Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH phát triển thương mại xây dựng phương thúy hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 73 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và làm khóa luận,với những kiến thức đã
được học trên ghế nhà trường cùng với sự giúp đỡ chỉ bảo tận tình của thầy, cô
Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh trường Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam, và
tập thể cán bộ, công nhân viên trong Công ty TNHH phát triển thương mại xây
dựng Phương Thúy, Hà Nội, em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của
mình với đề tài “Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH phát triển thương mại xây dựng
Phương Thúy, Hà Nội ”.
Nhân dịp này, em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới giảng viên
Ths.Nguyễn Thị Thùy Dung người đã dành nhiều thời gian và công sức để hướng
dẫn giúp đỡ em trong q trình làm bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn trường Đại học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện
cho sinh viên thực tập tại các công ty , đây là cơ sở hồn thành khóa luận đồng
thời giúp sinh viên tiếp cận công việc thực tế nhanh hơn sau khi ra trường. Em
xin cảm ơn tập thể cán bộ, nhân viên trong Công ty TNHH phát phát triển
thương mại xây dựng Phương Thúy, Hà Nội đã tận tình giúp đỡ em trong quá
trình thu thập số liệu và giải đáp những vấn đề liên quan tới Cơng ty.
Vì thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm và năng lực của em cịn hạn
chế nên bài khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự đóng góp q báu của thầy cơ giáo để bài khóa luận của em được hồn
thiện hơn.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc đến tồn thể q thầy cơ luôn mạnh khỏe,
hạnh phúc, thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

VŨ BÍCH PHƯỢNG
i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC .............................................................................................................. i
DANH MỤC VIẾT TẮT ...................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BIỂU..................................................................................... vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
6. Kết cấu của bài khoá luận gồm 3 chương: ........................................................ 3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐINH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ........ 4
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh .. 4
1.1.1. Khái niệm và vai trò của bán hàng .............................................................. 4
1.1.2. Các phương thức bán hàng .......................................................................... 5
1.1.3. Phương pháp tính giá hàng hóa ................................................................... 6
1.1.4. Phương thức thanh toán ............................................................................... 9
1.2. Những nội dung của kế toán bán hàng ........................................................... 9
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ............................................................................ 9
1.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ................................ 10
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................... 12
1.3. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh ........................................................... 14

ii


1.3.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ...................................................... 14
1.3.2. Kế tốn chi phí tài chính............................................................................ 15
1.3.3. Kế tốn thu nhập khác ............................................................................... 16
1.3.4. Kế tốn chi phí khác ................................................................................. 16
1.3.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................. 17
1.3.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 19
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG
PHƯƠNG THÚY, HÀ NỘI ................................................................................ 22
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH phát triển thương mại xây dựng Phương
Thúy, Hà Nội ....................................................................................................... 22
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ............................................ 22
2.1.2 Ngành nghề kinh doanh của công ty .......................................................... 23
2.1.3. Thị trường bán hàng của công ty .............................................................. 24
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................ 24
2.3. Đặc điểm nguồn lực sản xuất kinh doanh .................................................... 25
2.3.1. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty........................................... 25
2.3.2. Đặc điểm về nguồn lao động của công ty ................................................. 27
2.3.3. Đặc điểm về tài sản và nguồn vốn của công ty ......................................... 28
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2015-2017) ........ 29
2.5. Những thuận lợi khó khăn và phương hướng phát triển của công ty trong
thời gian tới ......................................................................................................... 32
2.5.1. Thuận lợi ................................................................................................... 32
2.5.2. Khó khăn ................................................................................................... 32
2.5.3. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ......................... 33
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỀN CƠNG
TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI

CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI XÂY DỰNG PHƯƠNG
THÚY, HÀ NỘI .................................................................................................. 34
iii


