Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Tuan 20 L5 xuan Nguyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.35 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20. Soạn ngày 23/12/2012 Ngày giảng thứ hai 24/12/2012. TIẾT 1: CHÀO CỜ. TIẾT 2: TẬP ĐỌC THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I/ Mục tiêu: - Đọc- đọc lưu loát , diễn cảm bài văn , biết đọc phân biệt lời các nhân vật . Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện ( Thái sư, câu đương, kiệu, quân phiệt) - Hiểu ý nghĩa câu truyện Thái Sư Trần Thủ Độ –là một người cư sử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước . - Gd hs yêu quý những người gương mẫu, nghiêm minh trong công việc. II/ Đồ dùng dạy học: -Tranh, SGK. III/ Các hoạt động dạy học: ND-TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC - Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi về - 1h/s đọc và trả lời ( 3’) phần hai của vở kịch Người công dân số câu hỏi. Một. - Nhận xét, ghi điểm. B- BM - Giới thiệu bài. 1.GTB - Ghi tên bài lên bảng. (2’) - Nghe. 2. Hướng dẫn - Mời 1 HS giỏi đọc. HS luyện đọc - Chia đoạn. - 1 HS đọc. và tìm hiểu - Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho. bài - Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, a) Luyện đọc: lụa thưởng cho. ( 12’) - Đoạn 3: Còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn L1. - 3 h/s đọc - Cho HS đọc từ khó: - Đọc CN, ĐT. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn L2. - 3 h/s đọc - Gọi HS đọc phần Chú giải. - 1 HS đọc. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn L3. - 3 h/s đọc - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Đọc và góp ý cho - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. bạn. b)Tìm hiểu - Đọc diễn cảm toàn bài. - 1-2 h/s đọc bài: - Đọc thầm theo. ( 10’) - Cho HS đọc đoạn 1: + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? - Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những….

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. - Cho HS đọc đoạn 2: + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? - Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng. - Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. +)Rút ý 1: - Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước. - Cho HS đọc đoạn 3: + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? +) Rút ý 2: + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào? + Nội dung - Trần Thủ Độ nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước c) Hướng dẫn - Cho 1-2 HS đọc lại. đọc diễn cảm: - Mời 3 HS nối tiếp đọc bài. (10’) - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - YC HS luyện đọc phân vai đoạn 2,3 trong nhóm 4 -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 2 2 C- C - D - Nhận xét giờ học. (3’) - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.. - Đọc và góp ý cho bạn. - 4 HS thi đọc. - Nghe. TIẾT 3: TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn. 2/ Kn: Rèn kỹ năng tính chu vi hình tròn, thực hiện thành thạo các bài toán tính chu vi hình tròn . 3/ Gd: Gd hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG HĐ của GV A- KTBC - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu ( 3’) vi hình tròn - Nhận xét, ghi điểm. B- BM - Giới thiệu bài. 1.GTB - Ghi tên bài lên bảng. (2’) 2. Luyện tập (32’) Bài 1 (ý c - Mời 1 HS nêu yêu cầu. dành cho - YC HS làm bài. HS khá) - Nhận xét, chữa bài, ghi điểm.. HĐ của HS - 1-2 HS nêu. - Nghe.. - 1 HS đọc. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a) 9 x 2 x 3,14 = 56,52 (cm) b) 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm) 1. c) 2 2 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm) Bài 2. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - YC HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. a) Đường kính của hình tròn là: 15,7 : 3,14 = 5 (m) b) Bán kính của hình tròn là: 18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm). - 1 HS đọc. