Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho phường na lay thị xã mường lay tỉnh điện biên bằng phần mềm microstation

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 64 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA
CHÍNH CHO PHƢỜNG NA LAY- THỊ XÃ MƢỜNG LAY- TỈNH ĐIỆN
BIÊN BẰNG PHẦN MỀM MICROSTATION

NGÀNH
: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ NGÀNH : 403

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khoá học

: ThS. Trần Thị Thơm
: Khiếu Công Khánh
: 1554030020
: 60A - QLĐĐ
: 2016 - 2019

Hà Nội, 2019


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp vừa qua, tơi đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình của cá nhân, tập thể để tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.


Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn ban Giám hiệu nhà trường, tồn thể
các thầy cơ giáo Viện quản lý đất đai và Phát triển nông thôn đã truyền dạy cho
tôi những kiến thức cơ bản và tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc tới cô giáo - Ths.Trần Thị
Thơm đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình cho tơi hồn
thành q trình nghiên cứu đề tài này.
Qua đây tơi cũng xin cảm ơn tồn thể cán bộ Phịng Tài nguyên và Môi
trường thị xã Mường Lay, UBND phường Na Lay, tỉnh Điện Biên.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, những người đã
động viên và giúp đỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và
thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu vì nhiều lý do chủ quan, khách quan, khóa luận
khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tơi rất mong nhận được sự thơng
cảm và đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo và các bạn sinh viên.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2019
Sinh viên thực hiện

Khiếu Công Khánh

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..............................................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ................................................................................................................... iv
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .....................................................................................................................................1

1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...............................................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ....................................................................................................................2
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................................................................................2
PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................................................................3
2.1. TỔNG QUAN VỀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ....................................................................3
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ............................7
2.3. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ........................................ 13
2.4. MỘT SỐ PHẦN MỀM DÙNG ĐỂ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT ....................... 14
PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 17
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .................................................................................................................. 17
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................................................................ 21
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU .................................................... 21
4.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT phường na lay, thị xã mường lay, tỉnh điện biên ............................. 24
4.3. QUY TRÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH SỐ ........... 27
4.4. CÁC TƯ LIỆU VÀ PHẦN MỀM PHỤC VỤ CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG
ĐẤT ........................................................................................................................................................ 29
4.5. ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MICROSTATION vào XÂY DỰNG BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT TỪ
BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ............................................................................................................................... 30
4.6. Tổng qt hóa bản đồ .................................................................................................................... 39
4.7. Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung........................................................... 43
4.8. Biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ........................................................................................ 45
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................................... 55
5.1. Kết luận .......................................................................................................................................... 55
5.2. Kiến nghị ......................................................................................................................................... 55

i


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ


Chữ viết tắt
BĐ HTSDĐ

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất

BĐĐC

Bản đồ địa chính

QLĐĐ

Quản lý đất đai

TT

Thơng tư

NĐ-CP

Nghị định – Chính phủ

QĐ-BTNMT

Quyết định của Bộ Tài nguyên và Môi trường

CT – TTg

Chỉ thị thủ tướng chính phủ


HTSDĐ

Hiện trạng sử dụng đất

TTg

Thủ tướng

BTNMT

Bộ tài ngun mơi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

BĐĐH

Bản đồ địa hình

…..

ii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tỷ lệ dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ........................ 4
Bảng 4.1 Hiện trạng sử dụng đất phường Na Lay, thị xã Mường Lay, tỉnh Điện
Biên năm 2014 .................................................................................................... 26
Bảng 4.2. Tài liệu phục vụ nghiên cứu ............................................................... 29

Bảng 4.3. Các lớp level được chuẩn hóa theo đúng quy định thành lập bản đồ
HTSDĐ ................................................................................................................ 39

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH
Sơ đồ 2.1. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất............... 11
Sơ đồ 4.1. Cơ cấu hiện trạng sử dụng đất phường Na Lay ................................. 26
Sơ đồ 4.2. Sơ đồ thành lập bản đồ HTSDĐ ........................................................ 28
Hình 4.1. Tờ bản đồ địa chính số 8 phường Na Lay ........................................... 31
Hình 4.2. Q trình ghép mảnh bản đồ địa chính ............................................... 32
Hình 4.3. Bản đồ địa chính tổng xã Tri Phương khi ghép các mảnh .................. 33
Hình 4.4. Bản đồ phường Na Lay sau khi xóa xong lớp khung ......................... 34
Hình 4.5. Phá bỏ liên kết nhãn thửa đất .............................................................. 35
Hình 4.6. Kiểm tra đơn vị trong Design File Settings ....................................... 36
Hình 4.7: Thơng số phóng to bản đồ ................................................................... 36
Hình 4.8. Tạo file bản đồ chứa seed vn2d........................................................... 37
Hình 4.9. Sử dụng Workspace: ht_qh10 ............................................................. 37
Hình 4.10. Coppy file tham chiếu vào file bản đồ hiện trạng ............................... 0
Hình 4.11. Bản đồ hiện trạng .............................................................................. 39
Hình 4.12: Chuyển đổi level theo đúng quy phạm ............................................. 40
Hình 4.13: Thay đổi lớp thơng tin cho ranh giới thửa đất .................................. 41
Hình 4.14: Chuẩn hóa đối tượng thủy văn .......................................................... 41
Hình 4.15: Chuẩn hóa đường địa giới hành chính .............................................. 42
Hình 4.16: Chuẩn hóa trình bày .......................................................................... 43
Hình 4.17: Thư viện cell ..................................................................................... 43
Hình 4.18: Chọn ranh giới các thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất ............. 44
Hình 4.19: Kết quả trước và sau gộp thửa đất .................................................... 45
Hình 4.20: Giao diện load Famis ........................................................................ 45

