Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Ảnh hưởng của minh bạch thông tin và kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư của các công ty niêm yết Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
--------o0o--------

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

ẢNH HƢỞNG CỦA MINH BẠCH THÔNG TIN
VÀ KỲ HẠN NỢ LÊN HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ CỦA
CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
--------o0o--------

NGUYỄN THỊ THU HẰNG

ẢNH HƢỞNG CỦA MINH BẠCH THÔNG TIN
VÀ KỲ HẠN NỢ LÊN HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ CỦA
CÁC CƠNG TY NIÊM YẾT VIỆT NAM
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ UYÊN UYÊN


TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan, Luận Văn Thạc sĩ kinh tế “Ảnh hưởng của minh bạch thông tin
và kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư của các công ty niêm yết Việt Nam” là kết quả làm
việc của chính cá nhân tơi dưới sự hướng dẫn của Tiến sĩ Nguyễn Thị Uyên Uyên –
Giảng viên Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
Các số liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác. Tôi sẽ chịu trách nhiệm về nội dung tôi đã trình
bày trong luận văn này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 5 năm 2014
TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Thu Hằng


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG

TÓM TẮT .................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1 – GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI .............................................................. 2
1.1.

Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 2


1.2.

Mục tiêu nghiên cứu và các vấn đề nghiên cứu ................................................ 2

1.3.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3

1.4.

Ý nghĩa của đề tài.............................................................................................. 4

1.5.

Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 4

CHƢƠNG 2 – NHỮNG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRÊN THẾ GIỚI
VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA MINH BẠCH THÔNG TIN VÀ KỲ HẠN NỢ ĐỐI
VỚI HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ........................................................................................ 6
2.1. Các yếu tố quyết định hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp................................... 6
2.2. Hiệu quả đầu tư và minh bạch thông tin ............................................................. 6
2.3. Hiệu quả đầu tư và kỳ hạn nợ .............................................................................. 7
2.4. Minh bạch thông tin và kỳ hạn nợ với hiệu quả đầu tư ....................................... 9
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................ 15
CHƢƠNG 3 – DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 17
3.1. Mẫu và phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 17
3.1.1. Quy mô và đối tượng nghiên cứu....................................................................17
3.1.2. Phương pháp lấy mẫu ......................................................................................18
3.1.3. Thu thập dữ liệu ..............................................................................................18



3.2. Các mơ hình nghiên cứu .................................................................................... 19
3.2.1 Mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng riêng biệt của minh bạch thông tin và kỳ hạn
nợ lên hiệu quả đầu tư ...............................................................................................19
3.2.2. Mơ hình nghiên cứu đồng thời của minh bạch thơng tin và kỳ hạn nợ lên hiệu
quả đầu tư ..................................................................................................................20
3.2.3. Mơ hình hiệu quả đầu tư thay thế....................................................................21
3.3. Các giả thuyết của bài nghiên cứu ..................................................................... 22
3.3.1. Giả thuyết về ảnh hưởng của minh bạch thông tin lên hiệu quả đầu tư của các
doanh nghiệp Việt Nam ............................................................................................22
3.3.2. Giả thuyết về ảnh hưởng của kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư của các doanh
nghiệp Việt Nam .......................................................................................................22
3.3.3. Giả thuyết về ảnh hưởng của minh bạch thông tin lên hiệu quả đầu tư trong
mối liên hệ với kỳ hạn nợ của các doanh nghiệp Việt Nam .....................................23
3.4. Phương pháp đo lường các biến ......................................................................... 23
3.4.1. Đo lường biến phụ thuộc – hiệu quả đầu tư ....................................................23
3.4.2. Đo lường biến giải thích – đại diện cho minh bạch thơng tin của doanh nghiệp
...................................................................................................................................25
3.4.3. Đo lường biến giải thích – kỳ hạn nợ và các biến kiểm soát ..........................27
3.5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 33
3.5.1. Thống kê mơ tả................................................................................................33
3.5.2. Mơ hình hồi quy Pooled – OLS – hồi quy kết hợp tất cả các quan sát ...........33
3.5.3. Kiểm định giả thiết về hệ số hồi quy ..............................................................33
3.5.4. Kiểm định đa cộng tuyến ................................................................................34
3.5.5. Kiểm định phương sai – sai số thay đổi ..........................................................34
3.5.6. Kiểm định tự tương quan – Kiểm định Durbin Watson ..................................35
3.5.7. Kiểm định nội sinh ..........................................................................................36
KÉT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................................ 38
CHƢƠNG 4: KIỂM ĐỊNH SỰ ẢNH HƢỞNG CỦA MINH BẠCH THÔNG

TIN VÀ KỲ HẠN NỢ LÊN HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ CỦA CÁC CÔNG TY


NIÊM YẾT VIỆT NAM ......................................................................................... 40
4.1. Thống kê mô tả................................................................................................... 40
4.1.1. Thống kê mô tả các biến ................................................................................. 40
4.1.2. Ma trận tương quan ......................................................................................... 42
4.2. Kết quả hồi quy .................................................................................................. 45
4.2.1. Kết quả kiểm định ảnh hưởng của FRQ và STDebt lên hiệu quả đầu tư trong
các doanh nghiệp tại Việt Nam theo mơ hình M1 ....................................................45
4.2.2. Kết quả kiểm định tác động tương tác giữa FRQ và STDebt lên hiệu quả đầu
tư trong các doanh nghiệp tại Việt Nam theo mơ hình M2.......................................51
4.2.3. Kết quả hiểm định ảnh hưởng của FRQ và STDebt lên InvEff theo mơ hình
hiệu quả đầu tư thay thế ............................................................................................54
4.3. Kiểm tra tính vững chắc ..................................................................................... 56
4.3.1. Mơ hình hiệu quả đầu tư với thập phân vị 25 và 75 của STDebt ..................56
4.3.2. Kiểm tra vấn đề nội sinh ................................................................................60
4.4. Tóm tắt và đối chiếu kết quả nghiên cứu thu được với bài nghiên cứu gốc tại
Tây Ban Nha ............................................................................................................. 62
KÉT LUẬN CHƢƠNG 4 ........................................................................................ 65
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN ...................................................................................... 66
5.1. Kết luận về kết quả nghiên cứu .......................................................................... 66
5.2. Hạn chế của bài nghiên cứu ............................................................................... 67
5.3. Những gợi ý và hướng nghiên cứu tiếp theo...................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CFO_ATA


