Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và phân phối nhật việt sơn tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.85 KB, 66 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành tốt khố luận tốt nghiệp, ngoài sự cố gắng của bản thân,
em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo
trong khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh Trường Đại học Lâm nghiệp, của gia
đình bạn bè và các bác, các cô chú cán bộ tại Công ty Cổ phần Thương mại và
Phân phối Nhật Việt, Sơn Tây.Trước hết em xin chân thành cảm ơn cô giáo Th.s
Võ Thị Hải Hiền đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em sữa chữa, bổ sung và hồn
thành khóa luận tốt nghiệp.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy cô giáo trong khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã trang
bị cho em vốn kiến thức bổ ích trong thời gian học tập ở trường. Em xin cảm ơn
các cán bộ tại Công ty Cổ phần Thương mại và Phân phối Nhật Việt, Sơn Tây
đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc lấy sổ liệu và tìm hiểu cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.
Mặc dù đã cố gắng hết khả năng, song do bước đầu làm quen với cơng tác
nghiên cứu và giải quyết vấn đền có liên quan đến thực tiễn sản xuất, do trình độ
bản thân và thời gian có hạn nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em
rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo và bạn bè để em
hồn thành khóa luận được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày tháng năm 2018
Sinh viên thực hiện

Hà Thị Dung

i


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1


2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 1
2.1. Mục tiêu tổng quát.......................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
5. Kết cấu đề tài ..................................................................................................... 3
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán................................ 5
1.2.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp ......................................... 5
1.2.2. Các phương thức thanh toán trong bán hàng .............................................. 6
1.3. Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp kinh doanh thương mại tiền tệ ................................................................... 6
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................... 6
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................ 8
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................................... 10
1.3.4. Kế tốn chi phí bán hàng........................................................................... 11
1.3.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................... 12
1.3.6 . Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ................................. 13
1.3.6. Thu nhập khác và chi phí khác.................................................................. 14
1.3.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ......................................................... 16
CHƯƠNG II ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ PHÂN PHỐI NHẬT
VIỆT, SƠN TÂY................................................................................................. 19

ii


2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cổ phần Thương mại và Phân
phối Nhật Việt, Sơn Tây...................................................................................... 19

2.1.1. Thông tin chung của công ty ..................................................................... 19
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 19
2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thương mại và Phân phối
Nhật Việt, Sơn Tây .............................................................................................. 20
2.3. Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu cho sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ
phần Thương mại và Phân phối Nhật Việt, Sơn Tây ......................................... 21
2.3.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất - kỹ thuật của Công ty Cổ phần Thương mại
và Phân phối Nhật Việt, Sơn Tây ........................................................................ 22
2.3.2. Tình hình sử dụng lao động tại Cơng ty Cổ phần Thương mại và Phân
phốiNhật Việt, Sơn Tây....................................................................................... 23
2.3.3. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Cơng ty Cổ phần Thương mại và Phân
phốiNhật Việt, Sơn Tây...................................................................................... 24
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2015 – 2017 Qua
bảng 2.4: Kết quả sẳn xuất kinh doanh của công ty từ năm 2015 – 2017 .......... 26
2.5. Những thuận lợi và khó khăn và hướng phát triển của Công ty Cổ phần
Thương mại và Phân phối Nhật Việt, Sơn Tây .................................................. 28
2.5.1. Thuận lợi ................................................................................................... 28
2.5.2 Khó khăn .................................................................................................... 29
2.5.3. Định hướng phát triển của Công ty .......................................................... 29
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỔ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN
CƠNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠICÔNG
TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ PHÂN PHỐI NHẬT VIỆT, SƠN TÂY .. 30
3.1. Đặc điểm chung về công tác tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty Cổphần
Thương mại và Phân phối Nhật Việt, Sơn Tây .................................................. 30
3.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của phịng kế tốn .............................................. 30
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị ....................................................... 30
3.1.3. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại cơng ty ........................................ 32
iii



