Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vực sx và kinh doanh nước tinh khiết đóng chai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1020.81 KB, 102 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

̣c K

in

h


́H


́

----------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

ĐỀ TÀI: NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TNHH CCS MUKDAHAN TRONG LĨNH VỰC SX VÀ KD NƯỚC

Đ
ại

UỐNG TINH KHIẾT ĐÓNG CHAI TẠI HUYỆN HƯỚNG HÓA

GVHD: ThS Trần Quốc Phương



Lớp: K50B QTKD

Tr

ươ

̀ng

Sinh viên thực hiện: Trần Thị Ngọc Na

Huế, tháng 12 năm 2019


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

LỜI CẢM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn tất cả các giảng viên trường

Đại học Kinh Tế Huế đã truyền đạt những kiến thức bổ ích và những kinh


́

nghiệm quý báu trong suốt 3 năm học vừa qua.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Th.s Trần Quốc Phương đã



́H

tận tình giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực tập và hồn thành khóa

luận của mình. Giảng viên đã giúp đỡ tơi tận tình từ q trình chọn đề tài,
đến cách thức trình bày cũng như các nội dung có liên quan đến đề tài để

h

tơi có thể hồn thiện tốt nhất đề tài của mình.

in

Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty TNHH CCS

̣c K

Mukdahan và toàn bộ nhân viên đã giúp đỡ và tạo điều kiện tốt nhất để
tơi có thể học hỏi, trau dồi kiến thức khi đến thực tập tại đây. Đặc biệt,

ho

xin gửi lời cảm ơn đến anh Nguyễn Văn Minh – Giám đốc cơng ty, anh

Nguyễn Thanh Bình – phó giám đốc công ty và chị Lê Thị Sáu – trưởng

Đ
ại

phịng kế tốn tài chính đã giúp đỡ tơi trong quá trình thực hiện khảo sát,

điều tra khách hàng và đã cung cấp những thông tin, số liệu của công ty
để phục vụ cho bài khóa luận này.

̀ng

Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả người thân, bạn bè đã

Tr

ươ

đồng viên, giúp đỡ tơi hồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 12 năm 2019
Sinh viên
TRẦN THỊ NGỌC NA

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................3



́

4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................4
5. Quy trình nghiên cứu....................................................................................................7


́H

6. Bố cụ đề tài: .................................................................................................................7
PHẦN II:NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .........................................................................8

h

Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP .......................................................................8

in

1.1 Một số vấn đề cơ bản về cạnh tranh...........................................................................8

̣c K

1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh .........................................................................................8
1.1.2 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............................................9
1.1.3 Các loại hình cạnh tranh........................................................................................11

ho


1.1.4 Vai trị của cạnh tranh ...........................................................................................14
1.1.5 Các yếu tố chủ yêu cấu thành khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.................16
1.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................19

Đ
ại

1.1.7 Các công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp............................................................25
1.1.8 Các tiêu chí đánh giá khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp ..............................30
1.1.9 Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......................31

̀ng

1.1.10 Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter................................................32
1.2 Cơ sở thực tiễn .........................................................................................................34

ươ

1.2.1 Thị trường ngành nước tinh khiết đóng chai tại Việt Nam...................................34
1.2.2 Bối cảnh ở địa bàn huyện Hướng Hóa – Quảng Trị .............................................35

Tr

1.3 Mơ hình nghiên cứu đề xuất.....................................................................................36
Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
TNHH CCS MUKDAHAN TRONG LĨNH VỰC NƯỚC TINH KHIẾT ĐĨNG
CHAI
.......................................................................................................................41
2.1 Khái qt về cơng ty TNHH CCS Mukdahan.........................................................41

2.1.1 Thơng tin và q trình hình thành .........................................................................41
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ.........................................................................................42

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

2.1.3 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................43
2.1.4 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH CCS Mukdahan...................45
2.2 Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với công ty TNHH CCS Mukdahan trên địa bàn
huyện Hướng Hóa ..........................................................................................................47


́

2.3 Đánh giá năng lực của cơng ty TNHH CCS Mukdahan trên địa bàn huyện
Hướng Hóa .....................................................................................................................48
2.3.1 Sản phẩm ...............................................................................................................48


́H

2.3.2 Giá cả.....................................................................................................................48
2.3.3 Hệ thống phân phối, đại lý ....................................................................................49
2.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan thông qua
khảo sát khách hàng .......................................................................................................49


h

2.4.1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ..............................................................................49

in

2.4.2 Kiểm định sự phù hợp của thang đo .....................................................................52
2.4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA..........................................................................54

̣c K

2.4.4 Kiểm định phân phối chuẩn ..................................................................................58

ho

2.4.5 Phân tích hồi quy và các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công
ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vực sx và kinh doanh nước uống tinh khiết
đóng chai .......................................................................................................................59
2.4.6 Kiểm định One Sample T – test với các nhân tố...................................................61
2.5 Phân tích ma trận SWOT .........................................................................................66

Đ
ại

Chương 3: GIẢI PHÁP ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
CÔNG TY CCS MUKDAHAN TRONG LĨNH VỰC SX VÀ KINH DOANH
NƯỚC TINH KHIẾT ĐÓNG CHAI TẠI HUYỆN HƯỚNG HÓA........................68
3.1 Định hướng phát triển của công ty TNHH CCS Mukdahan....................................68

̀ng


3.2 Giải pháp nâng cao năng lực sản xuất của công ty ..................................................69
3.2.1 Nhóm giải pháp về sản phẩm ................................................................................69

ươ

3.2.2 Nhóm giải pháp về giá ..........................................................................................70
3.2.3 Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ......................................................................70

Tr

3.2.4 Nhóm giải pháp về hệ thống phân phối, đại lý .....................................................71
3.2.5 Nhóm giải pháp về năng lực marketing ................................................................71
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................72
DANH MỤC THAM KHẢO.........................................................................................74
PHỤ LỤC 1....................................................................................................................76
PHỤ LỤC 2....................................................................................................................81

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NLCT:

Năng lực cạnh tranh


DN:

Sản xuất

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h


́H


́

SX:

