Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Thành lập bản đồ địa chính tại xã hoằng đạt huyện hoằng hóa tỉnh thanh hóa từ số liệu đo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 55 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài “Thành lập
bản đồ địa chính tại xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa từ
số liệu đo” tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, hƣớng dẫn, chỉ bảo tận tình
của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của gia đình và bạn bè.
Nhân dịp hoàn thành đề tài, cho phép tơi đƣợc bày tỏ lịng kính trọng,
biết ơn sâu sắc đến thầy giáo ThS. Hồ Văn Hóa đã tận tình hƣớng dẫn, dành
nhiều thời gian, công sức và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập
và thực hiện đề tài. Nhận thấy, những kiến thức mà thầy truyền đạt khơng chỉ
giúp ích cho tơi trong q trình thực hiện đề tài mà còn trở thành những kinh
nghiệm quý báu mang theo tôi suốt chặng đƣờng sau này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám hiệu, quý thầy, cô
giáo Viện Quản lý đất đai và Phát triển nông thôn, Trƣờng Đại học Lâm nghiệp
đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành khóa luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND xã
Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa, cán bộ, công nhân viên Công ty
cổ phần Đo Đạc và Khoáng Sản đã trợ giúp thu thập số liệu để tơi hồn thành tốt
cơng viêc nghiên cứu của mình.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn gia đình, bạn bè đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành đề tài.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã cố gắng, nỗ lực hết mức song chƣa có
kinh nghiệm thực tế và kiến thức vẫn cịn những hạn chế nên khố luận vẫn cịn
những thiếu sót nhất định, rất mong đƣợc sự chỉ bảo tận tình của các thầy, cơ
giáo và sự góp ý chân thành của các bạn để cho khố luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2018
Sinh viên thực hiện

Hoàng Diễm Quỳnh

i




MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ v
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ vi
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU................................... 3
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ............................................ 3
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính .................................................................... 3
2.1.2. Mục đích và yêu cầu của bản đồ địa chính ............................................. 3
2.1.3. Nội dung bản đồ địa chính ...................................................................... 4
2.1.4. Phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính ................................................ 5
2.1.5. Lựa chọn phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính ................................ 7
2.2. CƠ SỞ TỐN HỌC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ............................................ 7
2.2.1. Hệ quy chiếu ........................................................................................... 7
2.2.2. Tỷ lệ bản đồ ............................................................................................. 8
2.2.3. Phân mảnh bản đồ địa chính ................................................................... 9
2.2.4. Độ chính xác bản đồ địa chính .............................................................. 10
2.3. CĂN CỨ PHÁP LÝ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ................... 11
2.4. TÌNH HÌNH ĐO VẼ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH .................. 12
2.4.1. Tình hình đo vẽ thành lập bản đồ địa chính trên cả nƣớc ..................... 12
2.4.2. Tình hình đo vẽ thành lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ...13
2.5. PHẦN MỀM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ............................. 15
2.5.1. Phần mềm MicroStation........................................................................ 15


ii


2.5.2. Phần mềm gCadas ................................................................................. 15
2.5.3. Phần mềm Famis ................................................................................... 16
2.5.4. Phần mềm TMV Map........................................................................... 16
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 17
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU ..................................................................... 17
3.2. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................. 17
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................... 17
3.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................ 17
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 17
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 18
3.4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 18
3.4.4. Phƣơng pháp kiểm tra, đối soát và so sánh thực địa ............................. 18
3.4.5. Phƣơng pháp bản đồ .............................................................................. 18
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 19
4.1. KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN T

NHIÊN VÀ KINH TẾ X HỘI CỦA X

HO NG ĐẠT ................................................................................................. 19
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 19
4.1.2. Hiện trạng kinh tế và xã hội .................................................................. 21
4.2. THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ..................................................... 23
4.2.1. Tƣ liệu kế thừa ...................................................................................... 23
4.2.2. Biên tập và hồn thiện bản đồ địa chính ............................................... 25
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................... 44
5.1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 44

5.2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 46

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CN

Công nghiệp

ĐV

Đơn vị

ĐVHC

Đơn vị hành chính

GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSD


Giấy chứng nhận quyền sử dụng

HĐND

Hội đồng nhân dân

HSTĐ

Hồ sơ thửa đất

NĐ – CP

Nghị định Chính phủ

QĐ – BTNMT

Quyết định Bộ tài ngun mơi trƣờng

QĐ – TTg

Quyết định Thủ tƣớng chính phủ

QĐ – UBND

Quyết định Ủy ban nhân dân

SĐHT

Sơ đồ hình thể


TN&MT

Tài ngun & Mơi trƣờng

TT – BTNMT

Thông tƣ Bộ tài nguyên môi trƣờng

TT – TCĐC

Thơng tƣ Tổng cục địa chính

UBND

Ủy ban nhân dân

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị đóng góp của các ngành ............. 21
Bảng 4.2. Tọa độ điểm khống chế trên tờ bản đồ địa chính số 28 tại xã Hoằng
Đạt ................................................................................................................... 23
Bảng 4.3. Tọa độ điểm chi tiết tờ bản đồ địa chính số 28 tại xã Hoằng Đạt .. 24

