Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Nghiên cứu công tác kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty TNHH một thành viên xây dựng đức cường hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (937.58 KB, 86 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và rèn luyện ở giảng đường Đại học, em đã
được tiếp thu rất nhiều kiến thức nhưng chưa có dịp áp dụng vào thực tế. Để gắn
lý thuyết với thực hành đồng thời kết thúc khóa học, được sự nhất trí của trường
Đại học Lâm Nghiệp, Công ty TNHH một thành viên xây dựng Đức Cường và
của giáo viên hướng dẫn, em đã tiến hành thực hiện và hồn thiện bài khóa luận
tốt nghiệp. Việc có được cơ hội để thực tập tại Công ty TNHH một thành viên
xây dựng Đức Cường là dịp để em phần nào đánh giá được năng lực đồng thời
bổ sung và hoàn thiện vốn kiến thức của mình.
Trong quá trình thực hiện đề tài em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm,
giúp đỡ và sự đóng góp q báu của các Thầy Cơ và các bạn trường Đại học
Lâm Nghiệp, đặc biệt em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo Đào Lan
Phương – người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt thời gian nghiên cứu,
để em có thể hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin gửi lời chân thành cảm ơn tới Công ty TNHH một thành viên xây
dựng Đức Cường cùng toàn thể các anh chị, cơ chú phịng Tài chính kế tốn đã
nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình thu thập
tài liệu.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do kiến thức, khả năng lý luận cũng như
kinh nghiệm thực tế của em vẫn còn hạn chế nên bài viết của em khơng tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo, bổ sung của các Thầy
Cô giáo, quý Công ty và các bạn để bài khóa luận của em được hồn thiện hơn.

Sinh viên thực hiện

Vũ Đức Nghĩa
i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i


MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BIỂU.................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 2
6. Kết cấu khóa luận ............................................................................................ 3
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT
LIỆU VÀ CƠNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..... 4
1.1.Những vấn đề chung về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong các doanh
nghiệp sản xuất. ..................................................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu .................................. 4
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, phân loại cơng cụ dụng cụ..................................... 5
1.1.3. Vai trị, yêu cầu quản lý nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ trong sản xuất
kinh doanh ............................................................................................................. 6
1.1.4. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ ... 7
1.2.Tính giá ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ ................................................. 8
1.2.1. Tính giá nguyên vật liệu và cơng cụ dụng cụ nhập kho ........................... 8
1.2.2. Tính giá NVL,CCDC xuất kho ................................................................. 8
1.3.Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ........................................ 10
1.3.1. Phương pháp ghi thẻ song song .............................................................. 10
ii


1.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển .................................................. 12

1.3.3. Phương pháp ghi sổ số dư ...................................................................... 13
1.4.Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ ..................................... 14
1.4.1. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo phương pháp kê
khai thường xuyên ............................................................................................... 14
1.4.2. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ ..... 19
1.5.Kế tốn dự phịng giảm giá NVL, CCDC ..................................................... 21
CHƯƠNG 2 ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG ĐỨC
CƯỜNG .............................................................................................................. 22
2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH một thành viên xây
dựng Đức Cường ................................................................................................ 22
2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...................................... 23
2.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ................... 26
2.4. Đặc điểm về lao động của Công ty .............................................................. 26
2.5. Đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty ........................................ 27
2.6. Đặc điểm về huy động vốn và sử dụng vốn của Công ty. ........................... 29
2.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên
xây dựng Đức Cường ......................................................................................... 30
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU,
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY
DỰNG ĐỨC CƯỜNG ....................................................................................... 33
3.1. Đặc điểm chung về cơng tác kế tốn của Cơng ty ....................................... 33
3.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH một thành viên xây dựng
Đức Cường ......................................................................................................... 33
3.1.2. Hình thức tổ chức sổ kế tốn áp dụng tại Cơng ty .................................... 34
3.1.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại Công ty ....................................... 35
3.1.4. Các chế độ kế tốn áp dụng tại Cơng ty .................................................... 35

iii



3.2. Thực trạng cơng tác kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty
TNHH một thành viên xây dựng Đức Cường .................................................... 36
3.2.1. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH
một thành viên xây dựng Đức Cường ................................................................ 36
3.2.2. Kiểm kê, tính giá ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Công ty TNHH
một thành viên xây dựng Đức Cường ................................................................ 37
3.2.3. Kế tốn chi tiết ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Công ty TNHH một
thành viên xây dựng Đức Cường ....................................................................... 38
3.3.3. Thủ tục xuất kho NVL,CCDC: ................................................................. 44
3.2.4. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ tại Công ty TNHH
một thành viên xây dựng Đức Cường ................................................................ 54
3.3. Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ
dụng cụ tại Công ty TNHH một thành viên xây dựng Đức Cường ................... 61
3.3.1.Nhận xét chung về công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH một thành viên xây
dựng Đức Cường ................................................................................................ 61
3.3.2.Một số đề xuất nhằm hoàn thiện cơng tác kế tốn ngun vật liệu tại Cơng
ty TNHH một thành viên xây dựng Đức Cường ................................................ 63
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU

iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn


NVL

: Nguyên vật liệu

CCDC

: Công cụ dụng cụ

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

XDCB

: Xây dựng cơ bản

BHLĐ

: Bảo hộ lao động

PNK

: Phiếu nhập kho

PXK


: Phiếu xuất kho

TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt

CL

: Chênh lệch

KKTX

: Kê khai thường xuyên

KKĐK

: Kiểm kê định kỳ

PXSX

: Phân xưởng sản xuất

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.Cơ cấu lao động của công ty năm 2017............................................... 26
Bảng 2.2.Tình hình tài sản cố định của công ty ngày 31/12 năm 2017 .............. 27
Bảng 2.3.Cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Công ty giai đoạn năm 2015-2017 ..... 29
Bảng 2.4.Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2015-2017).. 31


vi


DANH MỤC CÁC BIỂU
Biểu 3.1.Hóa đơn GTGT ..................................................................................... 41
Biểu 3.2.Biên bản kiểm nghiệm vật tư ................................................................ 42
Biểu 3.3. Phiếu nhập kho .................................................................................... 43
Biểu 3.4.Phiếu đề nghị cấp vật tư........................................................................ 44
Biểu 3.5.Phiếu xuất kho ...................................................................................... 45
Biểu 3.6.Phiếu đề nghị cấp vật tư........................................................................ 46
Biểu 3.7.Phiếu xuất kho ...................................................................................... 47
Biểu 3.8.Thẻ kho ................................................................................................. 48
Biểu 3.9.Thẻ kho ................................................................................................. 49
Biểu 3.10.Trích sổ chi tiết nguyên vật liệu ......................................................... 50
Biểu 3.11. Trích sổ chi tiết cơng cụ dụng cụ....................................................... 51
Biểu 3.12.Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn nguyên vật liệu .............................. 52
Biểu 3.13. Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn công cụ dụng cụ ........................... 53

vii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1.Sơ đồ trình tự hạch toán chi tiết NVL,CCDCtheo phương pháp ghi thẻ
song song ............................................................................................................. 11
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ trình tự hạch tốn chi tiết NVL,CCDCtheo phương pháp sổ đối
chiếu luân chuyển ................................................................................................ 12
Sơ đồ 1.3.Sơ đồ trình tự hạch tốn chi tiết NVL, CCDC theo phương pháp ghi
sổ số dư ................................................................................................................ 13
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán kế toán NVL theo phương pháo kê khai ................. 16

thường xuyên ....................................................................................................... 16
Sơ đồ 1.5.Sơ đồ hạch toán kế toán CCDC theo phương pháp kê khai thường
xuyên ................................................................................................................... 19
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH một thành viên xây dựng Đức
Cường .................................................................................................................. 24
Sơ đồ 3.1.Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH một thành viên xây dựng
Đức Cường .......................................................................................................... 33
Sơ đồ 3.2.Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung ................................. 35
Sơ đồ 3.3. Sơ đồ kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song.... 39

viii


ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta,Đảng và Nhà nước
ta đã có nhiều chủ trương, đường lối để phát triển nền kinh tế quốc dân. Trong
đó việc phát triển nền kinh tế hàng hoá là nhiệm vụ quan trọng.Những vấn đề
cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ngày càng phức tạp và khốc liệt,
không chỉ đơn thuần cạnh tranh về mẫu mã chất lượng sản phẩm, mà còn là
sự cạnh tranh quyết liệt về giá cả nhằm tạo ra những sản phẩm mới với chi phí
hợp lý để đạt được lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
Nguyên vật liệu là một yếu tố vô cùng quan trọng, là cơ sở vật chất để
hình thành nên sản phẩm.Nguyên vật liệu dùng trong sản xuất kinh doanh rất
đa dạng về chủng loại và thường xuyên biến động.Do đó hạch tốn ngun
vật liệu là một khâu rất quan trọng trong cơng tác kế tốn.
Ngun vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tồn bộ chi phí để tạo ra sản
phẩm, cho nên việc kiểm tra chi phí nguyên vật liệu có ý nghĩa quan trọng tác
động tới giá thành của sản phẩm và chất lượng sản phẩm mà giá thành sản
phẩm là mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp sản xuất. Cơng tác quản lý