Doanh nghiệp


SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Nội dung các thang đo ......................................................................................39
Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH CCS Mukdahan giai
đoạn 2017 – 2018 ...........................................................................................................45
Bảng 3: Bảng so sánh giá của công ty và 2 đối thủ cạnh tranh......................................49


́

Bảng 4: Bảng cơ cấu nghiên cứu theo dung tích sản phẩm đang sử dụng.....................51
Bảng 5: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của các nhóm biến.................................53


́H

Bảng 6: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett EFA của các biến độc lập ......................54
Bảng 7: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett EFA của các biến phụ thuộc ..................55
Bảng 8: Kết quả phân tích EFA với các nhóm biến.......................................................56
Bảng 9: Bảng kiểm định phân phối chuẩn .....................................................................59

in


h

Bảng 10: Kết quả phân tích các hệ số hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan.............................................................60

̣c K

Bảng 11: Kết quả kiểm định One - Sample Test với nhóm biến sản phẩm ...................61
Bảng 12: Kết quả kiểm định One - Sample Test với nhóm biến giá cả.........................62
Bảng 13: Kết quả kiểm định One - Sample Test với nhóm biến hệ thống phân phối,
đại lý...............................................................................................................................63

ho

Bảng 14: Kết quả kiểm định One - Sample Test với nhóm biến đội ngũ nhân viên .....64

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

Bảng 15: Kết quả kiểm định One - Sample Test với nhóm biến năng lực marketing ...65

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu nghiên cứu theo giới tính ..............................................................50
Biều đồ 2.2: Cơ cấu nghiên cứu theo độ tuổi.................................................................50
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu nghiên cứu theo thu nhập ..............................................................51

Tr

ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h


́H



́

Biểu đồ 2.4: Cơ cấu mẫu nghiên cứu theo phương tiện.................................................52

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Quy trình nghiên cứu ..........................................................................................7
Hình 2: Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh .............................................................................32
Hình 3: Mơ hình nghiên cứu “ Nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty TNHH
n Loan, Quảng Trị”....................................................................................................36


́

Hình 4: Mơ hình nghiên cứu “ Nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ viễn thông của
VNPT Quảng Trị” ..........................................................................................................37


́H

Hình 5: Mơ hình nghiên cứu đề xuất .............................................................................37
Hình 6: Cơ cấu tổ chức bộ máy cơng ty.........................................................................43

Tr


ươ

̀ng

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

Hình 7: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2017 và 2018 ......................................46

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Cạnh tranh là điều tất yếu trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Càng nhiều
doanh nghiệp cùng hoạt động kinh doanh trong một lĩnh vực thì càng tạo ra sự cạnh
tranh lớn hơn. Doanh nghiệp phải tạo dựng được năng lực cạnh tranh cho mình để



́

có thể đứng vững trên thị trường. Cạnh tranh bản chất cũng không phải xấu, thông


́H

qua cạnh tranh doanh nghiệp ln phải cố gắng tìm cách để tồn tại và ngày càng
phát triển.

Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay, ngoài những cơ hội khi Việt Nam
gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO và Hiệp định thương mại tư do các

h

nước ASEAN (AFTA) các doanh nghiệp trong nước cịn phải đối diện với khơng ít

in

khó khăn. Các doanh nghiệp trong nước khơng chỉ cạnh tranh với nhau mà còn phải

̣c K

cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, các doanh nghiệp đa quốc gia, địi hỏi
các doanh nghiệp trong nước phải tích cực thay đổi để hội nhập quốc tế.
Nước là nhu cầu tất yếu của mọi người. Hướng Hóa được xem là một huyện

ho


vùng cao thuộc tỉnh Quảng Trị. Tại đây có khá nhiều các thơn, xã, bản vùng sâu, địa
hình đi lại giữa các vùng tương đối khó khăn, đặc biệt là vào sâu trong các làng, bản

Đ
ại

là nơi cư trú của đa phần người dân tộc ít người. Vì điều kiện khó khăn về mặt địa
hình và điều kiện kinh tế nên nguồn nước ở đây không được đảm bảo, việc cung cấp
nước sạch đến các vùng sâu gặp khó khăn, đặc biệt là các dịng nước uống tinh khiết
đóng chai. Nhận thấy nhu cầu này, nhiều nhà kinh doanh đã không bỏ lỡ cơ hội này,

̀ng

nên nhiều nhà máy sx nước tinh khiết ra đời nhằm đáp ứng được nhu cầu tất yếu tại
đây. Lĩnh vực cung cấp nước tinh khiết đóng chai đã và đang phát triển tại các vùng

ươ

thuộc huyện Hướng Hóa, Quảng Trị nên việc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp là

Tr

khơng thể tránh khỏi.
Khách hàng có nhiều lựa chọn hơn nên đòi hỏi các doanh nghiệp phải thỏa

mãn được nhu cầu của họ, doanh nghiệp phải tích cực tìm hiểu và đáp ứng tốt nhu
cầu của khách hàng để sự lựa chọn đầu tiên của khách hàng ln là sản phẩm của
doanh nghiệp. Do đó, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là rất cần
thiết và phải được thực hiện liên tục để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển.


SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

Cơng ty TNHH CCS Mukdahan tiền thân là công ty chuyên nhập khẩu các đồ
điện tử từ Lào, Thái Lan về để cung cấp sỉ tại các cửa hàng tại khu vực huyện
Hướng Hóa. Về sau, có một số thay đổi trong các chính sách kinh tế và nhận thấy
được tiềm năng trong ngành cung cấp nước tinh khiết đóng chai và những nhu cầu
mà các công ty cung cấp nước tinh khiết tại khu vực chưa đáp ứng được nên CCS


́

Mukdahan đã nghiên cứu, sx và cho ra đời thương hiệu nước tinh khiết đóng chai


́H

MV vào năm 2016, với mục tiêu đem nguồn nước sạch tinh khiết đến với vùng cao,

đặc biệt là các cùng anh em Vân Kiều, Taru, Pa cô đang sinh sống. Nhờ đường lối
đúng đắn của ban lãnh đạo, đặc biệt cơng ty có đội ngũ quản lý, nhân viên nhiệt
huyết, làm việc tích cực, hiệu quả và sự cố gắng thấu hiểu và đáp ứng nhu cầu của


h

khách hàng đã đem lại những thành công nhất định cho doanh nghiệp. Thương hiệu

in

nước tinh khiết đóng chai MV đã dần chiếm được thị trường không chỉ ở khu vực
huyện Hướng Hóa mà cịn các huyện lân cận như Đakrông, Cam Lộ, Đông Hà,...