Hình 4.21: Giao diện Famis ................................................................................ 46
Hình 4.22: Sửa lỗi tự động bằng MRFClean ...................................................... 46
Hình 4.23: Sửa lỗi bằng MRFFlag ...................................................................... 47
Hình 4.24: Tạo vùng cho bản đồ hiện trạng ........................................................ 47
Hình 4.25: Kết quả tạo vùng ............................................................................... 48
Hình 4.26: Load frameht ..................................................................................... 49
iv


Hình 4.27: Hộp thoại Tạo bản đồ HTSDĐ ......................................................... 49
Hình 4.28. Kết quả đổ màu hiện trạng ................................................................ 50
Hình 4.29: Kết quả vẽ khung, bằng phần mềm Frameht .................................... 51
Hình 4.30: Bảng chú giải..................................................................................... 52
Hình 4.31: Mẫu xác nhận và ký duyệt ................................................................ 52
Hình 4.32: kim chỉ bắc nam ................................................................................ 53
Hình 4.33: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2018 phường Na Lay ............... 54

v


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là lãnh thổ, là chủ quyền quốc gia. Đất đai là nguồn tài nguyên cho
phát triển. Đất đai là 'máu thịt', là cuộc sống, là một sự thiêng liêng đối với
người nông dân, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng, các cơ sở kinh tế,
văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng. Như vậy, để đảm bảo tầm quan trọng đặc
biệt của đất đai đối với việc phát triển kinh tế, tạo sự ổn định chính trị và giải
quyết các vấn đề của xã hội, các văn bản hướng dẫn thực hiện công tác Quản lý
Nhà nước về đất đai liên tục cập nhật, bổ sung sửa đổi cho phù hợp với điều
kiện kinh tế, chính trị của đất nước.

Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng và cần thiết trong công
tác lập kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất, thiết kế và quản lý đất đai. Nó được
sử dụng như một loại bản đồ thường trực làm căn cứ để giải quyết các bài tốn
tổng thể cần đến các thơng tin hiện thời về tình hình sử dụng đất và ln giữ một
vai trị nhất định trong nguồn dữ liệu về hạ tầng cơ sở.
Hiện nay trên thế giới cũng như ở Việt Nam, kỹ thuật điện tử và công nghệ
thông tin phát triển mạnh mẽ. Việc áp dụng công nghệ số vào lĩnh vực quản lý
đất đai đóng góp một vai trị hết sức quan trọng trong các cơng việc như lưu trữ,
tìm kiếm, sửa đổi, tra cứu truy cập, xử lý thông tin. Áp dụng công nghệ số cho ta
khả năng phân tích và tổng hợp thơng tin bằng máy tính một cách nhanh chóng
và sản xuất bản đồ có độ chính xác cao, chất lượng tốt, đúng quy trình, quy
phạm hiện hành, đáp ứng được nhu cầu của người sử dụng, khả năng tăng năng
suất lao động, giảm bớt thao tác thủ công lạc hậu trước đây. Tuy nhiên công tác
thành lập BĐHTSDĐ phần lớn là chỉnh lý trên nền bản đồ cũ, chủ yếu là số hóa
lại nên độ chính xác chưa cao, sai số lớn dẫn tới việc quản lý và sử dụng đất
chưa hiệu quả.
Cùng với sự ra đời của Thông tư số 27/2018/TT – BTNMT của Bộ Tài
nguyên và Môi trường ngày 14 tháng 12 năm 2018 về thống kê, kiểm kê đất đai
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất do Bộ trưởng Bộ Tài ngun và Mơi trường
ban hành thì việc thành lập bản đồ hiện trạng cũng đang là mối quan tâm hàng
đầu đối với cơ quan đơn vị các cấp. Để cơng tác kiểm kê được hồn thành có

1


hiệu quả cũng như công tác quản lý đất đai chặt chẽ, sử dụng quỹ đất hợp lý và
tiết kiệm thì cơng tác thành lập BĐHTSDĐ là cấp thiết.
Hiện nay trên địa bàn phường Na Lay với diện tích rộng lớn nên việc quản
lý hiệu quả sử dụng đất và thống kê các loại đất cịn gặp nhiều khó khăn, nên
việc thành lập BĐHTSDĐ mang ý nghĩa rất quan trọng.

Xuất phát từ những yêu cầu trên, đồng thời được sự đồng ý của Viện Quản
lý đất đai và PTNT, trường Đại học Lâm Nghiệp. Đặc biệt với sự hướng dẫn của
cô giáo - ThS.Trần Thị Thơm tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính cho phường Na Lay, thị xã Mường
Lay, Tỉnh Điện Biên bằng phần mềm Microstation.”
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu góp phần hoàn thiện hệ thống bản đồ và cơ sở dữ liệu hiện
trạng sử dụng đất phường Na Lay- thị xã Mường Lay- Tỉnh Điện Biên để phục
vụ cho công tác quản lý sử dụng đất hiệu quả, bền vững hơn.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Thành lập bản đồ hiện trạng từ bản đồ địa chính số.
- Ứng dụng phần mềm MicroStation để xây dựng và hoàn thiện bản đồ hiện
trạng sử dụng đất từ nguồn bản đồ địa chính của phường Na Lay- thị xã
Mường Lay- Tỉnh Điện Biên
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Phạm vi không gian: phường Na Lay- thị xã Mường Lay- Tỉnh Điện Biên
- Phạm vi thời gian : Đề tài thực hiện từ năm 2018 - 2019

