Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã phương thiện thành phố hà giang tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.6 KB, 63 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
--------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN XÃ PHƢƠNG THIỆN, TP. HÀ GIANG, TỈNH HÀ GIANG

NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 7850103

G o v n ƣớn d n: N u n T ị B c
S n v n t ực

ện : Lý T ị Tụt

Mã sinh viên

: 1554030074

Lớp

: K60A – QLĐĐ

K óa ọc

: 2015 – 2019

Hà Nộ , 2019



LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình học tập tại Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp,
đƣợc sự cho phép của nhà trƣờng và Viện Quản lý đất đai & Phát triển nơng
thơn tơi tiến hành thực hiện Khóa luận tốt nghiệp: “Đánh giá hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp tại địa bàn xã Phương Thiên, Thành phố Hà Giang, Tỉnh Hà
Giang”.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp,
Viện Quản lý đất đai & Phát triển nông thôn đã tạo điều kiện tốt nhất cho tơi
hồn thành khóa luận này. Tơi xin chân thành cảm ơn tới ThS.Nguyễn Thị Bích
đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm khóa luận. Đồng thời,
tôi xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị công tác tại UBND xã Phƣơng Thiện,
TP.Hà Giang, Tỉnh Hà Giang và toàn thể bà con trên địa bàn xã đã cung cấp
những thông tin quý báu để tôi hồn thành đề tài này
Mặc dù tơi đã rất cố gắng, tuy nhiên do kinh nghiệm còn hạn chế và
những giới hạn về mặt thời gian nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của q thầy, cơ và độc giả để giúp đề tài hồn
thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm
S n v n t ực

Lý T ị Tụt

i

ện


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i

MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ v
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... vii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU........................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát: ..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................... 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
PHẦN 2 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................. 3
2.1. KHÁI NIỆM VỀ KIỂU SỬ DỤNG ĐẤT, LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT .. 3
2.1.1. Kiểu sử dụng đất ......................................................................................... 3
2.1.2. Loại hình sử dụng đất .................................................................................. 3
2.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT ........................................................................ 3
2.2.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất .............................................................. 3
2.2.2. Quan điểm hiệu quả sử dụng đất ................................................................. 5
2.2.3. Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất .................................................. 6
2.2.4. Quan điểm sử dụng đất biền vững .............................................................. 6
2.3. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM............................................................................................................ 9
2.3.1. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên thế giới ........................................ 9
2.3.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ....................................... 10
PHẦN 3 VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 12
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIỆN CỨU ......................................................................... 12
3.2. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 12
3.3. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU ....................................................................... 12
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 12
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 12
3.5.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................... 12

3.5.2. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ......................................................... 13
ii


3.5.3. Phƣơng pháp điều tra phỏng vấn nông hộ ................................................ 14
3.5.4. Phƣơng pháp đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất ................ 14
PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................. 16
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHƢƠNG THIỆN,
THÀNH PHỐ HÀ GIANG ................................................................................. 16
4.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 16
4.1.2. Địa hình, địa mạo ...................................................................................... 16
4.1.3. Điều kiện khí hậu ...................................................................................... 17
4.1.4. Tài nguyên đất ........................................................................................... 17
4.1.5. Thủy văn .................................................................................................... 18
4.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên xã Phƣơng Thiện .......................... 18
4.2. ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI................................................................ 19
4.2.1. Tình hình dân số và lao động .................................................................... 19
4.2.2. Cơ sở hạ tầng của xã ................................................................................. 19
4.2.3. Tình hình phát triển kinh tế của xã Phƣơng Thiện.................................... 20
4.2.4. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế - xã hội của xã Phƣơng Thiện ....... 20
4.3. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHƢƠNG THIỆN
............................................................................................................................. 22
4.3.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã phƣơng thiện .......... 22
4.3.2 Các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp trên địa bàn xã Phƣơng Thiện .... 24
4.3.3. Mô tả các loại hình sử dụng đất trên địa bàn xã Phƣơng Thiện ............... 25
4.4. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN XÃ PHƢƠNG THIỆN ............................................................................... 27
4.4.1. Hiệu quả kinh tế ........................................................................................ 27
4.4.2. Hiệu quả xã hội ......................................................................................... 32
4.4.3. Hiệu quả môi trƣờng ................................................................................. 34

4.4.4 Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp .............................. 36
4.5. LỰA CHỌN CÁC LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP ĐẠT HIỆU QUẢ KINH TẾ- XÃ HỘI- MÔI TRƢỜNG CHO XÃ
PHƢƠNG THIỆN. .............................................................................................. 37
4.5.1.Nguyên tắc lựa chọn. .................................................................................. 37
4.5.2. Tiêu chuẩn lựa chọn. ................................................................................. 37
4.5.3.Hƣớng lựa chọn các loại hình sử dụng đất................................................. 37

iii


4.6. ĐỊNH HƢỚNG SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐẠT HIỆU QUẢ CHO
XÃ. ...................................................................................................................... 38
4.7. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
CHO ĐỊA BÀN XÃ PHƢƠNG THIỆN ............................................................. 39
4.7.1. Giải pháp chung ........................................................................................ 39
4.7.2. Giải pháp cụ thể......................................................................................... 41
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................. 42
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 42
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
C ữ v ết tắt

N u nn


BVTV

Bảo vệ thực vật

CPSX

Chi phí sản xuất

FAO

ĩa

Food and Agricuture Organnization
Tổ chức nông lƣơng Liên hợp quốc

GTNCLĐ

Giá trị ngày công lao động

GTSX

Giá trị sản xuất

H

High (cao)

HQSDV


Hiệu quả sử dụng vốn

L

Low (thấp)

LM

Lúa mùa

LUT

Land Use Type (loại hình sử dụng đất)

LX

Lúa xuân

M

Medium (trung bình)

STT

Số thứ tự

TNT

Thu nhập thuần


UBND

Ủy ban nhân dân

VH

Very high ( rất cao)

VL

Very low (rất thấp)