̣c K

Các doanh nghiệp mà công ty TNHH CCS Mukdahan cạnh tranh trực tiếp
trong lĩnh vực sx và cung cấp nước uống tinh khiết đóng chai trong khu vực phải kể

ho

đến cơ sở sx nước lọc Tân Tân, cơ sở sx nước uống đóng chai Nhật Thành,…Mặc
dù CCS Mukdahan đã đạt được nhiều thành công và khẳng định được vị trí của
mình trên thị trường, nhưng sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng ảnh hưởng

Đ
ại

đến thị phần thương hiệu nước MV của công ty. Từ những lý do trên và qua sự phân
tích thực tế từ công ty tôi quyết định chọn đề tài “ Nâng cao năng lực cạnh tranh của
công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vực sx và kinh doanh nước tinh khiết

̀ng

đóng chai”


Mục đích của nghiên cứu đề tài nhằm nêu lên được năng lực cạnh tranh hiện

ươ

tại của công ty và khả năng cạnh tranh của công ty so với các đối thủ để từ đó đề ra
các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS

Tr

Mukdahan trong lĩnh vực nước tinh khiết đóng chai.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

Phân tích thực trạng cạnh tranh của công ty TNHH CCS Mukdahan, từ đó có
các đề xuất, giải pháp nhằm giúp nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) của công ty
trong thời gian tới.
 Mục tiêu cụ thể
·Giúp doanh nghiệp đánh giá, nhận thức được năng lực cạnh tranh hiện tại của



́

mình.


́H

·Xác định môi trường cạnh tranh của doanh nghiệp

·Xác định các nhân tố cấu thành năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

·Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
·Đánh giá mức độ ảnh hưởng của mỗi nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh

h

của doanh nghiệp

2.2 Câu hỏi nghiên cứu

̣c K

tranh của doanh nghiệp trong thời gian tới.

in

·Định hướng và đưa ra các giải pháp giúp cải thiện và nâng cao năng lực cạnh

Mukdahan?


ho

·Dựa vào cơ sở nào để đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS
·Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp được thể hiện ở những điểm nào?

Đ
ại

·Các nhân tố nào ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh? Và mức độ ảnh hưởng
như thế nào?

·Những giải pháp nào giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh của

̀ng

mình?

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ươ

3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của

Tr

công ty TNHH CCS Mukdahan trong lĩnh vực nước tinh khiết đóng chai tại
huyện Hướng Hóa
Đối tượng điều tra: là khách hàng của công ty trên địa bàn huyện

Hướng Hóa

3.2 Phạm vi nghiên cứu
SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

Về khơng gian: Đề tài nghiên cứu tại công ty TNHH CCS Mukdahan tại Thị
trấn Khe Sanh, huyện Hướng Hóa, Quảng Trị
Về thời gian: 15/09/2019 – 22/12/2019
Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng vầ từ đó đưa ra một số giải pháp nâng cao
NLCT của công ty


́

4. Phương pháp nghiên cứu


́H

4.1 Phương pháp thu thập số liệu
4.1.1 Số liệu thứ cấp

Các số liệu cần thiết đối với đề tài được doanh nghiệp cung cấp như: báo cáo

tổng kết cuối năm, báo cáo tài chính,..

h

Số liệu thu thập được từ giáo trình, internet, sách, báo,..

in

4.1.2 Số liệu sơ cấp

định lượng
Nghiên cứu định tính

̣c K

Nghiên cứu được tiến hành qua 2 cách: nghiên cứu định tính và nghiên cứu

ho

Dùng kỹ thuật thảo luận nhóm để điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát đo
lường các khái niệm nghiên cứu.

Áp dụng kỹ thuật Delphi để phỏng vấn các chuyên gia, cụ thể là giám đốc

Đ
ại

công ty, các giám đốc kinh doanh, các đại lý bán hàng.
Nghiên cứu định lượng


Thực hiện bằng cách gửi bảng hỏi đến khách hàng, hướng dẫn để khách hàng

̀ng

điền vào bảng hỏi, sau đó thu lại và tiến hành phân tích. Việc điều tra bảng hỏi được
thực hiện trong khoảng thời gian tháng 10 năm 2019

ươ

4.1.3 Quy mô mẫu, phương pháp chọn mẫu

Tr

Quy mô mẫu
Với 18 biến quan sát được xây dựng đánh giá, để đảm bảo mức ý nghĩa có thể

chấp nhận của biến, ta nhân 5 (theo Hachter (1994)) (Hair & ctg, 1998) được quy
mô mẫu là 90. Tuy nhiên, để tránh các rủi ro và sai sót trong q trình điều tra
nghiên cứu. Tơi quyết định chọn cỡ mẫu 110.

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

Phương pháp chọn mẫu

Tổng thể mẫu là toàn bộ khách hàng đang sử dụng sản phẩm của công ty trên
địa bàn huyện Hướng Hóa và sử dụng phương pháp chọn mẫu phi xác suất kiểu
thuận lợi. Vì phương pháp này dễ tiếp cận được khách hàng, hơn nữa do điều kiện
thời gian nghiên cứu hạn hẹp.


