Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại và xuất nhập khẩu ý việt hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 83 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo đại học, đƣợc sự đồng ý của Khoa
Kinh tế và Quản trị kinh doanh trƣờng Đại Học lâm Nghiệp, em xin tiến hành
thực hiện đề tài: “Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại và xuất nhập
khẩu Ý Việt- Hà Nội”.
Nhân dịp hồn thành khóa luận tốt nghiệp, em xin phép đƣợc bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình em học tập
tại trƣờng. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Đào Lan Phƣơng, là
ngƣời đã trực tiếp chỉ bảo, hƣớng dẫn em trong suốt thời gian em thực hiện đề
tài.
Đồng thời em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh
đạo cùng tồn thể nhân viên trong Công ty Cổ phần thƣơng mại và xuất nhập
khẩu Ý Việt đã tạo điều kiện thuận lợi cho em để em hồn thiện tốt bài khóa
luận của mình.
Do hạn chế về mặt thời gian và năng lực, kiến thức của bản thân có hạn
nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong đƣợc sự góp ý của
thầy cơ giáo cùng tồn thể các bạn để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày 17 tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Quản Bích Ngọc


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 1


2.1 Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 1
2.2.Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: ................................................................................ 2
3.2 Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................... 2
3.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................. 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn........................................................................
6. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp: Gồm 3 chƣơng: ............................................ 3
CHƢƠNG I.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ........ 4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong doanh nghiệp. ........................................................................ 4
1.1.1. Khái niệm bán hàng ................................................................................ 4
1.1.2. Vai trị của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh ......................................................................................................... 4
1.1.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh. ................................................................................................................ 4
1.2. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán ........................... 5
1.2.1. Các phƣơng thức bán hàng ..................................................................... 5
1.2.2.Phƣơng thức thanh toán ........................................................................... 6
1.3 Cơng tác kế tốn bán hàng .......................................................................... 6
1.3.1 Kế tốn giá vốn hàng bán ......................................................................... 6
1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng.................................................................... 9
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 11
1.3.4. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................. 12
1.4. Cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh ...................... 13
1.4.1Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................... 13



1.4.2. Kế tốn chi hoạt động tài chính ............................................................ 14
1.4.3. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác ................................................. 15
1.4.4. Kế tốn chi phí thu nhập doanh nghiệp ................................................ 16
1.4.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ................................... 17
CHƢƠNG II.ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP
KHẨU Ý VIỆT .............................................................................................. 19
2.1 Đặc điểm cơ bản của công ty cổ phần thƣơng mại và xuất nhập khẩu Ý
Việt .... ............................................................................................................. 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần thƣơng mại và
xuất nhập khẩu Ý Việt ………………………………………………………19
2.1.2 . Quá trình hình thành và phát triển của công tyError! Bookmark not defined.
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của công ty cổ phần thƣơng mại và xuất nhập
khẩu Ý Việt ..................................................................................................... 20
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần thƣơng mại và xuất
nhập khẩu Ý Việt .............................................................................................. 21
2.2.1.Bộ máy tổ chức quản lý của công ty ...................................................... 21
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý ............. 21
2.3. Đặc điểm các nguồn lực trong Công ty CP thƣơng mại và xuất nhập khẩu
Ý Việt .............................................................................................................. 22
2.3.1 Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty .................................. 22
2.3.2 Đặc điểm về tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty qua 3 năm
(2016-2018) ..................................................................................................... 22
2.4. Tình hình sử dụng lao động của Công ty CP thƣơng mại và XNK Ý Việt.24
2.5. Kết quả kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị qua 3 năm (20162018) 25
CHƢƠNG III. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN
CƠNG TÁC BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
CÔNG TY THƢƠNG MẠI VÀ XUẤT NHẬP KHẨU Ý VIỆT................... 30
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty ..................................... 30
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phịng kế tốn ............................................. 30

3.1.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty ..................................................... 30
3.1.3. Hình thức kế tốn áp dụng tại Cơng ty ................................................. 31
3.1.4. Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại Công ty ................................... 32