3.1.4. Hình thức sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty .................................................. 32
3.1.5. Chế độ kế toán áp dụng tại Cơng ty .......................................................... 33
3.2. Đặc điểm hàng hóa và hình thức bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại
và Phân phối Nhật Việt, Sơn Tây....................................................................... 33
3.2.1. Đặc điểm hàng hóa của Cơng ty ............................................................... 33
3.2.2. Phương thức bán hàng tại Cơng ty ............................................................ 34
3.2.3. Phương thức thanh tốn tại cơng ty ........................................................ 34
3.3.Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Thương mại và Phân phối Nhật Việt, Sơn Tây ..................... 34
3.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................... 34
3.3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu của Cơng ty .............................. 39
3.3.3. Kế tốn giá vốn hàng bán của Công ty ..................................................... 39
3.3.4. Kế tốn chi phí bán hàng ........................................................................ 42
3.3.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................... 45
3.3.6. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................................... 48
3.3.7. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính .......................................................... 49
3.3.8. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ................................................... 51
3.3.9. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................... 51
3.4. Một sổ giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương Mại và Phân Phối Nhật
Việt, Sơn Tây ..................................................................................................... 55
3.4.1.Đánh giá chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thương Mại và Phân Phối Nhật Việt, Sơn Tây ..... 55
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 59

iv


DANH MỤC BẢNG CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ CÁC VIẾT TẮT


TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

BTC

Bộ tài chính

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

GTCL

Gía trị cịn lại

ĐK

Đầu kỳ

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

KC


Kết chuyển

KT&QTKD

Kinh tế và quản trị kinh doanh

LN

Lợi nhuận

SXKD

Sản xuất kinh doanh

NG

Nguyên giá

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SL

Sổ lượng

STT

Sổ thứ tự


BQ

Tốc độ phát triển bình qn

LH

Tốc độ phát triển liên hồn

TK

Tài khoản

TNDN

Thu nhập doanh nghiêp

TSCĐ

Tài sản cố định

STT

Sổ thứ tự

TK

Tài khoản

v



DANH MỤC BẢNG
Bảng sổ 2.1: Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty (31/12/2017)..... 22
Bảng 2.2. Cơ cấu lao động của Công ty Cổ phần Thương mại và Phân phốiNhật
Việt, Sơn Tây (Tính đến 31/12/2017) ................................................................ 23
Bảng 2.3. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Cơng ty qua 3 năm 2015 – 2017 ... 25
Bảng 2.4: Kết quả sẳn xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015 – 2017 . 27
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng tháng 1/2018 .................. 35
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn bán hàng (ĐVT: VND) ..................... 41

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................... 7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX .............. 10
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................... 11
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng .......................................................... 11
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...................................... 12
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .................................... 13
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế tốn chi phí tài chính .......................................................... 14
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế tốn thu nhập khác .............................................................. 15
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................... 16
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .................... 18
Sơ đồ 2.1: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................... 20
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Cơng ty......................................... 31
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ...................... 32
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh ................................... 53

vi



DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1: Hóa đơn GTGT ............................................................................... 36
Mẫu sổ 3.2: Trích mẫu sổ Nhật ký chung ........................................................... 37
Mẫu sổ 3.3: Trích Sổ Cái TK 511– Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .. 39
Mẫu sổ 3.4: Phiếu xuất kho ................................................................................. 40
Mẫu sổ 3.5: Trích Sổ Cái TK 632 – Giá vốn hàng bán ...................................... 41
Mẫu sổ 3.6: Phiếu chi .......................................................................................... 42
Mẫu sổ 3.7: Trích bảng thanh tốn tiền lương phịng kinh doanh ...................... 43
Mẫu sổ 3.8: Trích bảng phân bố tiền lương và bảo hiểm xã hội bộ phận bán hàng
của Công ty.......................................................................................................... 44
Mẫu sổ 3.9: Trích sổ cái TK 641 – Chi phí bán hàng ......................................... 45
Mẫu sổ 3.10: Phiếu chi ........................................................................................ 46
Mẫu sổ 3.11: Phiếu chi ........................................................................................ 46
Mẫu sơ 3.12: Trích sổ cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp ................... 47
Mẫu sổ 3.13: Giấy báo có ................................................................................... 48
Mẫu sổ 3.14: Trích sổ cái TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính ................... 49
Mẫu sổ 3.15: Giấy báo nợ ................................................................................... 50
Mẫu sổ 3.16: Trích sổ cái TK 635 – Chi phí tài chính........................................ 50
Mẫu sổ 3.17.Trích sổ cái TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh ngiệp ............. 52
Mẫu sổ 3.18: Trích sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh .................... 54

