Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH nội thất thanh hương quốc oai hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.51 KB, 77 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC ...................................................................................................................1
DANH MỤC VIẾT TẮT ............................................................................................4
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................5
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................................5
DANH MỤC MẪU SỔ ...............................................................................................6
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................1
1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................2
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp ...................................................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT
THANH HƯƠNG, HÀ NỘI .......................................................................................4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........4
1.1.1. Khái niệm ..........................................................................................................4
1.1.2. Vai trị của cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh ...........................................................................................................................4
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh .....5
1.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán ..............................................6
1.2.1. Các phương thức bán hàng ................................................................................6
1.2.2. Phương pháp tính giá hàng hóa .........................................................................7
1.2.3. Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ .......................................11
1.2.4. Chi phí quản lý kinh doanh .............................................................................13
1.3. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ..............................................15
1.3.1.Thu nhập khác và chi phí khác.........................................................................17
1.3.3.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................19
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT THANH HƯƠNG, HÀ NỘI ...........................21
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH nội thất Thanh Hương ..............................21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .................................................21
2.1.2.Chức năng nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH nội thất


Thanh Hương. ...........................................................................................................21


2.1.3. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..........................................22
2.2. Đặc điểm tổ chức lao động của công ty .............................................................24
2.3. Đặc điểm tài sản và nguồn vốn của công ty .......................................................26
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty bằng chỉ tiêu giá trị trong 3 năm
2015-2017..................................................................................................................27
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT THANH HƯƠNG, HÀ NỘI ...........................31
3.1. Đặc điểm tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty ..................................................31
3.1.1.Chức năng nhiệm vụ của phịng kế tốn ..........................................................31
3.1.2.Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty .................................................................31
Hiện tại phịng kế tốn của cơng ty gồm 4 người, được tổ chức theo mơ hình tập
trung và được thể hiện qua sơ đồ 3.1 như sau ...........................................................31
3.1.3.Hệ thống tài khoản kế tốn áp dụng tại Cơng ty ..............................................33
3.1.4. Các chế độ kế toán áp dụng tại Cơng ty..........................................................33
3.1.5. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty.................................................33
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty TNHH nội thất Thanh Hương, Hà Nội...................................................35
3.2.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng tại công ty .......................................................35
3.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................................36
3.2.3.Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ ........................................................43
3.2.4 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .................................................................47
3.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................................50
3.2.6. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ................................................................52
3.2.7.Kế tốn thu nhập khác, chi phí khác ................................................................55
3.2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh .............................................57
3.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định

kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH nội thất Thanh Hương – Hà Nội 60
3.3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty.............................................................................................60
3.3.2. Ưu điểm ...........................................................................................................60
3.3.3. Nhược điểm .....................................................................................................61


3.3.4. Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh ................................................................................................61
KẾT LUẬN ...............................................................................................................64
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU


DANH MỤC VIẾT TẮT
CCDC

Cơng cụ dụng cụ

CPBH và CPQLDN

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp

DTBH và CCDV

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

GTGT


Giá trị gia tăng

GVHB

Gía vốn hàng bán

TK

Tài khoản

TM

Tiền mặt

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VNĐ

Việt Nam đồng


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình sử dụng lao động của Cơng ty..................................................25
Bảng 2.3: Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015-2017..............26

Bảng 2.4 Bảng . Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2015-2017
...................................................................................................................................28
Bảng 3.1: Kết quả hoạt động kinh doanh quý

IV/2017 .........................................58

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1.1: Các phương thức bán hàng .........................................................................6
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán hàng theo phương pháp kế khai
thường xuyên .............................................................................................................11
Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................13
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp................15
Sơ đồ 1.5 : Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ......................................16
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí tài chính ............................................17
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí khác ..................................................19
Sơ đồ2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................23
Sơ đồ 3.1: Bộ máy tổ chức kế tốn cơng ty ..............................................................32
Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi sổ kế tốn .............................................................................34
Sơ đồ 3.3: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................58