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. TỔNG QUAN VỀ BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.1.1. Cơ sở khoa học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.1.1.1. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất được lập để thể hiện sự phân bố các loại đất
tại thời điểm kiểm kê đất đai, được lập theo từng đơn vị hành chính các cấp.
(Bộ Tài ngun Mơi trường, 2014)


2.1.1.2. Khái niệm bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất dạng số là bản đồ được số hóa từ các bản đồ
hiện trạng sử dụng đất đã có hoặc được thành lập bằng cơng nghệ số.
(Bộ Tài ngun Mơi trường, 2007 )

2.1.1.3. Vai trị của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng trong công tác quản lý
đất đai, là cơ sở cho quá trình quy hoạch sử dụng đấy, hoạch định các chính sách
về đất đai.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất thể hiện kết quả thống kê, kiểm kê đất đai
theo từng thời kì.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cịn là tài liệu phục vụ cho việc xây dựng
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và kiểm tra việc thực hiện quy hoạch đất đai đã
được phê duyệt của các địa phương và các ngành kinh tế, kỹ thuật khác đang sử
dụng đất đai.
2.1.1.4. Tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Tỷ lệ bản đồ là tỷ số giữa độ dài một đoạn thẳng trên bản đồ với hình chiếu
nằm ngang tương ứng của nó ở ngồi thực điạ.
Để xác định tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất cần căn cứ vào các đặc
điểm sau:
- Mục đích yêu cầu khi thành lập.
- Quy mơ diện tích tự nhiên, hình dạng khu vực nghiên cứu.
- Phù hợp với quy hoạch cùng cấp hành chính.
3


- Mức độ phức tạp và khả năng khai thác sử dụng đất.
- Kích thước của các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải
biểu thị trên bản đồ.
- Căn cứ vào các đặc điểm trên, tỷ lệ bản đồ hiện trạng sử dụng đất được

lập theo quy định như bảng 2.1.
Bảng 2.1. Tỷ lệ dùng để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

Đơn vị hành chính

Cấp xã

Cấp huyện

Cấp tỉnh

Diện tích tự nhiên(ha)

Tỷ lệ bản đồ

Dưới 120

1:1000

Từ 120 đến 500

1:2000

Trên 500 đến 3000

1:5000

Trên 3000

1:10000


Dưới 3000

1:5000

Từ 3000 đến 12000

1:10000

Trên 12000

1:25000

Dưới 100.000

1:25000

Từ 100.000 đến
350.000

1:50000

Trên 350.000

1:100000

Cấp vùng

1:250000


Cả nước

1:1000000
(Nguồn: TT 28/2014/BTNMT)

Trường hợp đơn vị hành chính thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất có
hình dạng đặc thù (chiều dài quá lớn so với chiều rộng) thì được phép lựa chọn
tỷ lệ bản đồ lớn hơn hoặc nhỏ hơn một bậc so với quy định trên đây.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải biểu thị tất cả các khoanh đất có diện
tích trên bản đồ theo quy định tại thông tư số 28/2014/TT-BTNMT của bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về việc thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
4


2.1.2. Cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh được thành lập
trên mặt phẳng chiếu hình, múi chiếu 3º có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài k0 = 0,9999, kinh tuyến trục từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng kinh tế - xã hội sử dụng lưới chiếu
hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 6º, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng
chiều dài k0 = 0,9996.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước sử dụng lưới chiếu hình nón đồng
góc với hai vĩ tuyến chuẩn 11º và 21º, vĩ tuyến góc là 4º, kinh tuyến Trung ương
là 108˚ cho toàn lãnh thổ Việt Nam.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000 chỉ
biểu thị lưới kilơmét, với kích thước ơ vng lưới kilơmét là 10cm x 10cm.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:25000 biểu thị lưới kilơmét, với kích
thước ơ vng lưới kilômét là 8cm x 8cm.
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000, 1:100000, 1:250000 và

1:1000000 chỉ biểu thị lưới kinh tuyến, vĩ tuyến. Kích thước ơ lưới kinh tuyến vĩ
tuyến của bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ 1:50000 là 5’ x 5’ ; tỷ lệ 1:100000
là 10’ x 10’; tỷ lệ 1:250000 là 20’ x 20’; tỷ lệ 1:1000000 là 1º x 1º.
Hệ tọa độ bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo hệ tọa độ quốc gia VN-2000
theo quy định tại Quyết định số 83/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ sử
dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia Việt Nam.
Đơn vị làm việc (Working Units) gồm đơn vị làm việc chính (Master
Units) là mét, đơn vị làm việc phụ (Sub Units) là milimet, độ phân giải
(Resolution) là 1000.
2.1.3. Các yếu tố nội dung của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Các yếu tố nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải đảm bảo phản ánh
đầy đủ, trung thực hiện trạng đất đai tại thời điểm thành lập bản đồ theo quy
định tại Khoản 3 Điều 16 Thông tư số 27/2018/BTNMT quy định bao gồm:
- Cơ sở toán học gồm khung bản đồ, lưới kilômét, lưới kinh vĩ tuyến, chú
dẫn, trình bày ngồi khung và các nội dung có liên quan.
5


- Biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp: Đối với bản đồ
HTSDĐ của vùng kinh tế- xã hội dạng giấy chỉ thể hiện đến địa giới hành chính
cấp huyện, bản đồ HTSDĐ của cả nước dạng giấy chỉ thể hiện đến địa giới hành
chính cấp tỉnh. Khi đường địa giới hành chính các cấp trùng nhau thì biểu thị
đường địa giới hành chính cấp cao nhất.
Trường hợp khơng thống nhất đường địa giới hành chính giữa thực tế đang
quản lý với hồ sơ địa giới hành chính thì trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất phải
thể hiện đường địa giới hành chính khu vực đang tranh chấp theo ý kiến của các
bên liên quan.
- Ranh giới các khoanh đất của bản đồ HTSDĐ cấp xã thể hiện ranh giới
và ký hiệu các khoanh đất theo chỉ tiêu kiểm kê đất đai. Đối với cấp huyện, cấp
tỉnh, các vùng kinh tế- xã hội và cả nước thể hiện theo các chỉ tiêu tổng hợp,