3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty .................................. 33
3.2.1. Đặc điểm về hàng hóa và bán hàng tại Công ty .................................... 33
3.2.2 Phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh tốn tại Cơng ty............. 33
3.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................... 34
3.2.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 46
3.2.5. Kế toán chi phí bán hàng....................................................................... 47
3.2.6. Chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................................................
3.2.7. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ................................................. 51
3.2.8. Kế tốn chi phí tài chính ....................................................................... 55
3.2.9. Kế toán thu nhập khác ........................................................................... 58
3.2.10. Kế toán chi phí khác ............................................................................ 61
3.2.11. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................... 62
3.3 Giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty CP thƣơng mại và XNK Ý Việt ........................................ 67
3.3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty. .......................................................................................... 67
3.3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty CP thƣơng mại và XNK Ý Việt.......................... 69
3.3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP thƣơng mại và XNK Ý Việt ..... 70
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 73


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KÝ HIỆU


NỘI DUNG

KÝ HIỆU

NỘI DUNG

BTC

Bộ Tài chính

BTTL

Bảng thanh tốn lƣơng

LN

Lợi nhuận

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

NV

Nghiệp vụ

Chi phí quản lý kinh
doanh


PC

Phiếu chi

CPQLKD

KQKD

Kết quả kinh doanh

Doanh thu

PKT

Phiếu kế toán

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

PXK

Phiếu xuất kho

ĐVT

Đơn vị tính



Quyết định


GBC

Giấy báo có

QLKD

DT
DTBH&CCDV

Quản lý kinh doanh

GGHB

Giảm giá hàng bán

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình qn

GTCL

Giá trị cịn lại

TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hoàn

GTGT


Giá trị gia tăng

TK

GTTT

Giá trị thực tế

TKĐƢ

Tài khoản đối ứng

GVHB

Giá vốn hàng bán

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

Hóa đơn giá trị gia tăng


TSCĐ

Tài sản cố định

Hoạt động tài chính

UNC

Ủy nhiệm chi

HĐGTGT
HĐTC
HH

Hàng hóa

VN

Tài khoản

Việt Nam


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty (năm 2016 – 2018) ... 23
Biểu 2.3: Cơ cấu lao động cuả Cơng ty (tính đến 31/12/2018) ...................... 25
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm
2016 – 2018 ..................................................................................................... 27
Bảng 3.1 Bảng danh mục hàng hóa................................................................. 33



DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX ...................... 9
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thuError!

Bookmark

not

defined.
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp........... 13
Sơ đồ 1.4: Kế tốn chi phí tài chính ................................................................ 15
Sơ đồ 1.5: kế tốn chi phí khác và doanh thu khác ......................................... 16
Sơ đồ 1.6: Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ................................. 17
Sơ đồ 1.7: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................... 18
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................... 21
Sơ đồ 3.1: Bộ máy kế tốn của Cơng ty.......................................................... 31
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung ................... 32


DANH MỤC MẪU
Mẫu 3.1: Trích phiếu xuất kho ........................................................................ 36
Mẫu 3.2: Trích sổ nhật ký chung .................................................................... 37
Mẫu 3.3: Trích sổ cái TK 632 – Giá vốn hàng bán........................................ 38
Mẫu 3.4: Hóa đơn GTGT ................................................................................ 44
Mẫu 3.5: Trích Sổ cái TK 511 ........................................................................ 45
Mẫu 3.6: Trích hóa đơn tiền điện tháng 01 cho BPBH................................... 48
Mẫu 3.7 : Phiếu chi ......................................................................................... 49

Mẫu 3.8: Trích Sổ cái TK 641 ........................................................................ 50
Mẫu 3.9: Trích Sổ cái TK 642 ........................ Error! Bookmark not defined.
Mẫu 3.10: Giấy báo có của Ngân hàng ACB .................................................. 53
Mẫu 3.11: Trích sổ cái TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính .................. 54
Mẫu 3.12: Trích sổ cái TK 635 – Chi phí tài chính ........................................ 57
Mẫu 3.13:Phiếu thu ......................................... Error! Bookmark not defined.
Mẫu 3.14: Trích sổ cái TK 711 – Thu nhập khácError!

