Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.74 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 23. Thứ hai 21 ngày 1 tháng năm 2013 Môn :Học vần Tiết 201 - 202 Bài 95:. OANH– OACH. I.MỤC TIÊU: -Đọc được và viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng. -Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. -Bộ ghép vần của GV và học sinh, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Tiết 1 Hoạt động giáo viên Hoạt động HS 1/Ổn định: Trật tự 2/KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc từ và câu ứng dụng. HS caù nhaân 6 - 8 em Viết bảng con. saùng choang; daøi ngoaüng. GV nhận xét chung. 3/Bài mới: Hôm nay chúng ta học hai vần mới: oanh - oach. GV ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oanh. HS phaân tích, caù nhaân 1 em Hoạt động 1 : GV nhận xét. HD đánh vần vần oanh.. CN 4 em: o – a – nh – oanh . -Đọc trơn 4 em, nhóm, lớp Cĩ oanh, muốn cĩ tiếng doanh ta làm thế Thêm âm d đứng trước vần oanh. nào? Toàn lớp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng doanh. Gọi phân tích tiếng doanh. Ââm d đứng trước vần anh đứng sau GV hướng dẫn đánh vần tiếng doanh.. CN: Dờ – oanh – doanh. Đọc trơn, 2 nhóm ĐT, lớp Dùng tranh giới thiệu từ “doanh trại”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới Tieáng doanh. CN đánh vần, đọc trơn học. Gọi đánh vần tiếng doanh, đọc trơn từ doanh trại..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vần 2 : vần oach (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết bảng con: oanh, doanh trại, oach, thu hoạch. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học.. Giống nhau : bắt đầu bằng oa. Khaùc nhau : oach keát thuùc baèng ch. Caù nhaân Toàn lớp viết.. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cuøng GV. CN, hs đánh vần tiếng chứa vần mới. Nhóm, lớp đọc trơn từ. CN , đồng thanh. Vaàn oanh, oach CN Đại diện nhóm.. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv *Hoạt động 1 : Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng: Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 2 : Luyện viết vở TV: -Gv hướng dẫn viết, nhắc nhở tư thế ngồi viết. -GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Hoạt động 3 : Luyện nói: Chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi: +Tranh vẽ gì?. CN 6 - 7 em, lớp đồng thanh.. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng và câu 5 em, đồng thanh lớp.. Hs viết vào vở. -Quan sát tranh.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> +Nhà máy là nơi như thế nào? +Ở địa phương ta có nhà máy gì? +Con đã bao giờ vào cửa hàng chưa? +Cửa hàng có thể bán những gì? +Người làm việc trong cửa hàng gọi là gì? +Con biết những cửa hàng nào? +Doanh trại là nơi làm việc, ở của ai? GV giáo dục TTTcảm. Đọc lại toàn bảng GV đọc mẫu 1 lần. 4/Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm từ chứa vần oanh và vần oach. GV nhận xét –tuyên dương. 5/Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.. -Hs tự trả lời -Hs tự trả lời -Hs tự trả lời -Hs tự trả lời -Hs tự trả lời -Hs tự trả lời. đọc nối tiếp toàn bộ bảng Hoïc sinh laéng nghe. hs nhaän xeùt. ****************************************** Môn : Đạo đức Tiết 23 Bài : Đi bộ đúng quy định I.MỤC TIÊU: -Biết được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. Biết được lợi ích của việt đi bộ đúng quy định. Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học. Đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi tên vỉa hè. Kĩ năng an toàn khi đi bộ. Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. - Kĩ năng an toàn khi đi bộ. - Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài. -Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ. -Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV 1.Khám pha:ù Khởi động: Hs nghe hát bài “Đi trên vỉa hè bên phải” – nhạc và lời: Nguyễn Thị Thạnh. -Gv nêu câu hỏi: +Bài hát nói về điều gì? +Khi đi bộ trên đường các bạn phải đi như. Hoạt động học sinh Hát Hs trả lời.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> thế nào? GV chốt ý và dẫn vào bài: Để đi bộ làm sao an toàn cho mình và người khác. