Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần dệt may PPJ-Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (666.55 KB, 77 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

ho

̣c K

in

h


́H

----------


́

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

Đ
ại

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tr

ươ

̀ng



ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT
MAY PPJ HUẾ
NGUYỄN THỊ MỸ LINH
Khóa học: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

in

h


́H


́

----------

ho

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


Đ
ại

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN

Tr

ươ

̀ng

DỆT MAY PPJ HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Mỹ Linh

PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Lớp: K50B QTKD
Niên khóa: 2016-2020

Huế, 12/2019


LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần dệt may PPJ-Huế. Em đã

hồn thành bài khóa luận:”Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công


́

ty Cổ phần dệt may PPJ-Huế”.


́H

Để hồn thành tốt bài khóa luận này, trước hết, em xin gởi lời cảm ơn
đến quý thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh, trường Đại học Kinh tế
Huế đã trang bị kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua.

h

Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn chân thành và sâu sắc tới phó giáo sư

in

tiến sĩ Nguyễn Văn Phát đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em hồn

̣c K

thành khóa luận này.

Em xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, cán bộ công ty Cổ
phần Dệt may Thiên An Phát. Đặc biệt là các anh, chị phịng Tài chính-Kế

ho


tốn và phịng kế hoạch đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp các số
liệu, tài liệu, góp ý và giải đáp các thắc mắc, tạo điều kiện thuận lợi giúp em

Đ
ại

hoàn thành kỳ thực tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, em muốn gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã ln sát

̀ng

cánh, động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã cố gắng học hỏi và nghiên cứu nhưng do khả năng và kinh

ươ

nghiệm cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong

Tr

nhận được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Mỹ Linh


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đề tài: “ Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của


́

công ty cổ phần dệt may PPJ – Huế” là một nghiên cứu độc lập của riêng
tôi. Đề tài là một sản phẩm mà tôi đã nghiên cứu trong q trình thực tập


́H

tại cơng ty cổ phần dệt may PPJ – Huế. Các số liệu sử dụng phân tích trong
luận án và một số tài liệu tham khảm có nguồn gốc rõ ràng. Các kết quả

nghiên cứu trong luận án do tơi tự tìm hiểu, phân tích một cách trung thực,
khách quan. Tơi xin cam đoan nếu có vấn đề gì thì tơi xin chịu hồn toàn

in

h

trách nhiệm

Nguyễn Thị Mỹ Linh

Tr


ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

Sinh viên thực hiện

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ...........................................................................................................i


́


LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii


́H

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. viii

h

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU .....................................................................................1
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ..............................................................1

2.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................2

in

1.

Mục tiêu tổng quát ...................................................................................2

2.2

Mục tiêu cụ thể ........................................................................................2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................3


ho

3.

̣c K

2.1

3.1

Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................3

3.2

Phạm vi nghiên cứu .................................................................................3

4.1
4.2

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................3

Đ
ại

4.

Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................3
Phương pháp xử lý, phân tích số liệu ......................................................4

̀ng


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................5

ươ

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN THỰC TIỄN VỀ HIỆU
QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN
XUẤT KINH DOANH....................................................................................................5

Tr

1.1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ SẢN XUẤT KINH DOANH...........................5

1.1.1

Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh .............................................5

1.1.2

Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh .........................................6

1.1.3
khách quan

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một tất yếu
7

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh


iii


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh ..................9

1.1.4.1 Các nhân tố khách quan ......................................................................9
1.1.4.2 Các nhân tố chủ quan........................................................................12


́

1.1.5
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp ....................................................................................13
1.1.5.1 Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp..............................................13


́H

1.1.5.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh .....................................................................................................................14
1.1.5.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh........................15
1.1.6 Phân tích độ nhạy của hoạt động sản xuất kinh doanh...........................22
CƠ SỞ THỰC TIỄN .............................................................................23


h

1.2

in

1.2.1 Khái quát chung ngành dệt may Việt Nam..............................................23

̣c K

1.2.2 Khái quát chung về thị trường ngành dệt may Thừa Thiên Huế .............25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PPJ HUẾ.......................................26

ho

2.1 Giới thiệu tổng quan về công ty dệt may PPJ Huế .....................................26
2.1.1 Khái quát về công ty ................................................................................26