Dòng tiên hoạt động trên tổng tài sản bình qn

FRQ

Minh bạch thơng tin

InvEff

Hiệu quả đầu tư

LnAge

Tuổi của doanh nghiệp

LnSales

Qui mô doanh nghiệp

Loss

Sự hiện hiện của tổn thất

NPV

Hiện giá thuần

Opercycle

Độ dài chu kỳ kinh doanh


StdCFO

Độ biến động của dòng tiền hoạt động

STDebt

Kỳ hạn nợ

StdSales

Độ biến động của doanh thu

Tang

mức độ tài sản hữu hình trong tổng tài sản

Tobin’s Q

Chỉ số TobinQ

Z

Chỉ số sức mạnh tài chính


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3-1: Ngành nghề hoạt động của các công ty trong mẫu nghiên cứu .................. 17
Bảng 3-2 : Cách tính các hệ số trong cơng thức tính chỉ số Z của Altman ............... 29
Bảng 3-3 : Bảng tổng hợp các biến kiểm soát .......................................................... 32

Bảng 4-1: Thống kê mô tả ........................................................................................ 41
Bảng 4-2: Ma trận tương quan ................................................................................. 44
Bảng 4-3: Ảnh hưởng của FRQ, STDebt và biến kiểm sốt lên hiệu quả đầu tư theo
mơ hình M1 .............................................................................................................. 45
Bảng 4-4: Ảnh hưởng của FRQ và STDebt lên hiệu quả đầu tư của các công ty đầu
tư quá mức và đầu tư dưới mức – theo mơ hình M1................................................ 49
Bảng 4-5: Kết quả hồi quy có xét tác động tương tác giữa FRQ và STDebt (I) ..... 51
Bảng 4-6: Kết quả hồi quy khi sử dụng ước lượng đầu tư dự kiến theo mơ hình Chel
(2011) ....................................................................................................................... 54
Bảng 4-7: Kết quả hồi quy có xét tác động tương tác giữa FRQ và STDebt (II) .......
.................................................................................................................................. 57
Bảng 4-8: Kết quả hồi quy có xét tác động tương tác giữa FRQ và STDebt (III) ......
.................................................................................................................................. 59
Bảng 4-9: Kết quả hồi quy 2SLS ảnh hưởng của FRQ, STDebt lên InvEff ........... 61
Bảng 4-10: So sánh kết quả nghiên cứu của tác giả tại Việt Nam và nghiên cứu tại
Tây Ban Nha ............................................................................................................ 64


1

TĨM TẮT

Bài nghiên cứu này xem xét vai trị của tính minh bạch thơng tin và kỳ hạn nợ lên hiệu
quả đầu tư của các công ty niêm yết tại một thị trường mới nổi là Việt Nam. Bài
nghiên cứu sử dụng phương pháp bình phương bé nhất gộp với dữ liệu của 276 công ty
niêm yết trên hai sàn chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2009 - 2012, kỳ quan sát
tính theo năm; bài nghiên cứu có những phát hiện quan trọng sau đây:
(1) Tồn tại mối tương quan khẳng định với mức ý nghĩa cao giữa minh bạch thông tin và
kỳ hạn nợ với hiệu quả đầu tư (p<0,01). Điều này có nghĩa là các cơng ty có tính minh
bạch thơng tin tài chính cao thì sẽ cải thiện được hiệu quả đầu tư; việc rút ngắn kỳ hạn

nợ cũng giúp cho đầu tư có hiệu quả hơn.
(2) Tính minh bạch thơng tin giúp cải thiện tình trạng đầu tư quá mức và đầu tư dưới
mức.
(3) Việc rút ngắn kỳ hạn nợ làm giảm quá trình đầu tư quá mức và đầu tư dưới mức.
(4) Minh bạch thơng tin và kỳ hạn nợ có thể thay thế nhau trong việc cải thiện hiệu quả
đầu tư do tồn tại hiệu ứng tương tác giữa hai nhân tố này.
Kết quả bài nghiên cứu đưa ra một bằng chứng thực nghiệm về sự ảnh hưởng của minh
bạch thông tin và kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư của các cơng ty tại Việt Nam. Do đó,
các cơng ty tại Việt Nam cần chú trọng đến tính minh bạch thơng tin của báo cáo tài
chính và rút ngắn kỳ hạn nợ để cải thiện hiệu quả đầu tư giúp tạo ra tác động tích cực lên
khả năng sinh lời của cơng ty.
Từ khóa: Hiệu quả đầu tư, minh bạch thơng tin, kỳ hạn nợ, đầu tư quá mức, đầu tư
dưới mức.


2

CHƢƠNG 1 – GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
1.1.

Lý do chọn đề tài

Những năm qua, nền kinh tế Việt Nam đã trải qua khá nhiều biến động, từ tăng trưởng
ổn định đến tăng trưởng cao, suy thoái và bị ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới vào những năm 2008 – 2009, với hậu quả kéo dài cho đến hiện nay đã tác
động mạnh đến hiệu quả đầu tư của các doanh nghiệp Việt Nam. Vì vậy, các doanh
nghiệp cần phải chú trọng đến các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư.
Đã có nhiều học giả trên thế giới nghiên cứu các yếu tố tác động đến hiệu quả đầu tư
như Gary C.Biddle, Gilles Hilary và Rodrigo vào năm 2009, Juan Manuel Garcia vào
năm 2010. Kết quả những nghiên cứu này đã phát hiện ra yếu tố minh bạch thơng tin

tác động tích cực đến hiệu quả đầu tư. Và gần đây nhất năm 2013 M.Fuensanta
Cutillas và Juan Pedro Sanchez đã nghiên cứu tính minh bạch thơng tin và kỳ hạn nợ
tác động lên hiệu quả đầu tư của các công ty niêm yết tại Tây Ban Nha kết quả đưa ra
là càng minh bạch thông tin thì càng đầu tư có hiệu quả, kỳ hạn nợ ngắn giúp doanh
nghiệp cải thiện được tình trạng đầu tư quá mức và đầu tư dưới mức. Với xu hướng
nghiên cứu mới này tác giả muốn xem xét liệu ở Việt Nam có tồn tại ảnh hưởng của
minh bạch thơng tin và kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư hay khơng? Vì vậy tác giả
nghiên cứu “Ảnh hưởng của minh bạch thông tin và kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư
của các công ty niêm yết Việt Nam” trong giai đoạn từ năm 2009 đến 2012 cho Luận
văn Thạc sĩ Kinh tế của mình.