DANH MỤC MẪU SỔ
Mẫu sổ 3.1: Trích Phiếu xuất kho .............................................................................37
Mẫu sổ 3.3: Trích sổ cái TK 632...............................................................................42
Mẫu sổ 3.4 Trích hố đơn giá trị gia tăng .................................................................44
Mẫu sổ 3.5 Trích Sổ cái TK 5111 .............................................................................45
Mẫu sổ 3.6: Trích Phiếu chi ......................................................................................48
Mẫu sổ 3.7. Trích sổ cái TK 642 ...............................................................................49
Mẫu sổ 3.8: Trích lệnh thanh tốn lệnh có ................................................................50
Mẫu sổ 3.9. Trích sổ cái doanh thu hoạt động tài chính ...........................................51

Mẫu sổ 3.10: Trích sổ cái TK 635.............................................................................54
Mẫu sổ 3.11. Trích sổ cái chi phí khác .....................................................................56
Mẫu sổ 3.12: Sổ cái TK 911 xác định kết quả hoạt động kinh doanh ......................59

Sơ đồ1.1: Các phương thức bán hàng
Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán hàng theo phương pháp kế
khai thường xuyên


ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay, khi nói đến hoạt động sản xuất kinh doanh thì vấn đề hiệu quả
kinh tế ln được các doanh nghiệp quan tâm và chú trọng. Đây là sự so sánh
giữa tồn bộ chi phí bỏ ra và kết quả thu lại được. Muốn làm được điều này
địi hỏi mỗi chúng ta phải có tri thức trong hoạt động sản xuất và quản lý.
Tiêu thụ hàng hóa là hoạt động cuối cùng của sản xuất kinh doanh, nó có
vị trí đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp, nó góp phần to lớn đến sự
tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Chính vì vậy cơng tác tiêu thụ
hàng hóa ln được nghiên cứu, tìm tịi bổ sung để được hồn thiện hơn cả về
lý luận lẫn thực tiễn, nhằm mục đích khơng ngừng nâng cao hiệu quả của kinh
doanh, hiệu năng quản lý.
Trong những năm gần đây, thị trường nước ngồi ln là vấn đề quan
tâm của các doanh nghiệp. Từ khi thực hiện chính sách mở cửa Việt Nam đã
thiết lập được nhiều mối quan hệ hợp tác thương mại với nhiều nước trên thế
giới. Vì vậy, hàng hóa của các nước cũng được nhập khẩu vào Việt Nam với
khối lượng khá lớn nên cơng tác tiêu thụ hàng hóa càng cần được hoàn thiện
hơn. Để tồn tại và phát triển trên thị trường, ngoài việc cung cấp cho thị
trường một khối lượng sản phẩm nhất định với chất lượng cao, chủng loại
mẫu mã phù hợp, các doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt cơng tác tiêu thụ
hàng hóa.
Cơng ty TNHH nội thất Thanh Hương là công ty chuyên cung cấp các

sản phẩm trang trí nội thất nên q trình tiêu thụ sản phẩm đóng vai trị rất
quan trọng đối với cơng ty. Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối cùng trong quá
trình lưu chuyển hàng hố, cơng ty bán được hàng sẽ thu được doanh thu từ
đó có lợi nhuận, lợi nhuận đạt được sẽ phân phối cho các mục đích khác. Như
vậy đối với công ty, bán hàng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của cơng
ty, cịn đối với nền kinh tế xã hội thì việc thực hiện khâu bán hàng là điều
kiện để kết hợp chặt chẽ giữa lưu thơng hàng hố và lưu thơng tiền tệ, thực

1


hiện chu chuyển tiền tệ, ổn định và củng cố giá trị đồng tiền, nâng cao đời
sống của người lao động nói riêng và của tồn xã hội nói chung.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh, em đã chọn đề tài “Nghiên cứu cơng tác
kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
TNHH nội thất Thanh Hương, Quốc Oai – Hà Nội” để làm khóa luận tốt
nghiệp của mình.
1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu: Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH nội thất Thanh Hương. Từ
đó đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
- Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
+ Đánh giá được tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH nội thất Thanh Hương.
+ Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH nội thất Thanh Hương.

+ Đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH nội thất
Thanh Hương.
2. Đối tượng nghiên cứu:
- Nghiên cứu công tác kế tốn bán hàng của Cơng ty TNHH nội thất
Thanh Hương, Hà Nội
- Về nội dung: Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH nội thất Thanh
Hương, thực trạng công tác kế tốn bán hàng tại Cơng ty
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt không gian
2


Nghiên cứu tại Công ty TNHH nội thất Thanh Hương.
- Về mặt nội dung và thời gian:
+ Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH nội thất
Thanh Hương trong 3 năm 2015-2017.
+ Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty TNHH nội thất Thanh Hương trong quý 4 năm 2017.
4.Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thống kê:
 Phương pháp kế thừa có chọn lọc các tài liệu có liên quan, gồm các
giáo trình, chun đề, khóa luận tốt nghiệp.
 Kế thừa số liệu đã có tại cơng ty.
 Phương pháp điều tra theo hình thức phỏng vấn.
- Phương pháp chuyên gia: Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, các
nhà quản lý, nhân viên văn phịng tại cơng ty.
- Phương pháp phân tích
 Phương pháp thống kê kinh tế.
 Lập bảng biểu.

 Phương pháp tính các chỉ số tốc độ phát triển liên hoàn và phát triển
bình qn.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Đặt vấn đề
Chương 1: Cơ sở lý luận của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH nội thất Thanh Hương, Hà Nội
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
TNHH Thanh Hương, Hà Nội
Chương 3: Thực trạng và giải pháp hồn thiện về cơng tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thanh
Hương, Hà Nội

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH NỘI THẤT
THANH HƯƠNG, HÀ NỘI

1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1. Khái niệm
 Bán hàng: là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp thương mại, nó chính là q trình chuyển giao quyền sở hữu về
hàng hóa từ tay người bán sang tay người mua. Người mua nhận quyền sở
hữu hàng hóa từ tay người bán, người bán nhận quyền sở hữu hoặc quyền đòi
tiền từ tay người mua.
Về mặt kinh tế: Bản chất bán hàng là sự thay đổi hình thái giá trị hàng
hóa. Hàng hóa của doanh nghiệp được chuyển từ hình thái vật chất (hàng)

sang hình thái tiền tệ (tiền) và doanh nghiệp kết thúc q trình kinh doanh,
vịng chu chuyển vốn của doanh nghiệp được hình thành.
Về tổ chức kỹ thuật: Bán hàng là quá trình kinh tế bao gồm tổ chức trao
đổi mua bán hàng hóa , thơng qua các khâu nghiệp vụ kinh tế kĩ thuật, các
hành vi mua bán cụ thể, nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ của doanh
nghiệp thương mại, thể hiện khả năng và trình độ của cơng ty thực hiện mục
tiêu, đáp ứng các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng xã hội.
1.1.2. Vai trị của cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường , sản xuất ra hàng hóa và bán được các sản
phẩm đó trên thị trường là các điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp. Thơng qua bán hàng hàng hóa được chuyển từ hình thái
hiện vật sang hình thái giá trị (tiền tệ), giúp cho vòng luân chuyển vốn được
4


hoàn thành, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Điều này có ý nghĩa rất to lớn đối với
nền kinh tế nói chung và đối với các doanh nghiệp nói riêng.
Đối với doanh nghiệp thương mại thì việc bán hàng có vai trị quan
trọng, bán được hàng mới có thể đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và bù
đắp được chi phí đã bỏ ra, khơng những thế nó cịn phản ánh năng lực kinh
doanh và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một nội
dung chủ yếu của cơng tác kế tốn phản ánh hiệu quả kinh doanh của doang
nghiệp trong một thời kì. Thơng tin do kế toán cung cấp là cơ sở để các nhà
quản lý nắm được tình hình quản lý hàng hóa trên hai mặt: hiện vật và giá trị.
Tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, chính sách giá cả hợp lý và đánh giá
đúng năng lực kinh doanh của doanh nghiệp thơng qua kết quả kinh doanh đạt
được, từ đó phân tích và đưa ra các biện pháp quản lý, chiến lược kinh doanh,
bán hàng phù hợp với thị trường tương ứng với khả năng của doanh nghiệp.

