Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Phát triển ngân hàng số tại việt nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.29 KB, 89 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NÔI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ THU HẰNG

PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TẠI VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - 2020

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NÔI


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

TRẦN THỊ THU HẰNG

PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TẠI VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số: 8310106

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Cẩm Nhung

XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội - 2020
LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan luận văn “Phát triển ngân hàng số tại Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập Kinh tế quốc tế” này là kết quả nghiên cứu của riêng tơi chưa cơng bố
trong cơng trình nghiên cứu nào khác. Việc sử dụng kết quả, trích dẫn tài liệu tham
khảo đảm bảo được trích dẫn theo đúng quy định.
Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Tác giả luận văn

Trần Thị Thu Hằng


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự quan
tâm, giúp đỡ nhiệt tình từ các thầy cơ Phịng Đào tạo, Trường Đại học Kinh tếĐHQGHN. Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới tất cả các cơ quan tập thể, cá nhân
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu này.
Trước hết, tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Kinh Tế
- Đại học - Đại học Quốc Gia Hà Nội, cùng các thầy cô chuyên ngành Kinh tế quốc
tế đã truyền đạt nhiều kiến thức trong thời gian học tập tại trường.
Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin chân thành cảm ơn TS.
Nguyễn Cẩm Nhung đã chỉ bảo, hướng dẫn tận tình và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình thực hiện luận văn này.
Mặc dù luận văn được hoàn thành với sự cố gắng của bản thân tuy nhiên

không tránh khỏi những sai sót. Kính mong có thể nhận được sự nhận xét và góp ý
của thầy, cơ để tơi có thể khắc phục những thiếu sót.
Xin chân thành cảm ơn!


MỤC LỤC
••
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...................................................................................i
DANH MỤC BẢNG ..............................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH.............................................................................................. iii
LỜI NĨI ĐẦU .......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ ..................................................................3
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................3
1.1.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới..................................................................3
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước....................................................................4
1.2 Cơ sở lý luận về ngân hàng số .......................................................................8
1.2.1 Khái niệm........................................................................................................8
1.2.2 Vai trò của ngân hàng số...............................................................................10
1.2.3 Quy trình phát triền của Ngân hàng số..........................................................12
1.2.4 Cấu trúc ngân hàng số thuần túy...................................................................15
1.3. Cơ sở lý luận về phát triển ngân hàng số .........................................................17
1.3.1 Các giai đoạn phát triển ngân hàng số...........................................................17
1.3.2 Các bước triển khai ngân hàng số.................................................................18
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển ngân hàng số......................................19
1.4.1 Nhân tố khách quan.......................................................................................19
1.4.2 Nhân tố chủ quan...........................................................................................20
1.5 Điều kiện để phát triển ngân hàng số ..............................................................21
1.5.1 Điều kiện pháp lý..........................................................................................21
1.5.2 Điều kiện công nghệ......................................................................................23

1.5.3 Điều kiện về con người.................................................................................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................27
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................28
2.1 Quy trình nghiên cứu
28
2.2. Nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu.............................................29
2.2.1. Các nguồn dữ liệu........................................................................................29
2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu......................................................................29
2.3 Phương pháp phân tích thơng tin ....................................................................30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................32
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TẠI VIỆT
NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ..........................33
3.1 Bối cảnh phát triển Ngân hàng số tại Việt Nam ..............................................33


3.1.1 Hội nhập tài chính của Việt Nam với quốc tế...............................................33
3.1.2 Ngân hàng số trong bối cảnh ngành ngân hàng hội nhập Kinh tế quốc tế....35
3.1.3 Tính tất yếu của sự phát triển Ngân hàng số tại Việt Nam...........................37
3.2 Thực trạng phát triển Ngân hàng số tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh
tế quốc tế ...............................................................................................................39
3.2.1 Thực trạng về điều kiện pháp lý cho sự phát triển ngân hàng số...................39
3.2.2 Thực trạng về điều kiện công nghệ cho sự phát triển của ngân hàng số.......42
3.2.3 Thực trạng về điều kiện con người cho sự phát triển ngân hàng số..............47
3.2.4 Thực trạng phát triển ngân hàng số ở các NHTM tại Việt Nam....................48
3.3 Đánh giá kết quả của triển khai Ngân hàng số tại Việt Nam ............................54
3.3.1 Kết quả đã đạt được......................................................................................54
3.3.2 Hạn chế và nguyên nhân...............................................................................57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................63
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GÓP PHẦN PHÁT
TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP

KINH TẾ QUỐC TẾ ............................................................................................64
4.1 Xu hướng phát triển ngân hàng số trong thời gian tới ....................................64
4.1.1 Xu hướng phát triển ngân hàng số trên thế giới............................................64
4.1.2 Xu thế ngân hàng số tại thị trường Việt Nam trong bối cảnh hội nhập Kinh tế
quốc tế.................................................................................................................... 66
4.2 Đề xuất giải pháp phát triển ngân hàng số tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế ........................................................................................................67
4.2.1 Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin..........................................................67
4.2.2 Phát triển ngân hàng số song song với xây dựng hệ sinh thái của ngân hàng
68
4.2.3 Xây dựng quy trình vận hành và kiểm sốt rủi ro.........................................68
4.2.4 Hồn thiện cơ sở dữ liệu tập trung................................................................68
4.2.5 Phân bổ nguồn vốn để phát triển công nghệ mới..........................................69
4.2.6 Đa dạng các sản phẩm, dịch vụ.....................................................................70
4.2.7 Đảm bảo an ninh, an toàn cho các dịch vụ ngân hàng số.............................71
4.2.8 Phát triển nguồn nhân lực cao về công nghệ ngân hàng...............................72
4.3 Một số kiến nghị nhằm phát triển ngân hàng số trong bối cảnh hội nhập kinh tế
quốc tế ....................................................................................................................72


