Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Tuan 23 lop 4 K Hoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.78 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23 Ngày soạn: 15/02/ 2013 Thứ hai, ngày 18 tháng 02 năm 2013 Tiết 1: Toán :. LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản. - Làm đươc các bài tập: BT1(ở đầu, trang 123); BT2(ở đầu, trang 123); BT1a, c (ở cuối, trang 123) II. Đồ dùng:: - Giáo viên: + Hình vẽ minh hoạ. + Phiếu bài tập. * Học sinh: Các đồ dùng liên quan tiết học III/ Hoạt động dạy- học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A> Bài cũ: - Không quy đồng MS, hãy so sánh các phân - 2HS lên bảng làm, giải thích cách số sau: làm. 5. 7. 17. 45. a) 7 và 6 ; b) 13 và 52 - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. B> Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) HD làm bài tập. Bài 1 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HD chữa bài. - GV nhận xét, KL lời giải đúng. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HD chữa bài. - Nhận xét, chốt lời giải đúng.. 5. 7. 17. a) 7 < 6 ;. 45. b) 13. > 52. - HS nêu. - N2: Trao đổi cùng làm bài. - HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả, giải thích cách làm. Kq: 14 15. 9 14. <. 11 ; 14. 4 25. <. 4 ; 23. <1 8 9. 24. 20. = 27 ; 19. 15 14. - HS đọc nội dung bài tập.. 20. > 27 ; 1 <.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - 2HS lên bảng, lớp làm nháp. - HS nhận xét bài trên bảng.. Bài 1a, c (ở cuối, trang 123) : 3 5 - Gọi HS nêu yêu cầu. Kq: a, 5 ; b, 3 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (HSKG làm cả bài). - HS nêu yêu cầu. - HD chữa bài. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS nhận xét bài trên bảng. Kq: a, 752 (hoặc 754; 756; 758) Bài 3 (HSKG) b) 750. Số 750 chia hết cho 3 - Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. c) 756. Số 756 chia hết cho 2 và 3. 6. 6 6. 6 12. 9. a) 11 ; 7 ; 5 ; b) 20 ; 32 ; 12 - HS thực hiện theo yêu cầu . - HS chú ý xem tích trên và dưới gạch ngang cùng chia hết cho thừa số nào thì thực hiện chia chúng cho thừa số đó trước, sau đó mới thực hiện các phép nhân. - 2 hs khá, giỏi làm bảng lớp.. Bài 4 (HSG).GV yêu cầu HS đọc đề. - GV nhận xét chốt bài làm đúng. C> Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Tiết 2: Tập đọc:. HOA HỌC TRÒ I- Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm... - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: xanh um, mát rượi, ngon lành, đoá hoa, lá lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng, còn e, bướm thắm.... II- Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Vật thật cành, lá và hoa phượng (nếu có) - Ảnh chụp về cây, hoa, trái cây phượng. III. Hoạt động dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung. 2. Bài mới: - Lớp lắng nghe. a) Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài. - HS đọc phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. Đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: + Toàn bài đọc diễn cảm bài văn, giọng tả rõ ràng chậm rãi, suy tư nhấn giọng những từ ngữ được dùng một cách ấn tượng để tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thanh đổi nhanh chóng và bất ngo của màu hoa theo thời gian * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là hoa học trò ? - Em hiểu “phần tử” là gì?. - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Từ đầu ….đậu khít nhau. + Đoạn 2: Nhưng hoa ... dữ vậy? + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - 1 HS đọc. Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.. - Tiếp nối phát biểu: - Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô số các phần như thế. + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? + Tiếp nối nhau phát biểu. + Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? Ý 1: Vẻ đẹp của mùa hoa phượng và lá - Ghi ý chính đoạn 1, 2. phượng. - HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. - 2 HS đọc thành tiếng. - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời. theo thời gian? - Em hiểu vô tâm là gì? - “vô tâm” có nghĩa là không để ý đến nhưng điều lẽ ra phải chú ý. - Tin thắm là gì? - “ tin thắm” là ý nói tin vui (thắm: đỏ) + Miêu tả sự thay đổi theo thời gian của hoa phượng. + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì? Ý 2: Sự thay đổi màu của hoa phượng - Ghi bảng ý chính đoạn 3. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi. - HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài + Tiếp nối phát biểu. này? - Hoa phượng có vẻ đẹp rất độc đáo dưới ngòi bút miêu tả tài tình của tác giả Xuân Diệu. - Hoa phượng là loài hoa rất gắn bó thân thiết với đời học sinh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bài văn cho thấy vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng. - Hoa phượng là loài hoa đẹp đẽ và thân thiết với học trò.. - GV tóm tắt nội dung bài: miêu tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng loài hoa gắn bó với đời học trò. - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện - HS luyện đọc theo cặp. đọc. HS luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 3 HS thi đọc toàn bài. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố- dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài. - HS cả lớp thực hiện. -------- cc õ dd -------Tiết 4: Khoa học:. ÁNH SÁNG I- Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng . Vật tự phát sáng : Mặt trời ,ngọn lửa Vật được chiếu sáng : mặt trăng bàn ghế . - Làm thí nghiệm để xác định được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nêu VD hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. - VD hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt. II- Đồ dùng: - HS chuẩn bị theo nhóm: - Hộp cat-tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kín mờ, tấm gỗ, bìa cát-tông. III- Hoạt động dạy- học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định - Hát 2. KTBC 3.Bài mới - HS khác nhận xét, bổ sung. *a. Khám phá: -GV hỏi: +Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật gì ta phải - HS TL....

<span class='text_page_counter'>(5)</span> làm thế nào ? - GV giới thiệu:.... -HS nghe. Hoạt động 1: b. Kết nối : Vật tự phát sáng và vật được phát sáng. -GV cho HS thảo luận cặp đôi. -Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ 1,2 / 90, 91 - HS quan sát hình và thảo luận cặp SGK, trao đổi và viết tên những vật tự phát đôi. + Hình 1: Ban ngày. sáng và những vật được chiếu sáng. -Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung nếu có  Vật tự phát sáng: Mặt trời. ý kiến khác.  Vật được chiếu sáng: bàn ghế, gương, quần áo, sách vở, đồ dùng,…. +Hình 2:  Vật tự phát sáng : ngọn đèn điện, con đom đóm.  Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, -Nhận xét, kết luận: Ban ngày vật tự phát sáng gương, bàn ghế , tủ, … duy nhất là Mặt trời,.... Mọi vật mà chúng ta nhìn thấy ban đêm là do được đèn chiếu sáng hoặc do ánh sáng phản chiếu từ Mặt trăng chiếu sáng. Hoạt động 2: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. - GV hỏi: -HS trả lời: + Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật? +Ta có thể nhìn thấy vật là do vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào vật đó. +Theo em, ánh sáng truyền theo đường thẳng +Ánh sáng truyền theo đường thẳng. hay đường cong ? -GV nêu: Để biết ánh sáng truyền theo đường thẳng hay đường cong, chúng ta cùng làm thí nghiệm. Thí nghiệm 1: c. Thực hành : -GV phổ biến thí nghiệm: Đứng ở giữa lớp và -HS nghe phổ biến thí nghiệm và dự chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của đèn pin sẽ đoán kết quả. đi đến những đâu ? -GV tiến hành thí nghiệm. Lần lượt chiếu đèn -HS quan sát. vào 4 góc của lớp học (GV chú ý vặn cho ánh sáng đèn pin tụ lại càng nhỏ càng tốt) -GV hỏi: Khi chiếu đèn pin thì ánh sáng của +Ánh sáng đến được điểm dọi đèn đèn đi được đến đâu ? vào..