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài 3 (ý b dành cho HS khá). - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải: a) Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 x 3,14 = 2,041 (m) b)- Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 x 10 = 20,41 (m) - Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được. - 1 HS đọc. - 1 HS nêu cáhc làm. - 2 HS lên làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 100 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 x 100 = 204,1 (m) Đáp số: a) 2,041 m b) 20,41 m ; 204,1m Bài 4 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. (dành cho - Hướng dẫn HS cách làm. HS khá) - Cho HS khoanh vào SGK bằng bút chì. - Mời 1 HS khá nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. C- C2- D2 (3’). - 1 HS đọc. - Làm bài vào vở - Nêu : Khoanh vào D - Lắng nghe. - Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - Giao BTVN. ................................... Chiều ngày 24/12/2012 Tiết 1: HĐNGLL. CHỦ ĐIỂM : UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN ...................................................................................................................... Soạn ngày 23/12/2012. Ngày giảng : thứ ba 25/12/2012 TIẾT 1: TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Biết quy tắc tính diện tích hình tròn . 2/ Kn: Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn để tính diện tích hình tròn (Làm được các BT: BT 1(a,b); BT2 (a, b); BT3. 3/ Gd: Gd hs tính chính xác , cẩn thận khi thực hành tính toán . II/ Đồ dùng dạy học: - Bộ dồ dùng dạy học toán, Vở bài tập III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND-TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC - YC HS nêu quy tắc và công thức - 1- 2 HS nêu. ( 3’) tính chu vi hình tròn? - Nhận xét, ghi điểm. B- BM - Giới thiệu bài. - Nghe. 1.GTB - Ghi tên bài lên bảng. (2’) 2. Quy tắc - GT quy tắc và công thức như tính diện SGK. - Muốn tính diện tích hình tròn tích hình *Quy tắc: Muốn tính diện tích ta lấy bán kính nhân bán kính tròn. hình tròn ta làm thế nào? rồi nhân 3,14. (5’) *Công thức: - HS nêu: S = r x r x 3,14 S là diện tích , r là bán kính thì S.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3. Luyện tập (27’) Bài 1 (ý c dành cho HS khá, giỏi). Bài 2 (ý c dành cho HS khá, giỏi). được tính như thế nào? *Ví dụ: - Nêu ví dụ. - Cho HS tính ra nháp. - Mời một HS nêu cách tính và kết quả. - Ghi bảng.. - Nghe. - Nháp bài. - 1 HS đọc: Diện tích hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 2 (dm ) Đáp số: 12,56 dm2. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Gọi 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét - chữa bài - ghi điểm. *Kết quả: a) 78,5 cm2 b) 0,5024 dm2 c) 1,1304 m2. - 1 HS đọc. - Theo dõi. - Làm bài.. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. - Nhận xét- chữa bài. *Kết quả: a) 113,04 cm2 b) 40,6944 dm2 c) 0,5024 m2. - 1 HS đọc. - Theo dõi. - Làm bài.. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải. Diện tích của mặt bàn đó là: 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5 cm2. - 1 Hs đọc. - Nêu. - Làm bài. - 1 HS lên bảng.. - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn. - 1- 2 HS nhắc lại. - Nghe.. Bài 3. C- C2- D2 (3’).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lại các kiến thức vừa học. TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công dân vào nhóm thích hựp theo YC của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). *HS khá giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. 2/ Kn: Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm công dân 3/ Gd: GD hs yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt, dùng đúng từ trong nói viết. II/ Đồ dùng dạy học: - Từ điển học sinh hoặc một vài trang phô tô phục vụ bài học. III/ Các hoạt động dạy học : ND-TG HĐ của GV HĐ của HS AKTBC ( 3’) B- BM 1.GTB (2’) 3. HD HS làm BT(32’) Bài tập 1 (18):. Bài tập 2(18):. - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước). - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng.. - 1 HS đọc.. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Lời giải : b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.. - 1 HS đọc. - Làm bài. - Đọc K/q *. - Nghe.. - 1 HS đọc. - Thảo luận và làm bài cùng bạn.. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 7, ghi kết quả - Nối tiếp nhau trình bày. thảo luận vào bảng nhóm. - Mời một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. *Lời giải: a) Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng. b) Công là “không thiên vị”: công băng,.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> công lí, công minh, công tâm. c) Công là “thợ, khéo tay”: công nhân, công nghiệp. *Bài tập - Mời 1 HS nêu yêu cầu. 3 (18): - Hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét - chữa bài. *Lời giải: - Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. - Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng.. - 1 HS đọc. - Theo dõi. - Làm bài. - Nối tiếp nhau đọc K/q.. *Bài tập - Mời 1 HS nêu yêu cầu. 4 (18): - Chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không. - YC HS trao đổi, thảo luận cùng bạn bên cạnh. - Mời HS phát biểu ý kiến. - Chốt lại lời giải đúng. *Lời giải: Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước đọc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ. - 1 HS đọc. - Nghe và ghi nhớ.. C- C2D2 (3’). - Làm bài. - Nêu ý kiến. - Nghe.. - Nhận xét giờ học. - Nghe. - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3. Chiều ngày 24/12/2012 TiÕt 2: To¸n LuyÖn to¸n I.Mục tiêu :.