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế ................................. 15
Bảng 3.2. Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội (tính cho 1ha)........... 15
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2018 của xã Phƣơng Thiện, T.p Hà Giang
............................................................................................................................. 23
Bảng 4.2. Các LUT sản xuất nông nghiệp của xã Phƣơng Thiện, thành phố Hà
Giang ................................................................................................................... 24
Bảng 4.3. Phân cấp hiệu quả kinh tế kiểu sử dụng đất của các loại hình sử dụng
đất tại xã Phƣơng Thiện, T.p Hà Giang .............................................................. 30
Bảng 4.4. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất trên địa bàn xã Phƣơng
Thiện, T.p Hà Giang ............................................................................................ 34
Bảng 4.5. Hiệu quả môi trƣờng của loại hình sử dụng đất trên địa bàn xã Phƣơng
Thiện, T.p Hà Giang ............................................................................................ 35
Bảng 4.6. Hiệu quả sử dụng đất của loại hình sử dụng đất trên địa bàn xã
Phƣơng Thiện, T.p Hà Giang .............................................................................. 36


vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ xã Phƣơng Thiện, T.p Hà Giang ............................................... 16
Hình 4.2. Ruộng lúa ở thơn Châng...................................................................... 32
Hình 4.3. Khoai lang đơng .................................................................................. 32
Hình 4.4. Ruộng ngơ ở thơn Gia Vài .................................................................. 32
Hình 4.5. Bãi sắn ở thôn Cao Bành ..................................................................... 32

vii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất nơng nghiệp ở Việt Nam rất khan hiếm bởi tính trung bình 0,12 ha/
ngƣời bằng một phần sau so với mức trung bình thế giới; tuy nhiên diện tích đất
nơng nghiệp tăng 61% trong giai đoạn 1990 – 2012 chủ yếu là do nạn phá rừng
(OECD, 2015). Nhƣ vậy đất nơng nghiệp có hạn về diện tích nhƣng lại có nguy
cơ bị suy thoái dƣới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức của con ngƣời
trong quá trình sản xuất. Do vậy, việc sử dụng đất hiệu quả đƣợc dựa theo
hƣớng hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội, môi trƣờng (Nguyễn Khắc Việt Ba và
cộng sự, 2016); đồng thời dựa quan điểm sinh thái và phát triển bền vững (Đặng
Kim Sơn, Trần Công Thắng, 2001).
Hà Giang là tỉnh miền núi, biên giới, thuộc vùng Đông Bắc Việt Nam, có
diện tích tự nhiên là 778.473 ha trong đó đất nơng nghiệp chỉ chiếm 17% (có
134.184 ha ), đất lâm nghiệp chiếm 42,4% (có 334.100 ha), đất chƣa sử dụng
chiếm 39,3% (có 310.064 ha) cịn lại là đất chun dùng và đất ở. Vì vậy, Hà
Giang có diện tích canh tác rất hạn chế, đồng thời gặp những khó khăn về nguồn

nƣớc, thời tiết khí hậu khắc nghiệt (UBND tỉnh Hà Giang, 2012). Tuy nhiên, Hà
Giang có lợi thế với diện tích rừng tƣơng đối lớn (rừng tự nhiên 45%) với hệ
sinh thái động thực vật phong phú là lợi thế quan trọng phát triển công nghệ sinh
học, bảo tồn nguồn gen, bảo vệ môi trƣờng sinh thái đầu nguồn, phát triển vùng
dƣợc liệu, du lịch sinh thái và vùng nguyên liệu gỗ, sản phẩm đặc sản (Báo
Nhân Dân, 2015).
Xã Phƣơng Thiện nằm cách trung tâm thành phố Hà Giang 4km, có nhiều
điều kiện thuận lợi để phát triển về công – nông nghiệp và dịch vụ. Tuy nhiên
nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất chính, là một xã thuần nơng nên sản xuất
nơng nghiệp cịn gặp nhiều khó khăn do hạn chế trong quá trình phát triển cơ sở
hạ tầng, cơ sở chế biến và tiêu thụ, phƣơng thức canh tác chƣa đƣợc chun mơn
hóa, trình độ thâm canh sản xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, tài nguyên đất
đai và nhân lực chƣa đƣợc khai thác đầy đủ. Trong những năm gần đây, q
trình hiện đại hóa làm suy giảm quỹ đất nông nghiệp của xã. Bên cạnh đó, nhu

1


cầu lƣơng thực, thực phẩm lại tăng nhanh do sự gia tăng dân số tạo ra sức ép đối
với đất canh tác.
Vì vậy việc định hƣớng cho ngƣời dân trong xã khai thác và sử dụng hợp
lý, có hiệu quả đất sản xuất nông nghiệp là một trong những vấn đề hết sức cần
thiết để nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Để giải quyết vấn đề này thì việc đánh
giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nhằm đề xuất hƣớng sử dụng đất thích
hợp là việc rất quan trọng. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Phương
Thiện – thành phố Hà Giang – tỉnh Hà Giang’’
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát:
Đánh giá đƣợc hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất nông nghiệp trên địa

bàn xã Phƣơng Thiện, TP Hà Giang và đề xuất hƣớng sử dụng đất hiệu quả hơn
1.2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất nơng nghiệp của xã Phƣơng
Thiện, TP Hà Giang
- Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
xã Phƣơng Thiện, TP Hà Giang
- Đề xuất hƣớng sử dụng đất nông nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tê
sử dụng đất trên địa bàn xã Phƣơng Thiện
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài đƣợc tiến hành nghiên cứu những hộ dân có đất trồng cây hàng năm
tại xã Phƣơng Thiện Thành phố Hà Giang tỉnh Hà Giang.