4.3.1 Đối với cơ quan quản lý................................................................................72
4.3.2 Đối với các ngân hàng..................................................................................74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4......................................................................................76
KẾT LUẬN ...........................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................78


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT


Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

ACB

Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu

2

AI

Trí tuệ nhân tạo

3

BIDV

4

CP

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Việt Nam
Chính phủ

5

6

CMCN
CNTT

Cách mạng công nghệ
Công nghệ thông tin

7
8

FTA
NH

Hiệp định thương mại tự do
Ngân hàng

9
10

NHS
NHNN

Ngân hàng số
Ngân hàng nhà nước

11

NHĐT


Ngân hàng điện tử

12

MBBank

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội

13
14

TCTD
TPBank

Tổ chức tín dụng
Thương mại Cổ phần Tiên Phong

15

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

1


DANH MỤC BẢNG
STT

Bảng


Nội dung

Trang

Sự khác nhau giữa mơ hình ngân hàng truyền thống và
1

Bảng 1.1

2

Bảng 1.2

mơ hình ngân hàng số
Sự khác nhau giữa ngân hàng số và ngân hàng điện tử

14
15

Tình hình triển khai ngân hàng số tại Việt Nam năm
3

Bảng 3.1

2018

50



DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 1.1

Mơ hình ngân hàng truyền thống

13

2
3

Hình 1.2

Mơ hình ngân hàng số

13

Hình 1.3

Cấu trúc ngân hàng số


16

Chiến lược của các ngân hàng về phát triển cơng nghệ
4

Hình 3.1

5

Hình 3.2

trong ngân hàng số

44

2 Mức độ nghiên cứu triển khai chiến lược chuyển đổi
số của NHTM Việt Nam

49

Mức độ chuyển đổi ngân hàng số tại Việt Nam tháng
6

Hình 3.3

7

Hình 3.4

Tăng trưởng khách hàng từ kênh MOCA


53

8

Hinh 4.1

Hệ sinh thái ngân hàng số năm 2025

64

8/2018

50


LỜI NĨI ĐẦU
1 Tính cấp thiết của luận văn
Thế giới đang chuyển mình trong cuộc cách mạng 4.0. Đây được đánh giá là
bước nhảy vọt sau mỗi giai đoạn 100 năm của thế giới, làm thay đổi mạnh mẽ các
ngành và lĩnh vực với hàng loạt các công nghệ đột phá như trí tuệ nhân tạo, tự động
hóa, internet kết nối vạn vật, điện toán đám mây, khai thác dữ liệu lớn. Các công
nghệ này hứa hẹn đáp ứng kỳ vọng của người dung bởi tính liên ngành sâu rộng.
Nhiều mơ hình đã thành cơng từ việc ứng dụng các cộng nghệ của cuộc cách mạng
này như (Uber, Grab, Traveloka, Alibaba, Amazon...) và ngành ngân hàng cũng
khơng nằm ngồi đường đua phát triển này.
Ngành ngân hàng là một lĩnh đóng với vai trị quan trọng trong nền kinh tế,
ln đi đầu xu thế và thành công của ngành găn liền với ứng dụng tiến bộ cơng nghệ.
Điển hình, trong những năm 60, sử dụng hệ thống máy tính trong hoạt động kinh
doanh, thẻ tín dụng và mạng lưới hệ thống ATM được giới thiệu vào những năm 70

và sớm chuyển sang ngân hàng trực tuyến vào những năm 90 của thế kỷ XX. Bước
sang thế kỷ XXI, ngành ngân hàng cũng đang chủ động thúc đẩy những cải cách lớn,
phát triển cơ sở hạ tầng, nền tảng công nghệ, giải pháp phục vụ khách hàng, tăng
doanh thu, giảm thiểu chi phí hoạt động. Bên cạnh đó, những cơng ty ngồi ngành
với nền tảng công nghệ mới tạo lực kéo nhất định tác động vào lĩnh vực tài chính,
ngân hàng, có khả năng thay đổi căn bản những phương thức hoạt động truyền
thống. Có thể nói, ngành ngân hàng đã và đang thay đổi với nhịp độ chưa từng thấy
dưới sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ.
Ngân hàng số, giao dịch trực tuyến, thanh toán trên mạng.đã trở thành xu thế
phát triển và cạnh tranh của các ngân hàng trên thế giới. Các xu thế công nghệ tác
động tới kênh phân phối của ngân hàng gồm: Công nghệ không dây và thiết bị di
động, truyền thông và truyền thông đa phương tiện, điện tốn đám mây, cơng nghệ
sử dụng giọng nói, khuân mặt, các mạng xã hội, dữ liệu lớn. Vai trò của các kênh
phân phối truyền thống ngày càng giảm do hành vi của khách hàng ngày thay đổi
nhanh chóng, cùng với đó là chi phí vận hành mơ hình truyền thống khá lớn, nhiều
1


ngân hàng trên thế giới tiến hành thu hẹp hoặc tái cơ cầu, nâng cấp kênh truyền
thống, phát triển số hóa. Ngân hàng số - xu hướng mới đã được triển khai và phát
triển ở nhiều nước trên thế giới.
Ở Việt Nam, trong bối cảnh mở cửa nền kinh tế, các ngân hàng đang có sự
chuyển dịch tích cực theo các xu hướng công nghệ mới để bắt kịp sự phát triển - Đó
là chuyển dịch từ ngân hàng truyền thống sang ngân hàng số. Hệ thống ngân hàng
Việt Nam đang có những bước tiếp cận nhanh chóng với Cơng nghệ 4.0 khi nhu cầu
ứng dụng và phát triển công nghệ trong hoạt động của các ngân hàng tại Việt Nam
đang tăng cao để tự phát triển và cạnh tranh với các ngân hàng ngân hàng tiên tiến
trong khu vực và thế giới. Đây được gọi là xu hướng hóa tất yếu, khách quan ngành
ngân hàng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Lợi ích đem lại của Ngân hàng số
hóa là rất lớn cho khách hàng, Ngân hàng và cho nền kinh tế, nhờ những tiện ích, sự