và kế tốn ngun vật liệu chính xác, đầy đủ và kịp thời sẽ giúp cho q trình
sản xuất sản phẩm khơng bị gián đoạn, cũng như việc hạch tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm được chính xác, đồng thời kiểm tra giám sát
được tình hình sử dụng nguyên vật liệu. Từ đó góp phần quản lý và sử dụng
nguyên vật liệu tiết kiệm, chính xác để, nâng cao chất lượng sản phẩm, tránh
khỏi tình trạng thiếu nguyên vật liệu, ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất.
Trong thời gian thực tập tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
xây dựng Đức Cường , nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn
ngun vật liệu nên em đã chọn để tài “ Nghiên cứu công tác kế tốn ngun vật
liệu, cơng cụ dụng cụ tại Cơng ty TNHH một thành viên xây dựng Đức Cường
, Hịa Bình”
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu công tác kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ tại Công
ty TNHH một thành viên xây dựng Đức Cường , trên cơ sở đó đề xuất một số
giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn NVL,CCDC tại Công ty.
 Mục tiêu cụ thể
1


- Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn NVL, CCDC
trongdoanh nghiệp.
- Khái qt được đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty TNHH một thành viên xây dựng Đức Cường .
- Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn NVL, CCDC tại Công ty
TNHH một thành viên xây dựng Đức Cường .
- Đề xuất một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
NVL,CCDC tại Cơng ty TNHH một thành viên xây dựng Đức Cường .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu

- Cơng tác kế tốn NVL,CCDC tại Cơng ty TNHH một thành viên xây
dựng Đức Cường .
 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: tại Công ty TNHH một thành viên xây dựng Đức
Cường .
- Về thời gian:
+Kết quả hoạt động SXKD tại Công ty qua 3 năm 2015 – 2017
+Các số liệu, chứng từ nghiên cứu cơng tác kế tốn NVL, CCDC của
Công ty TNHH một thành viên xây dựng Đức Cường vào tháng 11 năm 2017.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn NVL,CCDC trong Doanh nghiệp.
- Đặc điểm cơ bản và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH một thành viên xây dựng Đức Cường trong 3 năm 2015 – 2017.
- Thực trạng cơng tác kế tốn NVL,CCDC tại Cơng ty TNHH một thành
viên xây dựng Đức Cường .
- Đềxuất số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn
NVL,CCDC tại Cơng ty TNHH một thành viên xây dựng Đức Cường .
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu:
- Phương pháp kế thừa, chọn lọc những tài liệu đã có như: Các giáo
trình kế tốn tài chính, luận văn tốt nghiệp chun ngành kế tốn - tài chính.
- Phương pháp phỏng vấn, ghi chép: Phỏng vấn các cán bộ, công nhân
của Công ty TNHH một thành viên xây dựng Đức Cường .

2


- Phương pháp điều tra thu thập số liệu: Thu thập những số liệu thứ
cấp thông qua các tài liệu, sổ sách kế tốn tại phịng Tài chính kế tốn của
Công ty.

 Phương pháp xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả:Phương pháp này sử dụng để mô tả
thực trạng hoạt động SXKD và thực trạng NVL,CCDC của Cơng ty. Các chỉ
tiêu bao gồm: Số bình qn, số tương đối, số tuyệt đối, cơ cấu, tỉ trọng của
NVL,CCDC và tài sản, nguồn vốn của Công ty.
- Phương pháp thống kê phân tích: Phương pháp này sử dụng để phân
tích sự biến động của các chỉ tiêu về tài sản, nguồn vốn, NVL, CCDC nhập –
xuất – tồn của Doanh nghiệp…
- Phương pháp so sánh đối chiếu:Phương pháp này được sử dụng để
phân tích sự biến động của các chỉ tiêu chung của công ty qua 3 năm (20162017). Các chỉ tiêu bao gồm: Tốc độ phát triển liên hồn, tốc độ phát triển
bình qn….
6. Kết cấu khóa luận
- Ngồi phần đặt vấn đề và kết luận, khóa luận gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán nguyên vật liệu trong các
doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Đặc điểm cơ bản và kết quả sản xuất kinh doanh của Công
ty TNHH một thành viên xây dựng Đức Cường .
Chương 3: Thực trạng và một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng
tác kế tốn ngun vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH một thành
viên xây dựng Đức Cường .