được tổng hợp và khái quát hoá theo quy định biên tập bản đồ HTSDĐ các cấp.
- Địa hình : Thể hiện đặc trưng địa hình của khu vực ( khơng bao gồm
phần địa hình đáy biển, các khu vực núi đá và bãi cát nhân tạo) và được biểu thị
địa hình đáy biển, các khu vực núi đá và bãi cát nhân tạo) và được biểu thị bằng
đường bình độ, điểm độ cao và ghi chú độ cao. Khu vực núi cao độ dốc lớn chỉ
biểu thị đường bình độ cái và điểm độ cao đặc trưng.
- Thủy hệ và các đối tượng có liên quan phải thể hiện gồm biển, hồ, ao,
đầm, phá, thùng đào, sơng, ngịi, kênh, rạch, suối. Đối với biển thể hiện theo
đường mép nước biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm. Trong trường hợp
chưa xác định được đường mép nước biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm
thì xác định theo đường mép nước biển triều kiệt tại thời điểm kiểm kê để thể
hiện. Các yếu tố thủy hệ khác có bờ bao thì thể hiện theo chân phía ngồi đường
bờ bao ( phía đối diện với thủy hệ). Trường hợp thủy hệ tiếp giáp với bờ đê hoặc
đường giao thơng thì thể hiện theo chân mái đắp của đê, đường phía tiếp giáp
với thủy hệ, trường hợp thủy hệ khơng có bờ bao và khơng tiếp giáp đê hoặc
đường giao thơng thì thể hiện theo mép đỉnh của mái trượt của thủy hệ.
- Giao thơng và các đối tượng có liên quan thể hiện phạm vi chiếm đất của
đường sắt, đường bộ và các cơng trình giao thơng trên hệ thống đường đó theo
u cầu sau :

6


+ Bản đồ HTSDĐ cấp xã thể hiện tất cả các loại đường giao thông các cấp,
kể cả đường trục chính trong khu dân cư, đường nội đồng, đường mịn tại các xã
miền núi, trung du.
+ Bản đồ HTSDĐ cấp huyện đường bộ biểu thị từ đường liên xã trở lên,
khu vực miền núi phải biểu thị cả đường đất nhỏ.
+ Bản đồ HTSDĐ cấp tỉnh biểu thị từ đường liên huyện trở lên.
+ Bản đồ HTSDĐ vùng kinh tế - xã hội và cả nước biểu thị từ đường tỉnh

lộ trở lên, khu vực miền núi phải biểu thị cả đường liên huyện,
- Các yếu tố kinh tế, xã hội
- Các ghi chú, thuyết minh
2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CÔNG TÁC THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.2.1. Tình hình thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ năm 1980 đến
năm 2015
Bản đồ HTSDĐ là tài liệu quan trọng cần thiết, không chỉ cho công tác
QLĐĐ mà còn rất cần thiết cho nhiều ngành, đặc biệt là những ngành như:nông
lâm, thủy lợi, điện lực… Đối với nhiều tổ chức và đơn vị kinh tế, đối với nhiều
cấp lãnh thổ hành chính như : xã, huyện, tỉnh.
Thực tế cho thấy từ trước đến nay khi có nhu cầu về BĐHTSDĐ các tổ
chức và các ngành nêu trên đều đã tự xây dựng BĐHTSDĐ phần lớn nhằm phục
vụ cho việc quản lý trong xây dựng đất và hoạch định sử dụng đấy.
Các cấp hành chính khi lập quy hoạch tổng thể kinh tế- xã hội đều đã tự lập
bản đồ HTSDĐ. Các cấp huyện khi lập quy hoạch tổng thể kinh tế- xã hội thời
kỳ 1986-1990 hoặc 1986-1995 đều đã lập bản đồ HTSDĐ 1985. Các tỉnh thời kỳ
1986-1990 hoặc 1986-1995 đều đã lập bản đồ HTSDĐ 1985. Các tỉnh khi lập
phương án phân vùng nông lâm nghiệp đều có bản đồ HTSDĐ của tỉnh ( 19761978) và bản đồ HTSDĐ năm 1995 phục vụ cho công tác quy hoạch phân bố lực
lượng sản xuất của tỉnh trong giai đoạn 1986-2000. Gần đây các xã khi lập QHKHSDĐ đều phải lập bản đồ HTSDĐ.
Từ 1980 đến 1993 ngành quản lý ruộng đất đã tổ chức chỉ đạo xây dựng
bản đồ HTSDĐ 3 đợt đó là các năm : 1980, 1985, 1990. Cả 3 đợt này chỉ đề cập
đến bản đồ HTSDĐ cấp tỉnh và cả nước (xã, huyện không đề cập đến).
7


Khi Luật đất đai 1993 ra đời ngành quản lý ruộng đất đổi tên thành Tổng
Cục Địa Chính đã tiến hành xây dựng bản đồ HTSDĐ năm 1995 trong cả nước.
Đợt này được tiến hành ở các cấp xã, huyện, tỉnh.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 1980