́

4.1.4 Xây dựng thang đo


́H

Sử dụng thang đo Likert (từ 1 đến 5 theo cấp độ tăng dần) để lượng hóa mức
độ đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT của công ty TNHH
CCS Mukdahan trong lĩnh vực sx và kinh doanh nước tinh khiết đóng chai với sản
phẩm nước tinh khiết MV.

h

4.2 Phương pháp xử lý số liệu

in

Để phân tích dữ liệu phục vụ cho q trình nghiên cứu, tơi lấy dữ liệu từ kết
quả khảo sát khách hàng bằng bảng hỏi trên địa bàn huyện Hướng Hóa để tiến hành

̣c K

nghiên cứu. Sử dụng phần mềm SPSS để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến

NLCT của công ty. Các thang đo được kiểm định thông qua hệ số tin cậy Crobach’

ho

Alpha, qua phân tích nhân tố khám phá EFA, kiểm tra độ tin cậy của các thang đo
và hồi quy tuyến tính, kiểm định giá trị trung bình One Sample T – Test.
4.2.1 Kiểm định thang đo Crobach’ Alpha

Đ
ại

Vì sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên nên trước khi đi vào phân tích,
hồi quy, kiểm định thì phải sử dụng thang đo Crobach’ Alpha để kiểm tra độ tin
cậy. Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại qua

̀ng

hệ số Cronbach’s Alpha. Sử dụng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
trước khi phân tích nhân tố EFA để loại các biến khơng phù hợp vì các biến rác này

ươ

có thể tạo ra các yếu tố giả (Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang, 2009).
Dữ liệu sau khi được thu thập từ khách hàng bằng bảng hỏi được tiến hành

Tr

kiểm tra và loại bỏ những bảng hỏi không đạt yêu cầu, sau đó tiến hành nhập dữ
liệu trên phần mềm SPSS 22.0.
4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA

Sau khi sử dụng thang đo Crobach’s Alpha để kiểm tra độ tin cậy, tiếp đó tiến
hành phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA để đánh giá giá trị hội tụ và giá

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

trị phân biệt, đây là hai loại giá trị quan trọng của thang đo. EFA là một phương
pháp phân tích định lượng dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến đo lường phụ
thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn(gọi là các nhân tố) để chúng có ý nghĩa
hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair et
al. 2009). Mục tiêu của EFA là xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng đến một


́

tập các biến đo lường và cường độ về mối quan hệ giữa mỗi nhân tố với từng biến


́H

đo lường.

Kiểm định KMO & Bartlett’s Test có mức ý nghĩa sig. < 0,05 thì biến quan sát
có tương quan với nhau trong tổng thể. Hệ số KMO >= 0,5 đủ điều kiện để tiến

hành phân tích nhân tố.

h

Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi một nhân tố so

in

với biến thiên toàn bộ những nhân tố. Giữ lại những nhân tố có Eigenvalue > 1 để
phân tích vì Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng tóm tắt thơng tin tốt

4.2.3 Phân tích hồi quy

̣c K

hơn biến gốc. Loại bỏ những nhân tố có Eigenvalue < 1.

ho

Mơ hình hồi quy xây dựng có hệ số R bình phương hiệu chỉnh lớn hơn 50%
cho biết trong mơ hình này các biến độc lập giải thích được bao nhiêu sự thay đổi
của biến phụ thuộc.

Đ
ại

Kiểm định F sử dụng trong phân tích ANOVA là phép kiểm định giả thuyết về
độ phù hợp của mơ hình hồi quy tuyến tính tổng thể, giá trị Sig. < 0,05 (Sig. =
0.000) chứng tỏ rằng mơ hình hồi quy phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra


̀ng

cho tổng thể.

4.2.4 Kiểm định One Sample T – test

ươ

Kiểm định giá trị trung bình bằng kiểm định One Sample T – test được sử

Tr

dụng để kiểm định giá trị trung bình đối với các yếu tố đánh giá NLCT của công ty.

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

5. Quy trình nghiên cứu
Xác định vấn đề nghiên cứu


́

Xây dựng đề cương nghiên cứu và thiết

kế bảng hỏi


́H

Điều tra thử bằng bảng hỏi
Điều tra chính thức

in

h

Xử lý và phân tích số liệu thu thập được

̣c K

Kết luận và đề xuất các giải pháp

ho

Hoàn thành nội dung đề tài dựa trên đề
cương đã xây dựng

Đ
ại

Viết báo cáo

Hình 1: Quy trình nghiên cứu


6. Bố cụ đề tài:

Đề tài nghiên cứu kết cấu gồm 3 phần:

̀ng

Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung nghiên cứu

ươ

Chương 1: Lý luận chung về cạnh tranh, nâng cao năng lực cạnh tranh và sự

Tr

cần thiết của nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của công ty TNHH CCS

Mukdahan trong lĩnh vực nước tinh khiết đóng chai.
Chương 3: Giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH

CCS Mukdahan trong lĩnh vực nước tinh khiết đóng chai.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

PHẦN II:NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CẠNH TRANH, NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP


́

1.1 Một số vấn đề cơ bản về cạnh tranh
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh


́H

Trong nền kinh tế thị trường, cạnh trạnh được xem là một trong những đặc

trưng cơ bản. Cạnh tranh tồn tại và phát triển gắn liền với nền sản xuất hàng hóa. Ở
mọi lĩnh vực trong đời sống kinh tế - xã hội đều tồn tại cạnh tranh, và nó tồn tại ở
mọi giai đoạn phát triển của nền kinh tế xã hội, vì vậy khái niệm cạnh tranh được

h

thể hiện khác nhau qua từng thời kỳ với nhiều gốc độ khác nhau. Dưới thời kỳ chủ

in

nghĩa tư bản, Mác đã quan niệm: “ Cạnh tranh chủ nghĩa tư bản là sự ganh đua, đấu


̣c K

tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong
sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch”.
Theo lý thuyết tổ chức doanh nghiệp cơng nghiệp thì một doanh nghiệp được

ho

coi là có sức cạnh tranh và đánh giá nó có thể đứng vững cùng với các nhà sản xuất
khác, với các sản phẩm thay thế, hoặc bằng cách đưa ra các sản phẩm tương tự với

Đ
ại

mức giá thấp hơn cho sản phẩm cùng loại, hoặc bằng cách cung cấp các sản phẩm
có cùng đặc tính nhưng với dịch vụ ngang bằng hay cao hơn. Một định nghĩa khác
về cạnh tranh như sau: “Cạnh tranh có thể định nghĩa như là một khả năng của
doanh nghiệp nhằm đáp ứng và chống lại các đối thủ cạnh tranh trong cung cấp sản

̀ng

phẩm, dịch vụ một cách lâu dài và có lợi nhuận”.
Theo Michael Porter (2008, Lợi thế cạnh tranh, NXB Trẻ, Hà Nội), cạnh trạnh

ươ

là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi
nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà DN đang có. Kết quả q trình cạnh


Tr

tranh là sự bình qn hóa mức lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện
sâu, dẫn đến hệ quả là giá có thể giảm đi. Giúp cho DN có được lợi thế cạnh tranh
so với các đối thủ cùng ngành. DN nào có thị phần càng lớn thì càng có vị thế địa vị
trên thị trường.