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giúp HS nắm chắc được công thức tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật và hình tròn. - Biết vận dụng để làm các bài tập về chu vi, diện tích - GD HS yêu thích môn học, HS có ý thức cẩn thận khi tính toán. II. Chuẩn bị : III. Hoạt động dạy học : ND - TG Hoạt động của giáo viên HĐ của HS 1.Ổn định tổ chức 2.KTBC 3.Bài mới - Trực tiếp - Chú ý *GTB *HD làm bài tập - Cho HS nêu yêu cầu bài tập ( Viết số - 2 HS nêu Bài 1(T5) đo thích hợp vào chỗ trống 15 phút - Cho HS nhắc lại quy tắc tính chu vi - Nhắc lại. diện tích hình tròn. - 4HS làm trên - Cho HS làm và chữa bài : bảng, HS khác theo a) Chu vi của hình tròn có bán kính dõi nhận xét 0,3m là :1,884 m b) Chu vi của hình tròn có bán kính 0,3m là :0,2826 m2 c) Chu vi của hình tròn có bán kính 10 m là :31,4 m d) Chu vi của hình tròn có bán kính 0,3m là :78,5 m2 Bài 2 (T5 ) 20 phút. 4.Củng cố dặn dò. - Cho HS nêu bài toán - Hướng dẫn HS tóm tắt bài toán - Hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm và chữa bài Bài giải Diện tích hình chữ nhật là : 40 x 30 = 1200 (m2) Diện tích trồng hoa là: 2 x 2 x 3,14=12,56 (m2) Diện tích phần sân còn lại là : 1200 – 12,56= 1187,44 (m2) Đáp số : 1187,44 (m2). - Nhận xét tiết học - Giao nhiệm vụ về nhà TiÕt 3: LUYỆN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC. - 2-3 HS nêu - Tóm tắt bài toán. - Chú ý - 1HS làm trên bảng, HS khác theo dõi nhận xét... - Chú ý.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I/ Mục tiêu: - Đọc- đọc lưu loát , diễn cảm bài văn , biết đọc phân biệt lời các nhân vật . Hiểu nghĩa các từ khó trong truyện ( Thái sư, câu đương, kiệu, quân phiệt) - Hiểu ý nghĩa câu truyện Thái Sư Trần Thủ Độ –là một người cư sử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước . - Gd hs yêu quý những người gương mẫu, nghiêm minh trong công việc. II/ §å dïng d¹y häc: - Tranh ¶nh, Tµi liÖu luyÖn tiÕng viÖt. III/ Các hoạt động dạy học:. ND & TG A, KTBC (3') B, bµi míi. * luyÖn bµi trång rõng ngËp mÆn. * bµi chuçi ngäc lam. H§ cña gi¸o viªn - §Æt c©u hái vÒ néi dung bµi tríc yc hs lªn b¶ng tr¶ lêi. - NhËn xÐt cho ®iÓm.. H§ cña HS -1 hs đọc trớc lớp. a, Luyện đọc - 1 hs khá đọc trớc lớp - Gọi 1 hs khá đọc đoạn càn luyện đọc. -3 hs nối tiếp đọc bài - Y/c hs đọc nối tiếp lần 1 - Gv nhËn xÐt - HS đọc bài trong nhóm - cho HS luyện đọc trong nhóm. - hs đọc toàn bài - Gọi một số em đọc. - HS nªu ý kiÕn - Gv nhận xét cách đọc bài - nghe. - GV đọc bài 1 lợt b, T×m hiÓu bµi - cho HS t×m hiÓu b¾ng c¸ch suy nghÜ vµ - thùc hiÖn. chon câu trả lời đúng để khoanh vào. - Q/ s¸t - nhËn xÐt vµ ch÷a a, Luyện đọc - Gọi 1 hs khá đọc - Y/c hs đọc nối tiếp đoạn lần 1 - Gv nhËn xÐt - HD và cho HS luyện đọc đoạn văn theo y/cÇu. - Gọi một số em đọc. - Gv nhận xét cách đọc bài (từng đoạn) - GV đọc bài 1 lợt b, T×m hiÓu bµi - cho HS t×m hiÓu b¾ng c¸ch tr¶ lêi vµ khoanh vào kết qủ đúng. - nhËn xÐt vµ ch÷a ( khoanh vµo d). 3, Cñng cè - Gv nhËn xÐt- gi¶ng ND - Gv nhËn xÐt tiÕt häc dÆn dß (5') - DÆn hs vÒ häc bµi, xem tríc bµi sau. - 1 hs khá đọc trớc lớp - 3 hs nối tiếp đọc bài - HS đọc bài trong nhóm - hs đọc toàn bài - HS nªu ý kiÕn - nghe. - thùc hiÖn. - Q/ s¸t - HS tr¶ lêi - l¾ng nghe - l¾ng nghe.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ................................................................................................................... Soạn ngày 23/12/2012. Ngày giảng: thứ tư 26/12/2012 TIẾT 1: TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Biết tính diện tích hình tròn khi biết: Bán kính của hình tròn. Chu vi của hình tròn. 2/ Kn: Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình tròn để tính diện tích hình tròn (Làm được các BT: BT 1(a,b); BT2 (a, b); BT3. 3/ Gd: Gd hs tính chính xác , cẩn thận khi thực hành tính toán . II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. ND-TG HĐ của GV A- KTBC - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính ( 3’) chu vi, diện tích hình tròn. - Nhận xét, ghi điểm. B- BM - Giới thiệu bài. 1.GTB(2’) - Ghi tên bài lên bảng. 2. Luyện tập( 32’) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. Bài 1 - Hướng dẫn HS cách làm. - YC HS làm bài vào vở. - Gọi HS đọc K/q. - Nhận xét, ghi điểm. Kết quả: a) 113,04 cm2 0,38465 dm2. HĐ của HS - 2 HS nêu.. Bài 2. - 1 HS đọc. - Nêu. - Theo dõi.. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Hướng dẫn HS làm bài: + Tính bán kính hình tròn. + Tính diện tích hình tròn. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải. Bán kính của hình tròn là: 6,28 : (2 x 3,14) = 1 (cm) Diện tích hình tròn đó là:. - Nghe. - 1 HS đọc. - Theo dõi. - Làm bài. - 1 HS đọc K/q.. - 2 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 3 ( Dành cho HS khá, giỏi). C- C2- D2 (3’). 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14 cm2 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một số HS nêu cách làm. - Gọi 1 HS khá lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải. Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng giếng) là: 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2) Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1 (m) Diện tích của hình tròn lớn là: 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m2) Diện tích thành giếng (phần tô đậm) là: 3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2) Đáp số: 1,6014 m2.. - 1 HS đọc. - nêu. - 1 HS khá lên bảng làm. - Nghe.. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. - lắng nghe. TIẾT 3: TẬP ĐỌC NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I/ Mục tiêu: - Đọc- đọc lưu loát , diễn cảm bài văn , nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. Hiểu nghĩa các từ khó trong bài. - Hiểu ý nghĩa câu truyện : Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng (Trả lời được CH 1, 2). HS khá giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân với đất nước (CH 3). - Gd hs yêu quý những người gương mẫu , nghiêm minh trong công việc . II/ Đồ dùng dạy học: - Ảnh chân dung nhà tư sản Đỗ Đình Thiện in trong SGK. III/ Các hoạt động dạy học: ND-TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC - Gọi HS đọc và trả lời các câu hỏi về - 1 h/s đọc ( 3’) bài Thái sư Trần Thủ Độ. - Nhận xét, ghi điểm..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> B- BM 1.GTB (2’) 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc (12’). b) Tìm hiểu bài (10’). - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng.. - Nghe.. - Mời 1 HS giỏi đọc. - Chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến tỉnh Hoà Bình. + Đoạn 2: Tiếp cho đến 24 đồng. + Đoạn 3: Tiếp cho đến phụ trách quỹ. + Đoạn 4: Tiếp cho đến cho Nhà nước. + Đoạn 5: Đoạn còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn L1. - Cho HS luyện đọc từ khó: trợ giúp, nổi tiếng, sửng sốt, hết lòng, lạng vàng, màu mỡ, ... - Cho HS đọc nối tiếp đoạn L2. - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn L3 - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1-2 HS đọc toàn bài. - Đọc diễn cảm toàn bài. - Cho 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn đầu: Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì: + Trước Cách mạng.. - 1 HS đọc.. + Khi Cách mạng thành công. + Trong kháng chiến. + Sau khi hoà bình lập lại Rút ý1: - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? + Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ NTN về trách nhiệm của công dân với đất nước?. - 5 h/s đọc. - Đọc CN, ĐT. - 5 h/s đọc. - 1 HS đọc. - 5 h/s đọc. - Đọc và góp ý cho bạn. - 1-2 h/s đọc. - Đọc thầm theo. - 4 h/s đọc. + Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn … + Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng, 10 … + GĐ ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc. + Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho … +) Những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì cho Cách mạng. +Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng… +Người công dân phải có.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Rút ý 2: + Nội dung chính của bài là gì? - Chốt ý đúng, ghi bảng. - Cho 1-2 HS đọc lại. c) Đọc diễn cảm. (10’). C- C2- D2 (3’). - Mời 5 HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm - Thi đọc diễn cảm. - Nhận xét giờ học. - Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. trách nhiệm đối với vận mệnh đất nước. +)Tấm lòng yêu nước của ông Đỗ Đình Thiện. + Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng . - 5 h/s đọc. - Tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn - Đọc và góp ý cho bạn.. - 3- 4 HS thi đọc. - Nghe.. TIẾT 4: CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) CÁNH CAM LẠC MẸ I/ Mục tiêu: - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. Làm