v


DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 4.1. Sơ đồ vị trí địa lí xã Hoằng Đạt ...................................................... 19
Hình 4.2. Sơ đồ quy trình biên tập bản đồ địa chính ...................................... 25
Hình 4.3. Biểu tƣợng phần mềm gCadas ........................................................ 26
Hình 4.4. Tạo file DGN mới ........................................................................... 26
Hình 4.5. thiết lập kết nối dữ liệu thuộc tính .................................................. 27
Hình 4.6. Thiết lập đơn vị hành chính ............................................................ 27
Hình 4.7. Bảng tọa độ điểm chi tiết ................................................................ 28
Hình 4.8. Nhập số liệu đo đạc ......................................................................... 28
Hình 4.9. Kết quả nhập dữ liệu số liệu đo đạc trực tiếp.................................. 29
Hình 4.10. Kết quả nối các điểm đo chi tiết .................................................... 30
Hình 4.11. Tìm lỗi dữ liệu ............................................................................... 30
Hình 4.12. Sửa lỗi tự động .............................................................................. 31
Hình 4.13. Tạo thửa đất từ ranh thửa .............................................................. 32
Hình 4.14. Kết quả tạo thửa đất từ ranh thửa .................................................. 32
Hình 4.15. Đánh số thửa.................................................................................. 33
Hình 4.16. Kết quả đánh số thửa ..................................................................... 33
Hình 4.17. Kết quả biên tập dữ liệu thuộc tính ............................................... 34
Hình 4.18. Kết quả gán thơng tin địa chính thửa đất ...................................... 34
Hình 4.19. Vẽ khung bản đồ địa chínhKết quả thu đƣợc sau khi tạo khung bản
đồ địa chính nhƣ sau: ...................................................................................... 35
Hình 4.20. Kết quả tạo khung bản đồ địa chính .............................................. 36
Hình 4.21. Vẽ nhãn địa chính tự động ............................................................ 37
Hình 4.22. Tạo sơ đồ hình thể ......................................................................... 38
Hình 4.23. Kết quả tạo sơ đồ hình thể............................................................. 38
Hình 4.24. Tạo trích lục thửa đất .................................................................... 39
Hình 4.25. Kết quả tạo trích lục thửa đất ........................................................ 39

vi



Hình 4.26. Kết quả tạo bản mơ tả ranh giới, mốc giới thửa đất ...................... 40
Hình 4.27. Kết quả tạo phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất .. 41
Hình 4.28. Tạo đơn tự động ............................................................................ 42
Hình 4.29. In giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ......................................... 43
Hình 4.30. Kết quả tạo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................... 43

vii


TĨM TẮT KHĨA LUẬN
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TẠI XÃ HOẰNG ĐẠT,
HUYỆN HOẰNG HÓA, TỈNH THANH HÓA TỪ SỐ LIỆU ĐO
I. Mục tiêu và Phƣơng pháp nghiên cứu:
1.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Góp phần hồn thiện hệ thống bản đồ địa chính huyện Hoằng Hóa nói
chung, và bản đồ địa chính xã Hoằng Đạt nói riêng, nhằm phục vụ công tác
quản lý nhà nƣớc về đất đai chặt chẽ tới từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất.
- Thành lập tờ bản đồ địa chính số 28 tại xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng
Hóa, tỉnh Thanh Hóa từ số liệu đo.
- Trích lục mẫu giấy tờ của hồ sơ địa chính.
1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Phƣơng pháp xử lý số liệu
- Phƣơng pháp kiểm tra, đối soát và so sánh thực địa
- Phƣơng pháp bản đồ
II. Kết quả nghiên cứu
- Khái quát điều kiện tự nhiên và kinh tế, xã hội của xã Hoằng Đạt,
huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Thành lập tờ bản đồ địa chính số 28 tại xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng

Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Trích lục một số mẫu giấy tờ của hồ sơ địa chính.
III. Kết luận
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể tóm tắt nhƣ sau:
- Biết ứng dụng phần mềm, thành thạo các thao tác và các bƣớc trên phần
mềm MicroStation V8i và phần mềm gCadas để thành lập, biên tập và hoàn thiện
bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1000 theo đúng quy chuẩn về thành lập bản đồ địa chính.

viii


- Thành lập đƣợc tờ bản đồ địa chính số 28 tại địa bàn xã Hoằng Đạt,
huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.
- Trích lục một số mẫu giấy tờ của hồ sơ địa chính.
- Bản đồ địa chính đƣợc thành lập khơng những góp phần hồn thiện hệ
thống bản đồ trên địa bàn nghiên cứu, mà còn làm căn cứ phục vụ công tác
dồn điền đổi thửa, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất góp phần đẩy
mạnh cơng tác xây dựng nông thôn mới tại địa phƣơng.
* Ưu điểm và hạn chế của đề tài:
- Ưu điểm
Bản đồ địa chính là tài liệu cơ bản để thống kê đất đai, làm cơ sở để
quy hoạch, giao đất, thu hồi đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mức
độ chi tiết của bản đồ địa chính thể hiện tới từng thửa đất thể hiện đƣợc cả về
loại đất, chủ sử dụng. Vì vậy bản đồ địa chính có tính pháp lý cao, trợ giúp đắc
lực cho công tác quản lý đất đai.
Để đảm bảo công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giải
quyết các vấn đề liên quan đến đất đai thì việc đo đạc, thành lập bản đồ địa chính là
hết sức cần thiết, là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho ngƣời quản lý, đồng
thời là nguồn tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao.
Kết quả của đề tài nghiên cứu là thành lập đƣợc tờ bản đồ địa chính số 28