3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn của cơng ty ........................................ 34
3.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của phịng kế toán .................................................. 34
3.1.2. Tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty......................................................... 34
3.1.3. Hình thức ghi sổ kế tốn áp dụng tại cơng ty............................................ 35
3.1.4. Chế độ kế tốn áp dụng tại công ty ........................................................... 36
3.2. Thực trạng công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH phát triển thương mại xây dựng Phương Thúy, Hà Nội
............................................................................................................................. 36
3.2.1. Đặc điểm chung về hàng hóa và bán hàng tại cơng ty .............................. 36
3.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 37
3.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu ................ 43
3.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh .......................................................... 47
3.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..................................................... 51
3.2.6. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính .......................................................... 52
3.2.7. Kế tốn chi phí và thu nhập khác .............................................................. 53
3.2.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp............................................. 53
3.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 55
3.3. Một số ý kiến đề xuất góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty ................................................................... 57
3.3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn ......................................................... 57
3.3.2. Một số ý kiến góp phần nâng cao chất lượng cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả sản xuất kinh doanh của công ty ......................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
KẾT LUẬN


iv


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu

Tên gọi

GTGT

Giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

KC

Kết chuyển

KQKD

Kết quả kinh doanh

CCDC

Công cụ cụng cụ

BH


Bán hàng

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

CP

Chi phí

CPBH

Chi phí bán hàng

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

CPVL

Chi phí vật liệu

SXKD

Sản xuất kinh doanh


DT

Doanh thu



Hóa đơn

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

v


DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 2.1 : Cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty (tính đến ngày 31/03/2018) ...... 26
Biểu 2.2: Cơ cấu lao động của cơng ty tính đến ngày 31/12/2017. .................... 27
Biểu 2.3: Cơ cấu tài sản nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2015 – 2017 ...... 28
Biểu 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2015-2017) . 30
Biểu 3.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý I năm 2018 ....................... 53

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Các phương thức bán hàng doanh nghiệp ........................................... 5
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán hàng theo phương pháp kế khai

thường xuyên ....................................................................................................... 10
Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu BH & CCDV ....................................................... 12
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn chi phí bán hàng và QLDN ................................. 13
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí tài chính ...................................... 15
Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí khác ............................................ 17
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................ 18
Sơ đồ 1.8. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ........................................... 21
Sơ đồ 2.1 : Bộ máy quản lý Cơng ty ................................................................... 24
Sơ đồ 3.1: Bộ máy kế tốn Công ty .................................................................... 34

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý và điều tiết của Nhà
nước, cùng với sự phát triển của xã hội thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
diễn ra ngày càng gay gắt. Vì vậy, để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải
năng động sáng tạo trong kinh doanh, chủ động nắm bắt, nghiên cứu nhu cầu của
khách hàng từ đó đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp. Hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nói chung và của doanh nghiệp thương mại nói riêng diễn ra theo
chu kỳ T-H-T hay nói cách khác nói bao gồm hai giai đoạn là mua hàng và bán
hàng. Như vậy trong doanh nghiệp bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, nó
giữ vai trong chi phối các nghiệp vụ khác, các chu kỳ kinh doanh chỉ diễn ra liên
tục, nhịp nhàng khi khâu bán hàng hoạt động có hiệu quả nhằm quay vòng vốn
nhanh, tăng hiệu suất sinh lời.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là sự so sánh giữa chi phí mà
doanh nghiệp đã bỏ ra và doanh thu thu về trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh tình hình hiệu quả
hoạt động sản xuất của doanh nghiệp để từ đó các cấp lãnh đạo tìm ra phương

hướng,chiến lược để sản xuất kinh doanh trong kỳ tiếp theo. Đồng thời, giúp
thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và phân bổ nguồn lực có hiệu quả đối với tồn
bộ nền kinh tế quốc dân nói chung và đối với mỗi doanh nghiệp nói riêng.
Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh,với những kiến thức đã được học tại
trường Đại học Lâm Nghiệp và q trình thực tập tại Cơng ty TNHH phát triển
thương mại xây dựng Phương Thúy, Hà Nội, em quyết định chọn đề tài :
“Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại Công ty TNHH phát triển thương mại xây dựng Phương Thúy, Hà
Nội” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phát phát triển thương mại
xây dựng Phương Thúy, Hà Nội.
2.2.Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
- Đánh giá đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua
3 năm 2015-2017.
- Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty trong quý 1 năm 2018.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH phát triển thương mại xây
dựng Phương Thúy, Hà Nội.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty
TNHH phát triển thương mại xây dựng Phương Thúy, Hà Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại Công ty TNHH phát
triển thương mại xây dựng Phương Thúy tại Xuân Mai Chương Mỹ, Hà Nội.
Về thời gian:
- Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH phát triển
thương mại xây dựng Phương Thúy, Hà Nội trong 3 năm 2015-2017.
- Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty TNHH phát triển thương mại xây dựng Phương Thúy, Hà
Nội trong quý 1 năm 2018.
2