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là một yếu tố kích thích kinh
doanh, là động lực thúc đẩy hoạt động sx kinh doanh phát triển, tăng năng xuất lao
động, tạo sự phát triển xã hội
Có thể thấy, xét về bản chất cạnh tranh là tạo ra mối quan hệ so sánh tương đối
giữa các đối thủ cạnh tranh có chức năng giống nhau với mục tiêu cuối cùng đều là


́

tối đa hóa lợi nhuận. Trong q trình cạnh tranh, các doanh nghiệp tạo ra được


́H


những điều kiện và cơ hội tốt nhất nằm mở rộng thị trường, hợp lý hóa sản xuất, thu

hút đầu tư, thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh. Thực chất cạnh tranh là sự tranh
giành lợi ích kinh tế giữa các bên tham gia vào thị trường với tham vọng “mua rẻ bán đắt”. Cạnh tranh là một phương thực vận động của thị trường và quy luật cạnh

h

tranh là một trong những quy luật quan trọng nhất, chi phối sự hoạt động của thị

in

trường. Vì đối tượng tham gia vào thị trường gồm có bên mua và bên bán, bên bán
với mục đích tối đa hóa lợi nhuận và bên mua với mục đích tối đa hóa lợi ích của

̣c K

những hàng hóa mà họ mua được. Như vậy, trong cơ chế thị trường, tối đa hóa lợi
nhuận đối với DN là mục tiêu quan trọng và điển hình nhất.

thống nhất ở các điểm:

ho

Như vậy dù có rất nhiều khái niệm về cạnh tranh nhưng tựu chung lại đều

+ Mục tiêu cạnh tranh: Tìm kiếm lợi nhuận và nâng cao vị thế của doanh

Đ
ại


nghiệp trên thương trường đồng thời làm lành mạnh hoá các quan hệ xã hội.
+ Phương pháp thực hiện: Tạo và vận dụng những lợi thế so sánh trong việc
cung cấp sản phẩm, dịch vụ khi so sánh với các đối thủ cạnh tranh khác.

̀ng

+ Thời gian: Trong bất kỳ tuyến thị trường hay sản phẩm nào, vũ khí cạnh

tranh thích hợp hay đổi theo thời gian. Chính vì thế cạnh tranh được hiểu là sự liên

ươ

tục trong cả quá trình

Tr

1.1.2 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Năng lực cạnh tranh (NLCT) của doanh nghiệp được xét ở nhiều gốc độ khác

nhau và có các khái niệm khác nhau như sau:
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là sự thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD

9


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm, dịch vụ hấp dẫn người
tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí
so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường
Theo tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (OCED): “ Năng lực cạnh tranh của
DN là sức sx ra thu nhập tương đối cao trên cơ sở sử dụng các yếu tố sx có hiệu quả


́

làm cho các DN phát triển bền vững trong điều kiện cạnh tranh quốc tế”


́H

Theo tác giả Tơn Thất Thiêm thì cho rằng “ Năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp phụ thuộc vào giá trị gia tăng mà DN đó mang lại cho khách hàng”

Hiện nay, các thuật ngữ “năng lực cạnh tranh”, “sức cạnh tranh” và “khả năng
cạnh tranh” được sử dụng nhiều ở Việt Nam và chúng có thể thay thế cho nhau.

h

Theo Michael Porter, hiện chưa có một định nghĩa nào về NLCT được thừa nhận

in

một cách phổ biến, có thể thống kê một số định nghĩa như sau:


Đối với các nhà lãnh đạo DN, “NLCT có nghĩa là sức cạnh tranh trên thị

̣c K

trường nhờ xây dựng và áp dụng chiến lược hợp lý mà có”

Trong Từ điển thuật ngữ chính sách thương mại: “sức cạnh tranh là năng lực

năng lực kinh tế”

ho

của một doanh nghiệp hoặc một ngành không bị DN khác, ngành khác đánh bại về

Như vậy, NLCT của DN trước hết phải được tạo ra từ nội bộ của DN. Đây là

Đ
ại

yếu tố nội hàm của mỗi DN, khơng chỉ được tính bằng các tiêu chí về cơng nghệ, tài
chính, nhân lực, tổ chức quản trị DN,…một cách riêng biệt mà cần đánh giá, so
sánh với các đối thủ cạnh tranh cùng hoạt động trong cùng một lĩnh vực, trên cùng

̀ng

một thị trường.

Trên thực tế, khơng một DN nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ tất cả những


ươ

yêu cầu của khách hàng. Mỗi DN có mỗi lợi thế, khả năng và hạn chế riêng. Tuy
nhiên, nếu DN nhận biết được điều này và cố gắng phát huy tốt nhất những điểm

Tr

mạnh của mình để đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của khách hàng thì có thể tồn tại
vững chắc trên thị trường. Những điểm mạnh, điểm yếu của DN thường thể hiện
qua các hoạt động như: tài chính, sx, marketing, cơng nghệ, quản trị,…Như vậy có
thể thấy khái niệm NLCT là một khái niệm rộng, được cấu thành bởi nhiều yếu tố
và chịu tác động của cả môi trường vi mô và vĩ mô.

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

Lợi thế cạnh tranh của một DN có thể được định nghĩa là bất cứ thứ gì một
cơng ty có thể làm thực sự tốt so với các công ty đối thủ. Tức là khi một DN có thể
làm điều mà đối thủ cạnh tranh khơng thể làm hoặc sở hữu điều gì mà đối thủ mong
muốn, đó có thể được coi là lợi thế cạnh tranh.
DN càng có nhiều lợi thế cạnh tranh đồng nghĩa với NLCT của DN so với các


́


đối thủ trên thị trường càng lớn.