2


PHẦN 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. KHÁI NIỆM VỀ KIỂU SỬ DỤNG ĐẤT, LOẠI HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Kiểu sử dụn đất
“Kiểu sử dụng đất đai chính (Major Kind of Land Use); Phần chia
nhỏ chủ yếu của sử dụng đất nông nghiệp nhƣ: đất sản xuất nông nghiệp, đất
lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nơng nghiệp khác”
(TCVN 8409:2012)
2.1.2. Loại hình sử dụn đất
“Loại sử dụng đất đai (Land Utilization Type - LUT): Một loại sử dụng
đất đai đƣợc miêu tả hay xác định theo mức độ chi tiết từ kiểu sử dụng đất
chính. Loại sử dụng đất đai có liên quan tới mùa vụ, kết hợp mùa vụ hoặc hệ
thống cây trồng với các phƣơng thức quản lý và tƣới (tiêu) xác định trong môi
trƣờng kỹ thuật và kinh tế xã hội nhất định.” (TCVN 8409:2012)
Loại sử dụng đất đai đƣợc phân định và mơ tả bởi các thuộc tính kỹ thuật

và kinh tế - xã hội nhƣ: loại cây trồng, kỹ thuật canh tác, loại và khối lƣợng sản
phẩm, yêu cầu lao động, chi phí sản xuất, lợi nhuận thu đƣợc,...Tùy theo mức độ
đánh giá đất đai, có thể phân loại sử dụng đất theo mức khái quát hoặc chi tiết
tƣơng ứng (TCVN 8409:2012)
Loại sử dụng đất đai mô tả một loại cây trồng (đất 2, 3 vụ lúa, cà phê, cao
su, chè,...) hoặc một nhóm cây trồng (2 lúa + 1 màu, 2 màu + 1 lúa, đậu xen cà
phê,...) trong một chu kỳ kinh tế (TCVN 8409:2012)
2.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
2.2.1. Khái quát về hiệu quả sử dụn đất
Theo quan điểm của Mác, hiệu quả xuất phát từ những luận điểm của Mác
và những luận điểm lý thuyết sau:
- Thứ nhất: Bản chất của hiệu quả là yêu cầu tiết kiệm thời gian, thể hiện
trình đọ nguồn lực của xã hội. Các Mác (1949) cho rằng: quy luật tiết kiệm thời
gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phƣơng thức sản
xuất. Mọi hoạt đọng của con ngƣời đều tuân theo quy luật đó, nó quyết định
3


động lực phát triển của lực lƣợng sản xuất, tạo điều kiện phát triển văn minh xã
hội và nâng cao đời sống của con ngƣời qua mọi thời đại.
- Thứ hai: Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã hội
là một hệ thống các yếu tố sản xuất và quan hệ vật chất hình thành giữa con
ngƣời với con ngƣời trong quá trình sản xuất. Hệ thống sán xuất xã hội bao gồm
trong nó các quá trình sản xuất, các phƣơng tiện bảo tồn và tiếp xúc đời sống xã
hội, nhƣ cầu của con ngƣời là những yếu tố khách quan phản ánh mối quan hệ
nhất định của con ngƣời đối với môi trƣờng bên ngồi. Đó là q trình trao đổi
vật chất giữa sán xuất, xã hội và môi trƣờng.
- Thứ ba: Hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhƣng không phải là mục tiêu cuối
cùng mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế. Trong quy hoạch và
quản lý kinh tế nói chung hiệu quả là quan hệ so sánh tối ƣu giữa đầu vào và đầu

ra, là lợi ích lớn hơn thu đƣợc với một chi phí nhất định hoặc một kết quả nhất
định với chi phí nhỏ hơn (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2007).
Nhƣ vậy, có thể hiểu bản chất của hiệu quả đƣợc xem là: Việc đáp ứng
nhu cầu của con ngƣời trong xã hội; việc bảo tồn tài nguyên, thiên nhiên và
nguồn lực để phát triển bền vững.
2.2.1.1. Hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế đƣợc hiểu là mối tƣơng quan so sánh giữa lƣợng kết quả
đạt đƣợc và lƣợng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả
đạt đƣợc là phần giá trị thu đƣợc của sán phẩm đầu ra, lƣợng chi phí bỏ ra là
phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tƣơng quan cần xét cả phần so sánh
tuyệt đối và tƣơng đối cũng nhƣ xemn xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai đại
lƣợng đó.
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của phạm trù kinh tế
sử dụng đất là: với một diện tích nhất định sản xuất ra một khối lƣợng của cải
vật chất nhiều nhất với một lƣợng chi phí về vật chất và lao động thấp nhất
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng vật chất về xã hội (Phạm Vân Đình và
cộng sự, 2001).
2.2.1.2. Hiệu quả xã hội

4


Phản ánh mối tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc về mặt xã hội mà sản
xuất mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra. Loại hiệu quả này đánh giá
chủ yếu về mặt xã hội do hoạt động sán xuất mang lại.
“Hiệu quả về mặt xã hội sử dụng đất nông nghiệp chủ yêu đƣợc xác định
bằng khả năng tạo việc làm trên một diện tích đất nơng nghiệp” (Nguyễn Duy
Tính,1995).
2.2.1.3. Hiệu quả mơi trường
“Hiệu quả môi trƣờng là môi trƣờng đƣợc sản sinh do tác động của sinh