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế nước ta từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường đã có nhiều
sự biến đổi sâu sắc, sự đổi mới này có rất nhiều tác động đến kinh tế xã hội
của đất nước. Trong quá trình đổi mới, các doanh nghiệp đều phải hết sức
quan tâm đến hoạt động sản xuất kinh doanh, nhằm mục đích thu lợi nhuận

và đồng thời đảm bảo sự phát triển của mình, góp phần ổn định nền kinh tế
chính trị của đất nước.
Để thực hiện mục tiêu trên, vấn đề kinh doanh đạt hiệu quả caolàvơ cùng
quan trọng, có ý nghĩa quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một sổ doanh
nghiệp nói chung và doạnh nghiệp thương mại nói riêng. Hiệu quả kinh tế được
phản ánh thông qua các bộ phận trong các hoạt động kinh doanh phải bao gồm
hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng lao động, tiêu thụ hàng hóa,…
Trong cơng tác quản lý khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh các
doanh nghiệp thương mại phải hạch tốn, phải tính tốn chính xác, kịp thời tình
hình biến động về vật tư, tiền vốn và q trình tiêu thụ hàng hóa… Nhiệm vụ đó
địi hỏi các doanh nghiệp phải làm tốt cơng tác kế tốn, trên cơ sở đó giúp cho
cơng tác quản lý nói chung và cơng tác tiêu thụ hàng hóa nói riêng được phản
ánh một cách đầy đủ, kịp thời. Có như vậy mới gắn lợi ích của đất nước, tập thể,
cá nhân và lao động.
Xuất phát từ đặc điểm nói trên và q trình học tập cùng thời gian thực
tập tạiCơng ty Cổ phần Thương mại và Phân phối Nhật Việt, Sơn Tây, với
mong muốn tìm hiểu thực tế hoạt động kinh doanh em thấy nhiệm vụ kế
toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một khâu quan
trọng trong cơng tác kế tốn.
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của vấn đề trên nên em chọn đề
tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Phân phối Nhật Việt, Sơn
Tây”làmkhóa luận tốt nghiệp của mình.
1


2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Phân phối Nhật Việt, Sơn

Tây.Từ đó, đề xuất một sổ giải pháp nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tạiCông ty Cổ phần Thương mại và Phân
phối Nhật Việt, Sơn Tây.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
- Đánh giá được đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Công ty qua 3 năm 2015 - 2017.
- Phản ánh thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Phân phối Nhật Việt – Sơn Tây.
- Đề xuất một sổ giải pháp nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương
mại và Phân phối Nhật Việt, Sơn Tây.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Phân phối Nhật Việt, Sơn Tây.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về nội dung: Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại và Phân phối Nhật
Việt, Sơn Tây.
+ Phạm vi về không gian: Tại Công ty Cổ phần Thương mại và Phân phối
Nhật Việt, Sơn Tây.
+ Phạm vi về thời gian: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong
3 năm (2015 – 2017).
2


Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty trong tháng 01 năm 2018.

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập sổ liệu, tài liệu: Kế thừacác tài liệu kế toán, các
nguyên tắc và chuẩn mực kế toán, chế độ kế tốn hiện hành, sổ liệu đã cơng bố,
giáo trình, bài giảng,...
- Phương pháp kế tốn:
+ Phương pháp chứng từ kế tốn:Dùng để thu thập thơng tin.
+ Phương pháp tài khoản kế tốn:Dùng để hệ thống hóa thơng tin.
+ Phương pháp tính giá:Sử dụng để xác định giá trị của từng loại vật
tư, hàng hóa và tổng sổ tài sản tại một thời điểm nhất định, theo những
nguyên tắc nhất định.
+ Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán:Sử dụng để tổng hợp sổ liệu từ
các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết.
+ Phương pháp phân tích đánh giá: Từ những sổ liệu thu thập được,
thông qua sang lọc xử lý sổ liệu.
- Phương pháp thống kê mô tả:Sử dụng các công cụ thống kê để làm rõ
mức độ và tình hình biến động của các sổ liệu và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Cơng ty.
5. Kết cấu đề tài
Ngồi phần mở đầu và phần kết luận, nội dung chính của bài khóa luận
được chia làm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Chương 2:Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Thương mại và Phân phối Nhật Việt, Sơn Tây.
Chương 3: Thực trạng và một sổ giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn
bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanhtại Công ty Cổ phần Thương
mại và Phân phối Nhật Việt, Sơn Tây.
3



CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾTQUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHTRONG DOANH NGHIỆP
KINH DOANH THƯƠNG MẠI
1.1.Những vấn đề chung về công tác bán hàng và xác định kết quả
kinhdoanhcủa doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ, ý nghĩa của hoạt động
bánhàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp, đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa hoặc
dịch vụ đã được thực hiện cho khách hàng, đồng thời thu được tiền bán hàng về
hoặc được quyền thu tiền.
Xác định kết quả kinh doanhlà việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ
ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí bỏ
ra thì kết quả bán hàng là lãi, còn thu nhập mà nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán
hàng là lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ
kinh doanh thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm, tùy thuộc vào đặc điểm
kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
1.1.1.2. Đặc điểm
Bán hàng là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, quyết định kết quả
kinh doanh là cao hay thấp. Kết quả kinh doanh là căn cứ để đưa ra các quyết
định về bán hàng hóa. Như vậy, kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng của
doanh nghiệp, bán hàng là phương tiện để thực hiện mục tiêu đó.
Xác định kết quả kinh doanh là chênh lệch giữa doanh thu thuần và tất cả
chi phí đã bỏ ra.Xác định kết quả kinh doanh là cơ sở đánh giá hoạt động sản
xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp.Đây cũng tiền đề
để lập kế hoạch kinh doanh tiếp theo đồng thời nó cũng là sổ liệu cung cấp
thông tin cho các đối tượng quan tâm như nhà đầu tư, các ngân hàng,…
4



1.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ
Bán hàng và kế toán bán hàng có chức năng quản lý đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Cung cấp thơng tin chính xác, trung thực đầy
đủ về tình hình bán hàng, xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả
phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.
Chức năng của hoạt độngbán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp thương mại nhằm xác định sổ lượng và giá trị của lượng hàng hoá
bán ra, doanh thu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Mối quan hệ về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp, xác định kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định
tiêu thụ hàng hóa nữa hay khơng. Do đó giữa bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh có mối quan hệ mật thiết với nhau.
1.1.1.4. Ý nghĩa của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trị quan trọng. Đối với bản
thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp chi phí bỏ
ra, có điều kiện mở rộng hoạt động kinh doanh, tạo nguồn tích lũy cho nền kinh
tế quốc dân và đánh giá hiệu quảcủa doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua
việc nộp thuế… vào ngân sách nhà nước và sử dụngsổ lợi nhuận thu được giải
quyết giữa các lợi ích kinh tế.
1.2. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.1. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp
1.2.1.1. Phương thức bán buôn hàng hóa
-Khái niệm: Bán bn là phương thức bán hàng mà kết thúc q trình bán
hàng nhưng hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thơng.
- Đặc điểm:Hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào
lĩnh vực tiêu dùng.Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực
hiện.Hàng được bán theo lơ hàng hoặc bán với sổ lượng lớn. Giá bán tùy vào

khối lượng hàng bán,phương thức thanh toán.
5


- Phương thức bán buôn
+ Phương thức bán buôn qua kho. Căn cứ vào cách giao hàng mà phương
thức bán bn qua kho có hai hình thức: Giao hàng trực tiếp tại kho và vận
chuyển hàng.
+ Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng.Phương thứccó hai hình thức:
Vận chuyển thẳng có thanh tốn và vận chuyển thẳng khơng thanh tốn.
1.2.1.2. Phương thức bán lẻ
- Khái niệm: Bán lẻ là phương thức bán hàng mà kết thúc q trình bán
hàng, hàng hóa tách ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng.
- Đặc điểm:Hàng hóa đã đi ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực
tiêu dùng.Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa đã được thực hiện.Bán đơn
chiếc hoặc sổ lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
- Phương thức bán lẻ: Bán lẻ thu tiền tập trung và bán lẻ thu tiền trực tiếp.
1.2.2. Các phương thức thanh toán trong bán hàng
1.2.2.1. Thanh toán ngay bằng tiền mặt
Việc chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách
hàng và việc thu tiền được thực hiện đồng thời và người bán sẽ nhận được ngay
sổ tiền mặt tương ứng với sổ hàng hóa mình đã bán.
1.2.2.2. Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Hàng hóa của cơng ty sau khi giao cho khách hàng, khách hàng có thể
thanh tốn bằng séc, trái phiếu, cổ phiếu hoặc chuyển khoản,…
1.3.Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp kinh doanh thương mại tiền tệ
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Khái niệm: Doanh thu bán hàng là sổ tiền hàng doanh nghiệp thu được từ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách

hàng. Giá trị hàng hóa được thỏa thuận như trên hợp đồng kinh tế, mua bán và
cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã được ghi trên hóa đơn bán hàng hoặc
là sự thỏa thuận giữa người mua và người bán.
6


