Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH một thành viên hoàn hảo 1368 huyện thạch thất thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 73 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện Khóa luận tốt nghiệp, chun
ngành Kế tốn tại Trường Đại học Lâm Nghiệp, em đã nhận được sự quan tâm
giúp đỡ nhiệt tình của các giảng viên, cơ quan đơn vị, bạn bè. Em xin chân
thành cảm ơn các thầy cô trong trường, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh
trường Đại Học Lâm Nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong q trình thực
tập và hồn thiện khóa luận của mình.
Xin chân thành cảm ơn cơ giáo Nguyễn Thị Hằng đã trực tiếp hướng dẫn,
chỉ bảo em trong quá trình thực hiện đề tài.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Cơng ty TNHH một thành viên Hồn Hảo 1368
đã tạo mọi điều kiện để giúp em có thể thu thập số liệu và hồn thành khóa luận
đúng tiến độ
Do giới hạn của thời gian nghiên cứu, cũng như lượng kiến thức, thơng tin
thu thập cịn hạn chế nên khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót trong q
trình nghiên cứu. Rất mong được sự góp ý và đánh giá chân thành của các thầy
cô và các anh chị trong cơng ty để đề tài khóa luận của em hoàn thiện hơn về
mặt lý luận và thực tiễn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2019
Sinh viên

Nguyễn Thị Hƣơng

i


MỤC LỤC
Trang
LỜI NĨI ĐẦU ........................................................................................................ 1
1.Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2


2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2
3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 2
4. Đối tương và Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 2
5. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ 3
6. Kết cấu của khóa luận .......................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ........................... 5
1.1. Những vấn đề chung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ............. 5
1.1.1. Một số khái niệm ........................................................................................... 5
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng ................................................................................ 5
1.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh.................................................... 5
1.1.2. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ........................... 5
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ....................... 6
1.2. Các phương pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán .......................................... 6
1.2.1. Phương pháp nhập trước- xuất trước ............................................................... 6
1.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền .................................................................. 6
1.2.3. Phương pháp gia thực tế đích danh.................................................................. 7
1.3. Các phương thức bán hàng ................................................................................ 7
1.3.1. Đối với bán buôn............................................................................................ 7
1.3.1.1. Phương thức bán hàng qua kho .................................................................... 7
1.3.1.2. Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng ...................................................... 7
1.3.2. Đối với bán lẻ ................................................................................................ 7
1.3.2.1. Phương thức bán hàng thu tiền tập trung....................................................... 8
1.3.2.2. Phương thức bán hàng không thu tiền tập trung ............................................ 8
ii


1.3.2.3. Phương thức bán hàng tự động ..................................................................... 8
1.4. Trình tự kế toán ................................................................................................ 8

1.4.1. Chứng từ kế toán sử dụng ............................................................................... 8
1.4.2. Kế toán bán hàng ........................................................................................... 8
1.4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng ......................................................................... 8
1.4.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.................................................................... 10
1.4.2.3. Kế toán “Giá vốn hàng bán” ...................................................................... 11
1.4.2.4. Chi phí quản lý kinh doanh ........................................................................ 13
1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................. 14
1.4.3.1. Kế tốn Doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính ........................ 14
1.4.3.2. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác ........................................................ 16
1.4.3.4. Kế tốn Xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 19
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN HỒN HẢO 1368 ...................................................................................... 21
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH một thành viên Hồn Hảo
1368...................................................................................................................... 21
2.1.1. Giới thiệu doanh nghiệp ............................................................................... 21
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của doanh nghiệp ......................................... 21
2.1.3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh của chủ yếu của Công ty TNHH một thành
viên Hoàn Hảo 1368 .............................................................................................. 22
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH một thành viên Hoàn Hảo 1368 .... 22
2.2.1. Cơ cấu bộ máy quản lý của doanh nghiệp ..................................................... 22
2.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ......................................................... 23
2.3. Đặc điểm cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty TNHH một thành viên Hồn Hảo
1368...................................................................................................................... 23
2.4. Tình hình sử dụng lao động của Công ty .......................................................... 24
2.5. Đặc điểm về vốn tại Cơng ty TNHH một thành viên Hồn Hảo 1368 qua 3 năm
2016-2018 ............................................................................................................. 25
2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty TNHH một thành viên Hồn
Hảo 1368 qua 3 năm 2016 – 2018 .......................................................................... 26
iii



CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN HOÀN HẢO 1368 ....... 29
3.1. Đặc điểm về cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH một thành viênHồn Hảo 1368

............................................................................................................................. 29
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của doanh nghiệp .................................................... 29
3.1.2. Hình thức tổ chức sổ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp .................................. 30
3.1.3 Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại doanh nghiệp...................................... 30
3.1.4. Các chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp................................................. 31
3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH một thành viên Hoàn Hảo 1368 ................................................................... 31
3.2.1 Đặc điểm công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH
một thành viên Hồn Hảo 1368 .............................................................................. 31
3.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp......................................... 31
3.2.1.2 Phương thức bán hàng ................................................................................ 32
3.2.1.3. Phương thức thanh tốn ............................................................................. 32
3.2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng
ty TNHH một thành viên Hồn Hảo 1368 ............................................................... 33
3.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................... 33
3.2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................ 39
3.2.2.5. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính. ....................................................... 47
3.2.2.6. Chi phí tài chính. ..................................................................................... 50
3.2.3.7. Kế tốn thu nhập khác, chi phí khác ........................................................... 51
3.2.3.8. Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................... 52
3.2.3.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................................................... 54
3.3 Nhận xét về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH
một thành viên Hồn Hảo 1368 .............................................................................. 57
3.3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn tại công ty............................................. 57

3.3.2. Ưu điểm ...................................................................................................... 57
3.3.3. Nhược điểm ................................................................................................. 60
iv


3.4. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty ................................................................................................... 61
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 64

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

NKC

Nhật ký chung

QLKD

Quản lý kinh doanh

K/c

Kết chuyển

KQKD

Kết quả kinh doanh


TĐPTLH

Tốc độ phát triển liên hoàn

TĐPTBQ

Tốc độ phát triển bình quân

vi


DANH MỤC CÁC MẪU

Mẫu số 3.1. Phiếu xuất kho .................................................................................... 34
Mẫu số 3.2. Trích Sổ Nhật Ký Chung ..................................................................... 34
Mẫu số 3.2. Trích Sổ Nhật Ký Chung ..................................................................... 35
Mẫu số 3.3. Trích Sổ cái tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán ..................................... 38
Mẫu số 3.4. Mẫu hóa đơn GTGT ........................................................................... 41
Mẫu số 3.5. Trích Sổ chi tiết bán hàng .................................................................... 42
Mẫu số 3.6. Trích Sổ cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . 43
Mấu 3.8. Phiếu chi ................................................................................................. 45
Mẫu 3.9. Trích Sổ chi tiết 6422 - Chi phí quản lý kinh doanh .................................. 46
Mẫu 3.10. Giấy báo có ........................................................................................... 48
Mẫu số 3.11. Sổ cái tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính ......................... 49
Mẫu 3.12. Giấy báo Nợ.......................................................................................... 50
Mẫu 3.13. Sổ cái tài khoản 635 – Chi phí tài chính.................................................. 51
Mẫu 3.15. Sổ cái tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN ............................................. 53
Mẫu 3.16. Sổ cái tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh................................ 56


vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty tính đến ngày 31/12/2018 .. 23
Bảng 2.2 : Cơ cấu lao động của Công ty năm 2018 ................................................. 24
Bảng 2.3 : Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp qua 3 năm 2016-2018 ..25
Bảng 2.4 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua 3 năm (20162018) ..............................................................................................................................26

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Trình tự kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................... 10
Sơ đồ 1.2: Trình tự kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu ....................................... 11
Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo PP KKTX ............................... 12
Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh ........................................ 14
Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính.................................... 15
Sơ đồ 1.6 : Trình tự hạch tốn chi phí tài chính ....................................................... 16
Sơ đồ 1.7: Trình tự hạch tốn thu nhập khác.................................................................17
Sơ đồ 1.8 : Trình tự hạch tốn Chi phí khác..................................................................18
Sơ đồ 1.9 : Trình tự hạch tốn chi phí thuế TNDN .................................................. 18
Sơ đồ 1.10 : Trình tự hạch tốn xác định kết quả kinh doanh .......................................20
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty ........................................................ 22
Sơ đồ 3.1 : Tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty ..................................................... 29
Sơ đồ 3.2 : Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức sổ nhật ký chung ............................30