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về điều đó. 2. Kết nối: *Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1. Mục tiêu: Hs biết được một số quy định khi đi bộ trên đường ở thành phố, ở nông thôn. Giáo viên hướng dẫn học sinh (làm việc cá nhân) phân tích từng bức tranh bài tập 1. Tranh 1: -Hai người đi bộ đi đang đi ở phần đường nào? -Khi đó đèn tín hiệu có màu gì? -Vậy, ở thành phố, thị xã … khi đi bộ qua đường thì đi theo quy định gì? Tranh 2: -Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì khác đường thành phố? -Các bạn đi theo phần đường nào? +Hằng ngày các bạn trong lớp mình thường đi bộ trên đường nào? Khi đi bộ ở đường nông thôn các bạn đi như thế nào? Vì sao? Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến trước lớp. *Giáo viên kết luận từng tranh: Tranh 1: Ở thành phố, cần đi bộ trên vỉa hè, khi đi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định (giáo viên giới thiệu đèn xanh và vạch sơn trắng quy định cho học sinh thấy). Tranh 2: Ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải. Khi đi bộ trên đường nào các em cũng cần chú ý nhất là những đoạn đường nguy hiểm. *Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp: Mục tiêu: Hs phân biệt được một số hành vi đúng sai khi đi bộ trên đường. Nội dung thảo luận: Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh quan sát tranh ở bài tập 2 và cho biết: Những ai đi bộ đúng quy định? Bạn nào sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không? -Các cặp trình bày trước lớp.. Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và nêu các ý kiến của mình. Hs trả lời. Học sinh khác nhận xét.. Học sinh lắng nghe.. Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hs giơ tay hoặc trả lời..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> -GV nêu câu hỏi +Trong lớp mình có bạn nào thường xuyên không đi bộ sát lề đường bên phải, hay đùa giỡn khi đi trên đường? +Những bạn nào đi bộ sát lề đường bên phải? *GV kết luận: Tranh 1; Ở đường nông thôn.... Như thế là an toàn. Tranh 2: Ở thành phố,... thể xãy ra. Tranh 3: Ở đường phố hai bạn đi theo vạch sơn ...........bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn. *Hoạt động nối tiếp +Hs nêu lại tên bài học +Đi bộ như thế nào là đúng quy định?. Học sinh lắng nghe. Đi bộ đúng qui định. Đi sát lề đường bên phải hoặc đi tên vỉa hè.. -Về nhà xem lại bài - Nhận xét tiết học *************************************** Môn : Thể dục Tiết 23 Bài : Bài thể dục trò chơi vận động (Gv chuyên dạy) ****************************************************************** Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013 Môn : Toán Tiết 89 Bài : Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước I/ MỤC TIÊU: - Biết dùng thước có vạch chia thành từng xăngtimét để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. -Vẽ được đoạn thẳng có độ dài dưới 10cm bằng thước có vạch chia thành từng xăngtimet. -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Thước có vạch chia cm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: +hát 2/ Bài cũ: Kiểm tra VBT .Nhận xét 3/Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện thao tác vẽ. Ví dụ 1: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 4 cm. GV hướng dẫn: -Bước 1: Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm phấn ( bút) chấm một điểm trùng với vạch 0, chấm một điểm trùng với vạch 4 -Bước 2: Dùng thước nối lại. -Bước 3: Nhấc thước ra đặt tên điểm đầu là A và điểm cuối là B. A. B. HS theo dõi và làm theo. HS vẽ. Ví dụ 2: Vẽ đoạn thẳng dài 5 cm. Gọi 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào bảng con. GV nhận xét, ghi điểm.. A HS nhắc lại 4 HS lên bảng vẽ HS nhận xét. * Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: GV cho HS nhắc lại các bước thực hiện Gọi 4 HS lên bảng vẽ, lớp làm bảng con GV nhận xét Bài 2: Gọi HS đọc bài toán. Cho HS nêu cách giải Gọi 1 HS lên bảng giải Gv nhận xét, ghi điểm Bài 3: -Cho HS làm vở -GV chấm và chữa bài 4/ Củng cố: Nhận xét tiết học 5/ Dặn dò: Về chuẩn bị bài tiếp. 1 HS đọc bài tóan. HS nêu cách giải 1 HS lên bảng giải HS nhận xét. B. HS làm vở HS Nghe. *************************************** Môn : Học vần Tiết 203 - 204 Bài 96 : OAT – OĂT I.MỤC TIÊU: - Đọc và viết được: oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt. Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> -Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Phim hoạt hình. -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Phim hoạt hình. -Bộ ghép vần của GV và học sinh, vở tập viết, vở bài tập Tiếng Việt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Tiết 1 Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: -hát 2/KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc từ và câu ứng dụng Cá nhân 6 - 8 em Viết bảng con. khoanh tay; thu hoạch. GV nhận xét chung. 3/Bài mới: GV giới thiệu vần mới oat- oăt. GV ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần oat. HS phân tích, cá nhân 1 em *Hoạt động 1 : HD đánh vần vần oat. Đánh vần:Cn 4-5 em: o – a – tờ – oat . Có oat, muốn có tiếng hoạt ta làm thế nào? Đọc trơn: Cn, nhóm. Thêm âm h đứng trước vần oat và thanh nặng dưới âm a. GV nhận xét và ghi bảng tiếng hoạt. Toàn lớp. Gọi phân tích tiếng hoạt. Âm h đứng trước vần oat đứng sau GV hướng dẫn đánh vần tiếng hoạt. dấu nặng dưới âm a Đánh vần: hờ – oat – hoat – nặng – hoạt. Dùng tranh giới thiệu từ “hoạt hình”. Đọc trơn: Cn, nhóm ĐT. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Tiếng hoạt. Gọi đánh vần tiếng hoạt, đọc trơn từ hoạt CN đánh vần,đọc trơn hình. Vần 2 : vần oăt (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Giống nhau : kết thúc bằng t. Khác nhau : oăt bắt đầu bằng oă. Cá nhân Gọi học sinh đọc toàn bảng. Toàn lớp viết *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết bảng con: oat, hoạt hình, oăt, loắt choắt. GV nhận xét và sửa sai..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> *Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng. Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng. Lưu loát, đoạt giải, chỗ ngoặt, nhọn hoắt. Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên. Gọi đọc toàn bảng.. Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em. CN , đồng thanh.. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học.. Vần oat, oăt. Cn Tiết 2 Đại diện 2 nhóm.. Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv *Hoạt động 1 : Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút câu, đoạn ghi bảng: Thoắt một cái, Sóc Bông đã leo lên ngọn cây. Đó là chú bé hoạt bát nhất của cánh rừng. Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của giáo viên. GV nhận xét và sửa sai.. *Hoạt động 2 : Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Hoạt động 3 : Luyện nói: Chủ đề: “Phim hoạt hình”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Phim hoạt hình”. + Em thấy cảnh gì ở tranh? + Trong cảnh đó em thấy những gì? + Có ai trong cảnh? Họ đang làm gì? Giáo viên nhận xét luyện nói của học sinh. GV giáo dục TTTcảm. Hs đọc lại toàn bảng. CN 6 -7 em, lớp đồng thanh.. Học sinh đọc thầm theo tay chỉ của giáo viên. Hs tìm tiếng chứa vần mới học đánh vần tiếng, đọc trơn từ. Học sinh đọc từng câu có ngắt hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi ở dấu chấm (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các nhóm (chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu). -Hs viết vào vở tập viết. -Học sinh trả lời -Học sinh trả lời -Học sinh trả lời HS đọc nối tiếp toàn bảng..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GVđọc mẫu 1 lần. 4/Củng cố : Gọi đọc bài.. CN. GV nhận xét 5/Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh dưới lớp cổ vũ Học sinh khác nhận xét. Môn : Mỹ thuật Tiết 23 Bài Xem tranh các con vật (Gv chuyên dạy ) ******************************************************************** Thứ tư ngày 23 tháng 1 năm 2013 Môn :Toán Tiết 90 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: - Tiếp tục củng cố khái niệm về phép cộng các số trong phạm vi 20, biết cách giải bài toán. - Có kĩ năng đọc, viết, đếm các số đến 20, biết cộng không nhớ trong phạm vi 20, giải được bài toán có lời văn. - Yêu thích môn học, rèn tính chính xác, cẩn thận. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy học và các que tính rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: Trật tự 2/Bài cũ: Gọi 2 HS lên vẽ 2 đọan thẳng có độ dài: 4 cm, 2 HS lên vẽ 6 cm. GV nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: Thực hành. HS làm và đọc kết quả Bài 1:Cho HS tự điền sau đó đọc kết quả HS nhận xét GV nhận xét Bài 2: GV làm mẫu: HS theo dõi +2 +3 VD 11 16 HS làm và đọc kết quả.