3


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ
CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.Những vấn đề chung về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ trong các
doanh nghiệp sản xuất.
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu

1.1.1.1. Khái niệm nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động và là một trong ba yếu tố
cơ bản của q trình sản xuất, nó tham gia thường xun và trực tiếp vào quá
trình sản xuất sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng sản phẩm sản
xuất ra. Nguyên vật liệu là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm.
1.1.1.2. Đặc điểm của nguyên vật liệu
- NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định.
- Toàn bộ giá trị vật liệu được chuyển dịch toàn bộ một lần vào chi phí
kinh doanh trong kỳ.
- Khi tham gia vào q trình sản xuất kinh doanh khơng giữ ngun
được hình thái vật chất ban đầu, bị biến đổi hình thái hoặc tiêu hao hoàn toàn.
1.1.1.3 Phân loại nguyên vật liệu
Căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu kế toán quản trị trong doanh
nghiệp, nguyên vật liệu được chia thành các loại sau:
- Theo yêu cầu quản lý:
+ Nguyên liệu, vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành nên
thực thể vật chất của sản phẩm. Nguyên vật liệu chính bao gồm bán thành phẩm,
mua ngồi với mục đích tiếp tục q trình sản xuất, sản phẩm, hàng hóa.
+ Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào q trình sản
xuất, khơng cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhưng có thể kết hợp với
vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị hình dáng bề ngồi, tăng thêm
chất lượng sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được
thực hiện bình thường.
+ Nhiên liệu: Cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất, kinh doanh
tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra bình thường.
4


+ Vật tư thay thế: Là loại vật tư được sử dụng để thay thế sửa chữa bảo
dưỡng các phương tiện vận tải, công cụ, dụng cụ sản xuất…

+ Thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm các vật liệu và thiết bị mà doanh
nghiệp mua vào nhằm mục đích đầu tư cho XDCB, bao gồm các thiết bị cần
lắp và không cần lắp, công cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt cho các cơng
trình xây dựng cơ bản.
- Theo nguồn gốc của vật liệu:
+ Nguyên vật liệu tự sản xuất gia công chế biến của doanh nghiệp.
+ Ngun vật liệu mua ngồi.
+ Ngun vật liệu nhận góp vốn liên doanh, liên kết
- Theo mục đích, cơng dụng của vật liệu:
+ NVL dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm.
+NVL dùng cho nhu cầu khác như: Nhượng bán,đem góp vốn liên
doanh, đem biếu tặng, dùng trong quản lý, phục vụ nhu cầu xử lý thông tin.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm, phân loại công cụ dụng cụ
1.1.2.1. Khái niệm công cụ dụng cụ
CCDC là các loại tư liệu lao động tham gia vào quá trình SXKD, kết
hợp với lao động tác động vào đối tượng lao động để tạo ra sản phẩm.
1.1.2.2. Đặc điểm công cụ dụng cụ
+ Có thể tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD.
+ Giá trị CCDC được chuyển dần vào giá thành sản phẩm tùy theo mức
độ hao mịn.
+ Giữ ngun hình thái vật chất ban đầu.
+ Mang đặc điểm của vật liệu: Có giá trị thấp, thời gian sử dụng ngắn
do đó cần thiết phải dự trữ trong quá trình SXKD do vậy CCDC được xếp vào
tài sản ngắn hạn.
1.1.2.3. Phân loại công cụ dụng cụ
- Phân loại theo yêu cầu quản lý và u cầu ghi chép kế tốn:
+ Cơng cụ dụng cụ: Bao gồm tất cả CCDC được sử dụng phục vụ cho
mục đích sản xuất, chế tạo sản phẩm, thực hiện các dịch vụ phục vụ bán hàng
và quản lý doanh nghiệp.
5



+ Bao bì luân chuyển: Là những bao bì được luân chuyển nhiều lần
dùng chứa đựng vật tư, sản phẩm, mã hóa.
+Đồ dùng cho thuê: Đồ dùng cho thuê gồm cả CCDC, bao bì luân
chuyển được sử dụng để cho thuê.
- Phân loại theo nội dung và công dụng :
+ Các lán trại tạm thời, đà giáo, cốp pha… dùng trong XDCB, các dụng
cụ giá lắp chuyên dùng cho sản xuất, vận chuyển hàng hóa.
+ Những dụng cụ, đồ dùng bằng thủy tinh, sành sứ.
+Quần áo BHLĐ, găng tay, giầy dép chuyên dùng để làm việc.
+Công cụ dụng cụ khác.
- Phân loại theo mục đích và nơi sử dụng:
+ CCDC dùng cho sản xuất kinh doanh
+CCDC dùng cho công tác quản lý
+CCDC dùng cho mục đích khác
- Phân loại theo phương pháp phân bổ :
+ Loại phân bổ 1 lần (100%)
+ Loại phân bổ 2 lần (50%)
+Loại phân bổ nhiều lần (Phân bổ 3 lần trở lên)
- Phân bổ theo nguồn hình thành :
+ CCDC do mua ngồi
+CCDC do tự chế
1.1.3. Vai trị, u cầu quản lý ngun vật liệu,cơng cụ dụng cụ trong sản
xuất kinh doanh
- Vai trò và yêu cầu quản lý của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
trong sản xuất kinh doanh
Từ những đặc điểm của ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụta thấy chúng
đóng vai trò một vai trò rất quan trọng trong các doanh nghiệp.Trong các
doanh nghiệp sản xuất, chi phí NVL,CCDC chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi

phí sản xuất tạo ra sản phẩm. Do đó q trình sản xuất diễn ra liên tục, chất
lượng sản phẩm tốt hay kém đều phụ thuộc rất lớn vào yếu tố chi phí này.