nhanh chóng, chính xác của các giao dịch. Do cịn khá mới mẻ tại Việt Nam so với
các nước phát triển, số lượng ngân hàng số ở Việt Nam còn ở mức khiêm tốn. Ngân
hàng số mang đến những cơ hội mới cho các ngân hàng thương mại nhưng cũng đặt
ra những thách thức cần phải vượt qua cho các nhà quản lý.
Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Phát
triển ngân hàng số tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập Kinh tế quốc tế” làm đề
tài Luận văn thạc sĩ kinh tế.
1. Câu hỏi nghiên cứu:
Luận văn tập trung trả lời các câu hỏi:
- Phát triển ngân hàng số là gì? Vai trị, quy trình phát triển, điều kiện để phát triển
NHS bao gồm những gì?
- Thực trạng phát triển ngân hàng số tại Việt Nam như thế nào? Những cơ hội, thách
thức trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế tại Việt Nam trong phát triển ngân hàng
số là gì?
- Làm thế nào để phát triển tốt hơn ngân hàng số tại Việt Nam trong thời gian tới?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
a. Mục đích nghiên cứu
Về mặt lý luận: Luận văn hệ thống hóa các vấn đề lý luận về ngân hàng số.

2


Về mặt thực tiễn: Tập trung nghiên cứu thực trạng Ngân hàng số tại Việt
Nam giai đoạn 2015-2019, phân tích thực trạng phát triển ngân hàng số, những hạn
chế và nguyên nhân. Từ đó đề xuất các giải pháp phát triển Ngân hàng số tại Việt
Nam trong giai đoạn 2020- 2025. Luận văn cũng tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến chất lượng triển khai ngân hàng số và chiến lược triển khai trong giai
đoạn tiếp theo.
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận chung liên quan tới ngân hàng số.

- Phân tích thực trạng, những thuận lợi, thành cơng cũng như khó khăn, hạn
chế trong việc phát triển ngân hàng số tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập Kinh tế
quốc tế.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển Ngân hàng số tại Việt Nam trong
thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu về phát triển Ngân hàng số tại Việt Nam trong bối cảnh
hội nhập Kinh tế quốc tế, từ đó đưa ra một số giải pháp phát triển Ngân hàng số tại
Việt Nam trong giai đoạn 2020-2025.
b. Phạm vi nghiên cứu
- Về phạm vi không gian: Tại Việt Nam
- Về phạm vi thời gian: Trong giai đoạn 2015-2019
- Về phạm vi nội dung: Đề tài nghiên cứu việc phát triển ngân hàng số và
các vấn đề liên quan tới loại dịch vụ này.
4. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về Ngân hàng số, làm rõ vấn đề lý luận về sự
khác nhau giữa ngân hàng số và ngân hàng điện tử.
- Kiểm chứng yếu tố có sự ảnh hưởng đến các dịch vụ số hóa tại một số
Ngân hàng của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập Kinh tế quốc tế để chỉ ra khó khăn,
hạn chế trong việc phát triển Ngân hàng số tại Việt Nam.
- Đề xuất giải pháp phát triển Ngân hàng số tại Việt Nam trong giai đoạn
3


2020-2025
5. Kết cấu của luận văn
PHẦN MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ

CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ TẠI VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ
TẠI VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ KẾT
LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG SỐ
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới

Ngân hàng số là được cung ứng ở các quốc gia trên thế giới từ khá lâu và ngày
càng mở rộng và phát triển. Hiện nay, Ngân hàng số đã và đang trở thành xu hướng
chính của các ngân hàng tại Mỹ, Châu Âu, một số nước phát triển ở Châu Á... Cùng
với đó, các nghiên cứu về Ngân hàng số cũng rất phong phú.
Nghiên cứu về khái niệm, bản chất của Ngân hàng số Chris Skinner (2014) đã
chỉ ra trong “Digital Bank” các yếu tố cấu thành ngân hàng số với cốt lõi kỹ thuật số
xây dựng lên các dịch vụ, qua công nghệ tiếp cận với khách hàng dưới sự quản lý và
tác động bởi con người. Nghiên cứu chỉ dừng lại ở khái niệm cốt lõi mà không bàn tới
vấn đề phát triển Ngân hàng số.
Những thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã
và đang đẩy nhanh sự phát triển của Ngân hàng số. Trước hết, một số nghiên cứu trên
thế giới đề cập tới những tiến bộ khoa học, công nghệ, những thông tin tri thức mà các
cuộc cách mạng cơng nghệ tồn cầu mang lại, những ứng dụng cơng nghệ hiện đại