vật, hóa học, vật lí..., chịu ảnh hƣởng tổng hợp của các yếu tố môi trƣờng của
các loại vật chất trong môi trƣờng”. Một hoạt động sản xuất đƣợc coi là có hiệu
quả khi khơng có những ảnh hƣởng tác động xấu đến mơi trƣờng đất, nƣớc,
khơng khí, không làm ảnh hƣởng tác động xấu đến môi trƣờng sinh thái và đa
dạng sinh học. Quan điểm về hiệu quả trong điều kiện hiện nay là phải thỏa mãn
vấn đề tiết kiệm thời gian, tiết kiệm tài nguyên trong sán xuất, mang lại lợi ích
xã hội và bảo vệ đƣợc môi trƣờng.
2.2.2. Quan đ ểm hiệu quả sử dụn đất
Theo Chiến lƣợc phát triển nông nghiệp- nông thôn Việt Nam giai đoạn
2011 – 2020, quan điểm sử dụng hiệu quả đất nông – lâm nghiệp là:
- Tận dụng triệt để các nguồn lực thuận lợi, khai thác lợi thê so sánh về
khoa học kỹ thuật, đất đai, lao động để phát triển cây trồng, vật ni có tỷ xuất
hàng hóa cao, tăng sức mạnh cạnh tranh và hƣớng tới xuất khẩu.
- Áp dụng phƣơng thức sản xuất nông lâm kết hợp, lựa chọn các loại hình
sử dụng đất thích hợp, đa dạng hóa sản phẩm, sản xuất bền vững.
- Phát triển nơng – lâm nghiệp một cách tồn diện là có hệ thống trên cơ
cấu kinh tế, phát triển theo chiều sâu, đáp ứng yêu cầu đa dạng hóa của nền kinh
tế quốc dân.
- Phát triển kinh tế nông nghiệp trên cơ sở áp dụng khoa học công nghệ
vào sán xuất.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của địa phƣơng phải gắn
liền với định hƣớng phát triển kinh tế, xã hội của vùng và cả nƣớc.

5


2.2.3. Tiêu chuẩn đ n

ệu quả sử dụn đất


Trong quá trình sử dụng đất đầu tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi đánh
giá hiệu quả là mức độ đáp ứng nhu cầu của xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về
chi phí các nguồn tài nguyên, sự ổn định lâu dài của hiệu quả. Do đó tiêu chuẩn
đánh giá việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông – lâm nghiệp là
mức độ tăng thêm các kết quả sán xuất ra một khối lƣợng nông – lâm sản nhất
định.
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt đƣợc các mục
tiêu kinh tế, xã hội và môi trƣờng (Đỗ Thị Lan, Đỗ Anh Tài, 2007). “Hiệu quả
sử dụng đất có ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất nông – lâm nghiệp, đến môi
trƣờng sinh thái, đến đời sống ngƣời dân. vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng đất
phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hƣớng vào ba tiêu chuẩn chung
là bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về môi trƣờng”(FAO,
1994).
2.2.4. Quan đ ểm sử dụn đất biền vững
Từ khi biết sử dụng đất đai vào mục đích sinh tồn của mình, đất đai đã trơ
thành cơ sở cần thiết cho sự sống và cho tƣơng lai phát triển của con ngƣời. Khi
dân số cịn ít để đáp ứng nhu cầu về lƣơng thực thực phẩm của mình thì con
ngƣời đã khai thác từ đất khá dễ dàng và không gây ra những ảnh hƣởng lớn đến
đất đai. Nhƣng ngày nay, mật độ dân số ngày càng tăng, đặc biệt là ở các nƣớc
đang phát triển thì vấn đề đảm bảo lƣơng thực cho sự gia tăng dân số đã trở
thành sức ép ngày càng mạnh mẽ lên đất đai. Diện tích đất đai thích hợp cho sản
xuất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp, con ngƣời đã phải mở mang thêm diện
tích đất nơng nghiệp trên những vùng đất khơng thích hợp cho sản xuất, hậu quả
đã ngây ra q trình thối hố đất diễn ra một cách nghiêm trọng. Tác động của
con ngƣời đã làm cho độ phì nhiêu của đất ngày càng bị suy giảm và dẫn đến
thoái hoá đất, lúc đó khó có thể phục hồi lại độ phì nhiêu của đất nếu muốn phục
hồi lại thì cần phải chi phí rất lớn. Đất có những chức năng chính là: Duy trì
vịng tuần hồn sinh hố học và địa hố học, phân phối nƣớc, tích trữ và phân
phối vật chất, mang tính đệm và phân phối năng lƣợng. Các chức năng trên của
đất là những trợ giúp cần thiết cho các hệ sinh thái. Sử dụng đất đai một cách

hiệu quả và bền vững luôn là mong muốn cho sự tồn tại và tƣơng lai phát triển
6


của con ngƣời. Vì vậy tìm kiếm những biện pháp sử dụng đất thích hợp, bền
vững đã đƣợc nhiều nhà khoa học và các tổ chức quốc tế quan tâm. Thuật ngữ
“sử dụng đất bền vững” (Sustainable land use) đã trở lên thông dụng trên thế
giới nhƣ hiện nay. Nông nghiệp bền vững khơng có nghĩa là khƣớc từ những
kinh nghiệm truyền thống mà phối hợp, lồng ghép những sáng kiến mới từ các
nhà khoa học, từ nông dân hoặc cả hai. Điều trở nên thông thƣờng với những
ngƣời nông dân, bền vững là việc sử dụng những công nghệ và thiết bị mới vừa
đƣợc phát kiến, những mơ hình canh tác tổng hợp để giảm giá thành đầu vào.
Đó là những công nghệ về chăn nuôi động vật, những kiến thức về sinh thái để
quản lý sâu hại và bệnh dịch. Để tạo nơng nghiệp bền vững cần có 3 điều kiện
đó là: cơng nghệ bảo tồn tài ngun, những tổ chức từ bên ngoài và những tổ
chức về các nhóm địa phƣơng. Tác giả cho rằng xu thế phát triển nông nghiệp
bền vững đƣợc các nƣớc phát triển khởi xƣớng và hiện nay đã trở thành đối
tƣợng mà nhiều nƣớc nghiên cứu theo hƣớng kế thừa, chắt lọc cái tinh tuý của
nền nông nghiệp chứ không chạy theo cái hiện đại để bác bỏ những cái thuộc về
truyền thống. Trong nơng nghiệp bền vững việc chọn cây gì, con gì trong một hệ
sinh thái tƣơng ứng khơng thể áp đặt theo ý muốn chủ quan mà phải điều tra
nghiên cứu để hiểu biết tự nhiên. Không ai hiểu biết hệ sinh thái nơng nghiệp ở
một vùng bằng chính những ngƣời sinh ra và lớn lên ở đó. Vì vậy, xây dựng
nông nghiệp bền vững nhất thiết cần phải có sự tham gia của ngƣời dân trong
vùng nghiên cứu. Phát triển bền vững là việc quản lý và bảo tồn cơ sở tài
nguyên tự nhiên, định hƣớng những thay đổi công nghệ thể chế theo một
phƣơng thức sao cho đạt đến sự thỏa mãn một cách liên tục nhu cầu của con
ngƣời, của những thế hệ hôm nay và mai sau. Sự phát triển nơng nghiệp bền
vững chính là sự bảo tồn đất, nƣớc, các nguồn động thực vật, khơng bị suy thối
mơi trƣờng, sinh lợi kinh tế và chấp nhận đƣợc về mặt xã hội.