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cho HS làm các phép tính còn lại GV nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc bài toán Hướng dẫn tóm tắt Có: 12 bút xanh Có: 3 bút đỏ Hỏi: ? bút Cho HS làm vở GV chấm và chữa bài Bài 4: Gọi HS lên bảng làm GV nhận xét, ghi điểm. 4/ Củng cố: Nhận xét tiết học. 5/Dặn dò: Về chuẩn bị bài tiếp: các số tròn chục.. HS nhận xét HS đọc và tóm tắt. HS làm vở HS lên bảng làm HS sửa và thống nhất kết quả HS nghe. ********************************************** Môn : Học vần Tiết 205 -206 Bài 97 : ÔN TẬP I.MỤC TIÊU: -Đọc và viết được các vần, từ ngữ từ bài 91 đến bài 97.Đọc được câu thơ ứng dụng. Nghe hiểu nội dung câu chuyện “chù gà trống khôn ngoan” - Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Kể được một đoạn truyện theo tranh truyệân kể: Chú gà trống khôn ngoan. - Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC: -Bảng ôn tập trong SGK. -Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể, vở tập viết, vở bài tập TiếngViệt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1 Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: hát 2/KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc từ và câu ứng dụng Cá nhân 6 - 8 em Viết bảng con. hoạt hình; nhọn hoắt. GV nhận xét chung. 3/Bài mới: *Hoạt động 1 : -GV treo tranh vẽ và hỏi: Tranh vẽ những gì? Cái loa và phiếu bé ngoan. Trong tiếng loa, tiếng ngoan có vần gì đã Oa, oan học? Học sinh đọc.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Em hãy đọc to các vần trong khung ở trên. -Giáo viên giới thiệu bảng ôn tập Giáo viên đính bảng ôn tập đã kẻ sẵn lên bảng lớp. *Hoạt động 2 : -Ôn tập các vần vừa học: a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học. (đọc không theo thứ tự). b) Ghép âm thành vần: GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học. c) Đọc từ ứng dụng. Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Khoa học, ngoan ngoãn, khai hoang. (GV ghi bảng)nhận xét,sửa sai GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần) *Hoạt động 3 : Tập viết từ ứng dụng: GV hướng dẫn học sinh viết từ: ngoan ngoãn, khai hoang. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng… GV nhận xét và sửa sai. Gọi đọc toàn bảng ôn. 4.Củng cố tiết 1: Hỏi những vần mới ôn. Đọc bài Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv *Hoạt động 1 : Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài: Hoa đào ưa rét Lấm tấm mưa bay Hoa mai chỉ say Nắng pha chút gió Hoa đào thắm đỏ Hoa mai dát vàng. GV nhận xét và sửa sai. Giáo viên đọc mẫu cả đoạn. *Hoạt động 2 :. Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ. Học sinh chỉ và đọc Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV đọc Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét. Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.. Toàn lớp viết.. Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng. Hs trả lời Cn hs đọc, Hs thi nhau tìm tiếng mang vần mới học. Cá nhân ,đồng thanh. HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ. Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần đang ôn. Đọc đồng thanh cả đoạn. Chơi trò đọc tiếp nối giữa các nhóm: mỗi bàn đọc 1 đến 2 dòng thơ sau đó mỗi tổ đọc cả đoạn. Học sinh yếu đọc.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Luyện viết vở TV. Hs viết vào vở tập viết GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Hoạt động 3:Kể chuyện: Chú Gà Trống khôn ngoan. GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe. Học sinh lắng nghe giáo viên kể. GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh. GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi. -Hs kể chuyện theo nội dung bức tranh. Học sinh kể chuyện theo nội dung từng bức tranh và gợi ý của GV. Học sinh khác nhận xét. Ý nghĩa câu chuyện: Tinh thần đề cao Học sinh lắng nghe và nhắc lại. cảnh giác và khôn ngoan của gà trống. Gọi đọc lại toàn bảng. Học sinh đọc nối tiếp toàn bảng GV đọc mẫu 1 lần. 4/Củng cố: Gọi đọc bài. Nhận xét -Tuyên dương 5/ Dặn dò:Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. ******************************************** Môn : Hát Tiết 23 Bài : Ôân tập hai bài hát BTX – TTV (Gv chuyên dạy) ********************************************************************* Thứ năm ngày 24 tháng 1 năm 2013 Môn : Toán Tiết 91 Bài : LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: - Củng cố khái niệm về các phép cộng, trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20. Củng cố cách giải toán có lời văn. -Thực hiên cộng trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20 ; vẽ đọan thẳng có độ dài cho trước; biết giải bài toán có nội dung hình học. - Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng học toán, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động GV 1/Ổn định:. Hoạt động HS Trật tự-hát.