vào các hoạt động số hóa ngành ngân hàng. Trong đó, IOSCO Research Report on
Financial Technologies (2017), Norbert Schwwieters và Bob Morits (2017) trong “10
Principles for Leading the Next Industrial Revolution” tập trung vào sự phát triển
mạnh mẽ của công nghệ đột phá: internet kết nối vạn vật, trí tuệ nhân tạo, tự động
hóa, điện tốn đám mây... đã và đang gây sức ép lên các mô hình truyền thống, tạo
mơi trường cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính. Từ đó, chuyển đổi mơ hình từ truyền
thống sang số hóa là điều tất yếu đối với các tổ chức tài chính. Tuy nhiên, nghiên cứu
chưa đánh giá khả năng thích ứng của các tổ chức tài chính với làn sóng cách mạng
cơng nghệ, để có những ứng biến linh hoạt trong phát triển các dịch vụ tài chính.
Một hướng nghiên cứu nữa là tập trung phân tích về sức mạnh của số hóa trong
lĩnh vực tài chính ngân hàng và làm thế nào để phổ biến rộng rãi các dịch vụ tài chính
số tới mọi đối tượng, tránh độc quyền số hóa. Theo McKinsey Global Institute (2016),
trong “Digital finance for all: Powering inclusive growth in emerging economies” đã
3


khảo sát ở nhiều quốc gia cho thấy sức mạnh của việc số hóa các dịch vụ ngân hàng
tác động lớn tới nền kinh tế, mang tới nhiều cơ hội cung cấp dịch vụ tài chính nhanh
chóng và chi phí thấp, tuy nhiên các dịch vụ ngân hàng số chưa phổ biến tơi phần lớn
cá nhân, doanh nghiệp nhỏ. Nghiên cứu cũng đưa ra một số biện pháp nhằm chuyển
đổi cách thức giao dịch của khách hàng, các biện pháp xây dựng 3 khối công nghệ cơ
sở hạ tầng đối với tổ chức ngân hàng. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa làm rõ nguyên nhân
đại đa số khách hàng còn ngần ngại khi sử dụng các ngân hàng số để từ đó đưa ra các
biện pháp hiệu quả.
Tunde Olanrewaju (2013) đã viết trong '“The rise of the digital bank” phân
tích theo hướng cụ thể hơn ở Châu Âu nhu cầu chuyển đổi ngân hàng số của các ngân
hàng do sức ép từ nhu cầu của người tiêu dùng, từ đó đưa ra các giải pháp để phát
triển ngân hàng số. Bên cạnh đó, diễn biến chuyển đổi ngân hàng số ở Châu Âu trong
mối quan hệ với như cầu của khách hàng chưa được tác giả đề cập tới.
Ngồi ra, cịn một số nghiên cứu khác về một trong những dịch vụ của ngân

hàng số: Safeena R.et al (2011) đã viết trong “Internetbanking Adoption in an
Emerging Economy: Indian Con- sumer’s Perspective”” hay Nimako S.G. et al
( 2013) viết trong “ Customer Satisfaction With Internet Banking Service Quality In
the Ghanaian Banking Industry””. Bài nghiên cứu về cảm nhận của khách hàng khi
sử dụng dịch vụ Internet Banking ở ngân hàng ở Ấn Độ và ngành ngân hàng ở quốc
gia Ghana. Cả hai nghiên cứu đểu chỉ ra rằng khách hàng vẫn chưa hài hòng và chưa
sẵn sàng sử dụng dịch vụ bởi lý do bảo mật thông tin, hướng dẫn trực tuyến cho khách
hàng chưa đáp ứng được mong muốn. Nghiên cứu đã đưa ra những biện pháp nhằm
nâng cao sự hài lòng của khách hàng tuy nhiên chưa đi vào phân tích ngun nhân dẫn
tới những hạn chế trên.
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước

Kể từ khi mới xuất hiện ở Việt Nam cho đến nay, ngân hàng số đang trở thành
mục tiêu phát triển của hầu hết các ngân hàng, trước nhu cầu mạnh mẽ của khách
hàng phát triển Ngân hàng số là điều tất yếu. Tuy nhiên, ở nước ta hành lang pháp lý
chưa thích ứng với cơ chế hoạt động của NHS, văn bản pháp quy của Ngân hàng nhà
nước hay một số bộ ngành cũng chưa đáp ứng đủ. Hầu hết, tại các ngân hàng mới chỉ
4


phát triển một số nghiệp vụ tín dụng và một số dịch vụ ngân hàng điện tử nhất định
nhất định được tạo bổ sung trên nền tảng truyền thống như Online Banking/E-banking
bao gồm các dịch vụ con như Mobile banking, internet banking, SMS banking...
Trước đây, phần lớn ngân hàng chưa có tiêu chuẩn hố cụ thể, cách tiếp cận khách
hàng chủ yếu theo hướng truyền thống, các tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế cịn ít,
khách hàng thường chỉ tham gia mang tính tham khảo, tìm hiều thơng tin, dịch vụ
chưa đạt được độ tin cậy lớn. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, các
ngân hàng nội địa Việt Nam hiện nay đã, đang có chiến lược số hóa với “ tham vọng “
phủ sóng xa hơn, nhanh hơn và hiệu quả hơn mở rộng, tạo được niềm tin của khách
hàng đối với ngân hàng số. Vì vậy, rất nhiều học giả đã quan tâm và đánh giá đối với