Bookmark

not

defined.
Mẫu 3.15: Trích sổ cái TK 811 – Chi phí khác .............................................. 62
Mẫu 3.16 Trích sổ cái TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......... 64
Mẫu 3.17 Trích sổ cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh ...................... 66


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Những năm gần đây, hoạt động sản xuất kinh doanh không ngừng thay
đổi, thị trƣờng càng ngày càng đa dạng và phong phú, đòi hỏi các doanh
nghiệp phải từng bƣớc thay đổi để hịa mình vào mơi trƣờng cạnh tranh vốn
có của nó. Để đạt đƣợc hiệu quả cao trong kinh doanh thì việc sản xuất và tiêu
thụ hàng hóa là quan trọng nhất. Sản xuất hàng hóa, sản phẩm với chất lƣợng
tốt để đáp ứng thị yếu của ngƣời tiêu dùng, đẩy mạnh tiêu thụ, góp phần nâng
cao doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, Kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh giữ vai trị hết sức quan trọng khơng thể thiếu đƣợc trong bất cứ doanh
nghiệp hay tổ chức kinh tế nào, là phần hành kế tốn chủ yếu trong cơng

tác kế tốn của mỗi doanh nghiệp, là cơ sở để các nhà quản lý kiểm tra,
giám sát quá trình tiêu thụ sản phẩm từ đó đánh giá đƣợc hiệu quả sản
xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.
Sau một thời gian ngắn thực tập tại công ty Cổ phần thƣơng mại và
xuất nhập khẩu Ý Việt, đƣợc sự giúp đỡ của các cán bộ phịng tài chính kế
tốn tại cơng ty và những kiến thức em học đƣợc tại trƣờng, nhận thức đƣợc
tầm quan trọng khơng thể thiếu của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong từng doanh nghiệp, nên em quyết định lựa
chọn đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình là:“ Nghiên cứu
cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty Cổ phần thƣơng mại và xuất nhập khẩu Ý Việt-Hà Nội”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP thƣơng mại và xuất nhập
khẩu Ý Việt, đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện cơng tác kế toán bán
1


hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP thƣơng mại
và xuất nhập khẩu Ý Việt.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về công tác bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần thƣơng mại và xuất nhập khẩu Ý
Việt.
- Đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng
mại và xuất nhập khẩu Ý Việt.

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty CP thƣơng mại và xuất nhập khẩu Ý Việt.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Thời gian: Nghiên cứu tình hình bán hàng và kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty qua 3 năm (2016-2018) đồng thời nghiên cứu cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tháng 1 năm 2019.
- Không gian: Nghiên cứu trong phạm vi Công ty cổ phần thƣơng
mại và xuất nhập khẩu Ý Việt.
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty cổ phần thƣơng mại và xuất nhập khẩu Ý Việt.
- Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại và xuất nhập khẩu Ý Việt.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2


- Phương pháp thu thập số liệu:
+ Phƣơng pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu có liên quan, gồm các
giáo trình, các chun đề, khóa luận tốt nghiệp.
+ Kế thừa số liệu đã có tại Cơng ty.
+ Phƣơng pháp điều tra theo hình thức phỏng vấn chuyên gia, các nhà
quản lý, nhân viên văn phịng tại Cơng ty.
-Phương pháp xử lý số liệu:
+ Phƣơng pháp thống kê mô tả để mơ tả quy trình thực hiện cơng tác kế
tốn tại Cơng ty.

+ Phƣơng pháp thống kê kinh tế để tính tốn phân tích các chỉ tiêu
TĐPTLH và TĐPTBQ khi đánh giá đặc điểm cơ bản của Công ty.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp: Ngồi phần mở đầu và kết luận, khóa luận
gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Chƣơng 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công
ty cổ phần thƣơng mại và xuất nhập khẩu Ý Việt.
Chƣơng 3: Thực trạng và một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện
cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty cổ phần thƣơng mại và xuất nhập khẩu Ý Việt.