tại địa bàn xã Hoằng Đạt khơng những góp phần hồn thiện hệ thống bản đồ địa
chính xã Hoằng Đạt mà cịn đóng vai trị rất lớn trong việc phục vụ công tác quản
lý nhà nƣớc về đất đai chặt chẽ tới từng thửa đất, từng chủ sử dụng đất.
Việc thành lập bản đồ địa chính giúp cho Lãnh đạo các cấp, cán bộ địa chính
xã dễ dàng hơn trong cơng tác dồn điền đổi thửa, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất góp phần đẩy mạnh cơng tác xây dựng nông thôn mới tại địa phƣơng.
- Hạn chế
Do phạm vi đề tài, tờ bản đồ địa chính số 28 đƣợc thành lập có thơng
tin về thửa đất và chủ sử dụng đất chƣa đầy đủ cho tồn xã nên khơng đủ tính
pháp lý để phục vụ cho cơng tác quản lý về đất đai trên địa bàn toàn xã Hoằng
Đạt, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

ix


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là cội nguồn của mọi hoạt động sống của con ngƣời. Trong sự nghiệp
phát triển của đất nƣớc, đất ln chiếm giữ một vị trí quan trọng, đất là nguồn đầu
vào của nhiều ngành kinh tế khác nhau, là nguồn tƣ liệu sản xuất của ngành nông
nghiệp. Không những thế, đất đai cịn là khơng gian sống của con ngƣời.
Bản đồ địa chính là tài liệu quan trọng trong bộ hồ sơ địa chính, là tài
liệu cơ bản để thống kê đất đai, làm cơ sở để quy hoạch, giao đất, thu hồi đất,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất… Mức độ chi tiết của bản đồ địa
chính thể hiện tới từng thửa đất thể hiện đƣợc cả về loại đất, chủ sử dụng… Vì
vậy bản đồ địa chính có tính pháp lý cao, trợ giúp đắc lực cho công tác quản lý
đất đai.
Việc thành lập bản đồ địa chính là một trong những nhiệm vụ quan
trọng trong công tác quản lý đất đai. Cùng với sự phát triển của xã hội nên
việc áp dụng các tiến bộ của khoa học công nghệ vào sản xuất là một yêu cầu

rất cấp thiết, nhằm nâng cao năng suất lao động, giảm sức lao động của con
ngƣời và góp phần tự động hóa trong q trình sản xuất. Cơng nghệ điện tử
tin học đã và đang đƣợc ứng dụng rộng rãi trong mọi lĩnh vực của đời sống xã
hội nói chung và trong lĩnh vực ngành trắc địa nói riêng.
Hoằng Đạt là một xã thuần nơng thuộc huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh
Hóa. Những năm gần đây bộ mặt kinh tế của xã có nhiều thay đổi, nhiều chƣơng
trình, dự án đang và sẽ đƣợc thực hiện trên địa bàn xã. Chính vì vậy, để đảm bảo
cơng tác đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giải quyết các vấn đề
liên quan đến đất đai thì việc đo đạc, thành lập bản đồ địa chính là hết sức cần
thiết, là nguồn tài liệu cơ sở cung cấp thông tin cho ngƣời quản lý, đồng thời là
nguồn tài liệu cơ bản nhất của bộ hồ sơ địa chính mang tính pháp lý cao.
Từ thực tiễn đó em chọn nghiên cứu đề tài: “Thành lập bản đồ địa
chính tại xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa từ số liệu đo”.

1


1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Kết quả nghiên cứu góp phần hồn thiện hệ thống bản đồ địa chính
huyện Hoằng Hóa nói chung, và bản đồ địa chính xã Hoằng Đạt nói riêng,
nhằm phục vụ cơng tác quản lý nhà nƣớc về đất đai chặt chẽ tới từng thửa đất,
từng chủ sử dụng đất.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Thành lập tờ bản đồ địa chính số 28 tại xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng
Hóa, tỉnh Thanh Hóa từ số liệu đo.
Trích lục mẫu giấy tờ của hồ sơ địa chính.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Về nội dung: Thành lập tờ bản đồ đia chính số 28 tại xã Hoằng Đạt,
huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa từ số liệu đo.

- Về không gian: Trên địa bàn xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa, tỉnh
Thanh Hóa.
- Về thời gian: Thời gian thực hiện đề tài từ tháng 01/2018 đến tháng
05/2018. Trong đó, số liệu đo vẽ tại xã Hoằng Đạt, huyện Hoằng Hóa, tỉnh
Thanh Hóa đƣợc thực hiện từ năm 2016.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
2.1.1. Khái niệm bản đồ địa chính
- Bản đồ: là hình ảnh thu nhỏ của bề mặt trái đất lên mặt phẳng tuân theo
quy luật toán học xác định, chỉ rõ sự phân bố, mối liên hệ giữa các yếu tố tự
nhiên, kinh tế, xã hội.
- Bản đồ địa chính: là bản đồ thể hiện trọn thửa đất và các đối tƣợng
chiếm đất nhƣng không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy hoạch đã đƣợc
duyệt, các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính cấp xã,
phƣờng, thị trấn đƣợc cơ quan thực hiên, ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan
quản lý cấp tỉnh xác nhận.
- Thửa đất: là phần diện tích đất đƣợc giới hạn bởi ranh giới xác định
trên thực địa hoặc đƣợc mô tả trên bản đồ địa chính.
- Đo đạc địa chính: là việc đo đạc với độ chính xác nhất định để xác
định các thông tin về đơn vị đất đai nhƣ ranh giới, vị trí phân bố đất, ranh giới
sử dụng đất, diện tích đất, đồng thời điều tra phản ánh hiện trạng phân loại sử
dụng đất. Đo đạc địa chính bao gồm đo đạc ban đầu để thành lập bản đồ, hồ
sơ địa chính ban đầu và đo đạc hiệu chỉnh đƣợc thực hiện khi thửa đất có thể
thay đổi về hình dạng và kích thƣớc.
2.1.2. Mục đích và u cầu của bản đồ địa chính
2.1.2.1 Mục đích