phát triển ngân hàng số, luận văn đã sử dụng một số kết quả nghiên cứu dưới đây làm
nền tảng cho những lý luận và minh chứng cho những luận định.
Khi khách hàng chuyển hành vi tiêu dùng sang trực tuyến, các nhà cung cấp
nói chung và ngân hàng - trung gian tài chính nói riêng sẽ phải có sự chuyển dịch
tương ứng, dịch vụ ngân hàng điện tử được tạo ra để bổ sung cho các dịch vụ trên và
là những mắt xích trong phát tiển ngân hàng số. Phạm Thu Hương (2012) đã nghiên
cứu trong “Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập
kinh tế quốc tế”. Kết quả nghiên cứu đã hệ thống hóa được những vấn đề về lý luận,
xây dựng chỉ tiêu và thực tiễn về phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử. Tác giả dựa
trên các mơ hình gốc đã phát triển mơ hình nghiên cứu về nhân tố tác động tới sự phát
triển dịch vụ và các nhân tố tác động tới tâm lý tiếp nhận của khách hàng đối với
NHĐT. Đưa ra tác động của hội nhập kinh tế tới phát triển dịch vụ NHĐT, dựa trên
kinh nghiệm của Malaysia và Singapore tác gỉa rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt
Nam. Dựa trên mơ hình lý thuyết, và thực trạng phát triển phát triển dịch vụ NHĐT tại
Việt Nam có những đánh giá cụ thể và tồn diện từ đó đưa ra các giải pháp, kiến nghị
cho nhà nước, cũng như các ngân hàng trước những cơ hội và thách thức trong phát
triển NHĐT trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
Nghiên cứu về tác động của sự phát triển bùng nổ công nghệ tác động đến phát
triển ngành ngân hàng nói chung và Ngân hàng số nói riêng. Việt Hải và Thế Quân
(2015) đã viết trong “ Digital Banking Ngân hàng trong kỷ nguyên số'. từ phân tích
5


khái niệm, thành phần của ngân hàng số tác giả đưa ra các bước triển khai digital
banking bao gồm 3 bước. Nghiên cứu chưa chỉ ra được hiện trạng phát triển ngân
hàng số tại Việt Nam, đặc trưng riêng của nhu cầu thị trường Việt Nam. Ngô Quỳnh
Trang (2018) đã nghiên cứu trong “Cuộc cách mạng 4.0 số hóa ngành ngân hàng”,
tác giả khơng phân tích bản chất ngân hàng số là gì mà đi sâu nghiên cứu những cơ
hội lớn cho ngành ngân hàng khi tiếp nhận những tiến bộ khoa học kỹ thuật, tác giả
đưa ra 05 xu hướng tất yếu đòi hỏi ngành ngân hàng cần chuyển dịch từ ngân hàng

truyền thống sang ngân hàng số. Trước diễn biến số hóa tại các ngân hàng Việt Nam:
đang triển khai những bước đầu như ngân hàng VPBank, TPBank.hay sự kết hợp giữa
các ngân hàng với công ty công nghệ, triển khai nghiê cứu dữ liệu lớn, tuy nhiên đây
chỉ là những bướ đi sơ khai. Do đó, tác giả đưa ra một số kiến nghị giúp quá trình số
hóa ngành ngân hàng. Phan Ngọc Tấn (2019) cũng nghiên cứu vấn đề trên trong “Tác
động và thách thức đối với ngành Ngân hàng trong kỷ nguyên 4.0”. Tác giả đánh giá
khái quát về cuộc cách mạng công nghệ 4.0 ảnh hưởng mạnh mẽ tới ngành ngân hàng,
từ đó phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển ngân hàng số của
NHTM và đưa ra một số giải pháp đối với ngành ngân hàng.
Trước những chuyển đổi hành vi tiêu dùng của khách hàng, bên cạnh những
dịch vụ ngân hàng điện tử được tạo ra để bổ sung trên nền tảng ngân hàng truyền
thống thì Ngân hàng số phát triển là điều tất yếu. Bùi Diệu Anh (2018) đã viết trong
“phát triển ngân hàng số: cơ hội và thách thức cho các ngân hàng thương mại Việt
Nam “, tác giả nghiên cứu và chỉ ra những đặc trưng của ngân hàng so, phân tích
những điểm khác biệt của mơ hình ngân hàng này so với ngân hàng truyền thống,
trước những lợi ích và khó khăn tác giả đưa ra một số giải pháp cho việc phát triển
ngân hàng số tại Việt Nam trong thời gian tới. Tuy nhiên, tác giả chưa đánh giá thực
trạng phá triển ngân hàng số trong giai đoạn này để đưa ra được những giải pháp tối
ưu nhất. Phạm Bích Liên và cộng sự (2019) cũng thể hiện quan điểm trong '“Phát
triển ngân hàng số - kinh nghiệm quốc tế và giải pháp cho các ngân hàng thương mại
Việt Nam “. Nghiên cứu chỉ ra rằng nâng cấp lên hệ thống “ Ngân hàng số ” vừa là cơ
hội vừa là thách thức, vừa là động lực phát triển đối với hệ thống Ngân hàng Việt
Nam. Ngân hàng số là loại hình có nhiều điểm khác với mơ hình ngân hàng truyền
6


thống từ pháp lý, phương thức triển khai đến dịch vụ khách hàng... đòi hỏi các ngân
hàng phải chủ động học hỏi kinh nghiệm và xây dựng lộ trình phát triển. Nghiên cứu
này làm rõ (i) khái niệm “Ngân hàng số” và tác động của “Ngân hàng số” đến ngân
hàng và khách hàng, (ii) kinh nghiệm quốc tế và bài học rút ra, một số giải