3


CHƢƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp thƣơng mại, đây chính là q trình chuyển giao quyền sở hữu
về hàng hóa từ tay ngƣời bán sang ngƣời mua để nhận quyền sở hữu về tiền
hoặc đòi tiền ngƣời mua.
Bán hàng đóng một vai trị quan trọng không chỉ đối với bản thân
doanh nghiệp mà với cả sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế xã hội.
1.1.2. Vai trị của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng
để đánh giá chính xác hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
từng thời kỳ. Vì vậy, việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một bộ
phận quan trọng trong cấu thành kế toán doanh nghiệp.
Việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản
trị doanh nghiệp thấy đƣợc ƣu, nhƣợc điểm, những vấn đề cịn tồn tại; từ đó
đƣa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phƣơng án, chiến lƣợc kinh doanh
đúng đắn và phú hợp hơn trong kỳ tiếp theo
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
Để giữ vững vai trị của cơng cụ quản lý kinh tế có hiệu quả, kế tốn
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện tốt các nghiệp vụ cụ
thể:

4


+ Ghi chép, phản ánh kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình bán
hàng của doanh nghiệp trong kỳ, cả về số lƣợng hàng bán trên tồng số và
trên từng mặt hàng.
+ Tính tốn và phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra,
bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế giá trị gia tăng đầu ra của từng mặt
hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng, đồng thời kiểm tra đơn đốc tình hình
thu hồi và quản lý tiền hàng, quản lý khách nợ.
+ Xác định chính xác giá mua thực tế của lƣợng hàng đã tiêu thụ để
phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng;
đồng thời tập hợp đầy đủ, chính xác, kịp thời các khoản chi phí bán hàng thực
tế phát sinh và kết chuyển, phân bổ chi phí bán hàng cho hàng tiêu thụ, làm
căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
+ Cung cấp thơng tin cần thiết về tình hình bán hàng phục vụ cho việc

chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; tham mƣu cho
lãnh đạo về các giải pháp để thúc đẩy quá trình bán hàng.
1.2. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán
1.2.1. Các phương thức bán hàng
Hoạt động mua bán hàng hoá của các doanh nghiệp thƣơng mại có thể
thực hiện qua hai phƣơng thức: bán buôn và bán lẻ
Bán buôn: là bán hàng với khối lƣợng lớn, theo hợp đồng và thanh tốn
khơng dùng tiền mặt. Kết thúc q trình bán bn, hàng hóa vẫn năm trong
khâu lƣu thơng chƣa bƣớc vào tiêu dùng. Do không phải lƣu kho, bảo quản và
sắp xếp hàng hóa nển giá rẻ hơn và doanh số thƣờng cao hơn so với bản lẻ.
Công ty áp dụng phƣơng thức bán bn dƣới 2 hình thức sau:
+ Bán hàng qua kho: Theo phƣơng thức này,hàng hoá mua về đƣợc nhập
kho rồi từ kho xuất bán ra
+ Bán hàng vận chuyển thẳng: Theo phƣơng thức này,hàng hoá sẽ đƣợc
chuyển thẳng từ đơn vị cung cấp đến đơn vị mua hàng không qua kho của đơn
vị trung gian.
5


Bán lẻ là bán cho nhu cầu nhỏ lẻ của ngƣời tiêu dụng, đáp ứng nhu cầu
của khách hàng thanh tốn ngay. Vì hàng hóa phải trải qua khâu bán hàng,
lƣu kho, chi phí bán hàng nên giá bán lẻ cao hơn, việc tăng doanh số của
doanh nghiệp chậm hơn, nhƣng lại nhận đƣợc nhiều thông tin trực tiếp từ
ngƣời tiêu dùng. Công ty áp dụng phƣơng thức này theo hình thức bán hàng
thu tiền tập trung: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc
giao hàng, cịn việc thu tiền có ngƣời chun trách làm cơng việc này. Trình
tự đƣợc tiến hành nhƣ sau: Khách hàng xem xong hàng hoá và đồng ý mua,
ngƣời bán viết “ hóa đơn bán lẻ” giao cho khách hàng đƣa đến chỗ thu tiền thì
đóng dấu “ đã thu tiền”, khách hàng mang hố đơn đó đến nhận hàng. Cuối
ngày, ngƣời thu tiền tổng hợp số tiền đã thu để xác định doanh số bán. Định