FAO (1990) đã đƣa ra đƣợc những chỉ tiêu cụ thể cho nông nghiệp bền
vững là:
- Thỏa mãn nhu cầu dinh dƣỡng cơ bản cho thế hệ về số lƣợng, chất lƣợng
và các sản phẩm nông nghiệp khác.
- Cung cấp lâu dài việc làm, đủ thu nhập và các điều kiện sống tốt cho
những ngƣời trựa tiếp làm nông nghiệp.
7


- Duy trì và có thể tăng cƣờng khả năng sản xuất của các cơ sở tài nguyên
thiên nhiên, khả năng tái sản xuất của các tài nguyên tái tạo đƣợc khơng phá vỡ
chức năng của các chu trình sinh thái cơ sở và cân bằng tự nhiên, không phá vỡ
bản sắc văn hóa – xã hội của cộng đồng sống ở nông thôn hoặc không gây ô
nhiễm môi trƣờng.
- Giảm thiểu khả năng bị tổn thƣơng trong nông nghiệp, củng cố lịng tin
cho nơng dân.
Những ngun tắc đƣợc coi là trụ cột trong sử dụng đất đai bền vững và là
những mục tiêu cần đạt đƣợc:
- Duy trì, nâng cao sản lƣợng (Hiệu quả sản xuất);
- Giảm tối thiểu mức rủi ro trong sản xuất (An toàn);
- Bảo vệ tài ngun thiên nhiên và ngăn chặn sự thối hóa đất, nƣớc;
- Có hiệu quả lâu dài;
- Đƣợc xã hội chấp nhận;
Thực tế nếu diễn ra đồng bộ với những mục tiêu trên thì khả năng bền
vững sẽ đạt đƣợc, nếu chỉ đạt đƣợc một hay vài mục tiêu mà khơng phải tất cả
thì khả năng bền vững chỉ mang tính bộ phân.
Vận dụng các nguyên tắc đã nêu ở trên, ở Việt Nam một loại hình đƣợc
coi là bền vững phải đạt đƣợc 3 yêu cầu:
- Bền vững về kinh tế: Cây trồng cho năng suất cao, chất lƣợng tốt, đƣợc
thị trƣờng chấp nhận.

Hệ thống sử dụng phải có mức năng suất sinh học cao trên mức bình quân
vùng có cùng điều kiện đất đai, nếu khơng sẽ khơng cạnh tranh đƣợc trong cơ
chế thị trƣờng. Năng suất sinh học bao gồm các sản phẩm chính và phụ phẩm.
Về chất lƣợng, sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ tại địa phƣơng, trong
nƣớc và xuất khẩu, tùy vào mục tiêu của từng vùng.
Tổng giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích là thƣớc đo quan trọng nhất
của hiệu quả kinh tế đối với một hệ thống sử dụng đất. Tổng giá trị trong một
giai đoạn hay cả chu kỳ phải trên mức bình quân của vùng, nếu dƣới mức đó thì
nguy cơ ngƣời sản xuất khơng có lãi, lãi suất phải lớn hơn lãi suất tiền vay vốn
ngân hàng.
8


- Bền vững về mặt xã hội: Nâng cao đƣợc đời sống nhân dân, thu hút
đƣợc lao động, phù hợp với phong tục tập quán của ngƣời dân.
Đáp ứng đƣợc các nhu cầu thiết yếu của nông hộ là việc đƣợc ƣu tiên
hàng đầu, nếu họ muốn quan tâm đến lợi ích lâu dài (bảo vệ nguồn đất đai, mơi
trƣờng xunh quanh,...).Sản phẩm thu đƣợc phải thỏa mãn nhu cầu ăn, mặc, ở của
ngƣời nông dân.
Nội lực và nguồn lực của địc phƣơng phải phát huy. về đất đại, hệ sử dụng
đất phải đƣợc tổ chức trên đất mà ngƣời nơng dân có thể hƣởng thụ lâu dài các
sản phẩm nông sản đem lại từ việc khai thác đất đai.
Sử dụng đất sẽ bền vững nếu phù hợp với nền văn hóa dân tộc và tập quán
địa phƣơng, nếu ngƣợc lại sẽ không đƣợc cộng đồng ủng hộ.
- Bền vững về mơi trƣờng: Các loại hình sử dụng đất phải bảo vệ đƣợc độ
màu mỡ của đất, ngăn chặn sự thối hóa đất và bảo vệ mơi trƣờng sinh thái đất
(Nguyễn Ngọc Nông và cs, 2013).
Giữ đất đƣợc thể hiện bằng giảm thiểu liều lƣợng đất mất hàng năm dƣới
mức cho phép. Độ phì nhiêu đất tăng dần là yếu tố bắt buộc đối với quản lý sử
dụng đất bền vững. Độ che phủ tối thiểu phải đạt ngƣỡng an toàn sinh thái