pháp/khuyến nghị. Tuy nhiên, nghiên cứu chưa đi sâu vào tình hình phát triển ngân
hàng số của NHTM tại Việt Nam hay nhu cầu của khách hàng tại Việt Nam có những
đặc điểm riêng.
Về chính sách phát triển Ngân hàng số trong tương lai, An Phương Điệp (2020)
đã viết trong “Ngân hàng số: tầm nhìn đến năm 2030'. Tác giả tập trung đưa ra các
vẫn đề về dự liệu, mơ hình kinh doanh, các quy định mà ngân hàng cần quan tâm
trong quá trình xây dựng ngân hàng số. Từ nhận định về tầm quan trọng và ảnh hưởng
mạnh mẽ của công nghệ và tâm lý người dùng tại thời điểm hiện tại tác giả đưa ra dự
đốn về thay đổi từ phía ngân hàng và bức tranh khách hàng sẽ rất khác biệt trong
vòng 10 năm tới. Tầm quan trọng của công nghệ AI được tác giả nhấn mạnh về tiện
ích song cũng khơng tránh khỏi những rủi ro mà các cơ quan quản lý cần nhanh chóng
thích nghi. Tuy nhiên, các ngân hàng Việt Nam phải làm gì để bắt kịp những thay đổi
đó chưa được tác giả đưa ra những đề xuất.
Như vậy, sau khi nghiên cứu các cơng trình khoa học và các tài liệu trong và
ngồi nước có thể thấy rằng các tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu khái niệm, phân loại
dịch vụ ngân hàng số. Một số nghiên cứu cũng phân tích rõ tính tất yếu, tầm quan
trọng của phát triển ngân hàng số, cùng với đó là những thách thức mà không chỉ nhà
nước, ngân hàng nhà nước mà tất cả các ngân hàng cần phải vượt qua để đáp ứng xu
thế phát triển trong thời kỳ bùng nổ công nghệ. Dựa trên kinh nghiệm của các quốc
gia trên thế giới, những giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những khó khăn đã đưa ra
được các tác giả nêu rõ. Tuy nhiên, một số điểm khác nhau của dịch vụ điện tử của
ngân hàng với ngân hàng số chưa được các tác giả làm rõ. Một số nghiên cứu chưa
phân tích sâu những tác động trong bối cảnh Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế, như
việc gia nhập WTO, hay ký kết các hiệp định thương mại mới trong thời gian gần đây
hay việc áp dụng luật an ninh mạng quốc tế.. ..Đặc biệt trong điều kiện tồn cầu hóa
hội nhập sâu sắc hiện nay có rất nhiều tác động đến phát triển ngân hàng số tại Việt
7


Nam.

Dựa trên nền tảng thông tin, dữ liệu trên tác giả đã phân tích, chọn lọc và phát
triển các dữ liệu, sử dụng, nghiên cứu để đưa ra khung khổ lý thuyết, các ưu nhược
điểm, làm rõ sự khác biệt và thực trạng phát triển ngân hàng số tại Việt Nam trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. Từ đó đưa ra những giải pháp phát triển bền vững trong
thời gian tới.
1.2 Cơ sở lý luận về ngân hàng số
1.2.1 Khái niệm

Có rất nhiều định nghĩa về ngân hàng số khác nhau, hầu hết đều dựa trên câu
hỏi: Ngân hàng số được xây dựng từ những nhân tố nào? )ặc tính nổi bật của có là gì?
Hay những vấn đề liên qua tới tổ chức, quản trị, mục tiêu là gì? Có thể đưa ra một số
khái niệm sau:
Chris Skinner - chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ, tài chính và là một trong
những chun gia có ảnh hưởng nhất trong lĩnh vực ngân hàng đã cho rằng ngân hàng
số được cấu tạo bởi hai yếu tô cơ bản: thứ nhất là phần mềm lõi kỹ thuật số (Digital
Core) và thứ hai là nền văn hóa kỹ thuật số (Digital Culture). Vì vậy, để chuyển từ một
ngân hàng truyền thống sang một ngân hàng số cần chuyển đổi toàn bộ cấu trúc, hình
thành mơ hình kinh doanh hồn chỉnh, tăng sự trải nghiệm của khách hàng nhưng đảm
bảo đầy đủ chức năng của một ngân hàng truyền thống. Từ cơ sở hạ tầng, cách tiếp
cận, giao dịch với khách hàng cần được xây dựng trên ngân hàng cốt lõi và được số
hóa tồn bộ.
)ối với các chun gia của HDFC Bank: “Ngân hàng số là ngân hàng được
thực hiện thông qua nền tảng kỹ thuật số, loại bỏ tất cả các thủ tục giấy như séc, phiếu
clii...Tất cả các hoạt động của ngân hàng đều thực hiện trực tuyến. Ngân hàng số
mang đến cho khách hàng sự tự do khi truy cập và thực hiện tất cả hoạt động của ngân
hàng truyền thống 24/7 thông qua laptop, máy tỉnh bảng hay điện thoại mà không cần
tới chi nhánh ngân hàng”.
Tại Quyết định số 488 QĐ-NHNN ngày 27/03/2017 của Thông đốc NHNN v/v
ban hành Kế hoạch ứng dụng Công nghệ thơng tin của các Tổ chức tín dụng giai đoạn
2017- 2020, tr.25 đã đưa ra “ Ngân hàng số là mơ hình ngân hàng hoạt động dựa trên