4. Nội dung nghiên cứu
Cơ sở lý luận về công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Doanh nghiệp.
Đặc điểm cơ bản về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty TNHH phát triển thương mại xây dựng Phương Thúy, Hà
Nội.
Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH phát triển thương mại xây dựng Phương Thúy, Hà Nội.
Đề xuất ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH phát triển thương mại xây dựng
Phương Thúy, Hà Nội.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu: nghiên cứu tài liệu về kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh, các giáo trình, sách báo, cơng trình

liên quan.
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Thu thập số liệu của công ty, xử lý và
chọn lọc số liệu để đưa vào khóa luận một cách chính xác và có khoa học.
Phương pháp thống kê: Thống kê, thu thập các tài liệu liên quan đến kế toán
bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
Phương pháp phân tích, đánh giá: Từ tài liệu thu thập được tiến hành phân
tích và đánh giá.
6. Kết cấu của bài khoá luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH phát triển thương mại xây dựng Phương Thúy, Hà Nội.
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế
tốn bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh và đề xuất góp phần
hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH phát triển thương mại xây dựng
Phương Thúy, Hà Nội.

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐINH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1. Khái niệm và vai trò của bán hàng
 Khái niệm về bán hàng:
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh và là
quá trình thực hiện giá trị của hàng hố. Đây là q trình chuyển giao quyền sở
hữu về hàng hóa từ tay người bán sang tay người mua để nhận quyền sở hữu về

tiền tệ hoặc quyền được địi tiền ở người mua.
Xét về góc độ kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Q trình bán hàng của doanh nghiệp nói chung và của doanh nghiệp
thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:
 Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng ý
bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
 Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: Người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hóa mua bán.
 Trong q trình bán hànghàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách
hàng một khối lượng hàng hóa và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh
thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
 Vai trò của bán hàng:
- Đối với một doanh nghiệp nói chung và một doanh nghiệp thương mại nói
riêng, tổ chức cơng tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị quan
trọng, từng bước hạn chế được sự thất thốt hàng hóa, phát hiện được những
hàng hóa chậm ln chuyển để có biện pháp xử lý thích hợp nhằm thúc đẩy q
trình tuần hồn vốn. Có thể tìm ra những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa
4


khâu mua - khâu dự trữ và khâu bán để có biện pháp khắc phục kịp thời.
- Đối với nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu bán hàng là cơ sở cho sự
điều hòa giữa sản xuất và tiêu dùng, đảm bảo sự phát triển cân đối cho từng
ngành.
- Đối với người tiêu dùng: Bán hàng là cầu nối đưa sản phẩm từ doanh
nghiệp đến tay người tiêu dùng, thơng qua đó khách hàng đáp ứng được nhu cầu
tiêu dùng, có thể mua sản phẩm một cách dễ dàng và nhanh chóng.
1.1.2. Các phương thức bán hàng

Trong nền kinh tế thị trường bán hànghàng hoá được thực hiện theo nhiều
phương thức khác nhau, theo đó hàng hố vận động đến tận tay người tiêu
dùng.Việc lựa chọn và áp dụng linh hoạt các phương thức bán hàngđã góp phần
khơng nhỏ vào thực hiện kế hoạch bán hàngcủa doanh nghiệp. Hiện nay các
doanh nghiệp thường sử dụng một số phương thức bán hàngđược thể hiện qua
sơ đồ:
Các phương thức bán
hàng

Bán lẻ

Buôn bán

Bán buôn
không qua
kho

Trực
tiếp

Bán buôn
qua kho

Bán lẻ thu
tiền tập

Bán lẻ không
thu tiền tập

trung


trung

Chuyển
hàng chờ
chấp nhận

Sơ đồ 1.1: Các phương thức bán hàng doanh nghiệp

5

Bán hàng
tự động


* Phương thức bán bn: Bán bn hàng hố được hiểu là hình thức
bán hàng cho người mua trung gian để họ tiếp tục chuyển bán hoặc bán cho các
nhà sản xuất. Trong phương thức bán bn thì có hai phương thức:
- Bán buôn qua kho: Là bán buôn hàng hố mà hàng hố đó được xuất ra
từ kho bảo quản của doanh nghiệp.
- Bán buôn không qua kho: Là hình thức bán mà các doanh nghiệp
thươngmại sau khi tiến hành mua hàng hố khơng đưa về nhập kho mà chuyển
thẳng đến cho bên mua. Nó bao gồm bán bn trực tiếp và chuyển hàng chờ
chấp nhận
* Phương thức bán lẻ: Bán lẻ hàng hóa là phương thức bán hàng trực
tiếp cho người tiêu dùng hoặc cho tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về
mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bao gồm ba phương thức bán hàng: bán lẻ thu
tiền tập trung, bán lẻ không thu tiền tập trung và bán lẻ tự động.
1.1.3. Phương pháp tính giá hàng hóa
a. Tính giá hàng hóa nhập kho