(>35%). Đa dạng sinh học biểu hiện qua thành phần loài.
Ba yêu cầu trên là để xem xét và đánh giá các loại hình sử dụng đất ở thời
điểm hiện tại. Thông qua việc xem xét và đánh giá theo các yêu cầu trên để có
những định hƣớng phát triển nơng nghiệp ở từng vùng.
Tóm lại: Đối với sản xuất nông nghiệp việc sử dụng đất bền vững chỉ đạt
đƣợc trên cơ sở duy trì các chức năng chính của đất là đảm bảo khả năng sản
xuất của cây trồng một cách ổn định, không làm suy giảm đối với tài nguyên đất
đai theo thời gian và việc sử dụng đất không gây ảnh hƣởng xấu đến hoạt động
sống của con ngƣời.
2.3. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT NƠNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI VÀ
VIỆT NAM
2.3.1. Tình hình sử dụn đất nơng nghiệp trên thế giới
Đất đai có diện tích giới hạn trong khi dân số ngày càng tăng,vì thế việc
nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp để đáp ứng nhu cầu trƣớc mắt và lâu
9


dài là vấn đề rất quan trọng , thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học trên
thế giới.Các phƣơng pháp đã đƣợc nghiên cứu, áp dụng để đánh giá hiệu quả đất
nông nghiệp đƣợc tiến hành ở các nƣớc Đông Nam Á nhƣ: phƣơng pháp chuyên
khảo, phƣơng pháp mơ phỏng, Phƣơng pháp phân tích kinh tế, phƣơng pháp
phân tích chun gia... Với những phƣơng pháp đó, các nhà khoa học đã tập
trung nghiên cứu đánh giá hiệu quả đối với từng loại cây trồng, từng giống cây
trồng trên mỗi loại đất, để từ đó có thể bố trí lại cơ cấu cây trồng, từng giống cây
trồng trên mỗi loại đất, từ đó có thể bố trí lại cơ cấu cây trồng phù hợp nhằm
khai thác tốt hơn lợi thế so sánh của từng khu vực.
Một trong những chính sách tập trung vfao hỗ trợ phát triển nông nghiệp
quan trọng nhất là đầu tƣ vào sản xuất nông nghiệp, ở Mỹ tổng số tiền trợ cấp là
66,2 tỷ USD (chiếm 228,3% tổng thu nhập nông nghiệp), Canada là 5,7 tỷ USD
(chiếm 39,1%),Oxtraylia là 1,7 tỷ USD (chiếm 14,5%), Cộng đồng châu Âu là

67,2 tỷ USD ( chiếm 42,1%), Nhật Bản là 42,3 tỷ USD (68,9%) (Phan Sĩ Mẫn
và Nguyễn Việt Anh,2001)
Trong những năm gần đây, cơ cấu kinh tế nông nghiệp của các nƣớc đã
gắn phƣơng thức sử dụng đất truyền với phƣơng thức hiện đại và chuyển dịch
theo hƣớng cơng nghiệp hóa nơng nghiệp nơng thơn. Các nƣớc Châu Á đã và
đang rất chú trọng việc đẩy mạnh công tác thủy lợi, ứng dụng tiến bội kỹ thuật
về giống, phân bón, các kiểu sử dụng đất để ngày càng nâng cao hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp. Mặt khác phát triển ngàng công nghiệp chế biến nông
sản, gắn sự phát triển công nghiệp với bảo vệ môi trƣờng.
2.3.2. Tình hình sử dụn đất nơng nghiệp ở Việt Nam
Tại Việt Nam, trong cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp, cây lâu năm chiếm
hơn 30% cây hàng năm chiếm khoảng trên 60% diện tích.Với trên ¾ diện tích tự
nhiên là đất dốc thì tỷ lệ cây lau năm cần phải tăng hơn nữa; tuy nhiên, ở miền
núi du canh, quảng canh, độc canh còn khá phổ biến, năng suất cây trồng thấp
hơn so với các nƣớc khác (Lê Thái Bạt, 2002). Vấn đề thối hóa đất Việt Nam
đang là một thách thức to lớn. Ngun nhân thối hóa đất bắt nguồn từ các điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và hậu quả của chiến tranh.
Chính phủ Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách, nhằm bảo vệ, quản lý
và sử dụng tài nguyên đất bền vững và đạt đƣợc những thành tựu nhất định. Tuy
10


nhiên các chính sách, giải pháp trên đây chƣa đƣợc đƣợc thực hiện đồng bộ và
triệt để, mạng lƣới quan trắc và quản lý mơi trƣờng đất cịn quả mỏng.
Từ trƣớc tới nay đã có những đề tài quy mơ lớn cấp nhà nƣớc về hiệu quả
sử dụng đất, tuy nhiên đi sâu vào chi tiết tại các địa phƣơng thì chƣa nhiều.
Chính vì vậy các đề tài nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất mang tính chất vi mơ,
chi tiết cụ thể từng các địa phƣơng là rất cần thiết và quan trọng. Để vƣợt qua,
phát triển một nền nông nghiệp đủ sức cung cấp lƣơng thực thực phẩm cho tồn
dân và có một phần xuất khẩu cần biết cách khai thác hợp lý đất đai, cần triệt để

tiết kiệm đất, sử dụng có hiệu quả cao trên cơ sở phát triển một nền nông nghiệp
bền vững.

11


PHẦN 3
VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIỆN CỨU
Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại xã Phương Thiện Thành phố Hà
Giang tỉnh Hà Giang
3.2. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Các loại hình sử dụng đất nơng nghiệp trồng cây hàng năm trên địa bàn xã
Phƣơng Thiện, thành phố Hà Giang.
3.3. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
Từ ngày 02/02/2019 đến ngày 01/05/2019
3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Phƣơng Thiện,
thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
2. Đánh giá hiện trạng và xác định các loại hình sử dụng đất nơng
nghiệp của xã Phƣơng Thiện, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.
3. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội và mơi trƣờng của các loại hình
sử dụng đất nơng nghiệp
4. Lựa chọn và định hƣớng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp đạt
hiệu quả cao.
5. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các loại hình sử
dụng đất nơng nghiệp trong tƣơng lai.
3.5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.5.1. P ƣơn p


p thu thập số liệu

3.5.1.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp
- Thu thập thông tin, số liệu từ các phòng ban chức năng, các tài liệu
có liên quan đến tình hình sử dụng đất nông nghiệp của huyện: Bản đồ đất, bản
đồ hiện trạng sử dụng đất, bản đồ địa hình.
- Các tài liệu sẵn có.
12