1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh
Kế tốn là một trong những cơng cụ quản lý quan trọng, giúp công ty
quản lý tốt mọi hoạt động kinh doanh, cung cấp các thơng tin kế tốn cho
người quản lý đẻ đưa ra các quyết định hữu hiệu. Do đó kế tốn nói chung, kế
tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng cần xác
định những nhiệm vụ cụ thể sau:
- Ghi chép đầy đủ, chính xác tình hình thu mua, vận chuyển, bảo quản
hàng hóa, tình hình nhập xuất hàng hóa.
- Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong cơng ty
( giá vốn, doanh thu thuần …) đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải
thu của khách hàng.

5


- Quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát
hiện và xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng (kho, nơi gửi đại lý).
- Lựa chọn phương pháp và xác định giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo
chi tiêu lợi nhuận gộp hàng hóa đã tiêu thụ.
- Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Theo dõi và thanh tốn kịp thời cơng nợ với nhà cung cấp và khách
hàng có liên quan của từng thương vụ giao dịch.
1.2. Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
1.2.1. Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng

Bán buôn


Bán buôn
qua kho

Bán buôn
không qua
kho

Bán lẻ

Bán lẻ thu
tiền tập trung

Bán lẻ thu tiền
không tập trung

Sơ đồ1.1: Các phương thức bán hàng
- Bán bn: là phương thức bán hàng hóa với số lượng lớn cho người
trung gian chứ không bán thẳng cho người tiêu dùng.
+ Bán buôn qua kho: là phương thức bán hàng mà hàng hóa mua về
được nhập kho rồi từ kho xuất bán ra
+ Bán buôn không qua kho( bán bn vận chuyển thẳng):là phương thức
bán hàng mà hàng hóa sẽ được chuyển thẳng từ đơn vị kinh doanh thương
mại trung gian.

6


- Bán lẻ: là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng nhằm
đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cá nhân và bộ phận nhu cầu kinh tế tập thể. Số

lượng tiêu thụ của mỗi lần bán thường nhỏ
+ Bán lẻ thu tiền tập trung: theo phương thức này nhân viên bán hàng
chỉ phụ trách giao hàng, còn việc thu tiền có người chun trách thực hiện
cơng việc này ( bán hàng đại lý).
+ Bán lẻ thu tiền không tập trung: theo phương thức này, nhân viên bán
hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng vừa làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó trong
một cửa hàng bán lẻ việc thu tiền bán hàng phân tán ở nhiều điểm bán hàng
khác nhau ( bách hóa tổng hợp).
Ngồi ra cịn có hình thức bán hàng tự động: theo phương thức này,
người mua hàng tự chọn hàng hóa cần mua tronmg quầy hàng, cửa hàng
mang đến bộ phận thu ngân kiểm hàng, tính tiền, lập hóa đơn và thanh tốn
tiền ( bán hàng siêu thị).
1.2.2. Phương pháp tính giá hàng hóa
a. Tính giá nhập kho
- Với hàng hóa trong nước:
Giá nhập
kho

=

Giá trị hàng mua
trên hóa đơn

+

Chi phí
thu mua

-


Các khoản
giảm giá

 Giá trị ghi trên hóa đơn: là giá trị hàng hóa trên hóa đơn GTGT hoặc
hóa đơn bán hàng. Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thì giá trị ghi trên hóa đơn khơng bao gồm thuế
GTGT. Nếu doanh nghiệp thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp (hóa đơn bán hàng thơng thường) thì giá trị ghi trên hóa đơn đã
bao gồm cả thuế GTGT.
 Chi phí thu mua: gồm các chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, các
khoản chi phí liên quan khác đến khi hàng về nhập kho tại doanh nghiệp.
 Các khoản giảm giá hàng bán: Chiết khấu thương mại, chiết khấu
thanh toán, giảm giá hàng bán…
7