- Thống kê đất đai, giao đất sản xuất nông nghiệp, Lâm Nghiệp cho các
hộgia đình, cá nhân và tổ chức, tiến hành đăng ký đất đai cấp quyền sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Xác nhận hiện trạng và theo dõi biến động về quyền sử đất.
- Lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng, cải tạo đất, thiết kế XD các điểm
dâncƣ, quy hoạch giao thông, thủy lợi...
- Lập hồ sơ thu hồi đất khi cần thiết.
- Giải quyết tranh chấp đất đai.
3


2.1.2.2. Yêu cầu
- Thể hiện đúng hiện trạng các thửa đất, chính xác rõ ràng cả về mặt địa
lý và pháp lý, ko nhầm lẫn về chủsử dụng và loại đất.
- Chọn tỷ lệ bản đồ địa chính phù hợp với vùng đất, loại đất.
- Bản đồ địa chính phải có hệ thống tọa độ thống nhất, có phép chiếu
phù hợp để các yếu tố trên bản đồ biến dạng nhỏ nhất.
- Thể hiện đầy đủ và chính xác các yếu tố khác nhƣ vị trí các điểm, các
đƣờng đặc trƣng, diện tích các thửa đất...
- Các yếu tố pháp lý phải đƣợc điều tra, thể hiện chuẩn xác và chặt chẽ.
- Các quy định kỹ thuật đối với bản đồ địa chính (dạng bản đồ giấy, bản
đồ số) phải thuận tiện cho việc sủ dụng, bảo quản, cập nhật và lƣu trữ.
2.1.3. Nội dung bản đồ địa chính
- Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm
khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chơn mốc ổn định.
- Mốc địa giới hành chính, đƣờng địa giới hành chính các cấp.
- Mốc giới quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an tồn giao thơng, thủy
lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các cơng trình cơng cộng khác có hành lang
bảo vệ an toàn.

- Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất.
- Nhà ở và cơng trình xây dựng khác: chỉ thể hiện trên bản đồ các cơng
trình xây dựng chính, phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ các
cơng trình xây dựng tạm thời. Các cơng trình ngầm khi có u cầu thể hiện
trên bản đồ địa chính phải đƣợc thể hiện cụ thể trong thiết kế kĩ thuật, dự tốn
cơng trình.
- Các đối tƣợng chiếm đất khơng tạo thành thửa đất nhƣ đƣờng giao
thơng, cơng trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm
đất khác theo tuyến.
- Địa vật, cơng trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định
hƣớng cao.

4


- Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải đƣợc
nêu cụ thể trong thiết kế kĩ thuật – dự tốn cơng trình).
- Mật độ điểm khống chế tọa độ.
- Ghi chú thuyết minh.
- Khung bản đồ.
2.1.4. Phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính
Thành lập bản đồ địa chính bằng phƣơng pháp đo vẽ trực tiếp ở thực địa
Phƣơng án kỹ thuật đo đạc thành lập
bản đồ địa chính
Thành lập lƣới tọa độ địa chính các
cấp

Chuẩn bị bản vẽ các tƣ liệu liên quan

Đo chi tiết ngoại nghiệp


Vẽ bản đồ gốc, tu chỉnh tiếp biên
bản vẽ
Lên mực bản đồ gốc, đánh số thửa, tính
diện tích
Biên tập bản đồ địa chính

Giao diện tích thửa đất cho các
chủ sử dụng

Đăng ký, thống kê, cấp giấy
chứng nhận QSDĐ

In, lƣu trữ, sử dụng

(Nguồn: Bài giảng bản đồ địa chính, 2013)
P Quy trình thành lập bản đồ địa chính bằng phƣơng pháp đo vẽ trực
Sơ đồ+2.1.
tiếp ở thực địa

5


Thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng khơng

Lập phƣơng án ký thuật, khảo sát,

Lên mực bản đồ gốc, đánh số thửa,

thiết kế


tính diện tích

Lập lƣới khống chế ảnh ngoại nghiệp

Tăng dày điểm khống chế ảnh nội
nghiệp, tính bình sai

Lập mơ hình số mặt đất, đo vẽ địa vật,
thủy hệ

Lập bình đồ trực ảnh, điều vẽ ngoại
nghiệp nội dung bản đồ gốc

Thành lập bản đồ địa chính cơ sở

Đo vẽ bổ sung thực địa nội dung bản

Biên tập bản đồ địa chính

đồ địa chính

In, lƣu trữ, sử dụng

(Nguồn: Bài giảng bản đồ địa chính, 2013)
Sơ đồ 2.2. Quy trình thành lập bản đồ địa chính bằng ảnh hàng khơng