kỳ kiểm kê hàng hoá tại quầy, tính tốn lƣợng hàng đã bán ra để xác định tình
hình bán hàng thừa thiếu tại quầy.
1.2.2.Phương thức thanh toán
- Thanh toán trực tiếp: Theo phƣơng thức này, Công ty chuyển giao cho
khách hàng và thu tiền ngay, hành vi giao và nhận hàng xảy ra đồng thời với
hành vi thu tiền nên doanh nghiệp tiêu thụ cũng là doanh thu bán hàng nhập
quỹ.
- Thanh toán trả chậm: sTheo phƣơng thức này, Cơng ty chuyển giao
hàng hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán nhƣng chƣa trả
tiền ngay, thời điểm thu tiền không trùng với thời điểm giao hàng. Việc thanh
toán này phụ thuộc vào sự ƣu đãi của Công ty đối với mỗi khách hàng. Khách
hàng có thể trả chậm bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng cho
Cơng ty.
1.3. Cơng tác kế tốn bán hàng
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.3.1.1. Khái niệm về giá vốn hàng bán
Trị giá vốn hàng bán là tồn bộ các chi phí liên quan đến q trình bán
hàng, gồm có trị giá vốn hàng xuất kho để bán, chi phí bán hàng, chi phí quản
6


lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. Việc xác định trị giá vốn
hàng bán là cơ sở để tính kết quả hoạt động kinh doanh.
1.3.1.2. Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất bán
Hàng hóa đƣợc nhập từ nhiều nguồn khác nhau, ở nhiều thời điểm khác
nhau nên có nhiều giá khác nhau. Do đó, khi xuất hàng hóa tùy thuộc vào đặc
điểm hoạt động, yêu cầu, trình độ quản lý và điều kiện trang thiết bị phƣơng tiện
kỹ thuật tính tốn ở từng doanh nghiệp mà lựa chọn một trong các phƣơng pháp
sau:
- Phương pháp tính giá theo giá đích danh:

Theo phƣơng pháp này khi xuất kho hàng hóa thì căn cứ vào số lƣợng hàng
xuất kho thuộc lô nào và đơn giá thực tế của lơ đó để tính trị giá vốn thực tế
của hàng hóa xuất kho.
- Phương pháp bình quân gia quyền:
+ Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Phƣơng pháp này thích hợp
với những doanh nghiệp có ít loại hàng hóa, nhƣng số lần nhập, xuất của mỗi
loại nhiều. Kế toán sẽ căn cứ vào giá thực tế, số lƣợng hàng hóa tồn đầu kỳ và
nhập trong kỳ để xác định giá thực tế hàng hóa xuất kho.
Trị giá thực tế của
hàng hóa xuất kho

=

Số lượng hàng hóa
xuất kho

X

đơn giá bình
qn gia quyền

Trị giá thực tế + Trị giá vốn thực tế
hàng tồn đầu kỳ

hàng hóa nhập trong kỳ

Đơn giá bình quân gia =
quyền cả kỳ dự trữ

số lượng hàng hóa + số lượng hàng hóa

tồn đầu kỳ

nhập trong kỳ

+ Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Theo phƣơng pháp này,
kế toán phải xác định giá bình qn của từng loại hàng hóa. Căn cứ vào giá
đơn vị bình qn và lƣợng hàng hóa xuất kho giữa hai lần nhập kế tiếp để kế
toán xác định đơn giá bình quân.
7


Giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
Giá đơn vị bình

=

quân sau mỗi lần nhập

Số lượng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập

Phƣơng pháp này cho phép kế tốn tính tốn giá hàng hóa xuất kho kịp
thời nhƣng khối lƣợng cơng việc tính tốn nhiều và phải tiến hành tính giá
theo từng loại hàng hóa. Và nó chỉ sử dụng đƣợc ở những doanh nghiệp có ít
loại hàng và số lần nhập của mỗi loại không nhiều.
- Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
+ Phƣơng thức này giả định rằng hàng nào nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất
trƣớc và lấy đơn giá xuất bằng đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
đƣợc tính theo đơn giá của những lần nhập sau cùng.
- Phương pháp giá bán lẻ:
+ Phƣơng pháp này thƣờng đƣợc dùng trong ngành bán lẻ để tính giá