Đ
ại

2.1.2 Tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi ........................................................27
2.1.2.1 Tầm nhìn ...........................................................................................27
2.1.2.2 Sứ mệnh ............................................................................................27

̀ng

2.1.2.3 Giá trị cốt lõi .....................................................................................27

2.1.3 Ngành nghề kinh doanh ...........................................................................27

ươ

2.1.4 Cơ cấu tổ chức của công ty......................................................................27
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty....................................................27

Tr

2.1.4.2 Tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty................................................29

2.1.5 Tình hình lao động của cơng ty ...............................................................30
2.1.6 Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của cơng ty .........................................32
2.1.7 Tình hình tài chính của cơng ty ...............................................................33

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

2.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần
dệt may PPJ Huế giai đoạn 2016-2018......................................................................36
2.2.1 Phân tích chỉ tiêu kết quả.........................................................................36
2.2.1.1 Phân tích tình hình doanh thu ...........................................................37



́

2.2.1.2 Phân tích chi phí ...............................................................................39
2.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh ................................................42


́H

2.2.2.1 Phân tích các chỉ tiêu về hoạt động của cơng ty...............................42
2.2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sinh lời của hoạt
động kinh doanh ....................................................................................................45
2.2.2.3 Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh khác.............53

h

2.2.3 Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty .............58

in

2.2.3.1 Kết quả đạt được...............................................................................58

̣c K

2.2.3.2 Hạn chế .............................................................................................59

ho

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY DỆT
MAY PPJ HUẾ..............................................................................................................59

3.1 Định hướng phát triển của doanh nghiệp....................................................59

Đ
ại

3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................................60
3.2.1 Các biện pháp nâng cao doanh thu ..........Error! Bookmark not defined.
3.2.1.1 Đẩy mạnh nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ .........................60
3.2.1.3 Đẩy mạnh các chính sách thu hút khách hàng.................................62

̀ng

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................63

ươ

1. KẾT LUẬN...................................................................................................63
2. KIẾN NGHỊ..................................................................................................64

Tr

2.1 Kiến nghị đối với chính quyền địa phương ...............................................64
2.2 Kiến nghị đối với công ty ..........................................................................65

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................66

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cổ phần

CSH

Chủ sở hữu

CSVCKT

Cơ sở vật chất kỹ thuật

DT

Doanh thu

DTTCPTL

Doanh thu trên chi phí tiền lương

ĐVT

Đơn vị tính

HĐKD


Hoạt động kinh doanh

HTK

Hàng tồn kho

KPT

Khoản phải thu

KNTT

Khả năng thanh toán

KTĐT

Khoản tương đương tiền

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

LNBQ


́H


Lợi nhuận bình quân
Lao động

Nguyên vật liệu

NSLĐ

Năng suất lao động

SXKD

Sản xuất kinh doanh

ươ

h

Lợi nhuận trên chi phá tiền lương

NVL

Tr

in

̣c K

ho


̀ng



Đ
ại

LNTCPTL


́

CP

TSCĐ

Tài sản cố định

TSLN

Tỷ suất lợi nhuận

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động


SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h


́H



́

Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy của công ty cổ phần dệt may PPJ-Huế………...28

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát


́

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình lao động của Cơng ty giai đoạn 2016-2018…………...31


́H

Bảng 2: Tình hình tài của Cơng ty giai đoạn 2016-2018……...…………..34
Bảng 3: Tình hình doanh thu của Cơng ty giai đoạn 2016-2018 …………37

Bảng 4: Tình hình chi phí của Công ty giai đoạn 2016-2018……………..39

in


h

Bảng 5: Kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2016-2018…....42
Bảng 6: Hiệu quả sử dụng vốn cố định Công ty giai đoạn 2016-2018..…..45

̣c K

Bảng 7: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động Công ty giai đoạn 2016-2018….48
Bảng 8: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2016-2018…..51

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

Bảng 9: Hiệu quả sản suất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2016-2018..55

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

viii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI


́

Xu hướng tồn cầu hóa và hội nhập với nền kinh tế thế giới đã đưa


́H

nền kinh tế Việt Nam bước vào một thời kỳ phát triển mới. Cùng với sự

phát triển của nền kinh tế thị trường và sự phát triển không ngừng, nhanh
chóng của khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy nhiều mơ hình kinh tế, các thành

phần kinh tế và các loại hình doanh nghiệp phát triển, tạo ra nhiều cơ hội

h

kinh doanh. Đồng thời cũng đưa đến những thách thức, tạo ra môi trường

̣c K

trường trong nước cũng như trên thế giới.