- Với hàng hóa phải gia cơng, sơ chế, tân trang:
Giá trị thực tế của hàng hóa mua ngồi hay thuê gia công chế biến được
xác định như sau:
Giá
nhập

=

Giá trị
hàng mua

+

Chi phí thu

mua

+

Chi phí gia
cơng chế
biến

-

Các khoản
giảm giá

- Với hàng hóa do liên doanh hay cổ đơng đóng góp:
Giá hàng hóa thực tế nhập góp vến liên doanh, cổ phần là giá trị thực tế
được các bên tham gia góp vốn chấp nhận.
- Trường hợp hàng hóa mua vào được dùng hóa đơn, chứng từ đặc thù:
Giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ
vào hàng hóa, dịch vụ mua vào đã có thuế để xác định giá trị mua chưa có
thuế và thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
Giá mua
chưa có thuế

Giá thanh toán

=

1 + T%

(T% là thuế suất thuế GTGT)

Thuế GTGT
được khấu trừ

=

Giá thanh tốn

-

Giá mua chưa
có thuế

Nếu doanh nghiệp mua hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của đơn vị sản
xuất để bán thì thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tính theo 1% trên giá mua
chưa có thuế.
b. Tính giá xuất kho
- Phương pháp thực tế đích danh: Theo phương pháp này thì giá mua
hàng hóa phải được theo dõi từng lô, từng loại hàng và theo dõi từ khâu mua
đến khâu bán, do đó giá bán hàng hóa xuất bán chính là giá mua của hàng hóa
đó.
- Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá
bình qn
8


Trị giá vốn hàng xuất bán = Số lượng

x


Đơn giá bình qn

Đơn giá BQ được tính trong từng phương pháp bình quân gia quyền
như sau:
+ Theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ được tính theo cơng thức sau:

Đơn giá
bình qn

=

Gía trị thực tế hàng
hóa tồn kho đầu kỳ
Số lượng hàng hóa

+

Gía trị hàng hóa thực tế
nhập trong kỳ

+

Số lượng hàng hóa nhập

+ Giá đơn vị bình qn sau mỗi lần nhập được tính theo cơng thức sau:
Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần

Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập


=

Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa
trên giả thuyết hàng hóa nhập trước sẽ được xuất trước. Do đó, giá trị hàng
hóa xuất kho được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá
nhập kho lần sau.
1.2.2.1.Kế tốn giá vốn hàng bán
Kế toán giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm
và đã được xác định là tiêu thụ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong
kỳ, được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kì.
 Tài khoản sử dụng :TK 632- “Gía vốn hàng bán”
Kết cấu TK 632
- Bên Nợ:
+ Tập hợp trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ… đã cung cấp
(đã được coi là tiêu thụ trong kì)
+ Các khoản khác được tính vào giá vốn hàng bán trong kì
- Bên Có:
+ Gía vốn hàng bán bị trả lại trong kì

9


Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kì sang tài khoản 911 - xác định
kết quả kinh doanh
Tài khoản 632- Gía vốn hàng bán, khơng có số dư cuối kì
 Chứng từ sử dụng
+ Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
+ Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi

+ Giấy báo Nợ, giấy báo Có
+ Các giấy tờ liên quan khác như: Phiếu nhập kho hàng trả lại…
 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán
- Khi xuất bán sản phẩm, hàng hố dịch vụ hồn thành được xác định
là đã bán trong kỳ.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK: 155,156,157: Trị giá thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi bán
- Hàng bán bị trả lại nhập kho, ghi
Nợ TK 155,156,157: Nhập kho thành phẩm, hàng hóa, gửi đại lý
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán bị trả lại
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được
xác định là đã bán trong kỳ sang bên Nợ TK 911.
Nợ TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Có TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng bán

10


Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán qua kho thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 154, 155

TK 632
Xuất kho thành phẩm

TK 911

Kết chuyển xác định

TK 157


kết quả kinh doanh

TK 155, 152,..