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu và các vấn đề nghiên cứu

Nghiên cứu này nhằm mục tiêu kiểm định ảnh hưởng của minh bạch thơng tin tài
chính và kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư của các công ty niêm yết tại Việt Nam.
Các câu hỏi nghiên cứu chính được đặt ra là:


3

Một là: những bằng chứng thực nghiệm trên thế giới về ảnh hưởng của minh bạch
thông tin và kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư có kết luận như thế nào và có đồng nhất với
nhau khơng?
Hai là: So với các nghiên cứu khác, kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của minh bạch
thông tin và kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư tại Việt Nam có gì khác biệt và nguyên
nhân của sự khác biệt đó?
1.3.


Phƣơng pháp nghiên cứu

Bài nghiên cứu này sử dụng các nghiên cứu trước đây để làm cơ sở cho việc xác định
ảnh hưởng của tính minh bạch thơng tin và kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư. Dữ liệu để
chạy mơ hình hồi quy sử dụng trong bài nghiên cứu này được thu thập từ báo cáo tài
chính cơng bố hàng năm của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khốn
thành phố Hồ Chí Minh và Sở giao dịch chứng khốn Hà Nội, trong đó tác giả loại trừ
các cơng ty tài chính và cơng ty cơng ích. Dữ liệu về giá giao dịch cổ phiếu của các
công ty được thu thập từ website của Sở giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí
Minh (www.hsx.vn) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (www.hnx.vn). Dữ liệu thu
thập được đưa vào excel để tính tốn cho ra kết quả các biến.
Bài nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp nghiên cứu định lượng với sự hỗ trợ
của Eviews 8. Nghiên cứu dựa trên mơ hình hồi quy Pooled - OLS trên dữ liệu bảng
(Panel data) để ước lượng ảnh hưởng của minh bạch thơng tin tài chính và kỳ hạn nợ
lên hiệu quả đầu tư của công ty.
Phạm vi nghiên cứu là 276 công ty niêm yết trên hai sàn chứng khoán Việt Nam với
nhiều ngành nghề hoạt động, thời gian nghiên cứu là 4 năm: từ năm 2009 đến năm
2012, kỳ quan sát tính theo năm.
Mơ hình được xây dựng với các biến như sau:
Biến phụ thuộc: InvEff: hiệu quả đầu tư
Biến giải thích:
- FRQ: minh bạch thơng tin tài chính


4

- STDebt: kỳ hạn nợ
Biến kiểm sốt:
- LnSales: qui mơ doanh nghiệp
- LnAge: tuổi của doanh nghiệp

- Tang: mức độ tài sản hữu hình trong tổng tài sản
- StdCFO: độ biến động của dòng tiền hoạt động
- StdSales: độ biến động của doanh thu
- Tobin’s Q: chỉ số TobinQ
- Z: chỉ số sức mạnh tài chính Altman
- Loss: sự hiện diện của tổn thất
- CFO_ATA: dòng tiền hoạt động trên tổng tài sản bình quân
- Opercycle: độ dài của chu kỳ kinh doanh
1.4.

Ý nghĩa của đề tài

Trong những năm qua, nền kinh tế Việt Nam đã trải qua nhiều biến động, tạo điều kiện
thuận lợi cũng như gây ra những khó khăn cho doanh nghiệp trong việc lựa chọn các
dự án đầu tư có hiệu quả. Luận văn này cung cấp một bằng chứng thực nghiệm ảnh
hưởng của minh bạch thơng tin tài chính và kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư. Dựa vào
nền tảng đó, các nhà quản lý có thêm nhiều giải pháp để cải thiện hiệu quả đầu tư giúp
tối đa hóa khả năng sinh lời tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, cho các cổ đông - đặc biệt
là tại thị trường mới nổi như Việt Nam.
1.5.

Kết cấu của đề tài

Ngồi phần tóm tắt, danh mục các chữ viết tắt, danh mục bảng, tài liệu tham khảo, phụ
lục, đề tài gồm 5 chương, bao gồm:
Chƣơng 1: Giới thiệu về đề tài. Trong chương này tác giả trình bày tổng quan về lý
do chọn đề tài, mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu, phương pháp và phạm vi nghiên
cứu, cũng như giới thiệu bố cục luận văn.



5

Chƣơng 2: Bằng chứng thực nghiệm về ảnh hƣởng của minh bạch thơng tin tài
chính và kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tƣ. Chương này, tác giả trình bày và tổng hợp
các lý thuyết nền tảng cũng như tổng quan các nghiên cứu trước đây làm nền tảng lý
luận cho nghiên cứu của tác giả tại Việt Nam.
Chƣơng 3: Dữ liệu và Phƣơng pháp nghiên cứu. Ở chương này tác giả trình bày
phương pháp và nguồn dữ liệu để thực hiện bài nghiên cứu, cũng như mô tả các mơ
hình nghiên cứu và các biến được sử dụng trong mơ hình.
Chƣơng 4: Kiểm định ảnh hƣởng của minh bạch thông tin và kỳ hạn nợ lên hiệu
quả đầu tƣ của các công ty niêm yết Việt Nam. Sử dụng phương pháp và dữ liệu
của chương 3, chương này tác giả tiến hành chạy hồi quy để tìm ra mối tương quan
của nhân tố minh bạch thông tin, kỳ hạn nợ và các nhân tố kiểm soát lên hiệu quả đầu
tư. Từ đó đưa ra các kết quả của bài nghiên cứu và đối chiếu với các kết quả nghiên
cứu trước đây.
Chƣơng 5: Kết luận. Chương này tóm tắt lại kết quả nghiên cứu và khẳng định tính
minh bạch thơng tin và kỳ hạn nợ có tác động lên hiệu quả đầu tư của doanh nghiệp.
Những điểm còn hạn chế của luận văn cũng được trình bày để làm tiền đề cho các
nghiên cứu sau này.