in

cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp nhằm tranh giành lợi nhuận và thị

Để có thể đứng vững trên thị trường địi hỏi các doanh nghiệp ln
phải vận động, tìm tịi mọi hướng đi cho phù hợp. Tức doanh nghiệp kinh

ho

doanh phải có hiệu quả. Vì hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện sống
còn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Hiệu quả sản

Đ
ại

xuất kinh doanh càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện tái sản xuất mở
rộng, đầu tư nâng cấp máy móc thiết bị, đổi mới cơng nghệ tiên tiến hiện
đại. Kinh doanh có hiệu quả là tiền đề nâng cao phúc lợi cho người lao

̀ng

động, kích thích người lao động tăng năng suất lao động và là điều kiện
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để đạt được đòi hỏi các doanh

ươ

nghiệp phải năng động, mềm dẻo, linh hoạt trong việc sử dụng và triển khai
hiệu quả các phương án sản xuất kinh doanh, sử dụng hợp lý nguồn lực hiện

Tr


có, phải nắm vững các quy luật của thị trường, tình hình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Với sự phát triển không ngừng như hiện nay, là một doanh nghiệp

hoạt động trong lĩnh vực dệt may. Công ty cổ phần dệt may PPJ - Huế phải
phát huy được vai trò, năng lực kinh doanh và khả năng hội nhập của mình

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

để có thể tồn tại và phát triển. Công ty chỉ vừa mới thành lập vào năm 2016
nên cịn gặp rất nhiều khó khăn về việc cạnh tranh với các đối thủ hiện tại.
Được xem như một trong những doanh nghiệp có quy mơ hoạt động trung
bình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, doanh nghiệp đang dần có được chỗ


́

đứng trên thị trường, đặc biệt các thị trường xuất khẩu ở Đài loan, Mỹ và

các nước Châu Âu. Để có được những tín hiệu lạc quan đó, phải kể đến



́H

những chiến lược kinh doanh đúng đắn, khả năng sử dụng và quản lý hiệu
quả các nguồn lực sản xuất của Công ty nhằm đưa Cơng ty hoạt động có
hiệu quả.

h

Vì vậy, trong lần thực tập tốt nghiệp tại Công ty cổ phần dệt may PPJ

in

Huế. Em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh

̣c K

doanh của Công ty Cổ phần dệt may PPJ Huế” làm luận văn tốt nghiệp của
mình.

ho

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu tổng quát

Đ
ại

Mục tiêu tổng quát của đề tài là trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả
sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần dệt may PPJ Huế giai đoạn 20162018 đề xuất giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh


̀ng

doanh của Công ty.

ươ

2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hiệu quả và nâng cao hiệu quả

Tr

sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần dệt may PPJ - Huế
- Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh;

phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ
phần dệt may PPJ - Huế giai đoạn năm 2016-2018.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần dệt may PPJ - Huế.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU



́

3.1 Đối tượng nghiên cứu


́H

Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là rất rộng, liên quan

tới nhiều yếu tố trong quá trình sản xuất. Do điều kiện và thời gian còn hạn
chế nên em chỉ tập trung vào nghiên cứu một số vấn đề chính dựa trên phân

tích kết quả sản xuất kinh doanh và những tồn tại của Công ty trong những

h

năm qua để đưa ra biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, những

in

nội dung chủ yếu là:

̣c K

- Những lý luận chung liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Công ty.

ho


- Biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong Cơng ty.
- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tiêu biểu của

Đ
ại

Công ty.

- Các giải pháp nâng cao hiêu quả kinh doanh của Công ty.
3.2 Phạm vi nghiên cứu

̀ng

- Không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty Cổ phần dệt may PPJ

ươ

- Huế.