trị của hàng tồn kho với số lƣợng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và
có lợi nhuận biên tƣơng tự mà khơng thể sử dụng phƣơng pháp tính giá gốc
khác.
+ Giá gốc hàng tồn kho đƣợc xác định bằng cách lấy giá bán của hàng
tồn kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ đƣợc sử dụng
có tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá ban đầu của nó.
Thơng thƣờng mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỷ lệ phần trăm bình qn
riêng.
+ Chi phí mua hàng trong kỳ đƣợc tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và
hàng tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng tủy
thuộc tình hình cụ thể của từng doanh nghiệp nhƣng phải thực hiện theo
nguyên tắc nhất quán.
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
- Kế toán sử dụng TK 632 để xác định giá vốn hàng bán
Kết cấu TK 632:
Tài khoản 632 khơng có số dƣ cuối kỳ.
8


1.3.1.4. Trình tự kế tốn
- Kế tốn giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX
Trình tự kế tốn giá vốn theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên đƣợc thể
hiện qua sơ đồ 1.1
TK 111,112,331

TK 157

TK 632

Hàng gửi bán


Trị giá vốn hàng gửi

Không qua nhập

bán đã đƣợc tiêu thụ

TK 911

K/C GVHB

kho
TK 156
Trị giá mua HH gửi bán
Trị giá mua HH đã tiêu thụ

TK 156
Chi phí thu mua HH
Giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho

Sơ đồ 1.1: Kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp KKTX

1.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng
1.3.2.1. Khái niệm doanh thu bán hàng
- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng là tổng giá trị đƣợc thực hiện do việc bán hàng
hóa, cung cấp sản phẩm, lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. Tổng doanh thu bán
hàng là số tiền ghi trên hóa đơn bán hàng, trên hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch

vụ.
9


- Công thức cơ bản:

Doanh thu = Số lƣợng hàng hóa sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá
1.3.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
+ Chứng từ sử dụng
Hóa đơn bán hàng, hóa đơn thuế GTGT, hợp đồng mua bán, báo cáo
bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hóa, phiếu thu, giấy báo có của Ngân hàng, tờ
khai thuế GTGT và các chứng từ liên quan nhƣ phiếu nhập, phiếu xuất, …
+ Tài khoản sử dụng
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp hàng hóa dịch vụ
Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong một kỳ hoạch toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK 511: khơng có số dƣ cuối kỳ
1.3.2.3. Trình tự hạch tốn
+ Trƣờng hợp bán hàng trực tiếp cho khách hàng
Căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các chứng từ để
thanh toán để phản ánh doanh thu bán hàng:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá thanh tốn
Có TK 511: Doanh thu bán hàng ( chƣa thuế )
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Trƣờng hợp bán hàng vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán:
- Khi mua hàng vận chuyển bán thẳng, căn cứ vào chứng từ mua hàng
ghi trị giá hàng mua bán thẳng:
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Nợ TK 632: GVHB (giao bán trực tiếp với khách hàng và nhà cung
cấp)

Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp.
10


- Căn cứ vào chứng từ kế toán ghi doanh thu lô hàng bán thẳng:
Nợ TK 111, 112, 331: Tổng số tiền phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
+ Trƣờng hợp bán hàng trả góp, trả chậm:
Trƣờng hợp này khi giao hàng cho ngƣời mua thì kết quả tiêu thụ,
doanh thu bán hàng đƣợc tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần.
Khách hàng chỉ thanh toán một phần tiền hàng để nhận hàng, phần tiền còn lại
trả dần trong một khoảng thời gian xác định và chịu lãi vay theo quy định ghi
trong hợp đồng. Khoản lãi do bán hàng trả góp ghi vào doanh thu hoạt động
tài chính.
-

Căn cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng và các chứng từ

để thanh toán để phản ánh giá bán trả góp, trả chậm:
Nợ TK 131: Tổng số thanh tốn của số hàng trả góp, trả chậm
Có TK 511: DT tính theo giá bán trả 1 lần
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp tính theo giá bán trả 1 lần
Có TK 338 (3387): Tổng số lợi tức bán trả góp, trả chậm
-