́H

1.1.3 Các loại hình cạnh tranh

Theo giáo trình - tài liệu – học liệu từ VOER, cạnh tranh có các loại hình sau:
1.1.3.1 Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trường
Cạnh tranh chia làm 3 loại

h

Cạnh tranh giữa người bán và người mua

in

Là cuộc cạnh tranh diễn ra theo “luật” mua rẻ - bán đắt. người mua luôn muốn
mua được rẻ, ngược lại người bán lại luôn muốn bán được đắt. Sự cạnh tranh này

động bán mua được thực hiện.

̣c K

được thể hiện trong quá trình mặc cả và cuối cùng giá cả được hình thành và hoạt

ho

Cạnh tranh giữa những người bán


Đây là cuộc cạnh tranh gay go và quyết liệt nhất, nó có ý nghĩa sống cịn đối
với bất kỳ một DN nào. Khi sản xuất hàng hóa phát triển, số người bán càng tăng

Đ
ại

lên thì cạnh tranh càng quyết liệt vì DN nào cũng muốn giành lấy khách hàng, lấy
lợi thế cạnh tranh về mình, muốn chiếm lĩnh thị phần của đối thủ. DN nào có doanh
số tiêu thụ lớn, tăng thị phần và cùng với đó sẽ tăng lợi nhuận, tăng đầu tư và mở

̀ng

rộng sản xuất. Chính vì vậy, muốn chiếm lợi thế cạnh tranh hơn đối thủ thì mỗi DN
phải có chiến lược cạnh tranh thích hợp mới đứng vững trong thị trường đầy bất

ươ

động này.

Tr

Cạnh tranh giữa người mua
Là cuộc cạnh tranh trên cơ sở quy luật cung cầu. Khi một hàng hóa, dịch vụ

nào đó mà mức cung nhỏ hơn mức cầu tiêu dùng thì cuộc cạnh tranh sẽ trở nên
quyết liệt và giá của hàng hóa, dịch vụ đó sẽ tăng. Kết quả cuối cùng là người bán
sẽ thu được lợi nhuận cao, còn người mua mất đi một số tiền. Đây là cuộc cạnh
tranh mà chính những người mua tự làm hại mình.


SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

1.1.3.2 Căn cứ theo phạm vi kinh tế
Cạnh tranh được chia làm 2 loại
Cạnh tranh nội bộ ngành
Là cạnh tranh giữa các DN cùng sản xuất hay tiêu thụ một loại hàng hóa hoặc
dịch vụ nào đó. Trong cuộc cạnh tranh này có sự thơn tính lẫn nhau. Những DN


́

chiến thắng sẽ mở rộng phạm vi hoạt động của mình trên thị trường, những DN thua
cuộc sẽ phải thu hẹp kinh doanh, thậm chí phán sản.


́H

Cạnh tranh giữa các ngành

Là sự cạnh tranh giữa các chủ doanh nghiệp trong các ngành kinh tế khác
nhau, nhằm giành lấy lợi nhuận lớn nhất. Trong quá trình cạnh tranh này, các chủ

h


doanh nghiệp ln say mê với những ngành đầu tư có lợi nhuận nên đã chuyển vốn

in

từ ngành ít lợi nhuận sang ngành nhiều lợi nhuận. Sự điều chuyển tự nhiên theo
tiếng gọi của lợi nhuận này sau một thời gian nhất định sẽ hình thành nên một sự

̣c K

phân phối vốn hợp lý giữa các ngành sản xuất, để rồi kết quả cuối cùng là, các chủ
doanh nghiệp đầu tư ở các ngành khác nhau với số vốn như nhau thì cũng chỉ thu

ho

được như nhau, tức là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành.
1.1.3.3 Căn cứ vào mức độ, tính chất cạnh tranh trên thị trường
Cạnh tranh được chia làm 3 loại

Đ
ại

Cạnh tranh hồn hảo

Là hình thức cạnh tranh mà trên thị trường có rất nhiều người bán, người mua
nhỏ, không ai trong số họ đủ lớn để bằng hành động của mình ảnh hưởng đến giá cả

̀ng

dịch vụ. Điều đó có nghĩa là khơng cần biết sản xuất được bao nhiêu, họ đều có thể

bán được tất cả sản phẩm của mình tại mức giá thị trường hiện hành. Vì vậy một

ươ

hãng trong thị trường cạnh tranh hồn hảo khơng có lý do gì để bán rẻ hơn mức giá
thị trường. Hơn nữa sẽ không tăng giá của mình lên cao hơn giá thị trường vì nếu

Tr

thế thì hãng sẽ chẳng bán được gì. Nhóm người tham gia vào thị trường này chỉ có
cách là thích ứng với mức giá bởi vì cung cầu trên thị trường được tự do hình thành,
giá cả theo thị trường quyết định, tức là ở mức số cầu thu hút được tất cả số cung có
thể cung cấp. Đối với thị trường cạnh tranh hồn hảo sẽ khơng có hiện tượng cung

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

cầu giả tạo, khơng bị hạn chế bởi biện pháp hành chính nhà nước. Vì vậy trong thị
trường này giá cả thị trường sẽ dần tới mức chi phí sản xuất.
Cạnh tranh khơng hồn hảo
Nếu một hãng có thể tác động đáng kể đến giá cả thị trường đối với đầu ra của
hãng thì hãng ấy được liệt vào “ hãng cạnh tranh khơng hồn hảo”... Như vậy cạnh



́

tranh khơng hồn hảo là cạnh tranh trên thị trường không đồng nhất với nhau. Mỗi


́H

loại sản phẩm có thể có nhiều loại nhãn hiệu khác nhau, mỗi loại nhãn hiệu lại có
hình ảnh và uy tín khác nhau mặc dù xem xét về chất lượng thì sự khác biệt giữa
các sản phẩm là khơng đáng kể. Các điều kiện mua bán cũng rất khác nhau. Những
người bán có thể cạnh tranh với nhau nhằm lơi kéo khách hàng về phía mình bằng

h

nhiều cách như : quảng cáo, khuyến mại, những ưu đãi về giá các dịch vụ trước,

in

trong và sau khi mua hàng. Đây là loại hình cạnh tranh rất phổ biến trong giai đoạn
Cạnh tranh độc quyền

̣c K

hiện nay.

