Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Ngau Tay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.73 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1: (2 điểm)</b>


Nêu các đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị của khu vực Tây Nam Á?
a) Dân cư: 0.75


- Dân số khoảng 286 triệu người, phần lớn là người A-rập, theo đạo Hồi là chủ yếu.
- Sinh sống chủ yếu ở ven biển, các thung lũng có mưa …


b) Kinh tế: 0.75


- Trước đây, đại bộ phận dân cư làm nông nghiệp …


- Ngày nay, công nghiệp và thương mại phát triển, nhất là công nghiệp khai thác và chế biến dầu mỏ …
c) Chính trị: 0.5


- Sự khơng ổn định về chính trị …


<b>Câu 2: (2,5 điểm)</b>


Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền.
Nam Á có ba miền địa hình khác nhau:


a) Phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ... 1.0


- Chạy theo hướng tây bắc – đông nam dài gần 2600 km, bề rộng trung bình từ 320 -400 km.
- Đây là ranh giới khí hậu quan trọng giữa hai khu vực Trung Á và Nam Á.


b) Ở giữa là đồng bằng Ấn – Hằng rộng và bằng phẳng… 1.0


- Chạy từ bờ biển A-rap đến bờ vịnh Ben-gan dài hơn 3000 km, bề rộng từ 250 km đến 350 km.
c) Phía nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng…0.5



- Hai rìa phía tây và phía đơng là các dãy Gát Tây và Gát Đông.


<b>Câu 3: (2,5 điểm)</b>


Các ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ của Ấn Độ phát triển như thế nào?
a) Công nghiệp: 1.0


- Có nền cơng nghiệp hiện đại, bao gồm: năng lượng, luyện kim, cơ khí chế tạo, hóa chất, vật liệu xây dựng … và các
ngành công nghiệp nhẹ, đặc biệt là cơng nghiệp dệt …


- Ngồi ra cịn phát triển các ngành cơng nghiệp địi hỏi cơng nghệ cao, tinh vi, chính xác …
- Giá trị sản lượng công nghiệp đứng hàng thứ 10 trên thế giới.


b) Nông nghiệp: 1.0


- Không ngừng phát triển.


- Cuộc “cách mạng xanh” và “cách mạng trắng” đã giải quyết tốt vấn đề lương thực, thực phẩm
c) Dịch vụ: 0.5


- Đang phát triển.
- Chiếm 48% GDP.


<b>Câu 1: Trình bày đặc điểm khí hậu châu Á? (2 điểm)</b>
- Khí hậu châu A ùphân hóa rất đa dạng, chia thành 5 đới (0,5đ)


- Các đới khí hậu thường phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau (0,75đ)


- Khí hậâu châu Aù phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa (0,75đ)


<b>Câu 2: Khu vực Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm của mỗi miền? (2 điểm)</b>
Nam có 3 miền địa hình khác nhau: (0.5đ)


- Phía Bắc là dãy Hi-ma-lay-a hùng vĩ chạy theo hướng tây bắc – đông nam(0,5đ)
- Ở giữa là đồng bằng Ấn – Hằng rộng và bẳng phẳng (0,5đ)


- Phía Nam là sơn nguyên Đê Can tương dối bằng phẳng. Hai rìa phía tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy Gát Tây và
Gát Đông (0,5đ)


<b>Câu 3: Hãy nêu đặc điểm địa hình và khống sản của châu Á?</b>
a. Đặc điểm địa hình:


- Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ. Chạy theo 2 hướng núi chính: đơng – tây hoặc gần đơng -tây và bắc – nam hoặc
gần bắc – nam (0,75đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Phong phú và có trữ lượng lớn: Khống sản quan trọng nhất là: Dầu mỏ, khí đốt, than, sắt…(0,75đ)
<b>Câu 4: Sông Mê Công bắt nguồn từ đâu? Chạy qua mấy quốc gia? Kể tên?</b>