Khi ngƣời mua thanh tốn lần đầu và các lần tiếp theo

Nợ TK 111, 112, …: số tiền ngƣời mua thanh tốn

Có TK 131: Ghi giảm số phải thu của ngƣời mua
-

Kết chuyển lãi trả chậm, trả góp tƣơng ứng với từng kỳ kinh doanh

Nợ TK 338 (3387): Ghi giảm doanh thu thực hiện
Có TK 515: Tăng doanh thu hoạt động tài chính
1.3.3. Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.3.1. Khái niệm
Là các khoản ghi giảm vào doanh thu gồm: Các khoản chiết khấu
thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc
biệt, thuế xuát khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đƣợc
11


xác định trong năm. Trong đó, ghi riêng khoản giảm trừ thuế TTĐB,
thuế xuất khẩu và thuế GTGT của doanh nghiệp.
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 để xác định các khoản giảm trừ doanh thu
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Doanh nghiệp chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng
Nợ TK 511: Phần CK cho khách hàng chƣa thuế GTGT
Nợ TK 333: Phần thuế GTGT trên giá trị hàng CK cho khách hàng
Có TK 131: Tổng giá trị chiết khấu cho khách hàng
- Doanh nghiệp giảm giá hàng bán cho khách hàng
Nợ TK 511: Giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng chƣa thuế GTGT
Nợ TK 333: Phần thuế trên giá trị giảm giá hàng bán
Có TK 131: Tổng giá trị giảm giá hàng bán
- Doanh nghiệp chấp nhận hàng đã bán bị trả lại

Nợ TK 511: Giá trị hàng đã bán bị trả lại chƣa có thuế
Nợ TK 333: Phần thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Có TK 131:Tổng giá trị hàng bán bị trả lại
1.3.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.3.4.1. Khái niệm
- Chi phí bán hàng là tồn bộ chi phí có liên quan đến q trình bán
hàng doanh nghiệp phải bỏ ra nhƣ: Chi phí bao gói sản phẩm, bảo quản hàng
hóa, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vận chuyển, chi phí quảng cáo tiếp
thị, khấu hao TSCĐ phục vụ cho việc bán hàng, …
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí phát sinh có liên quan
đến toàn bộ hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Chi phí
nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí VPP, khấu hao tài sản cố định phục
vụ cho việc quản lý, các khoản thuế, phí, lệ phí, chi phí bằng tiền khác…
1.3.4.2. Tài khoản sử dụng
Kế tốn sử dụng tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
1.3.4.3. Trình tự kế tốn
12


Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp đƣợc thể
hiện qua sơ đồ 1.3
TK 152

TK 642

TK 334,338

Vật liệu nhập lại kho

Tiền lƣơng phải trả, BHXH


TK 911

156
Xuất bán hàng hóa

KC chi phí BH, QLKD trong
kỳ

TK 214
KC chi phí BH, QLKD trong kỳ

Chi phí khấu hao
TSCĐ

Sơ đồ 1.2: Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh
1.4.

Cơng tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh

1.4.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
1.4.1.1. Nội dung
- Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu đƣợc từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế
toán nhƣ: Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ,
các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác, …

13



1.4.1.2.Chứng từ và tài khoản sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
Chứng từ làm căn cứ ghi nhận doanh thu từ hoạt động tài chính bao
gồm: Giấy báo có, phiếu thu và các chứng từ liên quan khác…
-Tài khoản sử dụng:Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
1.4.2. Kế tốn chi hoạt động tài chính
1.4.2.1. Nội dung
Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tƣ tài chính ra ngồi doanh
nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
-Chứng từ sử dụng:Chứng từ làm căn cứ ghi nhận chi phí hoạt động tài
chính gồm: Giấy báo nợ, ủy nhiệm chi, bảng trích lập dự phịng giảm giá đầu
tƣ và các chứng từ khác
-Tài khoản sử dụng:Tài khoản 635- Chi phí tài chính
1.4.2.3. Trình tự kế tốn
- Trình tự kế tốn chi phí tài chính
(1) Phản ánh các khoản chi hoạt động tài chính
Nợ TK 635: Các khoản chi tài chính , …
Có TK 111,112,….
(2) Trƣờng hợp ngƣời mua đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán do thanh
toán trƣớc hạn phải thanh tốn
Nợ TK 635: Chi phí tài chính, …
Có TK 131,111,121,……
(3) Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Nợ TK 635: Chi hoạt động tài chính
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Trình tự kế tốn chi phí tài chính
14