- Thời gian: Thời gian làm đề tài từ 16/09/2019 đến 22/12/2019; các

Tr

số liệu và thông tin liên quan được thu thập ở Công ty trong giai đoạn 20162018; giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2019-2021
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Phương pháp thu thập số liệu

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Thơng tin thứ cấp được thu thập chủ yếu: Để đánh giá tình kinh doanh
của Công ty em đã thu thập các tài liệu, số liệu từ các phịng ban của Cơng
ty; các thông tin trên internet, sách báo và các đề tài nghiên cứu khoa học,


́

luận văn có liên quan.
4.2 Phương pháp xử lý, phân tích số liệu


́H

 Phương pháp xử lý số liệu

Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm

in

 Phương pháp phân tích số liệu

h

Microsoft Excel.


- Phương pháp thống kê mô tả: Trên cơ sở tài liệu đã được tổng

̣c K

hợp, vận dụng các phương pháp phân tích thống kê mơ tả như số tương
đối, số tuyệt đối, số bình quân,…

ho

- Phương pháp so sánh: Trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận
dụng phương pháp so sánh để phân tích kết quả và hiệu quả sản xuất
kinh doanh của Công ty qua các năm.

Đ
ại

- Phương pháp phân tích độ nhạy: là phương pháp nhằm xác định
mức độ nhạy cảm của chỉ tiêu cần phân tích đối với sự biến động của
các yếu tố liên quan, cho biết mức độ ảnh hưởng lớn hay nhỏ của các

̀ng

yếu tố liên quan đến chỉ tiêu phân tích.
- Phương pháp phân tích chuỗi dữ liệu theo thời gian: Từ các số liệu

ươ

thu thập được, tiến hành phân tích và so sánh để làm nổi bật vấn đề: Tình


Tr

hình biến động của các hiện tượng qua các giai đoạn thời gian; mức độ
của hiện tượng từ đó đưa ra các kết luận có căn cứ khoa học.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÍ LUẬN THỰC TIỄN


́H

HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH


́

VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ NÂNG CAO

1.1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1.1 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh


h

Nói đến doanh nghiệp là người ta nhắc ngay đến hoạt động sản xuất

in

kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là một quá trình bao gồm nhiều khâu

̣c K

trong lĩnh vực sản xuất lưu thông. Dù trong thời kỳ nào, quốc gia nào thì
kinh doanh ln lấy hiệu quả làm mục tiêu phấn đấu. Sản xuất kinh doanh
có hiệu quả là điều kiện cần thiết để doanh nghiệp tồn tại và phát triển.

ho

Nhìn chung các doanh nghiệp đều hướng đến mục tiêu lâu dài và bao
trùm là tối đa hóa lợi nhuận với chi phí thấp nhất. Vì vậy, trong quá trình

Đ
ại

hoạt động kinh doanh để đạt được mục tiêu đề ra doanh nghiệp phải phân
tích, đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh trong
doanh nghiệp.

̀ng

Kinh doanh là thực hiện một, một số hay tất cả cơng đoạn của q

trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên

ươ

thị trường nhằm mục đích sinh lời
Hoạt động kinh doanh là những hoạt động phù hợp và nằm trong

Tr

khuôn khổ pháp luật của các tổ chức, cá nhân nhằm thoả mãn nhu cầu của
con người thông qua việc cung cấp hàng hoá dịch vụ trên thị trường, đồng
thời hoạt động kinh doanh cịn để tìm kiếm lợi nhuận
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh
tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình hoạt động nhằm
thực hiện mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Nó là thước đo quan trọng
của sự tăng trưởng kinh tế, là chổ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện

Mỗi doanh nghiệp cần nắm rõ tình hình kinh doanh của mình trong



́

mục tiêu kinh tế của doanh nghiệp trong từng thời kỳ


́H

nền kinh tế thị trường. Vì vậy, phân tích hoạt đơng kinh doanh là rất quan

trọng. Nó là q trình nghiên cứu để đánh giá tồn bộ quá trình và hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp nhằm làm rõ chất lượng hoạt động

kinh doanh và các nguồn tiềm năng cần khai thác từ đó đề ra các phương án

in

h

và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

1.1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh

̣c K

Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nâng
cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào sản xuất kinh doanh và tiết kiệm

ho

chi phí các nguồn lực đó để đạt được mục tiêu kinh doanh.

Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất

Đ
ại

cạnh tranh nhằm thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu
phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực vào sản xuất
kinh doanh. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp cần phải
chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố

̀ng

sản xuất và tiết kiệm chi phí. Do vậy, yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là đạt được kết quả tối đa với chi phí

ươ

tối thiểu.