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay đường cong ? Thí nghiệm 2: -GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/ 90 SGK. -GV hỏi: Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình gì ? -GV yêu cầu HS làm thí nghiệm. -GV gọi HS trình bày kết quả. -Hỏi: Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì về đường truyền của ánh sáng? -GV nhắc lại kết luận: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua. -Tổ chức cho lớp làm thí nghiệm theo nhóm 4 HS. -GV hướng dẫn: Lần lượt đặt ở khoảng giữa đèn và mắt một tấm bìa, một tấm kính thuỷ tinh, một quyển vở, một thước mêka, chiếc hộp sắt,…sau đó bật đèn pin. Hãy cho biết với những đồ vật nào ta có thể nhìn thấy ánh sáng của đèn ?. +Ánh sáng đi theo đường thẳng. -HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. -Một số HS trả lời theo suy nghĩ của từng em. -HS làm thí nghiệm theo nhóm. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. -Ánh sáng truyền theo những đuờng thẳng.. -HS thảo luận nhóm 4. -Làm theo hướng dẫn của GV, 1 HS ghi tên vật vào 2 cột kết quả.. Vật cho ánh Vật không cho sáng truyền ánh sáng truyền qua qua -Thước kẻ bằng -Tấm bìa, hộp nhựa trong, tấm sắt, quyển vở. kính thuỷ tinh. -GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn. -Gọi đại diện nhóm trình bày, yêu cầu các -HS trình bày kết quả thí nghiệm. nhóm khác bổ sung ý kiến. -HS nghe. -Nhận xét kết quả thí nghiệm của HS. -GV hỏi: Ứng dụng liên quan đến các vật cho -HS trả lời: Ứng dụng sự kiện quan, ánh sáng truyền qua và những vật không cho người ta đã làm các loại cửa bằng kính trong, kính mờ hay làm cửa gỗ. ánh sáng truyền qua người ta đã làm gì ? -Kết luận: Anh sáng truyền theo đường thẳng và có thể truyền qua các lớp không khí, -HS nghe. nước, ....bò dưới nước,… Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào? -GV hỏi: +Mắt ta nhìn thấy vật khi: +Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ?  Vật đó tự phát sáng.  Có ánh sáng chiếu vào vật.  Không có vật gì che mặt ta.  Vật đó ở gần mắt… -Gọi HS đọc thí nghiệm 3 / 91, yêu cầu HS suy -HS đọc. nghĩ và dự đoán xem kết quả thí nghiệm như.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thế nào ? -Gọi HS trình bày dự đoán của mình. -Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí nghiệm. GV trực tiếp bật và tắt đèn, sau đó HS trình bày với cả lớp thí nghiệm. -GV hỏi: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào ?. - HS trình bày. - HS tiến hành làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi theo kết quả thí nghiệm. +Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta không nhìn thấy vật. +Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật. +Chắn mắt bằng 1 cuốn vở, ta không nhìn thấy vật nữa. +Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. -Lắng nghe. -Kết luận: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. Chẳng hạn khi đặt vật trong hộp kín và bật đèn thì vật đó vẫn được chiếu sáng... d. Áp dụng - củng cố và hoạt động tiếp nối: -HS trả lời. -GV hỏi : -Lớp nhận xét, bổ sung. +Anh sáng truyền qua các vật nào? +Khi nào mắt ta nhìn thấy vật ? -Chuẩn bị bài tiết sau, mỗi HS chuẩn bị 1 đồ chơi. -Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd -------Tiết 5: Luyện Tiếng Việt:. ÔN TẬP I- Mục tiêu: - Học sinh biết cách phân biệt chủ ngữ, vị ngữ trong đoạn văn. - Biết viết lại đoạn văn và dùng đoạn văn cho đúng chỗ. - Viết bài văn ngắn tả cảnh đẹp của quê hương. - Có ý thức cẩn thận khi làm bài. II- Đồ dùng: - Nháp, bảng phụ. III- Hoạt dộng dạy- học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: HS làm BT1 Xác định bộ phận chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau: a, Buổi sớm, ngược hướng chúng bay đi a, Buổi sớm, ngược hướg chúng bay đi tìm ăn tìm ăn và buổi chiều theo hướng chúng và buổi chiều theo hướng chúng bay về ổ, con bay về ổ, con thuyền sẽ tới được bờ. thuyền /sẽ tới được bờ. b, Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới b, Sống trên cái đất mà ngày xưa, dưới sông cá.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> sông cá sấu cản trước mũi thuyền, trên cạn hổ rình xem hát này, con người phải thông minh và giàu nghị lực. Hoạt động 2: HS làm BT2 Viết lại đoạn văn sau và dùng dấu chấm, dấu phẩy cho đúng chỗ. "Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ lên ở chân trời sau rặng tre đen của làng xa mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn trên cánh đồng rộng cơ gió nhẹ hưu hưu đưa lại thoang thoảng mùi hương thơm mát." * Viết một bài văn ngắn khoảng 20 dòng tả một cảnh đẹp quê hương mà em thấy yêu thích và gắn bó.. sấu cản trước mũi thuyền, trên cạn hổ rình xem hát này, con người /phải thông minh và giàu nghị lực.. "Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ lên ở chân trời, sau rặng tre đen của làng xa. Mấy sợi mây còn vắt ngang qua mỗi lúc một mảnh dần rồi đứt hẳn. Trên cánh đồng rộng, cơ gió nhẹ hưu hưu đưa lại, thoang thoảng mùi hương thơm mát.". - Học sinh tập viết bài ra nháp. - Đọc bài, giáo viên nhận xét và chữa bài.. IV, Củng cố - Dặn dò - Nhắc laị nội dung bài. - Nhận xét giờ học -------- cc õ dd -------Tiết 6+7: Luyện Toán:. ÔN TẬP. A. Tr¾c nghiÖm Câu1. Khoanh vào chữ cái trớc câu trả lời đúng a. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 4 km, chiều rộng 3 km. Diện tích khu đất đó lµ: A. 7km2 B. 12 km2 C. 120km2 D. 70km2 b. Trong c¸c sè ®o díi ®©y, sè ®o thÝch hîp chØ diÖn tÝch mét tØnh lµ: A. 170 000 dm2 B. 250 000 m2 C. 4 000 000 dm2 D. 5460 km2 C©u 2. Nèi mçi phÐp chia víi th¬ng cña nã viÕt díi d¹ng ph©n sè: 15 31 13 51 13 : 15 51 : 31 13 51 15 31 C©u 3. §óng ghi §, sai ghi S vµo « trèng 1989 375 >1 15 : 13. 1998 2009 2007. 375. >1. B. Tù luËn C©u 1 . §Æt tÝnh råi tÝnh 475 x 208. 3 a7 3 a8. 1256 : 26. 31 : 51. =1. =1. 203 230 425 452. 35786 : 243. <1 >1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> C©u 2. Rót gän c¸c ph©n sè sau : Câu 3. Một cửa hàng xăng dầu, ngày thứ nhất bán đợc 1355 lít xăng dầu, ngày thứ hai bán đợc nhiều hơn ngày thứ nhất 317 lít nhng ít hơn ngày thứ ba 185 lít xăng. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán đợc bao nhiêu lít xăng? C©u 4. Cho c¸c sè: 3578; 4290; 10235; 729180; 54247; 6547 a) Sè chia hÕt cho 2 lµ: …………………………………………………………………. b) Sè chia hÕt cho 3 lµ: …………………………………………………………………. c) Sè chia hÕt cho c¶ 2 vµ 5 lµ: ………………………………………………………….. d) Sè chia hÕt cho c¶ 2; 5 vµ 9 lµ: ………………………………………………………. Câu 5 (Dành cho HSKG) Cho số a562b. Hãy thay a, b bởi chữ số thích hợp để đợc số có 5 ch÷ sè chia cho 2 d 1, chia cho 5 d 4 vµ chia hÕt cho 9. Câu 6 (Dành cho HSKG) Tìm X : X x 15 + X x 35 = 150 713 - X x 5 = 173 Câu 7 (Dành cho HSKG) Lớp 4A và lớp 4B mua tất cả 64 quyển sách Toán. Nếu lớp 4A chuyển cho lớp 4B 5 quyển và lớp 4B trả lại cho lớp 4A 3 quyển thì hai lớp có số sách bằng nhau. Hỏi lúc đầu mỗi lớp mua bao nhiêu quyển sách Toán? -------- cc õ dd -------Thứ ba, ngày 19 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Kĩ thuật. TROÀNG CAÂY RAU, HOA (tieát 2 ). I/ Muïc tieâu: -HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. -Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất. -Ham thích trồng cây, quí trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kỹ thuaät. II/ Đồ dùng dạy học: - Cây con rau, hoa để trồng. -Túi bầu có chứa đầy đất. -Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen( loại nho)û. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï cuûa HS. -Chuaån bò duïng cuï hoïc taäp. 3.Dạy bài mới: * Hoạt * Giới thiệu bài: Trồng cây rau, hoa..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> động 1: -GV cho HS nhắc lại các bước và cách HS thực thực hiện qui trình trồng cây con. +Xaùc ñònh vò trí troàng. haønh +Đào hốc trồng cây theo vị trí đã xác troàng caây ñònh. con. +Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất quanh gốc cây. +Tưới nhẹ quanh gốc cây. -GV hướng dẫn HS thực hiện đúng thao taùc kyõ thuaät troàng caây, rau hoa. -Phaân chia caùc nhoùm vaø giao nhieäm vuï, nôi laøm vieäc. -GV löu yù HS moät soá ñieåm sau : +Đảm bảo đúng khoảng cách giữa các cây trồng cho đúng. +Kích thước của hốc trồng phải phù hợp với bộ rễ của cây. +Khi trồng, phải để cây thẳng đứng, rễ không được cong ngược lên phía trên, không làm vỡ bầu. +Tránh đổ nước nhiều hoặc đổ mạnh khi tưới làm cho cây bị nghiêng ngả. -Nhắc nhở HS vệ sinh công cụ và chân tay. * Hoạt -GV gợi ý cho HS đánh giá kết quả thực haønh theo caùc tieâu chuaån sau: động 2: +Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ Đánh giá troàng caây con. keát quaû +Trồng cây đúng khoảng cách quy định. hoïc taäp. Các cây trên luống cách đều nhau và thaúng haøng. +Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững, không bị trồi rễ lên trên. +Hoàn thành đùng thời gian qui định. -GV nhận xét và đánh giá kết quả học taäp cuûa HS. * Hoạt. -HS troàng caây con theo nhoùm.. -HS laéng nghe. -HS phaân nhoùm vaø choïn ñòa ñieåm. -HS laéng nghe.. -HS tự đánh giá theo các tieâu chuaån treân..