6



2.1.5. Lựa chọn phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính
Căn cứ vào số liệu thu thập đƣợc, điều kiện thời gian cũng nhƣ sự phù
hợp với đề tài nghiên cứu, em đã lựa chọn phƣơng pháp sử dụng số liệu đo
đạc trực tiếp để thành lập bản đồ địa chính.
2.2. CƠ SỞ TỐN HỌC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
2.2.1. Hệ quy chiếu
Bản đồ địa chính đƣợc thành lập trong hệ tọa độ Quốc gia Việt Nam
VN-2000 theo quy định tại Thông tƣ số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6
năm 2001 của Tổng cục Địa chính hƣớng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa
độ Quốc gia VN-2000.
Hệ quy chiếu quốc tế WGS – 84 (World Geodetic Sytems – 1984)
+ Bán trục lớn: a = 6.378.137,0 (m)
+ Độ dẹt : α =
+ Hằng số trọng trường Trái Đất : GM = 3986005.108 ( m3s-2).
+ Tốc độ góc quay quanh trục : ω= 7292115,0 .10-11 (rad/s).
- Kinh tuyến gốc (00) đƣợc quy ƣớc là kinh tuyến trục đi qua đài thiên
văn Greenwich (nƣớc Anh).
- Điểm gốc tọa độ quốc gia : Điểm N00 đặt trong khn viên Viện
Nghiên cứu Địa chính, đƣờng Hoàng Quốc Việt, Hà Nội. Điểm gốc hệ tọa độ
phẳng có X=0, Y= 500km.
- Điểm gốc của hệ độ cao là độ cao của điểm độ cao gốc ở Hòn Dấu, Hải Phịng.
- Bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000, 1:10000
đƣợc thành lập ở múi chiếu 30 trên mặt phẳng chiếu hình, trong hệ tọa độ
Quốc gia VN – 2000 và độ cao Nhà Nƣớc hiện hành.
(Nguồn: Thông tư 973/2011/TT-TCDC hướng dẫn áp dụng Hệ quy chiếu và
hệ tọa độ quốc gia VN-2000)

7



2.2.2. Tỷ lệ bản đồ
Tỷ lệ đo vẽ bản đồ địa chính đƣợc xác định trên cơ sở loại đất và mật độ
thửa đất trung bình trên 01 ha. Mật độ thửa đất trung bình trên 01 ha gọi tắ là
Mt, đƣợc xác định bằng số lƣợng thửa đất chia cho tổng diện tích (ha) của các
thửa đất.
Tỷ lệ bản đồ đƣợc thể hiện ở bảng sau:
Bảng 2.1. Tỷ lệ bản đồ
Tỷ lệ bản đồ

Khu vực áp dụng

1:200

- Đất thuộc nội đơ thị loại đặc biệt có Mt ≥ 60

1:500

- Mt ≥ 25 thuộc đất đô thị, đất khu đô thị, đất khu dân cƣ
nơng thơn có dạng đơ thị.
- Mt ≥ 30 thuộc đất khu dân cƣ còn lại.

1:1000

- Mt ≥ 10 thuộc đất khu dân cƣ.
- Mt ≥ 20 thuộc đất nơng nghiệp có dạng thửa hẹp, kép dài;
đất nông nghiệp trong phƣờng, thị trấn, xã thuộc các
huyện tiếp giáp quận và các xã thuộc thị xã, thành phố
trực thuộc tỉnh.
- Khu vực đất nông nghiệp tập trung có Mt ≥ 40.


1:2000

- Mt ≥ 5 thuộc khu vực đất nông nghiệp.
- Mt < 10 thuộc đất khu dân cƣ.

1:5000

- Mt ≤ 1 thuộc khu vực đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi
trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác.
- Mt ≥ 0,2 thuộc khu vực đất lâm nghiệp.

1:10000

- Đất lâm nghiệp có Mt < 0,2.
- Đất chƣa sử dụng, đất có mặt nƣớc có diện tích lớn trong
trƣờng hợp cần thiết đo vẽ để khép kín phạm vi địa giới
hành chính.
(Nguồn: Thơng tư 25/2014/TT-BTNMT, 2014)

8


2.2.3. Phân mảnh bản đồ địa chính
Tên gọi của mảnh bản đồ địa chính là tên của đơn vị hành chính (Tỉnh –
Huyện – Xã) lập bản đồ.
Số hiệu mảnh bản đồ địa chính bao gồm số hiệu của mảnh bản đồ địa
chính gốc, đánh số nhƣ bản đồ địa chính gốc và số thứ tự của tờ bản đồ địa
chính đánh theo đơn vị hành chính xã bằng số Ả Rập từ 01 đến hết theo
nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dƣới cho tất cả các tỷ lệ đo vẽ và
không trùng nhau trong một đơn vị hành chính xã.

Ví dụ : Mảnh bản đồ địa chính tỉ lệ 1:1000 có số hiệu tƣơng ứng
là 728 497 - 5- d

Số hiệu: 728 497 - 5 - d
Ranh giới hành chính xã

Bảng 2.2. Bảng tóm tắt các thơng số phân mảnh bản đồ địa chính
Tỷ lệ bản

Kích thƣớc

đồ

bản vẽ (cm)

Kích thƣớc

Diện tích đo

thực tế (m)

vẽ (ha)

Danh pháp

1:10000

60x60

6000x6000


3600

10-728497

1:5000

60x60

3000x3000

900

728497

1:2000

50x50

1000x1000

100

728497-6

1:1000

50x50

500x500


25

728497-6-c

1:500

50x50

250x250

6,25

728497-6-(11)

1:200

50x50

100x100

1,0

728497-6-25

(Nguồn: Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, 2014)