- Sông Mê Công bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng (0,25đ)
- Chạy qua 6 quốc gia (0,25đ)


-Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia và Việt Nam


<b> Câu 1 b) Địa hình có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố dân cư của khu vực Nam Á? (2,5 điểm</b>
- Do sự phân bố địa hình như trên nên phần lớn dân cư khu vực Nam Á tập trung ở đồng bằng Ấn - Hằng


<b>Câu 2:Hãy nêu những điểm giống nhau và khác nhau của hai sơng Hồng Hà và Trường Giang? Giá trị của các sông của khu vực </b>
Đơng Á?(3 điểm)


- Sơng Hồng Hà, Trường Giang đều nằm trong lãnh thổ Trung Quốc, cùng bắt nguồn trên sơn ngun Tây Tạng cùng chảy về phía


đơng đổ ra Hồng Hải và biển Hoa Đơng


- Về chiều dài sơng Trường Giang dài hơn Hồng Hà


- Chế độ nước khác nhau: Hoàng Hà chế độ nước thất thường vì chảy qua các miền địa hình, khí hậu khác nhau. Về mùa đông lượng
nước nhỏ nhưng về mùa hạ lượng nước rất lớn, thường gây lũ nghiêm trọng. Trường Giang chảy qua các miền có cùng khí hậu ẩm ở
nửa phía đơng Trung Quốc, lượng nước sơng cả năm dồi dào, ít chênh lệch do đó chế độ nước điều hồ hơn


- Giá trị các sơng bồi đắp phù sa thành những đồng bằng màu mỡ, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt….
Câu 3: Bảng: Diện tích và dân số một số khu vực của châu Á (2,5 điểm)


<b>Khu vực</b> <b>Diện tích</b>


<b>(Nghìn Km2<sub>)</sub></b>


<b>Dân số năm 2005</b>
<b>( Triệu người)</b>


<b>Mật độ dân số</b>
<b>(………)</b>


Đơng Á 11762 1529 ……….


Nam Á 4489 1380 ……….


Đông Nam Á 4495 556 ………..


Trung Á 4002 61 ……….


Tây Nam Á 7016 313 ……….



Dựa vào bảng số liệu trên và kiến thức đã học hãy:


a/ Tính mật độ dân số các khu vực trên? ( điền vào dấu ………….. ở bảng trên)
b/ Nhận xét mật độ dân số của các khu vực? Giải thích tại sao?


<i><b>a/ Tính mật độ dân số: (HS tính đúng một khu vực được 0,25 điểm)</b></i>
<i><b>Đơng Á: 130 người/km</b></i>²<i><b>; Nam Á: 307 người/km</b></i>²<i><b>; </b></i>


<i><b>Đông Nam Á: 124 (123,7) người/km</b></i>²<i><b>; Trung Á: 15 người/km</b></i>²<i><b>; </b></i>
<i><b>Tây Nam Á: 45 (44,6) người/km</b></i>²<i><b>.</b></i>


<i><b>b/ Nhận xét, nguyên nhân:</b></i>


<i><b>- Dân số (mật độ dân số) không đồng đều giữa các khu vực.</b></i>


<i><b> + Những những khu vực có mật độ dân số cao: Nam Á, Đơng Á, Đông Nam Á.</b></i>


<i><b> → Ngun nhân: Nằm trong kiểu khí hậu gió mùa, nhiều đồng bằng lớn, có lịch sử phát triển lâu đời,...</b></i>
<i><b> + Những khu vực thưa dân: Tây Nam Á, Trung Á . </b></i>


<i><b> → Do có địa hình hiểm trở, khí hậu khơ hạn,...</b></i>
<b>Câu 1: </b>


Trình bày đặc điểm địa hình và khống sản của châu Á. (2,5 điểm)
* Đặc điểm địa hình và khống sản châu Á:


- Địa hình đa dạng:


+ Chủ yếu là núi và sơn ngun chiếm ¾ diện tích



+ Có nhiều dãy núi chạy theo 2 hướng chính Đơng – Tây và Bắc – Nam sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm nêu tên các dãy
núi lớn và các sơn nguyên


+ Nhiều đồng bằng rộng lớn Hoa Bắc, Hoa Trung, Tùng Hoa.. phân bố ở rìa lục địa


+ Núi sơn nguyên và đồng bằng phân bố xen kẽ nhau làm cho địa hình bị chia cắt rất phức tạp.