Tr

Để hiểu rõ được bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh thì chúng

ta cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những
gì mà doanh nghiệp đã đạt được sau một quá trình hoạt động mà họ bỏ công
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

sức, tiền của vào. Kết quả đạt được hay không đạt được phản ánh hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra
chính là kết quả mà họ cần đạt được. Kết quả là đại lượng có thể đo lường
được như: số sản phẩm sản xuất và tiêu thụ, doanh thu bán hàng, lợi


́

nhuận,… Và cũng có thể là những đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng
có thể định tính được như uy tín của hãng, chất lượng sản phẩm. Kết quả


́H

cịn phản ánh quy mơ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy
nhiên, chỉ tiêu kết quả chưa nói lên được doanh nghiệp kinh doanh có hiệu

quả mà ta phải biết để đạt được kết quả đó thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao

h

nhiêu chi phí, việc sử dụng và tiết kiệm các nguồn lực vào sản xuất kinh

in


doanh như thế nào thì mới đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh là thước đo chất

̣c K

lượng hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng tổng hợp
các nguồn lực đầu vào, trình độ tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và là

ho

vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Hiệu quả được xem là công cụ để nhận
biết khả năng tiến tới mục tiêu mà doanh nghiệp cần đạt đó chính là kết
quả.

Đ
ại

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết
quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả kinh
doanh. Kết quả và chi phí là hai giai đoạn của một q trình sản xuất kinh

̀ng

doanh của doanh nghiệp, chi phí là tiền đề để thực hiện kết quả đặt ra. Mối
quan hệ giữa kết quả và chi phí sẽ cho các chỉ tiêu hiệu quả khác nhau, chi

ươ

phí đầu vào càng nhỏ, đầu ra càng lớn, càng chất lượng thì chứng tỏ hiệu


Tr

quả kinh doanh càng cao.
1.1.3 Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một tất yếu khách
quan
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh là một vấn đề quan trọng, là một tất yếu khách quan đối với mọi
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

doanh nghiệp. Nó không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp mà cịn là mối quan tâm của tồn xã hội, bởi những lý do sau:
- Xuất phát từ sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát
triển sản xuất theo chiều rộng bị hạn chế do đó phát triển theo chiều sâu là


́

một tất yếu khách quan. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh (SXKD) là


́H


một hướng phát triển kinh tế theo chiều sâu nhằm sử dụng các nguồn lực
một cách tiết kiệm và có hiệu quả.

- Thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp

( DN) ngày càng gay gắt, doanh nghiệp nào có cơng nghệ cao, sản phẩm có

in

h

chất lượng và giá cả tốt thì sẽ có ưu thế hơn trên thị trường. Do đó, nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện tồn tại và phát triển của

̣c K

doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có thể làm tăng khả
năng cạnh tranh, vị thế của doanh nghiệp trên thị trường và góp phần đạt

ho

được mục tiêu của doanh nghiệp.

- Để có thể thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp phải đảm bảo thu được kết quả đủ bù đắp chi

Đ
ại

phí và có lợi nhuận.


Các doanh nghiệp ln tìm mọi cách để tăng kết quả thu được trên
một đồng chi phí bỏ ra điều đó đồng nghĩa với việc nâng cao hiệu quả sản

̀ng

xuất kinh doanh. Do đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở để giảm

ươ

chi phí, tăng lợi nhuận.
- Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trên đường hội nhập với

Tr

các nước trong khu vực và thế giới, sự yếu kém của các doanh nghiệp Việt
Nam đang buộc họ đứng trước những sức ép to lớn từ các doanh nghiệp
nước ngoài. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh giúp các doanh nghiệp
tiến nhanh tới con đường hội nhập để cùng triển.

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

- Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh góp phần nâng cao đời sống

vật chất, tinh thần cho người lao động và góp phần làm tăng ngân sách Nhà
nước.
Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh

Như vậy, nâng cao hiệu quả SXKD vừa là điều kiện sống còn của


́

1.1.4


́H

doanh nghiệp vừa có ý nghĩa thiết thực đối với nền kinh tế, là tiền đề cho sự
phát triển đất nước trong công cuộc đổi mới hiện nay, là một tất yếu khách
quan vì lợi ích của doanh nghiệp và của toàn xã hội.

h

Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của

in

nhiều nhân tố bao gồm các nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan. Phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp sẽ giúp

̣c K

doanh nghiệp có cái nhìn trực diện với những gì đang diễn ra xung quanh

doanh nghiệp. Từ đó, thấy được mặt tích cực hay tiêu cực của các nhân tố

ho

ảnh hưởng để xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm tận dụng
những thuận lợi và có biện pháp khắc phục những khó khăn để nâng cao
hiệu quả SXKD.