Là cạnh tranh trên thị trường mà ở đó một số người bán một số sản phẩm

ho

thuần nhất hoặc nhiều người bán một loại sản phẩm khơng đồng nhất. Họ có thể

kiểm sốt gần như tồn bộ số lượng sản phẩm hay hàng hố bán ra thị trường. Thị
trường này có pha trộn lẫn giữa độc quyền và cạnh tranh gọi là thị trường cạnh

Đ
ại

tranh độc quyền, ở đây xảy ra cạnh tranh giữa các nhà độc quyền. Điều kiện ra nhập
hoặc rút lui khỏi thị trường cạnh tranh độc quyền có nhiều trở ngại do vốn đầu tư
lớn hoặc do độc quyền về bí quyết cơng nghệ, thị trường này khơng có cạnh tranh

̀ng

về giá cả mà một số người bán toàn quyền quyết định giá cả. Họ có thể định giá cao
hơn tuỳ thuộc vào đặc điểm tiêu dùng của từng sản phẩm, cốt sao cuối cùng họ thu

ươ

được lợi nhuận tối đa. Những nhà doanh nghiệp nhỏ tham gia vào thị trường này

Tr

phải chấp nhận bán hàng theo giá của nhà độc quyền.
Trong thực tế có thể có tình trạng độc quyền xảy ra nếu khơng có sản phẩm

nào thay thế sản phẩm độc quyền hoặc các nhà độc quyền liên kết với nhau. Độc
quyền gây trở ngại cho sự phát triển sản xuất và làm phương hại đến người tiêu
dùng. Vì vậy ở mỗi nước cần có luật chống độc quyền nhằm chống lại sự liên minh
độc quyền giữa các nhà kinh doanh

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD


13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

1.1.4 Vai trị của cạnh tranh
1.1.4.1 Tích cực
Cạnh tranh là điều khơng thể thiếu trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh
không chỉ tạo ra nguồn động lực thúc đẩy sự phát triển của mỗi cá nhân, mỗi tổ
chức và mà còn thúc đẩy sự phát triển cả nền kinh tế nói chung.


́

Đối với DN


́H

Sự cạnh tranh buộc người sx phải năng động, nhạy bén, nắm bắt tốt hơn nhu

cầu của người tiêu dùng, tích cực nâng cao tay nghề, ứng dụng các khoa học kỹ
thuật, cải tiến và không ngừng nâng cao, hoàn thiện sản phẩm, hoàn thiện cách tổ
chức trong sản xuất, trong quản lý để nâng cao không chỉ về chất lượng mà cả về

h


hiệu quả kinh tế.

in

Cạnh tranh được xem như cái “sàng” để lựa chọn và loại bỏ những doanh
nghiệp. Cạnh tranh địi hỏi DN phải tìm ra các biện pháp tối đa hóa hiệu quả sx kinh

̣c K

doanh.

Cạnh tranh địi hỏi doanh nghiệp phải phát triển cơng tác marketing bắt đầu từ

ho

việc nghiên cứu thị trường để xác định được nhu cầu thị trường từ đó ra các quyết
định sản xuất kinh doanh để đáp ứng các nhu cầu đó. Bên cạnh đó, doanh nghiệp
phải nâng cao các hoạt động dịch vụ cũng như tăng cường công tác quảng cáo,

Đ
ại

khuyến mãi, bảo hành,…

Cạnh tranh giúp phân bổ lại nguồn lực xã hội một cách hiệu quả nhất. Các DN
sản xuất cùng một loại hay một số loại hàng hóa cạnh tranh với nhau về giá bán,

̀ng

hình thức sản phẩm, chất lượng sản phẩm. Trong quá trình cạnh tranh, DN nào có

điều kiện sản xuất tốt, có năng suất lao động cao hơn thì DN đó sẽ có lãi. Từ đó

ươ

giúp cho việc sử dụng nguyên vật liệu của xã hội có hiệu quả hơn, đem lại lợi ích

Tr

cho xã hội cao hơn.
Cạnh tranh buộc các DN luôn tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch

vụ, thay đổi kiểu dáng mẫu mã đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Cạnh tranh
khuyến khích các DN phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của mình để giảm giá
thành, nâng cao chất lượng, cải tiến mẫu mã, tạo ra các sản phẩm mới khác biệt có
sức cạnh tranh cao.

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

Cạnh tranh khốc liệt sẽ làm cho DN thể hiện được khả năng “ bản lĩnh” của
mình trong q trình kinh doanh. Nó sẽ làm cho DN càng vững mạnh và phát triển
hơn nếu DN đó chịu được áp lực cạnh tranh trên thị trường. Đứng ở góc độ DN,
cạnh tranh sẽ là điều kiện tốt để mỗi DN khẳng định sức mạnh và vị thế của mình
trên thị trường, từ đó tự hoàn thiện bản thân để vươn lên giành ưu thế so với các đối



́

thủ cạnh tranh khác.


́H

Trên thị trường cạnh tranh giữa các DN là cuộc cạnh tranh ác liệt nhất với mục
đích giành giật người mua, chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ, đem về cho DN mình
những ưu thế vượt trội so với đối thủ, tạo ra mức lợi nhuận tối ưu nhất.

Nhờ có cạnh tranh mà các DN buộc phải sx và cung ứng những sản phẩm

h

hàng hóa, dịch vụ mà thị trường cần để thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Cạnh tranh là

in

quá trình mà các DN đưa ra các biện pháp kinh tế đúng đắn và sáng tạo nhằm giữ
vững chỗ đứng của mình trên thương trường.