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2/ Bài cũ: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) 12 2 3 0 7 5 14 -GV nhận xét 3/ Bài mới: *Hoạt động 1 : Thực hành: Bài 1: Cho HS làm bảng con GV nhận xét Bài 2: Gọi HS lên bảng làm GV nhận xét. 1HS lên bảng làm Hs cả lớp làm ra nháp HS nhận xét Hs làm bảng con Hs nhận xét 2HS lên bảng làm a. 14,. 18. , 11, 15. b. 17, 13, 19, 10 HS làm bảng con HS nhận xét Bài 3: Cho HS làm bảng con GV nhận xét Bài 4: Cho HS làm vở GV chấm và chữa bài 4/ Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học Về chuẩn bị bài tiếp. HS làm vở Học sinh nghe. *************************************** Môn : Học vần Tiết : 207 -208 BÀI 98 : UÊ - UY I.MỤC TIÊU: -Đọc và viết được uê, uy, bông huệ, huy hiệu. Đọc được đoạn thơ ứng dụng -Đọc trôi chảy, viết liền mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đe:à Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay. -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay. -Bộ ghép vần của GV và học sinh, vở bài tập Tiếng Việt, vở tập viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TIẾT 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động GV 1/Ổn định: 2/KTBC : Hỏi bài trước. Đọc từ và câu thơ ứng dụng. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 3/Bài mới: GV giới thiệu vần mới uê- uy. GVghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uê. *Hoạt động 1 : GV nhận xét. HD đánh vần vần uê. Có uê, muốn có tiếng huệ ta làm thế nào? GV nhận xét và ghi bảng tiếng huệ. Gọi phân tích tiếng huệ. GV hướng dẫn đánh vần tiếng huệ. Dùng tranh giới thiệu từ “bông huệ”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng huệ, đọc trơn từ bông huệ. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần uy (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Hoạt động HS trật tự Học sinh nêu tên bài trước. HS cá nhân 6 - 8 em khai hoang ; ngoan ngoãn.. HS phân tích, âm u đứng trước âm ê đứng sau - Cá nhân 6 em đánh vần: u– ê – uê -CN, nhóm, lớp đọc trơn Thêm âm h đứng trước vần uê và thanh nặng dưới âm ê. Toàn lớp. Âm h đứng trước vần uê đứng sau CN đánh vần: Hờ – uê – huê – nặng – huệ . CN, nhóm ĐT Tiếng huệ Cn đánh vần, nhóm lớp đọc trơn. CN, đọc trơn, nhóm. Giống nhau : âm u đứng đầu vần Khác nhau : âm u âm y đứng cuối vần Cn, nhóm đọc. Gọi học sinh đọc toàn bảng. *Hoạt động 2: Hướng dẫn viết bảng con: uê, bông huệ, uy, huy hiệu. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu từ ứng dụng - ghi bảng: Cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo. -Hs tìm tiếng chứa vần vừa học. -Hs đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Gv giải thích từ -Gọi đọc toàn bảng.. Toàn lớp viết. -2hs lên gạch chân vần mới học -Cn đánh vần. CN, nhóm đọc trơn. -Hs giải thích cùng gv từ dễ. Vần uê, uy..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học.. CN Đại diện nhóm, tổ.. CN 6 - 7 em, lớp đồng thanh. Tiết 2. Luyện đọc bảng lớp : Đọc trơn vần, tiếng, từ theo tay chỉ của gv *Hoạt động 1 : Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng: Cỏ mọc xanh chân đê Dâu xum xuê nương bãi Cây cam vàng thêm trái Hoa khoe sắc nơi nơi. -GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 2: Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Hoạt động 3: Luyện nói: Chủ đề: “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Tàu hỏa, tàu thủy, ô tô, máy bay”. +Lớp mình ai đã được đi tàu hỏa, tàu thủy, máy bay, ô tô? +Em đã được đi các loại ô tô, tàu thuỷ, tàu hoả, máy bay hay chưa? +Em đi khi nào, cùng với ai? +Em có thích phương tiện đó không? Vì sao? GV giáo dục TTTcảm. Hs đọc lại toàn bảng. GV đọc mẫu 1 lần. *Hướng dẫn hs làm vào vở bài tập Tiếng Việt. -Sửa bài cho hs. 4/Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Kết bạn. Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 10 em. Thi đọc. HS đọc thầm, phát hiện và gạch chân trên bảng các tiếng có chức vần mới. Đọc trơn các dòng thơ, đọc liền 2 dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng (đọc đồng thanh, đọc cá nhân). Học sinh thi đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ. Hs viết vào vở. Học sinh trả lời Hs trả lời. Học sinh trả lời Học sinh trả lời. Các nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét bổ sung. HS đọc nối tiếp toàn bảng Học làm bài..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5/Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở CN,nhóm, tổ... nhà, tự tìm từ mang vần vừa học. Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 10 học sinh lên chơi trò chơi. Học sinh khác nhận xét.. ************************************ Môn : Thủ công Tiết 23 Bài : KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU I.MỤC TIÊU: -Biết cách kẻ đoạn thẳng cách đều. -Kẻ được ít nhất ba đoạn thẳng cách đều. Đường kẻ rõ ràng và tương đối thẳng. -Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bút chì, thước kẻ, hình vẽ các đoạn thẳng cách đều. -1 tờ giấy vở học sinh. -Học sinh: Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động GV 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. *Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. +Hs quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét hai đầu của đoạn thẳng có hai điểm.. +Hs quan sát hai đoạn thẳng AB và CD: -Hai đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô ? +Kể tên những vật có các đoạn thẳng cách. Hoạt động HS Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.. Học sinh quan sát đoạn thẳng AB..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> đều nhau ? *Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu. Cách kẻ đoạn thẳng: _Lấy 2 điểm A, B bất kì trên cùng một dòng kẻ ngang _Đặt thước, giữ thước cố định bằng tay trái, tay phải cầm bút dựa vào cạnh thước, đầu bút tì trên giấy vạch nối từ điểm A sang B ta được đoạn thẳng AB Cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều: _Trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB _Từ điểm A và điểm B cùng đếm xuống phía dưới 2 hay 3 ô tùy ý. Đánh dấu điểm C và D. Sau đó nối C với D được đoạn thẳng CD cách đều với AB *Hoạt động 3 :Học sinh thực hành: _Cho HS thực hành trên tờ giấy vở kẻ ô: kẻ hai đoạn thẳng cách đều nhau 2 ô trong vở. _ Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. 4.Củng cố: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và đẹp, thẳng, nhắc lại bài 5.Nhận xét, dặn dò: Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li, hồ dán…. Học sinh quan sát và lắng nghe.. Học sinh thực hành kẻ 2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau 2 ô trong vở học sinh. Học sinh nhắc lại cách kẻ 2 đoạn thẳng cách đều nhau.. ********************************************************************* \ Thứ sáu ngày 25 tháng 1 năm 2013 Môn : Toán Tiết 92 Bài : CÁC SỐ TRÒN CHỤC I/ MỤC TIÊU: - Nhận biết được các số tròn chục. - Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. - Yêu thích môn học học,rèn tính cẩn thận, chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 9 bó que tính, mỗi bó chục que, bảng phụ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: -hát 2/ Bài cũ: Đoạn thẳng AB dài 2 cm và đoạn thẳng.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> BC dài 6 cm . Hỏi đoạn thẳng AC dài mấy cm? 2cm. A. 6cm. B. C ? cm. Hs nêu yêu cầu. 1Hs lên bảng làm Hs cả lớp làm vào phiếu học tập. Hs nêu yêu cầu của bài. Hs lên bảng làm bài Nhận xét HS lấy 1 bó que tính và đếm 3/Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu số tròn chục: 1 chục que GV cho HS lấy 1 bó que tính Còn gọi là 10 Hỏi: HS theo dõi và đọc Có bao nhiêu que tính? HS lấy 2 bó que tính và đếm Một chục còn gọi là bao nhiêu? 