Đ
ại

1.1.4.1 Các nhân tố khách quan

- Những nhân tố thuộc mơi trường vĩ mơ

̀ng

• Kinh tế

Các yếu tố kinh tế có vai trị quan trọng đến việc hình thành và hồn

ươ

thiện mơi trường kinh doanh, đồng thời nó ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: tốc độ tăng trưởng và sự ổn định

Tr

của nền kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hố
đoái, các chính sách kinh tế của Nhà nước. Tất cả các yếu tố này đều ảnh

hưởng đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Những biến động của các yếu tố kinh tế có thể tạo ra cơ hội và cả
những thách thức với doanh nghiệp. Để đảm bảo thành công của hoạt động
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

kinh doanh trước những biến động về kinh tế, các doanh nghiệp phải theo
dõi, phân tích, dự báo biến động của từng yếu tố để đưa ra các giải pháp,
các chính sách kinh doanh phù hợp.


́

• Chính trị, pháp luật
Bao gồm các yếu tố: chính phủ, hệ thống pháp luật, xu hướng chính


́H

trị...các nhân tố này ngày càng ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Sự ổn định về chính trị, nhất qn về quan điểm, các

chính sách lớn ln là sự hấp dẫn của các nhà đầu tư. Hệ thống pháp luật rõ
ràng, đầy đủ, đúng đắn và mở rộng sẽ là cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình


h

đẳng cho các doanh nghiệp kinh doanh trong nước và thúc đẩy đầu tư nước

in

ngoài phát triển. Tạo ra sân chơi để các doanh nghiệp cùng tham gia hoạt

• Khoa học, công nghệ

̣c K

động kinh doanh, vừa cạnh tranh vừa hợp tác lẫn nhau.

ho

Khoa học, công nghệ là yếu tố ảnh hưởng mạnh đến khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp. Các yếu tố công nghệ thường biểu hiện như
phương pháp sản xuất mới, kĩ thuật mới, vật liệu mới, máy móc thiết bị sản

Đ
ại

xuất, các bí quyết, các phát minh, phần mềm ứng dụng. Khi công nghệ phát
triển, các doanh nghiệp có điều kiện ứng dụng các thành tựu của cơng nghệ
để tạo ra sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao hơn nhằm phát triển kinh

̀ng


doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, đồng thời bảo vệ môi trường sinh
thái. Tuy vậy, nó cũng mang lại cho doanh nghiệp nguy cơ tụt hậu, giảm

ươ

năng lực cạnh tranh nếu doanh nghiệp khơng đổi mới cơng nghệ kịp thời.

Tr

• Tự nhiên
Yếu tố tự nhiên bao gồm: nguồn lực tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên,

mơi trường sinh thái, vị trí địa lý của tổ chức kinh doanh…Là những yếu tố
quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp. Các nguồn lực là có hạn nên mọi doanh nghiệp phải khai thác và

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

tận dụng tối đa nguồn lực vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
• Văn hóa, xã hội



́

Ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động kinh doanh ( HĐKD) của doanh
nghiệp, bao gồm các yếu tố như: dân số, lối sống, phong tục tập quán, thu


́H

nhập, mức sống của người dân, thói quen tiêu dùng,... Mỗi một sự thay đổi
của các lực lượng văn hóa, xã hội có thể tạo ra một ngành kinh doanh mới

nhưng cũng có thể xóa đi một ngành kinh doanh. Vì thế, doanh nghiệp cần
phân tích kỹ các yếu tố văn hóa, xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và nguy

h

cơ có thể xảy ra từ đó giúp doanh nghiệp có những hướng đi phù hợp với

̣c K

- Những nhân tố thuộc môi trường vi mơ

in

đặc điểm văn hóa, xã hội của từng khu vực, quốc gia.