8


nền tảng quy trình cơng nghệ để cung cấp tồn bộ các dịch vụ cho khách hàng thông
qua các thiết bị số kết nối trên môi trường internet , mạng viễn thông di động hoặc chi
nhánh tự phục vụ”.
Các chuyên gia của VP Bank nhận định: “Ngân hàng số là ngân hàng có thể
thực hiện hầu hết các giao dịch ngân hàng bằng hình thức trực tuyến thơng qua
internet. Giao dịch của ngân hàng số không phải đến các chi nhánh ngân hàng và giảm
thiếu tối đa những thủ tục giấy tờ liên quan. Đồng thời tính năng của ngân hàng số có
thể thực hiện mọi lúc mọi nơi khơng phụ thuộc vào khơng gian, thời gian nên khách
hàng hồn tồn chủ động “.
Như vậy, có thể hiểu Ngân hàng số (Digital banking) là mơ hình hoạt động dựa
trên nền tảng công nghệ để trao đổi thông tin và thực hiện các thủ tục, giao dịch giữa
ngân hàng với khách hàng. Tồn bộ q trình này diễn ra thơng qua các thiết bị số kết
nối với các phần mềm máy tính thơng qua mơi trường internet, khách hàng có thể
hồn thiện các giao dịch từ xa, phía ngân hàng cũng hồn thiện hồ sơ các giao dịch mà
khơng cần gặp mặt trực tiếp khách hàng.Các dịch vụ ngân hàng chủ động, theo
phương thức và cách thức phù hợp, thuận tiện nhất, tạo cho khách hàng nhiều trải
nghiệm cá nhân và nhanh chóng, chủ động hơn với từng khách hàng dựa trên việc sử
dụng công nghệ số. Không chỉ hạn chế trong các kênh giao dịch như internet banking,
mobile banking Ngân hàng số còn tăng khả năng cung cấp dịch vụ thông qua việc xử
lý các giao dịch tự động, xuyên suốt, mang tới các ứng dụng sản phẩm có tính sáng
tạo cho khách hàng qua các thiết bị thông minh: điện thoại, máy tính hay mạng xã hội.
Để triển khai được mơ hình ngân hàng số địi hỏi các ngân hàng tái cấu trúc lại thệ
thống theo hướng phát triển thành những ngân hàng khơng giấy tờ.
1.2.2 Vai trị của ngân hàng số

1.2.2.1 Đối với Ngân hàng
Thứ nhất, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh: Sử dụng công nghệ tạo ra

một hệ thống có chu trình, đồng bộ giúp ngân hàng thuận tiện trong quản lý, tiếp cận
khách hàng. Thủ tục hành chính khơng cịn là gánh nặng, các cơng đoạn khơng cịn
chồng chéo lên nhau mang lại năng suất cao, đáp ứng nhanh chóng, thỏa mãn tốt hơn
cho khách hàng. Ngồi ra, số hóa cũng gia tăng tốc độ xử lý các vướng mắc của người
9


sự dụng, bộ phận back office hỗ trợ tối đã được khách hàng do đã có số liệu sẵn theo
hệ thống. Vấn đề quản lý nội bộ của ngân hàng cũng hiệu quả hơn, thúc đẩy sự phát
triển tối đa của các bộ phận nhờ có hệ thống dữ liệu được liên kết. Những rủi ro trong
ngân hàng có thể hạn chế tối đa nhờ các phần mềm công nghệ chuyên nghiệp.
Thứ hai, tăng doanh thu giảm chi phí: Nhờ cơng nghệ hiện đại, ngân hàng có
thể bỏ các hoạt động hỗ trợ tốn kém như: chi phí cố định đầu tư vào chi nhánh giao
dịch, đầu tư vào phần cứng, phần mềm cho các hệ thống cũ, chi phí lương cho nhân
viên giao dịch.... Thay vào đó là thiết lập các phần mềm tự động thay thế các công
việc truyền thống, thủ công. Đẩy nhanh tốc độ thực hiện các thủ tục, giấy tờ, giảm
thiếu sai sót của con người. Theo cơng ty McKinsey, ngân hàng số có thể giúp cắt
giảm từ 25% các chi phí thơng qua việc ứng dụng công nghệ vào hoạt động kinh
doanh. Đồng thời, ngân hàng số giúp doanh thu tăng cao, nhờ việc ứng dụng công
nghệ số thay thế các kênh phân phối truyền thống tại các phòng giao dịch giúp tiếp
cận được đa dạng đối tượng khách hàng, tăng đối tượng khách hàng. Tốc độ xử lý các
giao dịch tăng đồng nghĩa với việc các nghiệp vụ sẽ được nâng cao hơn về số lượng,
năng suất, tăng doanh thu cho ngân hàng.
Thứ ba, cung cấp dịch vụ trọn gói, mơi trường khép kín. Để đa dạng dịch vụ,
ngân hàng gliên kết với các cơng ty bảo hiểm, chứng khốn hay các cơng ty tài chính
khác đưa ra những sản phẩm tiện ích, đồng bộ. Mở rộng phạm vi khách hàng, đáp ứng
nhu cầu cá nhân của họ.
Thứ tư, tăng cường an ninh: Ngân hàng số sử dụng các biện pháp an ninh cơng
nghệ có sự bảo mật chắc chắn: áp dụng sinh trắc học, kiểm tra võng mạc, vân tay,
giọng nói.. .có độ an tồn cao hơn các biện pháp thủ cơng đang được áp dụng tại các

quầy giao dịch. Trong quá khứ, đã có rất nhiều sai sót trong giao dịch tại cac ngân
hàng truyền thống: giả mạo chữ ký, ký thay. hay do giao dịch viên chủ quan bỏ qua
thủ tục tạo kẽ hở bị lợi dụng gây thiệt hại cho ngân hàng. Ngồi ra, nhờ có những
cơng nghệ này các thông tin nội bộ phá hoại nội bộ từ bên trong và bên ngồi cũng
được giữ kín.
Thứ năm, tăng khả năng cạnh tranh: Ngân hàng số cung cấp đa dạng các dịch
vụ có thể so sanh được với các dịch vụ Fintech và BigTech đang cung cấp do vậy có
khả năng cạnh tranh song phẳng với các tổ chức khác như : tổ chức phi ngân hàng,
10