6


Như vậy ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ đóng vai trị rất quan trọng
trong q trình sản xuất kinh doanh, việc quản lý NVL, CCDC phải đảm bảo
các vấn đề từ khâu thu mua đến khâu sử dụng. Cụ thể:
+ Ở khâu thu mua vật tư: Chất lượng đầu ra phụ thuộc vào chất lượng
nguyên vật liệu và tiến độ sản xuất gắn chặt với quá trình nhập vật tư. Vì vậy
việc nhập phải được lập kế hoạch chi tiết về chất lượng, số lượng, thời gian,
quy cách chủng loại, theo sát nhu cầu kế hoạch sản xuất.
+ Ở khâu dự trữ: Việc dự trữ tại kho cần phải đảm bảo phù hợp với
từng loại, thời hạn sử dụng, đảm bảo đủ NVL, CCDC để quá trình sản xuất
được diễn ra liên tục không ứ đọng.
+ Ở khâu sử dụng: Để dễ quản lý các doanh nghiệp thường đề ra các
định mức tiêu hao NVL trên cơ sở hao phí thực tế các kỳ trước. Từ đó tiến
hành xem xét xuất dùng đánh giá tình hình thực hiện nó.Qua đó giúp cho q
trình sử dụng ngun vật liệu đúng mục đích, tiết kiệm, hợp lý, giảm chi phí
khơng cần thiết những mất mát khơng đáng có.
1.1.4. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
- Ý nghĩa của kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ:
Với chức năng cung cấp thơng tin và kiểm tra kiểm sốt các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, hạch toán kế toán NVL, CCDC thực
sự là một cơng cụ hữu ích phục vụ cho công tác quản lý NVL,CCDC ở doanh
nghiệp. Hạch tốn NVL, CCDC đầy đủ, chính xác kịp thời sẽ giúp cho lãnh
đạo doanh nghiệp năm bắt kịp thời tình hình thu mua, xuất dùng và dự trữ
NVL, CCDC để từ đó đưa ra các quyết định, giải pháp phù hợp cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

- Nhiệm vụ của kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
+ Tổ chức kế toán NVL,CCDC phải đầy đủ, chính xác, kịp thời. Phát
hiện ngăn ngừa mọi đề xuất, mọi biện pháp xử lý việc thiếu thừa NVL,CCDC.
+ Áp dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán NVL,CCDC, tham gia
góp phần quản lý NVL,CCDC giữa kho và phịng kế toán, giúp cán bộ quản
lý lập kế hoạch thu mua kịp thời.
7


+ Thực hiện việc phân loại đánh giá vật tư phù hợp với các nguyên tắc,
chuẩn mực kế toán đã quy định và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
1.2.Tính giá ngun vật liệu và cơng cụ dụng cụ
1.2.1. Tính giá nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ nhập kho


Nhập kho NVL,CCDC do mua ngoài

Giá thực tế
NVL,CCDC nhập
kho



=

Giá mua ghi trên
hóa đơn

+


Trị giá vốn thực tế xuất
gia cơng chế biến

=

+

Các chi phí liên
quan đến gia cơng
chế biến

=

Giá ghi trên biên
bản bàn giao

+

Các chi phí phát
sinh liên quan
đếnq trình tiếp
nhận vật tư

Nhập kho NVL,CCDC nhận vốn góp liên doanh

Giá thực tế NVL,CCDC
nhận vốn góp liên doanh


=


Giá thành sản xuất thực tế của
NVL,CCDC

Nhập kho NVL, CCDC được biếu tặng

Giá thực tế vật tư
được cấp


Các khoản giảm
trừ (nếu có)

Nhập kho NVL, CCDC thuê ngồi, gia cơng chế biến

Trị giá thực tế của
NVL,CCDC nhập kho


-

Nhập kho NVL, CCDC do doanh nghiệp sản xuất

Giá thực tế NVL, CCDC nhập
kho


Chi phí có liên
quan


=

Giá đánh giá của
hội đồng

+

Các chi phí phát sinh
liên quan đến q
trình tiếp nhận

Đối với phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh doanh của

doanh nghiệp thì giá thực tế được tính theo giá đánh giá thực tế hoặc theo
giá bán trên thị trường.
1.2.2. Tính giá NVL,CCDC xuất kho
 Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này giá trị
của từng NVL,CCDC tính theo giá trị trung bình của từng NVL,CCDC tồn
8