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nhận xét tinh thần thái độ của hs động 3: Nhận xét- -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước bài và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để daën doø hoïc baøi” Troàng caây rau, hoa trong chaäu”. -------- cc õ dd -------Tiết 2: Toán:. -HS cả lớp lắng nghe.. LUYỆN TẬP CHUNG I- Mục tiêu : Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số.. II- Đồ dùng dạy học : Vở bài tập, bảng con, bảng phụ. III- Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh làm bài tập 2VBT, kiểm tra 1 em lên bảng, một số em nộp vở để vở bài tập một số em. kiểm tra. 2- Luyện tập : Hoạt động 1: Bài 2/123 : Hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm 2 , trả Hoạt động nhóm 2, trình bày vào bảng lời miệng. phụ Tổng số HS cả lớp 14+17= 31 (học sinh) 14. Phân số chỉ HS trai so với cả lớp : 31 17. Hoạt động 2 : Bài 3/124: Cho học sinh tự làm bài Tìm phân số bằng 5. phân số 9. Phân số chỉ HS gái so với cả lớp : 31 Hoạt động nhóm đôi: 5 9. 20. 35. = 36 = 63 Hoạt động nhóm 4, trình bày: 8. Rút gọn : 12 15 20. 2 3. =. 12. ; 15. =. 4 5. ;. 3. = 4 2. 4. 3. So sánh : 3 ; 5 ; 4 4. 3. 2. - Kết luận 5 > 4 > 3 - HSG làm bài vào vở Đáp số : 8cm2 Hoạt động 3 : Bài 2(c,d) /125 Hướng dẫn viết các phân số theo thứ tự từ - HS lên bảng làm từng bài, lớp làm bảng con lớn đến bé. c- 772906; d- 86 HS K- g làm bài 2a, 2b.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HS K- g làm bài Hoạt động 4: Bài3 /125(HSG) - GV nêu yêu cầu và hướng dẫn Hoạt động 5: HS K-G làm bài 4,5/124 GV Củng cố, dặn dò : Nhận xét, dặn học sinh làm bài tập Chuẩn bị tiết sau: Phép cộng phân số -------- cc õ dd -------Tiết 3: Chính tả: (Nhớ- viết). CHỢ TẾT I- Mục tiêu: - Nhớ, viết lại chính xác , trình bày đúng 11 dòng thơ đầu bài thơ : Chợ Tết - Tìm đúng các tiếng thích hợp có âm đầu s/x hoặc vần ưc/ ưt. II- Đồ dùng: Bảng phụ viết sẵn 2 lần nội dung mẩu chuyện Một ngày và một năm. III- Hoạt động dạy- học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: (3’) - Viết các tiếng sau: trút nước, khóm trúc, - 2 HS lên bảng viết các từ trên, lớp viết - GV nhận xét ghi điểm. BC 2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề. HĐ1: Viết chính tả. GV đọc bài - 1 HS đọc đoạn chính tả. - Mỗi người đi chợ tết với tâm trạng ntn? - Vui, phấn khởi: thằng cu áo đỏ chạy lon ton, cụ già chống gậy bước lom khom, cô yếm thắm che môi cười lặng lẽ, thằng em bé nép đầu bên yếm mẹ, hai ngưòi thôn gánh lợn chạy đi đầu. - Luyện viết từ khó: sương, hồng lam, - 1HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. nhà giành, lon xon, ngộ nghĩnh. GV đọc bài cho HS viết - HS viết bài vào vở. - HS soát lại bài - GV chấm vài em và nhận xét. HĐ2: Luyện tập: Bài 2/ 44.Gọi hs đọc yc của bài tập. - 1HS đọc thành tiếng trước lớp - HS đọc thầm truyện và làm bài vào vở bài tập ...hoạ sĩ -nước Đức-sung sướng – không hiểu sao - bức tranh.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - 1 HS đọc lại truyện. Người hoạ sĩ trẻ ngây thơ không biết Menxen là hoạ sĩ nổi tiếng.. - Truyện đáng cười ở điểm nào? 3/ Củng cố, dặn dò: - Bài sau: Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. -------- cc õ dd -------Tiết 4: Luyện từ và câu:. DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: -Nắm được tác dụng cảu dấu gạch ngang( nội dung ghi nhớ) -Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn( BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích( BT2) II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn a) ở BT1 phần nhận xét III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 1 câu - 2 HS lên bảng đặt câu, 2 HS đứng tại có sử dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm cái chỗ trả lời đẹp, 2 HS đứng tại chỗ nêu tình huống sử - HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng dụng câu thành ngữ: Mặt tươi như hoa và Chữ như gà bới. 2-Bài mới : Hoạt dộng 1: Tìm hiểu ví dụ Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Đọc đoạn văn - Yêu cầu HS tìm những câu văn có chứa dấu gạch ngang. GV ghi nhanh lên bảng. . Trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch ngang có t/ dụng gì? - Dấu gạch ngang dùng để làm gì? a-Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. b-Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích (về cái đuôi dài của con cá sấu) ở câu văn. c-Liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ. - Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc sử dụng - 3 HS khá đặt câu, tình huống có dùng dấu gạch ngang - Gọi HS nói tác dụng của dấu gạch ngang..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> từng dấu gạch ngang trong câu văn bạn - Nói tác dụng của dấu gạch ngang dùng. trong các ví dụ trên. Hoạt động 2. Luyện tập Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài - Tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ tìm 1 câu văn có dấu gạch ngang và nói tác dụng của dấu gạch ngang đó. Bài 2( Học sinh khá giỏi viết được đoạn - HS thực hành viết đoạn văn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của - 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. BT2(mục III) - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét và cho điểm bài viết tốt - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình - HS đọc đoạn văn, lớp nhận xét và yêu cầu các HS khác nhận xét. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, bài sau:MRVT: Cái đẹp -------- cc õ dd -------Thứ tư , ngày 20 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Toán:. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ I- Mục tiêu : - Biết cộng 2 phân số cùng mẫu số. - GD HS tính tự giác trong học tập. II- Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Hình vẽ sơ đồ như SGK. Phiếu bài tập. * Học sinh: - Băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm, bút màu. III- Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1-Kiểm tra bài cũ : 1 em lên bảng làm bài tập , cả lớp nhận Gọi học sinh làm bài tập 3. Kiểm tra vở xét., nộp vở kiểm tra. 3 2 bài tập một số em. 8 8 2- Bài mới : Hoạt động 1 :Giới thiệu phép cộng 2 phân số. Giới thiệu băng giấy 3 8. Tìm tổng số phần đã tô màu. Giới thiệu quy tắc cộng 2 phân số. +. 2 8. Ta có :. 3+ 2 8. =. 5 8. *Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta cộng các tử số với nhau và giữ nguyên.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 2 : Thực hành : Bài 1 : Hướng dẫn tính ( vào bảng con). mẫu số. Hoạt động cả lớp làm vào bảng con, 1 em lên bảng.. Bài 2: (HSG) - GV nêu yêu cầu. 5 8 10 42 a- 5 ; b- 4 =2; c- 8 ; d- 25. Bài 3 : Hướng dẫn tóm tắt và giải :. - HSG hoàn thành yêu cầu và rút ra tính chất giao hoán Hoạt động cả lớp làm vào vở 5. Đáp số : 7 số gạo trong kho. Củng cố, dặn dò : Học bài, làm bài tập còn lại Chuẩn bị bài sau: Phép cộng phân số (tt) -------- cc õ dd -------Tiết 2:Kể chuyện:. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I- Mục tiêu - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện đã kể. II- Đồ dùng: Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện. III- Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: Hs kể chuyện Con vịt xấu xí - 2 HS lên bảng thực hiện kể chuyện và 2/ Bài mới: gt- ghi đề. nêu ý nghĩa của truyện a/ HĐ1: Tìm hiểu đề. - Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn gạch -1 HS đọc thành tiếng đề bài. chân những từ : được nghe,được đọc, ca ngơị cái đẹp, cuộc đấu tranh, xấu, thiện, ác. - Gọi HS tiếp nối đọc gợi ý. - 2 HS tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3. - Em biết những câu chuyện nào có nội - Chim hoạ mi, Cô bé lọ lem, Nàng công dung ca ngợi cái đẹp? chúa và hạt đậu, Con vịt xấu xí... - Em biết câu chuyện nào nói về cuộc đấu - Cây tre trăm đốt, Cây khế, Thạch tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với Sanh... cái ác? - Em hãy giới thiệu những câu chuyện mà mình sẽ kể cho các bạn nghe? - HS tiếp nối nhau giới thiệu. -GV nhận xét. b/ HĐ2: Kể chuyện trong nhóm:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV chia HS thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm có 3 em. - HS trao đổi kể chuyện cho nhau nghe. c/ HĐ3: Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu - Các bạn trong nhóm nhận xét. chuyện - GV tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - HS thi kể, cả lớp theo dõi và hỏi lại - GV nhận xét tuyên dương. bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn. 3/ Củng cố, dặn dò: (2’) - HS nhận xét bạn kể - Bài sau : Kể chuyện được chứng kiến - HS cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất. hoặc tham gia. -------- cc õ dd -------Tiết 3: Tập đọc :. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I- Mục tiêu : - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.( trả lời được các CH; thuộc một khổ thơ). - Kĩ năng sống: giao tiếp, đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi, lắng nghe tích cực II- Đồ dùng dạy học : Tranh sách giáo khoa, bảng phụ. III- Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài Hoa học trò, trả lời Học sinh đọc bài trả lời câu hỏi. câu hỏi. 2-Bài mới : Hoạt động 1: Luyện đọc : Chia đoạn ( 2 đoạn ) 1 HS đọc toàn bài Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn, hướng dẫn Học sinh đọc nối tiếp đoạn, đọc từ khó, đọc từ khó, câu khó, tìm hiểu nghĩa của từ câu khó, giải nghĩa từ khó ngữ Luyện đọc theo cặp Gọi 1 em đọc toàn bài Lắng nghe GV đọc toàn bài. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài : Em hiểu thế nào là : Những em bé lớn lên ... phụ nữ miền núi địu con trên lưng để đi trên lưng mẹ ? làm... Người mẹ làm những công việc gì? Có ý ... nuôi con khôn lớn, giã gạo nuôi bộ đội... nghĩa như thế nào ? góp phần chống Mỹ cứu nước. Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu ... lưng đưa nôi, tim hát, mai sau con lớn thương và niểm hi vọng của người mẹ đối vung chày lún sân. với con. Theo em cái đẹp thể hiện trong bài thơ này Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với là gì ? Đó là cái đẹp của thiên nhiên hay cái cách mạng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đẹp của tình mẹ con, hay cái đẹp của em bé? Hướng dẫn học sinh nêu ý nghĩa của bài Ca ngợi tình yêu nước , yêu con tha thiết của người phụ nữ Tà ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm. Luyện đọc diễn cảm Hướng dẫn đọc diễn cảm ( như các tiết trước) Thi đọc diễn cảm. -Tổ chức thi đọc diễn cảm. Củng cố, dặn dò : - HS học thuộc lòng một khổ thơ. - Nhận xét tiết học -------- cc õ dd -------Tiết 4: Tập làm văn:. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I- Mục tiêu: - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngan ta một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II- Đồ dùng: - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả. - Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình (nếu có) - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác gia ở mỗi đoạn văn) III- Hoạt động dạy- học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS đọc 2 bài đọc "Hoa sầu đâu và quả cà chua " - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý + HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét, sửa lỗi và cho điểm những. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Lắng nghe để nắm được cách làm bài. + 2 HS ngồi cùng trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. a/ Đoạn tả hoa sầu đâu của tác giả Vũ Bằng:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HS có ý kiến hay nhất.. b/ Đoạn tả quả cà chua của tác giả Ngô Văn Phú: Bài 2 : - 1 HS đọc thành tiếng. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Quan sát, HS đọc, lớp đọc thầm bài. - GV treo bảng yêu cầu đề bài. + Phát biểu theo ý tự chọn : - HS đọc: tả một bộ phận hoa hoặc quả của + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa một loài cây. cho nhau + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu, cam, chanh, bưởi, dừa, chuối...) - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. vào vở hoặc vào giấy nháp. + Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. + HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. + HS nhận xét và bổ sung. 3. Củng cố- dặn dò: - Về nhà thực hiện theo lời dặn của - Nhận xét tiết học. GV. - Về nhà viết lại bài văn miêu tả về một bộ phận hoa hoặc quả của 1 loại cây cho hoàn chỉnh... -------- cc õ dd -------Thứ năm, ngày 21 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: LuyÖn tõ vµ c©u:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Mục tiêu: - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp( BT1); - Nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết ( BT2); - Dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp( BT3); - Đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp ( BT4). II- Đồ dùng: Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ III- Hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Kiểm tra bài cũ Dấu gạch ngang dùng để làm gì? Cho ví dụ 2 HS trả lời 2. Bài mới Hướng dẫn HS làm bài tập Hoạt động 1: Bài 1: - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tự làm - HS trao đổi theo cặp và làm bài vào bài. VBT: Nối từng ô bên trái với ô bên phải -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. cho phù hợp với mỗi tục ngữ. -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ Bài 2 - Yêu cầu HS suy nghĩ về các trường hợp sử dụng các câu tục ngữ nói trên. -Mời 1 HS khá, giỏi làm mẫu hoặc GV đưa - 1HS giỏi làm mẫu ra tình huống mẫu để HS tham khảo. -Gọi HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến của - HS trao đổi thảo luận về các trường mình. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho hợp sử dụng các câu tục ngữ nói trên. từng HS. - Vài HS trình bày trước lớp. -Nhận xét, cho điểm những HS nói tốt. - HS cả lớp nhận xét . Bài 3: -Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ cao -Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng yêu cầu đại của cái đẹp. diện nhóm đọc các từ của nhóm mình và các - Đại diện nhóm trình bày. nhóm khác bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có. -Nhận xét, kết luận câc từ đúng - Lớp nhận xét. Bài 4: -Yêu cầu HS tiếp nhau đặt câu vơi mỗi từ vừa - HS tự đặt câu với mỗi từ vừa tìm được tìm được ở bài tập 3. GV chú ý sửa lỗi ngữ ở bài tập3. phâp, dùng từ cho từng HS. - HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình -Yêu cầu HS viết câc câu văn vào vở trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò: -------- cc õ dd -------Tiết 2:Toán:. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ ( Tiếp) I- Mục tiêu : -Biết cộng 2 phân số khác mẫu số.. II- Đồ dùng dạy học : Vở bài tập, bảng con, bảng phụ. III- Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1- Kiểm tra bài cũ : Muốn cộng 2 phân số ta làm thế nào ? Kiểm tra vở bài tập một số em. 2-Bài mới : Hướng dẫn cách thực hiện cộng 2 phân số khác mẫu số. Nêu ví dụ ( SGK) Hướng dẫn quy đồng mẫu số 2 phân số. Sau đó đưa về phép cộng 2 phân số có cùng mẫu số. Hướng dẫn nêu quy tắc. 1 em lên bảng; một số em nộp vở để kiểm tra. 1. Học sinh tính 2. 1. + 3 1. Quy đồng mẫu số 2 phân số : 2 và MSC : 6 2. 1 3. 5. Được 2 phân số : 6 và 6 Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta quy dồng mẫu số 2 phân số rồi cộng như cộng 2 phân số có cùng mẫu số. Hoạt động cả lớp làm bảng con HSK-g làm bài 1d. Hoạt động 2 :Thực hành : Bài 1 (a,b,c): Hướng dẫn tính( thực hiện bảng con) Hoạt động 4 nhóm ( bảng phụ ) Gọi 1 em lên bảng Đại diện nhóm trình bày và nhận xét Bài 2(a,b) : HSK-g làm bài 2c, d Hướng dẫn tính theo mẫu - HSG làm vào VBT Bài 3 : (HSG) - GV hướng dẫn Củng cố, dặn dò : Học bài Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. 