6

CHƢƠNG 2 – NHỮNG NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
TRÊN THẾ GIỚI VỀ ẢNH HƢỞNG CỦA MINH BẠCH
THÔNG TIN VÀ KỲ HẠN NỢ ĐỐI VỚI HIỆU QUẢ ĐẦU TƢ
2.1. Các yếu tố quyết định hiệu quả đầu tƣ của doanh nghiệp
Khi đánh giá một dự án có đạt được hiệu quả đầu tư hay không doanh nghiệp cần xem
xét những yếu tố tác động tích cực hay tiêu cực đến hiệu quả đầu tư. Hiện nay trên thế
giới có nhiều nghiên cứu khung lý thuyết về hiệu quả đầu tư giúp các doanh nghiệp có

cái nhìn chính xác hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định hiệu quả đầu tư, cụ
thể:
Theo lý thuyết tân cổ điển, giá trị khoản đầu tư của doanh nghiệp đạt cực đại khi lợi
nhuận biên bằng chi phí biên. Và trong điều kiện thị trường hồn hảo thì các dự án có
NPV (hiện giá thuần) dương sẽ được tài trợ và thực hiện. Tuy nhiên các học thuyết của
Hubbard vào năm 1998; của Bertrand và Mullainathan vào năm 2003 lại mâu thuẫn
với giả định này. Các tác giả này cho rằng, trong thị trường không hồn hảo, thơng tin
bất cân xứng làm cho tính minh bạch thông tin bị giảm, dẫn đến việc các doanh nghiệp
thực hiện đầu tư quá mức hoặc đầu tư dưới mức.
Liên quan đến rủi ro đạo đức Jensen và Meckling vào năm 1976 cho rằng sự khác biệt
về lợi ích giữa các cổ đơng và người quản lý có thể dẫn đến việc người quản lý vì mục
tiêu tối đa hóa lợi ích cá nhân của mình mà thực hiện các quyết định đầu tư không như
mong đợi của các cổ đơng. Trong khi đó theo lựa chọn bất lợi, các tác giả này cho rằng
quản lý thông tin tốt hơn vẫn có thể mắc phải vấn đề đầu tư q mức hoặc cơng ty có
thể rơi vào tình trạng đầu tư dưới mức khi bỏ qua một số dự án có khả năng sinh lời do
nguồn tài trợ bị hạn chế.
2.2. Hiệu quả đầu tƣ và minh bạch thông tin
Bushman và Smith vào năm 2001; McNichols và Stubben vào năm 2008 đã phát triển
hướng nghiên cứu dựa trên ảnh hưởng của minh bạch thông tin đến hiệu quả đầu tư.
Các tác giả này cho rằng minh bạch thông tin cao hơn làm cho các nhà quản lý có


7

trách nhiệm hơn trong quá trình giám sát các hoạt động của cơng ty, khi đó sự bất cân
xứng trong thơng tin và lựa chọn bất lợi có thể được giảm bớt, vấn đề đầu tư quá mức
và đầu tư dưới mức cũng được hạn chế. Mặt khác, minh bạch thơng tin cũng có thể
nâng cao hiệu quả đầu tư bằng cách cho phép các nhà quản lý đưa ra quyết định đầu tư
tốt hơn thông qua việc nhận định đúng đắn hơn các dự án.
Cũng nghiên cứu sự ảnh hưởng của minh bạch thông tin lên hiệu quả đầu tư, nghiên

cứu của Biddle và Hilary vào năm 2006 đã tìm thấy bằng chứng chỉ ra rằng minh bạch
thơng tin tài chính làm giảm độ nhạy cảm trong dịng tiền đầu tư. Phát triển theo
hướng nghiên cứu này, Biddle và các cộng sự vào năm 2009, Chen và các cộng sự vào
năm 2010, M.Fuensanta Cutillas và Joan Pedro Sanchez vào năm 2013 nghiên cứu tại
Mỹ, thị trường mới nổi ở Châu Âu và Tây Ban Nha đã tìm ra các bằng chứng về ảnh
hưởng của minh bạch thông tin đối với các trường hợp: đầu tư quá mức và đầu tư dưới
mức. Kết quả là càng minh bạch thông tin càng giúp các công ty cải thiệu đầu tư.
Trong trường hợp đầu tư dưới mức thì minh bạch thơng tin giúp doanh nghiệp đầu tư
thêm vào các dự án có hiệu quả, cơng ty đang đầu tư q mức thì minh bạch thơng tin
giúp doanh nghiệp rà sốt lại các khoản đầu tư để giảm bớt những dự án đầu tư thật sự
chưa cần thiết. Phù hợp với nghiên cứu này, García Lara và các cộng sự vào năm 2010
đã tìm thấy sự bảo thủ trong kế tốn của các cơng ty làm giảm độ nhạy cảm trong dịng
tiền đầu tư trong các công ty đang đầu tư quá mức và tạo điều kiện tiếp cận với nguồn
tài trợ bên ngồi trong các cơng ty đang đầu tư dưới mức.
2.3. Hiệu quả đầu tƣ và kỳ hạn nợ
Các nghiên cứu gần đây đều tìm thấy vai trị của nguồn tài trợ bằng nợ đối với các
quyết định đầu tư mà cụ thể là với kỳ hạn nợ ngắn sẽ giúp cho việc đầu tư có hiệu quả
hơn. Để làm rỏ những nhận định này, tác giả đề tài này xin trình bày khung lý thuyết
cũng như các bằng chứng mà các tác giả trước đã nghiên cứu trên nhiều quốc gia khác
nhau.
Myers vào năm 1977; Jensen vào năm 1986 đã tìm thấy ảnh hưởng của nợ trong việc
làm giảm quyền quyết định của người quản lý trong quyết định đầu tư. D' Mello và
Miranda vào năm 2010 tìm thấy một số bằng chứng cho thấy rằng nợ làm giảm đầu tư


8

quá mức. Đồng thời các nghiên cứu này tìm thấy vai trị của kỳ hạn nợ trong tình trạng
thơng tin bất cân xứng và cho thấy rằng việc sử dụng các khoản nợ ngắn hạn là một cơ
chế có thể làm giảm bớt sự bất cân xứng thông tin và chi phí trung gian giữa các cổ