Điều kiện ghi nhận doanh thu khi thỏa mãn các điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ
quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng
hóa. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.Doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Xác định được chi phí
liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu thu,giấy báo
có, ủy nhiệm thu, các chứng từ có liên quan.
- Tài khoản sử dụng: TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ”:Dùng để phản ánh doanh thu của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán từ các
giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.TK 511 có 4 tài khoản
cấp hai:TK 5111: “Doanh thu bán hàng hóa”; TK 5112: “Doanh thu bán các sản
phẩm”; TK 5113: “Doanh thu cung cấp dịch vụ” và TK 5118:“Doanh thu khác”
-

Kết cấu tài khoản:TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

 Sổ thuế TTĐB, thuế XK hoặc thuế GTGT  Doanh thu bán sản phẩm, hàng hố
tính theo PPTT phải nộp của hàng bán,

và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện

 CKTM, giảm giá hàng


trong kỳ hạch toán.

 Trị giá hàng bán bị trả lại
 Kết chuyển DTT vào TK 911
Tài khoản này khơng có sổ dư cuối kỳ.
- Trình tự hạch tốn
TK 521

TK 511

(2) Các khoản giảm trừ DT

TK 111,112,131…

(1) DT BH&CCDV

TK 3331

TK 3331

TK 911
K/c doanh thu để xác định
kết quả kinh doanh

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

7



1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
- Khái niệm: Giá vốn hàng bán là tồn bộ các chi phí liên quan đến q
trình bán hàng, gồm có giá trị vốn hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ.Doanh nghiệp có thể
sử dụng các phương pháp sau để xác định giá vốn hàng xuất kho:
- Phương pháp bình quân gia quyền:
+ Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ
+ Bình quân gia quyền di động
Đơn giá của hàng hóa ln chuyển trong kỳ được tính bình qn căn cứ
vào tổng giá trị tồn đầu kỳ và tổng giá trị nhập trong kỳ đi cùng là tổng sổ lượng
hàng tồn đầu kỳ và tổng sổ lượng hàng nhập trong kỳ. Trị giá mua của hàng hoá
xuất kho trong kỳ cho từng hàng hóa:
Giá trị thực tế hàng
Giá trị thực
tế hàng xuất

tồn kho ĐK

Giá trị thực tế

+

=

kho trong kỳ

Sổ lượng hàng

nhập trong kỳ
X


Sổ lượng hàng hóa
tồn ĐK

Sổ lượng hàng hóa
+

hóa xuất kho
trong kỳ

nhập trong kỳ

- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO):
Phương pháp này dựa trên giả thiết là sổ hàng hóa nào nhập trước thì
được xuất trước.Do đó giá trị hàng hóa xuất kho được tính hết theo giá
nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Như vậy giá trị
hàng hóa tồn sẽ được phản ánh với giá trị hiện tại vì được tính giá của
những lần nhập kho mới nhất.
Trị giá mua của
hàng hóa xuất
trong kỳ

Giá mua thực tế đơn vị
=

hàng hóa nhập kho theo
từng lần nhập kho trước

Sổ lượng hàng hóa xuất
x


kho trong kỳ thuộc sổ
lượng từng lần nhập kho

- Phương pháp giá thực tế đích danh:
Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp quản lý
hàng hóa theo từng lô hàng nhập. Hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đơn
8


giá của lơ hàng đó để tính. Phương pháp này thường sử dụng với những loại
hàng hóa có giá trị cao, thường xuyên cải tiến mẫu mã chất lượng.
 Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ.
Cp thu mua phân
Giá trị thu mua

bổ cho hàng tồn

phân bổ cho hàng

ĐK

xuất bán trong kỳ

=

Cp thu mua phát
+

Trị giá mua hàng

tồn ĐK

sinh trong kỳ
Trị giá mua hàng

+

x

Trị giá xuất
kho hàng bán

nhập trong kỳ

 Tính giá vốn hàng bán xuất bán
Trị giá vốn hàng
xuất bán

Giá trị thực tế hàng
=

xuất kho trong kỳ

Chi phí thu mua phân
+

bổ cho hàng xuát bán

- Chứng từ sử dụng: Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc như phiếu xuất kho,
các chứng từ thanh tốn, hóa đơn bán hàng,… .