Năm 1997 Hội Đồng Chính Phủ ra quyết định 169/CP về việc điều tra
thống kê tình hình cơ bản đất đai trong cả nước. Trong đợt này đã có 31 trong số
44 tỉnh , thành phố xây dựng bản đồ HTSDĐ năm 1980 có kèm theo tập số liệu
thống kê đất đai.
Trên cơ sở bản đồ HTSDĐ của 31 tỉnh, thành phố và bản đồ HTSDĐ của
đợt công tác phân vùng nơng nghiệp ( trước 1978) đối với các tỉnh cịn thiếu như
: Bản đồ của các ngành nông, lâm nghiệp .Tổng cục quản lý ruộng đất đã chủ trì
cùng các cơ quan đã xây dựng bản đồ HTSDĐ các tỷ lệ 1:1000000 có kèm theo
thuyết minh và tập số liệu thống kê đất đai.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 1985
Thực hiện Chỉ thị số 299/TTg của Thủ Tướng Chính phủ, ngành quản lý
ruộng đất trong thời gian 1981-1985 đã tiến hành đo đạc, phân hạng, đăng ký
thống kê đất đai trong cả nước. Năm 1985 đã đưa ra số liệu thống kê đất đai
hoàn chỉnh tất cả các xã, huyện, tỉnh và cả nước.
Trong đợt này hầu hết các tỉnh đều xây dựng được bản đồ HTSDĐ của một
số vùng. Tổng cục quản lý ruộng đất đã xây dựng bản đồ HTSDĐ cả nước 1998
tỷ lệ 1:1000000 có kèm theo thuyết minh và số liệu thống kê đất đai cả nước.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1990
Trong đợt này hầu hết các tỉnh không xây dựng bản đồ HTSDĐ năm 1990.
Do đó bản đồ HTSDĐ cả nước năm 1990 tỷ lệ 1:1000000 được xây dựng trên
cơ sở Landsat-TM chụp năm 1989-1992.Bản đồ HTSDĐ năm 1989 tỷ lệ
1:1000000 và một số HTSDĐ của các tỉnh.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất 1995
Thực hiện Quyết định 275/QĐĐC cả nước tiến hành xây dựng BĐ HTSDĐ
từ cấp Trung Ưong cho tới địa phương và kèm theo các số liệu thống kê theo
biểu mẫu của Tổng cục Địa chính (QĐ27/ QĐĐC) .Trên cơ sở BĐ HTSDĐ các
cấp tiến hành xây dựng BĐ HTSDĐ cả nước tỷ lệ 1:1000000 có kèm theo thuyết
minh và các biểu thống kê diện tích đất đai trong tồn quốc.
8



Nhìn chung các bản đồ HTSDĐ do ngành quản lý ruộng đất hay Tổng cục
Địa chính chỉ đạo và thực hiện có nội dung, phương pháp, ký hiệu thống nhất
phản ánh được đầy đủ các loại đất và có tính pháp lý.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2000
Nét đặc trưng cơ bản của bản đồ HTSDĐ năm 2000 là BĐĐH có thể hiện
đường địa giới hành chính theo Chỉ thị số 354/CT ngày 6/11/1999 của Chủ Tịch
Hội Đồng Bộ Trưởng và quyết định của Thủ Tướng Chính Phủ về điều chỉnh địa
giới hành chính.
Tỷ lệ bản đồ HTSDĐ năm 2000 là 1:5000 trên cơ sở thu BĐ HTSDĐ của
tất cả các phường, xã, 1:25000 cấp huyện, cần ghép và chuyển vẽ các nội dung
HTSDĐ lên tài liệu bản đồ nền được xây dựng trên BĐĐH tỷ lệ 1:25000 do
Tổng Cục Địa Chính phát hành năm 1982.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005 được xây dựng theo các cấp hành
chính và các vùng lãnh thổ như sau:
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã (tỷ lệ 1:2000, 1/5000 hoặc 1/10000).
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp huyện (tỷ lệ 1:10000, 1/25000 hoặc
1/50000).
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp tỉnh (tỷ lệ 1:25000, 1/50000 hoặc
1/100000).
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất các vùng lãnh thổ (tỷ lệ 1/25000).
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất toàn quốc ( tỷ lệ 1/1000000)
Đối với cấp xã, huyện, tỉnh trong trường hợp cá biệt có thể lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất có tỷ lệ lớn hơn tỷ lệ đã nêu trên.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010
Phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, nội dung và ký hiệu
thể hiện bản đồ hiện trạng sử dụng đất thực hiện theo quy định tại Quyết định số
22/2007/QĐ-BTNMT và Quyết định số 23/2007/QĐ-BTNMT ngày 17/12/2007
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy phạm thành lập bản

đồ hiện trạng sử dụng đất và Ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ
quy hoạch đất.
9