- Khống sản phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu…
<b>Câu 2: </b>


Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa châu Á thể hiên như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Các kiểu khí hậu Phân bố Mùa đơng Mùa hạ
Khí hậu gió mùa Nam Á, Đông Nam Á,


Đông Á.


Khô, lạnh, mưa không đáng
kể


Nóng ẩm, mưa nhiều


Khí hậu lục địa Trong các vùng nội địa ,
Tây Nam Á.


Khô, lạnh Khơ nóng


<b>Giải thích:</b> do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển…



<b>Câu 4: </b>


Trình bày đặc điểm chung về dân cư và sự phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á? (2,5 điểm)
- Dân cư: là khu vực đông dân nhất châu Á, nhiều hơn dân số của các châu lục khác trên thế giới.


- Kinh tế: phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu, có các nền kinh tế mạnh của thế giới: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.
* Nhật Bản: là cường quốc kinh tế thứ 2 thế giới, có các ngành cơng nghiệp hàng đầu thế giới, GDP/người đạt 33400 USD, chất lượng
cuộc sống cao và ổn định.


* Trung Quốc: là nước đông dân nhất thế giới, nền nông nghiệp phát triển nhanh và tương đối tồn diện, phát triển cơng nghiệp hồn
chỉnh, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.


<b>Câu 1 (3 điểm): </b>


Dựa vào lược đồ khu vực Tây Nam Á hãy:
a) Trình bày đặc điểm vị trí địa lí


b) Nêu ý nghĩa về mặt vị trí địa lí


c) Cho biết nguồn tài nguyên quan trọng nhất. Phân bố chủ yếu ở đâu?


<b>a) Trình bày vị trí địa lí: </b>


- Tây Nam Á nằm trong khoảng từ 120 <sub>B đến 42</sub>0 <sub>B. </sub>


- Được bao bọc bởi các biển và vịnh biển.


- Nằm ở ngã ba của ba châu lục Á, Âu, Phi <b>b) Ý nghĩa về vị trí </b>
<b>địa lí: </b>Có vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế



<b>c) Tài nguyên:</b> dầu mỏ là nguồn tài nguyên quan trọng nhất, có trữ lượng rất lớn


Phân bố chủ yếu ở đồng bằng Lưỡng Hà và ven vịnh Pec-xich.


Câu 2. <i>( 3,5 ®iĨm )</i> :

Nêu đặc điểm địa hình , khí hậu , sơng ngịi , khống sản của phần hải đảo khu



vực Đông Á



<i><b>Tự nhiên</b></i> <i><b>Phần đất liền </b></i>


<b>Địa hình</b> - Chủ yếu là núi chạy theo hướng chính là TBĐN, BN . Xen là các cao nguyên thấp.
- Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển hoặc cửa sơng.


<b>Khí hậu</b> - Nhiệt đới gió mùa .
- Xích đạo nóng ẩm mưa nhiều


<b>Sơng ngịi</b> - Có nhiều sơng lớn: S.Mê-kơng, S.Hồng, S.Xa-lu-en, S.Mê-nam.
- Chế độ nước chảy theo mùa.