được BT(2) a/b. - Rèn kỹ năng nghe viết đúng chính tả, làm đúng các bài tập chính tả . - Gd hs tính cẩn thận nắn nót , ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. - TCTV: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran… II/ Đồ dùng daỵ học: - Phiếu học tập cho bài tập 2a. III/ Các hoạt động dạy học: ND-TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC - YC HS làm bài 2 trong tiết - 1 HS lên bảng làm. ( 3’) chính tả trước. - Nhận xét, ghi điểm. B- BM - Giới thiệu bài. - Nghe. 1.GTB - Ghi tên bài lên bảng. (2’) 2. Hướng - Đọc bài viết. - HS theo dõi SGK. dẫn HS +Khi bị lạc mẹ cánh cam được + Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào nghe – những ai giúp đỡ? Họ giúp như ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt viết: thế nào? áo… (21phút) - Cho HS đọc thầm lại bài. - Đọc những từ khó, dễ viết sai - Viết bảng con. cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran… + Em hãy nêu cách trình bày.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: (11phút). C- C2- D2 (3’). bài? - Đọc từng câu cho HS viết. - Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - Thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. * Bài tập 2a: - Mời một HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - Dán 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc - Cho 1-2 HS đọc lại đoạn văn.. - Viết bài. - Soát bài.. - 1 HS đọc. - Làm bài. - Thi làm bài. *Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.. Lắng nghe - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. ........................................... Chiêu ngày 26/12/2012. TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND Ghi nhớ). 2/ Kn: Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3) * HS khá giỏi giải thích rõ được lí do vì sao được bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. 3/ Gd: GD hs yêu quý sự phong phú của Tiếng Việt, dùng đúng từ trong nói viết. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học:. ND - TG HĐ của GV A- KTBC - YC HS trả lời câu hỏi: ( 3’ + Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? B- BM - Nhận xét, ghi điểm. 1.GTB - Giới thiệu bài. (2’) - Ghi tên bài lên bảng.. HĐ của HS - 1- 2 HS trả lời câu hỏi.. - Nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2.Phần nhận xét: ( 10 phút). *Bài tập 1: - Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn. - Mời học sinh nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo , phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - Mời 3 HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.. - 2 HS đọc. - Đọc thầm lại đoạn văn. - Nối tiếp nhau nêu.. - Câu 1: …, anh công nhân Iva-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào… - Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự,/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. - Câu 3: Lê-nin không tiện từ chối,/ đồng chí cảm ơn I-vanốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc.. *Bài tập 3: - YC HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2. - Mời một số HS phát biểu ý kiến. + Cách nối các vế trong câu ghép trên có gì khác nhau ? + Các vế trong câu ghép 1 và 2 được nối với nhau bằng từ nào ? - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần 3.Ghi nhớ: ghi nhớ. ( 4’) 4. Luyện. *Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu.. + C1: Vế 1 và vế 2 được nối với nhau bằng quan hệ từ “thì”. Vế 2 và vế 3 nối trực tiếp. + C2: Tuy- vế 1- nhưng- vế 2. + C3: Vế 1 và vế 2 nối trực tiếp. - Nối tiếp nhau nêu.. - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> tâp: (18’). - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.. *Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài.. - Trao đổi và làm bài. - 3 HS nêu: *Lời giải: Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu … thì… - Cặp QHT là : nếu… thì . - Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng - 1 HS đọc. - Trao đổi và làm bài. - 3 HS nêu: *Lời giải: +Nếu Thái hậu ... thì .... Trần Trung Tá. - Làm bài. Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay. - Cho HS nhắc lại nội dung ghi - Nghe. C- C - D nhớ. (3’) - Nhận xét giờ học ............................................................................................... Soạn ngày 23/12/2012 2. 2. Ngày giảng: thứ năm 27/12/2012 TIẾT 2: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Biết tính chu vi, diện tích hình tròn. 2/ Kn: Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính chu vi, diện tích hình tròn để giải toán về tính chu vi, diện tích hình tròn. 3/ Gd: Gd hs tính chính xác , cẩn thận khi thực hành tính toán . II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính - 1 HS nêu. ( 3’ chu vi, diện tích hình tròn?