* Đối với hàng hóa mua về nhập kho:
- Trường hợp mua hàng trong nước:
Giá thực tế = Giá mua + Chi phí thu mua – Khoản giảm giá (nếu có)
Trong đó:
Giá mua: Căn cứ theo hóa đơn.
Chi phí thu mua có thể bao gồm các chi phí vận chuyển, bốc xếp, phí bảo
quản, bảo hiểm, hao hụt trên đường đi, tiền thuê kho bãi; chi phí của bộ phận thu
mua độc lập, chi phí gia cơng chế biến trước khi nhập kho.
Các chi tiêu trên có thể tính theo giá chưa có thuế GTGT hoặc tính theo
giá thanh tốn, tức là giá có thuế GTGT, phụ thuộc vào cơng dụng của hàng hóa
và tùy theo từng trường hợp.
Khoản giảm giá (nếu có) là khoản giảm giá phát sinh sau khi nhận hàng
và xuất phát từ việc giao hàng không đúng qui cách, thời hạn … đã ký kết.

6


* Đối với hàng hóa th ngồi gia cơng chế biến:
Giá thực tế hàng hóa th ngồi gia cơng chế biến gồm: giá thực tế xuất
kho đem gia công cộng chi phí vận chuyển, phí bốc xếp, phí bảo hiểm và tiền trả
cho người gia cơng.
* Trường hợp hàng hóa, dịch vụ mua vào được dùng hóa đơn, chứng từ đặc
thù:
Giá thanh tốn là giá đã có thuế GTGT thì doanh nghiệp được căn cứ vào
hàng hóa, dịch vụ mua vào đã để xác định giá trị mua chưa có thuế và thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ.
Giá mua chưa có thuế

Giá thanh tốn
1 + Thuế suất GTGT


=

Thuế GTGT được khấu trừ = Giá thanh toán – Giá mua chưa thuế
Nếu doanh nghiệp mua hàng chịu thuế bán hàngđặc biệt của đơn vị sản
xuất để bán thì thuế GTGT đầu vào khấu trừ tính theo tỷ lệ 1% trên giá mua
chưa có thuế.
* Ngun tắc hạch tốn hàng hóa: Kế tốn phải phản ánh riêng biệt giá trị
hàng hóa mua vào và chi phí thu mua hàng hóa. Trong đó:
Giá mua vào
của hàng hóa
Chi phí thu mua
hàng hóa

=

Giá chưa có thuế
GTGT hay giá
thanh tốn

=

+

Chi phí thu mua hàng
hóa thực tế phát sinh

Thuế nhập khẩu
hay thuế khác
+


-

Các khoản giảm
giá khác

Hao hụt định mức phát sinh
trong quá trình mua hàng

Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xun thì hằng ngày khi xuất kho hàng hóa để bán thì kế tốn sẽ tính
tốn và ghi chép vào các tài khoản có liên quan theo chỉ tiêu giá mua của hàng
hóa. Đến cuối kỳ trước khi xác định kết quả kinh doanh, kế tốn phải phân bổ
chi phí thu mua hàng hóa cho hàng đã bán trong kỳ và hàng tồn kho cuối kỳ để
tính giá vốn của hàng bán và giá vốn của hàng tồn cuối kỳ.
Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tùy thuộc vào
tình hình cụ thể của mỗi doanh nghiệp, nhưng phải được thực hiện nhất quán
trong niên độ kế toán.
7