3.5.1.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp
- Phƣơng pháp đánh giá nhanh nông thôn (RRA): Thông qua việc đi thực
tế quan sát, phỏng vấn cán bộ, ngƣời dân địa phƣơng để thu thập số liệu điều tra
hiện trạng sử dụng đất, thu thập thông tin liên quan đến đời sống và tình hình
sản xuất nơng nghiệp. Phƣơng pháp điều tra: Dùng bộ câu hỏi tiến hành điều tra
nông hộ theo mẫu phiếu điều tra về các chỉ tiêu: năng suất, sản lƣợng, giá bán,
chi phí, vật chất, lao động ...Tổng số phiếu điều tra là 30 phiếu, chia đều 30
phiếu cho 6 thơn (có 7 thơn nhƣng 1 thơn khơng có đất nơng nghiệp) và dùng
phƣơng pháp điều điều tra chọn các hộ ở từng thôn những hộ có đất trồng cây
hàng năm phong phú và đa dạng. Đánh giá đất trồng cây hàng năm xem hiệu
quả mà nó mang lại là cao hay thấp dựa vào năng suất, sản lƣợng, giá trị sản
phẩm. Khả năng đáp ứng nhu cầu tiêu thụ thị trƣờng của sản phẩm. Hay nói
cách khác là nó đảm bảo bền vững về ba mặt kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
- Phƣơng pháp đánh giá nhanh nơng thơn có sự tham gia của ngƣời dân
(PRA): Trực tiếp tiếp xúc với ngƣời dân, gợi mở, tạo cơ hội để trao đổi, bàn bạc,
đƣa ra những khó khăn, nguyện vọng, kinh nghiệm sản xuất.
3.5.2. P ƣơn p

p c ọn đ ểm nghiên cứu


Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, địa hình, xu hƣớng phát triển kinh tế xã
hội của xã Phƣơng Thiện để chọn ra các điểm nghiên cứu và cũng để đáp ứng
mục tiêu nghiên cứu, đề tài đã chọn ra 6 thôn (trên địa bàn xã có 7 thơn nhƣng
vì lí do 1 thơn cịn lại khơng có đất sản xuất nơng nghiệp đó là thơn Cầu Mè)
làm điểm nghiên cứu đó là thôn Gia vài, thôn Cao Bành, thôn Châng, Thôn lâm
đồng, Thôn Tiến Thắng,Thôn Mè Thƣợng với các lý do sau :
- Về điều kiện tự nhiên: 6 thơn có phần diện tích đất, thổ nhƣỡng, khí hậu,
thời tiết thể hiện đƣợc yếu tố đặc trƣng nhất mang tính đại diện cho xã Phƣơng
Thiện nhƣ địa hình bằng phẳng và địa hình đồi núi
- Về diện tích sản xuất đất nơng nghiệp là 6 thơng có diện tích lớn trong
xã với nhiều phƣơng thức canh tác, trồng trọt phong phú và đa dạng, có nhiều
loại hình sử dụng đất cần điều tra để phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
- Về tình hình phát triển kinh tế xã hội : đây là 6 thơn có nền kinh tế nơng
nghiệp phát triển tƣơng đối đa dạng của xã với nhiều các mô hình sản xuất nơng
13


nghiệp. Đồng thời có nguồn nhân lực lớn, có nhiều hộ nơng nghiệp của xã rất
thích hợp cho việc điều tra phục vụ cho đề tài.
3.5.3. P ƣơn p

p đ ều tra phỏng vấn nông hộ

Thông qua việc đi thực tế quan sát, phỏng vấn cán bộ, ngƣời dân địa
phƣơng để thu thập số liệu điều tra hiện trạng sử dụng đất, thu thập thông tin
liên quan đến đời sống và tình hình sản xuất nơng nghiệp.
Dùng bộ câu hỏi tiến hành điều tra nông hộ theo mẫu phiếu điều tra về các
chỉ tiêu: năng suất. sản lƣợng, giá bán, chi phí, vật chất, lao động... Tổng số
phiếu điều tra là 30 phiếu theo phƣơng pháp điều tra chọn các hộ ở từng thơn
những hộ có đất sản xuất sản xuất nơng nghiệp đa dạng . Trên cơ sở đó, sau sử

lý số liệu sẽ cung cấp phân tích, đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất
vào năng suất, sản lƣợng, giá trị sản phẩm. Khả năng đáp ứng nhu cầu tiêu thụ
thị trƣờng của sản phẩm…đáp ứng sự bền vững về ba mặt kinh tế, xã hội và môi
trƣờng.
3.5.4. P ƣơn p

pđ n

ệu quả của các loại hình sử dụn đất

3.5.4.1. Hiệu quả kinh tế
Giá trị sản xuất (GTSX): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ
đƣợc tạo ra trong 1 kỳ nhất định (thƣờng là một năm).
Chi phí trung gian (CPTG): là tồn bộ các khoản chi phí vật chất thƣờng
xun bằng tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê và mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ
sử dụng trong quá trình sản xuất.
Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa giá trị sản xuất và chi phí trung
gian, là giá trị sản phẩm xã hội đƣợc tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó.
GTGT = GTSX–CPTG

(3.1)

Hiệu quả kinh tế tính trên 1 đồng chi phí trung gian (GTSX/CPTG,
GTGT/CPTG): đây là chỉ tiêu tƣơng đối của hiệu quả, nó chỉ ra hiệu quả sử
dụng các chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
Hiệu quả kinh tế trên ngày công lao động quy đổi, bao gồm: GTSX/LĐ,
GTGT/LĐ tức là đánh giá kết quả đầu tƣ lao động cho từng kiểu sử dụng đất và
từng cây trồng để so sánh với chi phí cơ hội của ngƣời lao động.