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> B- BM 1.GTB (2’) 2. Luyện tập.(32’) Bài 1. - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Cho 1 HS làm vào bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải. Độ dài của sợi dây thép là: 7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm) Đáp số: 106,76 cm.. - 1 HS đọc. - Theo dõi. - Làm bài.. Bài 2. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Hướng dẫn HS làm bài: + Tính bán kính hình tròn lớn. + Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn bé… - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải. Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi của hình tròn lớn: 75 x 2 x 3,14 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 – 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2 cm.. - 1 HS đọc. - 1 - 2 HS nêu. - Theo dõi.. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một số HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét.. - 1 HS đọc. - 1 - 2 HS nêu. - Làm bài.. Bài 3. - Nghe.. - Làm bài..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài giải. Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi). - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc. - Cho HS nêu cách làm. - 1-2 HS nêu. - Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. - Làm bài. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải. Diện tích phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích hình tròn có đường kính là 8 cm. + Khoanh vào A.. C- C2- D2 (3’). - Nhận xét giờ học. - Nghe. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.. TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: 1, KT: Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (MB, TB, KB) ; đúng ý, dùng từ , đặt câu đúng. 2. KN: Học sinh viết được một bài văn hoàn chỉnh. 3, GD: Qua bài văn tả người hs bày tỏ rõ tình cảm, thái độ của mình. II/ Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị: giấy, bút, ( 3’) - Nhận xét, đánh giá. nháp. B- BM - Giới thiệu bài. 1.GTB - Ghi tên bài lên bảng. - Nghe. (2’).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: (5’). - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. - Nối tiếp đọc đề bài. - Nhắc HS: + Các em cần suy nghĩ để chọn được - Lắng nghe. trong 3 đề bài đã cho một đề hợp nhất với mình. + Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó… + Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh.. 3 - HS làm bài kiểm tra: (28’). - Mời một số HS nói đề tài chọn tả. - YC HS viết bài vào vở TLV. - Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài.. - Nói chọn đề bài nào. - Viết bài. - Thu bài.. 2. C- C - D (3’). 2. - Nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết - Nghe. TLV tới Lập chương trình hoạt động. ............................................... CHIÊU NGÀY 27/12/2012 TIẾT 1: LUYỆNTOÁN LUYỆN TOÁN I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Biết tính chu vi, diện tích hình tròn. 2/ Kn: Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính chu vi, diện tích hình tròn để giải toán về tính chu vi, diện tích hình tròn. 3/ Gd: Gd hs tính chính xác , cẩn thận khi thực hành tính toán . II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:. ND - TG A- KTBC ( 3’ B- BM 1.GTB 2. Luyện tập.(32’) Bài 1. HĐ của GV - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn? - Nhận xét, ghi điểm. - Giới thiệu bài. - Ghi tên bài lên bảng. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS cách làm.. HĐ của HS - 1 HS nêu.. - Nghe. - 1 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Cho HS làm vào nháp. - Cho 1 HS làm vào bảng phụ. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải. Độ dài của sợi dây thép là: 5 x 2 x 3,14 + 6 x 2 x 3,14 = 69,08(cm) Đáp số: 69,08 cm. Bài 2. Bài 3. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Hướng dẫn HS làm bài: + Tính bán kính hình tròn lớn. + Tính chu vi hình tròn lớn, hình tròn bé… - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải. Bán kính của hình tròn lớn là: 50 + 15 = 65 (cm) Chu vi của hình tròn lớn: 65 x 2 x 3,14 = 408,2 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 50 x 2 x 3,14 = 314 (cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 – 314 = 157 (cm) Đáp số: 157 cm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một số HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải. Chiều dài hình chữ nhật là: 7 x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 x 10 = 140 (cm2) Diện tích hai nửa hình tròn là: 7 x 7 x 3,14 = 153, 86 (cm2). - Theo dõi. - Làm bài.. - 1 HS đọc. - 1 - 2 HS nêu. - Theo dõi.. - Làm bài.. - 1 HS đọc. - 1 - 2 HS nêu. - Làm bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi). - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS nêu cách làm. - 1 HS đọc. - Cho HS khoanh bằng bút chì vào SGK. - 1-2 HS nêu. - Mời một số HS trình bày. - Làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài giải. Diện tích phần đã tô màu là hiệu của diện tích hình vuông và diện tích hình tròn có đường kính là 8 cm. + Khoanh vào A.. C- C2- D2 (3’). - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện - Nghe. tập.. TIẾT 2: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kỹ năng chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . - GD hs yêu quý kính trọng những người những người sống đẹp, biết đem lại niềm vui , hạnh phúc cho người khác. - Liên hệ để HS thấy được ý thức chấp hành nội quy, quy định cua Bác Hồ II/ Đồ dùng dạy học: - Một số truyện, sách, báo liên quan. III/ Các hoạt động dạy học: ND-TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC - Gọi HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, - 2 HS kể. ( 3’) trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, ghi điểm. B- BM - Giới thiệu bài. - Nghe. 1.GTB - Ghi tên bài lên bảng. (2’) 2. HD HS a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu kể chuyện. của đề: (32’) - Mời một HS đọc yêu cầu của đề. - 1 HS đọc đề. - Gạch chân những chữ quan trọng. ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> trong đề bài : Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - Mời 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm lại gợi ý 1 - Nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện sẽ kể. - Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện. - Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện . - Quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. - Nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2 đoạn. - Cho HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn tìm được chuyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn hiểu chuyện nhất. C- C2- D2 (3’). - 3 HS đọc. - Đọc thầm. - Nghe.. - Nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - Lập dàn ý.. -Kể và trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - Nghe. - 3- 5 HS thi kể chuyện trước lớp. - Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Bình chọn.. - Nhận xét giờ học. - Nghe. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe. TiÕt 3: luyÖn tiÕng viÖt LuyÖn viÕt bµi tuÇn 19 I. Môc tiªu. - Gióp HS n¾m râ cÊu t¹o cña bµi v¨n t¶ ngêi. N¾m râ vÒ c¸ch ghi biªn b¶n vña mét sù viÖc. - Viết đợc đoạn văn tả ngoại hình của ngời hàng xóm. Điền đợc vào chỗ trống trong biên bản đã cho trong tài liệu. - G/ dôc cho HS lu«n nªu cao ý thøc trong thùc hµnh hµng ngµy c¶ khi ë nhµ..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II/ Các đồ dùng dạy học: - SGK, tµi liÖu luyÖn tiÕng viÖt. III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG A- KTBC (3’) B- Bµi míi : 1. GTB (2’) Bµi 1:. H§ cña GV. H§ cña HS. - Gäi hs lªn b¶ng tr¶ lêi c©u hái vÒ néi dung bµi tríc . - NhËn xÐt, ghi ®iÓm. - Giíi thiÖu bµi. - Ghi tªn bµi lªn b¶ng.. - 2 hs lªn b¶ng tr¶ lêi. - cho hs đọc y/ cầu của bài 1 - tổ chức cho hs đọc gợi ý - Cho HS sinh viÕt ®o¹n v¨n theo dµn bµi đã lập tiết trớc. - Tổ chức cho HS đọc bài đã viết. - Cho c¶ líp nh©n xÐt vµ bæ sung thªm - Gv nhËn xÐt l¹i. - thùc hiÖn - đọc gợi ý. - ViÕt bµi.. - Nghe.. - đọc bài - nhËn xÐt- bæ sung - Q/ s¸t so s¸nh.. Bµi 2:. C- Cñng cè - dÆn dß (3’). - Gọi 2 em đọc yêu cầu bài tập - HD häc sinh c¸ch lµm bµi - Cho hs lµm bµi c¸ nh©n. §iÒn tõ ng÷ thÝch hîp vµo chç trèng - tổ chức cho hs đọc bài đã làm và nhân xÐt.. - đọc y/cầu - Q/ s¸t - Lµm bµi. - NhËn xÐt giê häc - DÆn hs vÒ häc bµi chuÈn bÞ bµi sau. - Nghe.. - đọc bài đã làm chữa bài, nhËn xÐt. ........................................................................................................................ Soạn ngày 23/12/2012. Ngày giảng : thứ sáu 28/12/2012 TIẾT 1: TOÁN GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I/ Mục tiêu: 1/ Kt: Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. 2/ Kn: Rèn kỹ năng đọc, phân tích biểu đồ hình quạt. 3/ Gd: Gd hs tính chính xác , cẩn thận khi thực hành tính toán . II/ đồ dùng dạy học: -Bộ dồ dùng dạy học toán, VBT III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS A- KTBC - Gọi HS làm lại bài tập 3. - 2 HS lên bảng làm. ( 3’) - Nhận xét, ghi điểm. B- BM - Giới thiệu bài. - Nghe. 1.GTB - Ghi tên bài lên bảng. (2’) 2- Giới a)Ví dụ 1: thiệu biểu - Treo biểu đồ VD1 lên bảng. - Quan sát. đồ hình - Nêu: Đây là biểu đồ hình quạt cho.