Riêng đối với các điểm đất quốc phòng, an ninh, nội dung bản đồ hiện
trạng sử dụng đất theo quy định cụ thể của Bộ Quốc Phịng, Bộ Cơng an; bản đồ
hoặc bản trích đo khu đất gửi kèm theo báo cáo xác định đường ranh giới các đất
quốc phòng, an ninh.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015
Thực hiện Chỉ thị số 21 ngày 1-8-2014 của thủ tướng Chính phủ về kiểm
kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014, tính đến ngày 20-102015 tất cả các tỉnh trong nước đã tiến hành thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
Công tác triển khai về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2014 đã có sự đổi mới, đảm bảo tính đồng bộ, phản ánh trung thực, khách
quan và đạt độ tin cậy cao nhất theo hệ thống chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai
của Luật đất đai năm 2013.Công tác điều tra, khoanh vẽ ngoài thực địa được đặc
biệt chú trọng, nhằm bảo đảm độ chính xác, tin cậy cao nhất. Nếu như trước đây,
sự đồng bộ giữa bản đồ và số liệu điều tra, khoanh vẽ ngoài thực địa chưa cao,
có khi độc lập với bản đồ nhưng lần kiểm kê này do các bước thực hiện kiểm kê,
thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất ở các cấp nhất là cấp huyện được cụ thể
hóa nên đảm bảo tính thống nhất số liệu.
Trước khi điều tra, việc rà soát, cập nhật, chỉnh lý các khoanh đất, yếu tố
nền địa lý, đường địa giới hành chính trên bản đồ điều tra kiểm kê từ các nguồn
tài liệu; xác định phạm vi kiểm kê trên bản đồ cũng như thực hiện đầy đủ các
bước khác trong điều tra, khoanh vẽ ngồi thực địa.Trong q trình thực hiện từ
cơng tác chuẩn bị , tác nghiệp chuyên môn đến tổng hợp kết quả báo cáo, Sở Tài
nguyên và Môi trường phối hợp với UBND cấp xã, cấp huyện thường xuyên đôn
đốc kiểm tra, hướng dẫn q trình thực hiện. Bên cạnh đó Sở tiến hành ký kết
hợp đồng với đơn vị kiểm tra nghiệm thu độc lập, nắm tiến độ thực hiện và kịp

thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc từ cấp cơ sở. Đây cũng là lần đầu
tiên tỉnh sử dụng công cụ hỗ trợ TK Tool do Tổng cục Quản lý Đất đai cung
cấp để tổng hợp số liệu, sau đó đăng tải lên phần mềm TK theo quy định của Bộ
Tài ngun và Mơi trường. Ngồi ra, trong q trình triển khai đã sử dụng cơng
nghệ máy tính điện tử với các phần mềm MicroStation phần mềm Famis, phần
mềm VietMap XM, để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2015.

10


2.2.2. Một số phƣơng pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo Quyết định số 22/2007-BTNMT có 3 phương pháp để thành lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất như sau:
Xây dựng Thiết kế kỹ thuật – dự
toán cơng trình
Kiểm tra, đánh giá chất lượng và
nhân sao BĐHTSDĐ
Phương pháp hiệu chỉnh từ bản đồ
HTSDĐ chu kỳ trước

Kiểm tra kết quả điều tra, bổ sung,
chỉnh lý ngoài thực địa
Biên tập bản đồ HTSDĐ

Các phương
pháp thành lập
bản đồ hiện
trạng sử dụng
đất


Xây dựng Thiết kế kỹ thuật – dự
tốn cơng trình

Phương pháp sử dụng tư liệu
ảnh vệ tinh và hàng không

Tiếp nhận, nhân sao bản đồ nền
Điều vẽ ảnh nội nghiệp

Biên tập bản đồ HTSDĐ

Xây dựng Thiết kế kỹ thuật –
dự tốn cơng trình
Phương pháp thành lập bản đồ
HTSDĐ từ bản đồ địa chính

Điều tra, đối sốt, bổ sung, chỉnh
lý các yếu tố nội dung
Tổng quát hóa bản đồ
Biên tập bản đồ HTSDĐ

Sơ đồ 2.1. Các phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
2.2.2.1. Phương pháp hiệu chỉnh từ bản đồ HTSDĐ chu kỳ trước
11


Thực chất phương pháp này là khoanh vẽ các yếu tố trên bản đồ HTSDĐ
từ chu kỳ trước, sau đó hiệu chỉnh các biến động cho phù hợp với thực tiễn.
Trong quá trình khoanh vẽ, biên tập bản đồ phải đặc biệt chú ý tới tổng quát và
khái quát hóa các nội dung thể hiện chi tiết trên bản đồ tỷ lệ lớn.

- Ưu điểm: Thành lập bản đồ trong phịng với thời gian ngắn và kinh phí thấp.
- Nhược điểm: Độ chính xác thành lập bản đồ khơng cao, do đó nhiều
nguồn sai số, chính vì vậy cần phối hợp với các phương pháp điều tra ngoại
nghiệp để nâng cao độ chính các của bản đồ.
2.2.2.2. Phương pháp sử dụng tư liệu ảnh vệ tinh và ảnh hàng không
Là phương pháp mới, có nhiều triển vọng và đang được quan tâm nghiên
cứu. Nó thường được sử dụng khi thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất trên
quy mô lãnh thổ có diện tích lớn và tỷ lệ bản đồ nhỏ. Tiến hành sử dụng các tư
liệu như: ảnh đơn, ảnh nắn, bình độ ảnh để điều vẽ trong phòng kết hợp với điều
tra thực tế nhằm nâng cao độ chính xác của các yếu tố thể hiện trên bản đồ hiện
trạng sử dụng đất.
Đối với những vùng có địa hình khó khăn, hiểm trở, địa vật phức tạp thì
phương pháp này đem lại hiệu quả cao, giảm chi phí về nhân lực, tài chính, thời
gian so với các phương pháp khác.
2.2.2.3. Phương pháp thành lập bản đồ HTSDĐ từ các mảnh bản đồ địa chính
Là một trong những phương pháp chính được lựa chọn để thành lập bản đồ
HTSDĐ, phương pháp này là sử dụng bản đồ địa chính mới thành lập để khoanh
vẽ các khoanh đất có cùng mục đích sử dụng đất, đồng thời sử dụng hệ thống ký
hiệu do Bộ TN&MT ban hành để xây dựng bản đồ HTSDĐ. Mục đích của
phương pháp này là sự tận dụng các yếu tố cơ sở toán học của bản đồ nền sẽ
giúp cho bản đồ HTSDĐ chính xác hơn trong thơng tin về mặt diện tích, vị trí
khơng gian của các khoanh đất, đảm bảo tính hiện thực so với bên ngồi thực
địa, vì bản đồ địa chính có biến động khơng nhiều so với thực tế.
Ở mỗi phương pháp đều có ưu và nhược điểm riêng. Tuy nhiên do xã mới
thành lập bản đồ địa chính, đảm bảo đủ điều kiện để thành lập bản đồ HTSDĐ vì
vậy tơi lựa chọn phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ
địa chính số. Bởi đây là phương pháp đơn giản, dễ thực hiện và phù hợp với các
số liệu đã thu thập được. Phương pháp này mang lại hiệu quả cao, tiết kiệm thời
12