Chi phí thu mua
+
hàng hóa tồn đầu kỳ
Chi phí thu
mua phân bổ
=
cho hàng bán
trong kỳ
Trị giá hàng tồn đầu

kỳ
+

Chi phí thu mua
hàng hóa phát sinh
trong kỳ

Trị giá hàng
x xuất bán trong
kỳ

Trị giá hàng mua
vào trong kỳ

b. Phương pháp tính giá hàng hóa xuất kho
Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho có thể được xác định theo một trong 4
phương pháp: Bình qn gia quyền liên hồn hoặc cố định; Nhập trước – xuất
trước; Giá thực tế đích danh; Phương pháp giá bán lẻ.
- Phương pháp bình quân gia quyền:
Trị giá vốn hàng xuất bán = Số lượng x Đơn giá bình qn
Đơn giá bình qn được tính trong từng phương pháp bình quân gia
quyền như sau:
+ Theo phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ được tính theo cơng thức sau:
Đơn giá bình
qn

=

Giá trị thực tế hàng hóa
tồn kho đầu kỳ

Số lượng hàng hóa tồn
đầu kì

+
+

Giá trị hàng hóa thực
tế nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa
nhập trong kỳ

+ Giá đơn vị bình qn sau mỗi lần nhập được tính theo công thức sau:
Giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần

Giá đơn vị bình quân sau
mỗi lần nhập

=

Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa trên
giả thuyết hàng hóa nhập trước sẽ được xuất trước. Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho
được tính hết theo giá nhập kho lần trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau.
- Phương pháp giá thực tế đích danh: Phương pháp này được sử dụng
trong trường hợp doanh nghiệp quản lý hàng hóa theo từng lơ hàng nhập. Hàng
xuất kho của lơ nào thì lấy đơn giá của lơ hàng đó để tính.
8



- Phương pháp giá bán lẻ: Phương pháp này thường được dùng trong
ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay
đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên tương tự mà khơng thể sử dụng các
phương pháp tính giá gốc khác.
1.1.4. Phương thức thanh tốn
Thanh tốn ngay: Là hình thức bán hàng thu tiền ngay bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản, việc giao hàng và thanh toán tiền hàng được thực hiện ở cùng một
thời điểm, do vậy việc bán hàng được hoàn tất ngay khi giao hàng và nhận tiền.
Theo phương thức này khách hàng có thể được hưởng chiết khấu theo hóa đơn.
Thanh tốn sau: Là hình thức bán hàng chưa thu tiền ngay, việc giao hàng
và thanh toán tiền hàng được thực hiện không cùng một thời điểm.
1.2. Những nội dung của kế toán bán hàng
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của hàng hóa, sản phẩm và đã
được xác định là bán hàngđể xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
*Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
* Kết cấu TK 632:
Nợ

TK 632



- Tập hợp trị giá vốn của hàng hoá (đã - Giá vốn bán hàng bị trả lại trong kỳ.
được coi là bán hàng trong kỳ).

- Kết chuyển giá vốn bán hàng đã bán

- Các khoản khác được tính vào giá vốn hàngtrong kỳ sang tài khoản 911 để

hàng bán trong kỳ

xác định kết quả kinh doanh

* Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Chứng từ: Phiếu xuất kho, thẻ kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ…
- Sổ sách: Sổ chi tiết TK 632, Sổ cái TK 632.

9


Trích hạch tốn giá vốn hàng bán qua kho thể hiện qua sơ đồ 1.2:
TK 154, 155, 156

TK 632

Xuất kho thành phẩm
TK 154,155, 156

TK 911

K/c xác định KQKD

TK 157

TK 155, 156, 157
Hàng bán bị trả lại

Hàng gửi đi bán


Hàng gửi đi

nhập kho

chưa xác định
là thanh tốn
TK229

TK 229

Dự phịng giảm giá

Hồn nhập dự phòng

giá hàng tồn kho

giảm giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán hàng theo phương pháp kế
khai thường xuyên
1.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
a. Khái niệm
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích
kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được trong kỳ kế toán, phát sinh
từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả các các
điều kiện sau:
- Khi quyền sở hữu và rủi ro gắn liền với tài sản được chuyển giao phần lớn

cho bên có liên quan kiểm sốt sản phẩm.
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu và sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.