hay các ngân hàng kiểu mới. Đối tượng khach hàng phong phú, bao gồm cả tầng lớp
trẻ tuổi làm chủ cơng nghệ điều đó rất dễ để duy trì mối quan hệ gần gũi và phát triển
với khách hàng, giúp việc gia tăng thị phần, mở rộng thì trường dễ dàng hơn. Các giải
pháp phần mềm được số hóa, gắn chặt và liên kết với nhau là tiền đề cho việc ngân
hàng có đứng vững, vượt lên để cạnh tranh với mọi đối thủ hay không.
1.2.2.2 Đối với khách hàng
Không thể phủ nhận những lợi lích to lớn mà ngân hàng số đem đến cho khách
hàng: tiện lợi, nhanh chóng, an tồn, tiết kiệm. Khách hàng khơng cần tới quầy giao
dịch, với nhiều thủ tục chồng chéo, tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại. Ngân hàng số
đem tới sự thuận tiện khi có thể giao dịch 24/7, bất cứ địa điểm nào chỉ cần có kết nối
internet. Điều này có ý nghĩa lớn đối với những khách hàng có thời gian bận rộn,
khơng có thời gian tới phịng giao dịch.
Chi phí cho các giao dịch thực hiện qua dịch vụ ngân hàng số được tiết kiệm
hơn rất nhiều, do có thể tìm hiểu các biểu phí, chủ động trong hình thức giao dịch của
mình. Hơn nữa, khách hàng cũng khơng cần trả phí đi lại, hay phí dịch vụ cho phục vụ
tại quầy giao dịch.
Khách hàng có thể tiết kiệm thời gian, khi mà các giao dịch được thực hiện,
xác nhận với độ chính xác cao chỉ trong vài giây. Tất cả các dịch vụ ngân hàng, mẫu
biểu phí, chương trình ưu đãi đều được cập nhật liên tục để phục vụ được nhu cầu

riêng của mỗi cá nhân. Khách hàng cũng dễ dàng quản lý tài chính cá nhân, thanh
toán, chi tiêu, tiết kiệm trên các app hoặc web, dử dụng các dịch vụ bổ sung như: trái
phiếu, cổ phiếu, bảo hiểm...
Khách hàng được phục vụ một cách chính xác nhờ những tiêu chuẩn đã được
chuẩn hóa thay vì thái độ phục vụ khác nhau của mỗi nhân viên ngân hàng.
1.2.2.3 Đối với nền kinh tế
Ngân hàng số là cầu nối trong giao dịch tiền tệ giữa các quốc gia, tạo sự kết
nối, hội nhập kinh tế.
Các quốc gia có thể thúc đẩy phát triển tài chính tồn diện nhờ vào ngân hàng
số, phù hợp với mọi đối tượng khác nhau. Hạn chế tổn thương, tăng cường tiếp cận tài
chính với những người có thu nhập thấp. Ngân hàng số khơng chỉ góp phần tạo cơ hội
11


sinh kế, luân chuyển dòng vốn đầu tư mà còn tạo tiết kiệm trong xã hội. Từ đó, thúc
đẩy phát triển, tăng trưởng kinh tế.
Khi sử dụng dịch vụ ngân hàng số lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế
giảm xuống do các giao dịch đều sử dụng online. Do đó các chi phí như: in ấn, phat
hành tiền ra thịt trường cũng giảm đáng kể, nhà nước giảm thiểu tối đa khó khăn trong
việc xác định lượng tiền mặt lưu thơng trên thị trường. Từ đó, các chính sách tài khóa
ổn định thì trường tài chính được đưa ra phù hợp hơn.
Ngoài ra, ngân hàng số cũng giúp nhà nước quản lý đầy đủ thông tin về việc
nộp thuế của các tổ chức, cá nhân.
Ngân hàng số mang lại những lợi ích to lớn đối với nền kinh tế, ngân hàng, cá
nhân người sử dụng do đó NHS phát triển là xu hướng tất yếu trong thời gian tới.
1.2.3 Quy trình phát triền của Ngân hàng số

1.2.3.1 Ngân hàng số phát triển dựa trên mơ hình ngân hàng truyền thống
Khi các ngân hàng truyền thống bắt đầu áp dụng máy móc vào cung cấp các
dịch vụ ngân hàng là những viên gạch đầu tiên cho sự hình thành của mơ hình NHS

hiện đại như hiện nay. Ngân hàng truyền thống và ngân hàng số có nhiều điểm khác
biệt nếu so sánh hai mơ hình. Có thể nhận thấy NHS có lợi thế cạnh tranh lớn hơn

12


nhiều so với ngân hàng truyền thống. Dưới đây là một vài
đặc điểm của mơ hình hai ngân hàng:

- Mơ hình ngân hàng truyền thống:

(
X

/

Thương mại/
kho bạc quản lý

(

X
Bán lẻ/các doanh
nghiệp nhỏ

Thế chấp

<

N

Quản lý nguồn
tài chính

(
X
Bảo hiểm

J

Nền tảng cơng nghệ số

Hình 1.1: Mơ hình ngân hàng truyền thống
Nguồn: Strategic Banking Insights
- Mơ hình ngân hàng số:

Nền tảng cơng nghệ số
7-------------------- 7
5
y
Bán lẻ/các
Thương mại/ kho
doanh
nghiệp
bạc quản lý
nhỏ

7
7------------------------------------\
Quản lý nguồn
tài chính


y
Thế chấp

7
X
Bảo hiểm

Hình 1.2 Mơ hình ngân hàng số
Nguồn: Strategic Banking Insights
Ngân hàng số mang tới kênh giao tiếp với người sử dụng một giao diện phong
phú, trực quan gắn kết, tạo sự gắn bó với khách hàng thơng qua các hoạt động trực
tuyến trên các thiết bị thơng minh. Mơ hình trong tổ chức ngân hàng số, yêu cầu cao
đối với việc sử dụng công nghệ quản lý và xử lý các nghiệp vụ. Với ngân hàng số,
13


×