ix



LỜI NĨI ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong tình hình kinh tế nước ta hiện nay đang trong thời kỳ cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa địi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm sâu sắc đến tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình. Vì vậy, bất cứ doanh nghiệp
nào dù lớn hay nhỏ, dù là doanh nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp nhà nước
hay nước ngoài khi đi vào sản xuất kinh doanh đều cần có phải có kế tốn và
phải chịu trách nhiệm trước kết quả kinh doanh của mình, bảo tồn được vốn
kinh doanh và quan trọng là kinh doanh có lãi. Muốn như vậy doanh nghiệp
phải nhận thức được vị trí khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hố vì nó quyết định
đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để doanh nghiệp có thu
nhập bù đắp chi phí bỏ ra, thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà Nước.
Trong nền kinh tế tập trung khi mà ba vấn đề trung tâm : Sản xuất cái gì?
Bằng cách nào? Cho ai? Đều do nhà nước quyết định thì cơng tác tiêu thụ hàng
hóa và xác định kết quả tiêu thụ chỉ là việc tổ chức bán sản phẩm, hàng hóa sản
xuất theo kế hoạch và giá cả được ấn định trước. Trong nền kinh tế thị trường,
các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm thì ba vấn đề
này trở nên vơ cùng quan trọng vì doanh nghiệp phải tự tổ chức sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm vì vậy giá cả đưa ra phải hợp lý để đảm bảo thu hồi vốn, bù
đắp các chi phí bỏ ra và doanh thu hợp lý để doanh nghiệp sẽ có điều kiện tồn
tại và phát triển. Vì vậy mục đích hoạt động của doanh nhiệp là hướng tới lợi
nhuận nên bên cạnh các biện pháp quản lý chung, việc tổ chức hợp lý cơng tác
kế tốn bán hàng là rất cần thiết giúp doanh nghiệp có đầy đủ thơng tin kịp thời
và chính xác để đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
Doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh
nghiệp có thể tồn tại và phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị
trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt. Nhận thức được tầm quan trọng của
công tác kế toán bán hàng vận dụng lý luận đã được học kết hợp với thực tế thu
nhận được từ cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH một thành viên Hoàn Hảo
1



1368, em đã chọn đề tài ''Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH một thành viên Hồn Hảo 1368 huyện Thạch Thất – Thành phố Hà Nội'' để nghiên cứu và viết khóa luận tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng qt
Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH một thành viên Hồn Hảo 1368 qua đó đề xuất một số giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
cơng ty.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp .
- Nghiên cứu được đặc điểm cơ bản và kết quả kinh doanh của Cơng ty
TNHH một thành viên Hồn Hảo 1368 trong 3 năm (2016-2018).
- Đánh giá được thực trạng cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp làm cơ sở đề xuất một số ý kiến góp phần hồn thiện
cơng tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Khóa luận tập trung nghiên cứu về cơng tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH một thành viên Hồn
Hảo 1368.
- Về không gian: Nghiên cứu tại Công ty TNHH một viên Hoàn Hảo 1368.
- Về thời gian:
+ Nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong 3
năm 2016-2018.
+ Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp trong tháng 12 năm 2018.
4. Đối tƣợng và Phƣơng pháp nghiên cứu

* Đối tƣợng nghiên cứu:
2


Nghiên cứu cơng tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH một thành viên Hoàn Hảo 1368
 Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu số liệu bao gồm:
 Thu thập số liệu sơ cấp : Quan sát ghi lại và có kiểm sốt, phỏng vấn
trực tiếp các cá nhân quản lý có liên quan thu thập số liệu bằng cách ghi chép
những mặt hàng nhập, xuất diễn ra tại doanh nghiệp, ghi chép những số liệu
phục vụ cho việc nghiên cứu công tác bán hàng và XDKQ kinh doanh tại tại
doanh nghiệp.
 Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập số liệu trên các báo cáo tài chính, các
chứng từ sử dụng của cơng ty về kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh: sổ nhật ký chung, sổ cái các tài khoản 511; 635; 632…
- Phương pháp so sánh: Là phương pháp được thực hiện thông qua việc
đối chiếu giữa các sự vật , hiện tượng với nhau để thấy được những điểm giống
và khác nhau giữa chúng. Trong quá trình nghiên cứu kế tốn kết quả hoạt
động kinh doanh nội dung của phương pháp này giúp ta so sánh được biến
động của doanh thu qua các năm, tốc độ biến động, tăng trưởng của doanh
nghiệp qua các năm.
- Phương pháp phân tích thống kê: Sử dụng các chỉ tiêu thống kê để tính
tốn và phân tích, so sánh, phục vụ cho quá trình nghiên cứu như: chỉ tiêu tốc
độ phát triển bình qn, tốc độ phát triển liên hồn.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản của Công ty TNHH một thành viên Hoàn Hảo 1368.
- Thực trạng và một số ý kiến đề xuất nhằm góp phần hồn thiện cơng

tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH một
thành viên Hồn Hảo 1368.
6. Kết cấu của khóa luận
3


Ngồi phần mở đầu và kết luận, Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong Công ty vừa và nhỏ
Chương 2: Đặc điểm cơ bản của Cơng ty TNHH một thành viên Hồn
Hảo 1368
Chương 3: Thực trạng và một số đề xuất nhằm góp phần hồn thiện cơng
tác kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH một
thành viên Hoàn Hảo 1368

4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong các doanh
nghiệp, đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa người mua và
doanh nghiệp thu tiền về hoặc được quyền thu tiền.
Xét góc độ về kinh tế: Bán hàng là q trình hàng hóa của doanh nghiệp
được chuyển từ hình thái vật chất (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
Q trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp
thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau đây:

Có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán, người bán đồng
ý bán, người mua đồng ý mua, họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: người bán mất quyền sở hữu,
người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong q trình tiêu thụ
hàng hóa, các doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lượng hàng hóa
và nhận lại của khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu
này là cơ sở để doanh nghiệp xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã
bỏ ra và thu nhập kinh doanh đã thu về trong kỳ. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí
thì kết quả kinh doanh là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là
lỗ. Việc xác định kết quả kinh doanh thường được tiến hành vào cuối kỳ kinh
doanh (tháng, quý, năm) tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý
của từng doanh nghiệp .
1.1.2. Vai trị của kế tốn bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có vai trị vơ cùng quan trọng
khơng chỉ đối với doanh nghiệp mà cịn đối với tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
Đối với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù
đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng
cao đời sống của người lao động , tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân.
5


Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả
hoạt động của các doanh nghiệp đối với nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí,
lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có
hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hồ giữa các lợi ích kinh tế:
Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ kịp thời và chi tiết sự biến động của từng

loại thành phẩm, hàng hóa ở cả trạng thái: hàng đi đường, hàng trong kho,
trong quầy, hàng gia công, hàng gửi đại lý,... nhằm đảm bảo chỉ tiêu số lượng,
chất lượng, chủng loại và giá trị.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ kịp thời và chính xác các khoản doanh
thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh
nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản thu của khách hàng.
- Phản ánh và tính tốn chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các
hoạt động.
- Cung cấp các thơng tin chính xác, kịp thời, trung thực, đầy đủ về tình
hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của từng loại hàng hoá phục vụ
hoạt động quản lý doanh nghiệp kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính
và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả.
1.2. Các phƣơng pháp xác định trị giá vốn hàng xuất bán
1.2.1. Phương pháp nhập trước- xuất trước
Phương pháp này dựa trên giả thuyết là hàng hố nhập trước thì sẽ được
xuất trước. Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho được tính hết theo giá nhập kho lần
trước rồi mới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Như vậy giá trị hàng hóa tồn sẽ được
phản ánh với giá trị hiện tại vì được tính giá của những lần nhập kho mới nhất.
1.2.2. Phương pháp bình quân gia quyền
Là phương pháp căn cứ vào giá trị hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị hàng
nhập trong kỳ để tính giá bình qn của 1 đơn vị hàng hố. Sau đó tính giá trị
hàng hố xuất kho bằng cách lấy số lượng hàng hoá xuất kho nhân với giá đơn
vị bình quân. Nếu giá đơn vị bình qn chỉ được tính một lần lúc cuối tháng thì
gọi là bình quân gia quyền lúc cuối tháng.
6