đầu kỳ và nhập trong kỳ, giá thực tế NVL,CCDC xuất kho trong kỳ được tính
theo cơng thức sau:
Giá thực tế
NVL,CCDC xuất
kho

=

Đơn giá bình qn

của NVL,CCDC

x

Số lượng
NVL,CCDC xuất
kho

Trong đó: Đơn giá bình qn được tính theo 3 cách sau:
- Phương pháp bình qn cả kỳ dự trữ:Phương pháp này thích hợp với
những doanh nghiệp có ít danh điểm vật tư nhưng số lần nhập,xuất của mỗi
danh điểm nhiều,căn cứ vào giá thực tế, tồn đầu kỳ để kế toán xác định giá
bình quân của một đơn vị sản phẩm hàng hóa:
Giá thực tế NVL,CCDC + Giá trị NVL,CCDC nhập
Đơn giá bình =
quâncả kỳ dự trữ

tồn đầu kỳ

trong kỳ

Số lượng NVL,CCDC + Số lượng NVL,CCDC nhập
tồn đầu kỳ

trong kỳ

- Phương pháp bình quân cuối kỳ trước:Dựa vào trị giá và số lượng
NVL,CCDC tồn kho cuối kỳ trước, kế tốn tính đơn vị bình qn cuối kỳ
trước để tính giá xuất kho NVL,CCDC.
Đơn giá bình quân Trị giá thực tế NVL,CCDC tồn đầu kỳ(hoặc cuối kỳtrước)

=
cuối kỳ trước
Số lượng NVL,CCDC tồn kho đầu kỳ(hoặc cuối kỳ trước)
- Phương pháp đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập: Theo phương pháp
này sau mỗi lần nhập NVL,CCDC kế tốn tính đơn giá bình qn sau đó căn
cứ vào đơn giá bình qn và lượng NVL,CCDC xuất kho để tính giá vật liệu
xuất kho.
Đơn giá bình quân
Sau mỗi lần nhập

Giá thực tế từng loại tồn kho sau mỗi lần nhập
= Số lượng thực tế NVL,CCDC tồn kho sau mỗi lần nhập

 Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO): Phương pháp này dựa
trên giả định hàng nào nhập trước sẽ được xuất trước và lấy đơn giá xuất bằng
đơn giá nhập. Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những
9


lần nhập sau cùng. Phương pháp này thường được áp dụng ở những doanh
nghiệp có ít vật tư, số lần nhập kho khơng nhiều.
 Phương pháp giá đích danh: Theo phương pháp này NVL,CCDC
xuất kho thuộc lơ nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lơ đó để tính, phương
pháp này tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế tốn, chi phí thực tế phù hợp
với doanh thu thực tế, giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh
thu mà nó tạo ra, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế
của nó.
 Phương pháp giá bán lẻ :
Đây là phương pháp mới bổ sung theo thông tư 200
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của

hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận
biên tương tự mà khơng thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
Giá gốc hàng tồn kho được xác định bằng cách lấy gía bán của hàng tồn
kho trừ đi lợi nhuận biên theo tỷ lệ phần trăm hợp lý. Tỷ lệ được sử dụng có
tính đến các mặt hàng đó bị hạ giá xuống thấp hơn giá ban đầu của nó. Thơng
thường mỗi bộ phận bán lẻ sẽ sử dụng một tỉ lệ phần trăm bình qn riêng.
Chi phí mua hàng trong kỳ được tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ và hàng
tồn kho cuối kỳ.
Phương pháp giá bán lẻ được áp dụng cho một số đơn vị đặc thù như các
đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc các cơng ty xăng dầu bán lẻ.
1.3.Kế tốn chi tiết ngun vật liệu, công cụ dụng cụ
1.3.1. Phương pháp ghi thẻ song song
Đặc điểm của phương pháp ghi thẻ song song là sử dụng các sổ chi tiết
để theo dõi thường xuyên, lên tục sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả
về số lượng và giá trị.
Theo phương pháp này để hạch toán các nghiệp vụ nhập – xuất – tồn
kho NVL, CCDC, ở kho phải mở thẻ kho theo dõi về mặt số lượng, ở phịng
kế tốn mở sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu để theo dõi về mặt số lượng và
giá trị.
10


- Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập - xuấttồnkho của từng loại vật liệu ở từng kho theo chỉ tiêu số lượng.
- Tại phịng kế tốn: Kế tốn sử dụng thẻ kho để phản ánh tình hình
hiện có, biến động tăng giảm theo từng loại NVL, CCDC tương ứng với thẻ
kho mở ở kho. Để thực hiện đối chiếu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi
tiết, kế toán phải căn cứ vào các thẻ chi tiết để lập bảng tổng hợp nhập - xuấttồn về mặt giá trị từng loại NVL, CCDC.
Quy trình hạch tốn chi tiết NVL,CCDC theo phương pháp thẻ song
song được trình bày theo sơ đồ sau:
Thẻ kho


Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho
Sổ kế toán chi tiết

Bảng tổng hợp
nhập - xuất - tồn

Sổ kế toán tổng hợp

Sơ đồ 1.1.Sơ đồ trình tự hạch tốn chi tiết NVL,CCDCtheo phương pháp
ghi thẻ song song
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu

11


1.3.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
Phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển là sử dụng sổ đối chiếu luân
chuyển để theo dõi sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số lượng và
trị giá. Việc ghi sổ chỉ thực hiện một lần vào cuối tháng và mỗi danh điểm vật
liệu được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển.
- Tại kho: Thủ kho theo dõi về mặt số lượng, căn cứ vào PNK,PXK
thủ kho tiến hành nhập xuất vật tư sau đó ghi vào thẻ kho, mỗi danh điểm vật
tư mở một thẻ kho định kỳ,hoặc hàng ngày phải chuyển PNK,PXK cho kế
toán vật tư, phải thường xuyên đối chiếu về mặt số liệu giữa thẻ kho với số

lượng thực tế trong kho với số liệu kế toán theo dõi trên sổ chi tiết vật tư.
- Tại phịng kế tốn:Trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập – xuất
phát sinh trong tháng của từng loại vật tư,kế toán lập bảng kê nhập vật liệu,
xuất vật liệu rồi ghi vào sổ đối chiếu luân chuyển. Cuối tháng đối chiếu số
lượng trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho,đối chiếu số tiền với kế tốn
tổng hợp.
Quy trình hạch tốn chi tiết NVL,CCDC theo phương pháp sổ đối
chiếu luân chuyển được trình bày theo sơ đồ sau:
Thẻ kho
Phiếu nhập kho

Phiếu xuất kho

Bảng kê nhập

Sổ đối chiếu luân
chuyển

Bảng kê xuất

Sổ kế toán tổng hợp

Sơ đồ 1.2. Sơ đồ trình tự hạch tốn chi tiết NVL,CCDCtheo phương pháp
sổ đối chiếu luân chuyển
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
12



1.3.3. Phương pháp ghi sổ số dư
Theo phương pháp này, ở kho theo dõi về mặt số lượng từng loại NVL,
CCDC, cịn ở phịng kế tốn chỉ theo dõi về mặt số lượng từng loại NVL,
CCDC, cụ thể như sau:
- Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập - xuất
- tồn NVL,CCDC về mặt số lượng. Cuối tháng thủ kho tính tốn số lượng vật
tư còn lại theo từng danh điểm trên thẻ kho vào sổ số dư.Sổ này được kế toán
mở cho từng kho và dùng cho cả năm.
- Tại phịng kế tốn:Định kỳ, kế toán nhận chứng từ do thủ kho
chuyển đến, kèm theo phiếu giao nhận chứng từ và dựa vào giá hạch tốn để
tính giá trị vật liệu nhập - xuất theo từng danh điểm từ đó ghi vào bảng lũy kế
nhập-xuất NVL,CCDC (lập theo từng danh điểm).
Quy trình hạch toán chi tiết NVL,CCDC theo phương pháp ghi sổ số dư
được trình bày theo sơ đồ sau:
Thẻ kho

Chứng từ nhập

Bảng kê nhập

Bảng lũy kế
nhập

Chứng từ xuất

Sổ số dư

Bảng kê xuất


Bảng lũy kế
Bảng kê tổng hợp
Nhập- Xuất-Tồn

xuất

Sổ kế toán tổng hợp
Sơ đồ 1.3.Sơ đồ trình tự hạch tốn chi tiết NVL, CCDC theo phương
pháp ghi sổ số dư
Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
13


1.4. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
1.4.1. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ theo phương
pháp kê khai thường xuyên
1.4.1.1. Kế toán tổng hợp NVL theo phương pháp KKTX
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi phản ánh
tình hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho nói chung và nguyên vật
liệu nói riêng một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh
từng loại. Phương pháp này được sử dụng phổ biến ở nước ta hiện nay vì nó
có độ chính xác cao và cung cấp thông tin kịp thời, cập nhật. Theo phương
pháp này, tại mọi thời điểm kế tốn có thể xác định được trị giá nhập-xuất-tồn
kho của NVL,CCDC.
Trị giá
NVL,CCDC