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> quạt: (12 phút). biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường học. + Biểu đồ có dạng hình gì? Chia làm mấy phần? + Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì? - Hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ: + Biểu đồ nói về điều gì? + Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại? + Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? b)Ví dụ 2: - Treo biểu đồ. + Biểu đồ nói về điều gì? + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi? + Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? + Tính số HS tham gia môn bơi?. 3 -Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt: (20 phút). Bài 1 (102): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 4 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Số HS thích màu xanh là: 120 x 40 : 100 = 48 (HS) Số HS thích màu đỏ là: 120 x 25 : 100 = 30 (HS) Số HS thích màu tím là: 120 x 15 : 100 = 18 (HS) Số HS thích màu xanh là: 120 x 20 : 100 = 24 (HS) Đ/S: 48 ; 30 ; 18 ; 24 (HS) Bài 2 (Dành cho HS khá, giỏi) - Mời 1 HS nêu yêu cầu.. + Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần. + Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. + Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện. + Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại. - Nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách. + Nói về tỉ số % HS tham gia các môn TT… + Có 12,5% HS tham gia môn bơi. + TS HS: 32 + Số HS tham gia môn bơi là: 32 x 12,5 : 100 = 4 (HS) - 1 HS đọc. - Theo dõi. - Làm bài.. - 1 HS đọc. - 1 HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> C- C2- D2 (3’). - Mời một HS nêu cách làm. - YC HS khá làm vào vở. Sau đó HD HS yếu . - Nhận xét, chữa bài. Bài giải: - HS giỏi chiếm 17,5% - HS khá chiếm 60% - HS trung bình chiếm 22,5%. - Làm bài.. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.. - Nghe.. TIẾT 2: TẬP LÀM VĂN LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I/ Mục tiêu: 1/KT: Bước đầu biết lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. 2/KN: Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm) 3/GD: Qua việc lập chương trình hoạt động, rèn luyện óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể. II/ Đồ dùng dạy học: - Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ III/ Các hoạt động dạy học: ND - TG HĐ của GV HĐ của HS 1.GTB(2’) - Giới thiệu bài. - Nghe. 2. Hướng - Ghi tên bài lên bảng. dẫn HS làm BT. (35) Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc. ( hợp tác 1. Cả lớp theo dõi SGK. nhóm) - Giải nghĩa cho HS hiểu thế nào - Nghe. là việc bếp núc. - YC HS đọc thầm lại mẩu chuyện - Đọc thầm lại mẩu chuyện. để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK: + Các bạn trong lớp tổ chức buổi +Mục đích: Chúc mừng thầy cô liên hoan văn nghệ nhằm mục đích giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt gì? Nam 20 – 11 ; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. + Để tổ chức buổi liên hoan cần + Phân công chuẩn bị: làm những việc gì? Lớp trưởng đã + Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> phân công như thế nào?. quả, chén đĩa,… làm báo tường, chương trình văn nghệ. + Phân công: … + Hãy thuật lại diễn biến của buổi + Buổi liên hoan diễn ra thật liên hoan? vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, tuấn Béo biểu + Theo em, một chương trình hoạt diễn … động gồm có mấy phần? Là những + Gồm 3 phần: phần nào? I. Mục đích. II. Phân công chuẩn bị. - Mời một số HS trình bày. III. Chương trình cụ thể. - Cả lớp và GV nhận xét. - 3- 4 HS trình bày. *Bài tập 2:. C- C2- D2 (3’). - Mời một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. * Yêu cầu hs thể hiện sự tự tin và đảm nhận được trách nhiệm của nhóm. - Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. - YC HS làm bài theo nhóm 5. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. - YC HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. - Nhận xét giờ học ; khen những HS tích cực học tập ; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau.. - 1 HS đọc đề.. - Thảo luận và làm bài cùng bạn. - Nối tiếp nhau trình bày.. - 1 -2 HS nhắc lại.. - Lắng nghe. TIẾT 5: SINH HOẠT NHẬN XÉT CHUNG TRONG TUẦN ******************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(27)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×