Hàng bán bị trả lại
Hàng gửi đi bán

nhập kho

Hàng gửi đi xác định là tiêu thụ
TK 229

TK 229
Hoàn nhập dự phòng

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.2. Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán hàng theo phương pháp
kế khai thường xuyên
1.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ
a. Khái niệm
- Doanh thu bán hàng là số tiền hàng doanh nghiệp thu được từ sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán hoặc đã cung cấp cho khách
hàng. Gía trị của hàng hóa được phản ánh trên hợp đông kinh tế mua bán và
cung cấp dịch vụ, trên các hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, hoặc sự thỏa
thuận giữa người mua và người bán.
- Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết
quả kinh doanh trong kì kế tốn. Các khoản giảm trừ doanh thu phải được

phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt từng tài khoản kế toán phù hợp, nhằm
cung cấp thơng tin kế tốn để lập báo cáo tài chính. Các khoản giảm trừ
doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại.
+ Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua với số lượng lớn.
11


+ Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các
các điều kiện sau:
- Khi quyền sở hữu và rủi ro gắn liền với tài sản được chuyển giao phần
lớn cho bên có liên quan kiểm sốt sản phẩm.
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu và sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
c. Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn bán hàng thơng thường
+ Hóa đơn thuế GTGT
+ Phiếu thu, phiếu chi
+Giấy báo Nợ, giấy báo Có, chứng từ giao dịch
+Phiếu xuất kho hàng đại lý…
- Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK: 511, 911, 111,112, 131,…
* Tài khoản sử dụng: TK 511 - doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Bên Nợ:
- Số thuế phải nộp tính trên doanh số bán ra trong kì.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng
bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
Bên Có :

12


- Doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ của cơng ty thực hiện trong kì
hạch tốn.
- Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kì và được chi tiết thành 4 tài
khoản cấp 2.
+ Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm .
+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
* Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng
Trình tự hạch toán các nghiệp vụ xác định doanh thu bán hàng và cung
cấp dich vụ được thể hiện qua sơ đồ sau:
TK 333

TK 511

Thuế tiêu thu đặc biệt
Xuất kho, GTGT phải nộp
TK 111, 112,131


TK 111, 112, 131

Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ phát sinh
TK 3331

Các khoản giảm trừ
Doanh thu
TK 911
Kết chuyển
Doanh thu thuần

Sơ đồ 1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.4. Chi phí quản lý kinh doanh
* Nội dung
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tồn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung tồn doanh nghiệp.
* Chứng từ sử dụng
13


- Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, bảng tính và phân bổ khấu hao, bảng
chấm công….
* Tài khoản sử dụng: TK 642 Chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản 642 có hai TK cấp 2
TK 6421- Chi phí bán hàng
TK 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu TK 642
Bên Nợ

- Tập hợp các chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kì
Bên Có
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911- xác định kết
quả kinh doanh
- TK 642 khơng có số dư cuối kì
* Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
được thể hiện qua sơ đồ 1.4 như sau:

14


TK 334, 338

TK 6421, 6422

Chi phí nhân viên bán hàng

TK 111, 112, 152

Các khoản ghi giảm

Nhân viên quản lý doanh nghiệp

Chi phí bán hàng, chi phí

TK 152, 153

quản lý doanh nghiệp

Chi phí vật liệu

TK 911

Cơng cụ dụng cụ
TK 214
Chi phí khấu hao tài sản cố định

Kết chuyển xác định
kết quả kinh doanh

TK 352, 242, 335
Phân bổ vào chi phí bán hàng,
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí trích trước và trả trước
TK 111, 112, 141, 331
Chi phí khác bằng tiền

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp
1.3. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
- Khái niệm
+ Doanh thu hoạt động tài chính là tổng hợp lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được từ các hoạt động tài chính và các hoạt động về vốn.
+ Chi phí tài chính là các khoản chi phí đầu tư tài chính ra ngồi doanh
nghiệp nhằm mục đích sử dụng hợp lý các nguồn vốn, tăng thêm thu nhập và
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, phiếu thu….
- Tài khoản sử dụng: TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu TK 515
Bên Nợ:

15


+ Các khoản ghi giảm doanh thu hoạt động tài chính
+ Kết chuyển tổng số doanh thu thuần hoạt động tài chính
Bên Có:
+ Các khoản doanh thu hoạt động tài chính thực tế phát sinh trong kì
Tài khoản 515 cuối kì khơng có số dư và có thể được mở chi tiết theo
từng hoạt động tài chính.
- Trình tự kế toán
TK 911

TK 515

TK 111, 112, 113

Nhận lãi, lỗ cổ phiếu
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính

TK 121,128, 228
Lãi cổ phiếu, trái phiếu
mua bổ sung cổ phiếu
trái phiếu
TK 331
Chiết khấu
thanh toán được hưởng

Sơ đồ 1.5 : Trình tự kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
- Tài khoản sử dụng: TK635- Chi phí tài chính

Bên Nợ:
-Tập hợp tồn bộ các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính thực tế
phát sinh trong kì
Bên Có:
- Nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn
- Kết chuyển tồn bộ chi phí hoạt động tài chính vào tài khoản xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
TK 635 khơng có số dư
- Trình tự hạch tốn chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.6 như sau:
16


TK 111, 112, 131

TK 635

TK 133

TK 911

(2)

(1)

Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí tài chính
Giải thích: (1) Các khoản chi phí tài chính phát sinh
(2) Kết chuyển chi phí tài chính sang TK 911
1.3.1.Thu nhập khác và chi phí khác
1.3.1.1. Thu nhập khác
- Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu nhập từ ngoài hoạt

động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: thu từ thanh lý,
nhượng bán tài sản cố định, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,
thu các khoản nợ khó địi dã xử lý xóa sổ, thu các khoản nợ phải trả không
xác định được chủ.
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý,....
Tài khoản sử dụng: TK 711 Thu nhập khác
Kết cấu
Bên Nợ: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ sang tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
Tài khoản 711 - Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ
- Trình tự hạch tốn:
 Khi phát sinh các khoản thu nhập khác,kế toán hạch toán:
Nợ TK 111,112,131,152, 338, 331,...: Tổng thanh tốn
Có TK 711 : Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra(nếu có).
 Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711: Kết chuyển thu nhập khác
17


Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
1.3.1.2.Kế tốn chi phí khác
Khái niệm: Là những khoản chi phí và những khoản lỗ do các hoạt động
riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài
sản cố định khi thanh lý, nhượng bán, bị phạt thuế, tiền phạt vi phạm hợp
đồng kinh tế, các khoản chi phí khác.
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý....
- Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 811- chi phí khác

Kết cấu TK:
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ vào tài khoản 911 Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 811 - Chi phí khác
- Trình tự hạch tốn chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ 1.7

18


TK 111,112

TK 811
Chi phí khác phát sinh

TK 911
Kết chuyển

Thuế GTGT

TK 133

chi phí khác

được khấu trừ
TK 211
Gia trị cịn lại của tài sản cố định hữu hình

TK 214
Hao mịn

tài sản cố định

Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí khác
1.3.3.Kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.3.3.1.Nội dung
Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả cuối cùng về
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của hoạt động kinh doanh và
được thể hiện qua chỉ tiêu lãi và lỗ. Nói cách khác đây là phần chênh lệch
giữa một bên là doanh thu thuần của tất cả các hoạt động với một bên là tồn
bộ chi phí bỏ ra.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt
động bán hàng, kết quả hoạt động tài chính và kết quả thu nhập khác.
1.3.3.2. Phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh
-

Xác định doanh thu thuần

Doanh thu thuần

=

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

- Xác định lợi nhuận gộp:
Lợi nhuận gộp

=

Doanh thu thuần – Trị giá vốn hàng xuất bán


- Kết quả hoạt động bán hàng:
19


×