1.2.3. Phương pháp gia thực tế đích danh

Phương pháp này được sử dụng trong trường hợp doanh nghiệp quản lý
hàng hố theo từng lơ hàng nhập. Hàng xuất kho thuộc lơ hàng nào thì lấy đơn
giá của lơ hàng đó để tính. Phương pháp này thường sử dụng với những loại
hàng có giá trị cao, thường xuyên cải tiến mẫu mã chất lượng.
1.3. Các phƣơng thức bán hàng
1.3.1. Đối với bán bn
Có hai phương thức bán hàng là bán hàng qua kho và bán hàng vận
chuyển thẳng.
1.3.1.1. Phương thức bán hàng qua kho
Theo phương thức này, hàng hoá mua về được nhập kho rồi từ kho xuất
bán ra. Phương thức bán hàng qua kho có hai hình thức giao nhận.
* Hình thức nhận hàng
Theo hình thức này bên mua sẽ nhận hàng tại kho bên bán hoặc đến một địa
điểm do hai bên thoả thuận theo hợp đồng, nhưng thường là do bên bán quy định.
* Hình thức chuyển hàng
Theo hình thức này, bên bán sẽ chuyển hàng hố đến kho của bên mua
hoặc đến một địa điểm do bên mua quy định để giao hàng
1.3.1.2. Phương thức bán hàng vận chuyển thẳng
Theo phương thức này, hàng hoá sẽ được chuyển thẳng từ đơn vị cung
cấp đến đơn vị mua hàng không qua kho của đơn vị trung gian. Phương thức
bán hàng vận chuyển thẳng có hai hình thức thanh tốn: Vận chuyển có tham
gia thanh tốn : Theo hình thức này, hàng hoá được vận chuyên thẳng; về
thanh toán, đơn vị trung gian vẫn làm nhiệm vụ thanh toán tiền hàng với đơn vị
cung cấp và thu tiền của đơn vị mua; Vận chuyển thẳng khơng tham gia thanh
tốn: Theo hình thức này hàng hố được vận chuyển thẳng, về thanh tốn, đơn
vị trung gian khơng làm nhiệm vụ thanh toán tiền với đơn vị cung cấp, thu tiền
của đơn vị mua. Tuỳ hợp đồng, đơn vị trung gian được hưởng một số hoa hồng
nhất định ở bên mua hoặc bên cung cấp
1.3.2. Đối với bán lẻ
Có 3 phương thức bán hàng là: Bán hàng thu tiền tập trung, bán hàng

không thu tiền tập trung và bán hàng tự động.

7


1.3.2.1. Phương thức bán hàng thu tiền tập trung
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng chỉ phụ trách việc giao hàng
cịn việc thu tiền có người chun trách làm cơng việc này. Trình tự được tiến
hành như sau: Khách hàng xem xong hàng hoá và đồng ý mua, người bán viết
“ hóa đơn bán lẻ” giao cho khách hàng đưa đến chỗ thu tiền thì đóng dấu “ đã
thu tiền” khách hàng mang hố đơn đó đến nhận hàng. Cuối ngày, người thu
tiền tổng hợp số tiền đã thu để xác định doanh số bán. Định kỳ kiểm kê hàng
hố tại quầy, tính tốn lượng hàng đã bán ra để xác định tình hình bán hàng
thừa thiếu tại quầy.
1.3.2.2. Phương thức bán hàng không thu tiền tập trung
Theo phương thức này, nhân viên bán hàng vừa làm nhiệm vụ giao hàng,
vừa làm nhiệm vụ thu tiền. Do đó, trong một của hàng bán lẻ việc thu tiền bán
hàng phân tán ở nhiều dạng. Hàng ngày hoặc định kỳ tiến hành kiểm kê hàng hố
cịn lại để tính lượng bán ra, lập báo cáo bán hàng, đối chiếu doanh số bán theo
báo cáo bán hàng với số tiền thực nộp để xác định thừa thiếu tiền bán hàng.
1.3.2.3. Phương thức bán hàng tự động
Theo phương thức này, người mua tự chọn hàng hố sau đó mang đến bộ
phận thu ngân kiểm hàng, tính tiền, lập hố đơn bán hàng và thu tiền. Cuối ngày
nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. Định kỳ kiểm kê, xác định thừa , thiếu tiền bán hàng
1.4. Trình tự kế tốn
1.4.1. Chứng từ kế tốn sử dụng
Các chứng từ kế toán chủ yếu được sử dụng trong kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh: hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất
kho, phiếu thu, phiếu chi, bảng kê bán lẻ hàng hóa, chứng từ thanh tốn khác,...
1.4.2. Kế tốn bán hàng