đơng, chủ nợ và nhà quản lý.
Bên cạnh đó Flannery vào năm 1986 đứng trên góc độ của người đi vay cho rằng với
tình trạng thơng tin bất cân xứng, các doanh nghiệp có dự án tốt sẽ thích kỳ hạn nợ
ngắn hơn. Từ góc độ của người cho vay, khi đối mặt với thông tin bất cân xứng, việc
sử dụng các khoản nợ ngắn hạn là phù hợp hơn so với nợ dài hạn để giám sát quá trình
quản lý hoạt động của doanh nghiệp. Vì vậy, việc rút ngắn kỳ hạn nợ cho phép kiểm
soát tốt hơn các nhà quản lý, bởi vì kỳ hạn nợ ngắn hơn địi hỏi thương lượng thường
xuyên hơn. Lúc này người cho vay có thể xác định hiệu quả của các công ty trong giai
đoạn đầu và sau đó họ có thể quyết định gia hạn hoặc thay đổi các điều khoản hợp
đồng vay (Ortiz - Molina và Penas, 2008).
Khi nghiên cứu về ảnh hưởng của kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư trong các trường hợp
đầu tư quá mức và đầu tư dưới mức. Các bằng chứng cho thấy rằng kỳ hạn nợ có thể
được sử dụng nhằm giảm thiểu vấn đề đầu tư quá mức và đầu tư dưới mức: khi có các
dự án NPV dương các doanh nghiệp có thể tài trợ bằng nợ ngắn hạn làm giảm vấn đề
đầu tư dưới mức, bởi vì các khoản nợ sẽ được thanh tốn trong một thời gian ngắn tạo
ra lợi nhuận cho công ty (Myers, 1977). Ngồi ra, dựa vào vịng quay nợ ngắn hạn,
người cho vay có thể giám sát người đi vay tốt hơn do đó làm giảm xung đột giữa
người cho vay và người đi vay khi có cơ hội đầu tư (Barclay và Smith, 1995 ; Guedes
và Opler 1996; Parrino và Weisbach, 1999; và Lai, 2011).
Ngoài việc kiểm định những ảnh hưởng riêng biệt của minh bạch thông tin tài chính và
kỳ hạn nợ đến hiệu quả đầu tư, bài nghiên cứu kiểm định thêm hiệu ứng tương tác của
hai yếu tố này, tức là kiểm định ảnh hưởng của minh bạch thông tin đối với hiệu quả
đầu tư khi ở một kỳ hạn nợ xác định. Điều này có nghĩa, hiệu quả của minh bạch thơng
tin trong quyết định đầu tư có thể giảm nhẹ khi có hiện diện của nợ ngắn hạn vì thơng
qua các chủ nợ, khoản nợ ngắn hạn có thể phát sinh sự giám sát về hoạt động quản lý
nhằm giảm đầu tư quá mức và nợ ngắn hạn cũng có thể mang lại lợi ích cho người


9


quản lý thực hiện đầu tư đúng đắn trong tình trạng đầu tư dưới mức. Ngược lại, ảnh
hưởng của minh bạch thơng tin đến hiệu quả đầu tư có thể lớn hơn đối với những
doanh nghiệp có nợ ngắn hạn cao.
2.4. Minh bạch thông tin và kỳ hạn nợ với hiệu quả đầu tƣ
Các nghiên cứu trên thế giới đã tiếp cận vấn đề ảnh hưởng của minh bạch thông tin và
kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư bằng nhiều cách: trong khi một số học giả nghiên cứu
ảnh hưởng của minh bạch thông tin, một số học giả khác nghiên cứu việc rút ngắn kỳ
hạn nợ có tác động đến hiệu quả đầu tư hoặc xem xét các tác động đồng thời của cả hai
yếu tố. Kết quả của các nghiên cứu này đều có điểm tương đồng là phát hiện ra tính
minh bạch thơng tin và kỳ hạn nợ có tác động lên hiệu quả đầu tư từ đó giúp doanh
nghiệp có những quyết định đầu tư hiệu quả giúp tối đa hóa khả năng sinh lời.
Trong mục này, tác giả sẽ trình bày tóm tắt các nghiên cứu tại một số nước trên thế
giới về ảnh hưởng của minh bạch thông tin và kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư; bao gồm
các nghiên cứu tại Mỹ, Tây Ban Nha, Nhật Bản, các nước ở thị trường mới nổi…theo
trình tự thời gian từ quá khứ cho tới hiện tại, cụ thể như sau:
Năm 2006 Biddle, GC; Hilary, G đã nghiên cứu vấn đề “Accounting quality and
firm-level capital investment” – “minh bạch thơng tin kế tốn và vốn đầu tư cấp công
ty”. Nghiên cứu này xem xét minh bạch thông tin liên quan đến hiệu quả đầu tư và để
tăng tính so sánh với các nghiên cứu trước các tác giả đã sử dụng dữ liệu trên 34 quốc
gia khác nhau. Báo cáo tài chính của các quốc gia xuyên lục địa được lấy từ
Compustat Global Vantage trong khoản thời gian nghiên cứu 1993 - 2004. Báo cáo tài
chính của các cơng ty trong nước ở Mỹ được lấy từ cơ sở dữ liệu COMPUSTAT, ở
Nhật được lấy từ cơ sở dữ liệu PACAP trong khoản thời gian nghiên cứu 1975 – 2001.
Tác giả sử dụng chuỗi thời gian dài và dữ liệu bảng để kiểm tra các thông số cụ thể
cho các công ty trong nước.
Các bằng chứng thực nghiệm của bài nghiên cứu này cho thấy FRQ làm giảm độ nhạy
cảm dòng vốn đầu tư bằng tiền mặt và việc quản lý thu nhập dẫn đến đầu tư quá mức
vì khi đầu tư quá mức sẽ làm biến dạng các thông tin mà nhà quản lý sử dụng. Các tác