10


* Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ khách hàng ngồi hóa đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém phẩm chất,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp đồng,…
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là bán hàng nhưng bị người
mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản mà doanh nghiệp giảm giá niêm yết
cho khách hàng do mua hàng với khối lượng lớn.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Chứng từ kế tốn: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, giấy báo nợ, giấy
báo có, phiếu thu, phiếu chi, hợp đồng kế tốn,…
- Sổ sách sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK: 511, 911, 111,112,
131,…
* Tài khoản sử dụng:
TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” tài khoản có 4 tài khoản
cấp 2:
Tài khoản 5111: “Doanh thu bán hàng hóa”
Tài khoản 5112: “Doanh thu bán các thành phẩm”
Tài khoản 5113: “Doanh thu cung câp dịch vụ”
Tài khoản 5114: “Doanh thu khác”
* Kết cấu tài khoản:
- Kết cấu tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Nợ

TK 511



+ Gồm các khoản chiết khấu thương mại, + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại.

bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ

+ Số thuế GTGT phải nộp của doanh của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương tốn (giá bán chưa có thuế tính theo
pháp trực tiếp.

phương pháp khấu trừ, giá bán có thuế

+ Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài tính theo phương pháp trực tiếp).
khoản 911

11


c. Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ chủ yếu
Trình tự hạch tốn của tài khoản 511 được thể hiện qua sơ đồ 1.3 như sau:
TK111, 112, 131

TK511

chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán

hàng bán bị trả lại
TK333
hoàn trả khoản
thuế đã nộp

TK111, 112, 131…
Doanh thu BH và CCDV
TK333
Thuế phải nộp

TK911
K/c doanh thu BH và CCDV

Sơ đồ 1.3: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
a. Khái niệm chi phí quản lí kinh doanh trong doanh nghiệp áp dụng chế độ
kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ là:
+ Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh mà doanh nghiệp
phải bỏ ra có liên quan đến hoạt động thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí phát sinh có liên
quan chung đến tồn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng cho
bất cứ một hoạt động nào, bao gồm: chi phí nhân viên, chi phí vật liệu quản lý,
chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phịng, chi phí dịch vụ mua ngồi,...
* Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Bảng tính và phân
bổ tiền lương, Bảng tính và phân bổ khấu hao, Các chứng từ khác,…
* Tài khoản sử dụng:
TK 642 “Chi phí kinh doanh” tài khoản có hai tài khoản cấp 2
TK 6421 “Chi phí bán hàng” để tập hợp tồn bộ chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong kỳ.
TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để tập hợp tồn bộ chi phí quản

lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
b. Kết cấu tài khoản
12


Nợ

TK 642



– Các chi phí quản lý kinh doanh phát – Các khoản được ghi giảm chi phí quản
sinh trong kỳ;

lý kinh doanh;

– Số dự phịng phải thu khó địi, dự – Hồn nhập dự phịng phải thu khó địi,
phịng phải trả (Chênh lệch giữa số dự dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
hết).

– Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.

c. Trình tự hạch tốn
Trình tự hạch toán chi kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.4 như sau:
TK 334, 338


TK 642

CP nhân viên bán hàng

TK 111, 112, 152

Các khoản ghi giảm

Nhân viên QLDN

CPBH, CPQLDN

TK 152, 153
CPVL,CCDC

TK 911

TK 214
CP khấu hao TSCĐ

K/c xác định KQKD

TK 352, 242, 335
Phân bổ vào CPBH, CPQLDN
CP trích trước và trả trước
TK 111, 112, 141, 331
Chi phí khác bằng tiền

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh


13


1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm
- Doanh thu hoạt động tài chính: là những khoản thu do hoạt động đầu tư tài
chính và kinh doanh về vốn mang lại, bao gồm: tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được
chia, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ,....
- Chứng từ sử dụng: Giấy báo có, phiếu thu,....
- Tài khoản sử dụng: TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
b. Kết cầu tài khoản
Nợ

TK 515

– Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính thực tế phát sinh trong kỳ



– Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có);
– Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911 – “Xác
định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 515 “Doanh thu thoạt động tài chính” khơng có số dư cuồi kỳ.
c. Trình tự hạch toán:
+ Khi phát sinh các khoản lãi đầu tư, cổ tức, lãi cổ phiếu, trái phiếu. Kế

toán tiến hàng định khoản như sau:
Nợ TK 111, 112, 131 : Số lãi cổ tức ghi tăng
Nợ TK 121, 128, 228 : Số lãi, cổ tức ghi tăng.
Có TK 515: Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính.
+ Chiết khấu thanh toán khi mua hàng được hưởng:
Nợ TK 111,112,331: Số tiền chiết khấu được hưởng
Có TK 515

: Doanh thu chiết khấu thanh tốn.