1.4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng
* Khái niệm:
Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thời gian ghi nhận doanh thu là ngày cuối tháng của tháng đó. Doanh
thu bán hàng được ghi nhận thỏa mãn cả 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
8


 Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sử lý
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, Phiếu xuất kho, bảng thanh toán, các
chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc thanh toán, ủy nhiệm thu,...)
* Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 511 - “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
* Kết cấu tài khoản 511
+ Bên nợ: Tập hợp các khoản
Chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh ”.
+ Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực hiện trong kỳ
và các khoản doanh thu trợ cấp trợ giá, phụ thu mà Công ty được hưởng.

- Theo thông tư 133/2016 TT-BTC Qui định tài khoản 511 – Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm 4 tài khoản cấp 2 bao gồm:
TK 5111 “Doanh thu bán hàng hoá”
TK 5112 “Doanh thu bán các sản phẩm”
TK 5113 “Doanh thu cung cấp dich vụ”
TK 5114 “Doanh thu khác”

9


* Trình tự hạch tốn
TK 111,112,131…

TK: 511

Các khoản giảm trừ DT

TK:111,112, 131…

Doanh thu bán hàng và cung cấp DV

TK: 333

Cá khoản thuế phải nộp

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng
Hóa và cung cấp dịch vụ

Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.4.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu

 Chiết khấu thương mại: Là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi
người mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó.
Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng
giai đoạn.
 Hàng bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của
doanh nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh
nghiệp cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ,.. so với hợp
đồng kinh tế.
 Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của
doanh nghiệp gần hết date, doanh nghiệp muốn tiêu thu hết hàng tồn
kho… Giảm giá hàng bán làm doanh thu và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp bị giảm.

10


*Trình tự hạch tốn:
TK 511
TK111,112,131

TK: 111,112,131..

Khi P/S các khoản CKTM…

Doanh thu bán hàng, cung cấp,dv

TK: 333

TK : 333


Giảm các khoản

các khoản thuế

Thuế phải nộp

phải nộp

Hạch tốn chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
TK 111, 112,141,334

TK 642

Khi p/s chi phí liên quan đến

TK 911

kết chuyển chi phí bán hàng

Hàng bị trả lại

Sơ đồ 1.2: Trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.4.2.3. Kế toán “Giá vốn hàng bán”
Giá vốn hàng bán là trị giá thực tế xuất kho của hàng hóa, thành phẩm và
đã được xác định là để tiêu thụ để xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Sau khi tính được trị giá mua của hàng hố xuất bán, ta tính được trị giá
vốn của hàng hoá đã bán ra.
Trị giá
vốn hàng
xuất bán


=

Trị giá mua
hàng xuất
bán

-

11

Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng
đã bán


Trong đó:

Chi phí
thu mua
phân bổ =
cho hàng
đã bán

Trị giá thu
mua của hàng
tồn đầu kỳ

Chi phí thu mua
phân bổ phát sinh

trong kỳ

+

x
Trị giá mua
hàng tồn đầu kỳ

+

Trị giá mua hàng
nhập trong kỳ

Trị giá
hàng tồn
cuối kỳ

* Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, bảng kê nhập kho thành phẩm, hàng hóa,...
* Tài khoản sử dụng
TK 632 – “ Giá vốn hàng bán ” để phản ánh toàn bộ trị giá vốn hàng hóa,
thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ.
* Kết cấu tài khoản:
+ Bên nợ:
Phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ, đã tiêu thụ trong kỳ
+ Bên có:
Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”
- Tài khoản 632 khơng có số dư
* Trình tự hạch toán

TK 331,111,112

TK 133

TK 157

Thuế GTGT

TK 632

TK 911

Trị giá vốn hàng gửi K/c GVHB để

được khấu trừ

đi bán đã tiêu thụ

xác định KQKD

Hàng gửi đi bán không qua kho
TK 154,155, 156
Xuất kho gửi đi bán
Trị giá vốn hàng bán đã tiêu thụ
Trị giá vốn hàng bán đã nhập lại kho