- Tài khoản sử dụng: TK 632- “ Giá vốn hàng bán”:Dùng để phản ánh trị
giá vốn thực tế của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã cung cấp, giá thành sản
xuất của sản phẩm đã bán trong kỳ. TK 632 có 4 tài khoản cấp hai:TK 6321:
“Doanh thu bán hàng hóa”, TK 6322: “Doanh thu bán các sản phẩm”, TK 6323:
“Doanh thu cung cấp dịch vụ”, TK 6328: “Doanh thu khác”
- Kết cấu tài khoản: TK 632 - Giá vốn hàng bán
 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,  Phản ánh khoản hồn nhập dự phịng
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.

giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính

 Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của (31/12) (chênh lệch giữa sổ phải trích lập
hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập
dự phòng năm trước).

thường do trách nhiệm cá nhân gâyra.

 Phản ánh khoản chênh lệch giữa sổ dự  Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển giá vốn
phịng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ để xác
nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm định kết quả kinh doanh.
trước.
9


Tài khoản này khơng có sổ dư
- Trình tự hạch toán: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên được thể hiện qua sơ đồ1.2
TK111,112,131TK157

TK632


TK911

Hàng gửi đi bán khôngTrị giá vốn hàng gửi đi bán đã tiêu thụ
nhập kho
TK 133
TK156
Xuất kho hàng hóa
gửi đi bán
Trị giá vốn hàng bán đã tiêu thụ

K/c GVHB

Hàng hóa bị trả lại nhập
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bántheo phương pháp KKTX
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua với sổ lượng lớn. Giảm giá hàng bán là khoản
giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất. Hàng hóa bị trả lại là giá
trị khối lượng hàng bán đã xác định là đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối
thanh toán.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho, phiếu
thu-chi tiền mặt,…
- Tài khoản sử dụng: TK 521- “Các khoản giảm trừ doanh thu”
- Kết cấu tài khoản: TK 521 - “Các khoản giảm trừ doanh thu”
- Sổ chiết khấu thương mại, sổ
giảm giá hàng bán đã chấp nhận
thanh toán cho KH
- Doanh thu hàng bán bị trả lại,
đã trả lại tiền cho người mua hoặc trừ

vào khoản phải thu của KH
Tài khoản này khơng có sổ dư
- Trình tự hạch tốn:
10

- Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ
các khoản giảm trừ doanh thu sang
TK 511


Kế toán các khoản giảm trừ DT thể hiện qua sơ đồ 1.4
TK 111, 112, 131

TK 521

CKTM, GGHB

TK 511

Kết chuyển các khoản

Hàng bán bị trả lại giảm trừ doanh thu
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.4. Kế tốn chi phí bán hàng
-Khái niệm: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh trong hoạt
động tiêu thụsản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán
hàng, chi phí vận chuyển, chi phí bảo hành sản phẩm…
- Chứng từ sử dụng: Bảng thanh toán lương, , phiếu chi tiền mặt, hóa đơn

mua hàng, hợp đồng, ủy nhiệm chi,…
- Tài khoản sử dụng:TK 641- “Chi phí bán hàng”
- Kết cấutài khoản:TK 641- “Chi phí bán hàng”
- Các chi phí bán hàng thực tế
Các khoản ghi giảm chi phí bán
phát sinh trong kỳ.
hàng
Kết chuyển chi phí bán hàng
trong kỳ vào bên Nợ TK 911
TK 641 cuối kỳ không có sổ dư
- Trình tự hạch tốn: Kế tốn chi phí bán hàng thể hiện qua sơ đồ 1.4
TK 334, 338

TK 911

TK641

Tiền lương và các
Kết chuyển CPBH

khoảntrích theo
TK 152, 153
Chi phí VL, CCDC
TK 214, 242
Chi phí trả trước
Chi phí khấu hao TSCĐ

TK 111, 112

TK 111, 112, 331


Giá trị ghi giảm CPBH

Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế tốn chi phí bán hàng
11


1.3.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
- Khái niệm:Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh
liên quan đến hoạt động quản lý của doanh nghiệp như: Chi phí lương nhân
viên, chi phí vật liệu quản lý...
- Chứng từ sử dụng: Ủy nhiệm chi, Bảng thanh tốn lương, Bảng trích
khấu hao TSCĐ, phiếu chi
- Tài khoản sử dụng:TK 642- “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Kết cấu tài khoản:TK 642- “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
- Các chi phí quản lýdoanh nghiệp thực
- Các khoản ghi giảm chi phí quản
tế phát sinh trong kỳ.
lý doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp trong kỳ vào bên Nợ TK
911
TK 642 cuối kỳ khơng có sổ dư
- Trình tự hạch tốn
TK152, 153