TK 111, 112, 331

TK 635

CP tài chính p/s trong kỳ

TK 911

KC chi phí tài chính p/s

trong kỳ
Sơ đồ 1.3: Kế tốn chi phí tài chính

1.4.3. Kế tốn chi phí khác và thu nhập khác
1.4.3.1. Nội dung
- Chi phí khác: Bao gồm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, giá trị
cịn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán, chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ
hàng hóa đem đi góp vốn liên doanh liên kết và đầu tƣ dài hạn khác, khoản
tiền phạt do vi phạm hợp đồng, …
- Thu nhập khác: Bao gốm thu nhập từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ,
chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ hàng hóa đem đi góp vốn liên doanh liên
kết và đầu tƣ dài hạn khác, các khoản thu nhập khác (thu tiền phạt do khách
hàng vi phạm hợp đồng, thu khoản thuế do ngân sách hoàn lại, …)
1.4.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
-Chứng từ sử dụng:
+Kế toán thu nhập khác sử dụng các chứng từ: Phiếu thu, giấy báo có
và các chứng từ liên quan khác.
+Kế tốn chi phí khác sử dụng các chứng từ: Phiếu chi, ủy nhiệm chi,

giấy báo nợ, biên bản nhƣợng bán,thanh lý TSCĐ và các chứng từ có liên
quan.
-Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711: Thu nhập khác
Tài khoản 711 khơng có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 811 : Chi phí khác
Tài khoản 811 khơng có số dƣ cuối kỳ
15


1.4.3.3. Trình tự hạch tốn thu nhập khác và chi phí khác
Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí khác và thu nhập khác đƣợc thể hiện
qua sơ đồ 1.5

TK 811

TK 911

TK 711
TK 111, 112, 131

TK 111,112, 331
(1)

(2)

(3)

(4)
TK 3331


TK1331

(Nếu có)
Sơ đồ 1.4: kế tốn chi phí khác và doanh thu khác
(1) Phát sinh chi phí khác
(2) Kết chuyển chi phí khác vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh
(3) Phát sinh thu nhập khác
(4) Kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
1.4.4. Kế tốn chi phí thu nhập doanh nghiệp
1.4.4.1. Nội dung
Thuế TNDN là thuế tính trên thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp trong kỳ
tính thuế. Đây là khoản chi phí làm giảm kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong kỳ.
1.4.4.2. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 821 – Chi phí thu nhập doanh nghiệp
1.4.4.3. Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốnTK 821- chi phí thuế TNDN đƣợc thể hiện qua sơ đồ
1.5:
(1) Chi phí thuế TNDN hiện hành, hỗn lại phát sinh trong năm
(2) Kết chuyển thuế TNDN để xác định kết quả kinh doanh

16


TK 3334

TK 821
(1)


TK 911
(2)

Thuế tạm tính > thuế phải nộp
Sơ đồ 1.5: Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.4.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.4.5.1. Nội dung:
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả
hoạt động SXKD, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác
- Kết quả hoạt động SXKD là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí QLDN
- Kết quả HĐTC là số chênh lệch giữa DTHĐTC và chi phí HĐTC
- Kết quả hoạt động khác chênh lệch giữa TNK và chi phí khác.
1.4.5.2. Tài khoản sử dụng
TK 911 : xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Bên nợ:
+ Trị giá vốn của SP, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán
+ Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác
+ CPQLKD
+ Kết chuyển lợi nhuận
- Bên có:
+ Doanh thu thuần về của SP, HH, BĐSĐT và dịch vụ đã bán trong kỳ
+ Doanh thu HĐTC các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí
thuế TNDN
+ Kết chuyển lỗ
TK 911 khơng có số dƣ cuối kỳ

17



×