gian, chi phí, giảm khối lượng cơng việc và tránh được các sai số, đảm bảo độ
chính xác cao.
2.3. CĂN CỨ PHÁP LÝ ĐỂ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ
DỤNG ĐẤT
2.3.1. Căn cứ pháp lý Trung Ƣơng
- Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT, ngày 27/01/2015 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP
và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ;
- Thơng tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất.
- Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Công văn số 1592/TCQLĐĐ-CKSQLSDĐĐ ngày 18 tháng 11 năm
2014 của Tổng cục Quản lý Đất đai Về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm
kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014.
- Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 01/08/2014 của Thủ tướng Chính Phủ về
kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014.
- Luật đất đai 2013
- Công văn số 405/TCQLĐĐ-CĐKTK ngày 08 tháng 04 năm 2010 của
Tổng cục Quản lý đất đai về việc hướng dẫn bản đồ nền dạng số thì bản đồ nền
dạng số được thành lập trên phần mềm Microstation.
- Căn cứ Chỉ thị số 618/CT-TTg ngày 15 tháng 05 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ về kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
năm 2010.
- Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 08 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường “ Về việc hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất sử
đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất
- Quyết định số 22/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ

trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định về thành lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
13


- Quyết định 23/2007/QĐ-BTNMT ngày 17 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Ký hiệu bản đồ hiện
trạng sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Quyết định số 83/QĐ-TTg về việc sử dụng Hệ quy chiếu và Hệ tọa độ
quốc gia Việt Nam.
2.3.2. Căn cứ pháp lý địa phƣơng
- Kế hoạch số 61/KH-UBND ngày 21/01/2015 của UBND thị xã Mường
Lay đã ban hành kế hoạch về kiểm kê đất đai và thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất năm 2014 trên địa bàn thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên.
2.4. MỘT SỐ PHẦN MỀM DÙNG ĐỂ THÀNH LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
2.4.1. Phần mềm MicroStation

MicroStation là phần mềm trợ giúp thiết kế ( CAD ), là môi trường đồ họa
rất mạnh cho phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố
bản đồ. Nó cịn được sử dụng để làm nền cho các ứng dụng khác như: Geovec,
IrasB, IrasC, MRFclean, MRFFlag chạy trên đó.
Các phần mềm ứng dụng của Mapping Office được tích hợp trong một mơi
trường đồ họa thống nhất MicroStation để tạo nên một bộ các công cụ mạnh và
linh hoạt phục vụ cho việc thu thập và xử lý các đối tượng đồ họa. Đặc biệt
trong lĩnh vực biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào rất nhiều tính năng mở của
MicroStation cho phép người thiết kế sử dụng các ký hiệu dạng điểm, dạng
đường, dạng vùng và rất nhiều các phương pháp trình bày bản đồ được coi là
khó sử dụng với các phần mềm khác ( AutoCad, MapInfo,…) lại được sử dụng
dễ dàng trong MicroStation. Ngoài ra, các file dữ liệu của các bản đồ cùng loại

được tạo dựa trên nền một file chuẩn (seedfile) được định nghĩa đầy đủ các
14


thơng số tốn học bản đồ, hệ đơn vị đo được tính tốn theo giá trị thật ngồi thực
địa làm tang độ chính xác và thống nhất giữa các file bản đồ.
Qua gần 30 năm phát triển, MicroStation đã cho ra đời nhiều phiên bản
khác nhau với những tính năng ngày càng cải tiến. Vào năm 1987, MicroStation
2.0 ra đời và đó là phiên bản đầu tiên của MicroStation đọc và tạo file *.DGN.
Phiên bản được sử dụng phổ biến nhất là MicroStation SE được ra đời vào
cuối 1997, đó là phiên bản đặc biệt của MicroStation (SE là viết tắt của Special
Edition) và là phiên bản đầu tiên mà các nút công cụ được thể hiện bởi màu sắc
khác nhau, ngồi ra MicroStation SE cịn cung cấp một số công cụ làm việc qua
Internet. Phiên bản mới nhất của MicroStation là V8i (V8.11) ra đời năm 2008,
phiên bản này cho phép làm việc với định dạng file *.DWG mới nhất, đồng thời
bao gồm cả Modul làm việc với dữ liệu GPS Với MicroStation, người sử dụng
được cung cấp các cơng cụ số hố các đối tượng trên nền ảnh, sửa chữa, biên
tập, xuất, nhập dữ liệu và trình bày bản đồ. Đồng thời, MicroStation cũng là môi
trường đồ hoạ cao cấp làm nền cho các ứng dụng khác như: Irasb, Irasc, Geovec,
MSFC, MRFClean, MRFFlag, Famis chạy trên đó. Hiện nay định dạng file
*.DGN của MicroStation là định dạng file chuẩn theo quy định đối với Bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, Bản đồ địa hình, Bản đồ
địa chính... dạng số ở nước ta.
Sản phẩm của phần mềm MicroStation là tệp tin dưới dạng đuôi .dgn, đáp
ứng được theo yêu cầu của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thống kê, kiểm kê
và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2.4.2. Phần mềm Famis
Famis là phần mềm: “ Tích hợp đo vẽ và thành lập bản đồ địa chính”.
Đây là hệ thống phần mềm được Tổng cục Địa chính ban hành năm 1998 và áp
dụng cho tất cả các Sở địa chính trong tồn quốc nhằm thống nhất hóa cơng

nghệ và chuẩn hóa số liệu để thống nhất quản lý việc lập bản đồ và hồ sơ.
Hệ thống phần mềm chuẩn thống nhất này gồm 2 phần mềm lớn:
- Xử lý số liệu đo ngoại nghiệp, xây dựng, xử lý và quản lý bản đồ địa
chính số.
15