TK 911


TK642

Chi phí VL, CCDC
Kết chuyển CP QLDN
TK 334, 338
Chi phí lương và các
khoản trích theo lương
TK 242
Chi phí trả trước
TK 111, 112

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ

Các khoản giảm

TK 111, 112, 331

CP QLDN

Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp

12


1.3.6 . Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.3.6.1. Doanh thu hoạt động tài chính
- Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế

doanh nghiệp thu từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế
tốn bao gồm doanh thu từ tiền lãi, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động
tài chính khác của doanh nghiệp.
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu,…
- Tài khoản sử dụng: TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Kết cấu tài khoản: TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
 Sổ thuế GTGT phải nộp theo

 Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.

phương pháp trực tiếp (nếu có).

 Chiết khấu thanh toán được hưởng.

 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài

 Lãi tỷ giá hối đối phát sinh.

chính để xác định kết quả kinh doanh.

 Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái
của hoạt động đầu tư XDCB đã hoàn thành đầu
tư vào doanh thu hoạt động tài chính.

TK này khơng có sổ dư cuối kỳ.
- Trình tự hạch toán: Kế toánDT HĐTC được thể hiện qua sơ đồ 1.6:
TK 911

TK515
TK111,112,131

Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu
TK121,228
K/c doanh thu HĐTC
Lãi cổ phiếu, trái phiếu mua
Bổ sung cổ phiếu, trái phiếu
TK331
Chiết khấu thanh toán được hưởng
TK3387
Phân bổ dần lãi bán hàng trả chậm

Sơ đồ1.6: Sơ đồ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.5.2. Chi phí tài chính
- Khái niệm: Chi phí tài chính là các khoản chi phí và khoản lỗ liên quan
đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay, góp vốn liên doanh,…
13


- Chứng từ sử dụng: Giấy báo nợ của ngân hàng, phiếu chi,…
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 635 – “Chi phí tài chính”
- Kết cấu tài khoản: TK 635 – “Chi phí tài chính”
- Các khoản chi phí thuộc hoạt
- Hồn nhập dự phịng giảm giá
động tài chính thực tế phát sinh
đầu tư chứng khốn
-

Kết chuyển CP HDDTC vào

TK 911
TK 635 khơng có sổ dư cuối kỳ

- Trình tự hạch tốn: Kế tốn chi phí tài chính được thể hiện qua sơđồ 1.7
TK 121, 228, 221,228
TK 635
GTHL
hoán đổi cổ phiếu
TK 121, 228
giá trị nhận về
TK 1112, 1122
TK 1111, 1121
Bán ngoại tệ

TK 911
K/c chi phí tài chính

Lỗ bán ngoại tệ
Thanh tốn nợ phải trả
TK 331, 136, 138
TK 131, 136, 138
Thu nợ phải trả
TK 1112, 1122

Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế tốn chi phí tài chính
1.3.6. Thu nhập khác và chi phí khác
1.3.6.1. Thu nhập khác
- Khái niệm: Là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp như thu nhập từthanh lý, nhượng bán tài sản cố định,
chênh lệch lỗ do đánh giá vật tư, hàng hóa, tài sản đem góp vốn liên doanh liên
kết, các khoản phạt tiền do vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền phạt thuế, truy thu
thuế,
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Giấy báo có,Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán

hàng; Biên bản vi phạm hợp đồng; Biên bản thanh lý hợp đồng; Quyết định
nhượng bánTSCĐ; Các chứng từ kế tốn khác có liên quan.
14


- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 –Thu nhập khác
- Kết cấu tài khoản:TK 711 – “Thu nhập khác”
 Các khoản ghi giảm thu nhập khác

 Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.

 Kết chuyển các khoản thu nhập
thuần.