10

giả này còn tiến hành kiểm tra xem mối quan hệ giữa chất lượng báo cáo tài chính và
hiệu quả đầu tư bị ảnh hưởng bởi nguồn tài trợ như thế nào; và kết quả là, các nền kinh
tế mà vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao hơn trong cấu trúc vốn để tài trợ như Mỹ thì
tác động của chất lượng báo cáo tài chính mạnh mẽ hơn so với các nước bị chi phối
bởi nợ vay như Nhật.
Năm 2006 Rodrigo S. Verdi đã đưa ra những kết luận về ảnh hưởng của minh bạch
thông tin lên hiệu quả đầu tư trong nghiên cứu “Financial Reporting Quality and
Investment Efficiency” - Bài viết này nghiên cứu ảnh hưởng của minh bạch thông tin
lên hiệu quả đầu tư trên một mẫu của 49.543 quan sát từ năm 1980 đến năm 2003.
Minh bạch thông tin được xem là yếu tố tác động nâng cao hiệu quả đầu tư, nhưng có
rất ít bằng chứng thực nghiệm hổ trợ cho nhận định này. Phù hợp với tuyên bố này, tác
giả thấy rằng các đại diện cho minh bạch thơng tin có ảnh hưởng tiêu cực với cả hai
trường hợp công ty đầu tư dưới mức và đầu tư quá mức. Hơn nữa, minh bạch thông tin
ảnh hưởng rỏ ràng đến trường hợp đầu tư dưới mức khi các công ty phải đối mặt với
khó khăn tài chính và đầu tư q mức với các cơng ty có số dư tiền mặt lớn, điều này
cho thấy minh bạch thông tin làm giảm thông tin bất cân xứng phát sinh từ vấn đề lựa
chọn bất lợi và mâu thuẩn nội bộ. Cuối cùng, minh bạch thơng tin và hiệu quả đầu tư
có mối quan hệ chặt chẽ đối với các cơng ty có mơi trường thơng tin thể hiện tính
minh bạch thấp. Ảnh hưởng của minh bạch thông tin lên hiệu quả đầu tư không đủ
mạnh cho các cơng ty phải đối mặt với khó khăn tài chính , phù hợp với lập luận rằng
thơng tin kế tốn tài chính có thể làm giảm thơng tin bất cân xứng giữa công ty và các
nhà đầu tư, và làm giảm chi phí huy động vốn của công ty. Tương tự như vậy, ảnh
hưởng của minh bạch thông tin lên mức đầu tư quá mức là mạnh mẽ hơn cho các
doanh nghiệp có số dư tiền mặt lớn.
Năm 2008 Maureen F. McNichols; Stephen R. Stubben đã nghiên cứu những
trường hợp báo cáo sai lệch thông tin tài chính làm ảnh hưởng đến quyết định đầu tư
qua bài: “Does Earnings Management Affect Firms’ Investment Decisions?” – “Có
phải quản lý thu nhập ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của công ty”. Bài báo này

xem xét liệu các công ty có kết quả báo cáo tài chính sai lệch thì có đạt được hiệu quả


11

đầu tư tối ưu không. Bài nghiên cứu lấy dữ liệu báo cáo tài chính và giá trị thị trường
từ cơ sở dữ liệu Compustat cho khoảng thời gian nghiên cứu từ 1975 đến 2005 để
kiểm tra các khoản đầu tư vào tài sản cố định với một mẫu lớn các công ty niêm yết
trong thời gian 1978-2002. Kết quả ghi nhận rằng các công ty vi phạm những nguyên
tắc kế tốn để che dấu lợi nhuận, các cơng ty bị kiện bởi các cổ đơng vì cung cấp số
liệu kế tốn sai lệch, các cơng ty phải trình bày lại báo cáo tài chính do đầu tư q mức
thì không đạt được hiệu quả đầu tư. Và sau khi điều chỉnh lại các báo cáo sai, các
doanh nghiệp này khơng cịn đầu tư q mức, dẫn đến mức đầu tư hiệu quả hơn.
Năm 2009 Gary C. Biddle and Gilles Hilary and Rodrigo S. Verdi đã nghiên cứu
ảnh hưởng của minh bạch thông tin lên hiệu quả đầu tư cho các trường hợp đầu tư quá
mức hoặc đầu tư dưới mức với bài viết: “How Does Financial Reporting Quality
Relate to Investment Efficiency?”- “Minh bạch thơng tin tài chính có liên quan tới
hiệu quả đầu tư”. Bằng chứng trước đó cho rằng tính minh bạch thơng tin tài chính
cao thì cải thiện hiệu quả đầu tư. Tuy nhiên bằng chứng này vẫn chưa được rỏ ràng dù
tính minh bạch thơng tin có cải thiện q trình đầu tư q mức hoặc đầu tư dưới mức.
Nghiên cứu này cung cấp thêm các bằng chứng về ảnh hưởng của minh bạch thông tin
lên hiệu quả đầu tư cho các công ty hoạt động trong các môi trường nghiêng về đầu tư
quá mức hoặc đầu tư dưới mức. Các công ty với minh bạch thơng tin cao cũng có thể
đi chệch một chút so với mức đầu tư mục tiêu. Những kết quả này cho thấy rằng một
cơ chế liên kết giữa minh bạch thông tin và đầu tư hiệu quả là làm giảm thông tin bất
cân xứng. Các tác giả đưa ra giả thiết rằng minh bạch thơng tin cao hơn có thể cải
thiện hiệu quả đầu tư trong hai trường hợp đầu tư dưới mức và đầu tư quá mức. Kết
quả phù hợp với giả thiết khi tác giả tìm thấy mối tương quan giữa minh bạch thông tin
và hiệu quả đầu tư là càng minh bạch thông tin càng cải thiện hiệu quả đầu tư. Các
bằng chứng của bài nghiên cứu chỉ ra rằng tác động của minh bạch thông tin lên hiệu

quả đầu tư là thấp khi các công ty có nhiều tiền mặt và sử dụng vốn vay, và tác động
của minh bạch thông tin lên hiệu quả đầu tư là cao khi các công ty hạn chế tiền mặt và
sử dụng vốn vay. Kết quả của nghiên cứu này phù hợp với những nhận định trước đây
rằng tính minh bạch thông tin cao tạo điều kiện đầu tư cho các công ty đầu tư dưới


