dụng trong lâm sàng. NXBYH.
52. Bhattacharya S., Singgle R., Dey A.B., et al. (1994). Dichotomy of cytokine
profiles in patients and high rick subject exposed to tuberculosis. Infect
Immunol, 67 (11):5597 – 5603.
53. Sachdeva N., Asthana D. (2007). Cytokine quantitation: technologies and
applications. Front Biosci, 12. 468295.
54. Parl M. (2015). Interleukine2 correlation serum level experience with
labour and lung tuberculin. Palembang, Indonesia.
55. Abhimannyu., Mangangcha I. R., Jha P., et al. (2011). Differential serum
cytokine levels are associateded with cytokine gene polymorphisms in
north Indians with active pulmonary tuberculosis. Infect Genet Evol,
11(5). 101525.
56. Kulkarni R., Deshpande A., saxena R., et al. (2003). A study of serum
malondialdehyde and cytokine in tuberculosis patients. J Clin Diagn
Res, 7(10). 21402.
57. Butov D., Kuzhko M.M., Shevchenko O.S., et al. (2015). Association IL –
2 and IL – 4 gene polymorphism workers with multiple drug resistance.
National medical University Kharkiv. Respirology 20 th congress,
December: 36, Kuala Lumpur, Malaysia.
58. Tang S., Cui H., Yao L., et al. (2013). Increased cytokines response in
patients with tuberculosis complicated with chronic obstructive
pulmonary disease. PloS One, 8(4). e62385.
59. RomeroAdrian T.B., Leal – Montiel J., Fernandez G., et al. (2015). Role of
cytokines and other factors involved in the Mycobacterium tuberculosis
infection. World J Immunology, 5(1). 1650.
60. Okuda Y., Mackura R., Hirotami A. (2004). Rapid serodiagnosis of active
pulmonary mycobacterium tuberculosis by analysis of results from multiple
antigen Specific tests. J Clin Microbiol, 42 (3): 113640.
61. Ndishimye P., Seghrouchni F., Domokos B., et al. (2015). Evaluation of
Interleukin10 levels in the plasma of patients with varios stages of tuberculosis.
Clujul Medical, 88(2). 164167.
62. Redford P.S., Murray P.J., Garra O.A. (2011). The role of IL10 in immune
regulation during M.tuberculosis infection. Mucosal immunology, 4,261
270, doi: 101083.
63. Iseman M.D. (2000). Immunity and pathogenesis A clinician’s guide to
tuberculosis. Lippincott Williams and Wilkins, Philadelphia.
64. Condos R., Rom W.N. (2004). Cytokine response in tuberculosis.
Tuberculosis, Lippincott William and Wilkins, Philadelphia : 285300.
65. Ahmad Z. (2015). Diagnostic tests interleukin – 12 serum in workers
mohammad hoesin suspect in Palembang Hospital Indonesia.
66. Ordway D. J., Costa L., Martins M., et al. (2004). Increased Interleukin4
production by CD8 and gammadelta T cells in healthcare workers in
associated with the subsequent development of active tuberculosis. J
Infect Dis, 190(4). 75666.
67. Li Q., Li J., Tian J., Zhu B., Zhang Y., et al. (2014). IL17 and IFNγ
production in peripheral blood following BCG vaccination and
Mycobacterium tuberculosis infection in human. Eur Rev Med
Pharmacol Sci . 16(14):202936.
68. Aung H., Toosi Z., Mckanna S.M. (2000). Expression of transforming
growth factor beta but not tumor necrosis factor anpha, interferon
gamma and interleukin 4 in granulomotous lung lesion in tuberculosis.
Tuber Lung Dis, 80 (2):6167.
69. Raja A. (2004). Immunology of tuberculosis. India J Med Resp. 120:213
232.
70. Qing L., L., Jin X., et al. (2008). Clinical Significance of Dertermination of
Serum GMCSF and hs CRP levels after treatment in patients with
tuberculosis. Labeled Immunoassays and Clinical Medicine, 15(3). 145146.
71. Li W., Deng G., Li M., et al., (2012). Role of Mucosal Immunity against
Mycobacterium tuberculosis Infection. Tuberc Res Treat, 791728.