9



2.2.4. Độ chính xác bản đồ địa chính
Theo Điều 7 – TT 25/2014/BTNMT quy định nhƣ sau:
1. Sai số trung phƣơng vị trí mặt phẳng của điểm khống chế đo vẽ, điểm
trạm đo so với điểm khởi tính sau bình sai khơng vƣợt q 0,1 mm tính theo
tỷ lệ bản đồ cần lập.
2. Sai số biểu thị điểm góc khung bản đồ, giao điểm của lƣới km, các
điểm tọa độ quốc gia, các điểm địa chính, các điểm có toạ độ khác lên bản đồ
địa chính dạng số đƣợc quy định là bằng khơng (khơng có sai số).
3. Đối với bản đồ địa chính dạng giấy, sai số độ dài cạnh khung bản đồ
không vƣợt quá 0,2 mm, đƣờng chéo bản đồ không vƣợt quá 0,3 mm, khoảng
cách giữa điểm tọa độ và điểm góc khung bản đồ (hoặc giao điểm của lƣới
km) không vƣợt quá 0,2 mm so với giá trị lý thuyết.
4. Sai số vị trí của điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản
đồ địa chính dạng số so với vị trí của các điểm khống chế đo vẽ gần nhất
không đƣợc vƣợt quá:
a) 5 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:200;
b) 7 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500;
c) 15 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:1000;
d) 30 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:2000;
đ) 150 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:5000;
e) 300 cm đối với bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10000.
g) Đối với đất nơng nghiệp đo vẽ bản đồ địa chính ở tỷ lệ 1:1000, 1:2000
thì sai số vị trí điểm nêu tại điểm c và d khoản 4 Điều này đƣợc phép tăng 1,5
lần.
5. Sai số tƣơng hỗ vị trí điểm của 2 điểm bất kỳ trên ranh giới thửa đất
biểu thị trên bản đồ địa chính dạng số so với khoảng cách trên thực địa đƣợc
đo trực tiếp hoặc đo gián tiếp từ cùng một trạm máy không vƣợt quá 0,2 mm
theo tỷ lệ bản đồ cần lập, nhƣng không vƣợt quá 4 cm trên thực địa đối với
các cạnh thửa đất có chiều dài dƣới 5 m.


10


Đối với đất nông nghiệp đo vẽ bản đồ địa chính ở tỷ lệ 1:1000, 1:2000
thì sai số tƣơng hỗ vị trí điểm của 2 điểm bất nêu trên đƣợc phép tăng 1,5 lần.
6. Vị trí các điểm mốc địa giới hành chính đƣợc xác định với độ chính
xác của điểm khống chế đo vẽ.
7. Khi kiểm tra sai số phải kiểm tra đồng thời cả sai số vị trí điểm so với
điểm khống chế gần nhất và sai số tƣơng hỗ vị trí điểm. Trị tuyệt đối sai số
lớn nhất khi kiểm tra không đƣợc vƣợt quá trị tuyệt đối sai số cho phép. Số
lƣợng sai số kiểm tra có giá trị bằng hoặc gần bằng (từ 90% đến 100%) trị
tuyệt đối sai số lớn nhất cho phép không quá 10% tổng số các trƣờng hợp
kiểm tra. Trong mọi trƣờng hợp các sai số nêu trên không đƣợc mang tính hệ
thống.
2.3. CĂN CỨ PHÁP LÝ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
- Luật đất đai 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều Luật đất đai;
- Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính phủ về hoạt
động đo đạc và bản đồ;
- Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tƣớng chính
phủ về việc ban hành danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam;
- Quyết định số 05/2007/QĐ-BTNMT ngày 27/02/2007 của Bộ Tài
Nguyên và Môi Trƣờng về sử dụng hệ thống tham số tính chuyển giữa hệ toạ
độ quốc tế WGS-84 và hệ toạ độ quốc gia VN-2000;
- Thông tƣ số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20/06/2001 của Tổng Cục Địa
Chính hƣớng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ toạ độ Quốc gia VN-2000;
- Thông tƣ số 30/2013/ TT-BTNMT Quy định thực hiện lồng ghép việc
đo đạc lập hoặc chỉnh lý bản đồ địa chính và đăng kí, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, xây

dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu địa chính;
- Thơng tƣ số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài Ngun
và Mơi Trƣờng quy định về hồ sơ địa chính;

11


- Thông tƣ số 25/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài Ngun
và Mơi Trƣờng quy định về Bản đồ địa chính;
- Thông tƣ số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trƣờng về quy định về thống kê kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất;
- Thông tƣ số 48/2014/TT-BTNMT ngày 22/10/2014 của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trƣờng quy định về xác định đƣờng địa giới hành chính, cắm mốc địa
giới và lập hồ sơ địa giới hành chính các cấp;
- Thơng tƣ số 21/2015/TT-BTNMT ngày 22/05/2015 của Bộ Tài Nguyên
và Môi Trƣờng về ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật công nghệ tổng hợp
đo đạc và bản đồ;
2.4. TÌNH HÌNH ĐO VẼ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
2.4.1. Tình hình đo vẽ thành lập bản đồ địa chính trên cả nƣớc
Năm 2008, dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất
đai gọi tắt là dự án tổng thể đƣợc triển khai ở 63 tỉnh thành (giai đoạn từ 2008
– 2010, định hƣớng 2015) nhằm hoàn thành mục tiêu cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất và chuẩn hóa đồng bộ hệ thống hồ sơ địa chính trên cả
nƣớc.
Từ khi có dự án tổng thể về đo đạc lập bản đồ địa chính, xây dựng cơ sở
dữ liệu quản lý đất đai, các tỉnh đã quan tâm chỉ đạo thực hiện cơng tác này,
có những bƣớc tiến trong kiện tồn hệ thống hồ sơ địa chính, hƣớng đến một
nền số liệu về đất đai hoàn chỉnh, đồng bộ. Chính vì vậy, những năm qua kết
quả đo vẽ bản đồ địa chính trong cả nƣớc đã tăng lên đáng kể.