Trị giá
=

tồn kho cuối kỳ

Trị giá

NVL,CCDC

+

NVL,CCDC

tồn kho đầu kỳ

nhập kho

Trị giá
-

NVL,CCDC
xuất trong kỳ

trong kỳ
Tuy nhiên, với những doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật tư,giá trị
nhỏ, thường xuyên sẽ phát sinh các nghiệp vụ xuất dùng,xuất bán mà áp dụng
phương pháp này thì sẽ tốn khá nhiều thời gian và công sức.
 Các chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho

- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho
 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình nhập,xuất NVL thep phương pháp KKTX, kế tốn sử
dụng các tài khoản sau:
 Tài khoản 152: “ Nguyên liệu, vật liệu”
- Tài khoản 152 được mở thành các TK cấp 2:
- + TK 1521: Nguyên vật liệu chính
14


+ TK 1522: Vật liệu phụ
+ TK 1523: Nhiên liệu
+ TK 1524: Phụ tùng thay thế
+ TK 1525: Vật tư, thiết bị XDCB
+ TK 1528: Vật liệu khác
 Tài khoản 151: “ Hàng mua đang đi đường ”
Tài khoản này dùng để theo dõi các loại NVL,CCDC doanh nghiệp đã
mua hay chấp nhận mua, đã thuộc quyền sở hữa của doanh nghiệp nhưng cuối
tháng chưa về nhập kho (kể cả số gửi ở kho người khác).
Ngồi ra trong q trình hạch tốn kế tốn cịn sử dụng một số tài
khoản liên quan như: TK 111, TK 112, TK 133, TK 141, TK 621, TK 622,
TK 627, TK 331….
Trình tự hạch toán tổng hợp kế toán NVL theo phương pháp KKTX
được mô tả theo sơ đồ sau:

15


TK 111 , 112 , 141 , 331 , 151


TK 152

Nhập kho

TK 621,632,627,641,642,241

Xuất dùng cho SXKD,XDCB
TK133

VAT được

TK 222

khấu trừ

Xuất đầu tư vào công ty liên doanh

TK 154
NVL gia công chế biến

TK811

xong nhập kho

TK 711

TK333

CL đánh giá lại


CL đánh
Thuế nhập khẩu,TTĐB

giá lại

(nếu có) phải nộp

TK 154

TK 411

Xuất NVL th ngồi gia cơng
Nhận vốn góp bằng NVL

chế biến
TK 111,112,331

TK 621,627

Chiết khấu thương mại,giảm

641,642,241

giá hàng mua,trả lại hàng mua

NVL đã xuất sử dụng không

TK 133


hết nhập lại kho

Thuế GTGT

TK 154

TK 632
Phế liệu nhập kho

NVL xuất bán
TK 138(1381)

TK 338(3381)

Phát hiện thiếu khi kiểm kê

NVL phát hiện thừa khi kiểm kê

chờ xử lý

chờ xử lý
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán kế toán NVL theo phương pháo kê khai
thường xuyên

16


1.4.1.2. Kế toán tổng hợp CCDC theo phương pháp KKTX
 Các chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT

- Phiếu nhập kho
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho
- Phiếu xuất kho
 Tài khoản sử dụng
Để theo dõi tình hình nhập,xuất CCDC thep phương pháp KKTX, kế tốn sử
dụng tài khoản sau:
 Tài khoản 153 “ Cơng cụ dụng cụ ”
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình hiện có và sự biến động tăng
giảm loại CCDC theo giá thực tế.
- TK 153 được mở thành các TK cấp 2:
+ TK 1531: Công cụ dụng cụ
+ TK 1532: Bao vì vận chuyển
+ TK1533: Đồ dùng cho thuê
+ TK 1534: Thiết bị, phụ tùng thay thế
 Phương pháp phân bổ một lần (phân bổ 100% giá trị)
Khi xuất CCDC kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để tính ra giá thực tế
CCDC xuất dùng rồi tính phân bổ ngay 1 lần toàn bộ giá trị vào chi phí sản
xuất kinh doanh trong kỳ.
Căn cứ vào giá thực tế xuất dùng trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 627,641,642
Có TK 153: Tồn bộ giá trị xuất dùng (100%)
Phạmvi áp dụng: Phương pháp này thích hợp với những CCDC có giá trị
nhỏ, thời gian sử dụng ngắn.
 Phương pháp phân bổ 2 lần ( 50% giá trị)
Theo TT 200 ban hành ngày 22/12/2016, khi phân bổ CCDC từ 2 lần trở lên
dưới 1 năm tài chính hay trên 1 năm tài chính đều hạch tốn vào tài khoản 242.
+ Khi xuất dùng CCDC, căn cứ vào PXK kế toán hạch toán:
17



×