72. Turgut T., Akbulut H., Deveci F. (2006). Serum interleukine2 and
nenpterin level as useful markers for treatment of activity pulmonary
tuberculosis. Tohoku J Exp Med. 209 (4): 3218.
73. Alavi S.M., Bakhtiarinia P., Hematnia F., et al. (2014). Clinical and
radiographic manifestations and treatment outcome of pulmonary tuberculosis
in the elderly in Khuzestan, southwest iran. Tanaffos, 13(4).149.
74. Yuceege M., Sanisoglu B., Baran R. (2014). Gender Difference in
Clinical Presentation of Turkish Patients with Pulmonary Tuberculosis.
Acta Medica Irannica, 52(1). 5255.
75. Raniga S., Parika N., Arona A. (2006). Is HRCT reliable in detecting
disease activity in pulmonary tuberculosis. Indian J Radiol Imaging,
16:2218.
76. Ors F., Deniz O., Bozir U., et al. (2007). HRCT findings in patients with
pulmonary tuberculosis : Correlation with degree of smear positivity. J
Thorac Imaging. 22: 1549.
77. Naseem A., Saced W., Khan S., et al. (2008). Sign HRCT in adults with
pulmonary tuberculosis. J coll Physicians Surg, Nov, 18 (11):7037.
78. Yeh J.J., Yu J.K., Teng W.B. (2012). HRCT for indentify patients with smear
positive active pulmonary tuberculosis. Eus J Radiol,81 (1): 195201.
79. Skoura E., Zumia A., Bomanji J. (2015). Imaging in tuberculosis. Int J
Infect Dis, 32:8793.
80. Shaarawy H., Zeidan M., Nasi A. (2013). Assessment of the role of
HRCT in the diagnosis of suspected sputum smear negative active
pulmonary tuberculosis. Egyptian Journal of chest diseases and
tuberculosis volume 62, 2:263268.
81. Kwon Y.S., Chi S.Y., Oh I.J., et al. (2013). Clinical characteristics and
treatment outcomes of tuberculosis in the elderly: a case control study.
BMC Infect Dis, 13, pp.121.
82. Bolla S., Bhatt C. (2014). Role of HRCT in Predicting Disease Activity of
Pulmonary Tuberculosis. Gujarat Medical Journal, 69(2). 9195.
83. Eshed M. (2007). Bronchiestasis: Correlation of HRCT finding with
health related quality of life. Clinical radiology, 62 (2): 152159.
84. Lee H.M., Shim J.W., Kim J.Y. (2010). HRCT and whole blood
interferon assay for the rapid diagnosis of smear negative pulmonary
tuberculosis. Respiration, 79:454460.
85. Deveci F., Akbulut H., Turgut T., et al. (2005). Changes in Serum
Cytokine Levels in Active Tuberculosis With Treatment. Mediators
Inflamm, 2005 Oct 24; 2005(5): 256–262.
86. Yamada G., Shijubo N., Shigehara K., et al. (2000). Increased levels of
circulating interleukin18 in patients with advanced tuberculosis. Am J
Respir Crit Care Med, 161(6). 17869.
87. Liu Y., Li X., Liu W., et al. (2017). IL6 release of Rv0183 antigen
stimulated whole blood is a potential biomarker for
active tuberculosis patients. J Infect. 2017 Nov 24. pii: S0163
4453(17)303766.
88. Andrade Junior D. R., Santos S. A., Castro I., et al. (2008). Correlation
between serum tumor necrosis factor alpha levels and clinical severity of
tuberculosis. Braz J Infect Dis, 12(3). 22633.
89. Sahiratmadja E., Alisjahbana B., Adnam I., et al. (2007). Dynamic
changes in proand anti inflammatory cytokine profiles and gamma
interferon receptor signaling intergrity correlate with tuberculosis
disease activity and response to curative treatment. Infect Immun .8209.
90. Nguyễn Thị Xuyên, Lương Ngọc Khuê, Ngô Quý Châu (2015). Viêm
phổi mắc phải cộng đồng. Bộ Y tế, NXBYH, 147tr.