14



Bản 3.1. P ân cấp c c c ỉ t u đ n

ệu quả k n tế

1

Cao (H)

GTSX/ha
(1000đ)
>150.000

2

Trung bình (M)

100.000 – 150.000

80.000 - 100.000

3

Thấp (L)

<100.000

<80.000


STT

G

trị qu đổ

GTGT/ ha
(1000đ)
>100.000

HQĐV/ a
(lần)
>1,5
1-1,5
<1

3.5.4.2. Hiệu quả xã hội
Để đánh giá hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất căn cứ vào một
số chỉ tiêu nhƣ khả năng thu hút lao động (Ngày công lao động - CLĐ), giải
quyết việc làm đảm bảo thu nhập thƣờng xuyên cho nông dân (Giá trị ngày cơng
lao động - GTNCLĐ: Tính bằng giá trị gia tăng/tổng số công lao động)
Bản 3.2. P ân cấp c c c ỉ t u đ n
STT
1
2
3

Cấp đ n
Cao (H)
Trung bình (M)

Thấp (L)

ệu quả xã ộ (t n c o 1 a)

CLĐ (Cơn )
>550
400 - 550
<400

GTNCLĐ (n ìn đồn )
>200
125-200
<125

3.5.4.3. Hiệu quả môi trường
Trong trƣờng hợp nghiên cứu này chỉ xem xét đánh giá hiệu quả môi
trƣờng của từng kiểu sử dụng đất dựa trên việc cho điểm của 2 tiêu chí, đó là:
mức độ sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong canh tác. Các tiêu chí
đƣa ra đƣợc dựa trên khả năng ảnh hƣởng hiện tại và lâu dài đối với mơi trƣờng
trong q trình sử dụng đất.
3.5.4.4. Đánh giá tính bền vững
Bền vững về kinh tế: Cây trồng có năng suất cao, chất lƣợng tốt, đƣợc thị
trƣờng chấp nhận.
Bền vững về mặt xã hội: Nâng cao đời sống của nhân dân, phù hợp với
phong tục tập quán của ngƣời dân.
Bền vững về môi trƣờng: Các loại hình sử dụng đất phải bảo vệ độ màu
mỡ của đất, ngăn chặn sự thối hóa đất, bảo vệ môi trƣờng sinh thái.

15



PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN XÃ PHƢƠNG THIỆN,
THÀNH PHỐ HÀ GIANG
4.1.1. Vị tr địa lý
Xã Phƣơng Thiện nằm ở đầu cửa ngõ phía nam của thành phố Hà Giang,
có diện tích 3.227,02 ha và tiếp giáp với các đơn vị hành chính nhƣ sau:
- Bắc giáp xã Phƣơng Độ, phƣờng Nguyễn Trãi.
- Đông giáp xã Phú Linh và Đạo Đức của huyện Vị Xuyên.
- Nam giáp xã Đạo Đức và xã Cao Bồ huyện Vị Xuyên.
- Tây giáp xã Cao Bồ huyện Vị Xuyên.

Hìn 4.1. Sơ đồ xã P ƣơn T ện, T.p Hà G an
(Nguồn: Google map, 2019)
4.1.2. Địa ìn , địa mạo
Xã Phƣơng Thiện có đặc điểm địa hình đồi núi với độ cao trung bình so
với mực nƣớc biển khoảng 800m.
Phía Tây Bắc có địa hình tƣơng đối bằng phẳng, đồi núi thấp, đất đai phì
nhiêu màu mỡ, phù hợp cho phát triển cây nông nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả,
16


nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi gia súc, gia cầm, và phát triển vùng rau chuyên
canh sản xuất theo hƣớng an tồn.
Phía Tây Nam và phí đơng có địa hình đồi núi cao phù hợp cho phát triển
cây lâm nghiệp, cây ăn quả.
4.1.3. Đ ều kiện khí hậu
Xã Phƣơng Thiện nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ trung bình
cả năm khoảng 21 – 24°C, mùa nóng nhiệt độ cao khoảng 39 -40°C. Mùa lạnh

khoảng 7-9°C.
Chế độ mƣa khá phong phú lƣợng mƣa hàng năm khoảng 2.300 – 2.400 mm.
Độ ẩm khơng khí khá cao 85%, cao nhất vào các tháng 7,8,9,10 từ 85 87%, thấp nhất là 80% vào các tháng 12 và tháng 01 năm sau. Nhìn chung độ
ẩm khơng khí trên địa bàn huyện khơng có sự chênh lệch nhiều giữa các tháng
trong năm.
Bão ít ảnh hƣởng đến xã cũng nhƣ địa bàn huyện vì nằm sâu trong đất liền
và đƣợc che chắn bởi các dãy núi cao, lƣợng mƣa trong năm không lớn nhƣng
tập trung nên cũng ảnh hƣởng tới một số vùng gây nên tình trạng lũ lụt.
4.1.4. Tà n u n đất
Theo nguồn gốc phát sinh đất đai. Trên địa bàn xã có 2 nhóm đất chính: 1)
Nhóm đất địa thành do q trình phong hóa đất tại chỗ tạo thành; 2) Nhóm đất
thủy thành do đƣợc bồi tụ phù sa của các dịng sơng suối tạo thành.
Dựa vào tính chất đất có thể phân chia đất đai của xã thành những nhóm
đất sau:
Đất feralit biến đổi do trồng lúa, đây là loại do san đồi thành ruộng bậc
tháng để trồng lúa nƣớc. Tầng đất mỏng, các chất đạm, mùn tổng số khá, lân,
kali tổng số bình thƣờng, các chất dễ tiêu nghèo, đất dễ chua. Do ruộng bậc
thang nên là khả năng giữ đất, giữ nƣớc giảm. Hiện nay các loại đất này thƣờng
đƣợc cấy hai vụ lúa hoặc một lúa một màu, nhƣng bị hạn hán do không chủ
động đƣợc nƣớc nên thƣờng xun bỏ hóa vụ đơng xn.
Đất Feralit nâu vàng phát triển trên đất phù sa cổ: phân bố rải rác ở các
ven sơng suối của địa hình đồi núi thoải. Tầng đất dày nhƣng lại xuất hiện nhiều
cuội sỏi trong tầng phẫu diện, đất tơi xốp. Đất chua nghèo lân, lƣợng nhôm di
17


×