<b>Câu 1: (3,0 điểm)</b>


a) Nêu đặc điểm vị trí địa lí và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á?
b) Đặc điểm đó có liên quan gì tới sự mất ổn định của khu vực trong nhiều năm gần đây?
a) Vị trí địa lí và nguồn tài nguyên chủ yếu của khu vực Tây Nam Á


<b>* Về vị trí địa lí : </b>


- Tây Nam Á nằm trong khoảng vĩ độ 120<sub>B- 42</sub>0<sub> B</sub>



- Giáp với nhiều biển<i>: Đen, Caxpi, Aráp, Đỏ, Địa Trung Hải;</i> vịnh <i>Pec-Xích</i>, khu vực<i> Trung Á, Nam Á</i>, châu<i> Phi, Châu Âu</i>.
- Nằm ở ngã 3 châu lục Á, Âu, Phi -> nên có vị trí chiến lược quan trọng.


<b> * Nguồn tài nguyên chủ yếu: là dầu mỏ và khí đốt chiếm trữ lượng lớn của thế giới.</b>
<b>b) Sự mất ổn định của khu vực trong nhiều năm gần đây</b>


- Do có vị trí và nguồn tài nguyên quan trọng là dầu mỏ và khí đốt .... để phát triển kinh tế. Nên hầu hết các nước đều muốn có quyền
lợi dẫn đến cạnh tranh gay gắt làm khu vực thường xun khơng ổn định về chính trị


<b>Câu 2: Hãy phân biệt sự khác nhau về khí hậu, cảnh quan giữa phần đất liền phía đơng và hải đảo với phần đất liền phía tây của khu </b>
vực Đơng Á?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Nửa phía đơng phần đất liền và hải đảo: Mùa đơng có gió mùa tây bắc, thời tiết khơ lạnh; mùa hạ có gió mùa đông nam từ biển vào,
thời tiết mát, ẩm, mưa nhiều. Cảnh quan rừng là chủ yếu.


- Nửa phía tây phần đất liền: Do nằm sâu trong nội địa, gió mùa từ biển khơng xâm nhập vào được, khí hậu quanh năm khô hạn.
Cảnh quan là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc


<b>Câu 1:</b> Khí hậu của Châu á phổ biến là kiểu khí hậu nào? Nêu sự phân bố và đặc điểm của mỗi kiểu khí hậu đó? ( 2 điểm )


<b>a. Các kiểu khí hậu gió mùa</b>:


- Khí hậu gió mùa cận nhiệt và ơn đới phân bố ở Đơng Á,
Gió mùa nhiệt đới ở Đông Nam Á, Nam Á. ( 0,5 đ)


- Đặc điểm: Một năm được chia thành hai mùa. Mùa đông thường khơ lạnh, có gió từ lục địa thổi ra, mùa hạ thường nóng ẩm, có gió
từ đại dương thổi vào lục địa . ( 0,5 đ)


<b>b. Các kiểu khí hậu lục địa</b>:



- Khí hậu lục địa phân bố ở sâu trong lục địa vàở khu vực Tây Nam Á. ( 0,5 đ)
- Đặc điểm một năm có hai mùa, mùa hạ khơ nóng,mùa đơng khơ lạnh. ( 0,5 đ)


<b>Câu 2:</b> Trình bày đặc điểm vị trí địa lí, địa hình khu vực Tây Nam Á? Nguồn tài nguyên quan trọng nhất của Tây Nam Á là gì, phân bố
chủ yếu ở đâu?( 3 điểm)


<b>a. Vị trí địa lí và địa hình khu vực Tây Nam Á: 2điểm</b>
<b>- Vị trí: </b>


<b>+ </b>Nằm ngã ba của 3 châu lục Á, Âu, Phi thuộc đới nóng và cận nhiệt. Có một số biển và vịnh bao bọc. 0.5đ
+ Vị trí có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế. 0.5đ


<b>- Địa hình:</b>


<b>+ </b>Phía Đơng Bắc và Tây Nam tập trung nhiều núi cao, sơn nguyên đồ sộ.0.5đ
+ Phần giữa là đồng bằng Lưỡng Hà màu mỡ. 0.5đ


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×