• Khách hàng

ho


Là người tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, khách hàng
là một yếu tố quyết định đầu ra của sản phẩm. Không có khách hàng các

Đ
ại

doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong tiêu thụ các sản phẩm và dịch vụ của
mình. Như vậy khách hàng và nhu cầu của họ nhìn chung có những ảnh
hưởng hết sức quan trọng đến các hoạt động về hoạch định chiến lược kinh
doanh của mọi doanh nghiệp. Tìm hiểu kỹ lưỡng và đáp ứng đầy đủ nhu

̀ng

cầu và thị hiếu của khách hàng mục tiêu là điều kiện sống cịn cho mỗi

ươ

doanh nghiệp.

Sự tín nhiệm của khách hàng là tài sản có giá trị lớn lao của doanh

Tr

nghiệp. Sự tín nhiệm đó đạt được do biết thoả mãn các nhu cầu và thị hiếu
của khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh.
• Đối thủ cạnh tranh
Trong kinh doanh thì cạnh tranh là một điều tất yếu. Với xu thế hiện
nay, khi nền kinh tế thị trường phát triển mạnh, sự tiến bộ khoa học kỹ thuật
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

ngày càng tăng thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc
liệt. Đối với các doanh nghiệp cạnh tranh là một điều không mấy dễ chịu,
số lượng các đối thủ cạnh tranh trong ngành càng nhiều thì mức độ cạnh

lợi cho người tiêu dùng và thúc đẩy xã hội phát triển. Để tồn tại và phát


́

tranh càng gay gắt. Tuy nhiên trên phương diện xã hội thì cạnh tranh sẽ có

triển các doanh nghiệp phải hiểu biết về đối thủ cạnh tranh bằng việc phân


́H

tích các điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ để có các phản ứng kịp thời nhằm
giữ được khách hàng và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
• Các nhà cung ứng

h

Là các nhà cung cấp nguyên vật liệu (NVL) đầu vào trong quá trình


in

sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhà cung ứng có ưu thế có thể tăng

̣c K

thêm lợi nhuận bằng cách nâng giá, giảm chất lượng hoặc giảm mức độ
dịch vụ đi kèm, khi số người cung ứng ít, khơng có mặt hàng thay thế và
khơng có các nhà cung ứng nào chào bán các sản phẩm có tính khác biệt sẽ

ho

làm tăng thế mạnh của họ. Khi việc cung ứng ngun vật liệu gặp khó khăn,
chi phí đầu vào tăng đẩy giá thành sản phẩm lên cao sẽ làm giảm lợi nhuận

Đ
ại

của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để sản
xuất kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp phải chọn cho mình những
nhà cung ứng thích hợp, xây dựng mối quan hệ tốt với các nhà cung ứng,

̀ng

đồng thời phải tìm kiếm thêm nhiều nhà cung ứng khác nhau để doanh
nghiệp có nhiều quyền lựa chọn và có thể chống lại sức ép của các nhà cung

ươ


ứng. Thông thường giá cả, chất lượng, tiến độ,…là những tiêu chí quan

Tr

trọng để lựa chọn nhà cung ứng.
1.1.4.2 Các nhân tố chủ quan

• Nhân tố lao động (LĐ)
Lao động là yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của một doanh

nghiệp. Trình độ tay nghề của người lao động ảnh hưởng lớn đến kết quả
sản xuất của doanh nghiệp. Vì nếu người lao động có tay nghề cao thì sản
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

phẩm mà họ làm ra đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng, giảm phế phẩm, tiết
kiệm nguyên vật liệu làm giảm chi phí sản xuất và tăng hiệu quả kinh
doanh. Việc bố trí lao động hợp lý sẽ góp phần tạo ra hiệu quả kinh doanh
cao nhất. Từng người lao động có trình độ nhận thức và khả năng riêng, vì


́

vậy doanh nghiệp phải biết sử dụng để phát huy tối đa năng lực của người



́H

lao động và hướng họ vào mục tiêu chung.
• Nhân tố vốn

Vốn là yếu tố cơ bản quyết định quy mơ hoạt động của doanh nghiệp,
vốn có thể được hình thành từ nhiều nguồn như: vốn tự có, vốn vay,...Tình

h

hình và sử dụng vốn của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng

in

đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khả năng huy động vốn, vòng