Theo báo cáo của các Sở TN&MT, trong những năm qua, phần lớn các
tỉnh thành đều triển khai mạnh việc thực hiện Dự án tổng thể với hơn 201
công trình trên phạm vi khoảng 249 huyện, nhiều nhất là ở các tỉnh: Thanh
Hóa (19 huyện), Nghệ An (17 huyện), Bắc Giang (10 huyện), Đắk Lắk (11
huyện), Bình Thuận (8 huyện), Bắc Ninh (18 huyện). Đến tháng 11/2011, cả
nƣớc đã thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính với khoảng 76% diện tích cần
đo đạc. Việc cấp GCNQSDĐ cũng đạt kết quả khả quan, tỷ lệ cấp đều đạt trên
80%, trừ đất chuyên dùng (60,5%) và đất ở đô thị (63,5%). Bộ TN&MT đề
12


nghị các địa phƣơng tập trung nguồn lực cho cấp Giấy chứng nhận với
nguyên tắc đo đạc, lập bản đồ địa chính đến đâu, cần cấp Giấy chứng nhận
đến đó.
Kết quả đo vẽ bản đồ địa chính những năm qua tăng mạnh tăng 44,5%, ở
phần lớn các tỉnh, trong đó chủ yếu là ở khu vực đất lâm nghiệp, hơn 8,7 triệu ha;
đất nông nghiệp, hơn 1,27 triệu ha; đất đơ thị và dân cƣ nơng thơn khoảng
290.000 ha.
Khó khăn lớn hiện nay là hầu hết các tỉnh đều không cân đối hoặc bố trí
khơng đủ kinh phí, đó là nguyên nhân cơ bản của tình trạng đo vẽ xong bản
đồ mà không thực hiện đƣợc việc đăng ký, lập hồ sơ địa chính, tiến độ cấp
Giấy chứng nhận khơng tăng, làm giảm hiệu quả đầu tƣ. Trình độ tin học của
nguồn nhân lực ở các cấp còn thấp, trong khi số lƣợng nguồn nhân lực luôn
biến động do luân chuyển cán bộ hoặc vì nhiều lý do khác khiến hiệu quả giải
quyết cơng việc chƣa cao.
2.4.2. Tình hình đo vẽ thành lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa
Đo đạc bản đồ, lập hồ sơ địa chính là cơ sở quan trọng cho khâu kê
khai đăng ký và cấp giấy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ).
Tuy nhiên, do nhiều nguyên nhân khác nhau, kết quả cấp GCNQSDĐ sau khi

đo đạc bản đồ, lập hồ sơ địa chính ở một số đơn vị chƣa bảo đảm kế hoạch đề
ra ảnh hƣởng đến công tác quản lý Nhà nƣớc trong lĩnh vực đất đai.
Thực hiện Quyết định số 1931/QĐ-UBND ngày 07/06/2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đo đạc bản đồ, đăng ký, cấp
GCNQSDĐ, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh năm 2016 với các nhiệm vụ
trọng tâm, nhƣ: Hoàn thành cấp GCNQSDĐ ở 30 xã thuộc các huyện Thọ
Xuân (7 xã), Quảng Xƣơng (2 xã), Hoằng Hóa (8 xã), Hà Trung (7 xã), TP
Sầm Sơn (6 xã) và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính huyện Yên Định trong kế
hoạc năm 2014; hồn thành 33 cơng trình đo đạc bản đồ, đăng ký, cấp
GCNQSDĐ, hồ sơ địa chính thuộc các huyện huyện Thọ Xuân (8 xã), Quảng
Xƣơng (9 xã), Hoằng Hóa (8 xã), Hà Trung (8 xã) trong kế hoạch năm 2015;
đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1:10.000, đăng ký, cấp GCNQSDĐ, lập hồ sơ địa

13


chính khu vực đất rừng sản xuất của hộ gia đình, cá nhân tại 9 xã, thị trấn
thuộc huyện Mƣờng Lát.
Đến nay, công tác đo vẽ thành lập bản đồ địa chính trên địa bàn 63 xã
thuộc các huyện, thành phố trên đã hồn thành. Tuy nhiên, cơng tác cấp
GCNQSDĐ theo kết quả đo đạc bản đồ, lập hồ sơ địa chính chậm so với kế
hoạch. Hiện mới chỉ có 12/63 xã hoàn thành cấp GCNQSDĐ, gồm Hà Trung
(4 xã), Thọ Xuân (8 xã); 51 xã còn lại đang tổ chức cấp GCNQSDĐ, gồm Hà
Trung (11 xã), Hoằng Hóa (16 xã), Quảng Xƣơng (11 xã), Thọ Xuân (7 xã)
và TP Sầm Sơn (6 xã), song tỷ lệ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sau
đo đạc đạt rất thấp. Trong đó, 6 xã từ huyện Quảng Xƣơng chuyển về TP Sầm
Sơn với 21.638 giấy chƣa cấp đƣợc giấy nào. Đối với huyện Mƣờng Lát, hiện
các đơn vị tƣ vấn đã hồn thành cơng tác đo vẽ bản đồ tỷ lệ 1:10.000 theo
hiện trạng sử dụng đất đƣợc 34.432,67 ha, đạt tỷ lệ 100% khối lƣợng cần thực
hiện. Đồng thời đang hoàn thiện hồ sơ đăng ký, cấp giấy chứng nhận gửi