- Đảm nhận công đoạn từ sau khi đo vẽ ngoại nghiệp đến hoàn chỉnh một
hệ thống bản đồ địa chính số.Cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính kết hợp với cơ sở
dữ liệu hồ sơ địa chính để thành lập một cơ sở dữ liệu về bản đồ số và hồ sơ địa
chính thống nhất.
- Hệ quản trị cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính – CadDB là phần mềm thành lập
quản lý thông tin về hồ sơ địa chính, hỗ trợ cơng tác thanh tra kiểm tra , quản lý
sử dụng đất. Cấp GCNQSDĐ, thống kê tình hình sử dụng đất.
2.4.3. Modul Frameht
Frameht là một modul chạy dưới nền Microstation, dùng để hỗ trợ cho việc
thành lập biên tập bản đồ HTSDĐ.
Module Frame.ht trong Microstation cung cấp các chức năng sau:
+ Quản lý các lớp thông tin của bản đồ hiện trạng sử dụng đất theo đúng
quy phạm hiện hành( tương tự như phần mềm MSFC nhưng có giao diện tiếng
việt và tự động lựa chọn theo đúng các bộ thư viện và kiểu đường, ký hiệu, mẫu
chữ đã ban hành
+ Tự động tạo vùng, tô màu, mẫu ký hiệu cho các loại hình sử dụng đất
theo quy phạm yêu cầu bằng cách sử dụng mô hình topology.
+ Tự động tạo khung bản đồ HTSDĐ theo quy phạm.
+ Cung cấp các chức năng gộp vùng liền kề, bỏ vùng, khái quát hóa hỗ trợ
phương pháp thành lập bản đồ HTSDĐ từ bản đồ địa chính.

16



PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu được tiến hành ở phường Na Lay, Thị xã Mường Lay,
Tỉnh Điện Biên.
3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU
- Thời gian từ ngày 20/01/2019 đến ngày 05/04/2019
- Các số liệu và tài liệu thu thập được thực hiện giai đoạn 2018-2019.
3.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Thống kê diện tích các loại đất phục vụ cơng tác quản lý đất đai của
phường Na Lay năm 2018
- Thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính.
- Biên tập và trình bày bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2018.
- Tư liệu trắc địa bản đồ phục vụ công tác thành lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất

3.4. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử
dụng đất; Phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa
chính.
3.4.2.Tƣ liệu phục vụ cơng tác thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
3.4.2.1. Tƣ liệu về bản đồ địa chính
Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên
quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác nhận.
Vào năm 2014, phường Na Lay đã tiến hành đo vẽ và chỉnh lý cho tồn bộ
diện tích đất của phường, lập được 57 tờ bản đồ địa chính tỷ lệ 1:500 bằng cơng
nghệ máy tồn đạc điện tử có độ chính xác cao phục vụ cho cơng tác quản lý và
sử dụng đất tại địa phương. Bản đồ địa chính được thực hiện trên phần mềm

17


Microstation và đúng theo hệ tọa độ VN-2000, lưu trữ bằng dạng số. Các mảnh
bản đồ được cơ quan nhà nước có thảm quyền cung cấp nên có tính pháp lý,
đảm bảo độ tin cậy và chất lượng tài liệu.
3.4.2.2. Các số liệu thống kê, kiểm kê đất đai
Công tác thống kê,kiểm kê đất đai của xã được thực hiện thường xuyên theo
quy định pháp luật của Nhà nước. Công tác thống kê đất đai được tổ chức thực
hiện hàng năm vào ngày 01/10 và kiểm kê đất đai theo đúng định kỳ 5 năm một lần.
Các biểu thống kê đất đai thu thập được của địa phương nghiên cứu đều theo
thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của BTNMT, bao gồm 06
biểu mẫu như sau :
Bảng 3.1. Các mẫu biểu thống kê đất đai của phƣờng Na Lay
Biểu 01/TKDĐ

Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai.

Biểu 02/TKDĐ

Thống kê, kiểm kê diện tích đất nơng nghiệp.

Biểu 03/TKDĐ

Thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nơng nghiệp.

Biểu 10/TKDĐ

Phân tích ngun nhân,tăng giảm diện tích của các loại đất.


Biểu 11/TKDĐ

Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng sử
dụng,quản lý đất.

Biểu 12/TKDĐ

Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất

(Nguồn : UBND Phường Na Lay)
3.4.2.3. Đánh giá chất lƣợng tài liệu
- Bản đồ địa chính phường Na Lay đã thể hiện đầy đủ các lớp thông tin, các
đối tượng làm cơ sở để thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
- Các tờ bản đồ địa chính được thành lập ở cùng tỷ lệ 1:500. Sử dụng seed
file: seed_bd.dgn, thành lập theo đúng quy phạm.
Thông số đơn vị đo 9 Working Units) gồm;
+ Đơn vị làm việc hành chính (Master Units) : mét (m);
+ Đơn vị làm việc phụ (Sub Units): mi li mét (mm);
18


×