12

mức, và kiềm chế các khoản đầu tư cho các công ty đầu tư vượt mức. Các công ty với
minh bạch thông tin cao khả năng đi chệch khỏi mức đầu tư dự kiến là thấp.
Năm 2010 Juan Manuel García Lara; Beatriz García Osma and Fernando
Penalva đã tìm ra tính bảo thủ trong thơng tin kế tốn ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư
trong bài nghiên cứu: “Accounting Conservatism and Firm Investment Efficiency”“kế toán bảo thủ và hiệu quả đầu tư”. Bài nghiên cứu lấy dữ liệu từ COMPUSTAT và
CRSP với kỳ quan sát từ năm 1990 đến năm 2007 cho một mẫu lớn 41.851 quan sát tại
Mỹ. Thứ nhất tính bảo thủ được trơng đợi nhằm cải thiện q trình giám sát các quyết
định quản lý đầu tư, giảm đầu tư ở những nơi mà các nhà quản lý thích đầu tư quá
mức. Thứ hai để tạo điều kiện tiếp cận với nguồn tài trợ bên ngoài với chi phí thấp
hơn, tăng cường đầu tư ở những nơi mà công ty đầu tư dưới mức mong đợi. Các tác
giả thấy rằng tính bảo thủ trong kế tốn cao sẽ giúp doanh nghiệp hạn chế đầu tư quá
mức hoặc đầu tư dưới mức. Bằng chứng bài nghiên cứu cho thấy mối tương quan cùng
chiều giữa tính bảo thủ và hiệu quả đầu tư, tuy nhiên khơng có bằng chứng cho thấy
các cơng ty bảo thủ trong kế tốn thì các dự án đầu tư ít rủi ro hơn.
Kết quả của bài nghiên cứu cho thấy rằng chủ nghĩa bảo thủ cải thiện hiệu quả đầu tư
trong các công ty phải đối mặt với khó khăn tài chính, bằng cách giảm đầu tư quá mức,
Bài nghiên cứu cũng cho thấy rằng các cơng ty có xu hướng bảo thủ hơn trong kế toán
đạt được hiệu quả đầu tư tốt hơn trong tương lai. Tuy nhiên, vai trị này của FRQ tại
cơng ty nội bộ thấp hơn so với các công ty đại chúng. Điều này được ơng giải thích
rằng, các cơng ty nội bộ được tổ chức chặt chẽ hơn, cổ đơng có quyền nắm bắt thơng
tin nội bộ và với sự tập quyền sở hữu mạnh mẽ, các cổ đông có vai trị tích cực hơn
trong quản lý, do đó ít phụ thuộc vào báo cáo tài chính để kiểm sốt nhà quản lý hơn

so với cơng ty đại chúng
Năm 2011 Feng Chen; Ole-Kristian Hope, Qingyuan Li and Xin Wang Trong khi
hầu hết các nghiên cứu trước có mẫu là các công ty niêm yết, Chen cùng cộng sự lại
thực hiện nghiên cứu tại các công ty nội bộ ở các thị trường mới nổi, kiểm tra tác động
của FRQ trên hai kịch bản đầu tư kém hiệu quả: “Financial Reporting Quality and
Investment Efficiency of Private Firms in Emerging Markets” – “Minh bạch thông tin


13

tài chính và hiệu quả đầu tư của cơng ty tư nhân ở thị trường mới nổi”. Bài nghiên
cứu sử dụng dữ liệu trên World Bank’s Enterprise Survey cho khoản thời gian nghiên
cứu từ 2002 – 2005 trên các công ty của 79 quốc gia, bài viết này nghiên cứu mối quan
hệ giữa minh bạch thông tin và hiệu quả đầu tư cho một mẫu của công ty tư nhân
tương đối nhỏ trong thị trường mới nổi. Các nghiên cứu trước cho thấy minh bạch
thơng tin cao có tác tộng tích cực đến hiệu quả đầu tư đối với các công ty lớn, các công
ty niêm yết tại Mỹ. Tuy nhiên, điều đó khơng rõ ràng đối với các cơng ty nhỏ hơn, các
công ty tư nhân trong thị trường mới nổi. Kết quả các tác giả tìm thấy như sau:
Thứ nhất, tìm thấy bằng chứng mạnh mẽ rằng minh bạch thơng tin ảnh hưởng tích cực
đến hiệu quả đầu tư tức là, có ảnh hưởng lên hiệu quả đầu tư cho cả hai trường hợp
đầu tư dưới mức và đầu tư quá mức.
Thứ hai, bài nghiên cứu thấy rằng mối quan hệ giữa minh bạch thơng tin tài chính và
hiệu quả đầu tư mạnh hơn nếu đầu tư của một công ty được tài trợ thông qua vốn vay.
Thứ ba, các công ty phải đối mặt với áp lực thuế thu nhập lớn, ảnh hưởng của minh
bạch thông tin lên hiệu quả đầu tư giảm
Năm 2013 M. Fuensanta Cutillas and Juan Pedro Sánchez Với bài nghiên cứu
“Financial reporting quality, debt maturity and investment efficiency” – “Minh bạch
thông tin, kỳ hạn nợ và hiệu quả đầu tư” đã đưa ra các bằng chứng rỏ ràng hơn về ảnh
hưởng của minh bạch thông tin và kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư. Bài nghiên cứu lấy
dữ liệu của 48 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán ở Tây Ban Nha trong

khoản thời gian nghiên cứu từ 1997 – 2008.
Bài nghiên cứu đưa ra các giả thiết :
Giả thuyết đầu tiên: các công ty càng minh bạch thông tin thì càng cải thiện hiệu quả
đầu tư. Minh bạch thơng tin có tác động tích cực trong việc cải thiện tình trạng đầu tư
quá mức và đầu tư dưới mức.
Giả thuyết thứ hai: các cơng ty có kỳ hạn nợ thấp hơn sẽ đạt được hiệu quả đầu tư cao
hơn. Việc sử dụng các khoản nợ ngắn hạn sẽ giúp kiểm soát việc đầu tư dưới mức và


14

đầu tư quá mức, bởi vì điều này cho phép sự linh hoạt tài chính cao hơn cho người đi
vay và sự giám sát tốt hơn cho người cho vay.
Giả thuyết thứ ba là mối quan hệ giữa minh bạch thông tin và hiệu quả đầu tư phụ
thuộc vào kỳ hạn nợ.
Kết quả nghiên cứu phù hợp với các giả thiết khi các bằng chứng chỉ ra rằng minh
bạch thông tin cao và kỳ hạn nợ thấp làm tăng hiệu quả đầu tư. Trong trường hợp đầu
tư quá mức và đầu tư dưới mức, minh bạch thông tin giúp cải thiện hiệu quả đầu tư và
làm giảm đầu tư quá mức. Tuy nhiên, khơng có bằng chứng rỏ ràng trong trường hợp
minh bạch thông tin cải thiện hiệu quả đầu tư trong trường hợp đầu tư dưới mức. Ảnh
hưởng của kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư là tích cực cho hai trường hợp đầu tư quá
mức và đầu tư dưới mức. Ngồi ra, các tác giả tìm thấy bằng chứng cho thấy minh
bạch thông tin và kỳ hạn nợ có mối quan hệ thay thế trong việc nâng cao hiệu quả đầu
tư. Trong những doanh nghiệp có nợ ngắn hạn thấp ảnh hưởng minh bạch thông tin lên
hiệu quả đầu tư cao hơn so với các công ty có mức nợ ngắn hạn cao. Bài nghiên cứu
thấy rằng trong các công ty minh bạch thông tin thấp, kỳ hạn nợ là cơ chế chính được
sử dụng giúp người cho vay kiểm soát các hoạt động quản lý và đánh giá đúng hiệu
quả đầu tư. Mặt khác, những công ty minh bạch thông tin cao, các thông tin kế toán
giúp nhà quản trị, người cho vay đánh giá đúng đắn các trường hợp đầu tư thiếu hiệu
quả.