Cuối kì kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản xác định kết
quả kinh doanh.
Nợ TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 : Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

14


1.3.2. Kế tốn chi phí tài chính
a. Khái niệm
- Chi phí tài chính là những chi phí liên quan đến hoạt động về vốn, các
hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh
nghiệp.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu chi, giấy báo nợ,...
- Tài khoản sử dụng: 635 “Chi phí tài chính”.
b. Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 635




– Hồn nhập dự phịng giảm giá chứng – Các khoản chi phí tài chính phát sinh
khốn kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu trong kỳ;
tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự – Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự chứng khoán kinh doanh, dự phịng tổn
phịng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch
hết);

giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn

– Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; số dự phịng đã lập kỳ trước).
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển tồn bộ chi
phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh

Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” khơng có số dư cuồi kỳ.
c. Trình tự hạch tốn
Chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.5 như sau:
TK 111,112

TK 635

TK 911

(1)
TK 133

(2)


Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí tài chính
Giải thích: (1) Các khoản chi phí tài chính phát sinh
(2) Kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911
15


1.3.3. Kế toán thu nhập khác
a. Khái niệm
- Thu nhập khác là những khoản thu nhập từ ngoài hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp. Bao gồm: thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền
phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó địi dã xử lý xóa
sổ, thu các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ.
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý,....
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 “Thu nhập khác”.
b. Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 711



– Các khoản thu nhập khác phát sinh – Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối
trong kỳ.

với các khoản thu nhập khác ở doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh

doanh”.

Tài khoản 711“Doanh thu khác” khơng có số dư cuồi kỳ.
c. Trình tự hạch tốn:
+ Khi phát sinh các khoản thu nhập khác,kế toán hạch toán:
Nợ TK 111, 112, 131, 152, 338, 331,...: Tổng thanh tốn
Có TK 711 : Thu nhập khác
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra (nếu có).
+ Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711: Kết chuyển thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
1.3.4. Kế tốn chi phí khác
a. Khái niệm: Là những khoản chi phí và những khoản lỗ do các hoạt động
riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra bao gồm:
16


Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định
khi thanh lý, nhượng bán, bị phạt thuế, tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, các
khoản chi phí khác.
- Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT, biên bản thanh lý,....
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811 “chi phí khác”.
b.Kết cấu tài khoản
Nợ

TK 811

– Các khoản chi phí khác phát sinh.




– Cuối kỳ, kết chuyển tồn bộ các khoản
chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.

Tài khoản 811 “Chi phí khác” khơng có số dư cuồi kỳ.
c. Trình tự hạch tốn chi phí khác:
Chi phí khác được thể hiện qua sơ đồ 1.6:
TK 111,112,152,153,333,338

TK 811
(1)

TK 911
(3)

TK 133
TK 211,213
(2)
TK 214

Sơ đồ 1.6: Trình tự hạch tốn kế tốn chi phí khác
Giải thích: (1) Các khoản chi phí khác phát sinh.
(2) Giá trị cịn lại khi thanh lý, nhượng bán tài sản.
(3) Kết chuyển chi phí khác sang tài khoản 911
1.3.5. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Khái niệm
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập
doanh nghiệp) là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập

hỗn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.

17


- Chứng từ sử dụng: Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp, tờ khai tạm
tính thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý, bảng quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp hàng năm,....
- Tài khoản sử dụng: TK 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.
b.Kết cấu TK 821
Nợ

TK 821



+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp + Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hiện hành phát sinh trong năm.

hành thực tế phải nộp trong năm < số

+ Thuế thu nhập doanh nghiệp của các thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp
năm trước phải nộp bổ sung.

được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập

+ Kết chuyển chênh lệch giữa số phát doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm.
sinh bên có tài khoản 821 > bên nợ 821 + Số thuế thu nhập doanh nghiệp của các
vào bên có tài khoản 911 “ Xác định kết năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu
quả kinh doanh”.


nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm
hiện tại.
+ Kết chuyển chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành vào bên nợ tài
khoản 911.

c. Trình tự hoạch tốn
Trình tự hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được thể hiện qua sơ
đồ 1.7 dưới đây:
TK 3334

TK 821

Số thuế TNDN hiện hành

TK 911

K/c CP thuế TNDN hiện hành

Chênh lệch số thuế TNDN tạm nộp

lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 1.7. Trình tự kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

18


×