UBND cấp xã, huyện xét duyệt.
Nhằm đẩy mạnh công tác đo đạc bản đồ, đăng ký, cấp GCNQSDĐ, mới
đây, Sở TN&MT đã tổ chức hội nghị bàn giải pháp với sự tham gia của đơng
đảo cán bộ Phịng TN&MT, lãnh đạo và cán bộ địa chính các xã, thị trấn
thuộc huyện Hoằng Hoá, Thọ Xuân, Quảng Xƣơng, Hà Trung, Yên Định,
Mƣờng Lát và TP Sầm Sơn. Theo đó, tại hội nghị Sở TN&MT yêu cầu, cùng
với làm tốt công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về pháp luật có liên
quan đến cơng tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, cấp GCNQSDĐ tới từng địa
phƣơng và mỗi ngƣời dân sử dụng đất thì các đơn vị tƣ vấn thực hiện đo đạc
bản đồ, cấp GCNQSDĐ cần tập trung nhân lực, trang thiết bị máy móc và các
điều kiện cần thiết, chủ động phối hợp với UBND các xã, UBND các huyện
để in GCNQSDĐ cho các hộ gia đình, cá nhân theo thiết kế kỹ thuật. Hy vọng
với những giải pháp trên, trong thời gian tới, công tác đo đạc bản đồ, đăng ký,
cấp GCNQSDĐ cho ngƣời dân trên địa bàn tỉnh sẽ đạt kết quả cao, bảo đảm
kế hoạch đề ra, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nƣớc trong lĩnh vực
đất đai.

14


2.5. PHẦN MỀM THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
2.5.1. Phần mềm MicroStation
MicroStation là một phần mềm giúp thiết kế (CAD) đƣợc sản xuất và
phân phối bởi tập đoàn Bentley Sytems. MicroStation có mơi trƣờng đồ họa rất
mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối tƣợng đồ họa thể hiện các yếu tố bản
đồ.
MicroStation còn đƣợc sử dụng để làm nền cho các ứng dụng khác
chạy trên đó nhƣ: Famis, Geovec, Irasb, Irasc, MSFC, MRF CLEAN, MRF
Frag và eTools, eMap… Các cơng cụ của MicroStation đƣợc sử dụng để số
hóa các đối tƣợng trên nền ảnh raster, sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày

bản đồ.
Đặc biệt, trong lĩnh vực biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào các tính
năng mở của MicroStation cho phép ngƣời sử dụng tự thiết kế các ký hiệu
dạng điểm, dạng đƣờng, dạng pattern và rất nhiều các phƣơng pháp trình bày
bản đồ đƣợc coi là khó sử dụng đối với một số phần mềm khác (MapInfo,
AutoCAD, CorelDraw, Adobe Freehand…) lại đƣợc giải quyết một cách dễ
dàng trong MicroStation.
2.5.2. Phần mềm gCadas
gCadas là một phần mềm chuyên nghiệp – phiên bản 2015 với sự kết
hợp của các công cụ hỗ trợ - phục vụ cơng tác đo đạc thành lập bản đồ địa
chính (eMap), đăng ký - lập hồ sơ địa chính (eCadas), kê khai đăng ký cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ), xây dựng cơ sở dữ liệu địa
chính (eData), thống kê - kiểm kê đất đai theo “Thông tư số 28/2014/TTBTNMT” trong môi trƣờng Microstation V8i (phiên bản đồ hoạ mới nhất hiện
nay của hãng Bentley). Phần mềm ra đời với mục đích làm đơn giản hố, tự
động hố các khâu trong thành lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng góp
phần làm tăng năng suất lao động một cách tối đa, giảm thời gian nội nghiệp.
Một số ƣu điểm của phần mềm:
- Cài đặt và chạy phần mềm 1 cách đơn giản.
- Ngôn ngữ Việt, dễ dùng và hiệu quả.

15


- Liên tục cập nhật, nâng cấp các tính năng theo các quy định mới nhất
của Bộ TN&MT.
- Tốc độ xử lý dữ liệu nhanh và chính xác.
- Quản lý dữ liệu khoa học và có hệ thống, ngƣời dùng có thể dễ dàng
kiểm sốt từng đối tƣợng (thửa đất, khoanh đất, chủ sử dụng, đối tƣợng quản
lý, đơn, giấy chứng nhận…)
- Chức năng của phần mềm có tính mở, ngƣời dùng có thể cấu hình để

phù hợp với nhu cầu cơng việc.
- Có các chức năng cập nhật (Đồng bộ hóa) dữ liệu đồ hoạ khi dữ liệu
trong cơ sở dữ liệu thay đổi.
- Có nhiều tiện ích kiểm tra tính chính xác của dữ liệu, khơng phải
kiểm tra thủ công.
2.5.3. Phần mềm Famis
Phần mềm Famis (Field Work and Cadastral Mapping Intergrated
Software – FAMIS )” là phần mềm tích hợp cho đo vẽ và bản đồ địa chính có
khả năng xử lý số liệu đo ngoại nghiệp, xây dựng, xử lý và quản lý bản đồ địa
chính số. Phần mềm đảm nhiệm công đoạn từ sau khi đo vẽ ngoại nghiệp cho
đến hoàn chỉnh một hệ thống bản đồ địa chính số. Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính
kết hợp với cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính để thành một cơ sở dữ liệu vẽbản đồ và
hồ sơ địa chính thống nhất.
Famis cung cấp cho ngƣời dùng 2 nhóm chức năng chính đó là: nhóm
chức năng làm việc với cơ sở dữ liệu trị đo và nhóm chức năng làm việc với
cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính.
2.5.4. Phần mềm TMV Map
TMV.Map là một phần mềm nằm trong bộ phần mềm TMV.Map và
TMV.Cadas do công ty eKGIS cung cấp. TMV.Map là công cụ phục vụ cho
cơng tác thành lập bản đồ Địa chính theo đặc thù của ngành Địa chính Việt.
Phần mềm chạy trong mơi trƣờng đồ hoạ MicroStation, một môi trƣờng
đồ hoạ đƣợc sử dụng rộng rãi trong thành lập bản đồ Địa chính ở Việt Nam.

16


×