̣c K

quay vốn, là những vấn đề cơ bản mà doanh nghiệp cần quan tâm để mang
lại hiệu quả cao nhất.

ho

• Nhân tố quản lý

Lực lượng quản lý là những lao động gián tiếp không tạo ra sản phẩm
nhưng lại rất quan trọng bởi họ là những người điều hành và định hướng


Đ
ại

cho doanh nghiệp, quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Trên thực tế,
mỗi doanh nghiệp có một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý khác nhau, trình
độ quản lý tốt sẽ tạo lợi thế cho doanh nghiệp. Ngược lại, quản lý không tốt

̀ng

sẽ ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh và có thể đưa đến lỗ, phá sản.
Thêm vào đó một cơ cấu cồng kềnh sẽ khó khăn trong việc đưa ra quyết

ươ

định cũng như triển khai mệnh lệnh. Do đó, mỗi doanh nghiệp cần tổ chức

Tr

cho mình một cơ cấu quản lý gọn nhẹ, linh hoạt và hiệu quả.
1.1.5

Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp

1.1.5.1 Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Nguồn vốn của Công ty bao gồm: vốn cố định (VCĐ), vốn lưu động
(VLĐ) và vốn dự phòng
- Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản cố định của doanh
nghiệp, là những tài sản có giá trị sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu


́

kỳ sản xuất kinh doanh và chuyển dần giá trị vào giá thành sản phẩm thơng


́H

qua hình thức khấu hao tài sản cố định.
- Vốn lưu động là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu động của

doanh nghiệp, tham gia vào một chu kỳ kinh doanh và chuyển hết giá trị

vào giá thành sản phẩm, sau mỗi chu kỳ sản xuất vốn lưu động sẽ được thu

in

h

hồi dưới hình thái tiền tệ.


- Vốn dự phòng là giá trị các khoản dự phòng được doanh nghiệp lập

̣c K

ra nhằm dự phòng những tổn thất có thể xảy ra trong kinh doanh, phát sinh
từ những sự kiện hiện tại có thể làm giảm sút lợi ích kinh tế của doanh
nghiệp do sự biến động giảm giá hàng tồn kho, giảm giá đầu tư tài chính và

ho

các khoản nợ phải thu khó địi. Vốn dự phịng sẽ giúp cho doanh nghiệp có
nguồn tài chính để bù đắp những tổn thất có thể xảy ra trong năm, góp phần

Đ
ại

bảo tồn nguồn vốn kinh doanh, đảm bảo cho hoạt sản xuất kinh doanh diễn
ra liên tục.

̀ng

1.1.5.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh
 Chỉ tiêu doanh thu

ươ

Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp nhận


được trong quá trình hoạt động kinh doanh từ việc tiêu thụ sản phẩm, cung

Tr

cấp hàng hóa, dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh
nghiệp.
Trong kinh tế học, doanh thu thường được xác định bằng giá bán nhân
với sản lượng. TR   P  Q
SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Văn Phát

Trong đó: TR là tổng doanh thu, P là giá bán, Q là sản lượng
Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
của doanh nghiệp. Nói lên quy mô, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh


́

nghiệp.


́H

 Chỉ tiêu chi phí


Chỉ tiêu này phản ánh tồn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra

trong một thời kỳ để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Bản chất của

h

chi phí là mất đi để đổi lấy một kết quả, kết quả có thể dưới dạng vật chất

in

như sản phẩm, nhà xưởng,…hoặc khơng có dạng vật chất như kiến trúc,
dịch vụ được phục vụ,…Tổng chi phí gồm chi phí cố định và chi phí biến

̣c K

đổi.

ho

TC  FC  VC

Trong đó: TC là tổng chi phí, FC là chi phí cố định, VC là chi phí biến

Đ
ại

đổi
 Chỉ tiêu lợi nhuận


̀ng

Lợi nhuận là kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, phản ánh kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp và cho doanh nghiệp biết được mục tiêu đề ra

ươ

có đạt được hay khơng. Nó là mức chênh lệch giữa doanh thu, chi phí của

Tr

doanh nghiệp và là cơ sở để đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả.
  TR  TC

1.1.5.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
 Chỉ tiêu tổng quát phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh
Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học hiệu quả kinh doanh của

SVTH: Nguyễn Thị Mỹ Linh

15


×