Các bằng chứng thực nghiệm trên thế giới đều cho thấy rằng minh bạch thơng tin và
kỳ hạn nợ có tác động lên hiệu quả đầu tư. Ảnh hưởng của minh bạch thông tin và kỳ
hạn nợ được phân tích lần lượt để thấy rõ từng mối tương quan với hiệu quả đầu tư.
Từ đó giúp các nhà quản trị đánh giá đúng các tình trạng đầu tư. Nếu đầu tư thiếu
hiệu quả doanh nghiệp sẽ điều chỉnh về mức đầu tư mực tiêu giúp doanh nghiệp tối đa
hóa khả năng sinh lời. Dựa vào kết quả của các bài nghiên cứu được trình bày trên,
tác giả tổng hợp về mối tương quan giữa minh bạch thông tin và kỳ hạn nợ với hiệu
quả đầu tư như sau:
(1)

Xét mối tương quan có ý nghĩa giữa minh bạch thông tin và hiệu quả đầu tư:

các nghiên cứu đều đưa ra mối tương quan khẳng định. Mối tương quan này được giải


15

thích rằng tính minh bạch thơng tin cao tạo điều kiện cho các quyết định đầu tư được
thực hiện hiệu quả. Ngược lại các doanh nghiệp có tính minh bạch thông tin thấp do
các thông tin trên báo cáo bị sai lệch sẽ làm giảm đi niềm tin của các cổ đông, các chủ
nợ dẫn đến doanh nghiệp đầu tư thiếu hiệu quả. Để khắc phục tình trạng này, mối
tương quan khẳng định của minh bạch thông tin và hiệu quả đầu tư có thể giúp các
doanh nghiệp có những điều chỉnh hợp lý để đưa về mức đầu tư tối ưu trong trường
hợp doanh nghiệp đầu tư quá mức và đầu tư dưới mức.

(2)

Xét mối tương quan có ý nghĩa giữa kỳ hạn nợ và hiệu quả đầu tư: kết quả

của các nghiên cứu trước đây đều đưa ra mối tương quan khẳng định. Mối tương quan

này được giải thích rằng càng rút ngắn kỳ hạn nợ thì càng cải thiện hiệu quả đầu tư.
Trong các trường hợp đầu tư dưới mức và đầu tư quá mức, kỳ hạn nợ thấp làm cải
thiện tình trạng đầu tư thiếu hiệu quả.
Áp dụng các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới về ảnh hưởng của minh bạch thông
tin và kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư cho các công ty tại Việt Nam là thực sự cần thiết và
đặc biệt quan trọng đối với công ty vừa và nhỏ; bởi hầu hết các tài sản của các công ty
này là tài sản ngắn hạn; và nợ ngắn hạn là một trong những nguồn tài trợ chính. Theo
thống kê mới nhất, cả nước hiện có trên 500.000 doanh nghiệp vừa và nhỏ, chiếm tới
98% số lượng doanh nghiệp. Việc áp dụng các nghiên cứu trên thế giới cho các công ty
tại Việt Nam nhằm đưa ra gợi ý và kiến nghị cho các nhà quản trị để doanh nghiệp
nâng cao tính minh bạch thơng tin tài chính, đồng thời sử dụng kỳ hạn nợ hợp lý giúp
tối đa hóa khả năng sinh lời, nâng cao giá trị doanh nghiệp.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
Hiệu quả đầu tư luôn được đánh giá dựa vào NPV của dự án. Tuy nhiên, trong vài
trường hợp do tồn tại thông tin bất cân xứng và những rủi ro bất lợi mà các dự án có
NPV âm vẫn được thực hiện. Vì vậy, các khung lý thuyết ln chú trọng đến tính minh
bạch thơng tin để làm tăng hiệu quả đầu tư của dự án.


16

Khi đi vào phân tích ảnh hưởng của minh bạch thơng tin lên hiệu quả đầu tư thì kết
quả cho rằng tính minh bạch thơng tin cao sẽ cải thiện hiệu quả đầu tư. Góp phần vào
việc đánh giá đúng đắn các dự án được thực hiện. Trong các trường hợp doanh
nghiệp rơi vào tình trạng đầu tư quá mức, minh bạch thông tin giúp cho doanh nghiệp
cải thiện được tình trạng này.
Ngồi tính minh bạch thơng tin thì kỳ hạn nợ cũng được các nhà nghiên cứu đưa vào
khung lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư. Đi sâu vào phân tích tác
động của nhân tố kỳ hạn nợ lên hiệu quả đầu tư đã tồn tại bằng chứng cho thấy việc

rút ngắn kỳ hạn nợ giúp đầu tư có hiệu quả hơn. Đồng thời với kỳ hạn nợ thấp doanh
nghiệp sẽ cải thiện được tình trạng đầu tư quá mức hay đầu tư dưới mức.


17

CHƢƠNG 3 – DỮ LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mẫu và phƣơng pháp thu thập số liệu
3.1.1. Quy mô và đối tƣợng nghiên cứu
Bảng 3-1: Ngành nghề hoạt động của các công ty trong mẫu nghiên cứu
STT

Nghành nghề hoạt động

Số lượng

1

Cao su

7

2

Công nghệ viễn thông

2

3


Dịch vụ du lịch

10

4

Dược phẩm-Y tế-Hóa chất

16

5

Giáo dục

12

6

Năng lượng điện/khí/gas

17

7

Nhóm dầu khí

9

8


Nhựa - bao bì

14

9

Khống sản

5

10

Sản xuất - Kinh doanh

43

11

Thực phẩm

22

12

Thương mại

24

13


Thủy sản

17

14

Vận tải/cảng/taxi

19

15

Vật liệu xây dựng

28

16

Xây dựng

31

Cộng

276


×