Sơ đồ 1.3: Trình tự hạch tốn giá vốn hàng bán theo PP KKTX

12



1.4.2.4. Chi phí quản lý kinh doanh
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 - “Chi phí quản lý kinh doanh”
Tài khoản 642 khơng có số dư và được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2
TK 6421 “ Chi phí bán hàng ”
TK 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp ”
+ Chi phí bán hàng là các chi phí phát sinh trong q trình bán sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ cung cấp như: Chi phí nhân viên, chi phí quảng cáo
sản phẩm, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng,...
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính và phục vụ chung liên quan đến hoạt động của cả
doanh nghiệp như: chi phí quản lý nhân viên, chi phí dịch vụ,...
* Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn thơng thường, phiếu chi, bảng lương, bảng tính
khấu hao,...
* Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ:
Tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý Cơng ty thực tế phát sinh trong kỳ
+ Bên có:
Các khoản giảm chi phí quản lý kinh doanh. Cuối kỳ kết chuyển chi quản lý
kinh doanh vào tài khoản 911

13


* Trình tự hạch tốn
TK 334, 338

TK 642


Tiền lương và các khoản
trích theo lương

TK 111, 112, 1388
Ghi giảm CPQLKD

TK 152, 153
CP vật liệu, CCDC

TK 911

cho hoạt động QLKD
K/c để xác định kết quả

TK 214
CP khấu hao TSCĐ

kinh doanh

cho QLKD
TK 142, 242, 335
Chi phí phân bổ dần
CP trích trước
TK 111, 112,331
CP dịch vụ

TK 133

mua ngoài
và CP bằng

tiền khác
TK 3331, 512
Các khoản phải nộp

Sơ đồ 1.4: Trình tự hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh
1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.4.3.1. Kế tốn Doanh thu hoạt động tài chính và Chi phí tài chính
* Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính: Là tồn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu ngoài doanh thu bán

14


hàng và cung cấp dịch vụ như: đầu tư mua bán, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn, các hoạt động đầu tư vốn để liên doanh, liên kết kinh tế cho vay vốn...
- Chứng từ sử dụng
Giấy báo có của ngân hàng, phiếu thu,...
- Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 – “ Doanh thu hoạt động tài chính ”
- Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ:
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ, số thuế
GTGT phải nộp trong kỳ theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
+ Bên có:
Chiết khấu thanh tốn được hưởng, doanh thu HĐTC phát sinh trong kỳ.
- Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
- Trình tự hạch tốn
TK 911


TK 515

K/c doanh thu

TK 111, 112, 131

Nhận lãi cổ phiếu, trái phiếu

hoạt động tài chính

TK 121,128
Lãi cổ phiếu, trái phiếu mua
bổ sung cổ phiếu, trái phiếu
TK 331
CK thanh toán được hưởng
TK 338
Phân bổ dần lãi bán hàng
trả chậm, lãi nhận trước

Sơ đồ 1.5: Trình tự hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
* Kế tốn Chi phí tài chính
Chi phí tài chính là tồn bộ các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí
góp vốn kinh doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán, khoản lỗ phát
sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái …
15


- Chứng từ sử dụng
Giấy báo Nợ của ngân hàng, phiếu chi,...

- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – “ Chi phí tài chính ”.
- Kết cấu tài khoản
+ Bên nợ:
Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
+ Bên có:
Kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh
doanh.
- Trình tự hạch toán
TK 111, 112, 131

TK 635

Chiết khấu thanh toán

TK 911
K/c chi phí tài chính
để xác định KQKD

TK 413

TK 2291,2292
Xử lý lỗ tỷ giá

Hồn nhập dự phịng

TK 121, 228
Lỗ từ hoạt động góp vốn
Liên doanh
Sơ đồ 1.6 : Trình tự hạch tốn chi phí tài chính
1.4.3.2. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác

* Kế tốn thu nhập khác
Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập từ các hoạt động khơng xảy ra
thường xun ngồi các giao dịch và nghiệp vụ tạo ra doanh thu, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, Giấy báo Có, Ủy nhiệm thu,...
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 – “ Thu nhập khác ”
- Kết cấu tài khoản
+ Bên Nợ:
16


×