2 chục que Viết bảng: 10 Còn gọi 20 Cho HS lấy 2 bó que tính HS đọc Có bao nhiêu que tính? 2 chục còn gọi là bao nhiêu? HS đếm Viết bảng: 20 Tương tự như vậy cho đến 90 Cho HS đếm 1 chục đến 9 chục Cho HS đếm ngược từ 9 chục về 1 chục Cho HS đếm các số tròn chục theo thứ tự từ: HS nghe và nhắc lại 10 đến 90 và 90 đến 10 GV nhận xét * Hoạt động 2: GV giới thiệu: Các số từ 10 đến 90 là các số tròn chục và mỗi số đều có 2 chũ HS viết vào tập số: Đổi bài cho bạn cùng kiểm tra Ví dụ: 30 gồm 2 chữ số là số 3 và số 0 * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Viết theo mẫu GV hướng dẫn HS nhìn số viết chữ, nhìn chữ viết số. HS viết bảng con vd: 20: hai mươi HS nhận xét. hai mươi: 20 Yêu cầu HS viết vào tập HS làm và đọc kết quả Bài 2: Viết số tròn chục: HS nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Cho HS viết vào bảng con GV nhận xét Bài 3: Điền dấu: Cho HS tự làm sau đó đọc kết quả GV nhận xét 4/ Củng cố: Nhận xét tiết học 5/Dặn dò: Về chuẩn bị bài tiếp. HS nghe. **************************************** Môn : Học vần Tiết 209 - 210 Bài 99 : UƠ - UYA I.MỤC TIÊU: -Đọc và viết được: uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. Đọc được đoạn thơ ứng dụng -Đọc trôi chảy, viết liề mạch, đúng cỡ chữ. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. -Yêu thích môn học, tự tin trong giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya. -Bộ ghép vần của GV và học sinh, vở bài tập Tiếng Việt, vở tập viết. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Tiết 1 Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Ổn định: -hát 2/KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc từ và câu ứng dụng. HS cá nhân 6 - 8 em. Viết bảng con. N1 : bông huệ; N2 : khuy áo. GV nhận xét chung. 3/Bài mới: GV giới thiệu vần mới uơ- uya. Ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần uơ. HS phân tích, cá nhân 1 em *Hoạt động 1 : Lớp cài vần uơ. Cài bảng cài. GV nhận xét. HD đánh vần vần uơ. CN, nhóm đánh vần: u – ơ – uơ. CN, nhóm đọc trơn Có uơ, muốn có tiếng huơ ta làm thế nào? Thêm âm h đứng trước vần uơ. Cài tiếng huơ. Toàn lớp. GV nhận xét và ghi bảng tiếng huơ. Gọi phân tích tiếng huơ. CN GV hướng dẫn đánh vần tiếng huơ. CN đánh vần: Hờ – uơ – huơ. CN, nhóm ĐT..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Dùng tranh giới thiệu từ “huơ vòi”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới Tiếng huơ. học. CN, đọc trơn, nhóm. Gọi đánh vần tiếng huơ, đọc trơn từ huơ CN vòi. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Giống nhau : bắt đầu bắng u. Vần 2 : vần uya (dạy tương tự ) Khác nhau : uya kết thúc bằng uy. So sánh 2 vần Gọi học sinh đọc toàn bảng. *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết bảng con: uơ, huơ vòi, uya, đêm khuya. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 3 : Đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu từ ứng dụng - ghi bảng: Thuở xưa,huơ tay,giấy-pơ-luya, phéc -mơ tuya. -Hs tìm tiếng chứa vần vừa học. -Hs đánh vần tiếng, đọc trơn từ. -Gv giải thích từ -Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1. Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Hs luyện đọc tiếng từ theo tay chỉ của gv *Hoạt động 1 : ứng dụng: GT tranh rút câu và đoạn thơ ứng dụng ghi bảng: Nơi ấy ngôi sao khuya Soi vào trong giấc ngủ Ngọn đèn khuya bóng mẹ Sáng một vầng trên sân. GV nhận xét và sửa sai. *Hoạt động 2: GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV. GV thu vở một số em để chấm điểm. Nhận xét cách viết. *Hoạt động 3 : Luyện nói: Chủ đề: “Sáng sớm, chiều tối,. Toàn lớp viết.. 2Hs gạch chân vần mới học HS đánh vần, đọc trơn từ. Hs giải thích từ dễ CN , đồng thanh. Vần uơ, uya CN 2 em Đại diện , nhóm. CN 6 -7 em, lớp đồng thanh.. HS đọc thầm, phát hiện và gạch tiếng chúa vần mới. Đọc nối tiếp giữa các nhóm, mỗi nhóm đọc 2 dòng thơ, thi đọc cả đoạn thơ.. Hs viết vào vở tập viết.. Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> đêm khuya”. GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya”. + Cảnh trong tranh là cảnh của buổi nào trong ngày? + Trong tranh em thấy người hoặc vật đang làm gì? Em tưởng tượng xem người ta còn làm gì nữa vào các buổi này? GV giáo dục TTTcảm. Đọc toàn bảng GV đọc mẫu 1 lần. 4/Củng cố : Gọi đọc bài. Trò chơi: Tìm từ chứa vần uơ và vần uya. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm viết vào giấy các từ có chứa vần uơ và uya mà nhóm tìm được (không lấy những từ có trong bài), thời gian 3 phút .....sự chính xác kết quả làm việc của các nhóm. Nhóm nào ghi được nhiều từ đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc. GV nhận xét trò chơi. 5/Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.. Học sinh khác nhận xét.. -Hs tự trả lời -Hs tự trả lời HS đọc nối tiếp toàn bảng Học sinh lắng nghe. CN Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Học sinh thực hiện. ******************************* Môn : Tự nhiên – xã hội Tiết 23 Bài : CÂY HOA I.MỤC TIÊU : -Biết tên một số cây hoa và nơi sống của chúng. -Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa.Nêu được lợi ích của hoa. Rèn kĩ năng kiên định biết từ chối lời rủ rê hái hoa nơi công cộng , kĩ năng phê phán hành vi bẻ cây, hái hoa nơi công cộng, kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về hoa, phát triển kĩ năng giao tiếp. -Có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhà: không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. - Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê hái hoa nơi công cộng. - Kĩ năng tư duy phê phán: Hành vi bẻ cây , hái hoa nơi công cộng. - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây hoa. - Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình ảnh trong SGK trang 48-49. -Một số cây hoa, cành hoa, bông hoa(Gv và hs mang đến lớp) -Khăn bịt mặt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động GV 1.Khám phá: *Hoạt động 1: Khởi động- giới thiệu bài. + Các em đã biết gì về cây hoa? -Để hiểu rõ hơn về cây hoa, hôm nay chúng ta sẽ cùng học bài: “Cây hoa” 2. Kết nối: *Hoạt động 2: Quan sát cây hoa, cành hoa. Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa.Phân biệt được loại hoa này với loại hoa khác. Bước 1: GV chia nhóm (4 Hs ), hướng dẫn Hs quan sát cây hoa, bông hoa và yêu cầu: +Chỉ các bộ phận của cây hoa, cành hoa. +So sánh các loại hoa có trong nhóm để tìm ra sự khác nhau về hình dáng, màu sắc và hương thơm. Bước 2: GV tổ chức cho dại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc và các nhóm khác góp ý bổ sung.. Kết luận: Các cây hoa đều có rễ, thân, lá và hoa. Có nhiều loại hoa khác nhau, mỗi loại hoa có hình dạng, màu sắc, hương thơm khác nhau. *Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của hoa Mục tiêu: Hs nêu được ích lợi của hoa. Bước 1: Gv tổ chức cho Hs làm việc theo cặp và nêu câu hỏi thảo luận: +Kể tên các loại hoa có trong bài 23 SGK? +Kể tên các loại hoa khác mà em biết? +Hoa dùng để làm gì? Bước 2: Gv tổ chức cho đại diện các cặp báo cáo kết quả thảo luận và các cặp khác góp ý bổ sung. Bước 3: Liên hệ thực tế. GV hỏi: +Ở nhà em nào trồng hoa và em đã làm gì để. Hoạt động HS Hoa hồng, để làm cảnh…... Học sinh mang cây hoa bỏ lên bàn để giáo viên kiểm tra. Học sinh về nhóm và quan sát cây hoa của nhóm mình theo nôi dung câu hỏi,. Đại diện các nhóm trình bày +Đây làcây hoa cúc, có rễ, thân, lá và hoa. +Các loại hoa trong nhóm có hình dáng, màu sắc và hương thơm khác nhau, chẳng hạn như: Hoa nhài có màu trắng, mùi thơm nhẹ còn hoa mười giờ màu đỏ sẫm và không có mùi thơm…. Đại diện các cặp trả lời: +Hoa hồng, hoa dâm bụt, hoa cúc…. +Hoa được dùng để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa, làm thuốc….
<span class='text_page_counter'>(23)</span> chăm sóc bảo vệ hoa? +Khi đi chơi công viên cùng bạn, thấy hoa đẹp, bạn em rủ em hái hoa. Em sẽ làm gì lúc đó? 3. Thực hành: *Hoạt động 4. Chơi trò chơi: “Đố bạn hoa gì” Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về cây hoa. Bước 1: -GV yêu cầu mỗi tổ cử một bạn lên chơi và cầm theo khăn sạch để bịt mắt. -Gv phổ biến luật chơi: Mỗi em được đưa một bông hoa và yêu cầu các em đoán xem đó là hoa gì. Ai đoán nhanh và đúng là người thắng cuộc. Bước 2: GV tổ chức cho hs chơi trò chơi. Bước 3: Gv nhận xét, tuyên dương.. -Hs trả lời: +Không nhổ cây, bẻ cành +Em sẽ từ chối và nói với bạn không nên hái hoa ở nơi công cộng.. -Các Hs tham gia chơi đứng thành hàng ngang trước lớp.. -Hs dùng mũi để ngửi và dùng tay để sờ và nói tên hoa.. ***************************************** SINH HOẠT TUẦN 23 * Mục tiêu : -Tạo cho hs tính mạnh dạn tự tin, nhận xét đánh giá ưu khuyết cùng các bạn -Tổ chức trò chơi hs hứng thú học tập. I.Nhận xét hoạt động trong tuần: …....…………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …… .…....…………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(24)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………… II.Kế hoạch tuần tới: ………………………………………………………………………………………… ………………………………………….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………..…………..…….. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………. Tổ khối duyệt. BGH duyệt.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>