37. Đáp số : 56. quãng đường. -------- cc õ dd -------Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ. GIÁO DỤC THỰC HÀNH VỆ SINH RĂNG MIỆNG I. MỤC TIÊU - Học sinh biết cách thực hành vệ sinh răng miệng. - Tạo thói quen giữ gìn vệ sinh cá nhân. II. PHƯƠNG TIỆN * Nước súc miệng. * Bàn chải. * Kem đánh răng. * Chỉ tơ nha khoa làm sạch kẽ răng. III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG 1. Giáo viên hướng dẫn các bước thực hành chải răng: Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy bóp một số lượng kem đánh răng nhất định lên một bàn chải lông mịn. Bạn cũng lưu ý là lựa bàn chải lông mềm mại và phải có độ đàn hồi tốt để làm sạch răng một cách tốt nhất. Nếu lông bàn chải quá cứng sẽ dễ làm tổn thương nướu răng đấy..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ngoài ra, bạn cũng nên lưu ý chọn kem đánh răng chứa fluor để tránh sâu răng và luôn chọn loại kem đánh răng đã được kiểm chứng chất lượng bởi Hiệp Hội Nha Khoa nhé! Bước 2: Tiếp đến là lúc bạn bắt đầu sử dụng bàn chải đánh răng và bắt đầu chuyển động để làm sạch các bề mặt bên ngoài và bên trong răng, không loại trừ cả các bề mặt nhai nữa nhá. Thực hiện nhịp nhàng các chuyển động lên và xuống để làm sạch các bề mặt bên trong của các răng hàm trên nha. Bước 3: Nhắc bạn thêm một lưu ý nữa là, bạn chỉ nên đánh răng dọc theo đường viền nướu thui nhá. Điều này là cực kỳ quan trọng vì những bệnh nướu răng thường bắt đầu tại đây. Do đó, ở khu vực này, bạn nên chải răng nhẹ nhàng để tránh gây tổn hại đến nướu răng của bạn. Bước 4: Hãy chắc chắn rằng bạn đang đưa bàn chải đánh răng của bạn đi đến tận chiếc răng hàm cuối cùng nhé. Điều này giúp làm sạch được hết mọi ngõ ngách khi vệ sinh răng miệng, loại trừ nguy cơ gây sâu răng. Bước 5: Đừng quên chải lưỡi của bạn để loại bỏ vi khuẩn gây hôi miệng. Rất nhiều nhân hay quên bước này lắm đấy! Bước 6: Giờ thì đã đến lúc bạn có thể nhổ, khạc kem đánh răng ra khỏi miệng và súc miệng bằng nước sạch hoặc nước súc miệng. Sau khi đánh răng xong, bạn cũng cần phải rửa sạch bàn chải đánh răng và tuyệt đối không để bàn chải đánh răng dính kem đánh răng hoặc các mảng bám của răng miệng nhé! Bước 7: Hãy xỉa răng ít nhất một lần một ngày, nhất là khi bạn đang bị sâu răng. Để xỉa răng, bạn nên hạn chế dùng tăm nhé mà nên sử dụng chỉ tơ nha khoa để xỉa được kỹ càng giữa các kẽ răng và chà xát nhẹ nhàng bên cạnh mỗi chiếc răng mà không gây tổn thương cho lợi. 2. Học sinh thực hành các bước thực hành chải răng: Từng nhóm lên thực hành chải răng. GV và hs quan sát, theo dõi và đưa ra nhận xét -------- cc õ dd -------Tiết 4: Khoa học:. BÓNG TỐI I- Mục tiêu: Giúp HS : - Tự làm thí nghiệm để thấy được bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. - Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản. - Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. II- Đồ dùng dạy học - Một cái đèn bàn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Chuẩn bị theo nhóm : đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, thanh tre nhỏ, một số nhân vật hoạt hình quen thuộc với HS. III- Hoạt động dạy- học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. KTBC ... 2. Bài mới *Giới thiệu bài: ... -Cho HS quan sát hình 1 / 92 SGK và hỏi : +Mặt trời chiếu sáng từ phía nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -HS quan sát và trả lời : +Mặt trời chiếu sáng từ phía bên phải của hình vẽ. Vì ta thấy bóng người đổ về phía bên trái. Nửa bên phải có bóng râm, còn nửa bên trái vẫn có ánh sáng của mặt trời. +Bóng của người xuất hiện ở đâu ? +Bóng của người xuất hiện ở phía sau người vì có ánh sáng mặt trời chiếu xiên từ bên phải xuống. +Hãy tìm vật chiếu sáng, vật được chiếu sáng ? +Mặt trời là vật chiếu sáng, người là vật được chiếu sáng. -Trong hình vẽ trên, Mặt trời là vật chiếu sáng, -HS nghe. người là vật được chiếu sáng, còn bóng râm phía sau người gọi là bóng tối. Bóng tối xuất hiện ở đâu - HS lắng nghe. và có hình dạng như thế nào ? Các em sẽ tìm hiểu qua các thí nghiệm trong bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối. - GV mô tả thí nghiệm : Đặt 1 tờ bìa to.... -HS phát biểu dự đoán của mình. - GV yêu cầu HS dự đoán xem: Dự đoán đúng là : + Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ? +Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách. + Bóng tối có hình dạng như thế nào ? +Bóng tối có hình dạng giống hình quyển sách. -GV ghi bảng phần dự đoán của HS để đối chiếu với kết quả sau khi làm thí nghiệm. -GV nêu: Để chứng minh điều bạn dự đoán có -HS làm thí nghiệm theo nhóm, đúng hay không, chúng ta cung tiến hành làm thí mỗi nhóm 4-6 HS, các thành nghiệm. viên quan sát và ghi lại hiện -GV đi hướng dẫn từng nhóm.... tượng. -Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi -HS trình bày kết quả thí nghiệm. nhanh kết quả vào cột gần cột dự đoán. -Dự đoán ban đầu giống với kết -Yêu cầu HS so sánh dự đoán ban đầu và kết quả quả thí nghiệm..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> của thí nghiệm. -HS làm thí nghiệm. -Để khẳng định kết quả của thí nghiệm các em hãy -HS trình bày kết quả thí thay quyển sách bằng vỏ hộp và tiến hành làm nghiệm: tương tự. +Bóng tối xuất hiện ở phía sau vỏ hộp. - Goi HS trình bày. +Bóng tối có hình dạng giống hình vỏ hộp. +Bóng của vỏ hộp sẽ to dần lên khi dịch đèn lại gần vỏ hộp. -HS trả lời : -GV hỏi : +Ánh sáng không thể truyền qua +Anh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp vỏ hộp hay quyển sách được. đựơc không ? +Những vật không cho ánh sáng +Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi là truyền gọi là vật cản sáng. gì ? +Ở phía sau vật cản sáng. +Bóng tối xuất hiện ở đâu ? +Khi vật cản sáng được chiếu +Khi nào bóng tối xuất hiện ? sáng. -HS nghe. -GV nêu kết luận: Khi gặp vật cản sáng, ánh sáng không truyền qua được nên phía sau vật có một vùng không nhận được ánh sáng truyền tới, đó chính là vùng bóng tối. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi về hình -HS trả lời; dạng, kích thước của bóng tối. +Theo em hình dạng và kích -GV hỏi : +Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối có thước của vật có thay đổi. Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu thay đổi hay không ? Khi nào nó sẽ thay đổi ? sáng đối với vật cản sáng thay đổi. +HS giải thích theo sự hiểu biết +Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời của mình. nắng, bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, dài theo hình người vào buổi sáng hoặc chiều ? -HS nghe. - GV giảng : Bóng của vật sẽ xuất hiện ở phía... -HS làm thí nghiệm theo nhóm - GV cho HS tiến hành làm thí nghiệm chiếu ánh với 3 vị trí của đèn pin: phía trên, đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt bìa. bên phải, bên trái chiếc bút bi. GV đi hướng dẫn các nhóm. -Khi đèn pin chiếu sáng ở phía -Gọi các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. trên chiếc bút bi thì bóng bút .... -HS trả lời : +Bóng của vật thay đổi khi vị trí -GV hỏi : của vật chiếu sáng đối với vật đó +Bóng của vật thay đổi khi nào ? thay đổi..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> +Muốn bóng của vật to hơn, ta nên đặt vật gần với vật chiếu sáng. -HS nghe. -3 HS đọc.. +Làm thế nào để bóng của vật to hơn ?. -GV kết luận: Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng. 3.Củng cố -GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết. 4.Dặn dò -------- cc õ dd -------Thứ sáu, ngày 22 tháng 2 năm 2013 Tiết 2: To¸n:. LUYỆN TẬP. I- Mục tiêu : Giúp HS củng cố: - Rút gọn được phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số. II- Đồ dùng: Vở bài tập, bảng con, bảng phụ. III- Hoạt dộng dạy và học : Hoạt động của GV 1-Kiểm tra bài cũ : Muốn cộng 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào ? Kiểm tra vở bài tập một số em 2-Bài mới : Hướng dẫn học sinh làm bài tập Hoạt động 1 : Bài 1 Hướng dẫn cả lớp làm vào bảng con Hoạt động 2 : Bài 2(a,b)HSG làm 2c Hướng dẫn hoạt động nhóm đôi trình bày. Hoạt động 3 : Bài 3(a,b)HSG làm 3c Hướng dẫn rút gọn rồi tính: Hoạt động 4 : Bài 4(HSG) - GV hướng dẫn. Hoạt động của HS 1 em trả lời Nộp vở kiểm tra. Cả lớp làm vào bảng con, 1 em lên bảng Hoạt động nhóm đôi, trình bày( nêu cách cộng 2 phân số khác mẫu số) Hoạt động nhóm 4 , trình bày vào bảng phụ Nêu cách rút gọn rồi tính kết quả Ví dụ: 3 15 1+2 5. 2 5. + 3. = 5 HSG làm vào vở. =. 1 5. +. 2 5. =.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Củng cố, dặn dò: Làm bài tập, chuẩn bị bài Đáp số : 29 35 sau.. số đội viên cả lớp. Tiết 3: Tập làm văn:. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I- Mục tiêu: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em thích. II- Đồ dùng: Tranh về cây gạo, cây trám đen. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ: - Bài 2/51 - 2 HS đọc đoạn văn của mình 2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề. a/ HĐ1: Phần nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3. - 1 HS đọc - HS trao đổi theo cặp tiếp nối nhau nói về từng đoạn văn. Bài cây gạo có 3 đoạn, mỗi đoạn mở đầu ở chỗ lùi vào một chữ đầu dòng và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. - Mỗi đoạn tả một thời kì. - Đoạn 1: Tả thời kì ra hoa của cây gạo. - Đoạn 2:+Tả cây gạo lúc hết mùa hoa. - Đoạn 3: Tả cây gạo thời kì ra quả. - 3 HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV nhận xét. - HS trả lời. - Gọi vài HSđọc ghi nhớ trong SGK - HS đọc - Trong bài văn miêu tả cây cối mỗi đoạn văn có đặc điểm gì? b/ HĐ2: Luyện tập: Bài 1/53GV gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS trao đổi theo cặp để xác định từng đoạn văn trong bài và tìm nội dung chính của từng đoạn. - GV nhận xét chốt bài làm đúng. - HS tiếp nối nhau nói về từng đoạn. Bài 2/53 GV nêu yc bài. - HS tự làm bài viết đoạn văn nói về ích - GV nhận xét, ghi điểm. lợi của một loài cây mà em biết. 3/ Củng cố,dặn dò: - 5- 7 hs đọc đoạn văn của mình. Nhận xét tiết học.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Bài sau :Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối. Tiết 4: Sinh hoạt lớp:. TUẦN 23 -------- cc ừ dd -------Tiết 5: Đạo đức. GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (T1) I- Mục tiêu: - Biết được vì sao phải bảo vệ,giữ gìn các công trinh công cộng . Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng . - Có ý thức bảo vệ ,giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương . II- Đồ dùng: - Phiếu điều tra (theo bài tập 4) - Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng. III-.Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định : 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Khám phá : b. Kết nối : *Hoạt động1: Thảo luận nhóm (tình huống ở SGK/34) - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS. - GV kết luận. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/35) - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận bài tập 1. Trong những bức tranh(SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Vì sao? - GV kết luận ngắn gọn về từng tranh: Tranh 1: Sai. Tranh 2: Đúng Tranh 3: Sai. Tranh 4: Đúng *Hoạt động3: Thực hành: Xử lí tình huống (Bài tập 2- SGK/36) - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống: Nhóm 1 :a) Nhóm 2 :b) - GV kết luận từng tình huống:. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Một số HS thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét, bổ sung. - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác trao đổi, bổ sung. - HS lắng nghe. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.. - Các nhóm HS thảo luận. Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> a) Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt …) b) Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên - HS lắng nghe. ngăn họ …) - Cả lớp thực hiện. - Các nhóm HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích 4. Vận dụng công việc về nhà : của công trình công cộng. - Chuẩn bị bài tiết sau.. -------- cc õ dd -------Tiết 6: Địa lí. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. + Những ngành công nghiệp nổi tiếng là khai thác dầu khí, chế biến lương thực, thực phẩm, dệt may. ° Nguyên nhân gây ra sự ô nhiễm môi trường: dân số đông, trình dộ dân trí, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp,… ° Biện pháp bảo vệ môi trường: bảo vệ rừng, trồng rừng, khai thác rừng, khoáng sản hợp lí; giảm tỉ lệ sinh; nâng cao dân trí; khai thác thủy hải sản hợp lí; hạn chế thuốc bảo vệ thực vật; xử lí chất thải công nghiệp. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ công nghiệp Việt Nam. - Tranh ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi tiếng trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. - Các hoạt động dạy học chủ yếu: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Kiểm tra bài cũ: 5’ Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam bộ giáo viên đánh bắt được nhiều thuỷ sản? - Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đây? - Thuỷ sản ở đồng bằng được tiêu thụ ở những đâu?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Nhận xét kiểm tra bài cũ 2) Dạy bài mới: 5’ Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tiếp theo) Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm - Cả lớp chú ý theo dõi - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm dựa vào - Học sinh dựa vào SGK, bản đồ và SGK, bản đồ thảo luận các câu hỏi: thảo luận theo câu hỏi của giáo viên. + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh? + Nêu dẫn chứng thể hiện đồng bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta ? + Kể những ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện cac nhóm trình bày thảo luận - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, trao đổi, - Học sinh trao đổi kết quả trước lớp. chốt lại ° Giáo viên nói thêm: Tuy nhiên sản xuất công nghiệp gây ra ô nhiễm môi trường, do đó cần xử lí chất thải công nghiệp một cách an toàn; nâng cao trình độ dân trí, giảm tỉ lệ sinh; bảo vệ rừng, trồng rừng. Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm - Chia nhóm và yêu cầu các nhóm dựa vào - Học sinh dựa vào tranh ảnh, vốn tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo luận các câu hỏi: hiểu biết của bản thân để trả lời. + Mô tả về chợ nổi trên sông (Chợ họp ở đâu? Người dân đến chợ bằng phương tiện gì? + Hàng hoá ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?) + Kể tên các chợ nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? - Yêu cầu đại diện cac nhóm trình bày kết quả - Đại diện cac nhóm trình bày thảo luận - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung, - Học sinh trao đổi kết quả trước lớp. góp ý, chốt lại 3) Củng cố - dặn dò: 5’ - GV tổ chức cho học sinh thi kể chuyện (mô - Học sinh thực hiện tả) về chợ nổi ở đồng bằng Nam Bộ? - Cả lớp chú ý theo dõi. - Chuẩn bị bài: Thành phố Hồ Chí Minh - Nhận xét tiết học. -------- cc õ dd --------.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 7: Lịch sử. VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Tác giả tiêu biểu: Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách giáo khoa - Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu . - Hình trong SGK phóng to. - Phiếu học tập ( chưa điền vào chỗ trống ) Họ và tên:…………………………………………… Lớp: Bốn Môn: Lịch sử PHIẾU HỌC TẬP Tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu thời Hậu Lê. Tác giả Nguyễn Trãi. Tác phẩm + Quốc âm thi tập; Bình Ngô đại cáo + Ức trai thi tập. Nội dung - Phản ánh khí phách anh hùng và niềm tự hào chân chính của dân tộc. - Tâm sự của người không được đem hết tài năng để phụng sự đất nước. Hội Tao Đàn, Các tác phẩm thơ; Hồng - Ca ngợi công đức của nhà vua Lê Thánh Tông Đức quốc âm thi tập. Công trình khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. Tác giả Ngô sĩ Liên. Công trình khoa học Đại việt sử kí toàn thư. Nguyễn Trãi. - Lam Sơn thực lục - Dư địa chí. Lương Vinh. Thế - Đại thành Toán pháp. Nội dung - Lịch sử nước ta từ thời Hùng Vương đến đầu thời Lê. -Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. -Xác định lãnh thổ, giới thiệu tài nguyên, phong tục tập quán của nước ta -Kiến thức toán học.. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A) Kiểm tra bài cũ: 5’ Trường học thời Hậu Lê - Học sinh thực hiện - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - Việc học dưới thời Lê được tổ chức như thế nào? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> B) Dạy bài mới: 5’ Giới thiệu bài: Văn học và khoa học thời Hậu Lê Hoạt động1: Hoạt động nhóm - Giáo viên treo bảng thống kê lên bảng (GV cung cấp dữ liệu, HS dựa vào SGK điền tiếp hoàn thành Bảng thống kê) - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận - Nhận xét, bổ sung và mô tả lại nội dung và các tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. - Giáo viên giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số nhà thơ thời Lê. Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học. - Giáo viên cung cấp phần nội dung, học sinh tự điền phần tác giả, công trình khoa học.. - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh hoạt động theo nhóm, điền vào bảng - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày - Nhận xét, bổ sung và mô tả lại nội dung và các tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. - Học sinh theo dõi - Học sinh theo dõi hướng dẫn rồi làm vào phiếu luyện tập - Học sinh dựa vào bảng thống kê, mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Hậu Lê.. - Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên, Lương Thế Vinh - Nhận xét, bổ sung, sửa chữa - Giáo viên hỏi thêm: Dưới thời Hậu Lê, ai - Học sinh thực hiện là nhà văn, nhà khoa học tiêu biểu nhất ? - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh theo dõi C) Củng cố - dặn dò: 5’ - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại các tác giả, tác phẩm thời Hậu Lê - Chuẩn bị bài: Ôn tập - Nhận xét tiết học -------- cc õ dd -------- Yêu cầu học sinh trình bày Bảng thống kê trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Luyện Tiếng Việt : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐIL I. Mục tiêu: 1.Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu. 2.Viết được 1 đoạn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. II. Đồ dùng: - Bảng phụ chép lời giải bài tập 1 III. Hoạt động của dạy- học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ôn định - Hát A. Kiểm tra bài cũ: - 2 em đọc kết quả quan sát 1 cây B. Dạy bài mới trong khu vườn trường mà em thích. 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC - Nghe, mở sách. 2. Hướng dẫn HS luyện tập - 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1 với Bài tập 1: 2 đoạn văn Lá bàng Cây sồi già. - GV nhận xét, chốt ý đúng - HS đọc thầm, trao đổi cặp phát hiện a) Tả sự thay đổi màu sắc lá bàng qua 4 mùa điểm chú ý, lần lượt nêu trước lớp b) Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân. - 1-2 em nêu hình ảnh so sánh và nhân - Treo bảng phụ hoá + Hình ảnh so sánh: Nó như 1 con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa - HS đọc yêu cầu đám bạch dơng tơi cời. - HS chọn tả 1 bộ phận của cây mà em + Hình ảnh nhân hoá: Xuân đến, nó saysa, yêu thích. ngây ngất khẽ đung đa trong nắng chiều - Cây bảng, tả lá bàng Bài tập 2 - Cây hoa lan, tả bông hoa. - Em chọn cây nào? Tả bộ phận nào? - HS thực hành viết đoạn văn - GV chấm 6-7 bài, nhận xét - 1-2 em đọc bài được GV đánh giá 3. Củng cố, dặn dò viết tố Luyện viết: HOA HỌC TRÒ I. Mục tiêu: - Hs viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp bài văn xuôi. - Hiểu nội dung bài viết: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. - Có ý thức rèn luyện chữ viết: GD hs luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học:.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài(1') - GV giới thiệu và ghi tên bài… 2. Hướng dẫn viết chính tả HĐ 1: Tìm hiểu nội dung (5') - Gọi 2HS đọc bài viết. - Bài có nội dung gì? HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó(5') - GV yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết. - Cho HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được. - Nhận xét. HĐ 3: Viết chính tả(15') - GV quan sát sửa nét cho hs. HĐ 4: Thu chấm và nhận xét(5') - Thu chấm một số bài. - Nhận xét về chữ viết, chính tả và trình bày. 3. Củng cố, dặn dò (3') - Nhận xét tiết học.. HỌC SINH - Học sinh lắng nghe. - 3 - 4 HS đọc thành tiếng. - HS trả lời. - HS tìm và viết từ khó vào nháp: ……… - HS viết vào vở.. - Về nhà viết lại những từ còn sai.. Kĩ thuât: CÔ TRANG LÊN LỚP. Hoạt động tập thể: GIAO LƯU HÁT DÂN CA I. Mục tiêu: - HS biết sưu tầm các bài hát dân ca của địa phương mình và các địa phương khác trong cả nước. - Thông qua buổi giao lưu văn nghệ này, HS thêm yêu mến, gắn bó với trường lớp, quý trọng thầy cô, đoàn kết than ái với bạn bè, tự tin và quyết tâm học tập tốt. II. Chuẩn bị: * Vật chất - Một số thăm ghi các nội dung thi; - Hoa, phần thưởng. * Nội dung:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Thi hát các bài hát dân ca, ca ngợi Đảng, Bác Hồ, công ơn cha mẹ, thầy cô, bạn bè và mái trường... - Chuẩn bị một số câu hỏi phụ... * Chuẩn bị sân khấu tại lớp học * Thành lập BGK III. Các hoạt động: Phần 1: Thi hát dân ca - Các tổ lần lượt cử đại diện tham gia biểu dien. Mỗi cá nhân được lựa chọn 01 tiết mục dân ca Phần 2: Giao lưu hát dân ca giữa các đội, nhóm - Nguời dân chương trình yêu cầu đại diện các đội tiến hành bốc thăm để lựa chon thứ tự dự thi. - Các đội lần lượt trình bày nội dung dự thi của đội mình theo thứ tự đã lựa chọn. - Ban giám khảo chấm điểm. Phần 3: Tổng kết, đánh giá - BGK đánh giá, nhận xét cuộc thi, thái độ của các đội - Công bố kết quả cuộc thi - Tuyên bố kết thúc cuộc thi, trao phần thưởng.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Luyện Tiếng Việt : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐIL I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở 1 số đoạn văn mẫu. 2.Viết được 1 đoạn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ chép lời giải bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Ôn định A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài tập 1. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Hát - 2 em đọc kết quả quan sát 1 cây trong khu vườn trường mà em thích. - Nghe, mở sách. - 2 em nối tiếp đọc nội dung bài 1 với 2 đoạn văn Lá bàng Cây sồi già. - HS đọc thầm, trao đổi cặp phát hiện điểm chú ý, lần lượt nêu trước lớp. - GV nhận xét, chốt ý đúng a) Tả sự thay đổi màu sắc lá bàng qua 4 mùa - 1-2 em nêu hình ảnh so sánh và nhân b) Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa hoá đông sang mùa xuân..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Treo bảng phụ + Hình ảnh so sánh: Nó như 1 con quái vật già nua cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dơng tơi cời. + Hình ảnh nhân hoá: Xuân đến, nó saysa, ngây ngất khẽ đung đa trong nắng chiều Bài tập 2 - Em chọn cây nào? Tả bộ phận nào? - GV chấm 6-7 bài, nhận xét. - HS đọc yêu cầu - HS chọn tả 1 bộ phận của cây mà em yêu thích. - Cây bảng, tả lá bàng - Cây hoa lan, tả bông hoa. - HS thực hành viết đoạn văn - 1-2 em đọc bài được GV đánh giá viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò. ÂM THANH I Mục tiêu: - Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra . II. Đồ dùng: - Ống bơ, thước, vài hòn sỏi. Trống nhỏ III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định: 2. Kiểm tra bài cũ : .... 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: .... b. Hướng dẫn: HĐ 1: Tìm hiểu các âm thanh xung quanh - HS nêu. - Hãy nêu các âm thanh mà em nghe được và phân loại chúng theo các nhóm sau: -HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> -GV nêu: có rất nhiều âm thanh xung quanh ta. Hằng ngày, hàng giờ tai ta nghe được những âm thanh đó. Sau đây chúng ta cùng thực hành để làm một số vật phát HĐ2: Các cách làm vật phát ra âm thanh. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS. - Tìm cách để các vật dụng mà em chuẩn bị như ống bơ, thước kẻ, sỏi, kéo, … phát ra âm thanh. -Gọi HS các nhóm TB cách của nhóm mình. -GV nhận xét các cách mà HS trình bày và hỏi: Theo em, tại sao vật lại có thể phát ra âm thanh? Hoạt động 3:Khi nào vật phát ra âm thanh. -GV nêu thí nghiệm: Rắc một ít hạt gạo lên mặt trống và gõ trống. -GV y/c HS quan sát hiện tượng xảy ra khi làm thí nghiệm và suy nghĩ, trao đổi trả lời câu hỏi: +Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ trống thì mặt trống như thế nào ? +Khi rắc gạo và gõ lên mặt trống, mặt trống có rung động không ? Các hạt gạo chuyển động như thế nào ?. -HS hoạt động nhóm 4. -Mỗi HS nêu ra một cách và các thành viên thực hiện. -HS các nhóm TB cách làm để tạo ra âm thanh từ những vật dụng mà HS chuẩn bị. +Vật có thể phát ra âm thanh khi con người tác động vào chúng. +Vật có thể phát ra âm thanh khi chúng có sự va chạm với nhau. - Khi rắc gạo lên mặt trống mà không gõ thì mặt trống không rung, các hạt gạo không chuyển động. +Khi rắc gạo lên mặt trống và gõ lên mặt trống, ta thấy mặt trống rung lên, các hạt gạo chuyển động nảy lên và rơi xuống vị trí khác và trống kêu. +Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động mạnh hơn, trống kêu to hơn. +Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì mặt trống không rung và trống không kêu nữa. -HS nghe.. +Khi gõ mạnh hơn thì các hạt gạo chuyển động như thế nào ? +Khi đặt tay lên mặt trống đang rung thì có hiện tượng gì ? -Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. Khi mặt trống rung động thì trống kêu. . Khi ta nói, không khí từ phổi đi lên khí quản làm cho các dây thanh rung động. Rung động này tạo ra âm thanh. Khi sự rung động ngừng cũng có nghĩa là âm thanh sẽ mất đi. - HS đọc lại mục bạn cần biết. 4. Củng cố - dặn dò: - Lắng nghe,thực hiện - Chuẩn bị bài sau : Sự lan truyền âm thanh. - Gv nhận xét tiết học. Chính tả: CHUYỆN CỔ TÍCH LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Nhớ - viết đúng bài CT ; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh) - GD HS tư thế ngồi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2, 3. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của GV 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi HS đọc khổ thơ. - Khổ thơ nói lên điều gì ? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh viết vào vở. * Soát lỗi chấm bài: + Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm khác chưa có. - Nhận xét và kết luận các từ đúng. Bài 3: a/ HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài. - Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. Hoạt động của HS - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm. + 4 khổ thơ nói về chuyện cổ tích loài người trời sinh ra trẻ em và vì trẻ em mà mọi vật trên trái đất mới xuất hiện. - Các từ: sáng, rõ, lời ru, rộng,... + Viết bài vào vở. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. -. 1 HS đọc. Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu. Bổ sung. 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:. - 1 HS đọc. - HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ. - 3 HS lên bảng thi tìm từ. - 1 HS đọc từ tìm được. - HS cả lớp thực hiện.. Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ)..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2). * HS khá, giỏi viết được đoạn văn có dùng 2,3 câu kể theo BT2 - HS làm thêm nâng cao. II. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng , mỗi học sinh -3 HS lên bảng đặt câu . viết câu kể tự chọn theo các đề tài : sức khoẻ ở BT2 - Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. - Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới: -Lắng nghe. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1, 2 : -1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc lại câu văn . -Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên luận hoàn thành bài tập trong phiếu . bảng , các nhóm khác nhận xét , bổ Câu Từ ngữ chỉ đặc sung . điểm tính chất 1/ Bên đường cây cối xanh um . * Các câu 3, 5 , 7 là dạng câu kể Ai xanh um làm gì ? 2 / Nhà cửa thưa thớt thưa thớt dần + Nếu HS nhầm là dạng câu kể Ai thế dần nào ? thì GV sẽ giải thích cho HS 4/Chúng thật hiền lành hiền lành hiểu . 6/ Anh trẻ và thật khoẻ trẻ và thật khoẻ mạnh . mạnh . Bài 3 : -1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Là như thế nào ? . + Bên đường cây cối như thế nào ? + Nhà cửa thế nào ? + Chúng ( đàn voi ) thế nào ? - Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ đặc điểm + Anh ( quản tượng ) thế nào ? tính chất ta hỏi như thế nào ? + Gọi HS đặt câu hỏi cho từng câu kể - 2 HS : 1HS đọc câu kể,1HS đọc câu hỏi . ( 1HS đặt 2 câu : 1 câu hỏi cho từ ngữ - Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có chỉ đặc điểm tính chất và 1 câu hỏi cho từ ngữ chỉ trạng thái ) -1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung - 1 HS đọc lại câu văn . bạn - Lắng nghe - Nhận xét kết luận những câu hỏi - Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu . đúng.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Bài 4, 5 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Dán phiếu đã viết sẵn các câu văn lên bảng - Gọi nhóm xong trước đọc kết quả , các nhóm khác nhận xét , bổ sung . Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai thế nào ? thường có hai bộ phận . Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( như thế nào ? ) . Được gọi là chủ ngữ . Bộ phận trả lời cho câu hỏi thế nào ? gọi là vị ngữ + Câu kể Ai thế nào ? thường có những bộ phận nào ? a. Ghi nhớ : - Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ . - Gọi HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế nào? b. Luyện tập : Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu học sinh tự làm bài + Gọi HS chữa bài . - Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài . + Nhắc HS câu Ai thế nào ? trong bài kể để nói đúng tính nết , đặc điểm của mỗi bạn trong tổ . GV hướng dẫn các HS gặp khó khăn - Gọi HS trình bày . GV sửa lỗi dùng từ , đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về làm bài tập 3 , chuẩn bị bài sau. ⇒. Bài 4 : Từ ngữ chỉ sự Bài 5 : Đặt câu vật được miêu tả hỏi cho những từ ngữ đó . 1/ Bên đường cây cối Bên đường cái gì xanh um . xanh um ? 2 / Nhà cửa thưa Cái gì thưa thớt thớt dần dần? 4/Chúng thật hiền lành Những con gì thật hiền lành ? 6/ Anh trẻ và thật Ai trẻ và thật khoẻ mạnh . khoẻ mạnh ? + lắng nghe . - Trả lời theo suy nghĩ . - 3 HS đọc thành tiếng , cả lớp đọc thầm . - Tự do đặt câu . -1 HS đọc thành tiếng. +1 HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai thế nào ? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa . - 1 HS chữa bài bạn trên bảng ( nếu sai ) + 1 HS đọc thành tiếng. + HS tự làm bài vào vở , 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài .. - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày . * Tổ em có 7 bạn . Tổ trưởng là bạn Thành . Thành rất thông minh . Bạn Hoa thì dịu dàng xinh xắn . Bạn Nam nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng . Bạn Minh thì lẻm lỉnh , huyên thuyên suốt ngày . - HS làm bài - Về nhà thực hiện theo lời dặn dò ..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Luyện Toán: ÔN LUYỆN VỀ PHÂN SỐ I- Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố các kiến thức và kĩ năng về rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số; So sánh phân số II- Hoạt động dạy- học:: * HĐ1: Ôn tập kiến thức - Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào? - Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số? - Nêu cách so sánh hai phân số cùng MS; Khác MS * HĐ2: Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: Bài 1: Rút gọn phân số: 18 54 =. 30 75 =. Bài 2: Quy đồng MS các phân số 2 2 a, 7 và 5. 5 7 b, 4 và 12. Bài 3: So sánh hai phân số 4 6 a, 5 và 7 8 8 c, 5 và 7. 11 5 b, 16 và 8 14 14 d, 11 và 9. Bài 4: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau 4 3 3 và 4. a, * HĐ3: chấm, chữa bài Nhận xét tiết học. 5 7 b, 7 và 5. Luyện Toán LUYỆN TÂP CHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Củng cố cách rút gọn phân số, xếp thứ tự các số thập phân. - Cách tính diện tích hình bình hành. II- Các hoạt động dạy- học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài ... 2. Thực hành - Đọc bài, nêu yêu cầu của bài. Bài 1: Viết phân số có tử số và mẫu số là số - Làm phiếu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> lẻ lớn hơn 6, bé hơn 10. - Lớn hơn 1. - Bằng 1. - Bé hơn 1. Bài 2. Độ dài đáy: 12 cm. Chiều cao: 7 cm. Diện tích HBH: ....cm2 - Nêu cách tính. Bài 3: Rút gọn phân số. 6 25 33 ; ; 12 100 99. 12 Nêu cách thực hiện. Bài 4: Viết các phấn số theo thứ tự từ bé đến lớn. Giáo viên chữa nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò. - Nêu nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Về nhà chuẩn bị bài giờ sau.. 9. 7. * Lớn hơn 1 là 7 , Bé hơn 1: 9 . 9. 7. Bằng 1 là 9 và 7 Đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài. - Làm nháp Bài giải Diện tích hình bình hành là. 12 x 7 = 84 (cm2) Đáp số: 84 cm2 - Nêu yêu cầu – làm bảng con. 6 6 : 6 1 25 25 :25 1 = = ; = = 12 12 : 6 2 100 100 :25 4 33 33: 33 1 = = . 99 99 :33 3. - Làm bảng con. ¿ 8 8 8 ; ; . 11 7 5 ¿.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×