91. Bộ Y tế (2013). Xét nghiệm Mycobacterium tuberculosis ni cấy mơi
trường lỏng. Kèm theo quyết định 26/QĐBYT/ 2013: Hướng dẫn quy
trình kỹ thuật vi sinh Y học, NXBYH, 8894.
92. Ito K., Aono A., Yoshiyama T., et al. (2006). Number of sputum cultures
by MGIT system needed to diagnosis pulmonary tuberculosis. Kekkaku,
81: 5118.
93. WHO Expert consultation (2004). Appropriate Body Mass Index for
Asian populations and its implications for policy and intervention
strategies. Lancet, 363: 157 – 163.
94. Nguyễn Thị Xun, Lương Ngọc Kh, Ngơ Q Châu (2015 ). Bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính. Bộ Y tế, NXBYH, Hà Nội 147tr.
95. Hansell D. M., Bankier A. A. (2008). Fleiischner Society: glossary of
terms for thoracic imaging. Radiology, 246(3). 697722.
96. American Thoracic Society (2000). Diagnostic standards and
Classification of Tuberculosis in Adults and Children. Am J Respir Crit
Care Med 161(4). 1376 – 1395.
97. Seon H. J., Kim Y. I., Lim S. C., et al. (2014). Clinical significance of
residual lesions in chest computed tomography after anti tuberculosis
treatment. Int J Tuberc Lung Dis, 18 (3). 3416.
98. Sevket O., Salih B. (2014). Endobronchial tuberculosis. Histopathological
subsets and microbiological results:16.
99. Sameer S.A. (2009). Use of flexble bronchoscopy for rapid diagnosis of
suspected tubercuber cases in rural Indian. J Infect Dev 3(11):860864.
100. Doucette K., Cooper R. (2015). Tuberculosis. Fishman’s pulmonary
disease and disorders, Ed by Grippy M.A, McGraw hill, New York,
2012 – 2031.
101. Moosazadeh M., Bahrampour A., Nasehi M. (2015). The incidence of
recurrence of tuberculosis and its related factor in smear – positive
pulmonary tuberculosis patients in Iran: A retrospective cohort study.
Lung India, 32(6), 557 60.
102. Raviglione M.C., O’Brien R.J. (2010). Tuberculosis. Harrison’ Pulmonary
and Critical Care Medicine, 17th, Ed by Loscalzo J, Mc GrawHill, New –
York, 115138.
103. Migliori G . B ., Ambrosetti M. (2000). Microbiological confirmation of
tuberculosis cases at diagnosis and at the end of treatment in Italy. European
Journal of Epidemiology; Dordrecht Vol. 16, Iss. 8, : 71924.
104. Moosazadeh
.,
Mahmood .,
Khanjani
., et al.
(2015). The Prevalence of
Latent Tuberculosis Infection and Smear Positive Pulmonary Tuberculosis
in People with Household Close Contact with Tuberculosis in North of
Iran. Iranian Journal of Medical Sciences; Shiraz Vol. 40, Iss. 2, 161165
105. Vũ Quang Diễn (2008). Xác định giá trị của tổ hợp các triệu chứng
lâm sàng và cận lâm sàng để xây dựng tiêu chuẩn chẩn đốn định
hướng lao phổi mới AFB âm tính. Luận văn tiến sỹ Y học, HVQY.
106. Chesnutt M.S., Prendergast T.J. (2016). Pulmonary tuberculosis. In
Pulmonary disorders, Current Medical Diagnosis and Treatment. Ed by
Papadakis M.A., McGraw – Hill New York, 242 – 279.
107. Anton Pozniak M
. D . , Reyn M
. D .,
Elinor L .,
Baron M
. (2013). Clinical
manifestations and evaluation of pulmonary tuberculosis. Journal of
Medical Sciences; Vol. 40, Iss. 2, 168172.
108. Azarkar
.,
Zohreh .,
Sharifzadeh
., et al.
(2016). Time to Sputum Smear
Conversion in SmearPositive Pulmonary Tuberculosis Patients and
Factors for Delayed Conversion. Iranian Journal of Medical Sciences;
Shiraz Vol. 41, Iss. 1, : 4447.
109. Bomanji J
. B ., Gupta N., Gulati P. (2015). Imaging in tuberculosis. Cold
Spring Harb Perspect Med. 5(6). pii: a017814.