TK này khơng có sổ dư cuối kỳ.
- Trình tự hạch toán: Kế toán thu nhập khác thể hiện qua sơ đồ 1.8
TK911

TK 711

TK 111,112,131

Thu nhập về thanh lý nhượng bán TSCĐ
TK 3331
TK 111,112,338
Thu tiền phạt
TK 111, 112
Được tiền bồi thường
TK 331,338

Các khoản nợ phải trả chưa xác nhận được
TK 111,112,152
Thu hồi các khoản nợ khó địi xử lý xóa sổ
TK 111,131
Các khoản thu bị sót
TK 3381
Tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân

Sơ đồ 1.8: Sơ đồ kế toán thu nhập khác
1.3.6.2. Chi phí khác
- Khái niệm: Chi phí khác là những khoản chi phí và những khoản lỗ do
các hoạt động riêng biệt với hoạt đông thông thường của doanh nghiệp gây ra.
-

Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, Ủy nhiệm chi, Hóa đơn GTGT/ hóa đơn bán

hàng; Biên bản vi phạm hợp đồng; Biên bản thanh lý hợp đồng; Quyết định
thanh lý TSCĐ; Các chứng từ kế toán khác có liên quan.
15


-

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 – Chi phí khác: Được sử dụng để phản

ánh các khoản chi phí liên quan đến hoạt động khác của doanh nghiệp.
- Kết cấu tài khoản: “Tài khoản 811 – Chi phí khác”
- Tập hợp các khoản chi phí khác thực - Kết chuyển chi phí khác vào TK 911
tế phát sinh trong kỳ
- Trình tự hạch tốn:

Kế tốn chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ 1.9
TK111,112,131TK811

TK911

Phát sinh chi phí khác Kết chuyển chi phí khác

TK 111,112,131

TK 1331
(nếu có)

Sơ đồ 1.9: Sơ đồ kế tốn chi phí khác
1.3.7. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Khái niệm:
Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và tổng chi phí thuế thu nhập
hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Tài khoản sử dụng: TK 821-Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

-

Cách tính:Theo quy định của Thơng tư 78/2014/TT-BTC quy định về thuế
suất thì từ ngày 01/01/2016, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp chỉ còn một
mức là 20%
Thuế TNDN
phải nộp

=

(Thu nhập tính thuế - Phần trích lập

quỹ KH&CN(nếu có))

x

Thuế suất thuế
TNDN

- Trình tự hạch tốn:
Kế tốn CP thuế TNDN được thể hiện qua sơ đồ 1.10
TK 111,112

TK 3334

TK 821

TK 911

Chi nộp thuế TNDN Sổ thuế thu nhập phải nộp trong kỳK/c TNDN
do DN tự xác định
Sổ chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nôp
lớn hơn sổ phải nộp

Sơ đồ1.10: Sơ đồ kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
16


1.3.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Khái niệm: Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần
với tổng chi phí kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Như vậy bản chất kế
toán là xác định kết quả kinh doanh là lãi hay lỗ.

Cách xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
Xác định kết quả kinh doanh là việc tính tốn, so sánh tổng thu nhập thuần
từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ.
Nếu tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có lãi,
ngược lại là lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ được tính tốn như sau:
Kết quả
hoạt động
kinh
doanh

=

Kết quả hoạt
động bán
hàng và cung
cấp dịch vụ

+

Kết quả
hoạt động
tài chính

+

Kết quả
hoạt
động
khác


Trong đó:
Kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí
hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác – Thuế TNDN
- Tài khoản sử dụng: TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
-

Kết cấu tài khoản: “TK 911 -Xác định kết quả kinh doanh”

- Trị giá vốn của hàng hóa dịch vụ
đã bán
- Chi phí hoạt động tài chính, chi
phí thuế TNDN và chi phí khác
- Chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển lợi nhuận
Tài khoản này cuối kỳ không có sổ dư
- Trình tự hạch tốn:
17

- Doanh thu thuần của hàng hóa
dịch vụ đã bán
- Doanh thu hoạt động tài chính,
các khoản thu nhập khác và
khoản ghi giảm chi phí thuế
TNDN

- Kết chuyển lỗ


- Kế toán xác đinh kết quả kinh doanh thể hiện qua sơ đồ 1.11
TK 632

TK 911

TK 511

Kết chuyển giá vốn hàng bán

Kết chuyển doanh thu thuần
về tiêu thụ

TK 635
Kết chuyển chi phí tài chính
TK 515
Kết chuyển doanh thu
TK 641

tài chính

Kết chuyển chi phí bán hàng

TK 642
Kết chuyển chi phí QLDN

TK 711


TK 811

Kết chuyển thu nhập khác

Kết chuyển chi phí khác

TK 821

TK 421

Kết chuyển chi phí thuế TN

Kết chuyển lỗ

Kết chuyển lãi
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh

18


×