̣c K

Như vậy, cạnh tranh là điều kiện thuận lợi để tạo ra các DN có sức sống,
những DN lớn phát triển trên thị trường.

ho


Đối với người tiêu dùng

Cạnh tranh mang lại nhiều lợi ích, đực biệt cho người tiêu dùng. Các nhà sản
xuất phải tìm mọi cách để làm ra sản phẩm có chất lượng hơn, đẹp hơn, với chi phí

Đ
ại

sx hợp lý để đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng. Khi có cạnh tranh diễn
ra ở những nhà sx hay những người bán thì người tiêu dùng, người mua không phải
chịu một sức ép nào mà còn được hưởng những thành quả do cạnh tranh mang lại

̀ng

như: chất lượng sản phẩm tốt hơn, giá bán thấp hơn, chất lượng phục vụ cao hơn,..
Càng có nhiều DN cạnh tranh với nhau thì sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho

ươ

khách hàng sẽ càng có chất lượng tốt hơn.
Trong q trình cạnh tranh, sẽ khơng tránh khỏi việc cạnh tranh về giá, các

Tr

doanh nghiệp sẽ có những chương trình khuyến mãi, ưu đãi,..khi đó khách hàng sẽ
có nhiều lựa chọn cho mình, và có thể mua được sản phẩm, dịch vụ với giá thấp với
chất lượng tốt.

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD


15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

Đối với nền kinh tế
Cạnh tranh là môi trường, là động lực thúc đẩy sự phát triển của mọi thành
phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường, góp phần xố bỏ những độc quyền, bất
hợp lý, bất bình đẳng trong kinh doanh.
Cạnh tranh bảo đảm thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự phân


́

công lao động xã hội ngày càng xâu sắc.


́H

Cạnh tranh thúc đẩy sự đa dạng hoá sản phẩm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của xã hội, kích thích nhu cầu phát triển, làm nảy sinh những nhu cầu mới, góp
phần nâng cao chất lượng đời sống xã hội và phát triển nền kinh tế.

Cạnh tranh làm nền kinh tế quốc dân vững mạnh, tạo khả năng cho doanh

h


nghiệp vươn ra thị trường nước ngoài.

in

Cạnh tranh giúp cho nền kinh tế có nhìn nhận đúng hơn về kinh tế thị trường,

ta.
1.1.4.2 Hạn chế

̣c K

rút ra được những bài học thực tiễn bổ sung vào lý luận kinh tế thị trường của nước

ho

Bên cạnh những tác động tích cực , cạnh tranh cũng làm xuất hiện những hiện
tượng tiêu cực như làm hàng giả, buôn lậu, trốn thuế…gây nên sự bất ổn trên thị
trường, làm thiệt hại đến lợi ích của nhà nước và người tiêu dùng.

Đ
ại

Gia tăng khả năng cạnh tranh không lành mạnh làm cho nhiều DN có sự xáo
trộn trong tổ chức kinh doanh, họ có thể sử dụng tất cả những thủ đoạn phi pháp và
bất lương để giành giật khách hàng để mang lại lợi ích cho bản thân mình.

̀ng

1.1.5 Các yếu tố chủ yêu cấu thành khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.5.1 Trình độ tổ chức và quản lý của doanh nghiệp


ươ

Tổ chức quản lý tốt trước hết là áp dụng phương pháp quản lý hiện đại, phù

hợp với DN của mình. Bản thân doanh nghiệp phải tự tìm kiếm và đào tạo cán bộ

Tr

quản lý cho chính mình. Muốn có được đội ngũ cán bộ quản lý tài giỏi và trung
thành, ngồi yếu tố chính sách đãi ngộ, doanh nghiệp phải định hình rõ triết lý dùng
người, phải trao quyền chủ động cho cán bộ và phải thiết lập được cơ cấu tổ chức
đủ độ linh hoạt, thích nghi cao với sự thay đổi.

SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.s Trần Quốc Phương

1.1.5.2 Nguồn nhân lực
Nhân lực là một nguồn lực rất quan trọng vì nó đảm bảo nguồn sáng tạo trong
mọi tổ chức. Trình độ nguồn nhân lực thể hiện ở trình độ quản lý của các cấp lãnh
đạo, trình độ chun mơn của cán bộ cơng nhân viên, trình độ tư tưởng văn hố của
mọi thành viên trong doanh nghiệp.



́

Trình độ nguồn nhân lực cao sẽ tạo ra các sản phẩm có hàm lượng chất xám


́H

cao, thể hiện trong kết cấu kĩ thuật của sản phảm, mẫu mã, chất lượng. Từ đó uy tín,

danh tiếng của sản phẩm sẽ ngày càng tăng, doanh nghiệp sẽ tạo được vị trí vững
chắc của mình trên thị trường và trong lịng cơng chúng, hướng tới sự phát triển bền
vững.

h

1.1.5.3 Nguồn lực tài chính

in

Một doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh cao là DN có nguồn vốn dồi dào,
luôn đảm bảo huy động được vốn trong những điều kiện cần thiết, có nguồn vốn

̣c K

huy động hợp lý, có kế hoạch sử dụng vốn hiệu quả để phát triển lợi nhuận và phải
hạch tốn các chi phí rõ ràng để xác định được hiệu quả chính xác. Đầu tư, cải tiến

ho

các công nghê, kỹ thuật trong DN để tối ưu hóa hoạt động sx, kinh doanh.

Trên thực tế, khơng có DN nào có thể tự có đủ vốn để tổ chức triển khai, đầu
tư vào các hoạt động kinh doanh. Nên điều quan trọng mầ DN cần phải có đó là

hợp.

Đ
ại

phải có kế hoạch huy động vốn phù hợp và phải xử dụng nguồn vốn một các phù

1.1.5.4 Cơng nghệ

̀ng

Cơng nghệ là phương pháp là bí mật, là cơng thức tạo ra sản phẩm. Để có năng

lực cạnh tranh DN phải được trang bị bằng công nghệ hiện đại. Công nghệ hiện đại

ươ

là công nghệ sử dụng ít nhân lực, thời gian tạo ra sản phẩm ngắn, tiêu hao năng
lượng và nguyên liệu thấp, năng suất cao, tính linh hoạt cao, chất lượng sản phẩm

Tr

tốt, ít gây ô nhiễm môi trường. Sử dụng công nghệ hiện đại giúp DN tăng năng suất
lao động, giảm giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm, do đó làm cho năng lực
cạnh tranh của sản phẩm tăng.
Doanh nghiệp cần lựa chọn cơng nghệ thích hợp, nắm bắt được chu kì sống của
cơng nghệ, thời gian hồn vốn của cơng nghệ phải ngắn, đào tạo đội ngũ nhân viên


SVTT: Trần Thị Ngọc Na – K50B QTKD

17


×